1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

XÂY DỰNG PHẦN MỀM BÁN VÉ MÁY BAY CHO HÃNG VIETNAM AIRLINE

80 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Phần Mềm Bán Vé Máy Bay Cho Hãng Vietnam Airline
Tác giả Nguyễn Thị Hiếu, Bùi Thị Khánh Huyền, Lưu Thảo Nguyên, Nguyễn Duy Phương, Khổng Văn Sứng
Người hướng dẫn Trần Tiến Dũng
Trường học Viện Đại Học Mở Hà Nội
Chuyên ngành Quản lý dự án công nghệ thông tin
Thể loại Báo cáo bài tập lớn
Năm xuất bản 2018
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 80
Dung lượng 2,26 MB

Cấu trúc

  • Chương 1. GIỚI THIỆU DỰ ÁN (13)
    • 1.1. Tổng quan dự án (13)
    • 1.2. Mục tiêu chất lượng (15)
    • 1.3. Môi trường làm việc (15)
    • 1.4. Mô tả dự án (15)
    • 1.5. Sản phẩm bàn giao (17)
    • 1.6. Tuyên bố dự án (17)
  • Chương 2. KẾ HOẠCH (19)
    • 2.1. Kế hoạch nhân sự (19)
      • 2.1.1. Trưởng dự án (19)
      • 2.1.2. Chuyên gia khảo sát hệ thống, thu thập yêu cầu (20)
      • 2.1.3. Chuyên gia phân tích thiết kế (21)
      • 2.1.4. Chuyên gia IT của dự án (22)
    • 2.2. Kế hoạch phối hợp, trao đổi thông tin (22)
      • 2.2.1. Phối hợp, trao đổi thông tin trong đội dự án (22)
      • 2.2.2. Phối hợp, trao đổi thông tin ngoài dự án (23)
    • 2.3. Kế hoạch quản lý rủi ro (23)
      • 2.3.1. Các nguồn rủi ro (23)
      • 2.3.2. Chiến lược xử lý rủi ro (25)
      • 2.3.3. Tần suất giám sát rủi ro (26)
    • 2.4. Kế hoạch review (26)
    • 2.5. Giám sát và kiểm soát dự án (27)
      • 2.5.1. Kế hoạch quản lý yêu cầu (27)
      • 2.5.2. Kế hoạch kiểm soát lịch trình dự án (27)
    • 2.6. Cấu trúc phân chia công việc (wbs) (29)
      • 2.6.1. WBS cơ sở (29)
      • 2.6.2. WBS kế hoạch dự án (30)
      • 2.6.3. WBS khảo sát và phân tích dự án (31)
      • 2.6.4. WBS thiết kế dự án (31)
      • 2.6.5. WBS chương trình (35)
  • Chương 3. LỊCH BIỂU (37)
    • 3.1. Ước lượng thời gian (37)
    • 3.2. Phân bổ nhân lực, tài nguyên (46)
    • 3.3. Ước lượng chi phí dự án (54)
    • 3.4. Rủi ro (63)
      • 3.4.1. Giới thiệu (63)
      • 3.4.2. Đặt thời gian (63)
      • 3.4.3. Định dạng báo cáo (64)
      • 3.4.4. Xác định rủi ro (64)
      • 3.4.5. Phân tích mức độ rủi ro (0)
      • 3.4.6. Kế hoạch phòng ngừa rủi ro (0)
    • 3.5. Kế hoạch quản lý mua sắm trong dự án (0)
      • 3.5.1. Tầm quan trọng của việc quản lý trang thiết bị trong dự án (0)
      • 3.5.2. Các giai đoạn trong việc quản lý mua sắm trong dự án (0)
      • 3.5.3. Thủ tục mua sắm (0)
      • 3.5.4. Xác định danh mục mua sắm (0)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (76)
  • PHỤ LỤC (77)
    • 2. Danh mục hình vẽ Hình 1.1 Sơ đồ phân rã chức năng (0)

Nội dung

GIỚI THIỆU DỰ ÁN

Tổng quan dự án

Bảng 1.1 Bảng tóm tắt dự án Khách hàng Tổng công ty hàng không Việt Nam Địa điểm sử dụng Sân bay quốc tế Nội Bài – Phú Minh,

Sóc Sơn, Hà Nội Đơn vị thực hiện N06_K15

Tên dự án Phần mềm quản lý bán vé máy bay cho hãng hàng không Vietnam Airline

Cấp dự án Bộ môn

Ngày bắt đầu dự án Ngày bắt đầu Ngày kết thúc

Mục đích dự án - Cải thiện nghiệp vụ bán vé, sắp sếp chuyến bay cho các nhân viên

- Nâng cao tốc độ xử lý, tốc độ làm việc

- Nâng cao năng lực quản lý cho các cán bộ quản lý

- Hỗ trợ quá trình mua vé bay nhanh chóng và chính xác

- Trợ giúp phát triển thương mại cho các hãng hàng không

Dự án nhằm xây dựng phần mềm quản lý bán vé cho hãng hàng không Vietnam Airlines, góp phần tạo ra một nền hàng không nhanh chóng, thuận tiện và dễ dàng hơn trong mắt khách hàng.

- Dữ liệu được cập nhật theo thời gian thực

- Phần mềm với các nhóm chức năng: Quản lý vé, quản lý chuyến bay, quản lý máy bay, quản lý khách hàng, báo cáo thống kê

- Phần mềm được hoàn thiện trước ngày 08 - 05 - 2019 Phạm vi dự án Ranh giới của dự án:

- Tạo ra phần mềm, đào tạo, hướng dẫn sử dụng, bảo hành và bảo trì trong quá trình sử dụng

- Sản phẩm là phần mềm được đưa vào các máy tính cố định tại phòng bán vé của hãng hàng không Vietnam Airlines

Thời gian dự kiến 6 tháng

Kinh phí dự kiến 250 triệu

Số người tham gia xây dựng phần mềm

Mục tiêu chất lượng

Bảng 1.2 Bảng mục tiêu chất lượng

T Chỉ tiêu Giá trị mục tiêu Ghi chú

1 Tỉ lệ các tài liệu được xem và phê duyệt chất lượng trong dự án 90% 100%

2 Độ lệch giữa kế hoạch ước lượng và thực tế của dự án -10% 10%

3 Độ lệch giữa khối lượng công việc của dự án so với kế hoạch -10% 10%

Môi trường làm việc

Bảng 1.3 Môi trường phát triển phần mềm

Yêu cầu Thời gian cần có Đầu mối cung ứng

Mô tả dự án

- Chi tiêt phát biểu bài toán xem phụ lục [B]

- Sơ đồ phân rã chức năng:

Hình 1.1 Sơ đồ phân rã chức năng

Sản phẩm bàn giao

Bảng 1.4 Sản phẩm bàn giao cho khách hàng ST

Sản phẩm Ngày bàn giao Nơi bàn giao

1 Tài liệu đặc tả yêu cầu người sử dụng 25/01/2019 Phòng đầu tư Tổng công ty hàng không Việt Nam

2 Tài liệu phân tích và thiết kế 17/03/2019

3 Tài liệu hướng dẫn sử dụng 19/04/2019

Tuyên bố dự án

Bảng 1.5 Tuyên bố dự án

QUYẾT ĐỊNH KHỞI ĐỘNG DỰ ÁN PHẦN MỀM

Phần mềm quản lý bán vé máy bay cho hãng hàng không Vietnam Airline

Chủ đầu tư Tổng công ty hàng không Việt Nam

Quản lý dự án Nguyễn Thị Hiếu

Quy mô dự án - Nhân lực: 7 người

Mục tiêu, phạm vi và các yêu cầu

Mục tiêu: Xây dựng một phần mềm quản lý bán vé cho hãng hàng khôngVietnam Airline

- Dữ liệu được cập nhật theo thời gian thực

- Phần mềm với các nhóm chức năng: Quản lý vé, quản lý chuyến bay, quản lý máy bay, quản lý khách hàng, báo cáo thống kê

- Phần mềm được hoàn thiện trước ngày 01 - 03 – 2019

Ranh giới của dự án:

- Tạo ra phần mềm, đào tạo, hướng dẫn sử dụng, bảo hành và bảo trì trong quá trình sử dụng

- Sản phẩm là phần mềm được đưa vào các máy tính cố định tại phòng bán vé của hãng hàng không Vietnam Airlines

- Giám đốc công ty hàng không Việt Nam

- Bộ phận bán vé máy bay

Về phía thực hiện dự án:

Những người sử dụng sản phẩm dự án: nhân viên bán vé máy bay cho hãng hàng không VietnamAirline

Hà Nội, ngày 06 tháng 09 năm 2018 Chủ đầu tư ký

KẾ HOẠCH

Kế hoạch nhân sự

Dự án xây dựng phần mềm quản lý bán vé máy bay cho hãng hàng không Vietnam Airlines yêu cầu một đội ngũ nhân lực bao gồm 1 trưởng dự án, 2 chuyên viên khảo sát, 2 chuyên viên phân tích thiết kế và 4 chuyên viên IT Để đảm bảo chất lượng và đạt được mục tiêu, đội ngũ cần có kiến thức nền tảng vững chắc và tính cách phù hợp với yêu cầu công việc.

Chịu trách nhiệm về ý tưởng, kỹ thuật và thiết kế chính của dự án, người lãnh đạo cần lên kế hoạch chung và giám sát đội thực hiện để đảm bảo quy trình được tuân thủ Họ sẵn sàng tham gia vào mọi hoạt động trong thời gian thực hiện dự án và quyết định xem sản phẩm cuối cùng của mỗi giai đoạn có đáp ứng yêu cầu hay không Ngoài ra, họ cũng phải liên lạc với đối tác, nhà cung cấp và tư vấn, đồng thời đôn đốc các thành viên trong dự án hoàn thành đúng kế hoạch với hiệu quả cao Cuối cùng, người lãnh đạo có trách nhiệm ra quyết định cuối cùng về việc bổ sung, sửa đổi và giải quyết các vấn đề phát sinh, đảm bảo sự thành công hay thất bại của dự án.

Có bằng đại học ngành CNTT và chứng chỉ PMP, tôi sở hữu hơn 3 năm kinh nghiệm trong lãnh đạo và quản trị dự án Tôi có kỹ năng đàm phán, giải quyết vấn đề và thuyết trình xuất sắc, cùng với khả năng giao tiếp hiệu quả ở mọi cấp độ trong tổ chức Ngoài ra, tôi còn có kinh nghiệm phát triển ứng dụng desktop và thiết kế, tích hợp các thành phần phần mềm.

- Tích cách o Năng động, kiên nhẫn, cẩn thận, cầu tiến, ham học hỏi o Cởi mở hòa đồng, biết lắng nghe, rút kinh nghiệm

2.1.2 Chuyên gia khảo sát hệ thống, thu thập yêu cầu

Trách nhiệm trong dự án bao gồm việc thiết lập sự mong đợi của các bên liên quan phù hợp với mục đích dự án, xác định rõ ràng phạm vi và các mục tiêu cần đạt được Đồng thời, cần xác định vai trò và trách nhiệm của từng bên liên quan, phân tích chức năng và nghiệp vụ liên quan, cũng như tiến hành phân tích dữ liệu hệ thống để đảm bảo hiệu quả và thành công của dự án.

Có kinh nghiệm làm dự án và hiểu rõ yêu cầu của hệ thống, tôi có khả năng giao tiếp, thuyết trình và thuyết phục tốt Tôi biết lắng nghe và nắm bắt tâm lý khách hàng, đồng thời sở hữu tư duy phân tích và khả năng kiểm soát hệ thống hiệu quả Kỹ năng vẽ quy trình và viết tài liệu khảo sát phân tích của tôi cũng rất tốt, cùng với khả năng sắp xếp và quản lý thời gian làm việc một cách hiệu quả.

2.1.3 Chuyên gia phân tích thiết kế

Trách nhiệm của người phân tích yêu cầu bao gồm nghiên cứu và phân tích yêu cầu từ khách hàng, đặc tả hệ thống phần mềm Họ tham gia khảo sát, thu thập yêu cầu và phân tích nghiệp vụ cho dự án, lấy mẫu chứng từ và báo cáo, xác định luồng dữ liệu Bên cạnh đó, họ xây dựng tài liệu đặc tả yêu cầu nghiệp vụ và thiết kế giao diện người dùng, bao gồm cả chức năng và phi chức năng Họ cũng có trách nhiệm xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng và đào tạo người dùng cuối, đồng thời truyền đạt nội dung yêu cầu cho đội ngũ phát triển (DEV, QC) để hỗ trợ dự án trong quá trình phát triển.

Có kiến thức vững về phân tích thiết kế với các công cụ như UML (Enterprise Architect, Visual Paradigm) và Balsamiq, cùng kỹ năng vẽ quy trình (DFD & ERD) Thành thạo trong thiết kế cơ sở dữ liệu và viết SQL, Oracle Hiểu biết về công nghệ và công cụ phát triển phần mềm, website trên nền tảng NET Hơn một năm kinh nghiệm trong phân tích thiết kế phần mềm, kết hợp với kỹ năng quản lý, giao tiếp và đàm phán hiệu quả.

2.1.4 Chuyên gia IT của dự án

- Trách nhiệm: o Phân tích thiết kế chương trình, thiết kế CSDL o Lập trình Desktop

The ideal candidate holds a degree in Information Technology and possesses strong knowledge in logical mathematics and programming languages such as C# They are proficient in both Windows and Linux systems, and skilled in using development tools like Visual Studio, NET, and Crystal Reports Additionally, they have expertise in web technologies including ASP, NET, HTML, JavaScript, XML, and XML Web Services, as well as experience with databases like MS SQL Server, Oracle, and MySQL Characteristically, they are calm, patient, creative, and eager to learn, demonstrating a strong sense of discipline and responsibility in their work.

Kế hoạch phối hợp, trao đổi thông tin

2.2.1 Phối hợp, trao đổi thông tin trong đội dự án

- PM lập kế hoạch dự án và triển khai công việc cho các thành viên dự án theo từng giai đoạn

Tất cả các kế hoạch dự án như SDP, lịch trình dự án, kế hoạch QA, kế hoạch CM và kế hoạch kiểm thử cần được xem xét và xác nhận cam kết thực hiện từ các thành viên trong dự án.

- Tất cả thành viên nhóm dự án họp đinh kỳ vào thứ 6 hàng tuần để báo cáo trạng thái công việc và xử lý các vấn đề phát sinh

- Các thành viên dự án thực hiện ghi nhận nỗ lực thực hiện bằng cách log time vào các công việc nhận làm trên plan chi tiết dự án

- Sau mỗi giai đoạn chính cả nhóm sẽ tổ chức họp review kết quả thực hiện (vào các buổi họp định kỳ hang tuần)

- Các báo cáo chất lượng như QA report, Test report, …đều được gửi cho thành viên dự án và CC Senior manager nếu cần

2.2.2 Phối hợp, trao đổi thông tin ngoài dự án

- Phối hợp trao đổi với các cấp quản lý

Quản lý dự án tổ chức cuộc họp định kỳ hàng tuần với khách hàng vào thứ Hai để xem xét tiến độ dự án, giải quyết các vấn đề phát sinh và thảo luận về kế hoạch cho tuần tiếp theo nếu cần thiết.

- PM gửi các Project Plans cho phía khách hàng để review và phê duyệt

- PM gửi các báo cáo tuần (Weekly Status Report) cho phía khách hàng vào sáng thứ 2 hàng tuần

- PM trao đổi thông tin với phía khách hàng về kế hoạch dự án, tiến độ công việc, các vấn đề phát sinh… thông qua chat, email, phone…

- Phối hợp, trao đổi với các bộ phận khác

Kế hoạch quản lý rủi ro

Bảng 2.6 Các nguồn rủi ro

STT Nguồn rủi ro Phân loại Ghi chú

1 1 Yêu cầu người Khách hàng Thay đổi yêu cầu liên tục

2 Nhân sự dự án Nhân sự Thành viên nhóm 6

Bảng 2.7 Các tham số rủi ro

Mức độ ảnh hưởng Định nghĩa Ghi chú

1 Là những rủi ro có Thời gian xử lý nhỏ hơn 3 ngày

2 Là những rủi ro có Thời gian xử lý từ 3 đến 5 ngày

3 Là những rủi ro có Thời gian xử lý từ 6 đến 10 ngày

2.3.2 Chiến lược xử lý rủi ro

Bảng 2.8 Chiến lược xử lý rủi ro

1 Chấp nhận Giảm thiểu Giảm thiểu

2 Giảm thiểu Giảm thiểu Tránh, chuyển

3 Giảm thiểu Giảm thiểu Tránh, chuyển

4 Giảm thiểu Giảm thiểu Tránh, chuyển

5 Giảm thiểu Tránh, chuyển Tránh, chuyển

2.3.3 Tần suất giám sát rủi ro

Rủi ro được giám sát mỗi giai đoạn

Bảng danh sách rủi ro được cập nhật trong các buổi họp định kỳ hàng tuần của dự án

Kế hoạch review

Bảng 2.9 Kế hoạch rà soát

Stt Loại tài liệu Hình thức review Tần suất review

1 Đặc tả yêu cầu người dùng

Walkthrough/Inspection Sau khi tài liệu được hoàn thành

2 Đặc tả yêu cầu sản phẩm

Walkthrough/Inspection Sau khi tài liệu được hoàn thành

3 Kế hoạch dự án Walkthrough/Inspection Ngay sau khi tài liệu được hoàn thành

4 Review code Peer Review Kết thúc giai đoạn

Giám sát và kiểm soát dự án

2.5.1 Kế hoạch quản lý yêu cầu

Bảng 2.10 Quản lý yêu cầu

Tên tài liệu Mô tả

SRS_QLDA_N6_V1.0.doc Tài liệu đặc tả người dùng

WBS_QLDA_N6_V1.0.doc Tài liệu đặc tả yêu cầu phần mềm

Bang quan ly yeu cau_V1.0.xlsx

Bảng theo dõi và quản lý yêu cầu

2.5.2 Kế hoạch kiểm soát lịch trình dự án

- Các thành viên dự án báo cáo tiến độ trạng thái các công việc được giao cho Trưởng nhóm.

- Trưởng nhóm xem và cập nhật tiến độ vào Kế hoạch dự án

- Báo cáo tổng hợp dự án định kỳ được trưởng nhóm thực hiện dựa trên tổng hợp kết quả của các thành viên.

- Gửi báo cáo: Cuối giờ làm việc mỗi ngày

- Người nhận báo cáo: Trưởng nhóm

Trưởng nhóm có trách nhiệm kiểm soát tiến độ và tình trạng chung của dự án thông qua việc sử dụng Báo cáo tổng hợp dự án, tổ chức các cuộc họp dự án và duy trì sự trao đổi thông tin giữa các thành viên.

- Thời gian họp dự án định kỳ: Tối thứ 5 hàng tuần

- Địa điểm: Phòng 22 – Cs2: Khoa Công nghệ Thông tin – Viện Đại học

Cuối mỗi giai đoạn chính của dự án, nhóm dự án sẽ tiến hành đánh giá kết quả giai đoạn đó Kết quả đánh giá này sẽ được ghi chép chi tiết trong biên bản họp.

Các vấn đề liên quan đến tiến độ dự án sẽ được báo cáo trực tiếp cho Trưởng nhóm Những hành động khắc phục và giải quyết các vấn đề này sẽ được triển khai kịp thời.

Kế hoạch kiểm soát để thực hiện

Cấu trúc phân chia công việc (wbs)

Hình 2.2 Cấu trúc phân chia công việc cơ sở

2.6.2 WBS kế hoạch dự án

Hình 2.3 WBS lập tài liệu kế hoạch sơ bộ

Hình 2.4 WBS lập kế hoạch phát triển dự án

2.6.3 WBS khảo sát và phân tích dự án

Hình 2.5 WBS lập tài liệu khảo sát

Hình 2.6 WBS lập tài liệu phân tích

2.6.4 WBS thiết kế dự án

Hình 2.7 WBS tài liệu thiết kế hệ thống

Hình 2.8 WBS tài liệu thiết kế giao diện người dùng

Hình 2.9 WBS tài liệu thiết kế cơ sở dữ liệu

Hình 2.10 WBS tài liệu thiết kế kiểm soát

Hình 2.11 WBS tài liệu thiết kế xử lý

Hình 2.12 WBS lập thiết kế module chương trình

Hình 2.13 WBS thiết kế ma trận phân cấp

Hình 2.14 WBS thiết kế cấu trúc giao diện

Hình 2.15 WBS thiết kế dữ liệu đầu vào, đầu ra

Hình 2.16 WBS code từng module chương trình

Hình 2.17 WBS bàn giao sản phẩm, triển khai cài đặt

Hình 2.18 WBS kiểm tra đánh giá chất lượng

LỊCH BIỂU

Ước lượng thời gian

Bảng 3.11 Bảng ước lượng thời gian cho công việc lập kế hoạch sơ bộ

(ngày) Xác định mục đích, mục tiêu dự án

Xác định mô hình phát triển 1 2 3 2

Bảng 3.12 Bảng ước lượng thời gian cho công việc lập kế hoạch phát triển dự án

Xác định phạm vi dự án 1 2 3 2

Lập bảng công việc án 9 9.5 13 10

Xây dựng lịch biểu tiến độ 9 12.5 13 12

Xây dựng các kế hoạch khác 3 6 9 6

Bảng 3.13 Bảng ước lượng thời gian cho công việc lập tài liệu khảo sát

Khảo sát các quy trình nghiệp vụ 1 2 3 2

Thu thập các yêu cầu 8 15 16 14

Rà soát các yêu cầu 11 14.5 15 14 Đề xuất, lựa chọn công nghệ 1 2 3 2

Tổng hợp kết quả khảo sát 1.5 2 2.5 2

Bảng 3.14 Bảng ước lượng thời gian cho công việc lậptài liệu phân tích chức năng

Mô tả chi tiết các chức năng 17 21.5 22 20

Vẽ mô hình phân rã chức năng 3 5 7 5

Triển khai mô hình phát triển 4 5 6 5

Rà soát tổng hợp danh sách chức năng

Bảng 3.15 Bảng ước lượng thời gian cho công việc lập tài liệu phân tích dữ liệu

Phân tích dữ liệu hệ thống 7 9 11 10

Mô hình hóa dữ liệu hệ thống 4 5 6 5

Rà soát tổng hợp dữ liệu hệ thống

Bảng 3.16 Bảng ước lượng thời gian cho công việc lập tài liệu thiết kế hệ thống

(ngày) Phân tích tài liệu khảo sát, phân tích

Xác định chiến lược dự án 4 5 6 5

Thiết kế kiến trúc phần mềm 4.5 5 5.5 5

Lập tài liệu thiết kế hệ thống 22 25.5 26 25

Bảng 3.17 Bảng ước lượng thời gian cho công việc thiết kế cấu trúc giao diện

Thiết kế giao diện đăng nhập 0.3 0.5 0.7 0.5

Thiết kế giao diện profile của tài khoản 0.4 0.5 0.6 0.5 đăng nhập hệ thống

Thiết kế giao diện chính khi đăng nhập thành công vào hệ thống

Thiết kế giao diện quản lý chuyến bay 0.5 1 1.5 1 Thiết kế giao diện sắp xếp chuyến bay 0.7 1 1.3 1

Thiết kế giao diện quản lý vé 0.9 1.6 1.7 1.5

Thiết kế giao diện đặt vé 1 2 3 2

Thiết kế biểu mẫu vé 0.4 0.5 0.6 0.5

Thiết kế giao diện quản lý khách hàng 0.8 1 1.2 1 Thiết kế giao diện thêm thông tin khách hàng

Thiết kế giao diện quản lý máy bay 0.9 1 1.1 1 Thiết kế giao diện quản lý nhân viên 0.8 1 1.2 1 Thiết kế giao diện cập nhật/ thêm mới thông tin nhân viên

Thiết kế giao diện thống kê 1.7 2 2.3 2

Thiết kế biểu mẫu báo cáo doanh thu 0.9 0.9 1.6 1 Làm bản mẫu thiết kế các loại giao diện 1.5 2 2.5 2

Bảng 3.18 Bảng ước lượng thời gian cho công việc thiết kế dữ liệu đầu vào cho các giao diện

(ngày) Tối ưu thao tác chuột, bàn phím trên các form

Thiết kế dữ liệu mẫu 2.5 3 3.5 3

Thiết kế dạng thức dữ liệu đưa ra ( chi tiết hay danh sách)

Bảng 3.19 Bảng ước lượng thời gian cho công việc thiết kế cơ sở dữ liệu mức vật lý

Phân tích cơ sở dữ liệu 3 4 5 4

Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu 3.5 4 4.5 4

Lập mô hình dữ liệu ERD mức logic vật lý

Lập tài liệu thông tin kỹ thuật về database và các công cụ liên quan

Cài đặt cơ sở dữ liệu 0.7 1 1.3 1

Cập nhật từ điển dữ liệu 0.4 0.5 0.6 0.5

Bảng 3.20 Bảng ước lượng thời gian cho công việc thiết kế xử lý

Tên công việc MO ML MP t

Thiết kế từng module chương trình 19 21 23 21

Thiết kế logic giữa các module 2 3 4 3

Lập hồ sơ thiết kế từng đơn vị chương trình

Bảng 3.21 Bảng ước lượng thời gian cho công việc thiết kế từng module chương trình

Thiết kế module hệ thống 3.5 4 4.5 4

Thiết kế module quản lý chuyến bay

Thiết kế module quản lý khách hàng

Thiết kế module quản lý vé 5.5 5.7 7.7 6

Thiết kế module quản lý máy bay 3.5 4 4.5 4

Thiết kế module quản lý nhân viên 3 4 5 4

Thiết kế module thống kê 3 4 5 4

Bảng 3.22 Bảng ước lượng thời gian cho công việc thiết kế kiểm soát

MP (ngày) t(ngày)Thiết kế phương án đảm bảo an 4 5 6 5 toàn hệ thống

Lập bản đặc tả ràng buộc với từng thông tin đầu vào, đẩu ra

Mã hóa những đối tượng có thông tin nhạy cảm

Thiết kế ma trận phân cấp 0.5 1 1.5 3

Thiết kế kịch bản sao lưu phục hồi dữ liệu

Thiết kế kế hoạch bảo trì 1.5 2 2.5 2

Lập tài liệu thiết kế kiểm soát 0.8 1 1.2 1

Rà soat, kiểm tra thiết kế kiểm soát 1.8 1 1.2 1

Bảng 3.23 Bảng ước lượng thời gian cho công việc thiết kế ma trận phân cấp

Ma trận phân cấp chức năng 1.5 2 2.5 2

Ma trận phân cấp dữ liệu 1.5 2 2.5 2

Bảng 3.24 Bảng ước lượng thời gian cho công việc lập trình

Tạo các giao diện theo thiết kế 7 8 9 8

Cài đặt cơ sở dữ liệu mức vật lý 1.5 2 2.5 2

Viết code từng module chương trình

Tích hợp và hoàn chỉnh chương trình

Bảng 3.25 Bảng ước lượng thời gian cho công việc lập trình từng module

Lập trình module hệ thống 4.5 5 5.5 5

Lập trình module quản lý khách hàng

Lập trình module quản lý máy bay 9 10 11 10

Lập trình module quản lý chuyến bay

Lập trình module quản lý vé 14 15 16 15

Lập trình thống kê báo cáo 9 10 11 10

Lập trình module quản lý nhân viên

Tạo tài liệu xây dựng và kiểm thử 12 14 16 14

Bảng 3.26 Bảng ước lượng thời gian cho công việc bàn giao sản phẩm, triển khai cài đặt

Lập biên bản giao nhận 2.5 3 3.5 3

Bảng 3.27 Bảng ước lượng thời gian cho công việc kiểm tra đánh giá chất lượng

Bàn giao kế hoạch bảo hành 4 5 6 5

Phân bổ nhân lực, tài nguyên

Dựa trên phát biểu dự dán, các phân tích ở trên Việc phân bổ nhân lực thực hiện dự án như sau:

Bảng 3.28 Nhân sự thực hiện dự án

Vị trí công viện Nhân lực Ghi trú

Lập kế hoạch Nguyễn Thị Hiếu

Khảo sát, phân tích Nguyễn Duy Phương, Bùi Thị

Khánh Huyền, Nguyễn Thị Hiếu

Thiết kế Khổng Văn Sứng, Nguyễn Văn A

Lập trình Lưu Thảo Nguyên, Nguyễn Duy

Phương Kiểm tra, thẩm định Nguyễn Thị Hiếu, Bùi Thị Khánh

Bàn giao cho khách hàng

Nguyễn Thị Hiếu, Nguyễn Văn B

- Sơ yếu lý lịch, thông tin chi tiết các nhân sự xem chi tiết tại phụ lục A.

3.4 Lập lịch biểu tiến độ

Hình 3.19 Lịch biểu tiến độ tổng quan

Hình 3.20 Lịch biểu tiến độ Kế hoạch dự án

Hình 3.21 Lịch biểu tiến độ Tài liệu khảo sát

Hình 3.22 Lịch biểu tiến độ Tài liệu khảo sát

Hình 3.23 Lịch biểu tiến độ Tài liệu thiết kế hệ thống

Hình 3.24 Lịch biểu tiến độ hồ sơ thiết kế dự án

Hình 3.25 Lịch biểu tiến độ thiết kế giao diện người dùng phần 1

Hình 3.26 Lịch biểu tiến độ thiết kế giao diện người dùng phần 2

Hình 3.27 Lịch biểu tiến độ thiết kế cơ sở dữ liệu mức vật lý

Hình 3.28 Lịch biểu tiến độ tài liệu thiết kế xử lý

Hình 3.29 Lịch biểu tiến độ tài liệu thiết kiểm soát

Hình 3.30 Lịch biểu tiến độ Chương trình

Hình 3.31 Lịch biểu tiến độ Module Chương trình chi tiết 1

Hình 3.32 Lịch biểu tiến độ Module Chương trình chi tiết 2

Hình 3.33 Lịch biểu tiến độ Module Chương trình chi tiết 3

Hình 3.34 Lịch biểu tiến độ tạo tài liệu xậy dựng và kiển thử

Hình 3.35 Lịch biểu tiến độ nghiệm thu bàn giao và đánh giá chất lượng sản phẩm

Ước lượng chi phí dự án

- Đưa ra cái nhìn tổng quát về chi phí xây dựng hệ thống.

- Ước lượng, giám sát, đảm bảo chi phí trong quá trình thực hiện dự án.

- Chi phí cần thiết cho nhân công:

- Đơn vị tính lương là VND, đơn vị tính theo giờ, và ngày làm việc 8h.

- Mức lương cao hay thấp phụ thuộc vào công việc và trách nhiệm của mỗi thành viên trong đội dự án.

- Thang lương cao nhất là Level 5

Họ tên Vị trí Kí hiệu

1 Nguyễn Thị Hiếu Quản lý dự án

Lập trình viên Người quản trị CSDL

Kỹ sư đảm bảo chất lượng

3 Lưu Thảo Nguyên Lập trình viên ME

Khảo sát và phân tích hệ thống

6 Nguyễn Văn A Nhân viên thiết kế ME

7 Nguyễn Văn B Nhân viên văn phòng ME

Hình … – Chi phí cần thiết cho nhân công

1 Lập kế hoạch cho dự án LE,ME1 10 5.5

Tài liệu quản lý dự án 1 0.55

Bản kế hoạch đảm bảo chất lượng 3 1.65

Bản kế hoạch quản lý cấu hình 2 1.1

Bản kế hoạch quản lý truyển thông và giao tiếp 2 1.1

Bản kế hoạch quản lý rủi ro 2 1.1

Xác định yêu cầu LE,ME2

Tài liệu yêu cầu người dùng 2 1.6

Tài liệu yêu cầu chung cho hệ thống 1 0.8

Tài liệu yêu cầu cho mỗi chức năng 1 0.8

Tài liệu yêu cầu hệ thống 4 3.2

Biểu đồ usecase cho hệ thống 1 0.8

Mô tả giao diện hệ thống 1 0.8

Kiểm định lại chất lượng 2 1.6

3 Phân tích thiết kế LE, 23 12.65

Tài liệu phân tích hệ thống 10 5.5

Các biểu đồ cho hệ thống quản lý thư viện điện tử 2 1.1

Các biểu đồ cho hệ thống nhập tài liệu 2 1.1

Các biểu đồ cho hệ thống đăng nhập 2 1.1

Các biểu đồ cho hệ thống tạo báo cáo 2 1.1

Tài liệu thiết kế hệ thống 10 5.5

Tài liệu thiết kế hệ thống 4 2.2

Tài liệu Thiết kế các hệ thống con 2 1.1

Kế hoạch cuối cùng 1 0.55 Đề xuất thực hiện 1 0.55

Kiểm định lại chất lượng 1 0.55

4 Hiện thực các chức năng LE,ME1

Xây dựng hệ CSDL CN.0

Xây dựng giao diện CN.0

Viết code xây dựng hệ thống CN.0

Xây dựng hệ thống quản lý chuyến bay/máy bay 3 2.4

Hệ thống quản lý nhập/xuất danh sách chuyến bay/thông tin chuyến bay

Hệ thống quản lý nhập/xuất/tìm kiếm thông tin máy bay 1 0.8

Hệ thống truy xuất, sắp xếp chuyến bay 1 0.8

Xây dựng hệ thống hỗ trợ tạo báo cáo/thống kê 2 1.6

Hệ thống thống kê/báo cáo doanh thu 1 0.8

Hệ thống thống kê vé đã đặ/hủy 1 0.8

Xây dựng hệ thống quản lý vé 2 1.6

Hệ thống nhập/xuất/hủy/truy xuất vé cho khách hàng

Hệ thống gửi thông tin vé cho khách hàng 1 0.8

Xây dựng hệ thống quản lý khách hàng/nhân viên 2 1.6

Hệ thống truy xuất/ tìm kiếm thông tin khách hàng 1 0.8

Hệ thống truy xuất/ tìm kiếm/nhập/cập nhật thông tin nhân viên

Xây dựng quản lý hệ thống 2 1.6

Hệ thống đăng nhập/đăng xuất/đăng ký nhân viên/khách hàng

Hệ thống phân quyền truy cập/nhập xuất 1 0.8

Tài liệu sử dụng CN.0

5 Tích hợp & kiểm thử ME1 7 1.75

Báo cáo kiểm thử chức năng đăng nhập

Báo cáo kiểm thử chức năng nhập tài liệu 1 0.25

Báo cáo kiểm thử chức năng đặt/hủy vé 1 0.25

Báo cáo kiểm thử chức năng tạo báo cáo 1 0.25

Báo cáo kiểm thử hệ thống 2 0.5

6 Tài liệu kết thúc dự án LE,ME1 1 0.55

7 Cài đặt và triển khai ME2,M

Bảng … : Chi phí cho nhân công

3.5.2 Bảng ước tính chi phí cho các hoạt động

Chí phí trang thiết bị

1 Lập kế hoạch cho dự

Hiện thực hóa chức năng

Tích hợp và kiểm thử

Tài liệu kết thúc dự án

Hình … – Chi phí cần thiết

Rủi ro

Mỗi dự án đều tiềm ẩn rủi ro trong quá trình xây dựng và thực hiện Để bảo vệ sản phẩm của dự án một cách hiệu quả, người quản lý cần phải xác định các rủi ro có thể xảy ra Rủi ro dự án là những vấn đề chưa xảy ra khi bắt đầu, nhưng có khả năng phát sinh trong quá trình phát triển Quản lý rủi ro là một thách thức lớn đối với quản lý dự án và đội ngũ thực hiện, vì rủi ro có thể là sự kiện hoặc trạng thái không chắc chắn, có thể ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến các mục tiêu của dự án.

Quản lý rủi ro là quy trình hệ thống nhằm xác định, phân tích và ứng phó với các rủi ro trong dự án, từ đó giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực đến các mục tiêu của dự án Các bước trong quản lý rủi ro bao gồm việc nhận diện, đánh giá và lập kế hoạch ứng phó với các rủi ro.

- Lập kế hoạch quản lý rủi ro

- Xác định các rủi ro

- Phân tích các rủi ro tìm được ở bước trước đó

- Lập kế hoạch để giải quyết những rủi ro có thể xảy ra đó

- Kiểm soát và theo dõi việc xử lý các rủi ro đó.

Từ ngày 20/09 đến 31/10/2018, nhóm phát triển dự án đã hoàn thành các tài liệu quản lý dự án, bao gồm tài liệu quản lý phạm vi, ước lượng và lập lịch Trong thời gian này, nhóm đã tổ chức họp để xác định các rủi ro có thể xảy ra trong giai đoạn xác định yêu cầu.

Từ ngày 01/11/2018 đến 23/01/2019, giai đoạn xác định yêu cầu sẽ kết thúc với việc đánh giá lại các rủi ro Quá trình này sẽ xem xét các rủi ro đã xảy ra, đang diễn ra và có khả năng xảy ra trong tương lai Đồng thời, sẽ xác định phương hướng giảm thiểu rủi ro, chi phí phát sinh do rủi ro, chi phí sửa chữa và các rủi ro ngoài kế hoạch.

Từ ngày 07/01 đến 15/03/2019, sau khi hoàn thành giai đoạn phân tích thiết kế, nhóm dự án tổ chức họp để đánh giá các rủi ro và xác định những rủi ro có thể xảy ra trong giai đoạn tiếp theo.

Từ ngày 16/01 đến 30/04/2019, sau khi hoàn thành xây dựng cơ sở dữ liệu và mã chương trình, nhóm dự án đã tổ chức họp để đánh giá rủi ro, nhằm xác định các rủi ro cho giai đoạn tiếp theo.

Từ ngày 10/04 đến 08/05/2019, nhóm dự án sẽ tổ chức cuộc họp cuối cùng để đánh giá các rủi ro có thể xảy ra khi hệ thống đi vào vận hành, đánh dấu giai đoạn kết thúc của dự án.

Sau mỗi cuộc họp đánh giá rủi ro, sẽ có một báo cáo được lập để ghi lại thông tin liên quan đến các rủi ro đã được xem xét (Chi tiết mẫu báo cáo rủi ro xem ở phụ)

Chương 4 Các lĩnh vực xảy ra rủi ro

STT Lĩnh vực xảy ra rủi ro

1 Lập kế hoạch dự án

6 Lĩnh vực liên quan đến tiến trình

7 Lĩnh vựa liên quan đến con người

8 Lĩnh vực liên quan đến công nghệ

Bảng … : Các lĩnh vực xảy ra rủi ro

Chương 5 Xác định rủi ro

Lĩnh vực xảy ra rủi ro

Lập kế hoạch dự án 1 Lập lịch trễ, không hợp lý

2 Các tài liệu dự án hoàn thành chậm

Chi phí dự án 1 Ước lượng chi phí không phù hợp với ngân sách

(không thường là thiếu hụt ngân sách)

Xác định yêu cầu 1 Khách hàng thay đổi yêu cầu trong quá trình thực hiện dự án

2 Hiểu chưa đầy đủ về yêu cầu của khách hàng

3 Yêu cầu của khách hàng quá phức tạp.

4 Xung đột giữa khách hàng và đội dự án phát triển dự án

Chất lượng dự án 1 Hệ thống không thực hiện đúng các chức năng yêu cầu

2 Tốc độ xử lý dữ liệu chậm

Cài đặt 1 Phần mềm không tương thích với hệ thống

2 Code không có vấn đề dẫn đến phải chỉnh sửa cài đặt lại nhiều lần

3 Code chậm so với dự án

Con người 1 Các thành viên của đội dự án ốm đau, bệnh tật…

2 Mâu thuẫn giữa các thành viên trong đội dự án

3 Trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của một số thành viên chưa cao

Công nghệ 1 Lựa chọn công nghệ mới không phù hợp.

2 Công nghệ quá mới, các thành viên chưa quen sử dụng

Tiến trình 1 Xung đột giữa các thành phần trong hệ thống

2 Nhiều tính năng không cần thiết

3 Sản phẩm hoàn thành không đúng thời hạn

Các lĩnh vực khác 1 Thiếu cơ sở vật chất phục vụ cho dự án

2 Tài nguyên dự án không có sẵn

3 Kế hoạch truyền thông và giao tiếp chưa tốt, sản phẩm không được ứng dụng nhiều…

Bảng …: Bảng xác định rủi ro

5.1.1 Phân tích mức độ rủi ro

Pha phân tích các rủi ro còn được gọi là đánh giá các rủi ro, bao gồm

- Xác định xác suất xảy ra rủi ro

- Xác định ảnh hưởng của rủi ro tới các mục tiêu của dự án

- Xác định độ nguy hiểm của rủi ro

Ngày ảnh hưởng của dự kiến

Xác suất rủi ro xuất ảnh hưởn g của rủi ro

1 1.0 Lập lịch trễ, không hợp lý

2 2.0 Khách hàng thay đổi yêu cầu trong quá trình thực hiện dự án

W/B Từ giai đoạn đầu đến giai đoạn thiết kế

3 Hiểu chưa đầy đủ về yêu cầu của khách hàng

4 Yêu cầu của khách hàng quá phức tạp.

Cao Cao 5 khách hàng và đội dự án phát triển dự án án trình thực hiện dự án bình

6 Ước lượng chi phí không phù hợp với ngân sách ( Thông thường là thiếu hụt ngân sách)

7 Hệ thống không thực hiện đúng các chức năng yêu cầu

8 Tốc độ xử lý dữ liệu

W/S Giai đoạn cài đặt đến

8 chậm chất lượng kết thúc dự án bình bình bình

9 Phần mềm không tương thích với hệ thống

10 Code có vấn đề dẫn đến phải chỉnh sửa cài đặt lại nhiều lần

11 Code chậm so với dự án

12 Các thành viên của đội dự án ốm đau, bệnh tật…

W Suốt quá trình thực hiện dự án

13 Mâu Quản W Như Trun Cao Cao 13 thuẫn giữa các thành viên trong đội dự án lý dự án trên g bình

14 Trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của một số thành viên chưa cao

Bảng …– Phân tích rủi ro

5.1.2 Kế hoạch phòng ngừa rủi ro

Chiến lược giảm nhẹ Công việc cần làm Người chịu trách nhiệm

1 Tránh phát triển các công việc gây rủi ro

Phân chia công việc, yêu cầu làm đúng tiến độ dự án

Quản lý dự án Đã thực hiện

Tăng cường trao đổi thông tin với phía khách hàng

Nhà phân tích nghiệp vụ Đang thực hiện kinh doanh

Thông nhất với khách hàng ngay từ ban đầu

Nhà phân tích nghiệp vụ kinh doanh Đã thực hiện

4 Tránh xảy ra rủi ro

Giám đốc khách hàng cần điều phối tối quan hệ giữa khách hàng và nhóm phát triển

Quản lý dự án Đang thực hiện

Sử dụng hợp lý các phương pháp ước lượng

Quản lý dự án Đã thực hiện

Xác định rõ các chức năng theo yêu cầu của khách hàng

Quản lý dự án Đã thực hiện

Thực hiện tốt quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm

Quản lý dự án Chưa thực hiện

Thực hiện tốt quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm, đảm bảo sản phẩm chạy tốt trên các hệ điều hành khác nhau

Quản lý dự án Chưa thực hiện

9 Tránh xảy ra rủi ro

Kiểm tra code trong quá trình coding

Lập trình viên Chưa thực hiện

Thực hiện đúng tiến độ dự án Lập trình viên Chưa thực hiện

11 Bổ sung thành viên dự bị

Thêm thành viên mới Quản lý dự án Chưa thực hiện

12 Tránh xảy ra rủi ro

Tạo không khí thân thiện, cởi mở trong quá trình làm việc

Quản lý dự án Đang thực hiện

13 Làm giảm xác Thành viên trong dự án cần Quản lý dự án Đã thực suất được tuyển chọn theo trình độ chuyên môn nhất định hiện

14 Tránh xảy ra rủi ro

Cần lựa chọn công nghệ một cách cẩn thận ngay từ giai đoạn đầu

Quản lý dự án Đang thực hiện

15 Tránh xảy ra rủi ro

Công nghệ mới cần được phổ biến cho các thành viên đội dự án

Quản lý dự án Đang thực hiện

Xác định rõ các chức năng cần thiết của hệ thống từ giai đoạn đầu

Nhà phân tích nghiệp vụ kinh doanh Đã thực hiện

17 Tránh xảy ra rủi ro

Phân chia giai đoạn hợp lý và yêu cầu đội dự án hoàn thành công việc đúng thời hạn

Quản lý dự án Chưa thực hiện

18 Tránh xảy ra rủi ro

Kiểm tra thường xuyên và sửa nếu có lỗi

Quản lý dự án Chưa thực hiện

19 Chuyển dự án cho một tổ chức khác

Cơ sở vật chất được tài trợ bởi tổ chức khác

Quản lý dự án Chưa thực hiện

20 Thiết lập tài nguyên dự án

Thêm tài nguyên cần thiết cho dự án và thành lập tài nguyên dự phòng

Quản lý dự án Đang thực hiện

21 Thành lập chiến lược truyền thông

Cần thực hiện theo chiến lược truyền thông

Quản lý dự án Chưa thực hiện

Bảng …: Kế hoạch phòng ngừa rủi ro

5.2 Kế hoạch quản lý mua sắm trong dự án

5.2.1 Tầm quan trọng của việc quản lý trang thiết bị trong dự án.

Mua sắm là quá trình yêu cầu cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ từ bên ngoài, bao gồm cả việc mua bán và nhập khẩu linh kiện.

- Các chuyên gia dự đoán rằng trước 2003 thị trường nhập khẩu linh kiện công nghệ thông tin toàn cầu có thể tăng hơn 110 tỷ đô la

Chi tiêu của Liên Bang Hoa Kỳ trong lĩnh vực công nghệ thông tin dự kiến sẽ tăng mạnh, từ 6,6 tỷ đô la vào năm 2002 lên gần 15 tỷ đô la trong thời gian tới.

Vào năm 2007, chính phủ đã chú trọng đến việc phát triển chính phủ điện tử, đồng thời nhấn mạnh tầm quan trọng của an ninh quốc gia và việc khắc phục sự thiếu hụt chuyên viên công nghệ thông tin trong bộ máy nhà nước Trong bối cảnh này, việc quản lý mua sắm trong các dự án trở nên cần thiết và được chia thành nhiều giai đoạn khác nhau để đảm bảo tính hiệu quả và minh bạch.

Giai đoạn xây dựng ý tưởng là bước quan trọng, trong đó cần phác thảo mô hình hệ thống một cách tổng thể và khả thi Sau khi xác định mô hình, việc đưa ra mức đầu tư cho hạng mục mua sắm phần cứng, phần mềm và các chi phí khác là cần thiết để đảm bảo sự thành công của dự án.

- Giai đoạn phát triển : sau khi có được thiết kế cơ bản hệ thống cần cho biết sẽ phải đầu tư trang thiết bị nào

Trong giai đoạn thực hiện, dự án sẽ chú trọng vào việc tổ chức các thủ tục hợp đồng mua sắm, tiến hành lắp đặt trang thiết bị và thực hiện cài đặt thử nghiệm.

Trong giai đoạn kết thúc, việc lắp đặt và thử nghiệm các hạng mục phần cứng cần được hoàn tất Đồng thời, các thủ tục thanh toán cũng phải được thực hiện theo quy định của pháp luật.

- Lập kế hoạch mua sắm : xác định danh mục mua sắm (hệ thống máy chủ, nhà cung cấp dịch vụ mạng,một số thiết bị khác )

- Lập kế hoạch đấu thầu để tuyển chọn nhà thầu cung cấp trang thiết bị

- Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà cung cấp

- Quản lý hợp đồng và hoàn tất thủ tục thanh lý hợp đồng

5.2.4 Xác định danh mục mua sắm

Các sản phẩm cần thiết cho dự án

T Tên hạng mục Nội dung hạng mục

Sử dụng để đăng ký tên miền

Sau khi hoàn tất dự án

Dung lượng cao, khả năng xử lý lớn

Nội dung Sau khi hoàn tất dự án

6 Các thiết bị hỗ trợ

Hệ điều hành, phần mềm hỗ trợ

Trong quá trình thực hiện Đáp ứng đủ yêu cầu

Bảng … - Danh mục mua sắm

Kế hoạch quản lý mua sắm trong dự án

[1] T T Dũng, Bài giảng quản lý dự án công nghệ thông tin, 2014

[2] K C Viện Đại học Mở Hà Nội, Giáo trình Đảm bảo chất lượng phần mềm

[3] Học viện công nghệ bưu chính viễn thông, Giáo trình quản lý dự án, 2014.

[4] P T Q Phương, Giáo trình quản lý dự án.

Ngày đăng: 29/06/2022, 23:00

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.2 Bảng mục tiêu chất lượng - XÂY DỰNG PHẦN MỀM BÁN VÉ MÁY BAY CHO HÃNG VIETNAM AIRLINE
Bảng 1.2 Bảng mục tiêu chất lượng (Trang 15)
Hình 1.1 Sơ đồ phân rã chức năng - XÂY DỰNG PHẦN MỀM BÁN VÉ MÁY BAY CHO HÃNG VIETNAM AIRLINE
Hình 1.1 Sơ đồ phân rã chức năng (Trang 16)
Bảng 2.7 Các tham số rủi ro - XÂY DỰNG PHẦN MỀM BÁN VÉ MÁY BAY CHO HÃNG VIETNAM AIRLINE
Bảng 2.7 Các tham số rủi ro (Trang 25)
Bảng danh sách rủi ro được cập nhật trong các buổi họp định kỳ hàng tuần của dự án - XÂY DỰNG PHẦN MỀM BÁN VÉ MÁY BAY CHO HÃNG VIETNAM AIRLINE
Bảng danh sách rủi ro được cập nhật trong các buổi họp định kỳ hàng tuần của dự án (Trang 26)
Hình 2.2 Cấu trúc phân chia công việc cơ sở - XÂY DỰNG PHẦN MỀM BÁN VÉ MÁY BAY CHO HÃNG VIETNAM AIRLINE
Hình 2.2 Cấu trúc phân chia công việc cơ sở (Trang 29)
Hình 2.4 WBS lập kế hoạch phát triển dự án - XÂY DỰNG PHẦN MỀM BÁN VÉ MÁY BAY CHO HÃNG VIETNAM AIRLINE
Hình 2.4 WBS lập kế hoạch phát triển dự án (Trang 30)
Hình 2.3 WBS lậptài liệu kế hoạch sơ bộ - XÂY DỰNG PHẦN MỀM BÁN VÉ MÁY BAY CHO HÃNG VIETNAM AIRLINE
Hình 2.3 WBS lậptài liệu kế hoạch sơ bộ (Trang 30)
Hình 2.5 WBS lậptài liệu khảo sát - XÂY DỰNG PHẦN MỀM BÁN VÉ MÁY BAY CHO HÃNG VIETNAM AIRLINE
Hình 2.5 WBS lậptài liệu khảo sát (Trang 31)
Hình 2.14 WBS thiết kế cấu trúc giao diện - XÂY DỰNG PHẦN MỀM BÁN VÉ MÁY BAY CHO HÃNG VIETNAM AIRLINE
Hình 2.14 WBS thiết kế cấu trúc giao diện (Trang 34)
Bảng 3.14 Bảng ước lượng thời gian cho công việc lậptài liệu phân tích chức năng - XÂY DỰNG PHẦN MỀM BÁN VÉ MÁY BAY CHO HÃNG VIETNAM AIRLINE
Bảng 3.14 Bảng ước lượng thời gian cho công việc lậptài liệu phân tích chức năng (Trang 38)
Bảng 3.21 Bảng ước lượng thời gian cho công việc thiết kế từng module chương trình - XÂY DỰNG PHẦN MỀM BÁN VÉ MÁY BAY CHO HÃNG VIETNAM AIRLINE
Bảng 3.21 Bảng ước lượng thời gian cho công việc thiết kế từng module chương trình (Trang 42)
3.2. Phân bổ nhân lực, tài nguyên - XÂY DỰNG PHẦN MỀM BÁN VÉ MÁY BAY CHO HÃNG VIETNAM AIRLINE
3.2. Phân bổ nhân lực, tài nguyên (Trang 46)
Bảng 3.28 Nhân sự thực hiện dự án - XÂY DỰNG PHẦN MỀM BÁN VÉ MÁY BAY CHO HÃNG VIETNAM AIRLINE
Bảng 3.28 Nhân sự thực hiện dự án (Trang 46)
Hình 3.20 Lịch biểu tiến độ Kế hoạch dự án - XÂY DỰNG PHẦN MỀM BÁN VÉ MÁY BAY CHO HÃNG VIETNAM AIRLINE
Hình 3.20 Lịch biểu tiến độ Kế hoạch dự án (Trang 48)
Hình 3.21 Lịch biểu tiến độ Tài liệu khảo sát - XÂY DỰNG PHẦN MỀM BÁN VÉ MÁY BAY CHO HÃNG VIETNAM AIRLINE
Hình 3.21 Lịch biểu tiến độ Tài liệu khảo sát (Trang 48)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN