1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (17)

99 85 4

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ VTHKCC Trên Tuyến 49 (Trần Khánh Dư – KĐT Mỹ Đình II) Của Công Ty Cổ Phần Xe Khách Hà Nội
Tác giả Nguyễn Thị Trâm Anh
Người hướng dẫn T.S Nguyễn Minh Hiếu
Trường học Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
Chuyên ngành Kinh Tế Vận Tải Ô Tô
Thể loại Đồ Án Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2022
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 99
Dung lượng 2,2 MB

Cấu trúc

  • 1. Tính cấp thiết của đề tài (9)
  • 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài (9)
  • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (0)
  • 4. Phương pháp nghiên cứu (10)
  • 5. Kết cấu đề tài (10)
  • CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ (11)
    • 1.1. Cơ sở lý luận về vận tải và VTHKCC bằng xe buýt (11)
      • 1.1.1. Khái niệm và phân loại vận tải (11)
      • 1.1.2. Khái niệm và phương thức vận tải hành khách công cộng trong đô thị (12)
      • 1.1.3. Tổng quan về vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt (17)
    • 1.2. Chất lượng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt (0)
      • 1.2.1. Khái niệm về dịch vụ và chất lượng dịch vụ (20)
      • 1.2.2. Chất lượng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt (21)
      • 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng vận tải hành khách công cộng (22)
    • 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt (0)
      • 1.3.1. Khả năng tiếp cận (24)
      • 1.3.2. Tính nhanh chóng, kịp thời (26)
      • 1.3.3. Tính an toàn tin cậy (27)
      • 1.3.4. Tính thuận tiện, tiện nghi (28)
      • 1.3.5. Tính kinh tế (29)
  • CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VTHKCC TRÊN TUYẾN BUÝT 49 (TRẦN KHÁNH DƢ – KĐT MỸ ĐÌNH II) CỦA CTCP (32)
    • 2.1. Giới thiệu chung về Công ty CP xe khách Hà Nội (0)
      • 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển (32)
      • 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ (34)
      • 2.1.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp (39)
      • 2.1.4. Mạng lưới tuyến của doanh nghiệp (41)
      • 2.1.5. Quy mô cơ cấu phương tiện của doanh nghiệp (44)
      • 2.1.6. Lao động (45)
    • 2.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua các năm (46)
    • 2.3. Phân tích đánh giá chất lượng dịch vụ trên tuyến buýt số 49 (0)
      • 2.3.1. Hiện trạng hoạt động của tuyến 49 (47)
      • 2.3.2. Đánh giá chất lượng dịch vụ VTHKCC trên tuyến 49 (54)
  • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRÊN TUYẾN (66)
    • 3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp (66)
      • 3.1.1. Căn cứ pháp lý (66)
      • 3.1.2. Định hướng phát triển vận tải hành khách công cộng của Thủ đô Hà Nội (66)
      • 3.1.3. Định hướng phát triển của Tổng công ty vận tải Hà Nội (70)
      • 3.1.4. Định hướng phát triển và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty CP xe khách Hà Nội năm 2022 (70)
    • 3.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ VTHKCC trên tuyến 49 (0)
      • 3.2.1. Giải pháp về phương tiện (71)
      • 3.2.2. Giải pháp đối với lao động (73)
      • 3.2.3. Giải pháp đổi với cơ sở hạ tầng (81)
      • 3.2.4. Giải pháp về tổ chức quản lý (85)
      • 3.3.5. Giải pháp khác (88)
    • 3.3. Đánh giá hiệu quả của các giải pháp (89)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (94)

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài

Kể từ khi Việt Nam bắt đầu thời kỳ đổi mới với chính sách mở cửa, nền kinh tế đã phát triển nhanh chóng Sự tăng trưởng này kéo theo nhu cầu đi lại gia tăng tại các trung tâm kinh tế lớn, chủ yếu do người lao động di chuyển đến đây với hy vọng tìm kiếm việc làm.

Hiện nay, nhu cầu di chuyển giữa các đô thị ngày càng cao, chủ yếu thông qua phương tiện cá nhân như xe máy và ô tô, dẫn đến ùn tắc giao thông vào giờ cao điểm, ô nhiễm môi trường và chi phí đi lại lớn Do đó, các nhà quản lý giao thông cần có chính sách hợp lý để tổ chức quản lý giao thông trong thành phố Việc phát triển vận tải hành khách công cộng (VTHKCC) với các phương tiện có sức chứa lớn sẽ giúp giảm số lượng phương tiện cá nhân lưu thông, từ đó giảm ùn tắc, tiết kiệm chi phí và giảm ô nhiễm Do đó, nghiên cứu cải thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt là rất cần thiết để đáp ứng nhu cầu di chuyển của người dân.

Sự phát triển của giao thông công cộng bằng xe buýt đã tạo ra bộ mặt mới cho hệ thống giao thông, giúp giảm lưu lượng xe vào giờ cao điểm và hạn chế ùn tắc Tuy nhiên, sự phát triển nhanh chóng này cũng dẫn đến nhiều bất hợp lý, làm cho việc nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hành khách công cộng trở nên cấp thiết Để hạn chế sự gia tăng phương tiện cá nhân và cạnh tranh hiệu quả với các loại hình vận tải khác, nghiên cứu về giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ trên tuyến buýt 49 (Trần Khánh Dư - KĐT Mỹ Đình II) của Công ty CP xe khách Hà Nội là rất cần thiết.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Dựa trên nghiên cứu thực trạng hoạt động của tuyến số 49 và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ vận tải hành khách công cộng, bài viết sẽ đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ trên tuyến này.

3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu:

Bài viết này nghiên cứu và phân tích chất lượng dịch vụ vận tải hành khách công cộng (VTHKCC) trên tuyến buýt 49 của Công ty CP xe khách Hà Nội Qua đó, đánh giá những điểm mạnh và phát hiện các điểm yếu, vấn đề còn tồn tại nhằm đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ VTHKCC cho tuyến buýt này.

Đề tài nghiên cứu tập trung vào việc đề xuất giải pháp tổ chức quản lý trong doanh nghiệp vận tải, nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hành khách công cộng trên tuyến buýt 49 Nghiên cứu không bao gồm các giải pháp ngoài phạm vi quyền hạn của doanh nghiệp.

Đề tài sử dụng các phương pháp tổng hợp, khảo sát thực nghiệm, thu thập số liệu, điều tra ý kiến hành khách, cùng với phân tích và so sánh Qua đó, nghiên cứu đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ vận tải hành khách công cộng (VTHKCC) trên tuyến, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ.

Nội dung nghiên cứu của đề tài được chia thành kết cấu 3 chương như sau:

Chươ ng I: Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt

Chương II: Hiện trạng và đánh giá chất lượng dịch vụ VTHKCC trên tuyến 49 (Trần Khánh Dư – KĐT Mỹ Đình II) của CTCP xe khách Hà Nội

Chương III: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ trên tuyến 49 (Trần Khánh Dư -

KĐT Mỹ Đình II) cho CTCP xe khách Hà Nội

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ VTHKCC

BẰNG XE BUÝT 1.1 Cơ sở lý luận về vận tải và VTHKCC bằng xe buýt

1.1.1 Khái niệm và phân loại vận tải a Khái niệm:

Vận tải là một hoạt động thiết yếu trong cuộc sống con người, không thể thiếu cho mọi quy trình sản xuất và tạo ra của cải vật chất Vai trò của vận tải rất quan trọng, vì nó kết nối các giai đoạn sản xuất và phân phối, đảm bảo rằng hàng hóa được chuyển đến tay người tiêu dùng một cách hiệu quả.

Theo Các Mác, sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người phụ thuộc vào bốn ngành sản xuất vật chất cơ bản: công nghiệp khai khoáng, công nghiệp chế biến, nông nghiệp và vận tải, những ngành này tạo ra tất cả của cải vật chất chủ yếu cần thiết cho cuộc sống.

Vận tải là hoạt động có mục đích của con người nhằm đáp ứng nhu cầu di chuyển của con người (hành khách) và vật phẩm (hàng hóa) Sự di chuyển này rất đa dạng, nhưng không phải tất cả đều được coi là vận tải Chỉ những di chuyển do con người thực hiện với mục đích cụ thể để thỏa mãn nhu cầu di chuyển mới được xem là vận tải.

Ngành sản xuất vận tải đóng vai trò thiết yếu trong sự tồn tại và phát triển của xã hội Vận tải có thể được định nghĩa là quá trình di chuyển hàng hóa và con người từ địa điểm này đến địa điểm khác, góp phần kết nối các vùng miền và thúc đẩy kinh tế.

Vận tải là quá trình di chuyển hàng hóa và hành khách trong không gian và thời gian để đáp ứng nhu cầu của con người Có nhiều phương thức vận tải khác nhau, mỗi loại đều phục vụ các mục đích cụ thể và mang lại lợi ích riêng cho người sử dụng.

Có nhiều cách phân loại vận tải, có thể phân loại theo các tiêu thức sau đây:

* Căn cứ vào phương thức thực hiện quá trình vận tải:

* Căn cứ vào đối tượng vận chuyển:

* Căn cứ vào cách tổ chức quá trình vận tải:

- Vận tải đơn phương thức: hàng hóa hay hành khách được vận chuyển từ nơi đi đến nơi đến bằng một phương thức vận tải duy nhất

Vận tải đa phương thức là hình thức vận chuyển kết hợp ít nhất hai phương thức khác nhau, nhưng chỉ thông qua một hợp đồng vận tải duy nhất Trong mô hình này, trách nhiệm trong suốt quá trình vận chuyển được tập trung vào một bên duy nhất, giúp đơn giản hóa quy trình và tăng tính hiệu quả trong logistics.

Vận tải đứt đoạn là hình thức vận chuyển sử dụng hai hoặc nhiều phương thức khác nhau, yêu cầu ký kết nhiều hợp đồng vận tải và có sự tham gia của nhiều bên chịu trách nhiệm trong quá trình vận chuyển.

* Căn cứ vào tính chất vận tải:

Vận tải công nghệ, hay còn gọi là vận tải nội bộ, là quá trình vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm, bán thành phẩm và con người trong nội bộ doanh nghiệp nhằm hỗ trợ cho hoạt động sản xuất Hoạt động này sử dụng phương tiện của chính doanh nghiệp mà không thu phí cước vận tải trực tiếp Vận tải nội bộ đóng vai trò quan trọng trong quy trình công nghệ, giúp tối ưu hóa sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

- Vận tải công cộng: là việc kinh doanh vận tải (hàng hóa hay hành khách) để thu tiền cước dịch vụ vận tải và tìm kiếm lợi nhuận

- Vận tải cá nhân: là việc vận chuyển để nhằm thỏa mãn nhu cầu của bản thân (hoặc người thân) mà không thu tiền cước vận tải

* Phân loại theo tiêu thức khác:

- Theo cự ly vận chuyển: cự ly dài; cự ly trung bình, cự ly ngắn

- Theo khối lượng vận tải: khối lượng lớn; vừa và nhỏ

- Theo phạm vi vận tải: trong nước (trong thành phố - nội tỉnh, liên tỉnh) và quốc tế

1.1.2 Khái niệm và phương thức vận tải hành khách công cộng trong đô thị a Vận tải hành khách công cộng:

Vận tải hành khách công cộng là dịch vụ vận chuyển do nhà nước hoặc doanh nghiệp cung cấp, nhằm phục vụ nhu cầu đi lại của người dân.

Vận tải hành khách công cộng là phương thức di chuyển hiệu quả trong đô thị, đáp ứng nhu cầu đi lại của đông đảo người dân một cách liên tục và ổn định Hệ thống này hoạt động theo thời gian và tuyến cố định, phục vụ mọi tầng lớp xã hội trong một khoảng thời gian nhất định.

VTHKCC, hay vận tải hành khách công cộng, được định nghĩa là hoạt động cung cấp dịch vụ vận chuyển hành khách bằng các phương tiện không thuộc sở hữu của họ, nhằm thu tiền cước Theo Bộ GTVT Việt Nam, VTHKCC bao gồm các phương thức và phương tiện vận tải phục vụ hành khách di chuyển trong thành phố với khoảng cách dưới 50 km và sức chứa lớn hơn 8 hành khách, không tính lái xe.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ

HIỆN TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VTHKCC TRÊN TUYẾN BUÝT 49 (TRẦN KHÁNH DƢ – KĐT MỸ ĐÌNH II) CỦA CTCP

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRÊN TUYẾN

Ngày đăng: 15/07/2022, 16:37

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Giáo trình “Thương vụ vận tải” – Trường Đại học Giao thông vận tải Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thương vụ vận tải
2. Bài Giảng Quản lý chất lượng dịch vụ” – Bộ môn Kinh tế vận tải và du lịch 3. Bài giảng “Tổ chức vận tải hành khách” – GS.TS Từ Sỹ Sùa Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tổ chức vận tải hành khách
5. Bài giảng “Tổ chức quản lý doanh nghiệp vận tải” – Bộ môn Kinh tế vận tải và du lịch Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tổ chức quản lý doanh nghiệp vận tải
4. Tài liệu của Công ty CP xe khách Hà Nội Khác
6. Quy hoạch chi tiết giao thông thủ đô Hà Nội đến năm 2022 Khác
7. Nghị định số 10/2020/NĐ-CP của Chính phủ Khác
8. Thông tư 10/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải Khác
9. Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam Khác
10. Thông tư 12/2020/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. Phân loại vận tải hành khách công cộng.Phƣơng tiện VTHKCC - Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (17)
Hình 1.1. Phân loại vận tải hành khách công cộng.Phƣơng tiện VTHKCC (Trang 16)
Hình 1.2: Thang điểm Likert - Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (17)
Hình 1.2 Thang điểm Likert (Trang 31)
Hình 2.2: Sơ đồ bố trí mặt bằng của trụ sở Công ty CP xe khách Hà Nội. Trang thiết bị trong xƣởng: - Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (17)
Hình 2.2 Sơ đồ bố trí mặt bằng của trụ sở Công ty CP xe khách Hà Nội. Trang thiết bị trong xƣởng: (Trang 40)
Bảng 2.1: Danh mục diện tích các khu vực của xƣởng trong công ty - Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (17)
Bảng 2.1 Danh mục diện tích các khu vực của xƣởng trong công ty (Trang 41)
Bảng 2.2: Lộ trình các tuyến buýt của Công ty CP xe khách Hà Nội - Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (17)
Bảng 2.2 Lộ trình các tuyến buýt của Công ty CP xe khách Hà Nội (Trang 42)
Bảng 2.3: Quy mơ đồn phƣơng tiện của công ty STT  Loại phƣơng tiện Số chỗ  Số lƣợng xe - Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (17)
Bảng 2.3 Quy mơ đồn phƣơng tiện của công ty STT Loại phƣơng tiện Số chỗ Số lƣợng xe (Trang 44)
Bảng 2.4: Tổng kết cơ cấu lao động của Công ty - Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (17)
Bảng 2.4 Tổng kết cơ cấu lao động của Công ty (Trang 45)
Bảng 2.5: Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua các năm - Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (17)
Bảng 2.5 Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua các năm (Trang 46)
Tình hình dịch Covid-19 diễn biến phức tạp ảnh hưởng nghiêm trọng tới toàn bộ nền kinh tế, sản xuất nói chung và đặc biệt là việc hoạt động vận tải nói riêng - Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (17)
nh hình dịch Covid-19 diễn biến phức tạp ảnh hưởng nghiêm trọng tới toàn bộ nền kinh tế, sản xuất nói chung và đặc biệt là việc hoạt động vận tải nói riêng (Trang 47)
Hình 2.4: Bãi đỗ xe Trần Khánh Dƣ - Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (17)
Hình 2.4 Bãi đỗ xe Trần Khánh Dƣ (Trang 50)
Bảng 2.8: Phƣơng tiện hoạt động trên tuyến buýt số 49 - Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (17)
Bảng 2.8 Phƣơng tiện hoạt động trên tuyến buýt số 49 (Trang 52)
Bảng 2.10: Số lƣợng nhân viên lái xe, bán vé theo bậc thợ trên tuyến 49 - Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (17)
Bảng 2.10 Số lƣợng nhân viên lái xe, bán vé theo bậc thợ trên tuyến 49 (Trang 53)
Hình 2.5: Độ tuổi của hành khách đi xe buýt 49. - Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (17)
Hình 2.5 Độ tuổi của hành khách đi xe buýt 49 (Trang 54)
Hình 2.6: Nghề nghiệp của hành khách đi xe buýt 49. - Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (17)
Hình 2.6 Nghề nghiệp của hành khách đi xe buýt 49 (Trang 55)
Hình 2.7: Mức thu nhập bình quân của hành khách - Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (17)
Hình 2.7 Mức thu nhập bình quân của hành khách (Trang 55)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN