1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

BÀI TẬP NHÓM môn kinh tế đầu tư 2 đề tài THU HÚT FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI

76 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề THU HÚT FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Tác giả Vũ Nguyễn Minh Long, Nguyễn Thị Kim Ngân, Ngô Minh Phương, Trịnh Minh Phương, Đỗ Thuỷ Tiên
Người hướng dẫn GVHD
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Chuyên ngành Kinh tế đầu tư
Thể loại bài tập nhóm
Năm xuất bản 2022
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 76
Dung lượng 1,13 MB

Cấu trúc

  • 1.1. Các khái niệm liên quan về nguồn vốn FDI và các khu công nghiệp. 10 1. Vốn đầu trực tiếp nước ngoài FDI. 10 2. Khu công nghiệp 14 1.2. Nguyên lý cơ bản thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố (8)
    • 1.2.1. Nguyên tắc yêu cầu thu hút FDI vào các khu công nghiệp. 17 1.2.2. Mục tiêu thu hút FDI vào các khu công nghiệp. 18 1.2.3. Vai trò thu hút FDI vào các khu công nghiệp. 18 1.2.4. Nội dung và chỉ tiêu đánh giá thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố 20 (15)
    • 1.2.5. Chính sách thu hút FDI vào các khu công nghiệp. 24 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố 26 (22)
    • 1.3.1. Nhân tố khách quan 26 1.3.2. Nhân tố chủ quan 27 1.4. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư FDI vào các khu công nghiệp của các thành phố khác và bài học rút ra cho TP Hà Nội. 28 (24)
    • 1.4.1. Kinh nghiệm thu hút FDI vào các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh. 28 1.4.2. Kinh nghiệm thu hút FDI vào khu công nghiệp Tân tạo – Thành phố Hồ Chí Minh. 31 (26)
  • 2.4. Phân tích thực trạng thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội trong gia đoạn 2018 - 2021 40 (40)
    • 2.4.1. Thực trạng thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội theo các nội dung. 40 (40)
    • 2.4.2. Thực trạng chính sách thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội 44 (43)
    • 2.4.3. Kết quả thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội (47)
  • 2.5. Đánh giá thực trạng thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội trong gia đoạn 2018 - 2021. 53 (55)
    • 2.5.1. Kết quả đạt được 53 2.5.2. Những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại 54 Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIA ĐOẠN (55)
  • 3.1. Quan điểm và định hướng thu hút vốn đầu tư FDI vào các khu công nghiệp 56 1. Quan điểm và định hướng chung 56 2. Quan điểm và định hướng của thành phố Hà Nội 57 3.2. Giải pháp nâng cao thu hút vốn đầu tư FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 – 2025 tầm nhìn 2030 60 (58)

Nội dung

Các khái niệm liên quan về nguồn vốn FDI và các khu công nghiệp 10 1 Vốn đầu trực tiếp nước ngoài FDI 10 2 Khu công nghiệp 14 1.2 Nguyên lý cơ bản thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố

Nguyên tắc yêu cầu thu hút FDI vào các khu công nghiệp 17 1.2.2 Mục tiêu thu hút FDI vào các khu công nghiệp 18 1.2.3 Vai trò thu hút FDI vào các khu công nghiệp 18 1.2.4 Nội dung và chỉ tiêu đánh giá thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố 20

Mục tiêu thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cần phải tương thích với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của thành phố, đồng thời phù hợp với các ngành, lĩnh vực mà địa phương có lợi thế phát triển Ngoài ra, việc này cũng phải gắn liền với quy hoạch phát triển khu công nghiệp và quy hoạch phát triển công nghiệp - thương mại của vùng và quốc gia.

Để thu hút vốn FDI hiệu quả, cần xác định rõ mục tiêu và lập kế hoạch cụ thể cho các chương trình xúc tiến đầu tư vào khu công nghiệp (KCN) Việc này bao gồm việc xây dựng các đề án hấp dẫn nhằm thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư nước ngoài.

Để thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) một cách hiệu quả, các địa phương cần tập trung vào những dự án chất lượng, sẵn sàng từ chối những dự án không phù hợp Thay vì chạy theo số lượng, việc lựa chọn có chọn lọc các dự án FDI sẽ giúp đảm bảo sự phát triển bền vững trong tương lai Một trong những yếu tố quan trọng phản ánh xu hướng này là việc ưu tiên thu hút những dự án có tiềm năng cao và đóng góp tích cực cho nền kinh tế địa phương.

FDI tiếp tục thu hút mạnh mẽ vào lĩnh vực công nghiệp chế biến chế tạo, đặc biệt là các dự án công nghệ cao và công nghệ thông minh, đồng thời đảm bảo không gây tác động tiêu cực đến môi trường.

+ Nguyên tắc tuân thủ pháp luật Việt Nam: Hoạt động đầu nước ngoài trên lãnh thổ

Việt Nam cần tuân thủ các quy định của pháp luật đầu tư và các luật liên quan khác Tuy nhiên, trong trường hợp có sự khác biệt giữa quy định của luật trong nước và điều ước quốc tế, ưu tiên sẽ được dành cho điều ước quốc tế.

Nhà nước cam kết đảm bảo sự bình đẳng giữa các nhà đầu tư, không phân biệt đối xử giữa nhà đầu tư trong nước và nước ngoài, cũng như giữa các nhà đầu tư nước ngoài với nhau Điều này được quy định rõ ràng trong Luật Đầu tư năm 2020, trong đó các biện pháp bảo đảm đầu tư, khuyến khích đầu tư, quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư, cũng như thủ tục đầu tư đều áp dụng chung cho tất cả các nhà đầu tư mà không có sự phân biệt nào.

Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của nhà đầu tư là một yếu tố quan trọng trong hoạt động đầu tư nước ngoài (FDI) Mỗi hình thức FDI đều có những ưu điểm và hạn chế riêng, thường thì giai đoạn đầu, các quốc gia tiếp nhận FDI khuyến khích hình thức liên doanh để kiểm soát các nhà đầu tư nước ngoài Trong một số lĩnh vực, chỉ cho phép hình thức liên doanh nhằm đảm bảo lợi ích của cả hai bên Tuy nhiên, khi hoạt động FDI đã ổn định, doanh nghiệp 100% vốn FDI trở thành hình thức chủ yếu trong môi trường đầu tư.

1.2.2 Mục tiêu thu hút FDI vào các khu công nghiệp

Khu công nghiệp (KCN) được đầu tư cơ sở hạ tầng hiện đại và đồng bộ, thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước, tạo ra sự kết hợp sức mạnh nguồn vốn Việc thu hút nguồn vốn FDI vào các KCN không chỉ giúp thành phố phát triển kinh tế - xã hội mà còn đạt được các mục tiêu phát triển bền vững.

- Tạo tiền đề đẩy mạnh xuất khẩu góp phần tăng nguồn thu ngân sách cho đ椃฀a phương.

Tiếp nhận công nghệ tiên tiến và phương pháp quản lý hiện đại là yếu tố quan trọng để kích thích sự phát triển của các ngành công nghiệp hỗ trợ và doanh nghiệp trong nước.

- Tạo công ăn việc làm, xoá đói giảm nghèo và phát triển nguồn nhân lực.

- Thúc đẩy việc hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng và là hạt nhân hình thành đô th椃฀ mới.

1.2.3 Vai trò thu hút FDI vào các khu công nghiệp a, Về khía cạnh kinh tế

- Đóng góp vào nguồn thu ngân sách của thành phố

Đầu tư FDI hiện vẫn là một nguồn thu ngân sách quan trọng cho thành phố, thông qua việc thu thuế và lệ phí từ các dự án đầu tư Những dự án này không chỉ thúc đẩy nền kinh tế mà còn tăng cường ngân sách địa phương Hơn nữa, FDI giúp phát triển cơ sở hạ tầng quốc gia, tạo động lực mới cho nền kinh tế Hiện nay, nhiều công ty và tập đoàn nước ngoài đang tham gia vào các lĩnh vực then chốt như giáo dục, giao thông, điện tử viễn thông, công nghiệp và công nghệ cao.

- Tác động lan tỏa đến các thành phần kinh tế khác trong nền kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh trong nền kinh tế

Các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài (FDI) tại Hà Nội không chỉ mang lại hiệu quả kinh tế trực tiếp mà còn tạo ra tác động lan tỏa đến các thành phần kinh tế khác thông qua việc chia sẻ công nghệ, nâng cao năng lực quản lý và kinh doanh Tuy nhiên, doanh nghiệp nước ngoài thường có lợi thế về vốn, công nghệ tiên tiến và kỹ năng quản lý, điều này tạo ra thách thức lớn cho các doanh nghiệp trong nước, đặc biệt ở các nước đang phát triển Sự xuất hiện của các tập đoàn đa quốc gia cũng kéo theo nhiều nhà cung cấp linh kiện, làm tăng cường độ cạnh tranh với doanh nghiệp nội địa Do đó, các doanh nghiệp trong nước cần chủ động cải thiện bản thân và tiến hành chuyển đổi công nghệ để thích ứng với bối cảnh toàn cầu hóa, nếu không sẽ đối mặt với nguy cơ bị loại khỏi thị trường.

- Mở rộng quan hệ hợp tác giữa địa phương với các địa phương khác

Đầu tư FDI đã thúc đẩy xuất khẩu và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng xuất khẩu của các thành phố Nhờ vào mạng lưới tiêu thụ của các doanh nghiệp và tập đoàn đa quốc gia, thị trường hàng hóa được mở rộng, giúp sản phẩm tiếp cận thị trường toàn cầu Hơn nữa, các nhà đầu tư cũng góp phần kết nối nền kinh tế giữa các địa phương, từ đó thúc đẩy hoạt động thương mại giữa các khu vực.

Thúc đẩy chuyển giao công nghệ tiên tiến là cần thiết cho các nước đang phát triển, nơi có trình độ phát triển kinh tế, xã hội và công nghệ còn hạn chế, dẫn đến năng suất lao động thấp Đầu tư không chỉ bao gồm vốn mà còn là máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và tri thức khoa học Việc thu hút FDI chất lượng cao đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao nền kinh tế thông qua chuyển giao công nghệ, mua bản quyền sáng chế và nhập khẩu máy móc hiện đại, từ đó phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn Hơn nữa, việc này cũng giúp ngăn chặn sự du nhập của công nghệ lạc hậu, bảo vệ lợi ích kinh tế, môi trường và xã hội.

- Tạo việc làm và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao

Các dự án FDI chất lượng cao sẽ tạo ra nhiều doanh nghiệp mới và mở rộng quy mô hiện tại, từ đó tạo ra nhiều việc làm cho lao động tại các thành phố Nguồn nhân lực quản lý sẽ nhanh chóng tiếp thu kỹ năng chuyên môn và kinh nghiệm trong quản lý, nhân sự và đàm phán Đồng thời, người lao động sẽ được đào tạo thành những lao động có tay nghề cao, nhanh chóng nắm bắt kỷ luật lao động, tác phong làm việc chuyên nghiệp và khả năng hoàn thành công việc hiệu quả, góp phần làm việc lâu dài cho các nhà đầu tư.

- Nâng cao đời sống cho người lao động

Các doanh nghiệp FDI chất lượng cao không chỉ tập trung vào tăng trưởng mà còn chú trọng đến điều kiện vật chất và văn hóa cho người lao động, bao gồm nơi ăn, chốn ở, sinh hoạt, tiếp cận thông tin, và hoạt động văn nghệ, thể thao Những yếu tố này góp phần quan trọng vào sự phát triển bền vững và nâng cao hình ảnh doanh nghiệp, đồng thời đảm bảo nguồn nhân lực cho sản xuất Ngoài ra, họ cũng cung cấp mức lương cao hơn thị trường nhằm giảm thiểu rủi ro cạnh tranh trong sản xuất.

Chính sách thu hút FDI vào các khu công nghiệp 24 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố 26

- Chính sách ưu đãi về thuế

Các quy định về ưu đãi thuế bao gồm thuế xuất nhập khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp, và thuế thu nhập cá nhân Bài viết cũng đề cập đến các trường hợp miễn giảm thuế, hoàn thuế, hoãn thuế, cũng như các vấn đề liên quan đến chuyển vốn, lợi nhuận và doanh thu hợp pháp về nước Ngoài ra, nội dung còn nhấn mạnh quy định về chống rửa tiền và hối lộ ở nước ngoài.

Chính sách thuế thuận lợi và phù hợp với thông lệ quốc tế sẽ tăng cường niềm tin và sự an tâm cho các nhà đầu tư nước ngoài Để thu hút đầu tư, địa phương cần đưa ra các ưu đãi thuế, phí và lệ phí hấp dẫn, như miễn hoặc giảm thuế thu nhập doanh nghiệp trong những năm đầu hoạt động và tăng dần trong các năm tiếp theo Ngoài ra, cần xem xét miễn thuế cho một số máy móc, thiết bị nhập khẩu cần thiết để tạo tài sản cho đầu tư.

Chính sách đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng cần giảm sự phân bố không đồng đều của các dự án FDI, tránh tạo khoảng cách lớn giữa các trung tâm thu hút đầu tư và các tỉnh thành khó khăn Cần chỉ định một số khu công nghiệp tiềm năng để tiếp nhận các dự án FDI quan trọng, đồng thời tập trung cải thiện hạ tầng và quản lý tại các khu công nghiệp này Mặc dù Hà Nội có nhiều khu công nghiệp, nhưng số khu đáp ứng đủ điều kiện về điện, nước và hạ tầng còn hạn chế Do đó, cần từng bước đầu tư để nâng cao chất lượng các khu công nghiệp.

Thủ tục cấp đất và giấy phép xây dựng cần được thực hiện nhanh chóng và thuận tiện, nhằm không làm mất thời gian và ảnh hưởng đến tiến độ xây dựng cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của các nhà đầu tư nước ngoài.

- Chính sách phát triển nguồn nhân lực địa phương

Để thu hút vốn FDI hiệu quả, các địa phương cần chuẩn bị nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu của nhà đầu tư Việc đào tạo chuyên gia kỹ thuật và quản lý công nghệ với kỹ năng thực tiễn và ý thức về an toàn lao động, bảo vệ môi trường là rất cần thiết Chất lượng và giá cả lao động ảnh hưởng lớn đến quyết định đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài, họ thường chọn những khu vực có chi phí nhân công thấp và chất lượng lao động tốt Sự biến động về giá cả, số lượng và chất lượng lao động cũng là lý do khiến các nhà đầu tư di chuyển hoặc đầu tư tại nơi khác Do đó, các doanh nghiệp Việt Nam cần nâng cao năng lực quản lý và sản xuất, đặc biệt là trong các vấn đề an toàn lao động và bảo vệ môi trường.

Chính sách đất đai địa phương đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra những khu đất sạch và thuận lợi, góp phần thu hút vốn FDI chất lượng cao Để đạt được điều này, cần thiết phải có các chính sách ưu đãi về đất đai, như việc bồi thường giải phóng mặt bằng, cho phép nhà đầu tư ứng trước tiền bồi thường và nhận hỗ trợ từ địa phương sau đó Bên cạnh đó, mức giá thuê đất cũng nên được thiết lập ở mức tối thiểu theo quy định để khuyến khích các nhà đầu tư.

- Chính sách chuyển giao Khoa học công nghệ (KHCN) và bảo hộ Sở hữu trí tuệ (SHTT)

Ngày 27 tháng 12 năm 2018 Thủ tướng ban hành Quyết đ椃฀nh số 1851/QĐ-TTg về việc: Phê duyệt đề án “thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào việt nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, đ椃฀nh hướng đến năm 2030” M甃฀c tiêu của đề án nhằm đ椃฀nh hướng chính sách hỗ trợ chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam, đặc biệt là các công nghệ nguồn, công nghệ cao, công nghệ nền tảng nhằm nhanh chóng đổi mới công nghệ, rút ngắn khoảng cách về trình độ, năng lực công nghệ so với các nước tiên tiến trong khu vực và thế giới, góp phần cơ cấu lại các ngành kinh tế ph甃฀c v甃฀ sự nghiệp công nghiệp hóa,hiện đại hóa đất nước, trong đó một số ngành, lĩnh vực có sức cạnh tranh quốc tế và tham gia sâu vào chuỗi giá tr椃฀ sản xuất các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh và tăng cường bảo đảm an ninh - quốc phòng. Đổi mới chính sách thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) theo hướng khuyến khích, ưu tiên các dự án FDI sử d甃฀ng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ thông minh, thân thiện môi trường, có cam kết thiết lập cơ sơ฀ nghiên cứu và phát triển, đào tạo nhân lực và chuyển giao công nghệ.

1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố

Nhân tố khách quan 26 1.3.2 Nhân tố chủ quan 27 1.4 Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư FDI vào các khu công nghiệp của các thành phố khác và bài học rút ra cho TP Hà Nội 28

Sự ổn định chính trị và an ninh là yếu tố then chốt đảm bảo cho quá trình đầu tư lâu dài, thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư khi xem xét đầu tư vào một quốc gia Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ rủi ro của vốn đầu tư Những bất ổn chính trị - xã hội có thể tác động tiêu cực đến khả năng sản xuất và tiêu dùng, dẫn đến việc dòng vốn từ nước ngoài có thể chảy ra ngoài nhằm tìm kiếm cơ hội đầu tư tốt hơn.

Những bất ổn về kinh tế và chính trị không chỉ khiến dòng vốn đầu tư bị chững lại mà còn dẫn đến việc vốn trong nước chảy ngược ra ngoài, tìm kiếm cơ hội ở những thị trường khác.

"trì án" muốn an toàn và hấp dẫn hơn.

Trình độ quản lý kinh tế có ảnh hưởng sâu sắc đến sự ổn định kinh tế, quy trình hành chính và tình trạng tham nhũng Các quốc gia với nền kinh tế yếu kém thường phải đối mặt với lạm phát cao, nợ nước ngoài lớn và tốc độ tăng trưởng thấp, dẫn đến biến động lớn về cung cầu và sức mua trên thị trường Điều này gây ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng thu hút và triển khai các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).

- Hệ thống chính sách khuyến khích ĐTNN.

Chính sách thương mại cần được điều chỉnh theo hướng tự do hóa nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc xuất nhập khẩu máy móc, nguyên liệu sản xuất và sản phẩm Điều này sẽ giúp kết nối hiệu quả các giai đoạn đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, từ đó thúc đẩy hoạt động đầu tư và phát triển kinh tế.

Chính sách tiền tệ cần tập trung vào việc chống lạm phát và duy trì sự ổn định của tiền tệ Lãi suất và tỷ giá có ảnh hưởng trực tiếp đến dòng chảy FDI, là những yếu tố quyết định giá trị đầu tư và lợi nhuận tại thị trường cụ thể Nghiên cứu sự chuyển động của vốn nước ngoài cho thấy, đầu tư dài hạn, đặc biệt là FDI, thường tăng lên khi lòng tin của nhà đầu tư gia tăng, và ngược lại, giảm khi có sự chênh lệch lãi suất giữa trong nước và quốc tế.

Hệ thống thuế sẽ hiệu quả hơn nếu rõ ràng, đơn giản và dễ áp dụng, với mức thuế hợp lý so với lãi suất, lợi nhuận bình quân và mức thuế chung quốc tế Các thủ tục thuế và quản lý đầu tư nước ngoài cần được tinh giản, công khai, tránh vòng vo và thuận lợi cho người nộp thuế Tự do hóa đầu tư cao sẽ thu hút nhiều vốn nước ngoài hơn.

- Sự phát triển của cơ sở hạ tầng.

Sự phát triển hạ tầng kinh tế là yếu tố then chốt giúp các nhà đầu tư nhanh chóng ra quyết định và triển khai dự án đầu tư Hạ tầng cần có hệ thống giao thông vận tải hiện đại, bao gồm cầu cảng, đường sá, kho bãi và phương tiện vận tải, đáp ứng nhu cầu quốc gia và quốc tế Chính sách hạ tầng, đất đai và bất động sản có ảnh hưởng lớn đến dòng vốn FDI, tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư yên tâm về quyền sở hữu và tự do giao dịch Khi các nhà đầu tư cảm thấy an tâm, họ sẽ mở rộng quy mô đầu tư và thu hút vốn lớn hơn cho các dự án tại địa phương.

Việc phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng là yếu tố quan trọng để nâng cao sức hấp dẫn của môi trường đầu tư tại nước sở tại Đồng thời, đây cũng là cơ hội để các địa phương thu hút đầu tư và tối đa hóa lợi ích từ dòng vốn nước ngoài.

- Các yếu tố liên quan đến quản lý nhà nước và thủ tục hành chính.

Ban quản lý khu công nghiệp cần hoạt động theo cơ chế một cửa tại chỗ để nhanh chóng giải quyết các thủ tục hành chính cho nhà đầu tư Thời gian xử lý thủ tục hành chính rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Do đó, thời gian phê duyệt quyết định cấp giấy phép đầu tư, cũng như thời gian thẩm định thiết kế kỹ thuật và thẩm định môi trường cho các dự án trong khu công nghiệp cần được rút ngắn tối đa.

Lực cản lớn nhất đối với các nhà đầu tư là thủ tục hành chính phức tạp, gây tốn kém thời gian và chi phí, làm mất cơ hội đầu tư Một bộ máy hành chính hiệu quả là yếu tố quyết định sự thành công trong việc thu hút đầu tư nước ngoài và huy động vốn cho phát triển Để đạt được điều này, bộ máy cần phải thống nhất, gọn nhẹ, nhạy bén và chính xác, với các thủ tục hành chính tối thiểu, đơn giản, công khai và nhất quán Điều này đòi hỏi đội ngũ nhân sự có trình độ chuyên môn cao, được giáo dục tốt và tuân thủ pháp luật.

- Các vấn đề liên quan đến dịch vụ trong KCN.

Để thu hút nhà đầu tư vào các khu công nghiệp (KCN) ngoại ô thành phố, cần thiết phải xây dựng một hệ thống bưu điện và thông tin liên lạc viễn thông hiện đại, kết nối mạng lưới toàn quốc và quốc tế Hệ thống điện nước cần được đảm bảo dồi dào và phân bố hợp lý để phục vụ cho sản xuất và đời sống Đồng thời, mạng lưới cung cấp các dịch vụ như y tế, giáo dục, giải trí, hải quan, tài chính, thương mại, quảng cáo và kỹ thuật cần phát triển đa dạng và chất lượng cao Tóm lại, hạ tầng này phải mang lại sự tiện nghi và thoải mái cho các nhà đầu tư nước ngoài, giống như ở quê hương của họ.

- Chất lượng nguồn nhân lực.

Sự phát triển của đội ngũ lao động có trình độ khoa học - công nghệ và hệ thống doanh nghiệp trong nước là yếu tố quyết định để thu hút đầu tư Đội ngũ nhân lực có kỹ thuật cao giúp vượt qua những hạn chế về tài nguyên thiên nhiên, trong khi việc thiếu kỹ sư, lãnh đạo và doanh nhân giỏi sẽ làm chậm lại dòng vốn đầu tư nước ngoài Do đó, nâng cao trình độ khoa học công nghệ trong nước là điều cần thiết để đáp ứng yêu cầu của các nhà đầu tư.

1.4 Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư FDI vào các khu công nghiệp của các thành phố khác và bài học rút ra cho thành phố Hà Nội.

Kinh nghiệm thu hút FDI vào các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh 28 1.4.2 Kinh nghiệm thu hút FDI vào khu công nghiệp Tân tạo – Thành phố Hồ Chí Minh 31

- Tình hình chung thu hút vốn đầu tư của khu công nghiệp Bắc Ninh.

Từ đầu năm 2020 đến nay, Bắc Ninh đã thu hút 119 dự án FDI với tổng vốn đầu tư đăng ký đạt 334,8 triệu USD Đến nay, tỉnh có tổng cộng 1.602 dự án FDI còn hiệu lực từ 37 quốc gia và vùng lãnh thổ, với tổng vốn đầu tư điều chỉnh là 19,8 tỷ USD Trong đó, ngành công nghiệp chế biến chế tạo chiếm 83% với 1.331 dự án, đặc biệt Hàn Quốc dẫn đầu với 1.205 dự án, chiếm hơn 60% tổng số dự án, trong đó có Samsung với gần 9,3 tỷ USD.

50% số vốn đăng ký), Trung Quốc 112 dự án, Nhật Bản 86 dự án… Bắc Ninh hiện đứng thứ 6 về thu hút đầu tư trên toàn quốc.

Các dự án FDI mới tại Bắc Ninh chủ yếu tập trung vào lĩnh vực công nghiệp chế biến và chế tạo, với xu hướng phát triển công nghiệp công nghệ cao nhằm nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường Nhiều dự án cũng chú trọng phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ, góp phần phục vụ cho các ngành công nghiệp chủ lực Đồng thời, việc đẩy mạnh công nghiệp chế tạo giúp kết nối doanh nghiệp trong tỉnh với các doanh nghiệp khác, tạo ra sự phát triển bền vững cho nền kinh tế địa phương.

FDI đã đóng góp tích cực vào sự tăng trưởng xuất khẩu, thu ngân sách và tạo việc làm cho người lao động Hiện tại, tỉnh có 16 khu công nghiệp tập trung đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh và bổ sung.

10 KCN đã đi vào hoạt động.

Trong bối cảnh cải thiện môi trường đầu tư nước ngoài, Bắc Ninh đã nỗ lực nâng cao tính hấp dẫn để thu hút và triển khai vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) Những năm qua, khu vực FDI tại các khu công nghiệp của tỉnh Bắc Ninh đã đóng góp tích cực vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội, tạo ra giá trị gia tăng đáng kể cho nền kinh tế trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Cải thiện môi trường pháp lý là yếu tố then chốt trong việc thu hút đầu tư nước ngoài Một hệ thống pháp luật ổn định và đồng bộ, cùng với thủ tục đầu tư đơn giản và các chính sách khuyến khích, sẽ đảm bảo quyền lợi cho nhà đầu tư Đây chính là bí quyết thành công để thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).

Thủ tục đầu tư được thực hiện theo cơ chế một cửa, giúp đơn giản hóa quy trình cho nhà đầu tư với hướng dẫn cụ thể Các cơ quan và ngành liên quan được xác định rõ ràng trong việc xúc tiến đầu tư Đồng thời, việc phân cấp và phân quyền được thực hiện, nâng cao quyền hạn cho các sở, ban, ngành, huyện, thị xã và thành phố trong việc thu hút và phê duyệt dự án đầu tư.

Để phát triển kinh tế hiệu quả, cần thực hiện quy hoạch rõ ràng và công khai các kế hoạch ngắn hạn và trung hạn Việc công bố rộng rãi các thông tin này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút đầu tư nước ngoài vào các ngành, lĩnh vực và dự án được ưu đãi, từ đó khuyến khích sự phát triển bền vững.

Các cơ chế chính sách của Đảng và Nhà nước đã tạo ra động lực mạnh mẽ cho lao động sản xuất kinh doanh, thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư trong và ngoài nước Quy chế KCN do Chính Phủ ban hành, cùng với các luật hiện hành, đã thiết lập một môi trường pháp lý rõ ràng và thông thoáng cho doanh nghiệp, đồng thời đảm bảo công tác quản lý của Nhà nước Đây là cơ sở quan trọng để phát triển các KCN, nhằm thu hút đầu tư theo quy hoạch.

Kinh nghiệm về môi trường đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp cho thấy rằng, mặc dù công tác xúc tiến đầu tư tại các khu công nghiệp (KCN) rất quan trọng, nhưng nếu môi trường đầu tư và kinh doanh không hấp dẫn, hiệu quả sẽ khó đạt được Các nhà đầu tư hiện có, đặc biệt là những nhà đầu tư lớn và uy tín, đóng vai trò then chốt trong việc tạo cơ hội thu hút các nhà đầu tư tiềm năng mới Do đó, việc chăm sóc và hỗ trợ các nhà đầu tư hiện tại là điều cần thiết để mở rộng cơ hội đầu tư trong tương lai.

Lựa chọn vị trí quy hoạch phát triển khu công nghiệp (KCN) là yếu tố quyết định thành công, với bài học từ các địa phương cho thấy rằng việc chọn đúng địa điểm là thiết yếu Việc xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN thực chất là một hình thức kinh doanh bất động sản, do đó cần tuân thủ các quy tắc đã được kiểm nghiệm thực tế, bao gồm việc xác định vị trí địa lý và kinh tế thuận lợi Tất cả các KCN thành công đều được đặt ở những vị trí có lợi nhất, và quy hoạch chính xác là yêu cầu cần thiết để đảm bảo sự phát triển bền vững của các KCN mà không ảnh hưởng tiêu cực đến các khu kinh tế lân cận.

Để thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp (KCN) và khu dân cư, việc phát triển hạ tầng kỹ thuật là yếu tố then chốt Các chính sách ưu đãi tài chính và quản lý từ Nhà nước cần được kết hợp với việc nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng Điều này không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư mà còn giúp triển khai nhanh chóng các dự án, đáp ứng yêu cầu và mong đợi của các nhà đầu tư.

Cơ chế quản lý một cửa là phương thức giải quyết các thủ tục hành chính cho doanh nghiệp (DN) thông qua một đầu mối duy nhất Tại các khu công nghiệp (KCN), mọi công việc từ khi tiếp nhận đến khi hoàn tất đều diễn ra tại cửa của Ban Quản lý (BQL) KCN, trong khi việc phối hợp giữa các bộ phận chức năng thuộc cơ quan Nhà nước là trách nhiệm của họ Cơ chế "một cửa, tại chỗ" được DN, người dân và dư luận xã hội đồng tình ủng hộ, giúp BQL hoạt động hiệu quả và kịp thời đáp ứng nhu cầu đầu tư xây dựng KCN, đồng thời giải quyết các khó khăn mà DN gặp phải.

Đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng để phát triển khu công nghiệp (KCN) và đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa Con người đóng vai trò quyết định trong mọi công việc, vì vậy cần có đội ngũ nhân lực đủ phẩm chất và năng lực Để phát triển nguồn nhân lực, cần chú trọng đến giáo dục đào tạo, sử dụng hiệu quả và tạo việc làm Cần chuẩn hóa các loại cán bộ như cán bộ quản trị kinh doanh, cán bộ kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ và công nhân lành nghề Đồng thời, cần gắn kết công tác đào tạo với thị trường lao động, tạo mối liên hệ chặt chẽ giữa Nhà nước, trường học và doanh nghiệp trong quá trình đào tạo và tuyển dụng.

1.4.2 Kinh nghiệm thu hút FDI vào khu công nghiệp Tân tạo – Thành phố Hồ Chí Minh

Khu công nghiệp Tân Tạo, do công ty Tân Tạo đầu tư và quản lý, hiện đang dẫn đầu về thu hút vốn đầu tư tại thành phố Hồ Chí Minh với tổng số vốn đầu tư trong nước lên tới 2000 tỷ đồng, đứng đầu cả nước trong việc huy động nguồn vốn này.

Khu công nghiệp này đã thu hút 97 triệu USD đầu tư trực tiếp nước ngoài, trở thành khu vực dẫn đầu với 80 nhà máy đã đi vào hoạt động Đồng thời, đây cũng là khu công nghiệp đầu tiên trên toàn quốc được cấp chứng chỉ ISO 9001.

Phân tích thực trạng thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội trong gia đoạn 2018 - 2021 40

Đánh giá thực trạng thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội trong gia đoạn 2018 - 2021 53

Ngày đăng: 04/07/2022, 13:49

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
20. Ngh椃฀ đ椃฀nh của Chính phủ số 192-CP “Về ban hành quy chế khu công nghiệp” , Chính phủ ban hành ngày 28 tháng 12 năm 1994 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Về ban hành quy chế khu công nghiệp”
21. Ngh椃฀ đ椃฀nh 29/2008 NĐ-CP “Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế”. Chính phủ ban hành ngày 14 tháng 3 năm 2008 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khukinh tế”
22. Ngh椃฀ đ椃฀nh 87/2010/NĐ-CP “Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu”, Chính phủ ban hành ngày 13/8/2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật thuếxuất khẩu, thuế nhập khẩu”
23. Ngh椃฀ đ椃฀nh số 121/2010/NĐ-CP “Về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước”, Chính phủ ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của chính phủ về thu tiền thuê đất,thuê mặt nước”
24. Ngh椃฀ đ椃฀nh số 111/2015/NĐ-CP “Về phát triển công nghiệp hỗ trợ”, Chính phủ ban hành ngày 03 tháng 11 năm 2015 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Về phát triển công nghiệp hỗ trợ”
25. Ngh椃฀ quyết số 35/ND-CP “Về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020” , Chính phủ ban hành ngày 16 tháng năm 2016 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020”
26. Ngh椃฀ đ椃฀nh số 35/2017/NĐ-CP “Quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao”, Chính phủ ban hành ngày 03 tháng 04 năm 2017 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao”
27. Ngh椃฀ đ椃฀nh 82/2018/NĐ-CP “Quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế” , Chính phủ ban hành ngày 22 tháng 5 năm 2018 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế”
28. Ngh椃฀ quyết số 50-NQ/TW “Về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030”, Ban chấp hành Trung ương ban hành 20 tháng 8 năm 2019 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nângcao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030”
29. Ngh椃฀ đ椃฀nh số 25/2020/NĐ-CP “quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư”, Chính phủ ban hành ngày 28 tháng 02 năm 2020 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đấuthầu về lựa chọn nhà đầu tư”
30. Ngh椃฀ quyết số 105/NQ-CP “ Về hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trong bối cảnh dịch covid-19 năm 2021”, Chính phủ ban hành ngày 09 tháng 9 năm 2021 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Về hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanhtrong bối cảnh dịch covid-19 năm 2021”
31. Ngh椃฀ đ椃฀nh số 15/2021/NĐ-CP “Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng”, Chính phủ ban hành ngày 3 tháng 3 năm 2021 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự ánđầu tư xây dựng”
32. Ngh椃฀ đ椃฀nh 92/2021/NĐ-CP “Quy định chi tiết thi hành nghị quyết số 406/NQ- UBTVQH15 của ủy ban thường vụ quốc hội ban hành một số giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch covid-19”, Chính phủ ban hành ngày 27 tháng 10 năm 2021 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Quy định chi tiết thi hành nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 của ủy ban thường vụ quốc hội ban hành một số giải pháp nhằm hỗtrợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch covid-19”
33. Quyết đ椃฀nh số 1107/QĐ–TTg “Phê duyệt Quy hoạch phát triển các KCN Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020”, Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 21 tháng 08 năm 2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Phê duyệt Quy hoạch phát triển các KCN Việt Namđến năm 2015 và định hướng đến năm 2020”
34. Quyết đ椃฀nh số 1081/QĐ-TTg “Về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”, Thủ tướng banh hành ngày 06 tháng 7 năm 2011 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết đ椃฀nh số 1081/QĐ-TTg "“Về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”
35. Quyết đ椃฀nh số 768/QĐ-TTg “Về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050”, Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 06 tháng 5 năm 2016 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch xây dựngvùng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050”
36. Quyết đ椃฀nh số 1851/QĐ-TTg “Phê duyệt đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”, Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 27 tháng 12 năm 2018 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Phê duyệt đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủvà phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưutiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”
37. Quyết đ椃฀nh 27/2021/QĐ-TTg “Về việc giảm tiền thuê đất của năm 2021 đối với các đối tượng bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19”, Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 25 tháng 9 năm 2021 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Về việc giảm tiền thuê đất của năm 2021 đối vớicác đối tượng bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19”
38. Thông tư số 09/2016/TT-BKHĐT “Hướng dẫn về công tác theo dõi, kiểm tra và đánh giá đầu tư đối với hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam”, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 30 tháng 6 năm 2016 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Hướng dẫn về công tác theo dõi, kiểm tra vàđánh giá đầu tư đối với hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam”
39. Quyết đ椃฀nh số 2261/QĐ-UBND “Về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển Công nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”, UBND thành phố Hà Nội ban hành ngày 25 tháng 05 năm 2012 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển Côngnghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1 Tình hình triển khai xây dựng các KCN ở thành phố Hà Nội. Khu công - BÀI TẬP NHÓM môn kinh tế đầu tư 2 đề tài THU HÚT FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Bảng 2.1 Tình hình triển khai xây dựng các KCN ở thành phố Hà Nội. Khu công (Trang 35)
Bảng 2.3. Bảng thống kê số vốn đầu tư FDI đầu tư vào các KCN trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2018 – 11 tháng năm 2021 - BÀI TẬP NHÓM môn kinh tế đầu tư 2 đề tài THU HÚT FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Bảng 2.3. Bảng thống kê số vốn đầu tư FDI đầu tư vào các KCN trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2018 – 11 tháng năm 2021 (Trang 47)
Bảng 2.4. Kết quả số vốn FDI thực hiện so với số vốn FDI đăng ký vào các KCN trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2018 – 11 tháng năm 2021 - BÀI TẬP NHÓM môn kinh tế đầu tư 2 đề tài THU HÚT FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Bảng 2.4. Kết quả số vốn FDI thực hiện so với số vốn FDI đăng ký vào các KCN trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2018 – 11 tháng năm 2021 (Trang 49)
Bảng 2.5. Đóng góp của khu vực FDI tại các KCN thành phố Hà Nội giai đoạn 2018 – 11 tháng năm 2021 - BÀI TẬP NHÓM môn kinh tế đầu tư 2 đề tài THU HÚT FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Bảng 2.5. Đóng góp của khu vực FDI tại các KCN thành phố Hà Nội giai đoạn 2018 – 11 tháng năm 2021 (Trang 51)
Bảng 2.6. Bảng thống kê số vốn đầu tư FDI đầu tư vào các KCN theo lĩnh vực đầu tư giai đoạn 2018 – 11 tháng năm 2021. - BÀI TẬP NHÓM môn kinh tế đầu tư 2 đề tài THU HÚT FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Bảng 2.6. Bảng thống kê số vốn đầu tư FDI đầu tư vào các KCN theo lĩnh vực đầu tư giai đoạn 2018 – 11 tháng năm 2021 (Trang 53)
Bảng 2.7. Danh sách các doanh nghiệp FDI phân theo Quốc gia, vùng lãnh thổ đầu tư vào các KCN trên thành phố Hà Nội giai đoạn 2018 – 11 tháng năm 2021 - BÀI TẬP NHÓM môn kinh tế đầu tư 2 đề tài THU HÚT FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Bảng 2.7. Danh sách các doanh nghiệp FDI phân theo Quốc gia, vùng lãnh thổ đầu tư vào các KCN trên thành phố Hà Nội giai đoạn 2018 – 11 tháng năm 2021 (Trang 53)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN