1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(SKKN mới NHẤT) góp PHẦN HÌNH THÀNH và PHÁT TRIỂN NĂNG lực số CHO học SINH THPT THÔNG QUA dạy học địa lí 12

60 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Góp Phần Hình Thành Và Phát Triển Năng Lực Số Cho Học Sinh THPT Thông Qua Dạy Học Địa Lí 12
Tác giả Phan Thị Hoàng
Trường học Trường THPT Lê Lợi
Chuyên ngành Địa lí
Thể loại sáng kiến kinh nghiệm
Năm xuất bản 2021 - 2022
Thành phố Nghệ An
Định dạng
Số trang 60
Dung lượng 2,04 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (6)
    • 1. Lí do chọn đề tài (0)
    • 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu (7)
    • 3. Mục đích nghiên cứu (7)
    • 4. Nhiệm vụ nghiên cứu (7)
    • 5. Phương pháp nghiên cứu (8)
    • 6. Tính mới của đề tài (8)
    • 7. Cấu trúc đề tài (0)
  • PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU (10)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NLS CHO HS THPT THÔNG QUA DẠY HỌC ĐỊA LÍ 12 (10)
      • 1.1. Cơ sở lý luận (0)
        • 1.1.1. Năng lực số (10)
          • 1.1.1.1. Khái niệm về năng lực số (10)
          • 1.1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng (10)
          • 1.1.1.3. Vai trò của năng lực số (0)
        • 1.1.2. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực và năng lực số (0)
          • 1.1.2.1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực của học sinh THPT (14)
          • 1.1.2.2. Yêu cầu cần đạt về năng lực số của học sinh THPT (15)
      • 1.2. Cơ sở thực tiễn (18)
        • 1.2.1. Mục tiêu, nội dung chương trình Địa lí 12 - THPT (18)
          • 1.2.1.1. Mục tiêu chương trình (18)
          • 1.2.1.2. Cấu trúc và nội dung chương trình (19)
        • 1.2.2. Đặc điểm của học sinh 12 THPT (0)
        • 1.2.3. Thực trạng (21)
          • 1.2.2.1. Thực trạng (0)
          • 1.2.2.2. Nguyên nhân (0)
    • CHƯƠNG 2: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN (24)
      • 2.1. Yêu cầu (24)
        • 2.1.1. Đảm bảo tính khoa học (24)
        • 2.1.2. Đảm bảo tính sƣ phạm (24)
        • 2.1.3. Đảm bảo tính pháp lí (24)
        • 2.1.4. Đảm bảo tính thực tiễn (25)
      • 2.2. Đề xuất một số địa chỉ tích hợp phát triển năng lực số (25)
      • 2.3. Quy trình hình thành và phát triển năng lực số cho học sinh (34)
        • 2.2.1. Đánh giá ban đầu (0)
        • 2.2.2. Sử dụng khung năng lực số (0)
        • 2.2.3. Hướng dẫn vận hành (0)
        • 2.2.4. Triển khai thực hiện (0)
        • 2.2.5. Đánh giá tác động (0)
      • 2.4. Một số một số biện pháp hình thành và phát triển NLS cho HS THPT (35)
        • 2.4.1. Biện pháp 1 (35)
        • 2.4.2. Biện pháp 2 (36)
        • 2.4.3. Biện pháp 3 (40)
        • 2.4.4. Biện pháp 4 (40)
        • 2.4.5. Biện pháp 5 (43)
        • 2.4.6. Biện pháp 6 (43)
    • CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM (44)
      • 3.1 Mục tiêu, nhiệm vụ và đối tƣợng thực nghiệm (44)
      • 3.2 Nội dung và tiến trình thực nghiệm (0)
      • 3.3 Kết quả thực nghiệm (50)
        • 3.3.1 Kết quả định lƣợng (50)
        • 3.3.2 Kết quả định tính (51)
  • PHẦN III. KẾT LUẬN (52)
    • 1. Quá trình thực hiện (0)
    • 2. Ý nghĩa, bài học kinh nghiệm (52)
    • 3. Kiến nghị (53)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (54)
  • PHỤ LỤC (55)

Nội dung

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NLS CHO HS THPT THÔNG QUA DẠY HỌC ĐỊA LÍ 12

THÔNG QUA DẠY HỌC ĐỊA LÍ 12 1.1 Cơ sở lí luận

1.1.1.1 Khái niệm về năng lực số

Phát triển năng lực số là một lĩnh vực đa dạng với nhiều khái niệm khác nhau, mỗi khái niệm mang ý nghĩa riêng biệt phù hợp với các mục tiêu cụ thể Một số khái niệm phổ biến trong lĩnh vực này bao gồm khả năng sử dụng công nghệ thông tin, kỹ năng số và tư duy số.

Theo Stergioulas (2006), năng lực số bao gồm nhận thức, thái độ và khả năng của cá nhân trong việc sử dụng hiệu quả các công cụ kỹ thuật số Điều này giúp họ xác định, tiếp cận, quản lý, đánh giá và phân tích tài nguyên số, từ đó xây dựng kiến thức mới và tạo ra các hình thức truyền thông, giao tiếp với người khác trong các tình huống cụ thể Năng lực số không chỉ hỗ trợ hoạt động xã hội mà còn khuyến khích sự suy ngẫm về quy trình này.

Theo UNESCO (2018), năng lực công nghệ số là khả năng tiếp cận, quản lý, hiểu và tạo thông tin an toàn qua công nghệ kỹ thuật số để phục vụ cho việc làm và lập nghiệp Năng lực này bao gồm các kiến thức và kỹ năng CNTT-TT, giúp người dùng tự tin và chủ động tham gia vào công nghệ số Ủy ban Châu Âu (2018) nhấn mạnh rằng năng lực số liên quan đến việc sử dụng thông tin, truyền thông, tạo nội dung số, an toàn thông tin và giải quyết vấn đề, đồng thời phát triển tư duy phản biện.

Theo UNICEF (2019), năng lực số (Digital Literacy) là kiến thức, kỹ năng và thái độ giúp trẻ em phát triển tối đa trong thế giới công nghệ số toàn cầu Điều này đảm bảo trẻ được an toàn và được trao quyền một cách phù hợp với độ tuổi, văn hóa và bối cảnh địa phương.

Năng lực số là khả năng sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông để phát triển kỹ năng tìm kiếm, đánh giá và quản lý thông tin Nó bao gồm khả năng giao tiếp, hợp tác và giải quyết vấn đề một cách an toàn và hiệu quả, giúp mọi người đạt được thành công trong môi trường số.

1.1.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển năng lực số cho học sinh

Môi trường xã hội của học sinh chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố, bao gồm cơ sở hạ tầng như điều kiện kết nối Internet và tỷ lệ sở hữu máy tính thấp Chi phí sử dụng hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông cũng là một yếu tố quan trọng, bên cạnh chất lượng công nghệ hiện có Hơn nữa, quá trình cải cách chương trình giáo dục đóng vai trò quyết định trong việc nâng cao trải nghiệm học tập của học sinh.

Hoàn cảnh gia đình đóng vai trò quan trọng trong việc ảnh hưởng đến năng lực số của học sinh Sự hiểu biết của cha mẹ về vai trò của công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT-TT) đối với tương lai của con cái, cùng với điều kiện sống và sự quan tâm, đầu tư của họ vào việc tạo điều kiện học tập, là yếu tố quyết định giúp học sinh phát triển và nâng cao năng lực công nghệ số trong thời đại mới.

Nhà trường đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển năng lực số, bao gồm khả năng sáng tạo thông qua việc tích hợp công nghệ kỹ thuật số như một công cụ học tập tích cực Các trường học không chỉ nâng cao nhận thức mà còn xây dựng kỹ năng tư duy phản biện và khả năng thích nghi, đồng thời ảnh hưởng đến chiến lược công nghệ hỗ trợ của gia đình.

Các tổ chức và cá nhân đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển năng lực số cho học sinh Họ thiết kế các thiết bị và dịch vụ nhằm trao quyền và bảo vệ trẻ em, thông qua việc áp dụng hiệu quả chương trình xóa mù công nghệ số và các cơ chế an toàn.

Môn Tin học đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành năng lực số, không chỉ phát triển năng lực số (NLS) mà còn nâng cao năng lực tin học chung Các chủ đề trong môn học này không chỉ cung cấp kiến thức mà còn là công cụ để phát triển NLS, bao gồm các thiết bị số và phần mềm hỗ trợ học tập, làm việc và tương tác trong xã hội số Khác với các môn học khác, nơi phương tiện ICT thường tách biệt và cần được giáo viên khai thác, trong môn Tin học, nội dung ICT được tích hợp sâu hơn, giúp phát triển NLS một cách hiệu quả hơn.

Phát triển năng lực số của học sinh không chỉ phụ thuộc vào việc tiếp cận công nghệ mà còn bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi mức độ sử dụng Việc khai thác đầy đủ các chức năng của máy tính, cả ở nhà và trường học, quan trọng hơn thời gian ngồi trước màn hình Kỹ năng số phát triển tốt hơn khi trẻ em bắt đầu sử dụng máy tính sớm, và việc nâng cao kỹ năng ngôn ngữ viết như đọc, hiểu và xử lý văn bản là cần thiết để phát triển kỹ năng số Cuối cùng, việc giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT-TT) có ảnh hưởng tích cực đến kỹ năng số của học sinh, do đó, đầu tư vào đào tạo CNTT-TT cho giáo viên và tích hợp công nghệ vào chương trình giảng dạy là rất quan trọng.

1.1.1.3 Vai trò của hình thành và phát triển năng lực số cho học sinh

Hình thành và phát triển năng lực số cho học sinh đã tạo ra kho kiến thức phong phú, giúp việc học và dạy trở nên dễ dàng hơn, đồng thời nâng cao chất lượng giáo dục Công nghệ thông tin thúc đẩy giáo dục mở, cho phép con người tiếp cận thông tin đa dạng, rút ngắn khoảng cách và tiết kiệm thời gian Nhờ đó, con người phát triển nhanh chóng về kiến thức và tư duy Chương trình giáo dục mở hỗ trợ việc trao đổi và tìm kiếm kiến thức hiệu quả, kết hợp với tài nguyên học liệu mở, giúp người học và người dạy kết nối với thông tin mọi lúc, mọi nơi Tài nguyên học liệu mở là xu hướng phát triển tất yếu của giáo dục hiện đại, nhờ vào số hóa, tạo ra cách tiếp cận kiến thức mới cho cả giáo viên và học sinh với nội dung đa dạng và thường xuyên được cập nhật.

* Đáp ứng đa dạng hóa hình thức dạy học

Trong bối cảnh cộng đồng chia sẻ thông tin và tài nguyên học tập phong phú, cùng với sự ảnh hưởng của dịch COVID-19, nhiều hình thức giáo dục mới đã xuất hiện như dạy học trực tiếp hoàn toàn, dạy học kết hợp công nghệ thông tin, dạy học trực tuyến hỗ trợ và hoàn toàn dạy học trực tuyến Việc học sinh được hỗ trợ bồi dưỡng và tự nâng cao năng lực số sẽ giúp cải thiện khả năng thích ứng, đáp ứng tốt hơn nhu cầu thực tiễn trong giáo dục.

Giáo viên cần thích ứng với tình hình hiện tại bằng cách xây dựng kế hoạch dạy học sử dụng các phần mềm hỗ trợ Việc khai thác các phần mềm này giúp tổ chức các hoạt động dạy học thông qua trò chơi và mô phỏng, từ đó nâng cao hứng thú cho học sinh Đồng thời, giáo viên cũng rèn luyện kỹ năng cho người học một cách chủ động thông qua những cải tiến trong hình thức dạy học.

GV có thể xây dựng các bài giảng đa phương tiện, tác động đến các giác quan của

Học sinh (HS) được khuyến khích khám phá và trải nghiệm thông qua việc xây dựng môi trường học giả định và học ảo Nhờ vào nền tảng này, NLS (nền tảng học tập số) đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra một môi trường giáo dục đa dạng, giúp người học phát triển và hoàn thiện bản thân thông qua sự đa dạng hóa các hình thức dạy học.

* Tạo điều kiện học tập đa dạng cho HS

MỘT SỐ BIỆN PHÁP HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

2.1 Yêu cầu đối với việc hình thành và phát triển năng lực số cho học sinh THPT

2.1.1 Đảm bảo tính khoa học Để có thể phát triển NLS, ứng dụng CNTT, học liệu số và thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục điều thiết yếu là đảm bảo các định hướng ứng dụng theo yêu cầu phù hợp giữa mục tiêu, nội dung, phương pháp, HTDH, KTĐG Cụ thể:

Cần tiến hành nghiên cứu dựa trên các quan điểm và lý thuyết khoa học phù hợp, từng bước đảm bảo tính đồng bộ trong việc ứng dụng công nghệ thông tin, học liệu số và thiết bị công nghệ, nhằm nâng cao hiệu quả trong quá trình dạy và học.

Để đảm bảo hiệu quả trong việc ứng dụng và sử dụng học liệu số, tài nguyên học tập, cũng như thiết bị công nghệ và CNTT, cần chú trọng vào tính chính xác và đầy đủ của các yêu cầu cơ bản và nguyên tắc liên quan.

Để đảm bảo tính logic, hệ thống và khách quan trong quá trình dạy học, cần phải liên kết chặt chẽ giữa nội dung giảng dạy với học liệu số, thiết bị công nghệ và công nghệ thông tin Điều này phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật liên quan đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức dạy học cũng như giáo dục và kiểm tra đánh giá.

Việc xây dựng và phát triển NLS đòi hỏi một kế hoạch dài hạn, nhằm nâng cao hiệu quả học tập cho học sinh Hoạt động này cần sự phối hợp chặt chẽ, đảm bảo phù hợp với điều kiện của từng địa phương và cơ sở giáo dục.

2.1.2 Đảm bảo tính sƣ phạm

Đảm bảo rằng hoạt động dạy học và giáo dục phù hợp với quan điểm sư phạm và tổ chức, nhằm đáp ứng mục tiêu và nội dung của chương trình Cần lựa chọn hình thức và phương pháp dạy học phù hợp với điều kiện và môi trường tổ chức tại trường, cũng như nhu cầu của giáo viên và học sinh.

Để đảm bảo sự tương thích với các đặc điểm của quá trình dạy học và giáo dục, việc phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh là điều tối quan trọng Yêu cầu này nhấn mạnh việc học sinh phải được đặt ở trung tâm của quá trình dạy học.

Việc áp dụng công nghệ thông tin, tài liệu số và thiết bị công nghệ trong giáo dục và giảng dạy không chỉ nâng cao hiệu quả sư phạm mà còn đảm bảo đạt được các mục tiêu, yêu cầu cần thiết và chuẩn đầu ra.

2.1.3 Đảm bảo tính pháp lí

Việc ứng dụng công nghệ thông tin, học liệu số và thiết bị công nghệ cần phải tuân thủ các quy định pháp luật và hướng dẫn của Nhà nước.

Để đảm bảo hiệu quả trong việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong giáo dục, cần tuân thủ các hướng dẫn và quy định do Bộ GD&ĐT ban hành Điều này bao gồm quy định về mô hình ứng dụng CNTT trong trường phổ thông, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT hàng năm, và quy định quản lý, vận hành cũng như sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu ngành giáo dục mầm non.

GDPT và giáo dục thường xuyên cần tập trung vào việc xác định mục tiêu, nội dung và mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động giáo dục Điều này phải phù hợp với chủ trương chung và điều kiện thực tế của địa phương.

Để đảm bảo quản lý và tổ chức dạy học hiệu quả, cần tuân thủ các quy định liên quan đến hoạt động dạy học, kiểm tra đánh giá, học liệu và quản lý hồ sơ Giáo viên không được tự ý quyết định hình thức dạy học trực tuyến thay thế dạy học trực tiếp, mà phải theo quyết định của người đứng đầu cơ sở giáo dục Đồng thời, cần xây dựng và sử dụng kho học liệu số hóa toàn ngành, bao gồm ngân hàng câu hỏi trực tuyến dùng chung, nhằm thực hiện định hướng tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, từ đó đổi mới nội dung, phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá trong giáo dục Học liệu dạy học phải đảm bảo tính pháp lý, chính trị, được tổ chuyên môn thông qua và được phê duyệt bởi người đứng đầu cơ sở giáo dục.

- Tuân thủ Luật An ninh mạng 20, Bộ quy tắc ứng xử trên mạng xã hội 21

2.1.4 Đảm bảo tính thực tiễn

Việc ứng dụng công nghệ thông tin, học liệu số và thiết bị công nghệ trong giáo dục cần phải phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, hạ tầng CNTT, năng lực đội ngũ giáo viên và bối cảnh địa phương Điều này bao gồm việc xem xét các hạn chế về thiết bị, công nghệ, đường truyền, cũng như thực tiễn dạy học và năng lực của học sinh Việc này không chỉ giúp kiểm soát các tác động tiêu cực mà còn hướng đến sự đồng thuận từ các nguồn lực xã hội.

- Dựa trên kết quả đánh giá, khảo sát thực tiễn

Dựa vào khả năng của học sinh, thái độ và các kỹ năng liên quan khi tham gia vào quá trình triển khai ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), việc tương tác và phối hợp giữa học sinh và giáo viên là rất quan trọng Học sinh cần phát huy thói quen tự học, cùng với sự hứng thú và nhu cầu khám phá kiến thức Đặc biệt, cần cẩn trọng khi sử dụng các hình thức dạy học có ứng dụng CNTT để đảm bảo hiệu quả học tập.

Khéo léo khai thác sự đồng thuận của phụ huynh và dƣ luận xã hội, ứng dụng công nghệ thông tin, học liệu số và thiết bị công nghệ trong giáo dục được tuyên truyền một cách tích cực Việc chia sẻ và khuyến khích ứng dụng công nghệ trong dạy học không chỉ nâng cao chất lượng giáo dục mà còn tạo ra môi trường học tập hiện đại và hiệu quả.

2.2 Đề xuất một số địa chỉ tích hợp phát triển năng lực số và kĩ năng chuyển đổi cho lớp 12 THPT

TT Nội dung Yêu cầu cần đạt của Chương trình GDPT

Phát triển năng lực số, kĩ năng chuyển đổi ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

1 Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

Kiểm tra tính hiệu quả và khả thi của các yêu cầu cũng như biện pháp hình thành và phát triển năng lực cho học sinh thông qua việc dạy học Địa lí lớp 12 đã được đề xuất trong chương 2 của đề tài.

- Đƣa ra những nhận xét, đánh giá, kết luận về các biện pháp hình thành và phát triên NLS cho học sinh thông qua dạy học Địa lí 12

+ Thiết kế bài dạy có khả năng hình thành và phát triên NLS cho học sinh đã đề xuất trong chương 2

Tại trường THPT Lê Lợi, lớp TN sẽ được tổ chức giảng dạy theo kế hoạch bài dạy thực nghiệm, trong khi lớp ĐC sẽ học theo kế hoạch bài dạy không ứng dụng công nghệ thông tin Giáo viên sẽ tiến hành giảng dạy lớp ĐC trước khi chuyển sang lớp TN.

+ Soạn 1 đề kiểm tra 15 phút để đánh giá mức độ nhận thức của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng và tổ chức cho HS làm bài kiểm tra

+ Xử lí kết quả sau TN, tiến hành so sánh giữa lớp TN và lớp ĐC để đánh giá hiệu quả các giải pháp đã áp dụng

Tôi tiến hành thực nghiệm tại trường THPT Lê Lợi, huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ

An Tôi lựa chọn cặp lớp TN và ĐC có NL, sĩ số,nề nếp học tập tương đương Cụ thể:

Tôi đã thực hiện việc soạn thảo và giảng dạy 15 chương trình Địa lí 12 (Phụ lục 3) với mục tiêu áp dụng các phương pháp hình thành và phát triển năng lực sống cho học sinh.

GIÁO ÁN THỰC NGHIỆM BÀI 16 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÕNG CHỐNG THIÊN TAI

(Chương trình Địa lí 12 – hiện hành) Thời lƣợng thực hiện: 1 tiết

- Trình bày đƣợc một số tác động tiêu cực do thiên nhiên gây ra đã phá hoại sản xuất, gây thiệt hại về người và của

- Biết được chiến lược về tài nguyên và môi trường của Việt Nam

- Tích hợp môi trường và sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin

- Năng lực chuyên biệt: Tƣ duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh

- Năng lực số: + Khai thác kiến thức từ video để phục vụ môn học

+ Khai thác thông tin Internet theo nội dung học tập + Thiết kế đƣợc các tờ rơi tuyên truyền về BVMT

3 Phẩm chất: Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm

II THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU SỐ

Hoạt động Thiết bị dạy học Học liệu số

- Video về bài hát Miền trung trong tôi của Đào Ngọc Sang: https://baonghean.vn/clip-hat-ve-khuc-ruot-mien- trung-cua-hotboy-nghe-an-gay-xuc-dong-

Hình thành kiến thức mới

- Sử dụng Internet khai thác, biên tập thông tin theo nội dung học tập https://baigiang.violet.vn/present/bao-ve-moi- truong-va-phong-chong-thien-tai-13215961.html

Luyện tập Máy tính, máy chiếu

Trò chơi ô chữ trên PowerPoint https://youtu.be/kakLJxgN_YU

Thiết kế tờ rơi tuyên truyền về BVMT

III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động 1: Khởi động cá nhân nhằm tạo không khí lớp học sôi nổi và hứng thú với nội dung bài học Học sinh sẽ xem video clip và chia sẻ cảm nhận của mình Sản phẩm của hoạt động này sẽ là việc nhận diện thiên tai mưa lũ và những tác động khắc nghiệt của miền Trung, liên quan đến mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường Tổ chức hoạt động này sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về vấn đề môi trường.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS nghe một đoạn video và chuyển giao nhiệm vụ: Xem video clip và nêu cảm nhận qua lời và hình ảnh về bài hát

Link video: https://baonghean.vn/clip-hat-ve-khuc-ruot-mien-trung-cua-hotboy- nghe-an-gay-xuc-dong-148188.html

- HS nghe, quan sát video và thực hiện nhiệm vụ

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS xem video, vận dụng kiến thức đã ghi lại cảm nhận

- Thời gian xem video và ghi nhận xét: 02-03 phút

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- GV gọi HS trình bày ý kiến Thời gian trình bày ý kiến: 01 phút

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV kết luận và dẫn dắt HS vào bài học

GV trình chiếu sơ đồ những nội dung cơ bản của tiết học

Trong hoạt động 2.1, cả lớp sẽ tìm hiểu về vấn đề bảo vệ môi trường với mục tiêu nhận diện các biểu hiện, nguyên nhân và giải pháp cho hai vấn đề quan trọng nhất Nội dung hoạt động bao gồm xác định các vấn đề chính liên quan đến bảo vệ môi trường tại Việt Nam, đồng thời phân tích nguyên nhân và đề xuất biện pháp nhằm cải thiện tình hình Kết quả của hoạt động này là việc xác định hai vấn đề quan trọng nhất trong công tác bảo vệ môi trường.

- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường

+ Biểu hiện: gia tăng thiên tai bão lụt, hạn hán, sự biến đổi bất thường về thời tiết, khí hậu

+ Nguyên nhân: Biển đổi khí hậu toàn cầu, thiên tai

Khai thác quá mức và sử dụng TNTN không hợp lí

- Tình trạng ô nhiễm môi trường

+ Biểu hiện: Ô nhiễm môi trường nước, không khí, đất…

+ Nguyên nhân: Thành thị: Hoạt động công nghiệp, GTVT, sinh hoạt…

Nông thôn: Hoạt động nông nghiệp, sinh hoạt… d) Tổ chức hoạt động

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa trang 62 và quan sát hình ảnh trên máy chiếu để xác định vấn đề chính liên quan đến bảo vệ môi trường ở Việt Nam Học sinh cần phân tích nguyên nhân của vấn đề này và đề xuất các biện pháp cụ thể nhằm bảo vệ môi trường hiệu quả.

- HS đọc SGK, xem hình ảnh và thực hiện nhiệm vụ

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS đọc SGK, xem hình ảnh và thực hiện nhiệm vụ

- Thời gian xem video và ghi nhận xét: 02-03 phút

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- GV gọi HS trình bày ý kiến Thời gian trình bày ý kiến: 02 phút

Bước 4: Gv nhận xét, chuẩn kiến thức

Hoạt động 2.2 nhằm tìm hiểu về một số thiên tai chủ yếu, với mục tiêu giúp học sinh hiểu rõ thời gian, địa điểm xảy ra, hậu quả và biện pháp phòng chống các thiên tai này Các nhóm học sinh sẽ sử dụng sách giáo khoa và ứng dụng công nghệ thông tin để tìm kiếm thêm thông tin, từ đó hoàn thành nội dung kiến thức theo bảng kiến thức đã được giao Kết quả cuối cùng là học sinh nắm vững kiến thức về thiên tai.

Thời gian Nơi xảy ra Hậu quả Biện pháp

Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam

- Bão tác động trực tiếp đến các vùng ven biển, nhất là ven biển miền Trung (đặc biệt là BTB)

- Mỗi năm có từ 3 – 4 cơn bão đổ bộ vào đất liền

Bão kèm gió mạnh, mƣa lớn, gây hậu quả nghiêm trọng về người và tài sản của người dân

- Tăng cường công tác dự báo;

- Củng cố hệ thống đê, kè ven sông, ven biển, phòng chống lũ quét, sạt lở đất ở vùng núi, ngập lụt ở đồng bằng;

- Sơ tán người dân khi có bão

Vào mùa mƣa Ở các đồng bằng Thiệt hại mùa màng, ảnh hưởng

XD kênh mương thoát nước, hệ thống đê kè lớn tới cuộc sống sinh hoạt của nhân dân, ONMT ven sông ven biển

Lũ quét Vào mùa mƣa Ở các khu vực đồi núi Đe dọa tính mạng, tài sản nhân dân, sạt lở đất đá, mất rừng

Quy hoạch hợp lí các điểm dc, Sử dụng hợp lí đất đai Bảo vệ rừng, xd các hồ chứa

Hạn hán Vào mùa khô

Những nơi có mùa khô sâu sắc, những nới khuất gió

Thiệt hại mùa màng, ảnh hưởng tới đời sống, cháy rừng

Phát triển thuỷ lợi, sử dụng tiết kiệm nguồn nước Động đất

Các hiện tượng bất thường như thiên tai, thiên nhiên và thiên tai lớn đang đe dọa nghiêm trọng đến tính mạng và tài sản của người dân Để đối phó với tình trạng này, cần đầu tư vào trang thiết bị hiện đại và đào tạo đội ngũ cán bộ có đủ năng lực trong công tác dự báo Việc tổ chức thực hiện các biện pháp này là rất cần thiết để bảo vệ cộng đồng.

Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa, đồng thời khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin để tìm kiếm thêm tài liệu nhằm hoàn thành nhiệm vụ.

Trình bày thời gianxảy ra, nơi xảy ra, hậu quả và biện pháp phòng chống 4 thiên tai chủ yếu

+ Nhóm 1: Tìm hiểu về bão + Nhóm 2: Tìm hiểu về ngập

+ Nhóm 3: Tìm hiểu về lũ quét + Nhóm 4: tìm hiểu về hạn hán

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: (Ở nhà)

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau

Bước 4: Kết luận và nhận định, giáo viên sẽ đánh giá thái độ, quá trình làm việc và kết quả hoạt động của học sinh, đồng thời khẳng định kiến thức đã học và giới thiệu thêm về các thiên tai khác.

Hoạt động 2.3 nhằm tìm hiểu về chiến lược quốc gia bảo vệ tài nguyên và môi trường cá nhân Mục tiêu của hoạt động này là giúp người tham gia nắm rõ các chiến lược quốc gia liên quan đến bảo vệ tài nguyên và môi trường tại Việt Nam Nội dung chính bao gồm việc nghiên cứu 6 chiến lược quốc gia cụ thể Tổ chức thực hiện hoạt động này sẽ đảm bảo sự hiệu quả trong việc truyền đạt và áp dụng các chiến lược này.

Giao nhiệm vụ về nhà: Nêu các nhiệm vụ chủ yếu của Chiến lƣợc quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường

Hoạt động 3: Luyện tập cá nhân nhằm mục tiêu giúp học sinh vận dụng kiến thức về bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai để trả lời các câu hỏi, từ đó khắc sâu và hệ thống hóa kiến thức Nội dung hoạt động bao gồm việc học sinh tham gia trò chơi trên phần mềm PowerPoint để đưa ra câu trả lời Sản phẩm cuối cùng là câu trả lời của học sinh được trình bày trên phần mềm PowerPoint Hoạt động này sẽ được tổ chức một cách hiệu quả để đảm bảo sự tham gia tích cực của học sinh.

It seems that this video doesn't have a transcript, please try another video.

HS quan sát, đọc kĩ nội dung câu hỏi để tham gia trò chơi

Khi có tín hiệu hết thời gian, GV trình chiếu kết quả, yêu cầu HS giải thích cho đáp án đó GV chuẩn kiến thức

- Kết luận, nhận định: GV nhận xét tinh thần và thái độ tham gia hoạt động của cả lớp trong tiết học, cộng điểm cho những HS tích cực

HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát triển năng lực vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề thực tiễn b) Nội dung

- Search google tìm các đề thi THPT và giải các câu hỏi liên quan đến chủ đề bài học (đối với những lớp có thi tổ hợp KHXH)

- Thiết kế tờ rơi, apphich với tuyên truyền BVMT và phòng chống thiên tai c) Sản phẩm

- Sưu tầm được các câu hỏi liên quan đến chủ đề bài học từ các đề thi tốt nghiệp THPT

- Tờ rơi, apphich với nội dung tuyên truyền BVMT và phòng chống thiên tai d) Tổ chức hoạt động

Giáo viên giao cho HS thực hiện ngoài giờ học HS vận dụng kiến thức đã học, khám phá tri thức và nộp trên facebook hoặc Zalo nhóm

Phát phiếu điều tra mức độ hứng thú và hiệu quả cho hai lớp

3.3.1 Kết quả định lƣợng Để đánh giá kết quả học tập đạt đƣợc ban đầu của HS các nhóm ĐC và nhóm TN, trước và sau khi tiến hành thực nghiệm tôi đã tổ chức cho HS làm 1 bài kiểm tra nhanh với các câu hỏi TNKQ

Sau khi kiểm tra, kết quả ở các lớp TN và ĐC đƣợc thể hiện qua các bảng dưới đây

Bảng 1: Kết quả bài kiểm tra trước và sau thực nghiệm

Trung bình (dưới 6,5 điểm) Trước TN Sau TN Trước TN Sau TN Trước TN Sau TN

Bảng: Kết quả bài kiểm tra trước và sau thực nghiệm

Rất hứng thú Hứng thú Không hứng thú

Trước TN Sau TN Trước TN Sau TN Trước TN Sau TN

Từ cơ sở kết quả bảng tôi đã rút ra đƣợc một số nhận xét mang tính định lƣợng để kiểm định kết quả đề tài nhƣ sau:

Trước khi tốt nghiệp, học lực và sĩ số của lớp tốt nghiệp (TN) và lớp đề cương (ĐC) đều tương đương và được giảng dạy bởi cùng một giáo viên Kết quả đánh giá cho thấy năng lực của học sinh ở cả hai nhóm chủ yếu đạt mức Giỏi, Khá và Trung bình, không có học sinh nào đạt mức học lực yếu Đặc biệt, mức độ hứng thú trong giờ học của học sinh tăng lên rõ rệt, không có học sinh nào tỏ ra không hứng thú.

Ngày đăng: 03/07/2022, 16:57

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ GD&ĐT (2009), Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Địa lí, lớp 12, NXB Giáo dục Việt Nam Khác
2. Bộ GD&ĐT (2008), Chiến lƣợc phát triển Giáo dục Việt Nam Khác
3. Bộ giáo dục và đào tạo (2018). Chương trình giáo dục phổ thông (Chương trình tổng thể) Khác
4. Bộ giáo dục và đào tạo (2018). Chương trình giáo dục phổ thông (Môn Địa lí) Khác
5. Bộ giáo dục đào tạo (2014). Tài liệu tập huấn dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh, NXB Hà nội Khác
6. Bộ giáo dục đào tạo (2021). Tài liệu tập huấn phát triển năng lực số và kĩ năng chuyển đổi cho học sinh trung học Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình  thành  và  phát  triển  cơ  cấu  nông  nghiệp,  lâm  nghiệp,  thuỷ sản - (SKKN mới NHẤT) góp PHẦN HÌNH THÀNH và PHÁT TRIỂN NĂNG lực số CHO học SINH THPT THÔNG QUA dạy học địa lí 12
nh thành và phát triển cơ cấu nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản (Trang 31)
Hình ảnh thiết kế trò chơi Địa lí - (SKKN mới NHẤT) góp PHẦN HÌNH THÀNH và PHÁT TRIỂN NĂNG lực số CHO học SINH THPT THÔNG QUA dạy học địa lí 12
nh ảnh thiết kế trò chơi Địa lí (Trang 42)
Sơ đồ củng cố bài 15. Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai - (SKKN mới NHẤT) góp PHẦN HÌNH THÀNH và PHÁT TRIỂN NĂNG lực số CHO học SINH THPT THÔNG QUA dạy học địa lí 12
Sơ đồ c ủng cố bài 15. Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai (Trang 42)
Hình  thành   kiến thức mới - (SKKN mới NHẤT) góp PHẦN HÌNH THÀNH và PHÁT TRIỂN NĂNG lực số CHO học SINH THPT THÔNG QUA dạy học địa lí 12
nh thành kiến thức mới (Trang 45)
Bảng 1: Kết quả bài kiểm tra trước và sau thực nghiệm - (SKKN mới NHẤT) góp PHẦN HÌNH THÀNH và PHÁT TRIỂN NĂNG lực số CHO học SINH THPT THÔNG QUA dạy học địa lí 12
Bảng 1 Kết quả bài kiểm tra trước và sau thực nghiệm (Trang 50)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w