1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư tại viễn thông Phú Thọ

106 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Vốn Đầu Tư Tại Viễn Thông Phú Thọ
Tác giả Cao Như Nguyệt
Trường học Trường Đại Học Hùng Vương
Chuyên ngành Quản Lý Kinh Tế
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2021
Thành phố Phú Thọ
Định dạng
Số trang 106
Dung lượng 1,28 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn ề tài (3)
  • 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu (4)
    • 2.1. Mục tiêu nghiên cứu (4)
    • 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu (5)
  • 3. Đối tƣ ng và phạm vi nghiên cứu (5)
    • 3.1. Đối tượng nghiên cứu (5)
    • 3.2. Phạm vi nghiên cứu (5)
  • 4. Quan iểm, phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu (5)
    • 4.1. Quan điểm nghiên cứu (5)
    • 4.2. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu (6)
    • 4.3. Phương pháp nghiên cứu (6)
  • 5. Đóng góp mới của luận văn (7)
    • 5.1. Về mặt lý luận và học thuật (7)
    • 5.2. Về mặt thực tiễn (7)
  • 6. Kết cấu luận văn (7)
  • 7. Tổng quan về tình hình nghiên cứu liên quan ến ề tài (7)
  • CHƯƠNG 1: (10)
    • 1.1. Khái quát chung về vốn ầu tƣ của doanh nghiệp (10)
      • 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của vốn đầu tư (10)
      • 1.1.2. Phân loại vốn đầu tư trong doanh nghiệp (12)
      • 1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư đối với doanh nghiệp (14)
    • 1.2. Hiệu quả quản lý vốn ầu tƣ trong doanh nghiệp (15)
      • 1.2.1. Khái niệm, nguyên tắc quản lý vốn đầu tư trong doanh nghiệp (15)
      • 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư trong doanh nghiệp (18)
      • 1.2.3. Nội dung hiệu quả quản lý vốn đầu tư trong doanh nghiệp (20)
      • 1.2.4. Chiến lược nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư (31)
      • 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý vốn đầu tư của doanh nghiệp (34)
    • 1.3. Các chỉ tiêu ánh giá hiệu quả sử dụng vốn ầu tƣ (37)
    • 1.4. Bài học kinh nghiệm của một số ơn vị, doanh nghiệp trong công tác quản lý vốn ầu tƣ (38)
      • 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư ở một số doanh nghiệp cụ thể (38)
      • 1.4.2. Bài học kinh nghiệm trong việc quản lý vốn đầu tư cho Viễn thông Phú Thọ trong thời gian tới (40)
  • CHƯƠNG 2 (43)
    • 2.1. Khái quát về Viễn thông Phú Thọ (43)
      • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển (43)
      • 2.1.2. Đặc điểm của ngành và địa bàn hoạt động (45)
      • 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động (48)
      • 2.1.4. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại Viễn thông Phú Thọ (51)
    • 2.2. Thực trạng quản lý vốn ầu tƣ tại Viễn thông Phú Thọ giai oạn từ 2017-2019 (55)
      • 2.2.1. Tình hình vốn đầu tư và cơ cầu vốn đầu tư tại Viễn thông Phú Thọ 53 2.2.2. Thực trạng hiệu quả quản lý vốn đầu tư tại Viễn thông Phú Thọ (55)
      • 2.3.1. Kết quả đạt được (67)
      • 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân (68)
  • CHƯƠNG 3 (75)
    • 3.1. Định hướng và mục tiêu quản lý vốn ầu tư tại Viễn thông Phú Thọ (75)
      • 3.1.1. Mục tiêu chung (75)
      • 3.1.2. Phương hướng trong công tác quản lý vốn đầu tư tại Viễn thông Phú Thọ (77)
    • 3.2. Một số giải pháp nâng cao công tác quản lý vốn ầu tƣ tại Viễn thông Phú Thọ (78)
      • 3.2.1. Xây dựng chi tiết kế hoạch đầu tư theo định hướng của Tập đoàn và (78)
      • 3.2.2. Xây dựng hệ thống quản lý chặt chẽ từng khâu trong quá trình triển (80)
      • 3.2.3. Đẩy mạnh đầu tư theo hướng hiện đại hoá mạng lưới kỹ thuật hạ tầng viễn thông (81)
      • 3.2.4. Nâng cao năng lực quản lý vốn đầu tư và đào tạo cán bộ đầu tư của Viễn thông Phú Thọ (84)
      • 3.3.5. Xây dựng cơ chế giám sát hiệu quả sử dụng vốn đầu tư (87)
    • I. K T LUẬN (90)
    • II. KI N NGHỊ (91)
      • 1. Kiến nghị với Tập oàn VNPT (91)

Nội dung

Lý do chọn ề tài

Nguồn vốn đầu tư là yếu tố quyết định sự duy trì và phát triển của doanh nghiệp Để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp cần chú trọng đến quản lý nguồn vốn đầu tư, đảm bảo hiệu quả, chống lãng phí và tuân thủ pháp luật Khi mở rộng quy mô sản xuất, doanh nghiệp cần có nguồn vốn đầu tư tương xứng, đặc biệt trong bối cảnh cách mạng công nghệ 4.0 và hội nhập kinh tế toàn cầu Việc gia tăng hiệu quả sử dụng vốn không chỉ tạo ra doanh thu và lợi nhuận mà còn nâng cao khả năng cạnh tranh Do đó, quản lý hiệu quả vốn đầu tư là rất cần thiết để phân bổ nguồn vốn một cách hợp lý, tránh lãng phí và thất thu, từ đó góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Viễn thông Phú Thọ, thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, được thành lập theo Quyết định 663 ngày 06/12/2007, có tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật Đơn vị này được giao nhiệm vụ phát triển các sản phẩm dịch vụ chất lượng trên nền tảng công nghệ thông tin và viễn thông tại tỉnh Phú Thọ Với đội ngũ nhân viên nhiệt huyết, Viễn thông Phú Thọ cam kết đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng bằng phương châm “kịp thời, hiệu quả và chất lượng” Tuy nhiên, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt từ các tập đoàn lớn như Viettel, Mobile, FPT, đơn vị này đối mặt với nhiều thách thức trong quản lý vốn đầu tư, bao gồm cơ cấu vốn chưa hợp lý và lãng phí trong chăm sóc mạng lưới Do đó, Viễn thông Phú Thọ cần triển khai các giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư, đảm bảo mục tiêu kinh doanh và tăng cường sức cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông tại tỉnh Phú Thọ.

Để nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư tại Viễn thông Phú, bài nghiên cứu này sẽ tập trung vào việc phân tích các lý do đã nêu và đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm tối ưu hóa quy trình quản lý, từ đó góp phần gia tăng hiệu quả đầu tư trong tương lai.

Thọ” làm nội dung nghiên cứu của mình.

Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu

Phân tích hiệu quả quản lý vốn đầu tư tại Viễn thông Phú Thọ hiện nay, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư trong những năm tới Việc đánh giá thực trạng sẽ giúp xác định những điểm mạnh và yếu, từ đó phát triển các chiến lược phù hợp để tối ưu hóa nguồn lực và tăng cường hiệu quả đầu tư.

Nhiệm vụ nghiên cứu

Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về hiệu quả quản lý vốn đầu tư tại doanh nghiệp là rất quan trọng Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý vốn đầu tư bao gồm cả yếu tố nội tại và ngoại vi Để nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư, các doanh nghiệp cần học hỏi kinh nghiệm từ những đơn vị thành công trong lĩnh vực này Việc áp dụng các biện pháp quản lý chặt chẽ và chiến lược đầu tư hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa nguồn lực và đạt được kết quả tốt hơn.

Đánh giá hiệu quả quản lý vốn đầu tư tại Viễn thông Phú Thọ giai đoạn 2017-2019 cho thấy những kết quả tích cực nhưng cũng tồn tại một số hạn chế Nghiên cứu chỉ ra rằng mặc dù có sự tăng trưởng trong các dự án đầu tư, nhưng vẫn cần cải thiện quy trình quản lý và giám sát để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Những nguyên nhân dẫn đến hạn chế này bao gồm thiếu hụt nguồn lực và chiến lược đầu tư chưa đồng bộ Kết luận cho thấy việc cải thiện quản lý vốn đầu tư là cần thiết để phát triển bền vững trong tương lai.

- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư của Viễn thông Phú Thọ những năm tới.

Đối tƣ ng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu

Hiệu quả quản lý vốn đầu tư tại Viễn thông Phú Thọ trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019.

Phạm vi nghiên cứu

- Về thời gian: Giai đoạn 2017-2019

- Về không gian: Nghiên cứu tại Viễn thông Phú Thọ

Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn là cần thiết để đánh giá tình hình quản lý vốn đầu tư tại Viễn thông Phú Thọ Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư sẽ giúp tối ưu hóa nguồn lực và phát triển bền vững cho doanh nghiệp Việc áp dụng các phương pháp quản lý hiện đại và cải tiến quy trình sẽ đóng góp tích cực vào việc nâng cao hiệu quả đầu tư trong lĩnh vực viễn thông.

Quan iểm, phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

Quan điểm nghiên cứu

- Tuân thủ chủ trương, chính sách hệ thống Viễn thông đang áp dụng;

- Thực hiện đúng chủ chương, đường lối của Đảng, Nhà nước ta trong quản lý doanh nghiệp, vốn đầu tư và quản lý vốn đầu tư

- Tuân thủ văn bản, quy định pháp luật của Nhà nước gắn với quản lý doanh nghiệp, quản lý vốn đầu tư.

Phương pháp tiếp cận nghiên cứu

Tiếp cận hệ thống giúp làm rõ hiệu quả quản lý vốn đầu tư tại doanh nghiệp thông qua việc nghiên cứu các quan điểm, quy định và kiến thức liên quan.

Bài viết này tiếp cận từ lý thuyết đến thực tiễn, hệ thống hóa các lý luận về hiệu quả quản lý vốn đầu tư của doanh nghiệp Đồng thời, nó phân tích tình hình hiệu quả quản lý vốn đầu tư tại Viễn thông Phú Thọ trong giai đoạn 2017 đến 2019, nhằm kiểm chứng thực tiễn nội dung nghiên cứu của luận văn.

Để nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư tại Viễn thông Phú Thọ, cần áp dụng những bài học kinh nghiệm từ các doanh nghiệp thành công trong lĩnh vực này Việc tiếp cận thực nghiệm dựa trên kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư sẽ giúp rút ra những giải pháp hiệu quả, từ đó cải thiện quy trình quản lý và tối ưu hóa nguồn lực đầu tư.

Phương pháp nghiên cứu

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu của đề tài, luận văn có sử dụng phương pháp gồm:

Phương pháp thu thập dữ liệu bao gồm việc thu thập tài liệu thứ cấp và tài liệu sơ cấp từ Tập đoàn Viễn thông, Viễn thông Phú Thọ, cùng với các doanh nghiệp Viễn thông - Công nghệ thông tin khác Các nguồn tài liệu được sử dụng bao gồm văn bản, chính sách quy định của Nhà nước, các đề tài nghiên cứu, bài báo, tạp chí, và trang web liên quan đến nội dung nghiên cứu.

Phương pháp tổng hợp và phân tích các công trình nghiên cứu liên quan giúp rút ra những quan điểm kế thừa giá trị, đồng thời xác định những khoảng trống trong nghiên cứu Qua đó, luận văn sẽ tìm kiếm những điểm mới và độc đáo trong nội dung nghiên cứu, góp phần làm phong phú thêm lĩnh vực nghiên cứu hiện tại.

Phân tích và thống kê dựa trên các nguồn số liệu thu thập cho phép đánh giá rõ ràng hiệu quả quản lý vốn đầu tư tại Viễn thông Phú Thọ trong khoảng thời gian xem xét.

Phương pháp so sánh và đánh giá kết quả đạt được thông qua phân tích và thống kê giúp xác định thành tựu cũng như hạn chế trong hoạt động quản lý vốn đầu tư tại Viễn thông Phú Thọ, từ đó làm rõ những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư.

Đóng góp mới của luận văn

Về mặt lý luận và học thuật

Hệ thống hóa và làm rõ thêm cơ sở lý luận liên quan đến quản lý vốn đầu tư tại doanh nghiệp.

Về mặt thực tiễn

Dựa trên đánh giá hiệu quả quản lý vốn đầu tư tại Viễn thông Phú Thọ giai đoạn 2017-2019, bài viết đề xuất các chính sách và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư trong tương lai Những dẫn chứng khoa học sẽ được sử dụng để hỗ trợ cho các đề xuất này, hướng tới việc cải thiện tình hình đầu tư tại Viễn thông Phú Thọ.

Kết cấu luận văn

Nội dung luận văn ngoài mở đầu, kết luận,… gồm:

Chương 1 trình bày cơ sở lý luận về hiệu quả quản lý vốn đầu tư của doanh nghiệp, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tối ưu hóa nguồn lực tài chính để đạt được mục tiêu kinh doanh Chương 2 phân tích thực trạng hiệu quả quản lý vốn đầu tư tại Viễn thông Phú Thọ, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện hiệu quả đầu tư trong bối cảnh cạnh tranh hiện nay.

Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư tại Viễn thông Phú Thọ.

Tổng quan về tình hình nghiên cứu liên quan ến ề tài

Quản lý và nâng cao hiệu quả vốn đầu tư tại doanh nghiệp là một chủ đề quan trọng đã được nhiều nghiên cứu đề cập Trần Minh Tâm (2010) trong nghiên cứu của mình đã đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả vốn đầu tư tại Công ty Xây dựng thương mại 423, tập trung vào việc quản lý lao động và tài chính để giảm chi phí sản xuất Tương tự, Trường Minh Anh (2012) đã nghiên cứu về quản lý vốn đầu tư trong dịch vụ mạng điện thoại cố định của VNPT Hà Nội, nhấn mạnh việc thu hút và chăm sóc khách hàng để tăng doanh thu Cuối cùng, Nguyễn Việt Thành (2015) cũng đã đề xuất các giải pháp liên quan đến vấn đề này, cho thấy sự cần thiết trong việc tối ưu hóa quản lý vốn đầu tư để phát triển bền vững.

Quản lý vốn đầu tư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Đống Đa được tác giả phân tích thông qua kinh nghiệm của các đơn vị cụ thể, nhấn mạnh việc thực hiện các biện pháp mở rộng quản lý vốn đầu tư, phát triển mạng lưới và nghiên cứu sản phẩm mới Tác giả Đoàn Thị Lan Hương (2016) cũng đã nghiên cứu về việc tăng cường quản lý vốn đầu tư kinh doanh tại Công ty TNHH Minh Anh, tập trung vào các yếu tố ảnh hưởng từ bên trong và bên ngoài doanh nghiệp Các giải pháp như tiết kiệm chi phí, sử dụng hợp lý các đầu vào và mở rộng thị phần được đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư trong tương lai Những nghiên cứu này đã đạt được kết quả nhất định, hệ thống hóa lý luận và phân tích tình hình sử dụng vốn đầu tư, đồng thời đưa ra các biện pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư theo mục tiêu nghiên cứu đã đề ra.

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài sẽ tham khảo và kế thừa một số nội dung từ các nghiên cứu trước đó, bao gồm việc đánh giá hiệu quả quản lý vốn đầu tư thông qua các chỉ tiêu cụ thể Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng sẽ xem xét kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư tại một số doanh nghiệp cụ thể và phân tích các yếu tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý vốn đầu tư tại đơn vị nghiên cứu.

Mặc dù các nghiên cứu hiện tại đã cung cấp nhiều thông tin, nhưng vẫn còn thiếu sót trong việc phân tích chiến lược quản lý vốn đầu tư mà doanh nghiệp áp dụng Cụ thể, các nội dung liên quan đến lập kế hoạch, sử dụng, theo dõi, kiểm tra, kiểm soát và đánh giá hiệu quả quản lý vốn đầu tư chưa được đề cập một cách chi tiết Những vấn đề này sẽ được phân tích và hệ thống hóa rõ ràng hơn trong chương 1 của luận văn.

Khái quát chung về vốn ầu tƣ của doanh nghiệp

1.1.1 Khái niệm, đặc điểm của vốn đầu tư

1.1.1.1 Khái niệm vốn đầu tư

Theo kinh tế học, đầu tư liên quan chặt chẽ đến tiết kiệm và được hình thành từ việc chưa tiêu dùng Đầu tư không chỉ ảnh hưởng đến nền kinh tế mà còn tác động đến quản lý kinh doanh và tài chính của từng thành viên trong nền kinh tế, bao gồm cá nhân, tổ chức và chính phủ.

Trong lĩnh vực tài chính, đầu tư được định nghĩa là việc sử dụng tiền để mua tài sản hoặc công cụ tài chính, nhằm mục tiêu tạo ra lợi nhuận bền vững trong tương lai.

Hoạt động đầu tư trong doanh nghiệp là việc sử dụng nguồn lực hiện tại để triển khai các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra kết quả lớn hơn trong tương lai.

Marx định nghĩa vốn là giá trị mang lại giá trị thặng dư, đóng vai trò là đầu vào trong quá trình sản xuất Tuy nhiên, quan điểm này chỉ tập trung vào khía cạnh sử dụng vốn để mua sắm yếu tố đầu vào cho sản xuất Ngược lại, David Begg mở rộng khái niệm vốn bằng cách phân chia thành vốn hiện vật và vốn tài chính Vốn hiện vật bao gồm hàng hóa và sản phẩm đã sản xuất, trong khi vốn tài chính là tiền và giấy tờ có giá trị của doanh nghiệp Cả hai quan điểm đều nhấn mạnh rằng vốn là yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra hàng hóa và dịch vụ cho thị trường.

Vốn đầu tư trong doanh nghiệp bao gồm toàn bộ nguồn lực như tiền, tài sản và sức lao động, được huy động để tái sản xuất tài sản cố định, đổi mới hệ thống vật chất kỹ thuật hoặc duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.

Vốn đầu tư thuộc thẩm quyền tại doanh nghiệp không chỉ gia tăng tài sản cố định thông qua các chi phí như khảo sát, thiết kế, mua sắm, xây dựng và trang bị máy móc, mà còn liên quan đến vốn đầu tư cho tài sản lưu động, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

1.1.1.2 Đặc điểm của vốn đầu tư

Vốn đầu tư trong doanh nghiệp có đặc điểm sau:

Vốn đầu tư đại diện cho giá trị tài sản trong doanh nghiệp, bao gồm tài sản cố định và tài sản lưu động như nhà xưởng, máy móc, đất đai và nguyên liệu Những tài sản này được sử dụng để triển khai hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần vào sự phát triển và hiệu quả của doanh nghiệp.

Vốn đầu tư được luân chuyển với mục đích sinh lời trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Qua chu trình này, vốn đầu tư không chỉ vận động mà còn tạo ra giá trị gia tăng, là cơ sở cho việc đầu tư, sử dụng và bảo toàn vốn Khi nguồn vốn đầu tư bị ứ đọng hoặc sử dụng lãng phí, điều này cho thấy việc sử dụng vốn không hợp lý Hơn nữa, nếu vốn đầu tư mang lại giá trị sinh lợi thấp hơn giá trị ban đầu, doanh nghiệp sẽ không đạt hiệu quả, ảnh hưởng tiêu cực đến chu kỳ luân chuyển của vốn.

Vốn đầu tư không thể tách rời khỏi chủ sở hữu trong quá trình lưu chuyển, vì nếu không gắn liền với chủ sở hữu, nguồn vốn này sẽ trở nên lãng phí và kém hiệu quả Trong nền kinh tế hàng hóa, người sở hữu vốn đầu tư từ nguồn nào sẽ ưu tiên đảm bảo mục đích sử dụng và quyền sở hữu của mình Đây là vấn đề then chốt trong việc huy động và quản lý vốn đầu tư.

Đầu tư của doanh nghiệp thường liên quan đến các dự án yêu cầu vốn lớn và thời gian đầu tư dài, dẫn đến việc thu hồi vốn chậm Những hoạt động này bao gồm hình thành và sử dụng tài sản cố định, xây dựng cơ sở hạ tầng, cũng như nghiên cứu và lắp đặt máy móc thiết bị.

1.1.2 Phân loại vốn đầu tư trong doanh nghiệp

1.1.2.1 Căn cứ vào nguồn hình thành vốn đầu tư

Dựa vào căn cứ này vốn đầu tư của doanh nghiệp gồm: Vốn đầu tư từ vốn chủ sở hữu và vốn đầu tư từ vốn vay

Vốn đầu tư từ chủ sở hữu là số vốn mà chủ sở hữu hoặc nhà đầu tư đóng góp, không phải là khoản nợ phải trả Do đó, đơn vị sử dụng không cần hoàn trả gốc lãi trong thời gian nhất định Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh sau khi trích các quỹ sẽ được phân chia cho cổ đông hoặc được tái đầu tư cho chu kỳ kinh doanh tiếp theo Tùy vào hình thức tổ chức doanh nghiệp, vốn đầu tư từ chủ sở hữu có thể được hình thành từ nguồn vốn góp bổ sung hoặc lợi nhuận sau khi chia được dành cho đầu tư tái sản xuất giản đơn và mở rộng cho kỳ tiếp theo.

Vốn đầu tư từ vốn vay là số vốn được huy động ngoài vốn chủ sở hữu thông qua việc vay nợ từ các chủ sở hữu khác Doanh nghiệp có nghĩa vụ trả lại số vốn này cùng với lãi suất sau khi ký kết hợp đồng vay Để có thể vay vốn, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện về thế chấp, lãi suất và khả năng hoàn trả Vốn nợ này bao gồm cả các khoản vay ngắn hạn và dài hạn, và cần được quản lý và sở hữu một cách hiệu quả trong doanh nghiệp.

Doanh nghiệp cần dựa vào phân loại vốn đầu tư để điều chỉnh cơ cấu tài chính, đảm bảo thanh khoản và duy trì hoạt động kinh doanh hiệu quả.

1.1.2.2 Căn cứ vào mục đích vốn đầu tư

Dựa cứ vào mục đích vốn đầu tư trong doanh nghiệp thì gồm:

Vốn đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh là việc đầu tư tài chính nhằm xây dựng tiềm lực sản xuất tại doanh nghiệp Điều này bao gồm nghiên cứu sản phẩm, dịch vụ và thị trường, với mục tiêu tăng cường giá trị sản xuất, nâng cao năng lực sản xuất và cải thiện hiệu quả của sản phẩm, dịch vụ cung cấp ra thị trường.

Vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật là việc sử dụng nguồn vốn để nâng cao hệ thống hạ tầng và nhà xưởng trong doanh nghiệp, nhằm đáp ứng hiệu quả cho quá trình sản xuất, kinh doanh và phân phối sản phẩm, dịch vụ.

Hiệu quả quản lý vốn ầu tƣ trong doanh nghiệp

1.2.1 Khái niệm, nguyên tắc quản lý vốn đầu tư trong doanh nghiệp

1.2.1.1 Khái niệm quản lý vốn đầu tư và hiệu quả quản lý vốn đầu tư

Quản lý vốn đầu tư là quá trình chủ trì và phụ trách các hoạt động liên quan đến việc đầu tư tài chính Để hiểu rõ khái niệm này, trước tiên cần nắm vững định nghĩa về quản lý, tức là việc điều hành và giám sát một công việc cụ thể nhằm đạt được hiệu quả tối ưu trong việc sử dụng nguồn lực tài chính.

Frederick W.Taylor (1856 – 1915) là một đại diện xuất sắc theo trường phái quản lý trên khoa học Nhằm trả lời câu hỏi quản lý là gì tác giả nêu ra:

Quản lý là việc xác định rõ ràng những gì bạn mong muốn từ người khác và đảm bảo họ hoàn thành công việc một cách hiệu quả và tiết kiệm Tác giả Nguyễn Việt Thành nhấn mạnh rằng quản lý dựa trên các nguyên tắc khoa học như tiêu chuẩn hóa công việc, chuyên môn hóa lao động và cải tiến hệ thống quản lý Ông định nghĩa quản lý là quá trình đạt được mục tiêu của tổ chức thông qua các hoạt động như lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra Quản lý cũng là sự tác động có tổ chức và có định hướng của người quản lý đối với đối tượng quản lý nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.

Theo Đoàn Thị Lan Hương, quản lý là hoạt động có ý thức của con người, nhằm phối hợp hành động giữa các thành viên trong một nhóm hoặc cộng đồng để đạt được mục tiêu một cách hiệu quả nhất.

Quản lý đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế và trong các doanh nghiệp, tổ chức, với nhiều cách tiếp cận khác nhau Đầu tiên, quản lý được coi là nghệ thuật đạt được mục tiêu thông qua nỗ lực của những người được quản lý Thứ hai, quản lý là tổ chức quá trình ra quyết định điều hành, và cuối cùng, quản lý là việc phối hợp các nguồn lực để hoàn thành mục tiêu đã đề ra Dù ở cách tiếp cận nào, quá trình quản lý luôn có hai chủ thể tham gia: chủ thể quản lý và đối tượng quản lý Từ những cách tiếp cận này, tác giả đưa ra khái niệm về quản lý.

Quản lý là quá trình tác động có tổ chức của chủ thể lên đối tượng và khách thể, nhằm tối ưu hóa việc sử dụng nguồn lực và cơ hội, từ đó giúp tổ chức hoặc đơn vị đạt được các mục tiêu cụ thể.

Quản lý vốn đầu tư trong doanh nghiệp là quá trình lập kế hoạch, theo dõi, kiểm soát và đánh giá việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu tư Mục tiêu của quản lý vốn đầu tư là đạt được các mục tiêu cụ thể mà doanh nghiệp đã xác định từ trước.

* Khái niệm hiệu quả quản lý vốn đầu tư

Hiệu quả là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa kết quả đạt được và các hao phí cần thiết để tạo ra kết quả đó Một hoạt động hiệu quả cao mang lại kết quả tối ưu trong khi tiết kiệm chi phí Cần phân biệt giữa hiệu quả và kết quả: kết quả là thành quả từ một hoạt động mà chưa tính đến chi phí, trong khi hiệu quả là sự so sánh giữa kết quả và chi phí liên quan đến công việc cụ thể.

Hiệu quả quản lý vốn đầu tư là khái niệm kinh tế phản ánh khả năng khai thác và sử dụng vốn đầu tư trong doanh nghiệp Mục tiêu chính là đảm bảo mỗi đồng vốn đầu tư đều mang lại lợi nhuận, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.

Nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư là quá trình phân tích và tối ưu hóa cách sử dụng vốn đầu tư trong doanh nghiệp, từ đó đưa ra các giải pháp giảm thiểu chi phí cần thiết để đạt được hiệu quả cao nhất Hiệu quả quản lý vốn đầu tư được thể hiện qua mối quan hệ giữa kết quả hoạt động và chi phí sản xuất kinh doanh, đảm bảo nguồn vốn đầu tư được sử dụng hiệu quả trong một khoảng thời gian nhất định.

1.2.1.2 Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư trong doanh nghiệp

Một là, rủi ro càng lớn thì lợi nhuận nhận được càng lớn

Chủ trương và chính sách đầu tư của doanh nghiệp không chỉ dựa trên mục tiêu lợi nhuận mà còn phải cân nhắc đến mức độ rủi ro Do đó, việc chấp nhận rủi ro và quản trị rủi ro một cách cụ thể là cần thiết để bảo vệ và gia tăng lợi nhuận từ các khoản đầu tư Điều này đòi hỏi các nhà quản lý vốn đầu tư trong doanh nghiệp phải xem xét cẩn thận những nguyên tắc liên quan.

Hai là, xem xét giá trị thời gian của tiền tệ

Doanh nghiệp đầu tư vốn lớn với thời gian thu hồi kéo dài, phải chịu chi phí sử dụng vốn và ảnh hưởng từ lạm phát, trượt giá Điều này khiến chi phí sử dụng vốn có thể gia tăng theo thời gian Vì vậy, việc quản lý vốn đầu tư cần xem xét giá trị thời gian của tiền để đảm bảo hiệu quả tài chính.

Ba là, xem xét tác động của thuế

Khi doanh nghiệp quyết định đầu tư vào tài sản cố định hữu hình hoặc vô hình, họ thường được hưởng các chính sách ưu đãi thuế từ nhà nước, giúp khuyến khích phát triển sản xuất và mở rộng kinh doanh Những chính sách này không chỉ giảm thuế mà còn tạo cơ hội tăng thu nhập sau thuế cho doanh nghiệp Tuy nhiên, nếu chính sách thuế không thuận lợi, nó có thể gây ra những tác động tiêu cực đến hoạt động của doanh nghiệp.

Bốn là, phát huy đòn bẩy tài chính

Khi sử dụng nguồn vốn, doanh nghiệp phải đối mặt với rào cản và giới hạn về vốn chủ sở hữu cho hoạt động đầu tư Do đó, áp lực tối đa hóa lợi nhuận từ nợ phải trả và vốn huy động là rất lớn Điều này quyết định đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, giúp doanh nghiệp gia tăng giá trị, chất lượng và cải thiện đời sống nội bộ.

1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư trong doanh nghiệp

Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý vốn đầu tư tại doanh nghiệp phụ thuộc vào sự thống nhất trong các giải pháp tài chính và quản lý từ lãnh đạo Đảm bảo vốn đầu tư được đáp ứng kịp thời và đầy đủ là yêu cầu thiết yếu cho mọi doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh Tăng cường hiệu quả quản lý vốn đầu tư là vô cùng quan trọng trong bối cảnh hiện nay, dựa trên những lý do cụ thể.

Vốn đầu tư đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là động lực và nền tảng cho các dự án đầu tư Nó không chỉ xác định quy mô đầu tư mà còn giúp nâng cấp trang thiết bị và hạ tầng, từ đó tận dụng cơ hội kinh doanh Nếu doanh nghiệp thiếu vốn, dù có đủ nguồn lực và đội ngũ quản lý, sẽ dẫn đến việc bỏ lỡ cơ hội phát triển Do đó, huy động và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Các chỉ tiêu ánh giá hiệu quả sử dụng vốn ầu tƣ

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư là quá trình so sánh giữa chi phí hoặc số vốn đầu tư với lợi ích thu được Tại doanh nghiệp, việc này bao gồm tính toán các chỉ tiêu hiệu quả của dự án và hiệu quả kinh doanh dựa trên vốn đầu tư đã sử dụng Theo quan điểm của chủ đầu tư, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư được xác định qua lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được, dựa trên các chỉ tiêu tài chính như tỷ suất sinh lời và tỷ lệ doanh thu trên vốn đầu tư Bên cạnh đó, cũng cần xem xét các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội, chẳng hạn như mức nộp ngân sách trên mỗi đồng vốn đầu tư và số lượng người tiêu dùng sản phẩm dịch vụ gia tăng Tổng hợp các chỉ tiêu này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư một cách toàn diện trong doanh nghiệp.

Bảng 1.1: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý vốn đầu tư

Nhóm chỉ tiêu Tên chỉ tiêu Công thức tính Ý nghĩa

Hiệu quả về mặt tài chính

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư

Lợi nhuận Vốn đầu tư

Một đồng vốn đầu tư được sử dụng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận Hiệu suất sử dụng vốn đẩu tư Doanh thu thuần

Một đồng vốn đầu tư được sử dụng tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần

Hệ số hàm lượng vốn đầu tư

Vốn đầu tư Doanh thu thuần

Trong một đồng doanh thu thuần được tạo ra thì dựa trên bao nhiêu đồng vốn đầu tư

Hiệu quả kinh tế xã hội

Mức nộp ngân sách trên một đồng vốn đầu tư

Số tiền nộp NSNN Vốn đầu tư

Trong một đồng vốn đầu tư được sử dụng thì có bao nhiêu đồng nộp NSNN

Tỷ lệ số lượng  Số lượng KH khách hàng gia tăng trên một đồng vốn đầu tư gia tăng sử dụng

Số lượng khách hàng gia tăng trên một đồng vốn đầu tư được sử dụng

Bài học kinh nghiệm của một số ơn vị, doanh nghiệp trong công tác quản lý vốn ầu tƣ

1.4.1 Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư ở một số doanh nghiệp cụ thể

Mô hình kinh doanh của VNPT Hà Nội được xây dựng dựa trên tiêu chí “chuyên biệt - khác biệt - hiệu quả”, kết hợp chiến lược quản lý vốn đầu tư với hoạt động kinh doanh và kỹ thuật Trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin, hạ tầng kỹ thuật và công nghệ đóng vai trò quyết định đến hiệu quả kinh doanh Sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận là cần thiết để phát triển thuê bao mới và giữ chân khách hàng, điều này đã trở thành nhận thức chung của đội ngũ bán hàng và kỹ thuật tại VNPT Hà Nội.

VNPT Hà Nội liên tục đầu tư mở rộng quy mô và nâng cao năng lực hệ thống mạng lưới để cung cấp đầy đủ các dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin Đặc biệt, công ty chú trọng vào việc phát triển hạ tầng cơ sở hiện đại và rộng khắp, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng.

Hà Nội đã hoàn thành quy trình lắp đặt và bảo trì dịch vụ, tạo sự tin tưởng từ khách hàng và sự dè chừng từ đối thủ trong ngành Điều này giúp VNPT Hà Nội khẳng định uy tín và thương hiệu trên thị trường Để phát triển sản phẩm dịch vụ viễn thông, VNPT Hà Nội tìm kiếm biện pháp tối ưu nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ di động và băng rộng, đồng thời cải thiện trải nghiệm khách hàng, đảm bảo hoàn thành mục tiêu "Hạ tầng thông minh, Chất lượng hàng đầu, Phong cách chuyên nghiệp".

Để quản lý hiệu quả các kênh bán hàng, VNPT Hà Nội phân chia theo nhóm khách hàng, thị trường, vùng địa lý và hình thức tiếp cận, nhằm loại bỏ trùng lặp và cạnh tranh nội bộ Điều này giúp tạo sự thống nhất giữa các kênh và nhân viên kinh doanh Cán bộ quản lý chuyển từ việc bán hàng bị động sang chủ động, nhờ vào việc ứng dụng công nghệ hiện đại trong quản lý và điều hành chính sách kinh doanh Việc này không chỉ rút ngắn thời gian hoàn vốn đầu tư mà còn nâng cao năng suất và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư trong đơn vị.

FPT Vĩnh Phúc nhận thức rõ vai trò quan trọng của khoa học công nghệ, sản phẩm và dịch vụ mới, cũng như con người trong sự phát triển của ngành viễn thông và công nghệ thông tin Để tối ưu hóa hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, FPT Vĩnh Phúc đã triển khai các giải pháp dựa trên kinh nghiệm quản lý đầu tư, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Đầu tư vào công nghệ mới và bảo mật cao, kết hợp với nguồn lực tài chính mạnh mẽ, cung cấp dịch vụ viễn thông với tiện ích tối ưu nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Tổ chức có trách nhiệm huy động và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đã huy động cho các hoạt động đầu tư, bao gồm cung cấp mạng di động, dịch vụ viễn thông, đầu tư vào bất động sản và chứng khoán.

Đầu tư và quản lý hiệu quả trong phát triển sản phẩm dịch vụ và chính sách Marketing là yếu tố then chốt để nâng cao chất lượng dịch vụ Điều này bao gồm việc cung cấp các dịch vụ liên kết theo gói, tích hợp điện thoại thông minh và mạng internet nhằm tự động hóa quy trình, đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng Đồng thời, việc phát huy khả năng xử lý trực tuyến và hệ thống quản lý thông tin doanh nghiệp tập trung sẽ tối ưu hóa hiệu suất hoạt động.

Đầu tư vào việc đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ có trình độ cao, nhiệt tình và dày dạn kinh nghiệm là rất quan trọng Điều này giúp nâng cao chất lượng nhân lực, từ đó cải tiến và phát triển các sản phẩm phù hợp với yêu cầu riêng của doanh nghiệp.

1.4.2 Bài học kinh nghiệm trong việc quản lý vốn đầu tư cho Viễn thông Phú Thọ trong thời gian tới

Dựa trên kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư từ các doanh nghiệp trong ngành bưu chính, viễn thông cũng như từ các lĩnh vực khác, Viễn thông Phú Thọ có thể rút ra những bài học quý giá để cải thiện hiệu quả quản lý vốn đầu tư.

Khi quản lý vốn đầu tư, việc hoạch định chiến lược và quy trình sử dụng vốn là rất quan trọng Mục tiêu là xây dựng kế hoạch cụ thể phù hợp với doanh nghiệp, từ đó giúp doanh nghiệp sử dụng vốn đầu tư hiệu quả và đạt được kết quả cao.

Để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả trong đầu tư, doanh nghiệp cần chú trọng quy trình và nội dung thẩm định dự án Mục tiêu chính là lựa chọn những dự án có khả năng sinh lời cao, đồng thời quản lý hiệu quả các nguồn lực và chi phí phát sinh Việc chuẩn bị kỹ lưỡng sẽ giúp tối ưu hóa quá trình triển khai, rút ngắn thời gian thu hồi vốn và giảm chi phí đầu tư, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng dự án và đạt được kết quả như mong muốn.

Nhà quản lý cần huy động và sử dụng hiệu quả mọi nguồn nhân lực để tối ưu hóa vốn đầu tư Việc sử dụng đúng người vào đúng việc sẽ nâng cao hiệu suất làm việc Cán bộ và nhân viên quản lý đầu tư được đào tạo chuyên sâu sẽ đảm bảo quá trình thực hiện dự án từ khâu chuẩn bị đến khai thác đạt chất lượng cao, giúp tránh ứ động và lãng phí vốn đầu tư tại đơn vị.

Để phát triển bền vững trong ngành viễn thông và công nghệ thông tin, các doanh nghiệp cần chú trọng đến cơ sở vật chất và trình độ công nghệ theo từng khu vực kinh doanh Việc đưa ra chính sách và phân bổ nguồn vốn đầu tư phù hợp là rất quan trọng, đặc biệt là khi các dự án đầu tư trong ngành này yêu cầu hệ thống mạng lưới lớn và công nghệ tiên tiến Do công nghệ nhanh chóng lỗi thời, việc lựa chọn dự án đầu tư không chỉ cần so sánh các phương án khả thi mà còn phải xem xét thời gian thu hồi vốn và chi phí sử dụng vốn đầu tư.

Chương 1 của luận văn trình bày các cơ sở lý luận về vốn đầu tư và quản lý vốn đầu tư trong doanh nghiệp, đồng thời phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư Bài viết cũng đưa ra tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý vốn đầu tư và chia sẻ một số bài học kinh nghiệm từ các doanh nghiệp trong lĩnh vực viễn thông Những nội dung này sẽ là nền tảng cho Chương 2, nơi sẽ nghiên cứu và đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư tại Viễn thông Phú Thọ.

Ngày đăng: 26/06/2022, 11:27

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Tác giả Trường Minh Anh, Luận văn thạc sỹ, Một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư kinh doanh dịch vụ trên mạng điện thoại cố định của VNPT Hà Nội, năm 2012 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư kinh doanh dịch vụ trên mạng điện thoại cố định của VNPT Hà Nội
2. Tác giả Đoàn Thị Lan Hương, Tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư kinh doanh tại Công ty TNHH Minh Anh, năm 2016 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư kinh doanh tại Công ty TNHH Minh Anh
4. PGS. TS Nguyễn Đình Kiệm, TS. Bạch Đức Hiển, Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội, năm 2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Tài chính doanh nghiệp
Nhà XB: Nhà xuất bản Tài chính
5. PGS.TS Đỗ Văn Phức, Quản lý doanh nghiệp, NXB Bách Khoa - Hà Nội, năm 2016 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý doanh nghiệp
Nhà XB: NXB Bách Khoa - Hà Nội
6. Tác giả Trần Minh Tâm, Luận văn thạc sỹ, Một số giải pháp nâng cao hiệu quả vốn đầu tư tại Công ty Xây dựng thương mại 423, năm 2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả vốn đầu tư tại Công ty Xây dựng thương mại 423
7. Tác giả Nguyễn Việt Thành, Luận văn thạc sỹ, Quản lý vốn đầu tư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam, năm 2015 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý vốn đầu tư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam
11, Một số trang web: http://www.tapchibcvt.gov.vn, http://www.baophutho.vn, http://www.vnptphutho.vn,… Link
3. Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ, Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông tỉnh Phú Thọ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Khác
8. VNPT Phú Thọ, Báo cáo kết quả kinh của Viễn thông Phú Thọ giai đoạn 2017 - 2019 Khác
9. VNPT Phú Thọ, Quy chế hoạt động của Viễn thông Phú Thọ và đơn vị trực thuộc Khác
10, VNPT Phú Thọ, Kết quả điều tra về hiệu quả sử dụng vốn đầu tư tại Viễn thông Phú Thọ Khác
2. Độ tuổi của anh (chị) thuộc nhóm tuổi nào  25-35  36-50  trên 50 Khác
3. Vị trí công tác  Giám đốc điều hành Giám đốc tài chính Kế toán trưởng Trưởng phòng Phó trưởng phòng Kế toán Khác (xin ghi rõ)……………… Khác
4. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của anh (chị)  Cao đẳng  Đại học  Trên đại học  Khác B. Quý anh (chị) vui lòng cho biết ánh giá về hiệu quả sử dụng vốn ầu tƣ tại VNPT Phú Thọ giá nhƣ thế nào Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1: Tình hình doanh thu các dịch vụ viễn thông tại Viễn thông Phú Thọ qua các năm - Nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư tại viễn thông Phú Thọ
Bảng 2.1 Tình hình doanh thu các dịch vụ viễn thông tại Viễn thông Phú Thọ qua các năm (Trang 52)
Bảng 2.2: Tình hình tình hình phát triển dịch vụ thuê bao tại Viễn thông Phú Thọ qua các năm - Nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư tại viễn thông Phú Thọ
Bảng 2.2 Tình hình tình hình phát triển dịch vụ thuê bao tại Viễn thông Phú Thọ qua các năm (Trang 54)
2.2.1. Tình hình vốn đầu tư và cơ cầu vốn đầu tư tại Viễn thông Phú Thọ - Nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư tại viễn thông Phú Thọ
2.2.1. Tình hình vốn đầu tư và cơ cầu vốn đầu tư tại Viễn thông Phú Thọ (Trang 55)
Thứ nhất, tình hình sử dụng vốn đầu tư tại Viến thông Phú Thọ - Nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư tại viễn thông Phú Thọ
h ứ nhất, tình hình sử dụng vốn đầu tư tại Viến thông Phú Thọ (Trang 56)
Bảng 2.5: Các chỉ tiêu hiệu quả quản lý vốn đầu tư về mặt tài chính và hiệu quả kinh tế xã hội tại Viễn thông Phú Thọ qua các năm - Nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư tại viễn thông Phú Thọ
Bảng 2.5 Các chỉ tiêu hiệu quả quản lý vốn đầu tư về mặt tài chính và hiệu quả kinh tế xã hội tại Viễn thông Phú Thọ qua các năm (Trang 62)
Bảng 2.6: Đánh giá của cán bộ, nhân viên về hiệu quả sử dụng vốn đầu tư của Viễn thông Phú Thọ - Nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư tại viễn thông Phú Thọ
Bảng 2.6 Đánh giá của cán bộ, nhân viên về hiệu quả sử dụng vốn đầu tư của Viễn thông Phú Thọ (Trang 65)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w