1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

NÂNG CÔNG SUẤT SẢN XUẤT SẢN PHẨM NHUỘM 20.000 TẤNNĂM, CÔNG SUẤT SẢN XUẤT SẢN PHẨM MAY MẶC 39,6 TRIỆU TẤN SẢN PHẨMNĂM

33 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng Công Suất Sản Xuất Sản Phẩm Nhuộm 20.000 Tấn/Năm, Công Suất Sản Xuất Sản Phẩm May Mặc 39,6 Triệu Tấn Sản Phẩm/Năm
Tác giả Nguyễn Ngọc Trang, Vy Thị Diễm Trà, Trần Thị Thùy Trang
Người hướng dẫn ThS. Vũ Văn Doanh
Trường học Trường Đại Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội
Chuyên ngành Quản Lý Môi Trường
Thể loại đề cương
Năm xuất bản 2018
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 33
Dung lượng 916,85 KB

Cấu trúc

  • DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC BẢNG

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG

  • 1.1. Đặt vấn đề

  • 1.2. Phạm vi nghiên cứu

  • 1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của đánh giá tác động môi trường

  • 1.3.1. Mục tiêu

  • 1.3.2. Nhiệm vụ

  • 1.4. Căn cứ lập đề cương

  • 1.4.1. Mục đích lập đề cương

  • 1.4.2. Cơ sở pháp lý của dự án

  • 1.4.3. Cơ sở pháp lý để lập đề cương báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án

  • CHƯƠNG 2:

  • NỘI DUNG THỰC HIỆN

  • 2.1. Điều tra khảo sát môi trường cơ sở

  • Bảng 2.1. Khảo sát môi trường cơ sở

  • Bảng 2.2. Khảo sát các thông số môi trường

    • QCVN 09-MT:2015/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất

  • 2.2. Lập kế hoạch thực hiện

  • Bảng 2.3. Bảng kế hoạch thực hiện

  • 2.3. Lập khung phân tích logic

  • Bảng 2.4. Bảng khung phân tích logic

  • 2.4. Khung phân tích logic chi tiết các yếu tố tác động đến môi trường

  • Bảng 2.5. Bảng phân tích logic chi tiết các yếu tố tác động đến môi trường

  • 2.6. Dự toán kinh phí

  • Bảng 2.6. Bảng dự toán kinh phí

Nội dung

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI KHOA QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ĐỀ CƯƠNG NÂNG CÔNG SUẤT SẢN XUẤT SẢN PHẨM NHUỘM 20 000 TẤNNĂM, CÔNG SUẤT SẢN XUẤT SẢN PHẨM MAY MẶC 39,6 TRIỆU TẤN SẢN PHẨMNĂM Nhóm 9 – Lớp ĐH5QM7 1 Nguyễn Ngọc Trang 2 Vy Thị Diễm Trà 3 Trần Thị Thùy Trang Giáo viên hướng dẫn ThS Vũ Văn Doanh HÀ NỘI 2018 Hà Nội, tháng 22017 MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT i DANH MỤC BẢNG ii CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CHUNG 1 1 1 Đặt vấn đề 1 1 2 Phạm vi nghiên cứu 1.

TỔNG QUAN CHUNG

Đặt vấn đề

Ngành công nghiệp dệt nhuộm và may mặc đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, góp phần phát triển kinh tế và giải quyết việc làm cho lao động trong nước Với sự phát triển kinh tế toàn cầu, nhu cầu về sản phẩm may mặc ngày càng gia tăng Tuy nhiên, các nhà sản xuất dệt may Việt Nam đang đối mặt với áp lực cạnh tranh lớn, yêu cầu cung cấp sản phẩm và dịch vụ trọn gói với chất lượng cao, giá cả cạnh tranh và thời gian giao hàng nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu khắt khe của thị trường toàn cầu.

Nhận thấy tầm quan trọng của ngành dệt nhuộm và may mặc, công ty Phương Nam đã đầu tư xây dựng nhà máy Dệt May Hải Sơn tại KCN Mỹ Phước, Bình Dương vào năm 2010, với công suất 10.000 tấn dệt nhuộm và 20 triệu tấn may mặc mỗi năm Sau 45 tháng hoạt động, công ty quyết định nâng công suất nhà máy lên 20.000 tấn dệt nhuộm và 39,6 triệu tấn may mặc hàng năm để đáp ứng nhu cầu kinh tế - xã hội của đất nước Dự kiến, dự án mở rộng sẽ được khởi công vào tháng 1 năm 2016 và hoàn thành vào tháng 6 năm 2016.

Để thực hiện nghiêm túc Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 và Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, Công ty Phương Nam đã hợp tác với Công ty TNHH Môi Trường Tự Nhiên để lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án Điều này nhằm đảm bảo tuân thủ các quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.

Phạm vi nghiên cứu

Dự án được Ban quản lý các KCN Bình Dương đã cấp giấy chứng nhận đầu tư số

2100230 tại địa chỉ KCN Mỹ Phước, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương vào ngày 20 tháng

2 năm 2011 với ngành nghề kinh doanh của Công ty là sản xuất gia công dệt, nhuộm, may mặc quần áo các loại

Văn phòng và nhà máy sản xuất của Công ty Phương Nam tọa lạc tại lô I-CN, KCN Mỹ Phước, huyện Bến Cát, Bình Dương, với tổng diện tích dự án là 50.280 m² Dự án nằm trong khu công nghiệp Mỹ Phước, nơi xung quanh có nhiều dự án đang được xây dựng và hoạt động.

Mục tiêu và nhiệm vụ của đánh giá tác động môi trường

 Đảm bảo tính khả thi của dự án dựa trên các nguồn lực như nhân lực, vật lực và địa điểm được lựa chọn để thực hiện dự án.

 Báo cáo được hậu quả môi trường của dự án từ đó đề xuất các biện pháp quản lý và công nghệ nhằm phòng ngừa và giảm thiểu.

 Xác định các chương trình quản lý giám sát môi trường hiệu quả nhất.

 Giới hạn phạm vi các vấn đề then chốt để thực hiện ĐTM tốt nhất và hiệu quả nhất.

 Mô tả tóm tắt về dự án.

Phân tích hiện trạng các yếu tố cơ sở hạ tầng và đánh giá tính nhạy cảm của khu vực là rất quan trọng trong việc xác định sức chứa của môi trường tại khu vực dự án Việc xem xét các yếu tố này giúp đảm bảo rằng dự án sẽ không gây ra tác động tiêu cực đến môi trường và cộng đồng xung quanh.

Đánh giá toàn diện các tác động và rủi ro môi trường tiềm ẩn trong các giai đoạn chuẩn bị, xây dựng, vận hành và đóng cửa dự án là rất quan trọng Việc này giúp nhận diện và quản lý hiệu quả các vấn đề môi trường có thể phát sinh, từ đó đảm bảo sự bền vững và an toàn cho cộng đồng cũng như hệ sinh thái.

 Đề xuất được các biện pháp giảm thiểu các tác động và rủi ro tới môi trường.

 Xây dựng kế hoạch quản lý và giám sát môi trường trong giai đoạn dự án thi công và vận hành.

 Xác định các bên liên quan chịu ảnh hưởng bởi dự án, ý kiến của cộng đồng.

Căn cứ lập đề cương

1.4.1 Mục đích lập đề cương

Lập đề cương là một bước quan trọng trong đánh giá tác động môi trường chi tiết, diễn ra từ giai đoạn thiết kế quy trình công nghệ của dự án cho đến khi xây dựng dự án.

 Đánh giá tác động môi trường một cách có hệ thống.

 Tập trung vào các công việc quan trọng của dự án.

 Đảm bảo đánh giá ĐTM có hiệu quả.

 Giới hạn được thời gian thực hiện ĐTM.

 Xác định được các phương pháp đánh giá, sử dụng trong ĐTM.

1.4.2 Cơ sở pháp lý của dự án a) Các văn bản pháp luật

 Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/06/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, khóa X.

 Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/06/2012 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, khóa XIII.

 Luật xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc Hội khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21 tháng 6 năm 2012.

 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 được Quốc Hội khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 21/11/2013.

 Luật Đất đai số 45/3013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, khóa XIII.

 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, khóa XIII.

 Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn.

Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quy trình thu hồi và thực hiện quyền sử dụng đất Nghị định cũng hướng dẫn các thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, đồng thời quy định cách giải quyết khiếu nại liên quan đến đất đai.

Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ quy định các vấn đề liên quan đến quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, cũng như các chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Nghị định này nhằm đảm bảo việc quản lý và sử dụng đất đai một cách hiệu quả, công bằng, đồng thời bảo vệ quyền lợi của người dân bị ảnh hưởng bởi các quyết định thu hồi đất.

 Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

 Nghị định 100/2013/NĐ-CP ngày 03/09/2013 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.

 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường Nghị định này nhằm thiết lập khung pháp lý cho việc quản lý, bảo vệ môi trường và đảm bảo sự phát triển bền vững thông qua các quy định rõ ràng về đánh giá và cam kết bảo vệ môi trường trong các dự án phát triển.

 Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về thi hành luật Đất đai.

Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/06/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ Thông tư này quy định các quy trình cấp phép thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên nước, đồng thời hướng dẫn việc xả nước thải vào nguồn nước, đảm bảo quản lý tài nguyên nước hiệu quả và bền vững.

 Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/04/2005 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công.

 Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.

 Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.

 Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.

Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT, ban hành ngày 30/05/2014 bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định về việc đăng ký giấy phép khai thác nước ngầm Thông tư này cũng nêu rõ mẫu hồ sơ cần thiết để cấp, gia hạn, điều chỉnh và cấp lại giấy phép tài nguyên nước.

 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của

Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.

 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định về Quản lý chất thải nguy hại.

 Thông tư số 64/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.

 Thông tư số 65/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.

 Thông tư số 66/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.

 Quyết định số 249/2005/QĐ-TTg ngày 10/10/2005 về lộ trình áp dụng các tiêu chuẩn khí thải với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 10/01/2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quy định về việc phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Quy định này nhằm đảm bảo quản lý và bảo vệ môi trường, đồng thời kiểm soát ô nhiễm do hoạt động xả thải, góp phần phát triển bền vững cho tỉnh Vĩnh Phúc.

 Quyết định 1329/QĐ-BXD ngày 19/12/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng.

Công văn số 1776/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng quy định định mức dự toán cho phần xây dựng công trình, cùng với các văn bản liên quan đến dự án.

 Dự án nâng công suất sản xuất sản phẩm nhuộm 20.000 tấn/năm, công suất sản xuất sản phẩm may mặc 39,6 triệu tấn sản phẩm/năm;

 Các kết quả đo đạc khảo sát, lấy mẫu tại hiện trường khu vực dự án do đơn vị tư vấn thực hiện;

Các nghiên cứu và tư liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên như địa hình, địa chất, khí tượng và thủy văn, cùng với tài nguyên thiên nhiên bao gồm tài nguyên đất và đa dạng sinh học, chất lượng môi trường, cũng như tình hình kinh tế - xã hội của các địa phương trong vùng dự án là rất quan trọng.

 Các tài liệu trong và ngoài nước về ĐTM, công nghệ xử lý và giảm thiểu ô nhiễm môi trường c) Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng

 Các quy chuẩn áp dụng

 QCVN 40:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp (thay thế TCVN 5945:2005 )

 QCVN 08-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt thay thế QCVN 08:2008/BTNMT

 QCVN 14:2008/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt

 QCVN 09-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm(thay thế QCVN 09:2008/BTNMT )

 QCVN 05:2013/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh

 QCVN 06:2009/BTNMT Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong môi trường không khí xung quanh

 QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn (thay thế TCVN 5949:1998)

 QCVN 27:2010/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung

 QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ

 QCVN 07:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại

 QCVN 03-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất

 QCVN 13-MT:2015/BTNMT: quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt nhuộm.

 Các tiêu chuẩn áp dụng

 TCVN 5067:1995 về chất lượng không khí.

 TCVN 7726:2007 (ISO 10498:2004) về Không khí xung quanh - Xác định sunfua dioxit - Phương pháp huỳnh quang cực tím

 TCVN 6137:2009 (ISO 6768 : 1998) về Không khí xung quanh - Xác định nồng độ khối lượng của nitơ điôxit - Phương pháp Griess-Saltzman cải biên.

 TCVN 6645:2000 (ISO 13878:1998) về chất lượng đất-xác định hàm lượng N tổng số bằng đốt khô.

 TCVN 8660:2011 về Chất lượng đất - Phương pháp xác định kali tổng số.

 TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2 : 2003) về Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh hoá sau n ngày (BODn).

 TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1 : 2003) về Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh hoá sau n ngày (BODn)

 TCVN 6491:1999 (ISO 6060 : 1989) về chất lượng nước - xác định nhu cầu oxy hoá học

 TCVN 5945:1995 về nước thải công nghiệp - tiêu chuẩn thải

 TCVN 6193:1996 (ISO 8288: 1986 (E)) về chất lượng nước - xác định coban, niken, đồng kẽm, cađimi và chì

 TCVN 6177:1996 (ISO 6332: 1988 (E)) về chất lượng nước - xác định sắt bằng phương pháp trắc phổ dùng thuốc thử 1.10-phenantrolin

 TCVN 7875:2008 về Nước - Xác định dầu và mỡ - Phương pháp chiếu hồng ngoại.

 TCVN 6187-2:1996 (ISO 9308/2: 1990 (E)) về chất lượng nước - Xác định - Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform - Vi khuẩn coliform chịu nhiệt và escherichia coli giả định.

 TCVN 7323-1:2004 (ISO 7890-1:1986) về chất lượng nước - Xác định nitrat

 TCVN 6200:1996 (ISO 9280: 1990 (E)) về chất lượng nước - xác định sunfat - phương pháp trọng lượng sử dụng bari clorua.

 TCVN 6650:2000 (ISO 11265 : 1994) về chất lượng đất - Xác định độ dẫn điện riêng

 TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007) về Chất lượng nước - Xác định các anion hòa tan bằng phương pháp sắc kí lỏng ion.

 TCVN 5937:2005: chất lượng không khí – tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh.

TCVN 6962:2001 quy định về rung động và chấn động do các hoạt động xây dựng và sản xuất công nghiệp Tiêu chuẩn này xác định mức tối đa cho phép của rung động đối với môi trường khu công cộng và khu dân cư, nhằm bảo vệ sức khỏe và sự an toàn của người dân.

 TCVN 5945:2005: Nước thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải

1.4.3 Cơ sở pháp lý để lập đề cương báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án

 Luật đa dạng sinh học số 20 /2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

 Luật Đất đai số 45/3013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, khóa XIII.

 Luật xây dựng số 50/2014/QH 13.

 Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/ QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, khóa XIII.

Nghị định 69/2009/NĐ-CP, ban hành ngày 13/08/2009, của Chính phủ quy định bổ sung về các vấn đề liên quan đến quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, nhằm đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quản lý đất đai Nghị định này là cơ sở pháp lý quan trọng để hướng dẫn các địa phương thực hiện các chính sách về đất đai, hỗ trợ người dân trong quá trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của họ.

 Nghị định 38/ 2015/NĐ-CP quản lý chất thải và phế liệu.

 Thông tư 36/2015/TT-BTNMT quy định về quản lý chất thải nguy hại.

 Thông tư 02/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường.

 QCVN 14: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.

 QCVN 07: 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại.

 QCVN 26: 2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

 QCVN 27: 2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.

 QCVN 05: 2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.

 QCVN 06: 2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh.

 QCVN 03-MT: 2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất.

 QCVN 08-MT: 2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.

 QCVN 09-MT: 2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.

 QCVN 24: 2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc.

Điều tra khảo sát môi trường cơ sở

Bảng 2.1 Khảo sát môi trường cơ sở

STT Môi trường khảo sát

Yếu tố khảo sát Hạng mục khảo sát Phương pháp khảo sát

Vị trí địa lý và địa hình

Diện tích tự nhiên của dự án.

Ranh giới Khoảng cách đến mốc quan trọng

Mô tả đặc điểm địa hình

Tài liệu dự án Bản đồ nền của địa phương

Khảo sát thực địa Đặc điểm khí hậu, khí tượng

Nhiệt độ Độ ẩm không khí Mưa

Nắng và bức xạ mặt trời Bão và áp thấp nhiệt đới

Kế thừa kết quả từ trạm khí tượng gần nhất là bước đầu tiên trong quá trình khảo sát thực địa Việc áp dụng phương pháp đo đạc khách quan giúp thu thập dữ liệu chính xác về đặc điểm địa chất, cấu trúc đất, cũng như các thành tạo địa chất trong khu vực nghiên cứu.

Phương pháp đo đạc khách quan

Tài liệu dự án Thủy văn Nước mặt: lưu lượng, dòng chảy, dung tích

Nước ngầm: độ dày các tầng, lượng nước

Kế thừa kết quả trạm thủy văn gần nhất Khảo sát thực địa Đa dạng sinh học

Sinh vật dưới nước Sinh vật trên cạn

2 Môi trường kinh tế - xã hội

Hạ tầng cơ sở Giao thông công chính

Hệ thống cấp thoát nước Những thuận lợi và khó khăn do mạng lưới thủy văn tác động đến dự án

Khảo sát thực địa Phương pháp nhận dạng.

Thống kê của cơ quan chức năng và quản lý hành chính địa phương Dân số, nguồn lực và sức khỏe cộng đồng

Các ngành kinh tế Các công trình văn hóa, giáo dục và di tích lịch sử

Khảo sát, phỏng vấn thực tế

Kế thừa báo cáo về xã hội của địa phương khu vực dự án

Hiện trạng và quy hoạch sử dụng đất. Đặc điểm địa chất của khu vực dự án

Kế thừa báo cáo tình hình sử dụng đất của địa phương khu vực dự án

PP điều tra, khảo sát thực địa.

Tài nguyên nước Đặc điểm, số lượng và chất lượng nước mặt Đặc điểm, số lượng và chất lượng nước ngầm

Kế thừa, tham khảo số liệu đã có Điều tra, khảo sát thực địa

Hệ thủy sinh Kế thừa số liệu đã có Điều tra thực địa

Hiện trạng môi trường đất

Kim loại nặng Hàm lượng pH Hàm lượng chất hữu cơ Hàm lượng muối

Dư lượng thuốc BVTV, hàm lượng phân lân trong đất Tổng Nito

Tổng Photpho Độ ẩm trong đất

Phương pháp đo đạc khách quan

Quang phổ hấp thụ nguyên tử

Máy đo pH Phương pháp trắc quang

Phương pháp chuẩn độ Morh sau khi oxy hóa mẫu bằng Kali Bicromat

Nhiệt độ Độ ẩm Áp suất

NO2 Bụi (TSP, bụi kim loại) Tiếng ồn Độ rung Khí cacbon hydrat CxHy

Phương pháp đo đạc khách quan

Phương pháp đo khối lượng

Máy đo PM10 Phương pháp sắc ký khí

Máy đo mức ồn Máy đo chấn động

Các thông số: pH, tổng coliform, COD, BOB5, DO, Fe, Cu, Pb,

Zn, N-NO3, N-NO2. Dầu mỡ và chất tẩy rửa

Phương pháp đo đạc khách quan

Máy đo pH Máy đo độ đục Quang phổ hấp thụ nguyên tử

Các thông số: pH, Fe, NO3 -, tổng coliform, Mn 2+ , Cl - , SO4 2-, độ cứng tổng, chất rắn tổng

Phương pháp đo đạc khách quan

Máy đo pHQuang phổ hấp thụ nguyên tử

Bảng 2.2 Khảo sát các thông số môi trường

Thông số khảo sát Phương pháp khảo sát Quy chuẩn,

Thời gian tần suất quan trắc

Không khí khu vực dự án và xung quanh dự án

Tần suất 1 lần/ tháng Thời gian:1 ngày, cứ 2h lấy mẫu 1 lần

NO2 TCVN 6137:2009 Bụi lơ lửng và bụi kim loại

2 Môi trường đất Đất khu vực của công ty

TCVN 5979:2007 (ISO 10390:2005) Tổng số muối tan TCVN 6650:2000

QCVN 08- MT:2015/BT NMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt

Tần suất: 1 lần/tháng BOD5 TCVN 6001-

(ISO 8288:1986) Dầu mỡ TCVN 7875:2008 Coliform TCVN 6187-

QCVN 09- MT:2015/BT NMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất

Lập kế hoạch thực hiện

Bảng 2.3 Bảng kế hoạch thực hiện

STT Nội dung chi tiết công việc Đơn vị thực hiện Dự kiến thời gian thực hiện

1 Nghiên cứu dự án đầu tư, thu thập tài liệu liên quan đến dự án.

3 tuần 12/03/2018- 01/04/2018 1.1 - Khảo sát về điều kiện tự nhiên

- Thu thập về kinh tế- xã hội.

- Các văn bản pháp luật, và quyết định liên quan đến dự án.

1.2 Bản vẽ, sơ đồ vị trí khu vực dự án.

Tổng hợp và xử lý số liệu, thống kê số liệu của dự án.

2 Điều tra khảo sát và đánh giá hiện trạng môi trường nền

Lấy mẫu, phân tích mẫu hiện trạng các thành phần môi trường của khu vực dự án.

Thời gian dự kiến: khoảng 2 tháng (9 tuần)

2.1 Điều tra, khảo sát và đánh giá hiện trạng môi trường nước

Thu thập số liệu về nước ngầm tại khu vực.

Hiện trạng của hệ thống cấp thoát nước tại khu vực dự án

Thu thập số liệu về nguồn nước mặt tại khu vực.

Tiến hành lấy mẫu và phân tích mẫu các thông số về nước mặt và nước ngầm.

So sánh với các tiêu chuẩn( TC), quy chuẩn kỹ thuật(QCKT).

Thời gian dự kiến: 2 tuần

2.2 Điều tra, khảo sát và đánh giá hiện trạng môi trường không khí

Thu thập, phân tích các thông số liên quan cũng như các yếu tố khí tượng

Tiến hành lấy mẫu và phân tích mẫu các thông số.

So sánh với các tiêu TC, QCKT.

Thời gian dự kiến: 2 tuần

2.3 Điều tra, khảo sát và đánh giá hiện trạng môi trường đất

Kết hợp với các chuyên viên kỹ thuật khảo sát, lấy mẫu và phân tích các thành phần của đất tại khu vực dự án.

Thời gian dự kiến: 2 tuần: Từ 23/04/2018 đến 06/05/2018

So sánh với các TC, QCKT.

2.4 Điều tra khảo sát và đánh giá hiện trạng môi trường kinh tế-xã hội

Khảo sát về nghề nghiệp, công việc của dân cư khu vực dự án

Khảo sát về mức kinh tế của người dân khu vực dự án

Khảo sát thu thập về tình hình sức khỏe của dân cư khu vực dự án theo báo cáo của phòng y tế huyện.

Thời gian dự kiến: 2 tuần

2.5 Xử lý và tổng hợp các số liệu thu thập điều tra khảo sát về hiện trạng môi trường nền. Đánh giá mức độ phù hợp về mặt môi trường với phương án đầu tư của dự án.

Thời gian dự kiến 1 tuần: Từ 21/05/2018 đến 03/06/2018

3 Xác định các nguồn gây tác động, đối tượng, quy mô bị tác động và đánh giá các tác động.

Thời gian dự kiến: 3 tuần

3.1 Trong giai đoạn chuẩn bị dự án:

Xác định các hoạt động của dự án.

Xác định các nguồn gây tác động liên quan đến chất thải (LQĐCT) và nguồn tác dộng không liên quan đến chất thải

Xác định các đối tượng bị tác động

Các phương pháp dự kiến sử dụng Đề xuất biện pháp giảm thiểu tác động

Thời gian dự kiến: 1 tuần

3.2 Trong giai đoạn thi công dự án:

Xác định các hoạt động của dự án.

Xác định các nguồn gây tác động

LQĐCT và nguồn tác động KLQĐCT

Xác định các đối tượng bị tác động

Các phương pháp dự kiến sử dụng Đề xuất biện pháp giảm thiểu tác động

Thời gian dự kiến: 1 tuần

3.3 Trong giai đoạn vận hành dự án:

Xác định các hoạt động của dự án.

Xác định các nguồn gây tác động

LQĐCT và nguồn tác động KLQĐCT.

Xác định các đối tượng bị tác động

Các phương pháp dự kiến sử dụng Đề xuất biện pháp giảm thiểu tác động

Thời gian dự kiến: 1 tuần

4 Xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường:

Chương trình quản lý môi trường

Thời gian dự kiến 1 tuần

Giám sát môi trường trong giai đoạn thi công.

Giám sát môi trường trong giai đoạn vận hành dự án.

Tham vấn cơ quan quản lí địa phương, mặt trận Tổ quốc, các tổ chức phi chính phủ tại địa phương

Xây dựng bảng hỏi, phỏng vấn cộng đồng dân cư

Thời gian dự kiến 1 tuần

6 Lập dự toán kinh phí cho giám sát và quan trắc môi trường của dự án

Thời gian dự kiến: 4 ngày từ 09/07/2018 đến 12/07/2018

7 Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Nguyễn Ngọc

Thời gian dự kiến: 1 tuần từ 13/07/2018 đến 20/07/2018

8 Trình thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.

Lập khung phân tích logic

Bảng 2.4 Bảng khung phân tích logic

STT MỤC TIÊU NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP KẾT QUẢ DỰ KIẾN

1 Tìm hiểu về dự án và căn cứ cơ sở pháp lý.

Thu thập thông tin về dự án Phương pháp nghiên cứu tài liệu.

Tên dự án, vị trí, quy mô, hạng mục công trình, vốn đầu tư.

Các căn cứ pháp lý thành lập cũng như ĐTM.

2 Đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên và kinh tế-xã hội

Khảo sát thực tế môi trường nền.

Phương pháp khảo sát thực địa

Phương pháp điều tra xã hội học. Điều kiện tự nhiên.

Hiện trang môi trường khu vực dự án. Điều kiện về kinh tế-xã hội khu vực dự án.

3 Đánh giá tác động môi trường.

Lấy mẫu và phân tích mẫu các thành phần môi trường.

Xử lý và tổng hợp số liệu.

Phương pháp lấy mẫu hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm.

Phương pháp tổng hợp số liệu.

Dự báo được các tác động của dự án đến môi trường ba giai đoạn.

Dự báo các tác động rủi ro tiềm tàng và sự cố môi trường trong quá trình thi công và vận hành dự án là rất quan trọng Đồng thời, cần đánh giá mức độ tin cậy của các phương pháp được sử dụng trong Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) để đảm bảo hiệu quả và an toàn cho dự án.

4 Đề xuất biện pháp giảm thiểu, phòng ngừa, ứng phó sự cố

Tham khảo ý kiến của các cơ quan chức năng và chuyên gia môi trường để tìm ra biện pháp.

Phương pháp nghiên cứu tài liệu là cách tiếp cận hiệu quả để đưa ra các biện pháp phòng ngừa nhằm ứng phó với những rủi ro và sự cố có thể xảy ra trong quá trình thi công và vận hành dự án Việc phân tích tài liệu giúp xác định các yếu tố nguy cơ, từ đó xây dựng kế hoạch ứng phó phù hợp, đảm bảo an toàn và hiệu quả cho dự án.

5 Lập ĐTM Viết ĐTM Phương pháp danh mục Báo cáo ĐTM

6 Chương trình quản lý và giám sát môi trường

Xây dựng các chương trình quản lý và giám sát môi trường trong từng gia đoạn thực hiện dự án.

Phương pháp nghiên cứu tài liệu.

Phương pháp tổng hợp số liệu.

Chương trình quản lý môi trường.

Chương trình giám sát môi trường

7 Tham vấn ý kiến cộng đồng.

Tham vấn ý kiến cộng đồng trong suốt quá trình thực hiện.

Tổ chức tham vấn ý kiến của UBND và các tổ chức khác.

Phương pháp phiếu điều tra.

Phương pháp dùng bảng hỏi.

Báo cáo điều tra tham vấn ý kiến cộng đồng.

Khung phân tích logic chi tiết các yếu tố tác động đến môi trường

Bảng 2.5 Bảng phân tích logic chi tiết các yếu tố tác động đến môi trường

Hoạt động của DA Nguồn tác động Môi trường chịu tác động Phương pháp dự kiến Đề xuất biện pháp giảm thiểu

Giai đoạn Hoạt động chi tiết

Liên quan đến chất thải

Không liên quan đến chất thải Môi trường tự nhiên Môi trường xã hội

Chuẩn bị mặt bằng, xây dựng lán trại nhà điều hành và bãi chứa nguyên vật liệu và giải phóng mặt bằng

- Bụi và khí thải (CO2, SO2, )

- Chất thải rắn như vật liệu xây dựng, vữa, …

- Môi trường không khí (So sánh với QCVN 05:2013/BTNMT).

- Môi trường đất, nước (chịu ảnh hưởng khi CTR không được thu gom kịp thời).

- Người tham gia giao thông trên tuyến đường xây dựng.

- Cộng đồng dân cư dọc 2 bên tuyến đường xây dựng.

- Phương pháp danh mục, đánh giá nhanh.

Sử dụng thiết bị phun nước để giảm bụi vào những ngày nắng nóng và gió mạnh tại các khu vực có nhiều bụi, cũng như trên các con đường dẫn vào dự án.

Thu gom sinh khối thực vật từ quá trình phát quang.

Tạo khoảng cách hợp lý giữa công trường với khu vực ăn, ở nhằm giảm tác động bụi, tiếng ồn đến các khu vực này.

San lấp, giải phóng mặt bằng

- Bụi, khí thải từ hoạt động xây dựng.

- Chất thải rắn (gạch, ngói, vữa thừa, kim loại thừa, )

- Tiếng ồn, độ rung từ các loại máy móc.

- Môi trường không khí (bầu không khí xung quanh nơi thực hiện dự án) So sánh với QCVN 05:2013/BTNMT

- Môi trường đất (chịu ảnh hưởng bởi lượng CTR phát sinh).

- HST (ảnh hưởng quá trình sinh trưởng và phát triển của thảm thực vật).

- Người tham gia giao thông trên tuyến đường xây dựng.

- Công nhân tham gia xây dựng dự án và các hộ dân cư lân

Phương pháp danh mục và đánh giá nhanh.

Tuân thủ phương án qui hoạch về cơ cấu chức năng, không gian kiến trúc, hạ tầng cơ sở

Thực hiện tập huấn an toàn lao động cho công nhân tham gia thi công trên công trường trước khi bắt tay vào xây cận dựng.

Sinh hoạt của các công nhân xây dựng

- Nước thải sinh hoạt của công nhân

- An ninh, trật tự (trộm cắp trang thiết bị, nguyên vật liệu của DA).

Nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý đúng cách có thể gây ô nhiễm môi trường đất và nước ngầm, làm gia tăng nguy cơ lây lan bệnh tật cho con người và gia súc Theo QCVN 14:2008/BTNMT, việc quản lý và xử lý nước thải là rất quan trọng để bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng.

Tất cả công nhân trực tiếp tham gia xây dựng dự án và các hộ dân cư lân cận.

Phương pháp danh mục và đánh giá nhanh.

Chủ đầu tư dự án sẽ thuê 2 nhà vệ sinh di động trong giai đoạn xây dựng để thu gom toàn bộ nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân thi công.

Bảo trì máy móc, phương tiện vận chuyển

- Bụi và khí thải từ máy móc thi công.

- Dầu, nhớt thải, chất thải nhiễm dầu.

- Nước thải từ hoạt động rửa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc, thiết bị.

- Tiếng ồn, độ rung (mức độ tác động giảm dần theo khoảng cách xa dần so với nguồn).

- Môi trường đất (đất bị ngấm dầu, kim loại nặng).

- Môi trường nước (Dầu thải, chất thải nhiễm dầu vương vãi, kim loại nặng do nước mưa chảy tràn cuốn vào)

- Môi trường không khí (so sánh với QCVN 05:

2013/BTNMT, các chỉ tiêu bụi, CO2, SO2, NOx, VOC)

- Người dân giáp ranh khu vực thi công.

- Người tham gia giao thông

- Phương pháp mô hình hóa.

- Phương pháp danh mục và đánh giá nhanh

Thu gom và hợp đồng với đơn vị chức năng để thu gom

Hoạt động xây dựng bao gồm bốc dỡ

- Bụi và khí thải từ từ phương tiện vận chuyển

- Tiếng ồn, độ rung (mức độ tác động giảm

- Môi trường đất (đất bị ngấm dầu, kim loại nặng).

- Người dân giáp ranh khu vực thi

Thu gom và hợp đồng với đơn vị chức năng để thu nguyên vật liệu, gia công hàn cắt kim loại

-Dầu, nhớt thải, chất thải nhiễm dầu.

- Chất thải nguy hại như: giẻ lau, thùng sơn, cọ dính sơn, bóng đèn, dầu máy thải, … dần theo khoảng cách xa dần so với nguồn).

- Tai nạn lao động. thải, chất thải nhiễm dầu vương vãi, kim loại nặng do nước mưa chảy tràn cuốn vào)

- Môi trường không khí (so sánh với QCVN 05:

2013/BTNMT, các chỉ tiêu bụi, CO2, SO2, NOx, VOC) công.

- Người tham gia giao thông

- Phương pháp mô hình hóa.

- Phương pháp danh mục và đánh giá nhanh gom hoặc bán phế liệu

Hoạt động vận chuyển đất đào và vật liệu xây dựng, đào đất

Bụi và khí thải như CO2, NOx, SO2 có ảnh hưởng lớn đến môi trường, với tải lượng phát thải và nồng độ biến đổi theo khoảng cách từ nguồn thải Sự phân tán của các chất ô nhiễm này theo hướng gió trong khu vực cũng cần được xem xét để đánh giá tác động đến sức khỏe cộng đồng và chất lượng không khí.

- Dầu thải, chất thải nhiễm dầu,

… (từ quá trình sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, phương tiện vận chuyển.)

- Tiếng ồn, độ rung (ô tô tải để vận chuyển phế thải, …) được xác định theo khoảng cách từ gần đến xa nguồn thải.

- Môi trường đất (đất bị ngấm dầu).

- Môi trường nước (ô nhiễm nước mặt và nước ngầm) So sánh với QCVN 08-MT:

2015/BTNMT và QCVN 09-MT: 2015/BTNMT.

- Môi trường không khí (CO2, SO2, NOx phát sinh do hoạt động vận hành của máy móc, …) So sánh với QCVN 05:2013/BTNMT

- Hệ sinh thái ( ảnh hưởng quá trình phát triển của sinh vật, thảm thực vật trên cạn và dưới nước).

- Sức khỏe của công nhân và dân cư xung quanh hai bên đường

- Cản trở trong quá trình tham gia giao thông của người dân.

- Phương pháp danh mục và đánh giá nhanh

Các phương tiện giao thông khi vào dự án cần đậu đúng vị trí quy định và tắt máy xe Chỉ sau khi hoàn tất việc bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, các phương tiện mới được phép khởi động và rời khỏi khu vực.

- Dùng bạt che chắn đối với các phương tiện vận chuyển đất, cát, đá

- Buị (bụi sơn), hơi sơn (dung môi)

Môi trường không khí(bụi sơn, hơi sơn) (so sánh với QCVN 05:

2013/BTNMT, các chỉ tiêu bụi, VOC)

Vật liệu san nền, rác thải, dầu mỡ thải và các chất thải khác trên mặt đất nơi nước mưa chảy qua gây tắt nghẽn hệ thống thoát nước.

HST ( ảnh hưởng sự phát triển của động thực vật)

Sức khỏe của công nhân và dân cư xung quanh.

Phương pháp danh mục, đánh giá nhanh.

- Thi công hệ thống thoát nước dọc và các công thoát nước ngang theo đúng thiết kế kỹ thuật của dự án trước hoặc sau mùa mưa.

Họat động của các phương tiện vận chuyển

- Bụi và khí thải từ các phương tiện.

- Bụi và khí thải từ từ phương tiện vận chuyển.

(Lượng phát sinh, sự phát tán theo hướng gió đối với từng khoảng cách xa dần so với nguồn thải) -Dầu, nhớt thải, chất thải nhiễm dầu.

- Tiếng ồn, độ rung (mức độ tác động giảm dần theo khoảng cách xa dần so với nguồn).

- Môi trường đất (đất bị ngấm dầu, kim loại nặng).

- Môi trường nước (Dầu thải, chất thải nhiễm dầu vương vãi, kim loại nặng do nước mưa chảy tràn cuốn vào)

- Môi trường không khí (so sánh với QCVN 05:

2013/BTNMT, các chỉ tiêu bụi, CO2, SO2, NOx, VOC)

- Hệ sinh thái (ảnh hưởng quá trình phát triển của sinh vật, thảm thực vật trên cạn và dưới nước).

- Người dân giáp ranh khu vực thi công.

- Người tham gia giao thông

- Phương pháp mô hình hóa.

- Phương pháp danh mục và đánh giá nhanh

Dầu thải và chất thải nhiễm dầu sẽ được thu gom và lưu trữ trong các thùng nhựa composite có nắp đậy kín Những thùng này sẽ được dán nhãn cảnh báo về chất thải nguy hại và được bảo quản cẩn thận trong kho chứa riêng biệt.

- Các phương tiện giao thông phải được bảo trì và thay thế nếu không còn đảm bảo kỹ thuật

Bên cạnh đó cần sử dụng nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh thấp.

Hoạt động của lò hơi, đốt than, máy phát điện.

- Nước thải - Tiếng ồn, độ rung - Môi trường không khí

2013/BTNMT, các chỉ tiêu bụi, CO2, SO2, NOx)

- Môi trường nước (Dầu thải, chất thải nhiễm dầu vương vãi, kim loại nặng do nước mưa chảy tràn cuốn vào)

- Người dân giáp ranh khu vực thi công.

Phương pháp lắp đặt máy phát điện hiệu quả bao gồm việc chọn vị trí thích hợp, thiết kế buồng tiêu âm với tường dày cách âm bằng bê tông và mái che bảo vệ Điều này không chỉ giúp bảo vệ máy phát điện mà còn hạn chế âm thanh phát tán ra môi trường xung quanh.

Máy phát điện được đặt trên bệ bê tông vững chắc, với lớp cao su đàn hồi ở giữa để giảm thiểu độ rung truyền ra xung quanh.

Xử lý bụi vải, sợi trong quá trình dệt

Các chất thải nguy hại chủ yếu bao gồm: dầu và nhớt thải, thùng chứa dầu, giẻ lau dính thành phần nguy hại, hộp mực in thải, và bóng đèn huỳnh quang thải.

- Môi trường đất nước (chịu ảnh hưởng khi CTR không được thu gom kịp thời)

- Môi trường không khí (bị ô nhiễm do bụi).

- Người dân giáp ranh khu vực thi công.

- Công nhân nhà máy may

Trồng cây xanh xung quanh nơi làm việc

Thu gom và hợp đồng với đơn vị chức năng để thu gom hoặc bán phế liệu

Sinh hoạt của công nhân

- CTR sinh hoạt (thức ăn thừa, các loại bao gói, vỏ chai )

- Lan truyền bệnh tật (đau mắt, đau mắt đỏ, cúm )

- Phát sinh mâu thuẫn (giữa công nhân với người dân khu vực)

- Tệ nạn xã hội (cờ bạc, rượu chè, ma tuý, mại dâm, trộm cắp )

Chất thải sinh hoạt nếu không được thu gom và xử lý triệt để sẽ gây ra mùi khó chịu và ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng đất, nước và không khí trong khu vực.

(Nước thải so sánh với QCVN14:2008/BTNMT kể cả nước thải đã qua bể phốt)

- Người dân giáp ranh khu vực thi công.

- Phương pháp danh mục và đánh giá nhanh.

Nước thải sinh hoạt tại công trường được xử lý thông qua việc sử dụng nhà vệ sinh di động Mỗi tuần, ban quản lý dự án ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom và xử lý nước thải theo đúng quy định.

- Nước mưa kéo theo các chất bẩn tích tụ trong

- HST (ảnh hưởng sự phát

- Sức khỏe của công nhân và dân

Phương pháp danh mục, đánh giá

Thi công hệ thống thoát nước dọc theo tuyến đường là rất quan trọng để đảm bảo nước được dẫn về rãnh và mương thoát nước hai bên đường Điều này không chỉ giúp duy trì môi trường sống cho động thực vật xung quanh mà còn ngăn ngừa ngập úng Để hệ thống hoạt động hiệu quả, cần thường xuyên khơi thông cống rãnh.

Dự toán kinh phí

1 Thông tư số 45/2010/ TTLT-BTC- BTNMT quy định về hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường.

2 Thông tư số 97/ 2010/ TT- BTC quy định chế độ phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

3 Quyết định số 2075/ 2014 QĐ- BTC quy định mức tối đa đơn giá sản phẩm quan trắc và phân tích môi trường nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách trung ương năm 2014.

4 Thông tư 195/2016/TT-BTC Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định.

Bảng 2.6 Bảng dự toán kinh phí

Nội dung chi Đơn vị Đơn giá (đồng)

1 Chi cho khảo sát thực địa

1.1 Khảo sát điều kiện tự nhiên ( 2 người X 14 ngày = 28 công )

1.2 Phụ cấp lưu trú ( 2 người X 14 ngày = 28 công )

TT- BTC 1.3 Thuê phòng nghỉ ( 2 người X

1.4 Chi tiền cho người chỉ đường Ngườ i/ ngày

Đi máy bay từ Hà Nội đến khu vực thực hiện dự án với mức giá hiện tại là 18.000.000 VNĐ cho vé Ngoài ra, chi phí cho nhân công thực hiện bản vẽ và thiết kế sơ đồ vị trí dự án sẽ là 2 người làm trong 3 ngày.

1.7 Chi cho nhân công tổng hợp và xử lý số liệu, thống kê số liệu của dự án (2 người X 4 ngày 8 công)

2 Thuê thiết bị thực hiện quan tắc, đo đạc ,lấy mẫu môi trường tại khu vực dự án

2.1 02 Ẩm kế ASMAN và 01 phông tốc kế (Germany) (2 máy, 2 ngày )

2.3 02 Hộp giấy lọc bụi GF Hộp 300.000 2 600.000 Tạm tính 2.4 02 Cân điện tử MELTLER AE

2.5 02 Ống chuẩn GASTEC đo hơi khí độc( 2 máy, 2 ngày )

2.6 02 Thiết bị đo vi khí hậu tổng hợp COMPUFLOW (2 máy, 2 ngày)

2.7 02 Bộ lấy mẫu nước HYROHT

2.8 02 Máy đo chỉ tiêu nước TOA

2.10 02 Quang phổ so màu HACH

2.11 02 Máy đo độ pH METTER

Pump Kit , No.800(2 máy, 2 ngày)

2.13 02 Máy đo độ ồn PACER SL

2.14 02 Máy đo tốc độ gió hiện số

2.15 02 Thiết bị phân tích nước

2.16 02 Máy quang phổ hấp phụ nguyên tử AAS 3100-Perkin

3.1 Chi cho đối tượng cung cấp thông tin:

+Tổ chức: doanh nghiệp, xã, phường

3.2 Lấy ý kiến thẩm định của chuyên gia và nhà quản lý

3.3 Lấy mẫu phiếu điều tra

3.4 Phụ cấp lưu trú ( 3 người X 7 ngày = 21 công)

3.5 Thuê nhà nghỉ ( 3 người X 6 đêm = 18 công )

4 Chi phí cho công tác phân tích tại phòng thí nghiệm

4.1 Hoạt động phân tích mẫu đất trong PTN

Tổng chất hữu cơ Mẫu 463.200 1 463.200

4.2 Hoạt động phân tích mẫu nước mặt trongPTN

4.3 Công tác phân tích các thông số không khí trong PTN

4.4 Công tác xử lý mức ồn tại PTN

5 Viết báo cáo chuyên đề lập báo cáo tổng hợp

5.1 Báo cáo đánh giá tác động của dự án đến môi trường

Phân tích, đánh giá ảnh hưởng từ quá trình chuẩn bị mặt bằng, thiết kế quy hoạch của dự án

Báo cáo đánh giá tác động của dự án đến môi trường trong giai đoạn thi công

5.1 Báo cáo đánh giá tác động của Chuy 8.000.00 5 40.000.000

Ngày đăng: 02/07/2022, 11:05

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1. Khảo sát môi trường cơ sở - NÂNG CÔNG SUẤT SẢN XUẤT SẢN PHẨM NHUỘM 20.000 TẤNNĂM, CÔNG SUẤT SẢN XUẤT SẢN PHẨM MAY MẶC 39,6 TRIỆU TẤN SẢN PHẨMNĂM
Bảng 2.1. Khảo sát môi trường cơ sở (Trang 14)
Bảng 2.2. Khảo sát các thông số môi trường S T TThànhphần môitrườngVị tríkhảosátThông số - NÂNG CÔNG SUẤT SẢN XUẤT SẢN PHẨM NHUỘM 20.000 TẤNNĂM, CÔNG SUẤT SẢN XUẤT SẢN PHẨM MAY MẶC 39,6 TRIỆU TẤN SẢN PHẨMNĂM
Bảng 2.2. Khảo sát các thông số môi trường S T TThànhphần môitrườngVị tríkhảosátThông số (Trang 16)
2 Điều tra khảo sát và đánh giá hiện trạng môi trường nền - NÂNG CÔNG SUẤT SẢN XUẤT SẢN PHẨM NHUỘM 20.000 TẤNNĂM, CÔNG SUẤT SẢN XUẤT SẢN PHẨM MAY MẶC 39,6 TRIỆU TẤN SẢN PHẨMNĂM
2 Điều tra khảo sát và đánh giá hiện trạng môi trường nền (Trang 18)
3 Xác định các nguồn gây tác động, đối tượng, quy mô bị tác động và đánh giá - NÂNG CÔNG SUẤT SẢN XUẤT SẢN PHẨM NHUỘM 20.000 TẤNNĂM, CÔNG SUẤT SẢN XUẤT SẢN PHẨM MAY MẶC 39,6 TRIỆU TẤN SẢN PHẨMNĂM
3 Xác định các nguồn gây tác động, đối tượng, quy mô bị tác động và đánh giá (Trang 19)
Khảo sát thu thập về tình hình sức khỏe của dân cư khu vực dự án theo báo cáo  của phòng y tế huyện. - NÂNG CÔNG SUẤT SẢN XUẤT SẢN PHẨM NHUỘM 20.000 TẤNNĂM, CÔNG SUẤT SẢN XUẤT SẢN PHẨM MAY MẶC 39,6 TRIỆU TẤN SẢN PHẨMNĂM
h ảo sát thu thập về tình hình sức khỏe của dân cư khu vực dự án theo báo cáo của phòng y tế huyện (Trang 19)
Xây dựng bảng hỏi, phỏng vấn cộng đồng dân cư - NÂNG CÔNG SUẤT SẢN XUẤT SẢN PHẨM NHUỘM 20.000 TẤNNĂM, CÔNG SUẤT SẢN XUẤT SẢN PHẨM MAY MẶC 39,6 TRIỆU TẤN SẢN PHẨMNĂM
y dựng bảng hỏi, phỏng vấn cộng đồng dân cư (Trang 20)
Bảng 2.4. Bảng khung phân tích logic - NÂNG CÔNG SUẤT SẢN XUẤT SẢN PHẨM NHUỘM 20.000 TẤNNĂM, CÔNG SUẤT SẢN XUẤT SẢN PHẨM MAY MẶC 39,6 TRIỆU TẤN SẢN PHẨMNĂM
Bảng 2.4. Bảng khung phân tích logic (Trang 21)
Bảng 2.5. Bảng phân tích logic chi tiết các yếu tố tác động đến môi trường - NÂNG CÔNG SUẤT SẢN XUẤT SẢN PHẨM NHUỘM 20.000 TẤNNĂM, CÔNG SUẤT SẢN XUẤT SẢN PHẨM MAY MẶC 39,6 TRIỆU TẤN SẢN PHẨMNĂM
Bảng 2.5. Bảng phân tích logic chi tiết các yếu tố tác động đến môi trường (Trang 22)
CHI PHÍ NGOẠI NGHIỆP 1. Chi cho khảo sát thực địa - NÂNG CÔNG SUẤT SẢN XUẤT SẢN PHẨM NHUỘM 20.000 TẤNNĂM, CÔNG SUẤT SẢN XUẤT SẢN PHẨM MAY MẶC 39,6 TRIỆU TẤN SẢN PHẨMNĂM
1. Chi cho khảo sát thực địa (Trang 30)
Bảng 2.6. Bảng dự toán kinh phí - NÂNG CÔNG SUẤT SẢN XUẤT SẢN PHẨM NHUỘM 20.000 TẤNNĂM, CÔNG SUẤT SẢN XUẤT SẢN PHẨM MAY MẶC 39,6 TRIỆU TẤN SẢN PHẨMNĂM
Bảng 2.6. Bảng dự toán kinh phí (Trang 30)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w