1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (11)

91 109 9

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Phương Án Tổ Chức Vận Tải Hàng Hóa Bằng Container Trên Tuyến Hà Nội – Vinh Cho Khách Hàng Heineken Của Công Ty TNHH Vận Tải Và Dịch Vụ Vinafco
Tác giả Nguyễn Thị Hiền
Người hướng dẫn Th.s. Nguyễn Thị Như
Trường học Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
Chuyên ngành Kinh Tế Vận Tải Ô Tô
Thể loại Đồ án tốt nghiệp
Năm xuất bản 2022
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 91
Dung lượng 2,15 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TỔ CHỨC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG (0)
    • 1.1. Tổng quan vận tải hàng hóa bằng container (11)
      • 1.1.1. Khái niệm và phân loại container (11)
      • 1.1.2. Cơ sở kỹ thuật trong vận tải Container (13)
      • 1.1.3. Vận tải hàng hóa bằng Container (17)
    • 1.2. Các điều kiện khai thác vận tải hàng hóa bằng container trong vận tải đường bộ (19)
      • 1.2.1. Điều kiện kinh tế xã hội (19)
      • 1.2.2. Điều kiện vận tải (20)
      • 1.2.3. Điều kiện tổ chức kỹ thuật (20)
      • 1.2.4. Điều kiện đường sá (21)
      • 1.2.5. Điều kiện thời tiết khí hậu (22)
    • 1.3. Nội dung công tác tổ chức vận tải hàng hóa bằng container (22)
      • 1.3.1. Điều tra khai thác luồng hàng- ký kết hợp đồng vận chuyển (24)
      • 1.3.2. Lập hành trình vận chuyển (24)
      • 1.3.3. Lựa chọn và bố trí phương tiện (26)
      • 1.3.4. Phối hợp hoạt động giữa vận tải và xếp dỡ trong vận tải Container (30)
      • 1.3.5. Xác định các chỉ tiêu trên hành trình (31)
      • 1.3.6. Lập thời gian biểu và biểu đồ chạy xe trong vận tải hàng hóa bằng (34)
      • 1.3.7. Bố trí lao động lái xe, đưa xe ra hoạt động và quản lý xe chạy trên đường. ................................................................................................................................... 25 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC TỔ CHỨC VẬN TẢI (35)
    • 2.1. Tổng quan về công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ Vinafco (37)
      • 2.1.1 Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển của công ty (37)
      • 2.1.2. Bộ máy tổ chức quản lý và chức năng các phòng ban của Công ty (37)
      • 2.1.3. Cơ sở vật chất của công ty (41)
      • 2.1.4. Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của công ty (44)
    • 2.2. Các điều kiện khai thác vận tải (46)
      • 2.2.1. Điều kiện kinh tế - xã hội (46)
      • 2.2.2. Điều kiện vận tải (47)
      • 2.2.3. Điều kiện đường sá (50)
      • 2.2.4. Điều kiện tổ chức kỹ thuật (51)
      • 2.2.5. Điều kiện thời tiết khí hậu (53)
    • 2.3. Phân tích thực trạng tổ chức khai thác vận tải hàng Heineken trên tuyến Hà Nội – Vinh của Công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ Vinafco (54)
      • 2.3.1. Giới thiệu chung về tuyến (54)
      • 2.3.2. Hành trình vận chuyển và điều kiện phương tiện trên tuyến (55)
      • 2.3.3. Quy trình điều hành và giao nhận hàng hóa trên tuyến Hà Nội – Vinh (57)
      • 2.3.4. Chỉ tiêu khai thác trên tuyến của công ty (58)
      • 2.3.5. Công tác quản lí phương tiện và lao động trên tuyến (60)
      • 2.3.6. Đánh giá về công tác tổ chức vận tải trên tuyến và đặt ra nhiệm vụ tổ chức vận tải mới (61)
  • CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC VẬN TẢI HÀNG QUÁ CẢNH BẰNG CONTAINER TUYẾN HÀ NỘI –VINH CHO CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ VINAFCO (63)
    • 3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp (63)
      • 3.1.1. Căn cứ pháp lý (63)
      • 3.1.2. Định hướng mục tiêu phát triển của Công ty (64)
      • 3.1.3. Định hướng phát triển hoạt động vận tải hàng hóa trên tuyến Hà Nội – Vinh 54 3.2. Xây dựng phương án tổ chức vận tải hàng bằng Container mới trên tuyến Hà Nội – Vinh (64)
      • 3.2.1. Điều tra khai thác luồng hàng và kí kết hợp đồng vận chuyển (65)
      • 3.2.2. Lập hành trình vận chuyển (67)
      • 3.2.3. Lựa chọn và bố trí phương tiện trên hành trình (70)
      • 3.2.4. Phối hợp giữa công tác vận tải và xếp dỡ (78)
      • 3.2.5. Định mức tính toán các chỉ tiêu khai thác phương tiện trên tuyến (0)
      • 3.2.5. Lập thời gian biểu và biểu đồ chạy xe trên hành trình (83)
      • 3.3.6. Bố trí lao động lái xe, đưa xe ra hoạt động (85)
    • 3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng phương án (87)
      • 3.3.1. Đánh giá hiệu quả về mặt sử dụng phương tiện (87)
      • 3.3.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng lao động (88)
      • 3.3.3. Đánh giá hiệu quả về mặt kinh tế (88)
      • 3.3.4. Đánh giá hiệu quả về mặt xã hội (88)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (91)

Nội dung

CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TỔ CHỨC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG

Tổng quan vận tải hàng hóa bằng container

1.1.1 Khái niệm và phân loại container a Khái niệm

Theo tiêu chuẩn ISO 668:1995(E) hiện tại đã được thay bằng tiêu chuẩn ISO 668:

2013, container hàng hóa (freight container) là một công cụ vận tải có những đặc điểm sau:

- Có đặc tính bền vững và đủ độ chắc tương ứng phù hợp cho việc sử dụng lại;

- Được thiết kế đặc biệt để có thể chở hàng bằng một hay nhiều phương thức vận tải, mà không cần phải dỡ ra và đóng lại dọc đường

- Được lắp đặt thiết bị cho phép xếp dỡ thuận tiện, đặc biệt khi chuyển từ một phương thức vận tải này sang phương thức vận tải khác

- Được thiết kế dễ dàng cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra khỏi Container

- Có thể tích bên trong bằng hoặc hơn 1 mét khối (35,3 ft khối) b Kích thước các loại Container thông dụng

Container có nhiều loại và kích thước khác nhau, tùy thuộc vào nhà sản xuất Tuy nhiên, để đáp ứng nhu cầu tiêu chuẩn hóa toàn cầu, kích thước và ký mã hiệu container thường tuân theo tiêu chuẩn ISO.

Theo ISO 668:1995(E), các Container ISO đều có chiều rộng là 2,438m (8ft)

Container 40' được xem là chuẩn với chiều dài cố định Các Container ngắn hơn, như Container 20', được thiết kế để xếp gọn dưới Container 40' với khoảng cách 3 inch giữa chúng Cụ thể, hai Container 20' sẽ vừa vặn nằm dưới một Container 40' với khe hở 3 inch giữa hai Container 20' Do đó, chiều dài thực tế của Container 20' chỉ khoảng 20 feet, thiếu 1,5 inch.

Về chiều cao, hiện chủ yếu dùng 2 loại: thường và cao Loại Container thường cao 8 feet 6 inch (8’6”), loại cao có chiều cao 9 feet 6 inch (9’6”)

Bảng 1.1 Kích thước và trọng lượng Container theo tiêu chuẩn ISO 668:1995

45 feet Kích thước tổng thể (m)

Container có nhiều loại khác nhau, mỗi loại sở hữu những đặc điểm cấu trúc riêng biệt Tuy nhiên, tất cả đều tuân thủ tiêu chuẩn chung để đảm bảo tính đồng nhất và thuận tiện trong việc sử dụng cho vận tải đa phương thức.

Về cơ bản container bách hóa (General Purpose Container) là khối hộp chữ nhật

6 mặt gắn trên khung thép (frame) Có thể chia thành các bộ phận sau:

+ Khung đáy và mặt sàn (Base Frame)

+ Khung dọc và vách dọc

+ Khung mặt trước và vách mặt trước

+ Khung mặt sau và cửa

+ Góc lắp ghép (Corner Fittings) d Phân loại Container

- Theo vật liệu đóng container:

+ Container bằng các vật liệu khác như nhựa, chất dẻo…

- Theo cấu trúc của container:

+ Container kín, có của ở hai đầu

+ Container kín, có cửa hai bên (Side – Open Container)

+ Container thành cao (High Cube) – để chở hàng nhẹ và cồng kềnh

+ Container hở trên (Open top Container) – có cửa ở một đầu và trên hở

+ Container khung (Flat Rack Container): loại container này không có mái, không có thành, không có cửa, dùng để chở các hàng hóa quá nặng, quá dài, cồng

3 kềnh, có hình thù bất kì

+ Container mặt phẳng (Flatted Container) – dùng để chở hàng siêu trường siêu trọng + Container có lỗ thông hơi (Vented Container)

+ Container có hệ thống thông gió (Ventilated Container)

+ Container cách nhiệt (Thermal Insulated Container)

+ Container có máy lạnh (Refrigerated Container)

+ Container bồn (Tank Container) - dùng để vận chuyển hàng lỏng

- Theo công dụng của container, có các loại:

1.1.2 Cơ sở kỹ thuật trong vận tải Container a Công cụ vận chuyển container bằng đường bộ Để vận chuyển container bằng đường bộ người ta dùng các loại ô tô chuyên dụng, xe đầu kéo, rơ mooc và sơ mi rơ mooc:

Rơ mooc là phương tiện giao thông có cấu trúc đặc biệt, trong đó phần lớn trọng lượng không được đặt lên ô tô kéo Sơmi rơ moóc, với bánh xe phụ, cũng được xếp vào loại rơ moóc Một số dạng rơ moóc phổ biến hiện nay bao gồm nhiều loại khác nhau, phục vụ cho nhu cầu vận chuyển hàng hóa đa dạng.

+ Rơ moóc chở hàng (Rơ moóc tải) - (General purpose trailer)

+ Rơ moóc chuyên dụng (Special trailer)

Sơ mi rơ mooc là phương tiện vận tải được thiết kế để kết nối với xe ô tô đầu kéo, với một phần của nó được đặt lên xe đầu kéo Một trong những loại sơ mi rơ mooc phổ biến nhất là sơ mi rơ mooc chở hàng, thường được sử dụng cho mục đích vận chuyển hàng hóa.

+ Sơ mi rơ moóc chuyên dụng (Special semi- trailer)

Xe đầu kéo là phương tiện chuyên dụng cho việc vận chuyển hàng hóa lớn và nặng, như container và xe thùng Với công suất cao, xe đầu kéo thường được sử dụng trong các đoàn xe lớn, giúp tối ưu hóa khả năng vận chuyển.

+ Phần đầu to và nặng, chứa đầu kéo 2, 3 trục hoặc hơn tùy theo nhu cầu của người vận chuyển

+ Phần đuôi là sơmi rơmooc dùng để kết nối với những thứ cần kéo theo như container, xe đuôi…

- Phân loại xe đầu kéo:

+ Theo cabin xe đầu kéo (nóc thấp, nóc trung, không giường)

+ Theo số cầu xe (loại 1 cầu và loại 2 cầu)

* Yêu cầu đặt ra đối với phương tiện vận chuyển container bằng đường bộ:

Căn cứ vào QCVN 11:2015/BGTVT, do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn và Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, quy chuẩn này được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 88/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 QCVN 11:2015/BGTVT thay thế QCVN 11:2011/BGTVT, quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với rơ moóc và sơ mi rơ moóc Quy chuẩn áp dụng cho các cơ sở sản xuất, lắp ráp, tổ chức, cá nhân nhập khẩu xe và linh kiện, cũng như các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến kinh doanh, kiểm tra, thử nghiệm và chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho rơ moóc và sơ mi rơ moóc.

- Kích thước cho phép lớn nhất:

Chiều dài của xe ô tô rơ moóc và xe ô tô sơ mi rơ moóc khi kết nối với xe kéo phải tuân thủ các quy định, với chiều dài không vượt quá 20 m, chiều rộng không quá 2,5 m và chiều cao tối đa là 4,0 m.

Khoảng sáng gầm xe không được nhỏ hơn 120 mm, ngoại trừ các loại xe chuyên dụng Đối với những xe có khả năng điều chỉnh độ cao gầm, khoảng sáng sẽ được đo tại vị trí cao nhất.

- Tải trọng trục cho phép lớn nhất và khối lượng cho phép lớn nhất:

Khối lượng phân bố lên vị trí chốt kéo (kingpin) của sơ mi rơ moóc tải cần tuân thủ các quy định cụ thể: đối với sơ mi rơ moóc tải có ba trục trở lên, khối lượng không được nhỏ hơn 35% khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất; trong khi đó, đối với sơ mi rơ moóc tải có hai trục, tỷ lệ này phải đạt ít nhất 40% Lưu ý rằng quy định này không áp dụng cho sơ mi rơ moóc tải chở container có chiều dài toàn bộ nhỏ hơn 10m.

Khung xe cần có độ bền cao trong điều kiện hoạt động bình thường Đối với xe chở container, việc lắp đặt các chốt hãm là cần thiết để giữ container chắc chắn với sàn xe Số lượng và vị trí của các chốt hãm phải tương thích với từng loại container chuyên chở Xe có khối lượng toàn bộ từ

8 tấn trở lên phải lắp rào chắn bảo vệ ở hai bên

- Thiết bị nối, kéo và cơ cấu chuyển hướng:

+ Thiết bị nối, kéo phải được lắp đặt chắc chắn và đảm bảo đủ bền khi vận hành Cóc hãm và chốt hãm không được tự mở

Rơ moóc có hai trục trở lên cần được trang bị cơ cấu giữ vòng càng kéo để thuận tiện cho việc lắp và tháo rời với xe kéo, đồng thời đảm bảo đầu vòng càng kéo không tiếp xúc với mặt đường khi rơ moóc đã được tháo Nếu tải trọng tĩnh trên các vòng càng kéo của rơ moóc một trục vượt quá 500 N, thì cần có cơ cấu nâng hạ càng kéo Ngoài ra, rơ moóc cũng phải có cơ cấu chuyển hướng, trong đó cụm mâm xoay và giá chuyển hướng phải có khả năng quay linh hoạt.

5 cả về hai phía với góc không nhỏ hơn 60º

Rơ moóc có hai trục trở lên cần phải trang bị cơ cấu chuyển hướng để đảm bảo an toàn và tính linh hoạt khi di chuyển Đặc biệt, đối với cơ cấu chuyển hướng kiểu mâm xoay, cụm mâm xoay và giá chuyển hướng phải có khả năng quay được cả về hai phía với góc tối thiểu là 60º, giúp cho việc điều khiển và chuyển hướng trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.

- Mã nhận dạng phương tiện (VIN):

+ Số khung phải có nội dung, cấu trúc như mã nhận dạng phương tiện (VIN)

+ Vị trí và cách ghi mã nhận dạng phương tiện theo Tiêu chuẩn TCVN 6580

“Phương tiện giao thông đường bộ - Mã nhận dạng phương tiện giao thông (VIN) “Vị trí và cách ghi”

+ Nội dung và cấu trúc mã nhận dạng phương tiện theo Tiêu chuẩn TCVN 6578

“Phương tiện giao thông đường bộ - Mã nhận dạng phương tiện giao thông (VIN) - Nội dung và cấu trúc”

Để được cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô, doanh nghiệp cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện pháp lý chung, bao gồm cả việc sử dụng công cụ xếp dỡ container.

Các điều kiện khai thác vận tải hàng hóa bằng container trong vận tải đường bộ

1.2.1 Điều kiện kinh tế xã hội

Kinh tế xã hội là yếu tố then chốt trong sự phát triển của doanh nghiệp, định hướng cho sự phát triển theo biến động của nền kinh tế thị trường Sự tương tác giữa kinh tế và xã hội là hai chiều: khi kinh tế phát triển, xã hội cũng sẽ thịnh vượng và ngược lại Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển kinh tế rất đa dạng và quan trọng.

- Tốc độ tăng trưởng (%) vùng hoạt động của doanh nghiệp vận tải trong năm và so với cùng kỳ của năm trước

Cơ cấu kinh tế là chỉ số quan trọng phản ánh trình độ phát triển và sức mạnh kinh tế của mỗi quốc gia và vùng miền Nó thể hiện tỷ trọng giữa ba khu vực kinh tế chính: Nông nghiệp (bao gồm cả lâm ngư nghiệp), Công nghiệp (kể cả xây dựng cơ bản) và Dịch vụ (tất cả các hoạt động kinh tế ngoài nông nghiệp và công nghiệp) Những vùng có tỷ trọng công thương mại dịch vụ cao thường có nền kinh tế phát triển mạnh mẽ và thu nhập cao.

Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, dẫn đến sự thay đổi trong cơ cấu lao động và ngành nghề của dân cư Sự phát triển của khoa học kỹ thuật làm tăng số lượng lao động được đào tạo và học nghề, đồng thời thay đổi vai trò của con người trong lao động với xu hướng cơ giới hóa và tự động hóa Các khu vực dân cư chuyên sản xuất nông nghiệp sẽ giảm dần, trong khi các trung tâm sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, du lịch, dịch vụ và thương mại sẽ phát triển mạnh mẽ Điều kiện xã hội, bao gồm dân cư, nguồn lao động, việc làm và dịch bệnh, cũng ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp vận tải trong khu vực.

Dân số và mật độ dân số là những yếu tố quan trọng, bên cạnh việc xác định loại hình dân số như già hay trẻ Ngoài ra, chất lượng nguồn lao động cũng cần được xem xét, bao gồm tay nghề, trình độ văn hóa và kiến thức khoa học kỹ thuật.

Các yếu tố như phong tục, tập quán và thói quen đi lại của người dân đóng vai trò quan trọng trong việc lựa chọn phương tiện giao thông Sự an toàn, thuận tiện và các yếu tố thuộc về tổ chức vận tải như độ chính xác về thời gian, giờ đi, giờ đến và thời gian giãn cách giữa các chuyến xe cũng ảnh hưởng đến quyết định của họ Để đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân, các doanh nghiệp vận tải cần nắm rõ những yếu tố này và bố trí chạy xe hợp lý, đảm bảo cung cấp dịch vụ chất lượng và hiệu quả.

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự cạnh tranh ngày càng gia tăng, buộc các doanh nghiệp phải khẳng định uy tín thông qua chất lượng sản phẩm Đối với lĩnh vực vận tải hàng hóa bằng container, việc tổ chức vận tải hiệu quả là một trong những phương pháp quan trọng nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và củng cố uy tín của doanh nghiệp.

- Các doanh nghiệp vận tải cần quan tâm tới các quy định của chính phủ để có

10 thể tổ chức vận tải hàng hóa bằng container theo đúng pháp luật

1.2.2 Điều kiện vận tải Điều kiện vận tải chỉ ra những đặc điểm, yêu cầu của đối tượng vận tải ảnh hưởng tới công tác tổ chức vận tải như thế nào Nó chủ yếu bao gồm:

Hàng hóa được vận chuyển bằng container thường là các sản phẩm phục vụ cho xuất khẩu hoặc nhập khẩu, điều này đôi khi gây khó khăn trong việc tổ chức vận chuyển hai chiều.

Hàng hóa thông thường chủ yếu thích hợp cho vận chuyển bằng container, bao gồm các mặt hàng như gạo, tiêu, điều, cà phê, cũng như các sản phẩm công nghệ cao như máy móc, thiết bị và đồ điện tử.

Trong vận tải hàng hóa bằng container, tỷ trọng và khối lượng hàng hóa là yếu tố quan trọng cần xem xét Đối với các lô hàng lẻ, việc vận chuyển và đóng ghép chung container phụ thuộc vào tỷ trọng hàng hóa Trong khi đó, đối với lô hàng nguyên container, các chủ hàng thường lựa chọn đóng hàng với khối lượng tối đa cho phép của từng loại container để tối ưu trọng tải và giảm chi phí vận chuyển.

Thời gian vận chuyển hàng hóa bằng container xuất khẩu phụ thuộc vào thỏa thuận giữa nhà vận tải và chủ hàng, bao gồm các điều khoản về thời gian Ngoài ra, cần lưu ý đến thời gian giao nhận hàng tại các đầu mối chuyển tải, như thời gian “cut off” cho hàng xuất và thời gian hàng đến cho hàng nhập.

Khu vực và cự ly vận chuyển đóng vai trò quan trọng trong việc lựa chọn phương thức vận chuyển phù hợp Việc xác định đúng khu vực và khoảng cách sẽ giúp tối ưu hóa cách thức vận chuyển và sử dụng phương tiện hiệu quả hơn.

Điều kiện xếp dỡ vận tải yêu cầu hàng hóa phải được sắp xếp hợp lý để thuận tiện cho việc kiểm tra và kiểm kê Việc tháo dỡ và bốc hàng cần được thực hiện theo trình tự nhằm tiết kiệm thời gian và tránh hư hỏng, nhầm lẫn hoặc thiếu hụt hàng hóa.

Điều kiện bến, bãi cần có vị trí thuận lợi để đảm bảo việc vận chuyển hàng hóa đến các cảng Cần có kho để bảo quản hàng lẻ và các mặt hàng dễ bị hư hại, cùng với hệ thống xe nâng và cầu trục phục vụ nhu cầu đóng, rút hàng An ninh, phòng chống cháy nổ và ngăn chặn rò rỉ chất độc hại cũng rất quan trọng, yêu cầu sử dụng hệ thống quản lý chuyên biệt Ngoài ra, trong vận tải hàng hóa bằng container, doanh nghiệp và chủ hàng cần xem xét việc sử dụng container để đóng hàng, cũng như mức độ phổ biến của các loại container trong từng khu vực và quốc gia.

1.2.3 Điều kiện tổ chức kỹ thuật Điều kiện tổ chức kỹ thuật là sự ảnh hưởng của một số nhân tố về mặt tổ chức

Chế độ chạy xe, tổ chức công tác của lái xe, cùng với quy trình sửa chữa và bảo dưỡng xe đều có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả vận tải Bên cạnh đó, các yếu tố kỹ thuật như công tác bảo quản xe, trình độ thiết bị bảo dưỡng sửa chữa, và tình hình cung cấp nhiên liệu cũng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải.

- Chế độ khai thác xe: Chế độ khai thác của phương tiện vận tải container bao gồm: + Độ dài ngày làm việc

+ Số lượng xe làm việc đồng thời

+ Chu kỳ đưa xe ra làm việc, quay trở về

Nội dung công tác tổ chức vận tải hàng hóa bằng container

Tổ chức vận tải hàng hóa bằng container bao gồm nhiều bước và quy trình khác nhau được hệ thống theo sơ đồ sau:

Hình 1.2: Nội dung công tác tổ chức vận tải hàng hóa

Theo chỉ tiêu năng suất

Theo chỉ tiêu giá thành

Theo chỉ tiêu lợi nhuận

Theo chỉ tiêu tỷ suất

LN Điều tra khai thác luồng hàng- ký hợp đồng vận chuyển

Lập kế hoạch tác nghiệp

Chỉ đạo thực hiện kế hoạch tác nghiệp

Tính toán phân tích KQSXVT Đưa xe ra hoạt động

QL xe hoạt động trên đường

Lập hành trình chạy xe

Lựa chọn phân bổ phương tiện

XĐ các tiêu chí khai thác kỹ thuật

Tổ chức lao động lái xe

XD biểu đồ chạy xe Điều kiện hàng hóa Điều kiện đường xá ĐK tổ chức kỹ thuật ĐK thời tiết khí hậu

1.3.1 Điều tra khai thác luồng hàng- ký kết hợp đồng vận chuyển a Điều tra luồng hàng

Mục đích của công tác điều tra luồng hàng là xác minh được:

- Khối lượng hàng hóa, loại hàng hóa của khách hàng cần vận chuyển

- Hàng hóa thuộc khu vực nào, hóa đơn chứng từ của hàng

- Thời gian cần giao hàng của khách hàng

- Khoảng cách giao nhận và thông tin người nhận hàng

- Thời gian nhận hàng của người nhận hàng và các yêu cầu về xếp dỡ, bảo quản trong quá trình vận chuyển hàng hóa

Sau khi tiến hành điều tra về hàng hóa của chủ hàng, bao gồm cả chủ hàng giao và chủ hàng nhận, việc ký hợp đồng vận chuyển với chủ phương tiện là bước tiếp theo quan trọng Ký kết hợp đồng vận chuyển đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của các bên liên quan trong quá trình vận chuyển hàng hóa.

Hợp đồng vận chuyển hàng hóa là thỏa thuận bằng văn bản giữa bên vận tải và bên thuê vận tải, trong đó bên vận tải cam kết vận chuyển một lượng hàng hóa nhất định đến địa điểm đã định trong thời gian quy định Bên thuê vận chuyển có trách nhiệm thanh toán cước phí cho bên vận tải.

- Phân loại hợp đồng vận tải: Có hai loại hợp đồng

Hợp đồng kinh tế dạng đền bù thể hiện mối quan hệ giữa hàng hóa và tiền tệ, trong khi hợp đồng tổ chức cho phép các đơn vị phối hợp với nhau để tạo thành một tổ chức có quy mô lớn hơn, nhằm phục vụ lợi ích chung của tất cả các thành viên.

1.3.2 Lập hành trình vận chuyển a Nội dung các bước lập hành trình vận chuyển hàng hóa (hàng hóa khối lượng lớn)

Lập hành trình trong vận chuyển hàng hóa là rất quan trọng, giúp tối ưu hóa quãng đường và nâng cao năng suất của phương tiện vận tải Dưới đây là các bước cần thực hiện để lập hành trình cho việc vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn bằng ô tô.

- Tìm đường đi ngắn nhất giữa các điểm trên mạng lưới giao thông

- Xác định phương án phân phối hàng tối ưu giữa các điểm giao thông

- Xác định phương án điều xe rỗng tối ưu

- Xác định hành trình vận chuyển hợp lý b Các loại hình vận chuyển

Hành trình chạy xe là một đường chạy khép kín dành cho việc thực hiện nhiệm vụ vận tải hàng hóa Các dạng hành trình trong vận chuyển có sự khác biệt do tính chất và đặc điểm của nhiệm vụ, cũng như loại xe sử dụng, dẫn đến sự khác nhau giữa các điểm giao nhận hàng hóa.

15 của xe để hoàn thành nhiệm vụ vận tải cũng khác nhau

- Hành trình con thoi: Là hành trình vận chuyển hàng hóa mà phương tiện vận chuyển giữa hai điểm trên cùng một trục Hành trình con thoi có 3 loại:

+ Con thoi có hàng một chiều: Trên tuyến AB xe xếp hàng ở điểm A vận chuyển hàng đến B dỡ hàng sau đó xe chạy rỗng (chạy không hàng) về A

Hình 1.3: Hành trình con thoi có hàng một chiều

Hành trình con thoi hai chiều bắt đầu từ điểm A, nơi xe xếp hàng để vận chuyển đến điểm B Tại B, hàng hóa được dỡ xuống, sau đó xe sẽ xếp loại hàng khác để vận chuyển trở về A và dỡ hàng, kết thúc hành trình.

Hình 1.4: Hành trình con thoi có hàng hai chiều

+ Hành trình con thoi một phần đường về có hàng:

Trên tuyến AB, xe tải xếp hàng tại điểm A để vận chuyển hàng hóa đến B Trong chiều về, có một số trường hợp xảy ra: xe xếp hàng tại B để vận chuyển hàng đến điểm C, hoặc xe chạy không hàng đến C rồi xếp hàng để vận chuyển về A Ngoài ra, xe cũng có thể chạy không hàng đến C, sau đó xếp hàng để vận chuyển đến điểm D Hành trình này được gọi là hành trình con thoi với một phần đường về có hàng.

Hình 1.5: Hành trình con thoi một phần đường về có hàng

Hành trình đường vòng là thuật ngữ dùng để chỉ những chuyến đi có nhiều điểm giao nhận hàng hóa trên một tuyến đường, tạo thành một vòng khép kín cho xe chạy.

Do vị trí tương đối của các phương hướng vận tải khác nhau nên hành trình đường vòng cũng có nhiều dạng khác nhau

Hình 1.6: Sơ đồ hành trình đường vòng giản đơn

Đường vòng kiểu thu thập phân phối là một phương thức vận chuyển đặc biệt, trong đó có nhiều điểm dừng để xếp hoặc dỡ hàng hóa như bưu kiện và thực phẩm Mỗi lần hoàn thành một vòng xe, hành trình này kết thúc một chuyến đi, mang lại hiệu quả cao trong việc thu thập và phân phối hàng hóa.

Hình 1.7: Sơ đồ hành trình kiểu thu thập phân phối

Trong vận tải hàng hóa bằng container, hành trình đường vòng hiếm khi xảy ra Khi có, thường chỉ xuất hiện khi container được sử dụng như thùng xe tải để phân phối hoặc thu gom hàng hóa trên các trục vận tải lớn, cho phép xe chở container hoạt động hiệu quả.

Ngoài ra trong vận tải container việc lập hành trình vận chuyển còn phụ thuộc vào các yếu tố khác như:

- Kế hoạch lấy hàng của khách hàng

- Sự bố trí sắp xếp của nhân viên điều độ đối với lái xe

- Điều kiện lưu thông trên từng tuyến đường…

1.3.3 Lựa chọn và bố trí phương tiện

Trong vận tải hàng hóa bằng Container, việc lựa chọn phương tiện và Container là cực kì quan trọng

Khi lựa chọn phương tiện vận chuyển, cần chọn đầu kéo và sơ mi rơ mooc phù hợp với loại Container và công suất tương ứng với trọng lượng hàng hóa bên trong Mỗi loại Container yêu cầu sơ mi rơ mooc khác nhau, vì vậy việc lựa chọn Container cần dựa vào khối lượng và đặc tính của hàng hóa.

Việc lựa chọn container phù hợp là rất quan trọng trong ngành vận tải, vì nó phụ thuộc vào các đặc tính riêng và chất lý hóa của từng loại hàng hóa Dựa vào các cách phân loại hàng hóa, nhà vận tải có thể xác định loại container tốt nhất để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình vận chuyển.

Lựa chọn container theo loại hàng hóa:

- Loại hàng không chở được bằng Container, vì lý do:

+ Bất tiện về hình dáng vật lý

+ Trọng lượng hàng hóa vượt quá sức chịu tải của mặt sàn Container

+ Hàng hóa có đặc tính gây nhiễm mùi hoặc nhiễm bẩn khó tránh khỏi mặt sàn và cách Container

Hàng hóa thường được vận chuyển bằng container bao gồm bách hóa, thực phẩm đóng hộp, dụng cụ y tế và vải vóc Những loại hàng này được chở bằng các loại container như container hàng khô, container thông gió và container bảo ôn.

- Loại hàng có tính chất lý hóa đặc biệt:

+ Hàng dễ hỏng, hàng mát hoặc đông lạnh: Dùng container thông gió hoặc container bảo ôn

+ Súc vật sống hoặc thực vật: Dùng container chở súc vật, container thông gió, container hàng khô, container bảo ôn

+ Hàng siêu nặng: container mặt bằng hoặc container mái mở

+ Hàng nguy hiểm, độc hại: container hàng khô, container mặt bằng, container lạnh

Việc kiểm tra được nhân viên kiểm tra thực hiện đúng theo tiêu chuẩn CTPAT Bao gồm 7 bước:

Kiểm tra bên ngoài, gầm và khung dầm của Container là rất quan trọng Cần quan sát tổng quát bề mặt Container và kiểm tra các khu vực như gầm và khung dầm Nếu phát hiện các dấu hiệu như rách, lỗ thủng hay biến dạng, cần tiến hành kiểm tra nguyên nhân và xem xét kỹ lưỡng phần gầm cũng như các góc của Container.

+ Kiểm tra bên trong/ bên ngoài cửa Container:

Để đảm bảo độ kín nước của Container, cần kiểm tra bằng cách khép kín cửa từ bên trong và quan sát các tia sáng lọt qua để phát hiện lỗ thủng hoặc khe nứt Đồng thời, kiểm tra các đinh tán và ri-vê tại vị trí gắn lỗ khóa niêm phong để xác định tình trạng hư hỏng và độ chắc chắn Cần đảm bảo hoạt động của cánh cửa và then cài khi đóng mở, nhằm ngăn chặn nước xâm nhập vào Container Đặc biệt, đối với Container chứa hàng đông lạnh, việc kiểm tra tấm bọc phủ các thiết bị như lỗ thông gió ống dẫn hơi lạnh và bộ phận máy làm lạnh là rất quan trọng.

Tổng quan về công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ Vinafco

2.1.1 Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển của công ty a Giới thiệu chung về công ty

- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ Vinafco còn được viết tắt là T&S

- Tên giao dịch quốc tế: và viết tắt là VINAFCO T&S CO., LTD

- Giám đốc: Nguyễn Thế Vũ

- Trụ sở: Số 33C, phố Cát Linh,

Phường Cát Linh, Quận Đống Đa, Hà Nội

- Văn phòng làm việc: Tầng 1 – tòa nhà Văn phòng tại công ty Cổ phần Vinafco thôn Tự Khóat, Ngũ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội

- Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số: 0106641324 cấp ngày 16-01-2006

- Vốn điều lệ của công ty: 27.000.000.000 đồng b Quá trình hình thành và phát triển

Công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ Vinafco, viết tắt là T&S, được thành lập vào ngày 16/01/2006 và đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy phép kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp TNHH một thành viên.

Năm 2006, công ty đã đầu tư vào 26 xe container bao gồm đầu kéo và rơ-mooc Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, công ty đã không ngừng mở rộng đội xe, đến năm 2021, tổng số phương tiện vận tải đã vượt quá 200 xe tải, đầu kéo và sơ mi rơ mooc các loại Công ty cũng đã thiết lập văn phòng quản lý tại Lạng Sơn và Hải Phòng.

Vào tháng 6 năm 2018, công ty đã mở rộng hoạt động bằng việc thành lập chi nhánh tại miền Nam, nhằm nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa trong khu vực này Ngành nghề kinh doanh của công ty tập trung vào lĩnh vực vận tải và logistics.

- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

- Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương

- Kho bãi và lưu giữ hàng hóa

- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ

2.1.2 Bộ máy tổ chức quản lý và chức năng các phòng ban của Công ty

VP đại diện Hải Phòng

Giám đốc Phó giám đốc

P Điều hành phân phối Đội xe

VP đại diện Lạng Sơn

VP đại diện Nghệ An a Bộ máy tổ chức quản lý

Doanh nghiệp đã hoạt động gần 16 năm và thiết lập bộ máy quản lý ổn định trong thời gian dài Cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp bao gồm nhiều thành phần quan trọng.

- 01 Giám đốc trực tiếp quản lý các phòng ban sau:

+ Phòng điều hành phân phối (có văn phòng đại diện tại Nghệ An)

+ Phòng Tài chính – Kế toán

- 01 Phó giám đốc trực tiếp quản lý các phòng ban:

+ Phòng Điều hành chuyên tuyến (Văn phòng đại diện Lạng Sơn và văn phòng đại diện Hải Phòng)

+ Phòng Giao xuất nhập khẩu (FF)

Hình 2.1: Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ Vinafco b Chức năng nhiệm vụ các phòng ban

Giám đốc Công ty là người đại diện và quản lý cao nhất, có trách nhiệm điều hành các hoạt động của Công ty và phải chịu trách nhiệm trước công ty mẹ cũng như pháp luật.

Phó giám đốc Công ty là người hỗ trợ Giám đốc trong việc quản lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh Người này chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các nhiệm vụ được phân công và ủy quyền.

Phòng điều hành chuyên tuyến, dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Phó giám đốc, đảm nhận nhiệm vụ lập kế hoạch hoạt động cho các lô hàng vận tải chuyên tuyến, tìm kiếm khách hàng và đóng góp ý tưởng cho chiến lược kinh doanh của Giám đốc Phòng còn tổ chức và chỉ đạo các hoạt động liên quan để đảm bảo hiệu quả trong công việc.

29 công tác nghiệp của lái xe chuyên tuyến, giải quyết khiếu nại…

Phòng điều hành phân phối, dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Phó giám đốc, đóng vai trò quan trọng trong việc lập kế hoạch cho hoạt động vận tải phân phối, tìm kiếm khách hàng và đưa ra ý tưởng xây dựng chiến lược kinh doanh cho Giám đốc Ngoài ra, phòng còn tổ chức và chỉ đạo công tác nghiệp vụ của lái xe chuyên tuyến, cũng như giải quyết các khiếu nại liên quan.

Đội xe đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, trực tiếp tạo ra doanh thu Họ có trách nhiệm lập kế hoạch và quản lý phương tiện vận tải, thực hiện việc lái xe để vận chuyển hàng hóa, bảo quản phương tiện, cũng như quản lý chứng từ và báo cáo hoạt động sản xuất cho cấp trên.

Phòng giao nhận xuất nhập khẩu (FF) là bộ phận quan trọng dưới sự chỉ đạo của Phó giám đốc, chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động liên quan đến đơn hàng giao nhận quốc tế, thủ tục hải quan và xuất nhập khẩu qua các phương tiện đường bộ, đường thủy Phòng cũng đảm nhiệm việc tìm kiếm khách hàng và đóng góp ý tưởng để xây dựng chiến lược kinh doanh cho Giám đốc, đồng thời tổ chức công tác nghiệp vụ cho lái xe chuyên tuyến và giải quyết các khiếu nại phát sinh.

Phòng tài chính kế toán chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra và hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán - thống kê, đồng thời quản lý tài chính và tài sản theo Điều lệ và Quy chế tài chính của Công ty Phòng cũng đảm bảo đáp ứng nhu cầu tài chính cho tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh theo kế hoạch, đồng thời bảo toàn và phát triển vốn của Công ty.

Chi nhánh miền Nam được thành lập và chính thức hoạt động từ ngày 06/06/2018, với mục tiêu mở rộng thị trường và nâng cao hiệu quả quản lý vận tải tại khu vực phía Nam.

Năm 2019, công ty tăng thêm 5 lao động ở các phòng ban mà không thay đổi số lao động trực tiếp Đến năm 2020, công ty ghi nhận sự gia tăng 18 lái xe do thiếu hụt trong hoạt động vận chuyển, nhằm đáp ứng số chuyến hàng tăng lên và đảm bảo các quy định cách ly phòng chống dịch Covid-19 Năm 2021, công ty tiếp tục mở rộng đội ngũ với 8 lái xe và 2 lao động sản xuất để hỗ trợ dự án Sabeco.

- Tổng số lao động trong năm 2021: 179 lao động

- Số ngày làm việc bình quân: + Lao động trực tiếp: 26 ngày/ tháng

+ Lao động gián tiếp: 27 ngày/tháng

- Số giờ làm việc bình quân: + Lao động gián tiếp: 216 giờ/tháng

+ Lao động trực tiếp: 208 giờ/tháng

Bảng 2.1: Thống kê tình hình lao động của Công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ

STT Phòng ban Chức danh Số lượng

Phòng điều hành chuyên tuyến

Trưởng phòng Điều hành vận tải chuyên tuyến 1

Phó phòng Điều hành vận tải chuyên tuyến 1 Chuyên viên điều hành Vận tải chuyên tuyến 32

Nhân viên kiểm soát xuất – nhập 1

Nhân viên thông quan xuất nhập khẩu 1

Nhân viên kỹ thuật sửa chữa 1

Nhân viên thông quan xuất nhập khẩu 1 4

Chuyên viên kinh doanh FF 1

Phòng điều hành phân phối

Phó phòng Điều hành vận tải phân phối 1

Chuyên viên điều hành Vận tải phân phối 10 Chuyên viên điều hành vận tải Phòng Phân phối 1

Kế toán doanh thu chi phí 3

Kế Toán Doanh thu Chi phí, Ngân hàng 1

Số lao động trong công ty bao gồm lao động gián tiếp và trực tiếp Trong tổng số

Công ty hiện có 179 lao động, trong đó có 98 lao động trực tiếp, bao gồm lái xe và thợ BDSC Lao động gián tiếp được chia thành 5 phòng ban để quản lý hiệu quả Tỷ lệ lao động trực tiếp chiếm 54,75%, trong khi phần còn lại là lao động gián tiếp Mặc dù cơ cấu lao động hiện tại tương đối phù hợp với ngành nghề kinh doanh, nhưng vẫn cần tăng cường tỷ trọng lao động trực tiếp để nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.

Hiện nay, lao động gián tiếp có khả năng đáp ứng nhu cầu quản lý, nhưng chất lượng vẫn chưa đạt yêu cầu cao Do đó, công ty cần tập trung nâng cao trình độ quản lý và áp dụng công nghệ hiện đại để cải thiện hiệu quả công việc.

Các điều kiện khai thác vận tải

2.2.1 Điều kiện kinh tế - xã hội

Kể từ năm 1987, Công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ Vinafco đã phát triển mạnh mẽ nhờ vào những điều kiện kinh doanh thuận lợi từ công ty mẹ, Công ty Cổ phần Vinafco, bao gồm cả các yếu tố kinh tế và xã hội.

Với mạng lưới hoạt động trải dài trên toàn quốc, chúng tôi đặc biệt chú trọng đến các tỉnh và thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Lạng Sơn, Nghệ An, Hồ Chí Minh và Bình Dương.

37 địa phương này sở hữu dân số đông, tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và GDP bình quân đầu người tương đối cao so với mức trung bình cả nước Điều này dẫn đến mức sống và tiêu thụ hàng hóa lớn, từ đó tạo ra nhu cầu vận tải trong khu vực cao hơn so với mức chung.

Năm 2021, ngành vận tải hàng hóa chịu ảnh hưởng nặng nề từ dịch Covid-19, với tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển đạt 1.620,5 triệu tấn, giảm 8,7% so với năm 2020 Luân chuyển hàng hóa đạt 333,4 tỷ tấn.km, giảm 1,8% Cụ thể, vận tải nội địa đạt 1.595,3 triệu tấn, giảm 8,5%, nhưng luân chuyển tăng 9,1% với 203,1 tỷ tấn.km Ngược lại, vận tải quốc tế chỉ đạt 25,2 triệu tấn, giảm 16,8%, và luân chuyển giảm 14,9% với 130,3 tỷ tấn.km.

Bảng 2.6: Vận tải hàng hóa năm 2021 phân theo ngành vận tải

Sản lượng hàng hóa Tốc độ tăng/giảm so với năm trước (%)

Luân chuyển (Tỷ tấn.km) Vận chuyển Luân chuyển Đường sắt 5,7 4,0 8,5 7,4 Đường biển 85,1 171,1 3,3 -0,7 Đường thủy nội địa 315,5 68,0 -6,4 -1,4 Đường bộ 1.213,9 83,0 -10,1 -8,6

Áp lực đối với ngành vận tải và các công ty vận tải đang gia tăng, buộc họ phải giữ chân khách hàng, cải thiện công tác tổ chức vận tải và tối ưu hóa chi phí hoạt động.

- Bên cạnh đó Đảng và Nhà nước đã đưa ra nhưng chính sách để phát triển ngành vận tải bao gồm:

+ Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và thể chế về vận tải

Tái cơ cấu và điều chỉnh thứ tự ưu tiên trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông là cần thiết để gia tăng và tái phân bổ nguồn vốn Cần tập trung vào việc nâng cao năng lực và chất lượng các công trình hạ tầng, nhằm cải thiện dịch vụ hỗ trợ vận tải.

Để phát triển dịch vụ vận tải hiệu quả, cần xây dựng cơ chế ưu đãi và khuyến khích đầu tư Việc hoàn thiện các chính sách khuyến khích cho hoạt động đầu tư trong lĩnh vực vận tải, đặc biệt là dịch vụ hỗ trợ vận tải hành khách công cộng và vận tải hàng hóa khối lượng lớn trên các hành lang chính, sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng và hiệu quả của hệ thống vận tải.

2.2.2 Điều kiện vận tải a Tình hình khách hàng và khối lượng vận tải

Công ty chủ yếu phục vụ các doanh nghiệp lớn tại các khu công nghiệp ở các thành phố trực thuộc Trung ương, với những khách hàng tiêu biểu như Samsung, Ajinomoto, Huawei, Jotun, Hayat, Panasonic, One Mount, Kimberly-Clark, Sabeco, Nova Consumer, Masan và Perfetty.

Đại dịch COVID-19 đã ảnh hưởng đáng kể đến nhu cầu vận chuyển hàng hóa của khách hàng, khiến cho nhu cầu này không đạt như dự báo Công ty vận chuyển hàng hóa đa dạng, bao gồm các mặt hàng như điện tử, may mặc, bia rượu, nước giải khát, bánh kẹo, máy móc và linh kiện, được gom từ các chủ hàng tại các khu công nghiệp và các tỉnh lân cận Hàng hóa được chia thành các loại như hàng chuyển tiếp, hàng quá cảnh, và hàng xuất nhập khẩu.

Bảng 2.7: Sản lượng vận tải container một số khách hàng của công ty năm 2021

KHÁCH HÀNG Sản lượng vận tải (TEU)

Tổng sản lượng vận tải của Công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ Vinafco đã có sự biến động qua các năm, cụ thể là năm 2020 giảm nhẹ so với năm 2019, trong khi năm 2021 ghi nhận sự tăng trưởng rõ rệt so với năm 2020.

Công ty phục vụ nhiều khách hàng lớn như Panasonic, Hayat và Masan, những khách hàng truyền thống luôn tin tưởng và được hưởng các chính sách ưu đãi đặc biệt Bên cạnh đó, công ty cũng có nhiều khách hàng nhỏ với khối lượng vận chuyển không lớn nhưng tổng sản lượng vẫn ấn tượng Để thu hút khách hàng lẻ, công ty đã triển khai nhiều chính sách nhằm khuyến khích họ sử dụng dịch vụ vận tải, với hy vọng họ sẽ phát triển thành những doanh nghiệp lớn trong tương lai.

Các công ty vận chuyển hàng hóa bằng ô tô (xe tải và container) trên rất nhiều

Việt Nam hiện có 39 tuyến vận tải nội địa và quốc tế kết nối các trung tâm lớn như Lạng Sơn, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hà Nội, Nghệ An, Quảng Bình, Đà Nẵng, Bình Dương, Hồ Chí Minh và Hậu Giang Các dịch vụ vận tải bao gồm vận tải phân phối, vận tải đường dài và vận tải xuyên biên giới, đáp ứng nhu cầu di chuyển hàng hóa đa dạng.

Hình 2.4: Các tuyến khai thác chủ yếu của công ty Công ty

Công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ Vinafco phục vụ đa dạng khách hàng, bao gồm cả những khách hàng có nhu cầu vận chuyển ổn định với khối lượng lớn và những khách hàng nhỏ, vãng lai Sản lượng vận chuyển từ các khách hàng nhỏ này thường không cao và có sự biến động mạnh, thường được giới thiệu qua các công ty vận tải khác.

Bảng 2.8: Một số tuyến vận chuyển và khách hàng sử dụng dịch vụ vận tải hàng hóa bằng container của Công ty

Mặt hàng Khách Hàng Mặt hàng Khách Hàng

Vinh 285 Bánh kẹo Phú Thái Dầu máy Lilama

Hà Nội - Đà Nẵng 762 Thuốc thú y Nova

Giày dép B.Q Shoe Tương Thúy Liễu Đồ điện tử Panasonic Máy khâu Tellala

Bắc –Nam 1600 Đồ điện tử Panasonic Tã bỉm, băng vệ sinh

Kimberly Clark Đồ điện tử Huawei Kẹo, thạch Perfetty Thực phẩm đóng hộp

Giấy ăn, tã trẻ em Hayat

Linh kiện điện tử One Mount Sơn, gỗ ốp, kim loại Jotun

Hoa quả Khách lẻ Thức ăn chăn nuôi

Nova Consumer Bánh kẹo Phú Thái Hoa quả Khách lẻ

Lào Cai 290 Phân bón Lâm Thao Vải Khách lẻ

Lạng Sơn 150 Gia vị Masan Hàng tiêu dùng Khách lẻ

Công ty hoạt động trên toàn quốc, không chỉ giới hạn ở thành phố Hà Nội Đặc biệt, công ty chú trọng vào các tỉnh có cửa khẩu như Lạng Sơn, Hà Tĩnh, Quảng Trị, cũng như các tỉnh có nhiều khu công nghiệp như Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Đà Nẵng và Bình Dương.

Hồ Chí Minh và Bình Phước đang chứng kiến sự nâng cấp đáng kể về hạ tầng giao thông, đáp ứng nhu cầu đi lại của các phương tiện Tuy nhiên, vẫn tồn tại nhiều tuyến đường hạn chế về giờ giấc và cấm một số loại phương tiện chở hàng nặng, gây khó khăn trong việc giao nhận hàng hóa cho khách hàng tại khu vực này.

Phân tích thực trạng tổ chức khai thác vận tải hàng Heineken trên tuyến Hà Nội – Vinh của Công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ Vinafco

2.3.1 Giới thiệu chung về tuyến a Khách hàng trên tuyến

Tuyến vận tải Hà Nội – Vinh là một phần quan trọng trong trục vận tải Bắc – Nam của doanh nghiệp Vinafco, phục vụ nhiều khách hàng lớn như Jotun, Masan, Phú Thái và Panasonic với khối lượng hàng hóa đa dạng Heineken là một khách hàng thân thiết, mặc dù khối lượng hàng không lớn, nhưng luôn tin tưởng sử dụng dịch vụ của Vinafco một cách ổn định.

Heineken là một công ty đa quốc gia nổi tiếng trong lĩnh vực sản xuất bia và các sản phẩm liên quan Tại Việt Nam, Heineken cung cấp nhiều nhãn hiệu nổi bật như Heineken, Tiger, Larue, Bivina, Bia Việt, Strongbow và Edelweiss Công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ Vinafco là đối tác phân phối bia Heineken tại miền Bắc, đảm nhận việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm trên nhiều khu vực trong cả nước.

Công ty hiện đang khai thác tuyến vận chuyển hàng bia từ nhà máy sản xuất tại Văn Tảo, Thường Tín, Hà Nội đến thành phố Vinh, Nghệ An Trong thời gian dịch bệnh Covid-19 năm 2022 (từ tháng 1 đến tháng 4), sản lượng vận chuyển đạt từ 22 đến 26 xe container 45’ mỗi tháng.

Để nâng cao hiệu quả vận tải, Vinafco cần cân đối hàng chiều về cho khách hàng Heineken, đặc biệt khi không có đơn hàng vào chiều Việc này không chỉ giúp doanh nghiệp tăng doanh thu mà còn tiết kiệm chi phí xăng dầu và tối ưu hóa năng lực phương tiện.

Ngoài các khách hàng lớn, một số nhà đại lý và phân phối thường thuê công ty vận chuyển hàng khô như vải, hạt, bao bì, gạo và thực phẩm khô với khối lượng ít và tần suất thấp hơn so với hàng nước có ga của Phú Thái, dầu gội, dụng cụ nhà bếp và bao bì giấy từ các khách hàng lẻ khác Lộ trình vận chuyển hàng từ Hà Nội đến TP Vinh cũng được thực hiện để đáp ứng nhu cầu này.

* Chiều đi: Tuyến Hà Nội – Tp Vinh (Nghệ An) có cự ly 293 km

- Điểm đầu: Công ty cổ phần Vinafco (Tự Khóat, Ngũ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội)

- Điểm cuối: nhà kho bia Heineken (Khối 2, P Vinh Tân, tp Vinh, Nghệ An)

Lộ trình chính đi theo Quốc lộ 1A bắt đầu từ Nhà máy sản xuất bia Heineken Hà Nội, đi qua đường đê Sông Hồng, tiếp tục theo ĐCT Hà Nội – Ninh Bình và cuối cùng là Quốc lộ 1A tại Phú.

Xuyên, Hà Nội) – QL1A (tỉnh Thanh Hóa) – QL1A (Nghệ An) - Đường 558 (tp Vinh)- Khối 2, Hưng Nguyên, tp Vinh, Nghệ An

* Chiều về: Từ Tp Vinh (Nghệ An) – Hà Nội với cự ly 285 km

- Điểm đầu: kho hàng Heineken - Vinh tại Khối 2, Hưng Nguyên, Tp Vinh, Nghệ An

- Điểm cuối: Công ty cổ phần Vinafco (Tự Khóat, Ngũ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội)

Lộ trình di chuyển bắt đầu từ Khối 2, thành phố Vinh, qua đường 558 và tiếp tục theo Quốc lộ 46A tại thành phố Vinh Sau đó, hành trình sẽ đi qua Quốc lộ 1 tại Nghệ An, Thanh Hóa, Ninh Bình và Hà Nam, trước khi đến Hà Nội Điểm đến cuối cùng là Công ty CP Vinafco.

Hình 2.6: Lộ trình tuyến Hà Nội – Vinh

2.3.2 Hành trình vận chuyển và điều kiện phương tiện trên tuyến a Hành trình vận chuyển

Hành trình vận chuyển của Công ty là hành trình con thoi 1 phần đường về có hàng

* Chiều đi: Hà Nội - Vinh

Xe được sử dụng để vận chuyển hàng hóa từ bãi đỗ xe của Vinafco đến kho thành phẩm của Nhà Máy Bia Heineken Hà Nội, nằm tại Văn Tảo, Thường Tín, Hà Nội, với tổng quãng đường di chuyển là 10,9 km.

- Quãng đường xe chạy có hàng từ nhà máy Bia Heineken Hà Nội đến kho hàng Heineken - Vinh tại Khối 2, Hưng Nguyên, Vinh, Nghệ An với quãng đường 291 km

* Chiều về: Vinh – Hà Nội

Quãng đường từ kho hàng Heineken ở Vinh đến bãi đỗ xe của công ty cổ phần Vinafco tại Thôn Tự Khóat, Ngũ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội dài 285 km.

Trên tuyến vận chuyển Hà Nội – Vinh, Vinafco sử dụng các phương tiện như container, sơ mi rơ mooc và đầu kéo, kết hợp với tuyến vận tải Bắc – Nam Theo danh sách phương tiện năm 2021, công ty đang khai thác container 40 ft và 45 ft, cùng với 18 đầu kéo, trong đó có 13 chiếc International và 5 chiếc Chenglong Ngoài ra, 18 sơ mi rơ mooc được sử dụng thuộc ba nhãn hiệu: CIMC (14 chiếc), KCT (3 chiếc) và Doosung (1 chiếc).

Bảng 1.1 trong chương I đã cung cấp thông tin chi tiết về các loại container Dưới đây là hai bảng số liệu thể hiện các thông số kỹ thuật của đầu kéo và sơ mi rơ mooc được sử dụng trong tuyến vận tải.

Bảng 2.9: Bảng thông số kỹ thuật đầu kéo hoạt động trên tuyến

TT Chỉ tiêu Đơn vị Đầu kéo

1 Tên (nhãn hiệu) CHENGLONG INTERNATIONAL

2 Nước sản xuất Trung Quốc Mỹ

3 Công thức bánh xe bánh 6x4 6x4

4 Dung tích xi lanh lít 8.6 12.405

5 Kích thước tổng thể mm 689024953930 84212.53.95

6 Chiều dài cơ sở mm 3300 + 1350 3.790 + 1.320

8 Khối lượng cho phép kéo theo kg 40.000/38.420 38.000

Vinafco chuyên vận chuyển hàng hóa đa dạng, bao gồm hàng nhập khẩu nguyên container và hàng nội địa, sử dụng các loại container 40’ và 45’ Đặc biệt, đối với mặt hàng bia, rượu và nước ngọt trên tuyến Bắc – Nam, công ty thường bố trí container 45’ và sử dụng mooc 45’ của CIMC và KCT Thông số kỹ thuật của mooc được trình bày chi tiết trong bảng dưới đây.

Bảng 2.10: Thông số kỹ thuật sơ mi rơ mooc hoạt động trên tuyến

STT Chỉ tiêu Đơn vị Sơ mi rơ mooc

1 Tên (nhãn hiệu) CIMC KCT

2 Nước sản xuất Trung Quốc Việt Nam

3 Công thức bánh xe Bánh 62 62

4 Kích thước tổng thể Mm 13.772.481.54 13.912.481.51

6 Khối lượng toàn bộ CPTGGT (kg) Kg 40.000 39.085

2.3.3 Quy trình điều hành và giao nhận hàng hóa trên tuyến Hà Nội – Vinh

Công tác vận chuyển và giao nhận hàng được thực hiện theo quy trình sau:

Bảng 2.11: Quy trình điều hành và giao nhận hàng hóa đường bộ

Giai đoạn Bước Cách thực hiện Kết quả cần đạt

Gửi kế hoạch vận chuyển bao gồm:

- Tên hàng hóa, tải trọng, tính chất

Cung cấp đầy đủ thông tin để lập

Nhận thông tin về đơn hàng Xử lý thông tin:

- Lựa chọn nhà thầu phụ Lập kế hoạch gửi Đội xe/ Nhà thầu: Bố trí phương tiện, loại xe, số lượng

Nhà thầu, đội xe, NVGN,

KH nhận được đầy đủ thông tin về đơn hàng, phương tiện…

Xác nhận kế hoạch vận chuyển với thầu và khách bằng email, diện thoại, fax

- Cung cấp số xem điện thoại của lái xe cho khách hàng

- Yêu cầu đội xe/ thầu phụ (lái xe hoặc NVGN) kiểm tra tải trọng và phương tiện trước khi thực hiện Đội xe/Nhà thầu

1.3 Thông báo kế hoạch đóng hàng NVĐH

Xác nhận kế hoạch và chuẩn bị hàng Khách hàng

2.1 Điều phương tiện tới điểm nhận hàng đúng thời gian đã xác nhận với khách hàng Đảm bảo thời gian cam kết với KH

Nhận hàng đúng tải trọng xe hoặc theo yêu cầu khách hàng, cung cấp chứng từ (BBGN, Giấy giới thiệu…)

Kiểm tra hàng hóa khi nhận: số lượng, tải trọng, chất lượng

Sau khi nhận hàng thì xác nhận số lượng hàng và kí vào biên bản giao hàng

2.2 Kiểm tra sai lệch: Khách hàng,

- Trường hợp phát sinh sai lệch NVĐH phối hợp với khách hàng xử lý sai lệch

- Trường hợp không phát sinh sai lệch theo bước 2.3

2.3 Bàn giao chứng từ Khách hàng

Kiểm tra tình trạng hàng hóa

- Trường hợp không đạt yêu cầu, lập Biên bản hiện trường và thực hiện tiếp bước 2.5

- Trường hợp đạt, thực hiện tiếp bước 2.5

* Dỡ hàng, ký biên bản giao hàng

Nếu phát hiện vấn đề như hao hụt khối lượng ban đầu hoặc hàng hóa có dấu hiệu thiếu, kém chất lượng, các bên liên quan sẽ phải tạm dừng việc dỡ hàng để xử lý.

Lập biên bản hiện trường hoặc xác nhận thương vụ là quy trình quan trọng, thường được thực hiện qua biên bản ba bên, bao gồm lái xe, đại diện khách hàng (kho) và nhân viên giao nhận hoặc nhân viên điều hành.

- Ghi hình chụp ảnh hiện trường (nếu có)

Sau đó, cho tiếp tục dỡ hàng, lập biên bản giao nhận hàng theo thực tế

Lập biên bản hiện trường đúng, kịp thời khi xả ra bất thường và có ký nhận đẩy đủ của các bên

Gửi BBGN, bản kê về nhân viên điều hành Vinafco Đội xe/ nhà thầu

Thu hồi chứng từ từ đội xe/nhà thầu Đối chiếu với đội xe/ nhà thầu khối lượng vận chuyển đã hoàn thành trong tháng

NVĐH/Đội xe, Nhà thầu

2.3.4 Chỉ tiêu khai thác trên tuyến của công ty a Các chỉ tiêu về quãng đường

- Quãng đường xe chạy huy động từ bãi đỗ xe Công ty cổ phần Vinafco → nhà máy bia Heineken Hà Nội: Lhđ ,9 km

- Quãng đường xe chạy có hàng từ nhà máy bia Heineken → kho bia Heineken

- Quãng đường xe chạy không hàng từ kho bia Heineken về bãi đỗ xe Công ty Cổ phần Vinafco: Lkh = 285 km

- Quãng đường xe chạy chung: Lchg = Lhđ + Lch + Lkh = 10,9 + 282 + 285 577,9 km

- Hệ số lợi dụng quãng đường: ch chg

 = = b Các chỉ tiêu về thời gian Định mức thời gian trong bài dựa theo khảo sát bấm giờ thực tế cụ thể như sau:

- Thời gian xếp và dỡ 22 pallet bia:

+ Chiều đi: xếp hàng tại nhà máy bia Heineken Hà Nội: 40 phút

+ Chiều về: dỡ hàng tại kho bia Heineken – Vinh: 35 phút

→ Thời gian xếp dỡ: Txd = Tx + Td = 40 + 35 u phút = 1,25 giờ

Để đảm bảo an toàn cho tài xế trong tuyến vận chuyển đường dài, thời gian dừng đỗ dọc đường được quy định nhằm tránh việc lái xe liên tục quá 4 giờ Công tác bố trí các điểm dừng nghỉ được thực hiện thuận tiện, nằm bên tay phải đường để tài xế không phải rẽ trái.

XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC VẬN TẢI HÀNG QUÁ CẢNH BẰNG CONTAINER TUYẾN HÀ NỘI –VINH CHO CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ VINAFCO

Ngày đăng: 15/07/2022, 16:36

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] TS. Trần Thị Lan Hương, Th.s Nguyễn Thị Hồng Mai, Th.s Lâm Quốc Đạt (2008); Nhập môn tổ chức vận tải ô tô; Nhà xuất bản Giao thông vận tải, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nhập môn tổ chức vận tải ô tô
Nhà XB: Nhà xuất bản Giao thông vận tải
[2] TS. Trần Thị Lan Hương (Chủ biên), Th.s Nguyễn Thị Hồng Mai (2006); Tổ chức và quản lý vận tải ô tô; Nhà xuất bản Giao thông vận tải, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tổ chức và quản lý vận tải ô tô
Nhà XB: Nhà xuất bản Giao thông vận tải
[5] GS.TS. Từ Sỹ Sùa (2010); Thương vụ vận tải; NXB Giao thông vận tải, Hà Nội [6] Bộ môn Kinh tế vận tải và du lịch (2012); Bài giảng tổ chức quản lý Doanh nghiệp vận tải Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thương vụ vận tải"; NXB Giao thông vận tải, Hà Nội [6] Bộ môn Kinh tế vận tải và du lịch (2012)
Nhà XB: NXB Giao thông vận tải
[8] Tài liệu thu thập từ Công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ Vinafco [9] Trang wed: https://thuvienphapluat.vn/ Link
[3] Bộ môn Vận tải kinh tế sắt; Bài giảng Tổ chức xếp dỡ Khác
[4] Các quy định hiện hành của Bộ giao thông vận tải Khác
[7] Tổng cục thống kê (2021); Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội quý IV và năm 2021 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.1. Kớch thước và trọng lượng Container theo tiờu chuẩn ISO 668:1995 - Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (11)
Bảng 1.1. Kớch thước và trọng lượng Container theo tiờu chuẩn ISO 668:1995 (Trang 11)
Bảng 2.1: Thống kờ tỡnh hỡnh lao động của Cụng ty TNHH Vậntải và Dịch vụ Vinafco năm 2021 - Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (11)
Bảng 2.1 Thống kờ tỡnh hỡnh lao động của Cụng ty TNHH Vậntải và Dịch vụ Vinafco năm 2021 (Trang 40)
Bảng 2.2: Tỡnh hỡnh cơ sở vật chất kỹ thuật của cụng ty năm 2021 - Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (11)
Bảng 2.2 Tỡnh hỡnh cơ sở vật chất kỹ thuật của cụng ty năm 2021 (Trang 41)
Bảng 2.3: Phõn loại phương tiện của cụng ty năm 2021 - Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (11)
Bảng 2.3 Phõn loại phương tiện của cụng ty năm 2021 (Trang 42)
Bảng 2.4: Tỡnh hỡnh sản lượngvận tải của cụng ty giai đoạn 2019-2021 - Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (11)
Bảng 2.4 Tỡnh hỡnh sản lượngvận tải của cụng ty giai đoạn 2019-2021 (Trang 44)
Bảng 2.5: Doanh thu, Chi phớ, Lợi nhuận của cụng ty giai đoạn 2019 – 2021 - Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (11)
Bảng 2.5 Doanh thu, Chi phớ, Lợi nhuận của cụng ty giai đoạn 2019 – 2021 (Trang 45)
I. Chia theo hình thức chuyến đi 1997 1998 1999 - Đi theo tour trọn gói - Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (11)
hia theo hình thức chuyến đi 1997 1998 1999 - Đi theo tour trọn gói (Trang 46)
Bảng 2.6: Vậntải hàng húa năm 2021 phõn theo ngành vậntải - Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (11)
Bảng 2.6 Vậntải hàng húa năm 2021 phõn theo ngành vậntải (Trang 47)
Bảng 2.7: Sản lượngvận tải container một số khỏch hàng của cụng ty năm 2021 - Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (11)
Bảng 2.7 Sản lượngvận tải container một số khỏch hàng của cụng ty năm 2021 (Trang 48)
Bảng 2.8: Một số tuyến vận chuyển và khỏch hàng sử dụng dịch vụ vậntải hàng húa bằng container của Cụng ty - Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (11)
Bảng 2.8 Một số tuyến vận chuyển và khỏch hàng sử dụng dịch vụ vậntải hàng húa bằng container của Cụng ty (Trang 49)
Bảng 1.1 chươn gI (trang 1) đó trỡnh bày chi tiết về cỏc loại container, dưới đõy là hai bảng số liệu về thụng số kỹ thuật của đầu kộo và sơ mi rơ mooc được sử dụng  trờn tuyến vận tải - Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (11)
Bảng 1.1 chươn gI (trang 1) đó trỡnh bày chi tiết về cỏc loại container, dưới đõy là hai bảng số liệu về thụng số kỹ thuật của đầu kộo và sơ mi rơ mooc được sử dụng trờn tuyến vận tải (Trang 56)
Bảng 2.11: Quy trỡnh điều hành và giao nhận hàng húa đường bộ - Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (11)
Bảng 2.11 Quy trỡnh điều hành và giao nhận hàng húa đường bộ (Trang 57)
Bảng 2.10: Thụng số kỹ thuật sơmi rơmooc hoạt động trờn tuyến - Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (11)
Bảng 2.10 Thụng số kỹ thuật sơmi rơmooc hoạt động trờn tuyến (Trang 57)
Bảng 2.12. Tổng hợp cỏc chỉ tiờu khai thỏc kỹ thuật trờn tuyến - Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (11)
Bảng 2.12. Tổng hợp cỏc chỉ tiờu khai thỏc kỹ thuật trờn tuyến (Trang 60)
Bảng 3.1: Thụng tin khỏch hàng trờn tuyến - Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (11)
Bảng 3.1 Thụng tin khỏch hàng trờn tuyến (Trang 65)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN