1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn chuẩn tìm hiểu hệ thống quản lý học tập moodle và xây dựng khóa học tin học lớp 6”

74 19 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Luận Văn Chuẩn Tìm Hiểu Hệ Thống Quản Lý Học Tập Moodle Và Xây Dựng Khóa Học Tin Học Lớp 6
Trường học Trường Đại Học
Chuyên ngành Tin Học
Thể loại Luận Văn
Định dạng
Số trang 74
Dung lượng 10,33 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn đề tài khóa luận? (5)
  • 2. Mục tiêu của khóa luận (5)
  • 3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận (6)
  • 4. Đối tượng nghiên cứu của khóa luận (6)
  • 5. Phương pháp nghiên cứu của khóa luận (6)
  • 6. Sản phẩm nghiên cứu của khóa luận (6)
  • CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU VỀ DẠY HỌC TRỰC TUYẾN E-LEARNING. .11 (8)
    • 1.1 Tổng quan về dạy học trực tuyến (8)
      • 1.1.1 Khái niệm đào tạo trực tuyến E- Learning (8)
      • 1.1.2 Đặc điểm nổi bật của E-Learning (10)
    • 1.2 So sánh các phương pháp dạy học truyền thống và dạy học e- learning (11)
      • 1.2.1 Phương pháp học tập truyền thống (12)
      • 1.2.2 Phương pháp học tập E-learning (13)
      • 1.2.3 Hoạt động của một hệ thống E-Learning (14)
    • 1.3 Chuẩn đóng gói Scorm (16)
  • CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHÓA HỌC MOODLE (17)
    • 2.1 Giới thiệu về moodle (17)
    • 2.2 Lý do dùng moodle (18)
      • 2.2.2 Kế hoạch làm việc của học viên (18)
      • 2.2.3 Các khóa học tốt hơn (18)
    • 2.3 Đối tượng sử dụng moodle (19)
    • 2.4 Các tính năng của moodle (19)
  • CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN TIN HỌC LỚP 6 (22)
    • 3.1 Chương trình tin học lớp 6 (22)
      • 3.1.1 Mục tiêu dạy học môn tin học lớp 6 (22)
      • 3.1.2 Nội dung chương trình tin học lớp 6 (25)
      • 3.1.3 Xây dựng giáo án cho chủ đề Soạn thảo văn bản (27)
    • 3.2 Thiết kế khóa học tin học trên moodle (32)
      • 3.2.1 Giao diện khóa học tin học trên Moodle (32)
      • 3.2.2 Quản Lý thành viên (33)
      • 3.2.3 Thiết lập khóa học tin học lớp 6 (40)
      • 3.2.4 Thiết lập các tùy chọn cho khóa học tin học lớp 6 (46)
  • KẾT LUẬN (65)
  • Kết luận (65)
  • PHỤ LỤC (67)
    • 1. Cách cài Wampserver (67)
      • 1.1 Chuẩn bị (67)
      • 1.2 Cài đặt Wampserver 2.5 (67)
      • 2.1 Chuẩn bị (70)
      • 2.2 Cài đặt (70)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (74)

Nội dung

LỜI MỞ ĐẦU Giáo dục luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu ở mọi quốc gia trên thế giới. Tại Việt Nam, việc thay dổi căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo luôn được chính phủ ưu tiên và cải cách từng ngày, để phù hợp hơn với trình độ của các cấp học ở nước ta hiện nay. Đổi mới hình thức, phương pháp dạy học, kiểm tra, thi và đánh giá kết quả giáo dục và đào tạo là một trong 9 nhiệm vụ quan trọng mà ngành Giáo Dục cần thực hiện. Mô hình Elearning là việc ứng dụng công nghệ thông tin, internet vào việc dạy và học sẽ làm cho công việc giáo dục trở nên dễ dàng, rộng rãi và hiệu quả hơn. Để làm được những điều đó, việc học không chỉ còn giới hạn trong nhà trường mà đã được mở rộng hơn về không gian, thời gian và đa dạng hơn về hình thức tổ chức, hỗ trợ cho nhu cầu “tự học” và “học suốt đời” của mỗi người. Trong Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 20052010” của chính phủ cũng nêu rõ: “xây dựng cả nước trở thành một xã hội học tập với tiêu chí cơ bản là tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi để mọi người ở mọi lứa tuổi, mọi trình độ được học tập thường xuyên, học liên tục, học suốt đời ở mọi nơi, mọi lúc, mọi cấp, mọi trình độ; huy động sức mạnh tổng hợp của toàn xã hội tham gia xây dựng và phát triển giáo dục; mọi người, mọi tổ chức đều có trách nhiệm, nghĩa vụ trong việc học tập và tham gia tích cực xây dựng xã hội học tập”. Vì vậy, cần phải đưa ra những giải pháp cho vấn đề này, một trong số đó chính là học tập trực tuyến. Do đó, khái niệm về dạy học trực tuyến ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhà trường cũng như học sinh. Việc nghiên cứu phát triển những mô hình học tập trực tuyến là nhiệm vụ quan trọng trong giáo dục hiện nay. Nhận thức được các vấn đề quan trọng trên, tôi đã quyết định chon đề tài “Tìm hiểu hệ thống quản lý học tập moodle và xây dựng khóa học tin học lớp 6” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

Mục tiêu của khóa luận

 Mô tả, phân tích về mô hình đào tạo trực tuyến E- Learning.

 Mô tả, phân tích về hệ thống quản lí học tập trực tuyến moodle.

 Thiết lập, tạo các khóa học tin học lớp 6 trên hệ thống moodle.

 Xây dựng bài giảng bằng giáo án điện tử.

 Giúp người đọc biết cách sử dụng và cài đặt moodle.

Phương pháp nghiên cứu của khóa luận

 Phương pháp nghiên cứu tài liệu.

 Phương pháp quan sát, phân tích

Sản phẩm nghiên cứu của khóa luận

 Website E-Learning về tin học lớp 6 trực tuyến trên phần mềm mã nguồn mởMoodle.

Báo cáo nghiên cứu này tập trung vào lý thuyết dạy và học trực tuyến, với hệ thống quản lý học tập Moodle là công cụ chính Bài viết trình bày cách thức xây dựng và quản lý một khóa học trực tuyến hiệu quả, từ việc thiết kế nội dung đến việc tương tác với học viên Việc áp dụng các phương pháp giảng dạy hiện đại trong môi trường trực tuyến sẽ giúp nâng cao chất lượng học tập và trải nghiệm của người học.

TÌM HIỂU VỀ DẠY HỌC TRỰC TUYẾN E-LEARNING .11

Tổng quan về dạy học trực tuyến

1.1.1 Khái niệm đào tạo trực tuyến E- Learning Đào tạo trực tuyến hay còn gọi là E-Learning (Electronic Learning) là việc ứng dụng công nghệ thông tin, internet vào việc dạy và học nhằm làm cho công việc giáo dục trở nên dễ dàng, rộng rãi và hiệu quả hơn.

E-learning là tập hợp đa dạng các phương tiện, công nghệ kỹ thuật cho giáo dục như văn bản, âm thanh, hình ảnh, mô phỏng, trò chơi, phim, thư điện tử, các diễn đàn thảo luận…

E-learning cung cấp nội dung đào tạo trên nền Web có thể được cập nhật, phát hành tức thời và thống nhất trên toàn cầu Phương pháp mô phỏng và những bài tập, bài kiểm tra sau khi kết thúc bài giảng, chương, phần và khóa học cho phép người học tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và kỹ năng của mình.

E-Learning giúp cho cán bộ, giáo viên, học sinh- sinh viên toàn trường hoàn toàn có thể học tập bất cứ khi nào (ban ngày hay ban đêm); tại bất cứ đâu (ở nhà, văn phòng làm việc hay thư viện nội bộ) Ví dụ: Giáo viên có thể gửi bài giảng điện tử cho người học qua email hoặc website của trường trước khi lên lớp Tại lớp, giáo viên chỉ tập trung hướng dẫn người học lĩnh hội những kiến thức quan trọng hoặc thảo luận thay vì thuyết trình toàn bộ nội dung bài giảng và đọc chép

E-Learning giúp việc học tập trở nên thú vị hơn, hấp dẫn hơn và thuyết phục hơn, đặc biệt là đối với các môn học khó và dễ nhàm chán nhờ các slide, hình ảnh,video và audio minh họa một cách sinh động.

E-Learning cho phép người học tự quản lí được tiến trình học tập của mình theo cách phù hợp nhất Chúng ta có nhiều cách học khác nhau như đọc, xem, khám phá, nghiên cứu, tương tác, thực hành, giao tiếp, thảo luận, chia xẻ kiến thức Với E- Learning người học có thể truy cập tới rất nhiều nguồn tài nguyên phục vụ cho học tập. Như vậy, mỗi người đều có quyền chọn lựa hình thức học tập phù hợp nhất với khả năng và điều kiện của mình.

E-learning, hay học trực tuyến, là quá trình học tập thông qua các phương tiện điện tử và công nghệ Web, chủ yếu qua Internet Từ góc độ kỹ thuật, e-learning được định nghĩa là hình thức đào tạo hỗ trợ bởi công nghệ điện tử, cho phép học viên tiếp cận nội dung qua web, máy tính, lớp học ảo và các kết nối số Nội dung học được phân phối đến người học thông qua nhiều kênh như Internet, intranet/extranet, băng audio và video, vệ tinh, truyền hình, CD-ROM, cùng các phương tiện điện tử khác.

Hình 1.1:Hệ thống đào tạo e-learning đến người học (nguồn: Tài liệu tập huấn: Sử dụng moodle tạo lớp học trực tuyến)

Trong mô hình này, hệ thống đào tạo bao gồm 4 thành phần:

Các nội dung đào tạo và bài giảng hiện nay được trình bày qua các phương tiện truyền thông điện tử và đa phương tiện Chẳng hạn, file hướng dẫn sử dụng Moodle cho người học được tạo ra bằng phần mềm Adobe PDF, trong khi bài giảng CBT được soạn thảo bằng công cụ Toolbook hoặc Flash.

Việc phân phối nội dung đào tạo hiện nay chủ yếu được thực hiện qua các phương tiện điện tử, bao gồm việc gửi tài liệu cho học viên qua email, học tập trực tuyến trên trang web, và sử dụng đĩa CD-ROM đa phương tiện.

Quản lý quá trình học tập và đào tạo hiện nay chủ yếu diễn ra thông qua các phương tiện truyền thông điện tử Việc đăng ký học có thể thực hiện dễ dàng qua mạng hoặc qua tin nhắn SMS, trong khi việc theo dõi tiến độ học tập, thi cử và đánh giá cũng được thực hiện thuận tiện qua Internet và các thiết bị điện tử.

Sự hợp tác và trao đổi giữa người học ngày nay được thúc đẩy mạnh mẽ thông qua các phương tiện truyền thông điện tử Các hình thức như thảo luận qua email, trò chuyện trực tuyến và tham gia diễn đàn trên mạng đã trở thành những công cụ hiệu quả để kết nối và chia sẻ kiến thức.

Với sự tiến bộ của Viễn thông và Công nghệ Thông tin, e-learning đã trở thành một hình thức học tập trực tuyến, cho phép người học tiếp cận kiến thức qua Internet và các công nghệ web.

1.1.2 Đặc điểm nổi bật của E-Learning

Môi trường e-learning đặt học viên làm trung tâm, vì vậy đề cao ý thức tự giác học tập của người học.

Hệ thống E-learning hỗ trợ học tập cá nhân hóa và linh hoạt theo thời gian biểu của người học, cho phép họ chọn phương pháp học phù hợp nhất Ngoài ra, học viên có thể dễ dàng giao tiếp với nhau và với giáo viên qua email, chat và diễn đàn, từ đó nâng cao hiệu quả học tập.

Giáo viên có thể dễ dàng theo dõi tiến độ học tập của học viên thông qua hệ thống E-learning, nơi dữ liệu được tự động lưu trữ trên máy chủ Thông tin này có thể được cập nhật bởi người dùng trong quá trình tham gia khóa học Bằng cách đánh giá cách trả lời các câu hỏi kiểm tra và thời gian hoàn thành, giáo viên có thể đưa ra đánh giá công bằng về năng lực học tập của từng học viên.

E-Learning mang lại hiệu quả vượt trội so với phương pháp học truyền thống nhờ vào tính tương tác cao và ứng dụng multimedia Điều này không chỉ giúp người học dễ dàng trao đổi thông tin mà còn cho phép cá nhân hóa nội dung học tập theo khả năng và sở thích của từng người.

So sánh các phương pháp dạy học truyền thống và dạy học e- learning

Yếu tố liên Lớp học truyền thống Lớp học E-Learning quan

Lớp học - Phải có phòng học, không gian và kích thước phòng giới hạn.

- Lớp học phải đồng bộ, cách học cũng phải đồng bộ.

- Không gian lớp học không giới hạn.

- Học ở mọi lúc, mọi nơi.

Số lượng Có giới hạn, phải đến lớp, học ở một giờ nhất định, trực tiếp lên lớp.

Không giới hạn, không phải trực tiếp đến lớp.

1.2.1 Phương pháp học tập truyền thống

Phương pháp học tập truyền thống dựa vào việc giảng dạy trực tiếp từ giáo viên đến học sinh, trong đó nội dung bài giảng thường là kiến thức cơ bản từ sách vở hoặc kinh nghiệm cá nhân của giáo viên Phương pháp này tập trung vào vai trò của giáo viên, người trở thành trung tâm truyền đạt kiến thức Để đánh giá sự hiểu biết của học trò, giáo viên cần phải trực tiếp hỏi và trao đổi với học sinh.

Quản lý lớp học là trách nhiệm trực tiếp của giáo viên, người chủ trì tất cả các hoạt động liên quan đến lớp học Điều này dẫn đến phương pháp học tập thụ động của sinh viên, khi họ chủ yếu nghe giảng và làm bài dưới sự hướng dẫn của giáo viên Trong mô hình giảng dạy và học tập truyền thống, giáo viên đảm nhận nhiều chức năng quan trọng.

Hình 1.2.1: Sơ đồ chức năng của giáo viên trong giảng dạy truyền thống

1.2.2 Phương pháp học tập E-learning

Sự xuất hiện của E-learning đã giải quyết những hạn chế trước đây, cho phép sinh viên học tập một cách linh hoạt bằng cách ngồi trước máy tính để tự thao tác, thực hành và hoàn thành bài tập theo nhu cầu của mình.

E-learning cung cấp các chức năng tổ chức, biểu diễn và quản lý tri thức, cho phép sinh viên tự điều chỉnh và thao tác một cách linh hoạt Nhờ vào những tính năng ưu việt, E-learning ngày càng trở nên phổ biến và được xem là công cụ trợ giảng hiệu quả nhất hiện nay.

Hình 1.2.2: Sơ đồ chức năng phương pháp học tập Elearning

Vai trò và hoạt động của giáo viên và học sinh đã có sự chuyển biến mạnh mẽ so với phương pháp dạy học truyền thống Giáo viên không còn là trung tâm của quá trình dạy học mà chuyển sang vai trò tổ chức và hướng dẫn các hoạt động của học sinh, sinh viên Thay vì chỉ tập trung vào việc giảng dạy, giáo viên khuyến khích học sinh, sinh viên chủ động và tích cực tiếp thu kiến thức, giúp họ trở thành trung tâm của quá trình học tập.

E-learning đã phát triển tại Việt Nam gần 10 năm và ngày càng được công nhận như một phương thức học tập hiện đại với nhiều lợi ích Giáo dục chính quy đã sớm áp dụng hình thức học tập này và đã đạt được những kết quả khả quan ban đầu.

1.2.3 Hoạt động của một hệ thống E-Learning

Một hệ thống đào tạo hiệu quả và chất lượng cao cần phải được thiết kế dựa trên nhu cầu của học viên và kết quả dự kiến của khóa học Từ những yếu tố này, có thể phát triển một mô hình e-learning tiêu biểu cho các trường đại học và cao đẳng.

Hình 1.2.3 Cấu trúc điển hình cho hệ thống e-learning

Giảng viên (A) cung cấp nội dung khóa học cho phòng xây dựng nội dung (C) dựa trên kết quả học tập dự kiến từ phòng quản lý đào tạo (D) Đồng thời, giảng viên cũng tương tác với học viên (B) thông qua hệ thống quản lý học tập LMS.

Học viên (B) sử dụng cổng thông tin người dùng để tham gia học tập, giao tiếp với giảng viên thông qua hệ thống quản lý học tập LMS và tận dụng các công cụ hỗ trợ học tập hiệu quả.

Phòng quản lý đào tạo (D) chịu trách nhiệm quản lý hoạt động đào tạo thông qua hệ thống LMS, đồng thời tập hợp nhu cầu và kiến nghị của học viên nhằm cải thiện nội dung và chương trình giảng dạy Điều này giúp tổ chức lớp học hiệu quả hơn và nâng cao chất lượng dạy và học.

Cổng thông tin người dùng là giao diện chính cho học viên, giảng viên và các bộ phận liên quan, cho phép truy cập vào hệ thống đào tạo một cách dễ dàng Hệ thống hỗ trợ người dùng truy cập qua Internet từ máy tính cá nhân cũng như các thiết bị di động thế hệ mới.

Hệ thống quản lý nội dung học tập LCMS cho phép giảng viên và phòng xây dựng chương trình hợp tác hiệu quả trong việc tạo ra nội dung bài giảng điện tử LCMS kết nối với các ngân hàng kiến thức và ngân hàng bài giảng điện tử, nâng cao chất lượng và tính khả dụng của tài liệu học tập.

Hệ thống quản lý học tập (LMS) đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp giao diện cho học viên, giúp họ dễ dàng tiếp cận tài liệu học tập Đồng thời, hệ thống này cũng hỗ trợ phòng quản lý đào tạo trong việc theo dõi và quản lý quá trình học của học viên một cách hiệu quả.

Các công cụ hỗ trợ học tập cho học viên, bao gồm thư viện điện tử và phòng thực hành ảo, có thể được tích hợp một cách hiệu quả vào hệ thống LMS.

Các công cụ thiết kế bài giảng điện tử bao gồm máy ảnh, máy quay phim, máy ghi âm và các phần mềm chuyên dụng trong xử lý đa phương tiện Những công cụ này đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ xây dựng và thiết kế bài giảng điện tử, phục vụ cho công tác của phòng xây dựng chương trình.

Chuẩn đóng gói Scorm

SCORM (Sharable Content Object Reference Model) is a set of standards designed to facilitate the integration of various resources, creating a comprehensive framework for e-learning capabilities It enables access to and the reuse of educational content available on the web.

 SCORM hiện thực trong một bản mô tả được phát triển bởi ADL (AdvancedDistributed Learning).

TÌM HIỂU HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHÓA HỌC MOODLE

Giới thiệu về moodle

Moodle, viết tắt của Modular Object-Oriented Dynamic Learning Environment, được Martin Dougiamas sáng lập vào năm 1999 nhằm tạo ra các khóa học trực tuyến tương tác cao Với tính mã nguồn mở và linh hoạt, Moodle cho phép các nhà phát triển dễ dàng thêm các module cần thiết, đóng vai trò quan trọng trong hệ thống E-learning và hỗ trợ học trực tuyến hiệu quả.

Moodle là một nền tảng thiết kế chuyên biệt cho giáo dục, giúp giáo viên dễ dàng làm quen nhờ giao diện trực quan và thân thiện Nền tảng này phù hợp với nhiều cấp học và hình thức đào tạo khác nhau, từ giáo dục phổ thông, đại học, cao đẳng đến các khóa học không chính quy và đào tạo trong các tổ chức, công ty.

Moodle là một trong những hệ thống quản lý đào tạo phổ biến nhất tại Việt Nam, với cộng đồng Moodle được thành lập vào tháng 5 năm 2005 nhằm phát triển phiên bản tiếng Việt và hỗ trợ triển khai Nhiều cơ sở giáo dục và tổ chức, như Đại học Xây Dựng Hà Nội, Đại học Huế và Đại học Mở Bán công TPHCM, đã áp dụng Moodle trong các hoạt động đào tạo của mình.

Tính đến tháng 7 năm 2011, Việt Nam đã có 227 website đăng ký, trong đó http://hocmai.vn nằm trong top 10 website sử dụng nền tảng Moodle với 573.752 người dùng và 132 khóa học Sự hiện diện của nhiều website từ các trường học cho thấy sức mạnh của cộng đồng Moodle tại Việt Nam, hứa hẹn một sự phát triển mạnh mẽ cho giáo dục điện tử trong tương lai gần.

Lý do dùng moodle

2.2.1 Nhu cầu của học viên

Học viên ngày càng nhận thức rõ hơn về công nghệ và có nhu cầu truy cập thông tin từ các trang web Khi tham gia trực tuyến, họ có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin mới nhất và tài liệu cần thiết từ bất kỳ đâu Sự phát triển của các công cụ giao tiếp trên Internet như e-mail, diễn đàn trực tuyến và chat đã khiến việc giao tiếp trực tuyến trở thành một nhu cầu thiết yếu đối với nhiều học viên.

2.2.2 Kế hoạch làm việc của học viên

Với sự gia tăng học phí, ngày càng nhiều học viên vừa làm vừa học, với khoảng một nửa trong số họ làm việc 20 giờ mỗi tuần để trang trải chi phí học tập Hệ thống quản lý học tập (CMS) cho phép học viên giao tiếp với giảng viên và bạn bè trong lớp bất kỳ lúc nào phù hợp với lịch làm việc của họ Học viên có thể thực hiện bài tập, kiểm tra hoặc đọc tài liệu trong thời gian nghỉ trưa Đối với những người vừa học vừa làm, việc truy cập vào khóa học một cách linh hoạt và mềm dẻo là rất quan trọng, và CMS chính là giải pháp tối ưu để đáp ứng nhu cầu này.

2.2.3 Các khóa học tốt hơn

Nếu được sử dụng hiệu quả, hệ thống quản lý nội dung (CMS) có thể nâng cao hiệu suất lớp học Giảng viên có thể chuyển một số nội dung từ bài giảng trực tiếp sang tài liệu trực tuyến, giúp tiết kiệm thời gian trên lớp cho việc trao đổi và thảo luận về những thắc mắc của học viên Bằng cách sử dụng diễn đàn trực tuyến, giảng viên có thể thu thập các ý tưởng và câu hỏi hay nhất từ học viên, từ đó đưa vào lớp học để thảo luận về các chiến lược và trường hợp nghiên cứu liên quan đến bài học.

Đối tượng sử dụng moodle

 Người quản lý (Các nhà lãnh đạo, các giáo vụ, quản trị hệ thống)

 Người dạy (Các giáo viên, những người chỉ dẫn)

 Người học (sinh viên chính quy, tại chức, từ xa, học viên cao học…)

Các tính năng của moodle

 Tạo lập và quản lý các khóa học.

 Phân tán nội dung học tới người học.

Hỗ trợ giáo viên trong việc tổ chức các hoạt động quản lý khóa học bao gồm đánh giá, thảo luận, đối thoại trực tiếp, trao đổi thông tin offline, bài học, bài kiểm tra cuối khóa và các bài tập lớn.

 Quản lý người học theo từng nhóm.

 Quản lý tài nguyên từng khóa học: Báo gồm các file, website, văn bản

 Tổ chức hội thảo: Các học viên có thể tham gia thảo luận, đánh giá và trao đổi các bài tập của nhau.

 Quản lý các sự kiện, các thông báo theo thời gian.

 Báo cáo tiến trình của người học: báo cáo về điểm, về tính hiệu quả của việc sử dụng phần mềm.

 Trợ giúp tạo lập nội dung khóa học đơn giản.

Người quản trị (Admin) có nhiều chức năng quan trọng trong việc quản lý khóa học, bao gồm tạo lập khóa học mới, kết nạp thành viên, theo dõi tiến trình học tập của người học, và thiết lập giao diện cho khóa học Họ cũng có trách nhiệm theo dõi lịch sử làm việc của học viên, phân công giáo viên phụ trách, cũng như thực hiện việc sao lưu và phục hồi khóa học khi cần thiết.

Giáo viên đóng vai trò quan trọng trong quá trình học tập, bao gồm việc cung cấp tài nguyên học tập và nội dung học như các file, văn bản và gói Scorm Họ có thể gửi thông báo mới tới học viên, tạo diễn đàn thảo luận để khuyến khích trao đổi ý kiến, và trả lời các câu hỏi của học viên qua diễn đàn hoặc tin nhắn nội bộ Ngoài ra, giáo viên cũng có khả năng tạo bài học mới với sự liên kết logic, thiết kế bài tập lớn, khảo sát và các bài thi trắc nghiệm với nhiều loại câu hỏi khác nhau Họ cũng giám sát hoạt động của học viên trong khóa học và báo cáo kết quả thi để đánh giá tiến độ học tập.

Sinh viên có nhiều chức năng quan trọng trong quá trình học tập, bao gồm việc đăng ký tham gia các khóa học, tham gia vào các hoạt động giảng dạy của giáo viên, và tham gia hỏi đáp trên diễn đàn Họ cũng có thể tham gia thi cuối khóa, xem kết quả học tập của mình, gửi thắc mắc tới giáo viên hoặc bạn học khác, và xem các thông báo liên quan đến khóa học.

XÂY DỰNG KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN TIN HỌC LỚP 6

Chương trình tin học lớp 6

3.1.1 Mục tiêu dạy học môn tin học lớp 6

Môn tin học lớp 6 tại Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong giáo dục, nhằm đạt được các mục tiêu cơ bản của khoa học tin học Việc giảng dạy cần cung cấp kiến thức mở đầu một cách tự nhiên và nhẹ nhàng, với thời lượng hợp lý Học sinh sẽ được trang bị các khái niệm cơ bản về tin học, bao gồm làm quen với máy tính điện tử, hệ điều hành, soạn thảo văn bản và một số phần mềm học tập đơn giản.

3.1.1.1 Mục tiêu chương 1: Làm quen với tin học và máy tính điện tử

 Biết khái niệm ban đầu về thông tin và tin học, các dạng thông tin phổ biến.

Máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong việc xử lý thông tin, trong khi tin học là ngành khoa học nghiên cứu các hoạt động xử lý thông tin tự động thông qua máy tính điện tử.

Hiểu biết về cấu trúc cơ bản của máy tính điện tử và các thành phần thiết yếu của nó là bước đầu quan trọng trong việc nhận thức về công nghệ Bài viết này sẽ giúp bạn nắm bắt khái niệm về phần cứng và phần mềm máy tính, từ đó tạo nền tảng vững chắc cho việc khám phá sâu hơn về lĩnh vực công nghệ thông tin.

 Biết một số ứng dụng tin học của máy tính điện tử.

 Nhận biết được một số bộ phận cơ bản của máy tính điện tử.

 Biết cách bật và tắt máy tính.

 Làm quen với bàn phím và chuột máy tính.

 Học sinh nhận thức được tầm quan trọng của môn học, có ý thức học tập bộ môn.

 Rèn luyện tính cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học.

3.1.1.2 Mục tiêu chương 2: Phần mềm học tập

 Nhận biết chuột và bàn phím, biết các thao tác cơ bản với chuột và bàn phím.

 Biết ích lợi của việc gõ văn bản bằng mười ngón, tầm quan trọng của cách đặt đúng các ngón tay trên bàn phím.

 Biết quy tắc gõ các phím trên các hàng phím.

 Biết sử dụng các phần mềm Mouse Skills, Mario để luyện tập sử dụng chuột và bàn phím

 Biết sử dụng phần mềm Solar System 3D Simulator để mở rộng kiến thức

 Thực hiện được các thao tác với chuột.

 Đặt ngón tay đúng vị trí tại hàng phím cơ sở.

Sử dụng tất cả mười ngón tay để gõ chính xác các phím trên hàng cơ sở, hàng trên, hàng dưới và hàng phím số là điều cần thiết, trong đó tốc độ gõ không phải là yếu tố quan trọng.

 Sử dụng được các phần mềm Mouse Skills, Mario để luyện tập các thao tác với chuột và luyện gõ bàn phím ở mức đơn giản

Các bài học trong chương được thiết kế nhằm cải thiện hoạt động dạy học, mang lại sự sinh động và phong phú cho nội dung, cách tổ chức và phương pháp đánh giá.

 Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc và tích cực trong các giờ học.

3.1.1.3 Mục tiêu chương 3: Hệ điều hành

Hệ điều hành là phần mềm quan trọng nhất được cài đặt đầu tiên trên máy tính, đóng vai trò điều khiển và quản lý hoạt động tổng thể của thiết bị Học sinh cần nắm vững khái niệm cơ bản về hệ điều hành để hiểu rõ hơn về chức năng và tầm quan trọng của nó trong việc vận hành máy tính.

Hệ điều hành đóng vai trò quan trọng như một môi trường giao tiếp giữa người dùng và máy tính, với Windows là một ví dụ cụ thể Học sinh sẽ hiểu rõ hơn về chức năng của hệ điều hành trong việc kết nối và tương tác với các thiết bị công nghệ.

Học sinh sẽ nắm bắt được những kiến thức cơ bản về cách tổ chức và quản lý thông tin trên đĩa trong hệ điều hành, đặc biệt là hệ điều hành Windows, thông qua các khái niệm như tệp tin, thư mục, đường dẫn và cấu trúc thông tin trên đĩa.

Nhận biết giao diện hệ điều hành Windows bao gồm màn hình nền và các đối tượng trên đó, cùng với cửa sổ của Windows và cửa sổ của các ứng dụng chạy trên nền tảng này Ngoài ra, cần hiểu rõ các thành phần bên trong cửa sổ để sử dụng hiệu quả hơn.

 Bước đầu giao tiếp được với hệ điều hành Windows.

 Xem được thông tin trong các ổ đĩa, trong các thư mục theo một vài cách hiển thị khác nhau.

Nhận diện tên tệp, thư mục và đường dẫn là bước quan trọng trong quản lý dữ liệu Người dùng có thể thực hiện các thao tác cơ bản như tạo mới, xóa, đổi tên, sao chép và di chuyển thư mục và tệp một cách dễ dàng.

 Có ý thức bảo vệ, giữ gìn thông tin trong máy tính.

 Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc và tích cực trong các giờ học.

3.1.1.4 Mục tiêu chương 4: Soạn thảo văn bản

 Các chức năng chung của mọi hệ soạn thảo văn bản như tạo và lưu trữ văn bản, biên tập, định dạng văn bản, in văn bản.

 Những chức năng cơ bản nhất của Microsoft Word.

 Soạn thảo văn bản tiếng Việt.

 Sử dụng các nút lệnh và bảng chọn của phần mềm ứng dụng

 Trình bày văn bản rõ ràng và hợp lí.

 Sử dụng một số chức năng trợ giúp của hệ soạn thảo văn bản.

 Soạn thảo một vài văn bản đơn giản phục vụ học tập.

 Học sinh cần nhận thức được ưu điểm của soạn thảo văn bản trên máy tính, rèn luyện tư duy và cách làm việc khoa học.

3.1.2 Nội dung chương trình tin học lớp 6

CHƯƠNG 1 LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ

 Bài 1: Thông tin và tin học

 Bài 2: Thông tin và biểu diễn thông tin

 Bài 3: Em có thể làm được gì nhờ máy tính

 Bài 4: Máy tính và phần mềm máy tính

 Bài thực hành 1: Làm quen với một số thiết bị máy tính CHƯƠNG II PHẦN MỀM HỌC TẬP

 Bài 6: học gõ mười ngón

 Bài 7: Sử dụng phần mềm Mario để luyện gõ phím

 Quan sát trái đất và các vì sao trong Hệ Mặt trời

CHƯƠNG III HỆ ĐIỀU HÀNH

 Bài 9: Vì sao cần có hệ điều hành

 Bài 10: Hệ điều hành làm những việc gì

 Bài 11: Tổ chức thông tin trong máy tính

 Bài 12: Hệ điều hành Windows

 Bài thực hành 2: Làm quen với Windows XP

 Bài thực hành 3: Các thao tác với thư mục

 Bài thực hành 4: Các thao tác với tệp tin

CHƯƠNG IV SOẠN THẢO VĂN BẢN

 Bài 13: Soạn thảo văn bản bằng Microsoft Word

 Bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản

 Bài thực hành 5: Văn bản đầu tiên của em

 Bài 15 chỉnh sửa văn bản

 Bài thực hành 6; em tập chỉnh sửa văn bản

 Bài 16: Định dạng văn bản

 Bài 17: Định dạng đoạn văn bản

 Bài thực hành 7: Em tập trình bày văn bản

 Bài 18: trình bày trang văn bản và in

 Bài 19: Tìm và thay thế

 Bài 20: Thêm hình ảnh để minh họa

 Bài thực hành 8: Em “viết” báo tường

 Trình bày cô đọng bằng bảng

 Bài thực hành 9: Danh bạ riêng của em

 Bài thực hành tổng hợp: Du lịch 3 miền

3.1.3 Xây dựng giáo án cho chủ đề Soạn thảo văn bản

3.1.3.1 Bài giảng trực tuyến bài 15: Chỉnh sửa văn bản

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh đạt được:

- Biết cách soạn thảo văn bản đơn giản bằng Word.

- Biết cách gõ văn bản tiếng Việt.

- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng soạn thảo văn bản, biết ứng dụng phần mềm tiếng việt trong soạn thảo văn bản.

- Sử dụng thành thạo tiếng việt trong soạn thảo văn bản.

- Học sinh đa số thích phần mềm soạn thảo, tích cực học tập Nghiêm túc học tập

 Bài giảng điện tử sử dụng Adobe presenter

Bài giảng điện tử gồm các nội dung sau: o Xóa và chèn thêm văn bản. o Chọn phần văn bản. o Sao chép văn bản. o Di chuyển văn bản.

Sử dụng hình thức bài kiểm tra trắc nhiệm và trả lời theo cách hiểu

Câu 1: Dùng Backspace để xóa từ ONE, em cần đặt con trỏ soạn thảo ở đâu? a Ngay sau chữ N b Ngay sau chữ c Ngay sau chữ O

Khi thực hiện thao tác xoá một phần văn bản, trước tiên bạn cần chọn phần văn bản cần xoá Sau đó, bạn có thể nhấn nút Undo nếu muốn khôi phục lại văn bản đã xoá.

Câu 3: Để chọn phần văn bản em có những cách nào?

Cách 1: (cách chính xác nhất)

B1: Nhấn tổ hợp phím: Shift + các phím mũi tên

B2: Di chuyển con trỏ đến vị tri cần chọn

Cách 2: Các phím tắt (kết hợp)

Tên phím tắt Chức năng

Chọn từ vị trí con trỏ đến đầu văn bản. Chọn từ vị trí con trỏ đến cuối văn bản.

3.1.3.2 Bài giảng trực tuyến bài 18: Trình bày trang văn bản và in

Nguyễn Thị Bích Phương- Sư phạm Tin K38

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh đạt được:

- Biết được một số khả năng trình bày văn bản của hệ soạn thảo văn bản.

- Biết cách đặt lề trang văn bản.

- Biết cách thực hiện việc chọn hướng trang in, xem trước khi in và in văn bản.

- Học sinh nắm rõ lý thuyết vận dụng vào thực hành.

- Kĩ năng sử dụng các công cụ

- Kĩ năng sử dụng chuột.

- Hình thành thẩm mĩ cho học sinh trong trình bày trang in.

- Tích cực trong giờ học.

 Bài giảng điện tử sử dụng Adobe presenter

Bài giảng điện tử gồm các nội dung sau: o Trình bày trang văn bản. o Chọn hướng và đặt lề trang. o In văn bản.

Sử dụng hình thức bài kiểm tra trắc nhiệm và trả lời theo cách hiểu

Câu 1: Để chọn hướng trang và đặt lề trang ta sử dụng hộp thoại nào sau đây?

Nguyễn Thị Bích Phương- Sư phạm Tin K38

Câu 2: Để trình bày trang văn bản, em chọn lệnh:

Câu 3: In Theo lea chọn là Ctrl+P ?

Câu 4: Để xem trước khi in ta chọn?

Câu 5: Để đặt số trang ta chọn:

Nguyễn Thị Bích Phương- Sư phạm Tin K38

Thiết kế khóa học tin học trên moodle

3.2.1 Giao diện khóa học tin học trên Moodle

Khi truy cập vào trang Moodle, bạn sẽ thấy trang đầu tiên với các tin tức của trang và các khóa học mà hệ thống cung cấp.

Giao diện khóa học tin học lớp 6

Moodle áp dụng các qui ước giao diện để hiển thị thông tin quan trọng và cập nhật ở trung tâm trang Tên các khóa học và giảng viên được trình bày bên trái, trong khi bên phải là các thông tin, lịch và khối chức năng khác Hệ thống đã thiết lập một số khối chức năng mặc định, và người quản trị có khả năng cài đặt thêm các khối chức năng tùy chọn để mở rộng tính năng của nền tảng.

Nguyễn Thị Bích Phương- Sư phạm Tin K38

Quản lý thành viên là chức năng quan trọng giúp người quản trị tạo ra thành viên mới, phân quyền cho từng thành viên và sắp xếp họ vào các nhóm cụ thể Mỗi nhóm sẽ có quyền hạn được chỉ định trước, đảm bảo rằng các thành viên chỉ có thể thực hiện những quyền hạn đã được quy định.

3.2.2.1 Tạo danh sách thành viên

Người dùng có thể tải lên và ghi danh vào các khóa học thông qua tệp văn bản, với các định dạng tệp cần tuân theo quy định cụ thể.

 Mỗi dòng của các tập tin có chứa một bản ghi.

 Mỗi bản ghi là một loạt các dữ liệu cách nhau bởi dấu phẩy (hoặc ký tự phân cách khác).

 Tên trường bắt buộc gồm: tên truy cập, mật khẩu, firstname, lastname, email.

Cách tạo danh sách thành viên:

 Bước 1: Đăng nhập quyền Admin.

Nguyễn Thị Bích Phương- Sư phạm Tin K38

 Bước 2: Trong giao diện chính moodle chọn Cài đặt/ Quản trị hệ thống/ Thành viên/ Tài khoản/ Nhập danh sách thành viên.

 Bước 3: Tạo file Excel định dạng text (*.txt hay *.csv) rồi từ menu "Nhập danh sách thành viên” import tập tin vào. firstname lastname username password email

Kim Hong Nguyen hocsinh1 pp1 hocsinh1@gmail.com

Ngoc Lan Nguyen hocsinh2 pp2 hocsinh2@gmail.com

Tat Dat Nguyen hocsinh3 pp3 hocsinh3@gmail.com

Bao Thi Nguyen hocsinh4 pp4 hocsinh4@gmail.com

Tien Thanh Nguyen hocsinh5 pp5 hocsinh5@gmail.com

Nhu Quynh Nguyen hocsinh6 pp6 hocsinh6@gmail.com

Minh Phuong Nguyen hocsinh7 pp7 hocsinh7@gmail.com

Manh Hai Nguyen hocsinh8 pp8 hocsinh8@gmail.com

Van Nghia Nguyen hocsinh9 pp9 hocsinh9@gmail.com

Xuan Nhi Nguyen hocsinh10 pp10 hocsinh10@gmail.com

Ví dụ: Bảng danh sách thành viên trong file Excel.

Bước 4: Chọn tệp và tiến hành đăng tải Sau khi hoàn tất quá trình tạo, danh sách các thành viên mới sẽ được hiển thị trong danh sách thành viên đang sử dụng Moodle.

Nguyễn Thị Bích Phương- Sư phạm Tin K38

Bảng danh sách thành viên trong moodle.

3.2.2.2 Phân quyền cho thành viên

Sau khi hoàn tất việc tạo thành viên, chúng ta sẽ cấp cho họ các quyền để thực hiện các thao tác trên Moodle Moodle có các nhóm thành viên tương ứng với những quyền hạn này.

 Quản trị viên: Quản lý user, khóa học, module, giao diện…

 Giáo viên biên soạn: Có thể tạo khóa học, thiết lập cho đối tượng giáo viên dạy khóa học đó…

Nguyễn Thị Bích Phương- Sư phạm Tin K38

 Giáo viên: Có thể làm mọi việc bên trong khóa học bao gồm: cập nhật bài giảng, đề thi, tương tác với học viên…

 Học viên: tham gia khóa học được cho phép, làm bài thi

 Khách: tra cứu thông tin các khóa học.

 Giáo viên trợ giảng: Có thể dạy và cho điểm học viên, nhưng không thể sửa đổi các hoạt động học tập.

 Thành viên xác thực: tất các các thành viên đã đăng nhập thành công.

Cách phân quyền cho thành viên:

 Bước 1: Ở trang chủ của người quản trị, trong phần cài đặt, ta chọn Cài đặt trang ngoài\ Thành viên\ Các quyền\ Các vai trò đã bổ nhiệm.

 Moodle hiện lên danh sách nhóm người dùng để ta thêm thành viên vào các nhóm Chọn một nhóm người dùng mà bạn muốn thêm thành viên vào.

Nguyễn Thị Bích Phương- Sư phạm Tin K38

Trong bước 2, Moodle hiển thị danh sách các thành viên đã có trong nhóm ở cột bên trái và danh sách các thành viên chưa thuộc nhóm Tại đây, người dùng có thể dễ dàng xóa hoặc thêm thành viên vào nhóm.

Nguyễn Thị Bích Phương- Sư phạm Tin K38

Moodle hỗ trợ giáo viên trong việc quản lý nhóm học viên hiệu quả Giáo viên có khả năng tạo nhóm theo từng khóa học và lựa chọn các hoạt động phù hợp cho từng nhóm, hoặc có thể giao nhiệm vụ cho toàn bộ học viên.

Có rất nhiều tùy chọn cho chế độ nhóm:

 No group (Không nhóm): Mọi người tham gia đều được sử dụng.

 Separate groups (Chia nhóm): Mỗi một nhóm sẽ chỉ nhìn thấy công việc của nhóm đó Họ không thể làm việc ở nhóm khác.

 Visible groups (Hiện diện nhóm): Mỗi nhóm sẽ làm việc của nhóm đó, nhưng vẫn có thể nhìn thấy công việc của nhóm khác.

Khi cơ chế nhóm được thiết lập cho khóa học hoặc hoạt động, học viên sẽ tương tác với khóa học Moodle giống như trong lớp học thực tế Sự khác biệt duy nhất là họ chỉ gặp nhau thông qua các hoạt động ảo, chẳng hạn như diễn đàn.

Các bước tạo nhóm học viên:

 Bước 1: Chọn Cài đặt/ Cài đặt trang ngoài/ thành viên/ nhóm

Trên trang nhóm, có hai cột: cột bên trái hiển thị danh sách các nhóm đã được tạo, bắt đầu từ trạng thái rỗng vì chưa có nhóm nào; cột bên phải là nơi hiển thị học viên được phân công vào từng nhóm.

 Bước 3: Tạo nhóm mới bằng cách chọn nút Create group (Tạo nhóm) ở phía dưới trang.

Nguyễn Thị Bích Phương- Sư phạm Tin K38

 Bước 4: Trên trang Create Group, thiết lập tùy chọn cho nhóm:

- Ẩn hình ảnh: ẩn hình ảnh của nhóm ngăn hình của nhóm được hiện lên ở những hoạt động của nhóm trong khóa học.

- Hình ảnh mới: giáo viên có thể tải lên một hình của nhóm hoặc thay thế ảnh.

 Bước 5: Chọn nút lưu thay đổi

 Bước 6: Tên của nhóm sẽ xuất hiện trong danh sách nhóm Chọn lựa nhóm mà giáo viên vừa tạo.

Nguyễn Thị Bích Phương- Sư phạm Tin K38

Để thêm một học viên vào nhóm, bạn cần truy cập trang "Thêm/xóa người dùng", nơi có hai cột: cột bên trái hiển thị danh sách thành viên hiện tại của nhóm và cột bên phải liệt kê các thành viên tiềm năng Chỉ cần chọn tên học viên từ cột bên phải và nhấn nút mũi tên sang trái để thêm vào cột bên trái.

3.2.3 Thiết lập khóa học tin học lớp 6

3.2.3.1 Thêm mới khóa học tin học lớp 6

Để thêm hoặc sửa các khóa học, đầu tiên bạn cần truy cập vào trang quản trị Tại khu vực cài đặt, hãy chọn "Quản trị hệ thống" và sau đó chọn "Thêm/sửa các khóa học" Hệ thống sẽ hiển thị danh sách các danh mục khóa học hiện có.

Nguyễn Thị Bích Phương- Sư phạm Tin K38

Bước 2: Thêm khóa học mới và điều chỉnh các thiết lập cần thiết Sau khi hoàn tất, hãy nhấn Lưu để lưu lại những thay đổi Lưu ý rằng các trường có dấu * màu đỏ là bắt buộc phải nhập.

 Bước 3: Sau khi tạo khóa học thành công, Moodle sẽ chuyển tới giao diện ghi danh để cho ta ghi danh thành viên vào khóa học.

Để ghi danh người dùng, đầu tiên, chọn "Enrol Users" và một pop-up sẽ hiện ra với danh sách thành viên Tiếp theo, chọn vai trò cho thành viên mà bạn muốn ghi danh và thực hiện ghi danh với vai trò đã chọn Nếu cần ghi danh thêm thành viên khác, lặp lại bước này Cuối cùng, kết thúc quá trình ghi danh bằng cách chọn nút kết thúc, và danh sách người dùng đã ghi danh sẽ xuất hiện.

Ta cũng có thể thay đổi phương thức ghi danh cho thành viên Moodle hỗ trợ

3 phướng thức ghi danh chính:

Nguyễn Thị Bích Phương- Sư phạm Tin K38

 Manual enrolments: Chỉ giáo viên dạy khóa học hoăc người quản trị mới có thể ghi danh cho thành viên.

Tự ghi danh: Tính năng cho phép thành viên tự đăng ký vào khóa học Chúng ta có thể thiết lập mật khẩu để chỉ những thành viên biết mật khẩu mới có quyền ghi danh.

 Guest Access: cho phép khách vãng lai (không đăng nhập vào Moodle) tham gia vào khóa học.

3.2.3.2 Định dạng khóa học tin học lớp 6 theo chủ đề.

Khi tạo khóa học theo định dạng chủ đề trên Moodle, bạn bắt đầu bằng việc chọn các chủ đề cần thiết Moodle sẽ tự động tạo một phân đoạn cho mỗi chủ đề, cho phép bạn thêm nội dung, diễn đàn, bài kiểm tra và các hoạt động khác vào từng phân đoạn.

Các chủ đề trong khóa học “Soạn thảo văn bản” Tin học lớp 6

- Các bước thiết lập định dạng khóa học theo chủ đề:

 Bước 1: Chọn Cài đặt/ Quản trị hệ thống/ khóa học/ thêm\ sửa các khóa học.

Xuất hiện danh mục các khóa học.

Nguyễn Thị Bích Phương- Sư phạm Tin K38

 Bước 2: Chọn khóa học cần định dạng/ chọn các thiết lập: Định dạng Theo chủ đề (1), ngày bắt đầu khóa học (2), xem điểm (3), số phân mục (4), chế độ nhóm

Nguyễn Thị Bích Phương- Sư phạm Tin K38

 Bước 3: Lưu những thay đổi. o Hiển thị các chủ đề trong khóa học Chúng ta có thể đổi tên chủ đề.

 Ngoài ra Moodle còn có các định dạng theo: tính chất xã hội, định dạng Theo tuần, định dạng SCORM…

Nguyễn Thị Bích Phương- Sư phạm Tin K38

3.2.4 Thiết lập các tùy chọn cho khóa học tin học lớp 6

3.2.4.1 Thêm hoạt động cho khóa học theo chủ đề a Tạo bài giảng trực tuyến theo chuẩn SCORM

Ngày đăng: 22/06/2022, 13:32

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w