Đồ Án Tốt Nghiệp Hệ thống quản lý Tour du lịch ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỀ TÀI HỆ THỐNG QUẢN LÝ TOUR DU LỊCH SINH VIÊN ĐỖ THANH TÙNG LỚP D8LT – CNTT6 Hà Nội, 042015 Lời cam đoan Em xin cam đoan khóa luận này là quá trình nghiên cứu thật sự nghiêm túc của em trong thời gian qua Trong khóa luận em đã áp dụng các kiến thức trong công nghệ phần mềm như phân tích bài toán thực tế, ngôn ngữ UML, hệ quản trị cơ sở dư.
BÀI TOÁN CƠ SƠ
Khảo sát công ty
1.1 Giới thiêu về công ty:
- Tên công ty: Công ty du lịch SEN VÀNG.
- Sơ đồ tổ chức của công ty:
Hình 1 Sơ đồ tổ chức công ty du lịch SEN VÀNG.
Công ty du lịch chuyên thiết kế tour và lập lịch trình cụ thể cho từng tour Bộ phận văn phòng có trách nhiệm cập nhật thông tin chi tiết về giá cả, loại tour, lịch trình, địa điểm đến và hình ảnh minh họa lên website Ngoài ra, bộ phận này còn cung cấp thông tin và hình ảnh về các địa điểm du lịch mà công ty muốn giới thiệu đến khách hàng.
Khách hàng truy cập website để xem thông tin chi tiết về các tour hiện có hoặc tìm kiếm tour theo yêu cầu cụ thể về giá cả, địa điểm và ngày khởi hành Nếu muốn, họ có thể đặt chỗ cho tour đang xem Các đơn đặt chỗ này sẽ được cập nhật vào cơ sở dữ liệu và hiển thị cho người quản trị có quyền xem, chỉnh sửa, xóa hoặc xác nhận sau khi kiểm tra tính chính xác của thông tin đặt chỗ.
Khách hàng có thể gửi yêu cầu thông tin qua trang Liên hệ trên website, và các thông tin này sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu để người quản trị quản lý Người quản trị cấp cao nhất có quyền tạo, thêm mới người dùng và phân quyền dựa trên ba cấp đã được xác định.
Người quản lý cần thu thập thông tin về nhân viên, các chương trình khuyến mãi từ các địa điểm du lịch, cũng như thông tin liên quan đến khách hàng và đối tác kinh doanh Việc nắm bắt những thông tin này giúp tối ưu hóa chiến lược kinh doanh và nâng cao hiệu quả tiếp thị tại các địa điểm du lịch.
Khi khách hàng đặt tour du lịch, người quản lý cần nắm rõ thông tin của khách hàng liên quan đến việc đặt tour đó, bao gồm các chi tiết cần thiết để đảm bảo trải nghiệm du lịch suôn sẻ và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Loại dịch vụ (VIP, Thường, Tiết kiêm…).
- Thông tin chi tiết tour mà khách hàng đăng ký (địa điểm, thời gian…).
- Thông tin nơi ăn, nghỉ của khách hàng.
- Thông tin chi tiết về khách hàng (tên, tuổi, địa chỉ, CMND, điên thoại, hộ chiếu…).
Người quản lý cũng cần nắm bắt các thông tin về nhân viên của công ty, doanh số mà nhân viên đem lại.
Hàng tuần, hàng tháng và hàng quý, quản lý sẽ thực hiện xuất các báo cáo trên hệ thống, bao gồm báo cáo số lượng khách hàng đặt tour theo từng địa điểm du lịch, báo cáo doanh thu theo tháng, theo đối tượng khách hàng và theo địa điểm du lịch Những báo cáo này giúp cung cấp thông tin cần thiết để báo cáo lên cấp trên hoặc ban giám đốc công ty, đồng thời hỗ trợ trong việc xây dựng các chiến lược kinh doanh và marketing phù hợp.
1.2.2 Hiên trạng của công ty:
Hiên tại công ty SEN VÀNG đang sử dụng phần mềm VparTOUR để thực hiên các quy trình nghiêp vụ hàng ngày.
Một số đặc điểm của phần mềm VparTOUR:
- Loại phần mềm: Desktop Application.
- Mô hình kết nối: Client – Server.
- Hê quản trị cơ sở dữ liêu: SQL Server 2005.
Hình 2 Giao diện phần mềm Vpar.
Những hạn chế của phần mềm hiên tại:
- Update phiên bản, tính năng mới khó khăn do phải update đến từng máy client.
- Máy client phải cài đặt ứng dụng dạng desktop thì mới có thể sử dụng được
- Không đồng bộ với website đăng ký TOUR online của công ty, dẫn đến khó khăn trong viêc đồng bộ dữ liêu để quản lý.
- Hiên chưa có ứng dụng VparTOUR trên nền mobile nên không thể dùng mobile hay các dòng máy tính bảng truy cập vào phần mềm.
Phần báo cáo hiện tại còn thiếu nhiều tính năng tối ưu và tùy biến cho người dùng Việc xuất biểu đồ chỉ giới hạn ở hình khối, trong khi tiêu chí xuất biểu đồ cũng rất hạn chế.
Phần mềm được phát triển bằng ngôn ngữ C#, do đó chỉ tương thích với các máy tính chạy hệ điều hành Windows và không thể cài đặt trên môi trường Linux.
Xác lập dự án
Dựa trên khảo sát quy trình nghiệp vụ, sơ đồ tổ chức và những mong muốn về phần mềm quản lý của công ty, cùng với các nhược điểm của phần mềm hiện tại, tôi đề xuất xây dựng một hệ thống thay thế mang tên iTour 1.0.
- Tên phần mềm: iTour 1.0 ( viết tắt của Idempiere Tour Management).
- Loại phần mềm: Web application.
- Mô hình kết nối: Web server.
- Ngôn ngữ lập trình: java, jsp, HTML 5.
- Công nghê sử dụng: framework idempiere 2.1.
- Hê quản trị cơ sở dữ liêu: postgresql.
Với hê thống iTour 1.0, các nhược điểm của VparTOUR hiên tại được khắc phục một các triêt để:
- Update phiên bản, tính năng mới không còn là vấn đề khi chỉ cần update tại máy chủ cài đặt web app.
- Máy client chỉ cần cài đặt ứng dụng truy cập website như Firefox, IE là có thể sử dụng được iTour 1.0.
- iTour đã hỗ trợ truy cập trên mobile đối với cả Androi, iOS (chỉ cẩn cài đặt trình duyêt là có thể truy cập hê thống qua 3G, wifi).
Báo cáo sử dụng công cụ Jasper Report mang đến cho người dùng khả năng tối ưu hóa trong việc tổng hợp báo cáo, cho phép xuất các biểu đồ tương ứng với những tiêu chí tùy biến.
- Phần mềm viết bằng ngôn ngữ java, jsp, html nên có thể cài đặt trên mọi hê điều hành, kể cả windows, linux, unix…
Dự toán và lập kế hoạch:
Các phân hê chức năng của phần mềm quản lý bán hàng trực tuyến bao gồm:
1 Quản trị hê thống: thêm, sửa, xóa thông tin tài khoản, các danh mục của hệ thống
2 Quản lý nhân viên: thêm, sửa, xóa thông tin các nhân viên (chỉ có người quản lý mới có quyền này).
3 Quản lý khách hàng: thêm, sửa, xóa thông tin khách hàng.
4 Quản lý thông tin tour du lịch: thêm, sừa, xóa thông tin tour du lịch
5 Báo cáo quản trị, biểu đồ chiến lược: tùy biến theo những tiêu chí mà người dùng muốn xem báo cáo, biểu đồ.
6 Chức năng khác: tự động thông báo trạng thái hết hạn khuyến mại của các địa điểm du lịch, gửi tin nhắn nhắc lịch đến khách hàng khi sắp đến ngày khởi hành của tour…
Các công viêc chính để triển khai thành công dự án phần mềm bao gồm:
1 Lên kế hoạch dự án: Nhóm chuẩn bị nhân lực, bản kế hoạch chi tiết cho dự án xây dựng hệ thống quản lý tour du lịch.
2 Giai đoạn khảo sát: Nhóm thực hiện khảo sát bài toán thực tế, các mong muốn của khách hàng đối với một hệ thống quản lý tour du lịch.
3 Giai đoạn phân tích giải pháp: Nhóm phân tích bài toán thực tết đã khảo sát và trao đổi với khách hàng, đưa ra các phân hệ, chức năng của từng phân hệ tương ứng sẽ có trong hệ thống Sau khi chốt các yêu cầu nghiệp vụ với khách hàng đối với hệ thống, nhóm thực hiện lựa chọn ngôn ngữ xây dựng hệ thống, thực hiện phân tích thiết kế hệ thống, thiết kế database.
- Ngôn ngữ lập trình JAVA, JSP, HTML.
- Công cụ hỗ trợ: ECLIPSE.
- Hê quản trị CSDL: Postgresql.
- Mô hình hoạt động: WEB APPLICATION.
- Nền tảng công nghê: Framwwork iDempiere 2.1.
4 Giai đoạn thực hiên xây dựng chương trình: Nhóm thực hiện code và phát triển hệ thống dựa trên các tài liệu giải pháp ở bước trước.
5 Giai đoạn kiểm thử: Nhóm thực hiện kiểm thử hệ thống theo các testcase đã xây dựng từ tài liệu giải pháp.
6 Viết báo cáo dự án: Nhóm viết tài liệu báo cáo về dự án xây dựng hệ thống quản lý tour du lịch.
Nhận diên và dự phòng các phương án xử lý rủi ro
Mục rủi ro Xếp loại Mức độ nghiêm trọng Phương pháp giải quyết
Kế hoạch không phù hợp 1 2 Xem lại kế hoạch.
Xác định phạm vi kém 2 3 Yêu cầu tài liêu thu thập, khảo sát rõ ràng, chi tiết.
Thiếu giám sát 3 1 Bổ nhiêm QTDA mới thay thế.
Chi phí ước tính chưa chính xác 4 4 Xem lại ước tính chi phí.
Thời gian ước tính chưa chính xác 5 5 Xem lại ước tính thời gian và khối lượng công viêc, năng lực nhân sự.
Nhóm nghiên cứu đã khảo sát chi tiết nhu cầu quản lý của các doanh nghiệp bán hàng và phát triển các module hệ thống hỗ trợ tối đa cho chủ doanh nghiệp và nhân viên Hệ thống này có chi phí hợp lý, phù hợp với cả doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa, đồng thời dễ sử dụng và triển khai nhanh chóng Nhờ đó, tỷ lệ thành công khi triển khai hệ thống cho các doanh nghiệp du lịch ước tính đạt từ 75% đến 90%.
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Phân tích thiết kế hệ thống
1.1 Quản trị hệ thống:
Tên Use case Đăng nhập hê thống
Mục đích Cho phép nhân viên công ty đăng nhập thông qua một use name và password đã đăng kí trước đó.
Tóm lược Mỗi nhân viên có thể truy cập vào website để thực hiên công viêc của mình như cập nhật tin tức, thêm, sửa thông tin…
Hình 3 Chức năng “Đăng nhập”.
Tên Use case Tìm kiếm
Mục đích của hệ thống là cho phép người dùng tìm kiếm thông tin một cách dễ dàng và hiệu quả thông qua các chức năng khác nhau, sử dụng các tiêu chí và từ khóa cụ thể.
Tóm lược Người dùng có thể truy cập vào các chức năng của hê thống và thực hiên tìm kiếm theo từ khóa.
Hình 4 Chức năng “Tìm kiếm”.
1.2 Quản lý thông tin nhân viên:
Tên Use case Quản lý thông tin nhân viên.
Nhà quản lý cần nắm vững thông tin về nhân viên, bao gồm trình độ ngoại ngữ và kỹ năng giao tiếp, để phân công công việc phù hợp Chẳng hạn, nhân viên tư vấn trực tiếp cần có khả năng thuyết phục cao và hiểu biết sâu rộng về lĩnh vực du lịch.
Hệ thống cho phép nhà quản lý quản lý thông tin nhân viên hiệu quả, bao gồm các chức năng như xem thông tin, thêm mới, chỉnh sửa và xóa nhân viên khỏi hệ thống.
Hình 5 Chức năng “Quản lý thông tin nhân viên”.
Hình 6 Thêm nhân viên.
Hình 7 Cập nhật thông tin nhân viên.
Hình 8 Xóa thông tin nhân viên.
+ W_DangNhap: Là giao diên chính giao tiếp với tác nhân nhà quản lý và hê thống.
+W_ThemNhanVien: Là giao diên phụ để thực hiên viêc Thêm nhân viên.
Hình 9 Biểu đồ lớp “Thêm nhân viên”.
+ W_DangNhap: Là giao diên chính giao tiếp với tác nhân nhà quản lý và hê thống.
+W_SuaNhanVien: Là giao diên phụ để thực hiên viêc Sửa nhân viên.
Hình 10 Biểu đồ lớp “Cập nhật thông tin nhân viên”.
+ W_DangNhap: là giao diên chính giao tiếp với tác nhân nhà quản lý và hê thống.
+W_XoaNhanVien: Là giao diên phụ để thực hiên viêc Xóa nhân viên.
1.3 Quản lý thông tin khách hàng:
Tên Use case Quản lý thông tin khách hàng.
Mục đích Kiểm soát thông tin của các khách hàng đã đăng kí du lịch.
Sau khi khách hàng chọn tour du lịch, họ cần ghi lại thông tin cá nhân và gửi cho hệ thống, nơi sẽ lưu trữ những thông tin này.
Hình 12 Chức năng “Quản lý thông tin khách hàng”
Quản lý thông tin khách hàng
Hình 13 Biểu đồ tuần tự “Quản lý thông tin khách hàng”.
- Lớp Biên: W_Thong Tin Khach Hang, Thay Doi TT Khach Hang
- Lớp Điền khiển: Quan Ly Thong Tin Khach Hang
- Lớp Thực Thể: Thong Tin Khach Hang
1.4 Quản lý thông tin tour du lịch:
Tên Use case Quản lý thông tin tour du lịch.
Nhà quản lý cần nhanh chóng nắm bắt thông tin du lịch và đối tác kinh doanh để xây dựng chiến lược hiệu quả cho công ty.
Hệ thống cho phép nhà quản lý quản lý thông tin tour du lịch một cách hiệu quả, bao gồm các chức năng như xem, thêm mới, sửa đổi và xóa tour.
Hình 15 Chức năng “Quản lý thông tin Tour”.
Thêm Tour Du Lịch
Hình 16 Biểu đồ tuần tự “Thêm thông tin Tour”.
Sửa Tour Du Lịch
Hình 17 Biểu đồ tuần tự “Cập nhật thông tin Tour”.
Xóa Tour Du Lịch
Hình 18 Biểu đồ tuần tự “Xóa thông tin Tour”.
Thêm Tour du lịch
+ W_DangNhap: Là giao diên chính giao tiếp với tác nhân nhà quản lý và hê thống.
+W_ThemTour: Là giao diên phụ để thực hiên viêc Thêm tour du lịch.
Hình 19 Biểu đồ lớp “Thêm thông tin Tour”.
Cập Nhật Tour Du Lịch
+ W_DangNhap: Là giao diên chính giao tiếp với tác nhân nhà quản lý và hê thống.
+W_SuaTour: Là giao diên phụ để thực hiên viêc Thêm tour du lịch.
Hình 20 Biểu đồ lớp “Cập nhật thông tin Tour”.
Xóa Tour Du Lịch
+ W_DangNhap: Là giao diên chính giao tiếp với tác nhân nhà quản lý và hê thống.
+W_XoaTour: Là giao diên phụ để thực hiên viêc Thêm tour du lịch.
Thiết kế Database
Các đối tượng thực thể trong hệ thống quản lý tour du lịch cần được lưu trữ lâu dài trên bộ nhớ Qua quá trình phân tích và thiết kế, chúng ta xác định được các lớp thực thể, bao gồm biểu đồ lớp tổng thể, nhằm tối ưu hóa việc quản lý thông tin du lịch.
Hình 22 Biểu đồ lớp chi tiết.
Ánh xạ các lớp sang bảng:
- Mỗi lớp thực thể sẽ tương ứng với một bảng.
Chúng tôi quản lý nhiều bảng dữ liệu quan trọng bao gồm Nhân Viên, Phiếu Đặt Tour, Tour Du Lịch, Địa Danh, Khách Hàng, Dịch Vụ, Vé Du Lịch cùng với các bảng danh mục hệ thống cần thiết khác.
Ánh xạ các lớp liên kết:
- Liên kết 1-1: Đưa khoá chính của 1 bảng vào bảng kia để nó trở thành khoá ngoài.
Để liên kết giữa bảng Vé Du Lịch và bảng Khách Hàng, cần đưa khóa chính (maKH) từ bảng Khách Hàng vào bảng Vé Du Lịch.
- Liên kết 1 – n: Đưa khoá chính của bảng bên 1 vào bảng bên nhiều để nó trở thành khoá ngoài.
Giữa bảng Nhân Viên và bảng Phiêu Đặt Tour: đưa khoá chính (maNv) của bảng Nhân Viên vào bảng Phiếu Đặt Tour.
Giữa bảng Khách Hàng và Tour Du Lịch: đưa khóa chính (maTour) của bảng Tour Du Lịch vào bảng Khách Hàng.
- Liên kết n- n: Tạo ra một bảng kết nối, khoá chính của bảng kết nối là khoá bội hợp từ 2 khoá chính của 2 bảng.
Chúng tôi nhận thấy mối liên kết giữa lớp Tour Du Lịch và bảng Địa Danh, từ đó tạo ra một bảng kết nối giữa Tour Du Lịch và Địa Danh Bảng mới này sẽ bao gồm các khóa chính từ hai bảng trên, giúp tối ưu hóa nội dung và cải thiện khả năng tìm kiếm theo tiêu chí SEO.
Giữa bảng Khách Hàng và bảng Dịch Vụ có mối liên kết n-n, chúng ta cần tạo ra một bảng kết nối giữa Khách Hàng và Dịch Vụ Bảng mới này sẽ chứa khóa chính của cả hai bảng để đảm bảo tính nhất quán và khả năng truy xuất dữ liệu hiệu quả.
- Với quan hê kết nhập được mô hình hoá như một liên kết bình thường.
Ánh xạ mối liên quan khái quát hóa:
- Dùng một khóa chung cho mọi bảng trong một phả hê kế thừa.
Cơ sơ dữ liệu của hệ thống quản lý tour du lịch: a Bảng Người Dùng:
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú maSoDN String Khóa chính matKhau String b Bảng Nhân Viên
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú maNv String Khóa chính tenNv String ngaySinh Date soDT String email String diaChi String c Bảng Phiếu Đặt Tour
Bảng vé du lịch bao gồm các thuộc tính như mã phiếu (soPhieu), tên khách hàng (tenKH), mã tour (maTour), tên tour (tenTour), loại tour (loaiTour), mã khách hàng (maKH), mã đơn vị (maDv), người lập phiếu (nguoiLapPhieu), và mã nhân viên (maNv) Các trường dữ liệu này được định dạng dưới dạng chuỗi (String) và mã phiếu là khóa chính.
Bảng Khách Hàng bao gồm các trường dữ liệu quan trọng như: tenTour (tên tour) kiểu String, giaVe (giá vé) kiểu String, ngayKhoiHanh (ngày khởi hành) kiểu Date, hanhTrinh (hành trình) kiểu String, soHopDong (số hợp đồng) kiểu String và maKH (mã khách hàng) kiểu String Trong đó, tenTour là khóa chính, giúp xác định duy nhất mỗi tour trong hệ thống.
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú maKH String Khóa chính tenKH String ngaySinh Date gioiTinh String soDT String email String diaChi String
CMT/HC String maTour String f Bảng Tour Du Lịch
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú maTour String Khóa chính tenTour String gia String thoiGian String tinhTrang String g Bảng Địa Danh
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú maDiaDanh String Khóa chính tenDiaDanh String moTa String tinhThanh String h Bảng Dịch Vụ
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú maDv String Khóa chính tenDv String chiTiet String loai String i Bảng Tour Du Lich- Đia Danh
Trong cơ sở dữ liệu, bảng Khách Hàng - Dịch Vụ bao gồm các trường quan trọng như maTour, maDiaDanh, maKH và maDv Các trường này đều có kiểu dữ liệu là String và được xác định là khóa chính, giúp đảm bảo tính duy nhất cho từng bản ghi trong bảng.
Mô hình quan hệ thực thể:
Hình 23 Mô hình quan hệ thực thể.
Thiết kế giao diện
3.4 Giao diên các chức năng chính:
3.4.1 Giao diên danh mục chính của hê thống:
3.4.4 Tạo phiếu đăng ký tour:
3.4.5 Quản lý tour du lịch:
3.5 Giao diên hê thống jasper report:
CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM
Cài đặt chương trình
1.1 Đối với lập trình viên: Để thực hiên lập trình và sử dụng framework idempiere 2.1, lập trình viên cần các công cụ hỗ trợ sau:
- Source code iDempiere 2.1: Được tải xuống từ trang chủ……….
- Eclipse: Công cụ thực hiên import source code, coding java.
- Notepad ++: Thực hiên lập trình giao diên bằng HTML 5, java script.
- Postgre SQL: Công cụ hỗ trợ thực hiên truy vấn đến cơ sở dữ liêu.
- Toutoir SVN: Công cụ quản lý version tài liêu, source code.
Sau khi tải xuống và nhập framework Idempiere 2.1 theo hướng dẫn trên trang chủ, lập trình viên cần thực hiện mã hóa các lớp giao diện và Java core Một số API cơ bản và nguyên tắc sinh mã nguồn của framework Idempiere mà lập trình viên cần nắm vững bao gồm các quy tắc thiết kế và cách sử dụng các phương thức trong framework.
- Đồng bộ các bảng cơ sở dữ liêu thành các đối tượng:
Sau khi lập trình viên hoàn tất việc lập trình, dự án sẽ được biên dịch thành một file ứng dụng để cài đặt trên server Dưới đây là hướng dẫn các bước để cài đặt file web application trên server Linux Red Hat.
- Bước 1: Sử dụng plug-in Buckminster đã được tích hợp sẵn trong Eclipse để build file dạng : creat.product.zip.
- Bước 2: Copy file *.zip đó lên server và giải nén bằng lênh unzip *.zip
Bước 3 là cấu hình ứng dụng web để kết nối với cơ sở dữ liệu thông qua các tệp cấu hình Trong tệp server.properties, bạn cần chỉ định các thông số liên quan đến máy chủ Tệp web.xml chứa các cấu hình cho servlet và các tài nguyên web Cuối cùng, tệp envEnvironment.xml thiết lập các biến môi trường cần thiết cho ứng dụng.
- Bước 4: Test kết nối từ server đến cơ sở dữ liêu.
- Bước 5: Thực hiên chạy lênh: /iTour/iTour-sever/ Util/ Unix/ idempier_Redhad start để cài đặt app.
- Bước 6: Tại máy client người dùng đăng nhập theo đường dẫn: htpps://ip_server:port/webui để bắt đầu sử dụng chương trình.
Với các hê điều hành khác, thực hiên cài đặt và cấu hình tương tự như đối với Linux Redhad ở trên.
Kết quả thực nghiệm
Hệ thống đã được cài đặt cho phép người dùng công ty SEN VÀNG truy cập bằng một tài khoản và sử dụng các tính năng phần mềm trong công việc hàng ngày Sau hơn một tháng sử dụng, hệ thống đã hỗ trợ người dùng trong quản lý, xuất báo cáo, tạo biểu đồ chiến lược và nhắc việc tự động khi gần đến hạn qua đầu số dịch vụ đã đăng ký Mặc dù còn cần bổ sung nhiều chức năng, nhưng hệ thống đã đạt được những thành công nhất định, khắc phục hoàn toàn nhược điểm của phần mềm cũ Người dùng có thể truy cập hệ thống mọi lúc, mọi nơi qua máy tính cá nhân, máy tính bảng hoặc di động.
2.1 Số liêu trong vòng 1 tháng của công ty SEN VÀNG:
2.2 Biểu đồ chiến lược phục vụ cho marketing:
Hướng mở rộng:
- Đăng ký online/ sử dụng mã OTP (One – Time Password).
Phát triển một hệ thống ERP toàn diện cho công ty, bao gồm các module như quản lý tài chính, quản lý công việc, quản lý hợp đồng và quản lý quan hệ khách hàng.