1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN VĂN THẠC SĨ) Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Thiên Sinh giai đoạn 2019 - 2022

126 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Cổ Phần Thiên Sinh Giai Đoạn 2019 - 2022
Tác giả Đoàn Phạm Nhã Ca
Người hướng dẫn TS. Huỳnh Thanh Tú
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2019
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 126
Dung lượng 1,57 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn đề tài (14)
  • 2. Mục tiêu nghiên cứu (15)
  • 3. Đối tượng nghiên cứu (16)
  • 4. Phạm vi nghiên cứu (16)
  • 5. Phương pháp nghiên cứu (17)
  • 6. Kết cấu của đề tài (19)
  • Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH (20)
    • 1.1 Cơ sở lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh (20)
      • 1.1.1 Cơ sở lý luận về cạnh tranh (20)
      • 1.1.2 Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh (21)
        • 1.1.2.1 Lợi thế cạnh tranh (21)
        • 1.1.2.2 Năng lực cạnh tranh (0)
    • 1.2 Các mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp (0)
      • 1.2.1 Mô hình năm áp lực cạnh tranh của M.Porter (0)
    • 1.3 Các yếu tố nội bộ đánh giá năng lực cạnh tranh… (27)
      • 1.3.1 Năng lực tài chính (28)
      • 1.3.2 Năng lực quản trị và điều hành (28)
      • 1.3.3 Năng lực nguồn nhân lực (29)
      • 1.3.4 Năng lực uy tín/thương hiệu (30)
      • 1.3.5 Năng lực marketing (31)
      • 1.3.6 Năng lực trang thiết bị và công nghệ (0)
      • 1.3.7 Năng lực nghiên cứu và phát triển… (32)
    • 1.4 Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp (33)
      • 1.4.1 Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô (33)
      • 1.4.2 Các yếu tố thuộc môi trường vi mô (35)
  • Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN SINH (37)
    • 2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Thiên Sinh (37)
      • 2.1.1 Mô tả Công ty Cổ phần Thiên Sinh (37)
      • 2.1.2 Lịch sử hình thành (37)
      • 2.1.3 Sơ đồ tổ chức (38)
      • 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn (2014-2018) (38)
        • 2.2.1.1 Xây dựng thang đo (40)
        • 2.2.1.2 Lựa chọn đối thủ cạnh tranh (42)
        • 2.2.1.3 Phương pháp xử lý dữ liệu (43)
      • 2.2.2 Thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty CP Thiên Sinh (43)
        • 2.2.2.1 Năng lực tài chính (43)
        • 2.2.2.2 Năng lực quản trị-điều hành (0)
        • 2.2.2.3 Năng lực nguồn nhân lực (47)
        • 2.2.2.4 Năng lực uy tín-thương hiệu (50)
        • 2.2.2.5 Năng lực Marketing (53)
        • 2.2.2.6 Năng lực trang thiết bị-công nghệ (55)
        • 2.2.2.7 Năng lực nghiên cứu và phát triển (57)
    • 2.3 Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài đối với công ty Cổ phần Thiên Sinh (61)
      • 2.3.1 Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô (61)
      • 2.3.2 Các yếu tố thuộc môi trường vi mô (63)
    • 2.4 Đánh giá chung năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Thiên Sinh.….54 (67)
      • 2.4.1 Ưu điểm (67)
        • 2.5.1.1 Ưu điểm của các yếu tố năng cao năng lực cạnh tranh.… …54 2.5.1.2 Ưu điểm của các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh (0)
        • 2.5.2.2 Nhược điểm của các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh (0)
  • Chương 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN SINH GIAI ĐOẠN 2019-2022 (76)
    • 3.1 Mục tiêu chiến lược và định hướng phát triển của công ty Cổ phần Thiên (76)
      • 3.1.1 Mục tiêu chiến lược của công ty Thiên Sinh trong giai đoạn 2019- 2022 (76)
      • 3.1.2 Định hướng phát triển công ty Thiên Sinh (77)
    • 3.2 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Thiên Sinh… (77)
      • 3.2.1 Giải pháp nâng cao năng lực nghiên cứu và phát triển (77)
      • 3.2.2 Giải pháp nâng cao năng lực công nghệ (79)
      • 3.2.3 Giải pháp nâng cao năng lực marketing (80)
      • 3.2.4 Giải pháp nâng cao năng lực nguồn nhân lực (0)
      • 3.2.5 Giải pháp nâng cao năng lực uy tín/thương hiệu (0)
      • 3.2.6 Giải pháp nâng cao năng lực quản trị và điều hành (0)
      • 3.2.7 Giải pháp nâng cao năng lực nghiên cứu và phát triển (0)
  • KẾT LUẬN (19)

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu

• Mục tiêu tổng quát: Tìm ra giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của

Công ty Cổ phần Thiên Sinh giai đoạn 2019-2022 dựa trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty

- Xác định các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh phân bón tại Việt Nam

- Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Thiên Sinh

- Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực của công ty Cổ phần Thiên Sinh giai đoạn (2019-2022)

- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty CP Thiên Sinh?

Năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Thiên Sinh đang được đánh giá qua các yếu tố cấu thành chính Ưu điểm của công ty bao gồm sự đổi mới trong sản phẩm, chất lượng dịch vụ và khả năng thích ứng với thị trường Tuy nhiên, bên cạnh những điểm mạnh, công ty cũng gặp phải một số nhược điểm như hạn chế trong nguồn lực tài chính và chiến lược tiếp thị chưa tối ưu Việc phân tích kỹ lưỡng những yếu tố này sẽ giúp Thiên Sinh nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường.

- Có những giải pháp cụ thể nào có thể áp dụng để giúp công ty Cổ phần Thiên Sinh nâng cao được năng lực cạnh tranh?

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng được tác giả sử dụng trong đề tài nghiên cứu của mình Trong đó:

Nghiên cứu định tính đóng vai trò quan trọng trong việc xác định các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, đặc biệt trong lĩnh vực phân bón Tác giả đã dựa vào lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễn để đề xuất các yếu tố này, sau đó tiến hành thảo luận nhóm với 22 chuyên gia nhằm điều chỉnh và hoàn thiện thang đo cho các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh Kết quả của quá trình này là bảng câu hỏi được xây dựng để phục vụ cho nghiên cứu định lượng, đảm bảo tính đầy đủ và hợp lý.

Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua bảng câu hỏi xây dựng từ nghiên cứu định tính, nhằm phân tích thực trạng của công ty Cổ phần Thiên Sinh Phương pháp thống kê mô tả được áp dụng để tính toán độ trung bình, từ đó xác định các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh và đánh giá mức độ tác động của từng tiêu chí đến các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh Bảng câu hỏi phỏng vấn được gửi trực tiếp đến hai nhóm đối tượng: nhóm chuyên gia và nhóm khách hàng, nhằm đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty so với các đối thủ.

Để thu thập số liệu cho nghiên cứu định lượng, đề tài sử dụng dữ liệu từ báo cáo của công ty Cổ phần Thiên Sinh và các báo cáo hoạt động kinh doanh của những công ty phân bón đối thủ đã niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán.

Cách tiếp cận của luận văn:

• Chương 1: Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh

Hệ thống lý thuyết về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh bao gồm các yếu tố ảnh hưởng từ bên trong và bên ngoài doanh nghiệp, cùng với các tiêu chí và phương pháp phân tích năng lực cạnh tranh Bài viết cũng giới thiệu mô hình lý thuyết phân tích năng lực cạnh tranh nổi bật, đó là mô hình 5 áp lực của Michael Porter, giúp hiểu rõ hơn về các yếu tố tác động đến sự cạnh tranh trong thị trường.

Dựa trên các lý thuyết về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh, bài viết xác định mô hình lý thuyết cùng với các đặc điểm của công ty phân bón Qua đó, ma trận hình ảnh cạnh tranh của công ty được thiết lập, giúp đánh giá vị trí và chiến lược cạnh tranh trong ngành.

Bảy yếu tố chính cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh phân bón bao gồm: năng lực tài chính, năng lực quản trị và điều hành, năng lực nguồn nhân lực, uy tín thương hiệu, năng lực marketing, trình độ trang thiết bị công nghệ, và năng lực nghiên cứu và phát triển (R&D).

❖ Chương 2: Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Thiên Sinh

Tác giả đã áp dụng phương pháp thống kê để phân tích năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Thiên Sinh, tập trung vào các yếu tố quan trọng như năng lực tài chính, năng lực quản trị và điều hành, nguồn nhân lực, uy tín thương hiệu, năng lực marketing, trang thiết bị công nghệ và khả năng nghiên cứu phát triển (R&D).

Công ty Thiên Sinh đang đối mặt với áp lực cạnh tranh từ nhiều yếu tố bên trong và bên ngoài Để phân tích năng lực cạnh tranh, phương pháp chuyên gia đã được áp dụng nhằm xây dựng ma trận hình ảnh các nhân tố bên ngoài, từ đó đánh giá khả năng phản ứng của công ty trước những áp lực này.

Phương pháp chuyên gia kết hợp với phương pháp hệ thống và thống kê mô tả được sử dụng để phân tích và đánh giá các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Thiên Sinh so với các đối thủ Kết quả khảo sát từ chuyên gia và khách hàng cho thấy thực trạng năng lực cạnh tranh của Thiên Sinh và các đối thủ trên thị trường.

❖ Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Thiên Sinh giai đoạn (2019-2022)

- Xác định mục tiêu và định hướng phát triển của công ty Cổ phần Thiên Sinh

Dựa trên kết quả thu thập và đánh giá thực trạng của công ty Cổ phần Thiên Sinh trong chương 2, cùng với mục tiêu và định hướng phát triển của công ty, tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty.

Kết cấu của đề tài

Ngoài danh mục bảng, danh mục biểu đồ, mục lục, luận văn gồm các phần sau:

Chương 1: Cơ sở lý thuyết về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

Chương 2 trình bày thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Thiên Sinh, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến vị thế của công ty trên thị trường Chương 3 đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty Cổ phần Thiên Sinh trong giai đoạn 2019-2022, tập trung vào việc cải thiện chất lượng sản phẩm, tối ưu hóa quy trình sản xuất và phát triển thương hiệu.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH

Cơ sở lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh

1.1.1 Cơ sở lý luận về cạnh tranh

Kinh tế thị trường đang phát triển mạnh mẽ, dẫn đến sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp về hàng hóa và dịch vụ ngày càng gia tăng Cạnh tranh là một hiện tượng kinh tế-xã hội phức tạp, và tùy thuộc vào cách hiểu và tiếp cận, có nhiều quan điểm khác nhau về nó.

Theo Michael Porter (1985), cạnh tranh được hiểu là việc giành lấy thị phần với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận cao hơn mức trung bình mà doanh nghiệp đang đạt được Quá trình cạnh tranh này dẫn đến sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành, đồng thời có thể làm giảm giá cả.

Cạnh tranh trong kinh tế được định nghĩa là hoạt động ganh đua giữa các nhà sản xuất hàng hóa, thương nhân và nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường Hoạt động này diễn ra dưới sự chi phối của quan hệ cung-cầu, với mục tiêu giành lấy các điều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trường thuận lợi nhất.

Cạnh tranh trong thương trường không chỉ đơn thuần là tiêu diệt đối thủ, mà là tạo ra giá trị gia tăng cao hơn hoặc mới lạ hơn cho khách hàng Điều này giúp doanh nghiệp thu hút sự lựa chọn của khách hàng, thay vì để họ chọn các đối thủ cạnh tranh.

Còn W Chan Kim và Renée Mauborgne (2007) đã chỉ ra rằng cạnh tranh khốc liệt trong đại dương Đỏ dẫn đến một môi trường đầy máu và cạn kiệt lợi nhuận, nơi các doanh nghiệp chỉ tranh giành thị phần trong một thị trường hạn chế Ngược lại, đại dương Xanh khuyến khích việc tạo ra thị trường mới và nhu cầu mới, mang lại cơ hội tăng trưởng bền vững Các tác giả nhấn mạnh rằng thành công lâu dài không đến từ việc cạnh tranh tiêu diệt lẫn nhau, mà từ việc khám phá và phát triển những đại dương xanh, những khoảng trống thị trường đầy tiềm năng.

Cạnh tranh, theo tác giả Nguyễn Minh Tuấn (2010, trang 13), được định nghĩa là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế, nhằm sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực và áp dụng khoa học công nghệ trong sản xuất và dịch vụ Mục tiêu là thỏa mãn nhu cầu khách hàng thông qua sản phẩm chất lượng với giá cả hợp lý, đồng thời tạo ra sự khác biệt giữa các sản phẩm cùng loại nhờ các giá trị hữu hình và vô hình mà doanh nghiệp mang lại Qua đó, doanh nghiệp có thể giành được vị thế tương đối trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, từ đó tối đa hóa lợi nhuận.

Cạnh tranh không chỉ là những hành động tạm thời mà là một quá trình liên tục và không ngừng Nó không chỉ nhằm tiêu diệt đối thủ mà còn dựa trên sự kết nối và hợp tác Các doanh nghiệp cần phải cạnh tranh để phục vụ khách hàng tốt nhất, vì giá trị gia tăng không thể tồn tại mãi mãi Do đó, nếu doanh nghiệp nào bằng lòng với vị thế hiện tại, họ sẽ nhanh chóng bị bỏ lại phía sau và có nguy cơ bị đào thải trong môi trường cạnh tranh khắc nghiệt hiện nay.

1.1.2 Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh

Theo Michael E Porter (1985), lợi thế cạnh tranh đến từ giá trị mà doanh nghiệp tạo ra cho khách hàng, giá trị này phải lớn hơn chi phí mà doanh nghiệp đã đầu tư Lợi thế này được hình thành từ nhiều hoạt động riêng biệt trong thiết kế, sản xuất, marketing, phân phối và hỗ trợ sản phẩm Mỗi hoạt động này góp phần vào chi phí tương đối của doanh nghiệp, tạo nền tảng cho sự khác biệt hóa.

Trong lợi thế cạnh tranh có 2 lợi thế cơ bản mà Michael E Porter đã nhắc đến:

Chi phí tối ưu giúp doanh nghiệp sản xuất với chi phí thấp, mở rộng phạm vi hoạt động và phục vụ nhiều phân khúc thị trường khác nhau Doanh nghiệp có lợi thế về chi phí thường sở hữu công nghệ tiên tiến, nguồn vốn dồi dào và nguyên liệu chất lượng, cho phép họ đưa ra mức giá cạnh tranh hơn so với đối thủ, đồng thời vẫn đạt được lợi nhuận cao.

Khác biệt hóa là chiến lược giúp doanh nghiệp trở thành “người duy nhất” trong ngành, tạo ra sự khác biệt so với đối thủ Doanh nghiệp cần dựa vào đánh giá của người tiêu dùng về các thuộc tính quan trọng của sản phẩm để lựa chọn những yếu tố mà mình có thể đáp ứng tốt nhất Phương thức thực hiện khác biệt hóa rất đa dạng và có thể liên quan đến sản phẩm, thuộc tính sản phẩm, dịch vụ hoặc phân khúc thị trường Để thành công, doanh nghiệp cần liên tục tìm kiếm các cách thức khác biệt hóa nhằm đạt được mức giá bán cao hơn chi phí của quá trình này.

Năng lực cạnh tranh được đề cập qua một số quan niệm như sau:

Theo Michael E Porter (1995), năng lực cạnh tranh là khả năng của công ty trong việc tạo ra, duy trì và khai thác lợi thế cạnh tranh để nâng cao năng suất và chất lượng vượt trội so với đối thủ Điều này giúp công ty mở rộng thị phần và phát triển bền vững trong nền kinh tế thị trường.

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, theo Trần Sửu (2005, trang 27), được định nghĩa là khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh, nâng cao năng suất và chất lượng vượt trội so với đối thủ, từ đó chiếm lĩnh thị trường, gia tăng thu nhập và đảm bảo sự phát triển bền vững.

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, theo Nguyễn Minh Tuấn (2010), được định nghĩa là khả năng duy trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm Điều này bao gồm việc mở rộng mạng lưới tiêu thụ và thu hút, sử dụng hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm đạt được lợi ích kinh tế cao và đảm bảo sự phát triển bền vững.

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được hiểu là khả năng duy trì và chiếm lĩnh thị phần lớn, đồng thời tăng doanh thu và lợi nhuận Điều này còn bao gồm việc xác định và phát huy những lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ.

1.2 Một số mô hình phân tích năng lực cạnh tranh

1.2.1 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter

Mô hình "5 áp lực cạnh tranh" của Michael Porter nhấn mạnh rằng mọi ngành sản xuất kinh doanh đều phải đối mặt với áp lực từ năm lực lượng chính: khách hàng, nhà cung cấp, đối thủ hiện hữu, đối thủ tiềm ẩn và sản phẩm thay thế Mô hình này giúp phân tích và hiểu rõ hơn về môi trường cạnh tranh trong ngành, từ đó đưa ra các chiến lược phù hợp để phát triển bền vững.

Các yếu tố nội bộ đánh giá năng lực cạnh tranh…

Bài viết dựa trên phương pháp Thompson & Strickland để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, tham khảo các nghiên cứu trước đây như của Phạm Minh Hoạt (2004), Nguyễn Minh Tuấn (2010) và Lý Hoàng Ánh cùng Hoàng Thị Thanh Hằng (2014) Qua thảo luận với các chuyên gia trong ngành phân bón, các yếu tố nội bộ quyết định năng lực cạnh tranh của các công ty trong lĩnh vực này được xác định bao gồm năng lực tài chính, quản lý, nguồn nhân lực, uy tín thương hiệu, marketing, trang thiết bị và nghiên cứu phát triển.

Năng lực tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá vị trí cạnh tranh của doanh nghiệp, với tài chính vững mạnh giúp thu hút nhà đầu tư Việc phân tích các chỉ số tài chính từ bảng tổng kết tài sản và báo cáo thu nhập giống như việc chụp một bức ảnh, phản ánh chính xác tình hình doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể.

So sánh các chỉ số tài chính của doanh nghiệp theo thời gian giúp xác định và đánh giá điểm mạnh cũng như điểm yếu của công ty Các tiêu chí đánh giá năng lực tài chính của doanh nghiệp được nêu rõ bởi Lý Hoàng Ánh và Hoàng Thị Thanh Hằng.

- Quy mô nguồn vốn: là tổng nguồn vốn của công ty được chủ doanh nghiệp và các nhà đầu góp vốn

- Lợi nhuận công ty: là khoản lợi nhuận đạt được hàng năm với tốc độ tăng trưởng qua các năm và kết quả kinh doanh đạt được hiệu quả

Khả năng huy động vốn là các phương thức tạo ra và thu hút nguồn vốn từ nhiều nguồn khác nhau, nhằm tăng cường vốn cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.

- Khả năng thanh khoản: là khả năng doanh nghiệp mua vào hoặc bán ra một sản phẩm mà không bị ảnh hưởng bởi giá cả thị trường

1.3.2 Năng lực quản trị và điều hành

Năng lực quản trị và điều hành được (Lý Hoàng Ánh, Hoàng Thị Thanh Hằng,

2014) thể hiện ở các mặt sau:

Lãnh đạo công ty có năng lực tốt đóng vai trò quan trọng trong việc xác định phương hướng phát triển và giúp doanh nghiệp vượt qua biến động thị trường Kinh nghiệm và khả năng điều hành của đội ngũ lãnh đạo then chốt không chỉ nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh mà còn tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững của công ty.

Mô hình tổ chức hiệu quả cho công ty phân bón cần được xây dựng theo hướng tinh gọn và nhẹ nhàng, nhằm nâng cao hiệu suất quản lý Việc này không chỉ đảm bảo sự hiệu quả trong công tác quản lý mà còn giúp đưa ra các quyết định nhanh chóng và chính xác, đáp ứng kịp thời trước những thách thức trong môi trường cạnh tranh hiện nay.

Chiến lược kinh doanh là yếu tố quan trọng bao gồm các khía cạnh như chiến lược marketing, phát triển thị phần, và cải tiến sản phẩm và dịch vụ Để đạt được hiệu quả tối ưu, chiến lược này cần phải tập trung vào việc gia tăng lợi nhuận cho công ty.

Hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả thông qua việc áp dụng các tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO như ISO 9001, ISO 14001 và ISO 17025 là rất quan trọng trong ngành sản xuất phân bón Điều này không chỉ giúp đo lường chất lượng sản phẩm mà còn đảm bảo toàn bộ hệ thống công ty hoạt động một cách nhịp nhàng, giảm thiểu sai sót và nâng cao năng suất.

1.3.3 Năng lực nguồn nhân lực Đối với công ty phân bón thì nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng quyết định chất lượng sản phẩm, tạo niềm tin đối với khách hàng và giúp doanh nghiệp tăng thị phần Các tiêu chí của nguồn nhân lực bao gồm (Nguyen Thi Mai Trang et al, 2004):

Quy mô và số lượng lao động của doanh nghiệp là yếu tố quan trọng, xác định số lượng nhân viên hiện tại và dự kiến trong tương lai Việc bổ sung nguồn nhân lực sẽ giúp doanh nghiệp phát triển thị phần, mở rộng kênh phân phối và tăng doanh thu.

- Chất lượng và trình độ lao động của doanh nghiệp bao gồm:

Trình độ văn hóa của lao động, bao gồm trình độ học vấn và các kỹ năng hỗ trợ như ngoại ngữ và tin học, đóng vai trò quan trọng trong việc giúp người lao động tiếp thu công việc nhanh chóng Điều này không chỉ nâng cao khả năng sáng tạo mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

+ Chất lượng lao động bao gồm: trình độ chuyên môn nghiệp vụ, các kỹ năng quản trị, kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng mềm

Các chính sách đãi ngộ và khuyến khích người lao động, bao gồm chế độ lương thưởng, phúc lợi, cơ chế thăng tiến và thâm niên, đóng vai trò quan trọng trong việc phát huy khả năng sáng tạo và cải tiến của nhân viên Một chính sách đãi ngộ hiệu quả không chỉ nâng cao động lực làm việc mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Các chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực bao gồm cơ chế tuyển dụng, chương trình đào tạo và kế hoạch phát triển nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ nhân viên kế thừa có năng lực và chuyên môn cao.

1.3.4 Năng lực uy tín/thương hiệu

Uy tín và danh tiếng của doanh nghiệp không được hình thành trong chốc lát mà là kết quả của một quá trình dài nỗ lực và kiên trì theo đuổi mục tiêu chiến lược đúng đắn (Trần Sửu, 2005) Đối với công ty phân bón, uy tín được xây dựng dựa trên chất lượng sản phẩm Do đó, công ty không ngừng nâng cao chất lượng, cải tiến và tạo sự khác biệt cho sản phẩm nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.

Thương hiệu doanh nghiệp được định nghĩa bởi Tôn Thất Nguyễn Thiêm (2001, trang 201) là tên tuổi của doanh nghiệp, bắt nguồn từ hình ảnh mà khách hàng cảm nhận về sản phẩm hoặc dịch vụ Hình ảnh này được hình thành dựa trên những đặc tính cụ thể của sản phẩm/dịch vụ đó.

Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

1.4.1 Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô

Các yếu tố môi trường vĩ mô như kinh tế, chính trị-pháp luật, công nghệ, văn hóa-xã hội và tự nhiên đều có tác động mạnh mẽ đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.

Các yếu tố thuộc môi trường kinh tế ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động của doanh nghiệp Doanh nghiệp cần chú ý đến các yếu tố như xu hướng GNP, tỷ lệ lạm phát, lãi suất cho vay ngân hàng, cùng với chính sách tài chính và tiền tệ Mỗi yếu tố này có thể mang lại cơ hội hoặc rủi ro cho doanh nghiệp, do đó việc phân tích và nắm bắt chúng là rất quan trọng.

Năng lực tài chính Năng lực quản trị điều hành

Hình 1.2 Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất & kinh doanh phân bón (Nguồn: Tổng hợp của tác giả)

Năng lực nguồn nhân lực

Năng lực uy tín/thương hiệu Năng lực Maketing

Năng lực trình độ trang thiết bị và công nghệ của công ty phân bón cần được nâng cao để tăng cường khả năng nghiên cứu và phát triển Đồng thời, công ty cần triển khai các biện pháp phòng ngừa nhằm giảm thiểu rủi ro do các yếu tố kinh tế gây ra.

Các yếu tố môi trường chính trị- pháp luật hiện nay, như việc tham gia tổ chức WTO và hiệp định TPP, đang thu hút đầu tư từ cả doanh nghiệp trong và ngoài nước Tuy nhiên, nhiều chính sách pháp luật trong lĩnh vực phân bón, bao gồm quản lý phân bón, giá bán và thuế, đang gây ra bất cập do sự chồng chéo và thường xuyên thay đổi, tạo ra khó khăn cho các công ty phân bón.

Các yếu tố công nghệ đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, đặc biệt trong ngành nông nghiệp Việt Nam Việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật đang thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, với sự tiếp cận công nghệ 4.0 và các mô hình khuyến nông như VietGap, GlobalGap Sự hiện đại hóa trong sản xuất nông nghiệp không chỉ đảm bảo chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế mà còn tuân thủ quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm Do đó, ngành phân bón cần liên tục cải tiến công nghệ và phát triển sản phẩm theo hướng bền vững để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.

Các yếu tố văn hóa-xã hội, bao gồm chuẩn mực, quan niệm đạo đức và thói quen tiêu dùng, ảnh hưởng mạnh mẽ đến hành vi mua sắm của người tiêu dùng Những yếu tố này có thể tạo ra cơ hội hoặc thách thức cho doanh nghiệp Để đối phó với những thay đổi trong môi trường văn hóa-xã hội, các doanh nghiệp cần có biện pháp phản ứng kịp thời và phù hợp.

Các yếu tố môi trường tự nhiên như khí hậu, đất đai, khoáng sản và tài nguyên thiên nhiên ngày càng được khách hàng chú trọng, đặc biệt là vấn đề ô nhiễm, thiếu năng lượng và lãng phí tài nguyên Để đáp ứng nhu cầu này, các doanh nghiệp cần xem xét và triển khai các biện pháp cụ thể nhằm giảm thiểu tối đa tác động tiêu cực đến môi trường.

1.4.2 Các yếu tố thuộc môi trường vi mô

Theo mô hình phân tích cạnh tranh ngành, năng lực cạnh tranh của các công ty phân bón bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố môi trường vi mô, bao gồm áp lực từ khách hàng, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh tiềm năng, đối thủ cạnh tranh hiện hữu và sản phẩm thay thế.

Áp lực từ khách hàng là yếu tố quyết định sự cạnh tranh của doanh nghiệp trong thị trường phân bón Khách hàng của các công ty này bao gồm đại lý, nông trại và hộ nông dân Với sự tham gia của nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước tại Việt Nam, cạnh tranh không chỉ diễn ra ở mức giá mà còn ở yêu cầu về chất lượng sản phẩm Điều này tạo ra nhiều lựa chọn cho khách hàng, từ đó tạo sức ép lớn lên các doanh nghiệp trong việc cải thiện chất lượng và giá cả sản phẩm.

Áp lực từ nhà cung cấp là yếu tố quan trọng làm tăng sức mạnh của họ, đặc biệt khi số lượng nhà cung cấp ít, không có hàng hóa thay thế và không có sản phẩm khác biệt Do đó, công ty phân bón cần chủ động trong việc lựa chọn nhà cung cấp, củng cố mối quan hệ với họ và dự trữ nguồn nguyên liệu để đảm bảo hoạt động sản xuất ổn định.

Áp lực từ các đối thủ hiện hữu trong ngành phân bón đang gia tăng, tạo ra sức ép lớn cho các doanh nghiệp do mức độ tăng trưởng cao của ngành Sự cạnh tranh này không chỉ thúc đẩy việc đa dạng hóa sản phẩm mà còn yêu cầu các doanh nghiệp phải đưa ra mức giá hấp dẫn để thu hút khách hàng.

- Áp lực từ đối thủ cạnh tranh tiềm năng phụ thuộc vào các yếu tố:

+ Sức hấp dẫn của ngành: thể hiện số lượng các doanh nghiệp gia nhập ngành, số lượng khách hàng, sức mua của khách hàng

Rào cản gia nhập ngành phân bón bao gồm các yếu tố như sản phẩm độc quyền, nhận diện thương hiệu, mức vốn đầu tư và khả năng tiếp cận kênh phân phối Bên cạnh đó, các quy định của chính phủ về quản lý sản xuất phân bón, quản lý phòng thí nghiệm, cũng như kiểm soát đầu vào nguyên liệu và đầu ra sản phẩm đã phần nào hạn chế sự gia nhập vào lĩnh vực này.

Áp lực từ sản phẩm thay thế đang gia tăng khi các sản phẩm mới thường sở hữu tính năng vượt trội và công nghệ tiên tiến hơn so với những sản phẩm cũ Để đối phó với tình trạng này, các công ty phân bón cần nhanh chóng cập nhật và áp dụng công nghệ mới, đồng thời đầu tư mạnh mẽ vào nghiên cứu và phát triển.

Trong chương 1, tác giả trình bày cơ sở lý luận về cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thông qua các quan điểm của nhiều tác giả trong và ngoài nước Dựa trên lý thuyết của Michael Porter, tác giả phân tích ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài đối với năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Đồng thời, tác giả áp dụng phương pháp của Thompson & Strickland cùng với lý thuyết về các yếu tố cấu thành năng lực doanh nghiệp, kết hợp với ý kiến chuyên gia, để xác định 7 yếu tố chính cấu thành năng lực cạnh tranh của công ty sản xuất và kinh doanh phân bón.

Tác giả tiến hành nghiên cứu và phân tích năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Thiên Sinh, so sánh với các đối thủ thông qua ma trận hình ảnh cạnh tranh được trình bày trong chương 2.

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN SINH

Tổng quan về Công ty Cổ phần Thiên Sinh

2.1.1 Mô tả Công ty Cổ phần Thiên Sinh

Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN SINH

Tên giao dịch: THIEN SINH JOINT STOCK COMPANY

Ngày thành lập: 08 tháng 06 năm 2006 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:

4603000243, do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Bình Dương cấp Địa chỉ: Số 234, ĐT 744, ấp Dòng Sỏi, xã An Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

Email: komix@komix.vn Website: www.komix.vn

Năm 1987, hai công ty Ever Rich Development Hồng Kông và Dịch Vụ Tổng Hợp Khai Thác Đồng Tháp Mười đã hợp tác sản xuất phân bón hữu cơ tại Việt Nam Đến năm 1990, xí nghiệp BFC tiếp nhận công nghệ sản xuất phân bón hữu cơ và vô cơ, từ đó thương hiệu Komix ra đời Để mở rộng thị trường, BFC đã kêu gọi đầu tư nhằm tăng cường tài chính và áp dụng công nghệ hiện đại vào sản xuất Ngày 02/08/1994, công ty Cổ phần Thiên Sinh được thành lập với sự góp vốn của các cổ đông, trụ sở và nhà máy tọa lạc tại 426B Nơ Trang Long, quận Bình Thạnh.

Vào năm 2003, công ty Cổ phần Thiên Sinh đã di dời trụ sở và nhà máy từ xã An Tây, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương, nhằm đảm bảo môi trường cho khu dân cư Diện tích khu vực mới hơn 10 ha, với giao thông thuận lợi cả đường bộ lẫn đường thủy.

Công ty Cổ phần Thiên Sinh chuyên sản xuất các loại phân bón như phân bón hữu cơ, hữu cơ vi sinh, hữu cơ khoáng và phân bón vô cơ Trong suốt 20 năm qua, sản phẩm của công ty đã được khảo nghiệm và đưa vào danh mục, thực hiện công bố hợp quy cho các sản phẩm phân bón được phép lưu hành tại Việt Nam.

2.1.3 Sơ đồ tổ chức (xem phụ lục 10 – Sơ đồ tổ chức công ty Cổ phần Thiên Sinh) 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn (2014-2018)

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CP Thiên Sinh (2014-2018)

Chỉ tiêu Đơn vị: triệu đồng

2 Các khoản giảm trừ d/thu 75 167 327 425 595

6 Doanh thu h/động tài chính 493 304 258 686 587

(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất của công ty CP Thiên Sinh (2014-2018))

Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng của một số chỉ tiêu quan trọng trong kết quả kinh doanh công ty CP Thiên Sinh giai đoạn 2014-2018

(Nguồn: Kết quả phân tích báo cáo tài chính của Công ty CP Thiên Sinh (2014-2018))

Doanh thu thuần của công ty đã liên tục giảm trong giai đoạn 2015-2018, với mức giảm lần lượt là 2.6% vào năm 2015, 2.8% vào năm 2016 và 9.3% vào năm 2018 Năm 2017 là năm duy nhất ghi nhận tăng trưởng với mức tăng 3.4% so với năm 2016 Sự biến động này chủ yếu do sản lượng giảm mạnh tại các thị trường miền Nam và khu vực tự do, nguyên nhân bao gồm thời tiết mưa bão kéo dài, nông sản mất giá và việc thu hẹp thị trường vùng cao su, dẫn đến sản lượng giảm đáng kể.

Giá vốn hàng bán giai đoạn 2014-2018 có xu hướng giảm nhẹ, với mức giảm lần lượt là 3.2% vào năm 2015, 3.2% vào năm 2016, và 0.8% vào năm 2018, trong khi năm 2017 ghi nhận sự tăng nhẹ 1.7% so với năm 2016 Công ty đã kiểm soát tốt giá vốn nhờ duy trì mối quan hệ bền vững với các nhà cung cấp uy tín, giúp giữ mức giá hợp lý.

STT Chỉ tiêu Tốc độ tăng trưởng

Lợi nhuận sau thuế của công ty đạt 23,6%, cho thấy sự ổn định ngay cả khi thị trường và thời tiết có sự biến động Với diện tích nhà máy rộng, công ty có khả năng lưu trữ nguyên vật liệu từ trước mùa vụ, giúp duy trì mức giá nguyên vật liệu ổn định.

- Lợi nhuận sau thuế của công ty biến động mạnh trong giai đoạn 2014-2018 cụ thể: năm 2015 tăng 23.6%, năm 2017 tăng 1.5% còn năm 2016 giảm 15.2% riêng năm

Năm 2018, doanh thu giảm tới 47.4%, trong khi chi phí bán hàng và quản lý tăng đáng kể (14.8% vào năm 2015 và 18.6% vào năm 2018) Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự gia tăng chi phí là do thời tiết bất lợi, như mưa và bão kéo dài, gây thất mùa cho nông sản Để hỗ trợ nông dân, ban lãnh đạo đã tăng cường hoạt động tiếp thị kỹ thuật, cung cấp kiến thức về chăm sóc cây trồng, hỗ trợ giá bán và bán hàng trả chậm Đồng thời, công ty cũng đầu tư nhiều vào công tác quản lý.

2.2 Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Thiên Sinh

2.2.1 Thiết kế khảo sát năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Thiên Sinh

2.2.1.1 Xây dựng thang đo Đầu tiên, tác giả đã liệt kê các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp dựa vào: phương pháp Thomspon & Strickland trong bài báo “Vận dụng phương pháp Thompson – Strickland đánh giá so sánh tổng thể năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp” của (Phạm Minh Hoạt, 2004), “Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhà nước trong hội nhập kinh tế quốc tế” của (Nguyễn Minh Tuấn, 2010), “Năng lực cạnh tranh của các công ty cho thuê tài chính Việt Nam” của (Lý Hoàng Ánh và

Hoàng Thị Thanh Hằng (2014) đã tiến hành thảo luận nhóm với các chuyên gia để xác định các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh phân bón Nhóm chuyên gia bao gồm ban TGĐ, trưởng/phó phòng, và các chuyên gia từ công ty Cổ phần Thiên Sinh cùng với các chuyên viên từ các công ty đối thủ Tác giả đã tổ chức thảo luận trực tiếp tại trụ sở công ty và phỏng vấn qua điện thoại các chuyên gia do hạn chế về thời gian Kết quả thảo luận đã chỉ ra 7 yếu tố chính ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh, bao gồm: năng lực tài chính, năng lực quản trị-điều hành, năng lực nguồn nhân lực, uy tín/thương hiệu, năng lực marketing, trình độ trang thiết bị, và năng lực nghiên cứu và phát triển.

Để đánh giá các tiêu chí ảnh hưởng đến bảy yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh, tác giả đã liệt kê các tiêu chí dựa trên nghiên cứu của Nguyễn về việc nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp nhà nước trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.

Minh Tuấn (2010) và Lý Hoàng Ánh cùng Hoàng Thị Thanh Hằng (2014) đã nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của các công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam, trong khi Nguyễn Thị Mai Trang và các cộng sự tập trung vào mối quan hệ giữa sự nhạy cảm văn hóa, trao đổi thông tin và chất lượng mối quan hệ Nghiên cứu sử dụng phương pháp thảo luận nhóm với sự tham gia của các chuyên gia, bao gồm ban Tổng Giám đốc, trưởng/phó phòng và các chuyên gia đã hợp tác với công ty, nhằm xác định các tiêu chí ảnh hưởng đến bảy yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh phân bón.

Để đạt hiệu quả tối ưu, tác giả đã thảo luận trực tiếp với ban giám đốc và trưởng/phó phòng của công ty Cổ phần Thiên Sinh tại trụ sở chính Do hạn chế về thời gian, tác giả đã thực hiện phỏng vấn qua điện thoại với các chuyên gia hợp tác và chuyên gia từ các công ty đối thủ để thảo luận về các tiêu chí ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh Kết quả thảo luận đã giúp tác giả xác định 30 biến quan sát từ lý thuyết, cùng với 2 biến quan sát bổ sung từ ý kiến của chuyên gia, nhằm phù hợp hơn với các doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh phân bón.

Dựa trên kết quả định tính, tác giả đã thiết kế hai bảng câu hỏi nhằm khảo sát ý kiến của các chuyên gia (phụ lục 5) và khách hàng (phụ lục 6) Các đối tượng tham gia khảo sát sẽ đánh giá từng yếu tố theo thang đo Likert 5 bậc, với các mức điểm từ 1 (rất yếu) đến 5 (mạnh).

Bảng câu hỏi khảo sát được phân ra 2 nhóm đối tượng:

Tác giả đã tiến hành khảo sát 30 chuyên gia từ Ban TGĐ, Trưởng/phó phòng và các chuyên gia hợp tác với công ty Cổ phần Thiên Sinh trong lĩnh vực sản xuất-kinh doanh phân bón Khảo sát tập trung vào các yếu tố quan trọng như năng lực tài chính, năng lực quản trị-điều hành, năng lực nguồn nhân lực, và năng lực nghiên cứu và phát triển.

Tác giả đã tiến hành khảo sát 150 khách hàng, bao gồm đại lý cấp 1, đại lý cấp 2 và nông dân, những người đã phân phối và sử dụng sản phẩm phân bón mang thương hiệu KOMIX Cuộc khảo sát tập trung vào các yếu tố như năng lực uy tín-thương hiệu và năng lực marketing của công ty.

2.2.1.2 Lựa chọn đối thủ cạnh tranh

Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài đối với công ty Cổ phần Thiên Sinh

2.3.1 Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô

Các yếu tố kinh tế đóng vai trò quyết định trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Năm 2018, nền kinh tế Việt Nam ghi nhận sự tăng trưởng ở cả ba khu vực sản xuất, với khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản đạt mức tăng trưởng cao nhất trong 7 năm qua là 3,76% Chính phủ đang chú trọng phát triển nông nghiệp hiện đại và bền vững, khuyến khích áp dụng các tiêu chuẩn an toàn chất lượng sản phẩm như VietGap và GlobalGAP, đồng thời thúc đẩy sử dụng phân bón hữu cơ và chất lượng cao Dự báo của Ngân hàng Thế Giới cho thấy giá phân bón toàn cầu sẽ tăng 2% trong năm 2019 do giá năng lượng và nguyên liệu đầu vào tăng, tạo động lực cho các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh phân bón.

Các yếu tố môi trường chính trị-pháp luật ảnh hưởng đáng kể đến doanh nghiệp phân bón, trong đó Nghị định số 108/2017/NĐ-CP quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh và chất lượng phân bón, tạo ra cơ hội nhưng cũng là rào cản cho doanh nghiệp mới gia nhập ngành Nghị định này giúp ngăn chặn các hành vi gian lận và sản phẩm kém chất lượng Đồng thời, các công ty phải tuân thủ nhiều luật liên quan như Luật Bảo vệ môi trường 2014, Luật Hóa chất 2007 và các quy định về thuế xuất nhập khẩu Tuy nhiên, việc quản lý chồng chéo giữa Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc thực thi các chính sách pháp luật.

Trong ngành phân bón, việc áp dụng công nghệ tiên tiến là rất quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất tại Việt Nam Các doanh nghiệp cần xác định tầm nhìn và mục tiêu chiến lược dựa trên nguồn lực sẵn có, từ đó xây dựng kế hoạch đổi mới công nghệ nhằm tối ưu hóa chi phí và phát triển sản phẩm mới Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) là yếu tố không thể thiếu Công ty Thiên Sinh đang tích cực nghiên cứu và sản xuất các loại phân bón hữu cơ, phân vi sinh và phân vi lượng để đáp ứng nhu cầu canh tác nông nghiệp hiện đại.

Hiện nay, nhu cầu của khách hàng đối với hàng nông sản ngày càng cao về tiêu chuẩn vệ sinh và an toàn sức khỏe, đặc biệt là theo các chứng nhận như VietGap và GlobalGap Điều này đã dẫn đến việc nông dân chuyển đổi từ việc sử dụng phân bón hóa học sang phân bón hữu cơ, không chỉ vì chất lượng sản phẩm mà còn vì khả năng cải thiện đất trồng, từ đó nâng cao năng suất cây trồng Vì vậy, Thiên Sinh cần liên tục nắm bắt xu hướng tiêu dùng để phát triển sản phẩm phù hợp với yêu cầu thị trường.

Trong báo cáo "Đánh giá 2018 triển vọng 2019", công ty Cổ phần chứng khoán FPT dự báo rằng năm 2019 sẽ chứng kiến thời tiết diễn biến phức tạp do hiện tượng El Nino, ảnh hưởng tiêu cực đến canh tác nông nghiệp trong vụ Đông Xuân 2018-2019 Sự biến đổi khí hậu này dẫn đến giảm sút số lượng nông sản và nhu cầu chăm bón cho cây trồng, gây ra sự sụt giảm đáng kể sản lượng phân bón tại các doanh nghiệp, đồng thời làm tăng lượng hàng tồn kho.

2.3.2 Các yếu tố thuộc môi trường vi mô

Công ty Thiên Sinh phải đối mặt với áp lực từ khách hàng, chủ yếu là các đại lý, mô hình khuyến nông trồng trọt và hộ gia đình Mỗi nhóm khách hàng này mang đến những thách thức riêng, đòi hỏi Thiên Sinh phải linh hoạt và nhạy bén trong việc đáp ứng nhu cầu và mong đợi của họ.

Đại lý đóng vai trò quan trọng trong việc phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng, vì vậy công ty cần xây dựng các chính sách bán hàng ổn định, kèm theo chiết khấu hấp dẫn và quà tặng giá trị cho đại lý Tuy nhiên, sự cạnh tranh giữa các đại lý dẫn đến tình trạng bán phá giá, khi họ hạ giá dưới mức quy định của công ty để tiêu thụ sản phẩm nhanh chóng Điều này không chỉ ảnh hưởng đến giá bán lẻ và giá bán sỉ mà còn tạo áp lực cho công ty khi các đại lý so sánh quyền lợi của họ với các công ty khác.

Mô hình khuyến nông trồng trọt đã được nhân rộng trên toàn quốc trong những năm gần đây, đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp Công ty đang tích cực phát triển kênh phân phối này, cử các chuyên viên kỹ thuật nông nghiệp trực tiếp giám sát và hỗ trợ bà con nông dân trong việc chăm sóc các mô hình Tuy nhiên, công ty phải đối mặt với áp lực về việc đảm bảo đủ nguồn nhân lực để hỗ trợ kịp thời, đồng thời duy trì chất lượng dịch vụ và ổn định giá cả.

Hộ nông dân là nhóm khách hàng trực tiếp tiêu thụ sản phẩm của công ty, thường yêu cầu giá cả hợp lý, chất lượng sản phẩm cao và dịch vụ hỗ trợ tốt Việc duy trì lòng trung thành của khách hàng này là một thách thức lớn đối với doanh nghiệp.

Công ty duy trì mối quan hệ lâu dài với các nhà cung cấp nguyên liệu, đảm bảo nguồn nguyên liệu đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy trình ISO 9001 Nhờ vào các hợp đồng dài hạn, giá cả nguyên liệu cũng được giữ ổn định Các nhà cung cấp này không chỉ là nguồn cung cấp mà còn là những đối tác đáng tin cậy của công ty.

Áp lực từ các đối thủ cạnh tranh tiềm năng trong ngành phân bón ngày càng gia tăng do các nghị định và chính sách pháp luật của nhà nước đang được quản lý chặt chẽ hơn, tạo ra rào cản lớn cho những doanh nghiệp mới gia nhập Mặc dù vậy, dự báo tốc độ tăng trưởng của nền nông nghiệp sẽ đạt 5,7% mỗi năm từ nay đến năm 2025, mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực này.

Theo đánh giá của Công ty Cổ phần Chứng khoán FPTS vào năm 2019, thị trường phân bón đang trở nên tiềm năng do nhu cầu sử dụng nông sản tăng cao cả trong nước và xuất khẩu Việc gia nhập WTO mang lại quyền lợi và ưu đãi thuế suất cho các nước thành viên, trong đó một số loại phân bón như DAP và MAP khi nhập khẩu sẽ được áp dụng mức thuế tự vệ theo Quyết định 3044/QĐ-BCT, tạo lợi thế cho doanh nghiệp nước ngoài Tuy nhiên, điều này cũng đồng nghĩa với áp lực cạnh tranh từ các đối thủ tiềm năng ngày càng gia tăng.

Áp lực từ đối thủ trong ngành phân bón đang gia tăng, với 735 doanh nghiệp được cấp phép và tổng công suất lên tới 29,5 triệu tấn/năm tính đến giữa năm 2018 Sự đa dạng với hơn 14.000 chủng loại sản phẩm cùng với việc phải nhập khẩu một số loại phân bón như phân đạm SA và phân Kali tạo ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trong nước và quốc tế Đặc biệt, khi thị trường ngày càng hướng đến nông nghiệp sạch, công ty Thiên Sinh cần đẩy mạnh nghiên cứu và phát triển các sản phẩm phân hữu cơ, phân vi sinh và phân vi lượng để nâng cao khả năng cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường.

Áp lực từ sản phẩm thay thế đang gia tăng khi chế phẩm sinh học trở nên phổ biến trong cộng đồng nông dân Các sản phẩm sinh học thân thiện với môi trường không chỉ mang lại năng suất cao mà còn đảm bảo chất lượng tốt, góp phần vào việc phát triển nền nông nghiệp sạch và bền vững Hiện nay, việc sử dụng thuốc trừ sâu bệnh sinh học, phân bón hữu cơ và phân bón nano đang trở thành xu hướng thay thế cho phân bón hóa học.

❖ Đánh giá khả năng thích ứng của công ty Cổ Phần Thiên Sinh với các yếu tố bên ngoài:

Dựa trên dữ liệu khảo sát, điểm phân loại các yếu tố bên ngoài tác động đến Thiên Sinh được xác định thông qua phương pháp trung bình thống kê Ma trận đánh giá khả năng thích ứng của Thiên Sinh với các yếu tố này đã được trình bày rõ trong bảng 2.14.

Bảng 2.14: Ma trận đánh giá khả năng thích ứng của Thiên Sinh với các yếu tố bên ngoài

STT Các yếu tố bên ngoài Trọng số Điểm phân loại Điểm đánh giá

2 Môi trường chính trị-pháp luật 0,12 3,68 0,44

3 Môi trường khoa học-công nghệ 0,13 3,23 0,42

4 Môi trường văn hóa-xã hội 0,07 3,50 0,25

7 Áp lực nhà cung cấp 0,11 3,95 0,43

8 Áp lực đối thủ hiện hữu 0,16 3,18 0,51

9 Áp lực đối thủ tiềm năng 0,05 3,73 0,19

10 Áp lực sản phẩm thay thế 0,03 3,82 0,11

(Nguồn: Kết quả tổng hợp từ tác giả)

Đánh giá chung năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Thiên Sinh.….54

Công ty Cổ phần Thiên Sinh trong quá trình hoạt động sản xuất và kinh doanh chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố bên trong và bên ngoài, tác động đến năng lực cạnh tranh Mặc dù có những ưu điểm nổi bật, Thiên Sinh vẫn cần khắc phục một số nhược điểm Đánh giá tổng thể các yếu tố năng lực cạnh tranh cho thấy điểm số được sắp xếp từ thấp đến cao (xem bảng 2.15) Do đó, các giải pháp khắc phục nhược điểm sẽ được thực hiện theo thứ tự ưu tiên.

Năng lực nghiên cứu và phát triển là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp đổi mới sáng tạo Năng lực trình độ thiết bị công nghệ quyết định hiệu quả sản xuất và chất lượng sản phẩm Năng lực marketing đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng thương hiệu và tiếp cận khách hàng Năng lực nguồn nhân lực tạo ra đội ngũ nhân viên chất lượng, đáp ứng nhu cầu phát triển Năng lực uy tín/thương hiệu giúp doanh nghiệp tạo dựng niềm tin với khách hàng Năng lực quản trị - điều hành ảnh hưởng đến sự linh hoạt và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh Cuối cùng, năng lực tài chính đảm bảo sự ổn định và khả năng đầu tư cho tương lai.

Bảng 2.15: Bảng tổng hợp đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Thiên Sinh

STT Các yếu tố ảnh hưởng năng lực cạnh tranh

Trọng số Điểm phân loại Điểm đánh giá

1 Năng lực nghiên cứu và phát triển 0,11 3,09 0,34

2 Năng lực trình độ thiết bị công nghệ 0,12 3,44 0,41

4 Năng lực nguồn nhân lực 0,15 3,17 0,47

5 Năng lực uy tín/thương hiệu 0,15 3,76 0,56

6 Năng lực quản trị- điều hành 0,16 3,56 0,57

(Nguồn: Kết quả tổng hợp từ tác giả)

2.4.1.1 Ưu điểm của các yếu tố năng cao năng lực cạnh tranh a Năng lực nghiên cứu và phát triển

Trình độ nhân lực của Thiên Sinh được đánh giá khá trong năng lực nghiên cứu và phát triển, nhưng đầu tư vào trang thiết bị, khả năng nâng cao chất lượng sản phẩm và đổi mới sản phẩm chỉ ở mức trung bình đến yếu.

Dây chuyền sản xuất và máy móc thiết bị của công ty được đánh giá cao về chất lượng, hỗ trợ hiệu quả cho hoạt động sản xuất Công nghệ sản xuất phân hữu cơ của Thiên Sinh nổi bật và hiện đại, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Bên cạnh đó, năng lực marketing cũng được chú trọng, giúp quảng bá sản phẩm một cách hiệu quả.

Sản phẩm của công ty được đảm bảo chất lượng từ nguyên liệu đầu vào đến thành phẩm đầu ra nhờ vào hệ thống kiểm soát quy trình hiệu quả theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015, ISO 17025:2017 và ISO 14001:2010 Với mối quan hệ lâu dài với các nhà cung cấp nguyên liệu, công ty cam kết cung cấp giá cả cạnh tranh Ngoài ra, các dịch vụ và chương trình khuyến mãi của công ty cũng rất hấp dẫn.

Hầu hết nhân viên và công nhân lâu năm coi công ty như một đại gia đình, sẵn sàng đoàn kết và hỗ trợ lẫn nhau Tất cả đều ý thức bảo vệ, xây dựng và góp phần vào sự phát triển của công ty.

Ban lãnh đạo công ty chú trọng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thông qua các chương trình đào tạo chuyên môn và lớp nâng cao kỹ năng cho cán bộ nhân viên Bên cạnh việc phát triển kỹ năng chuyên môn, công ty còn tổ chức các khóa học nâng cao kỹ năng mềm cho cán bộ chủ chốt, bao gồm kỹ năng lãnh đạo, giao tiếp và quản lý, nhằm nâng cao năng lực và uy tín thương hiệu.

Công ty đã xây dựng được mối quan hệ lâu năm với nhà cung cấp, đại lý, khách hàng và là lựa chọn đáng tin cậy của đối tác

Thương hiệu KOMIX mang lại cho đối tác và khách hàng sự tin tưởng, hình ảnh của công ty rất ấn tượng và chuyên nghiệp

Thiên Sinh là công ty phân bón tiên phong trong phát triển kinh tế Việt Nam, được công nhận qua nhiều giải thưởng từ khi thành lập Công ty nổi bật với văn hóa hỗ trợ cộng đồng, không chỉ thông qua các chương trình định kỳ mà còn cả những khoản tài trợ đột xuất trong các tình huống khẩn cấp như thiên tai và lũ lụt Đội ngũ lãnh đạo của Thiên Sinh, những người gắn bó từ những ngày đầu, luôn nỗ lực tìm kiếm hướng đi mới cho sự phát triển bền vững của công ty trong tương lai.

Công ty sở hữu hệ thống kiểm soát chất lượng vượt trội với chứng nhận ISO 9001:2015 và ISO 17025:2017, đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra Bên cạnh đó, hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2015 giúp sản phẩm an toàn cho người sử dụng và thân thiện với môi trường.

Các tiêu chí đánh giá năng lực tài chính của công ty Thiên Sinh, bao gồm quy mô vốn, khả năng thanh toán và lợi nhuận hàng năm, đang ở mức khá mạnh Tuy nhiên, những chỉ số này vẫn chưa đạt được hiệu quả như các đối thủ cạnh tranh Do đó, Thiên Sinh cần triển khai các giải pháp nhằm nâng cao tính cạnh tranh trong các tiêu chí tài chính để phát triển và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.

2.4.1.2 Ưu điểm của các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh

Việt Nam có lợi thế về phát triển nông nghiệp Hiện nay, hàng nông sản Việt Nam đã có mặt trên nhiều quốc gia

Việt Nam là thành viên của WTO

Việc áp dụng khoa học và công nghệ của Việt Nam ngày càng phát triển

Nông nghiệp Việt Nam đang chuyển mình hướng tới sự phát triển bền vững và sạch, dẫn đến nhu cầu ngày càng tăng về các sản phẩm phân bón chất lượng cao như phân NPK, phân hữu cơ, phân vi sinh và phân chuồng.

Các chính sách pháp luật đang được thắt chặt nhằm quản lý hiệu quả các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh phân bón Mục tiêu chính là ngăn chặn sự lạm dụng và sản xuất phân bón giả, cũng như phân bón kém chất lượng đang tràn lan trên thị trường.

2.4.2.1 Nhược điểm của các yếu tố năng cao năng lực cạnh tranh (xem bảng 2.16) a Năng lực nghiên cứu và phát triển

Hoạt động nghiên cứu và phát triển hiện nay chưa được đầu tư đầy đủ và cần được phát triển theo chiều sâu Để nâng cao khả năng đổi mới sản phẩm và nghiên cứu sản phẩm mới, cần tập trung vào việc cải thiện nguồn nhân lực và trang thiết bị cho nghiên cứu Điều này sẽ giúp nắm bắt tốt hơn thị hiếu của người tiêu dùng và nâng cao năng lực trình độ công nghệ.

Thiên Sinh sở hữu trình độ thiết bị công nghệ cạnh tranh mạnh mẽ với các sản phẩm phân bón hữu cơ, vi sinh và phân chuồng an toàn cho sức khỏe người dùng Tuy nhiên, để không bị tụt hậu trước sự phát triển của các công nghệ hiện đại như dòng phân NPK chất lượng cao và men vi sinh vật của công ty Bình Điền, Thiên Sinh cần tăng cường khả năng đổi mới công nghệ.

Năng lực marketing của Thiên Sinh còn hạn chế, cần đa dạng hóa sản phẩm và khai thác nhu cầu khách hàng hiệu quả hơn Công tác quảng bá sản phẩm, đặc biệt là việc nâng cấp website công ty, cần được chú trọng để cập nhật thông tin về sản phẩm, giá cả và kiến thức liên quan đến phân bón, cây trồng Ngoài ra, tiêu chí kênh phân phối cũng chưa đạt yêu cầu, do đó Thiên Sinh cần khắc phục những nhược điểm này để nâng cao hiệu quả hoạt động.

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN SINH GIAI ĐOẠN 2019-2022

Ngày đăng: 15/07/2022, 08:35

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1 Mơ hình năm áp lực cạnh tranh của Michael E.Porter - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Thiên Sinh giai đoạn 2019 - 2022
Hình 1.1 Mơ hình năm áp lực cạnh tranh của Michael E.Porter (Trang 24)
Hình 1.2 Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất & kinh doanh phân bón - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Thiên Sinh giai đoạn 2019 - 2022
Hình 1.2 Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất & kinh doanh phân bón (Trang 33)
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CP Thiên Sinh (2014-2018) - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Thiên Sinh giai đoạn 2019 - 2022
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CP Thiên Sinh (2014-2018) (Trang 38)
Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng của một số chỉ tiêu quan trọng trong kết quả kinh doanh công ty CP Thiên Sinh giai đoạn 2014-2018 - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Thiên Sinh giai đoạn 2019 - 2022
Bảng 2.2 Tốc độ tăng trưởng của một số chỉ tiêu quan trọng trong kết quả kinh doanh công ty CP Thiên Sinh giai đoạn 2014-2018 (Trang 39)
Bảng 2.3: Bảng đánh giá năng lực tài chính của cơng ty Cổ phầnThiên Sinh với các công ty đối thủ cạnh tranh - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Thiên Sinh giai đoạn 2019 - 2022
Bảng 2.3 Bảng đánh giá năng lực tài chính của cơng ty Cổ phầnThiên Sinh với các công ty đối thủ cạnh tranh (Trang 44)
Dựa vào kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia (xem bảng 2.4), năng lực quản trị điều hành của Thiên Sinh đạt 3,56/5 điểm được đánh giá đứng vị trí thứ 3 - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Thiên Sinh giai đoạn 2019 - 2022
a vào kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia (xem bảng 2.4), năng lực quản trị điều hành của Thiên Sinh đạt 3,56/5 điểm được đánh giá đứng vị trí thứ 3 (Trang 45)
Bảng 2.5: Trình độ lao động của cơng ty (2014-2018) - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Thiên Sinh giai đoạn 2019 - 2022
Bảng 2.5 Trình độ lao động của cơng ty (2014-2018) (Trang 47)
Bảng 2.6: Bảng đánh giá nguồn nhân lực của công ty Cổ phầnThiên Sinh với các công ty đối thủ cạnh tranh - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Thiên Sinh giai đoạn 2019 - 2022
Bảng 2.6 Bảng đánh giá nguồn nhân lực của công ty Cổ phầnThiên Sinh với các công ty đối thủ cạnh tranh (Trang 48)
Bảng 2.7: Mức thu nhập trung bình của CBNV công ty (2014-2018) - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Thiên Sinh giai đoạn 2019 - 2022
Bảng 2.7 Mức thu nhập trung bình của CBNV công ty (2014-2018) (Trang 50)
Bảng 2.8: Bảng đánh giá năng lực uy tín/thương hiệu của cơng ty Cổ phầnThiên Sinh với các công ty đối thủ cạnh tranh - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Thiên Sinh giai đoạn 2019 - 2022
Bảng 2.8 Bảng đánh giá năng lực uy tín/thương hiệu của cơng ty Cổ phầnThiên Sinh với các công ty đối thủ cạnh tranh (Trang 50)
Bảng 2.10: Bảng đánh giá năng lực marketing của công ty Cổ phầnThiên Sinh với các công ty đối thủ cạnh tranh - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Thiên Sinh giai đoạn 2019 - 2022
Bảng 2.10 Bảng đánh giá năng lực marketing của công ty Cổ phầnThiên Sinh với các công ty đối thủ cạnh tranh (Trang 54)
Bảng 2.11: Bảng đánh giá trình độ trang thiết bị và cơng nghệ của công ty Cổ phần Thiên Sinh với các công ty đối thủ cạnh tranh - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Thiên Sinh giai đoạn 2019 - 2022
Bảng 2.11 Bảng đánh giá trình độ trang thiết bị và cơng nghệ của công ty Cổ phần Thiên Sinh với các công ty đối thủ cạnh tranh (Trang 56)
Bảng 2.12: Bảng đánh giá năng lực nghiên cứu và phát triển của công ty Cổ phần Thiên Sinh với các công ty đối thủ cạnh tranh - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Thiên Sinh giai đoạn 2019 - 2022
Bảng 2.12 Bảng đánh giá năng lực nghiên cứu và phát triển của công ty Cổ phần Thiên Sinh với các công ty đối thủ cạnh tranh (Trang 57)
Bảng 2.13: Ma trận đánh giá năng lực cạnh tranh của Thiên Sinh so với đối thủ cạnh tranh - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Thiên Sinh giai đoạn 2019 - 2022
Bảng 2.13 Ma trận đánh giá năng lực cạnh tranh của Thiên Sinh so với đối thủ cạnh tranh (Trang 58)
Bảng 2.14: Ma trận đánh giá khả năng thích ứng của Thiên Sinh với các yếu tố bên ngoài - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Thiên Sinh giai đoạn 2019 - 2022
Bảng 2.14 Ma trận đánh giá khả năng thích ứng của Thiên Sinh với các yếu tố bên ngoài (Trang 66)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN