1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

BÁO CÁO CHUYÊN đề HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG đối TƯỢNG đề tài PHÂN TÍCH CHU TRÌNH QUẢN LÝ THƯ VIỆN

56 27 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Chu Trình Quản Lý Thư Viện
Tác giả Phùng Thái Sơn, Chu Minh Nam, Trần Ngọc Hà, Đinh Tùng Dương
Người hướng dẫn Nguyễn Đức Giang
Trường học Trường Đại Học Điện Lực
Chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin
Thể loại báo cáo chuyên đề
Định dạng
Số trang 56
Dung lượng 2,58 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I: NẮM BẮT YÊU CẦU (8)
    • 1. Mô tả bài toán (8)
    • 2. Hiện trạng và quy trình quản lý thư viện (9)
      • 2.1 Hiện trạng việc quản lý thư viện (9)
      • 2.2 Quy trình quản lý thư viện (9)
    • 3. Xác lập yêu cầu bài toán quản lý thư viện (10)
      • 3.1 Nhược điểm của quy trình quản lý hiện tại (10)
      • 3.2 Yêu cầu hệ thống (10)
      • 3.3 Biểu đồ phân rã chức năng (11)
  • Chương II PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG (15)
    • 1. Sơ đồ Use Case (15)
      • 1.1 Sơ đồ use case tổng quát (15)
      • 1.2 Mô tả tác nhân và vẽ sơ đồ cụ thể (15)
        • 1.2.1 Thủ thư (15)
        • 1.2.2 Quản lý (16)
        • 1.2.3 Độc giả (17)
        • 1.2.4 Biểu đồ use case đăng nhập (18)
        • 1.2.5 Biểu đồ use case chức năng lập phiếu mượn (19)
    • 2. Biểu đồ hoạt động (20)
      • 2.1 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập (20)
      • 2.2 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng xuất (22)
      • 2.3 Biểu đồ hoạt động quản lý độc giả (22)
      • 2.4 Biểu đồ hoat động quản lý nhân viên (24)
      • 2.5 Hoạt động Quản lý Sách (26)
      • 2.6 Hoạt động Quản lý phiếu mượn (27)
      • 2.7 Lập báo cáo (28)
      • 2.8 Thông tin sách (30)
      • 2.9 Quản lý thanh toán (31)
    • 3. Biểu đồ tuần tự (32)
      • 3.1 Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng nhập (33)
      • 3.2 Biểu đồ tuần tự lập phiếu mượn và thanh toán (34)
      • 3.3 Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý độc giả (35)
      • 3.4 Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý nhân viên (36)
      • 3.5 Biểu đồ chức năng báo cáo, thống kê mượn sách (37)
    • 4. Biểu đồ cộng tác (37)
      • 4.1 Biểu đồ cộng tác lập phiếu mượn (38)
      • 4.2. Biểu đồ cộng tác quản lý độc giả (38)
      • 4.3 Biểu đồ cộng tác quản lý thống kê (39)
      • 4.4 Biểu đồ cộng tác quản lý nhân viên (39)
      • 4.5 Biểu đồ cộng tác quản lý thanh toán (40)
    • 5. Biểu đồ lớp cơ sở (40)
      • 5.1 Sơ đồ lớp của use case Quản lý đăng nhập (41)
      • 5.2 Sơ đồ lớp của use case Lập báo cáo, thống kê (42)
      • 5.3 Sơ đồ lớp của use case Quản lý phiếu mượn (43)
      • 5.4 Sơ đồ lớp của use case Quản lý nhân viên (44)
      • 5.5 Sơ đồ lớp của use case Quản lý độc giả (45)
      • 5.6 Sơ đồ lớp của use case Quản lý sách (46)
    • 6. Biểu đồ trạng thái (46)
      • 6.1 Biểu đồ trạng thái nhân viên (46)
      • 6.2 Biểu đồ trạng thái độc giả (47)
      • 6.3. Biểu đồ trạng thái sách (47)
      • 6.4 Biểu đồ trạng thái báo cáo (47)
      • 6.5 Biểu đồ trạng thái phiếu mượn (48)
  • CHƯƠNG III: TỔNG QUÁT HỆ THỐNG (49)
    • 1. Mã trình (49)
    • 2. Biểu đồ thành phần (53)
    • 3. Biểu đồ Triển khai (54)
    • 4. Giao Diện (54)
    • 5. Kết Luận (54)
      • 5.1 Đánh giá chung (54)
      • 5.2 Kết luận (55)
  • Tài Liệu Tham Khảo (56)

Nội dung

NẮM BẮT YÊU CẦU

Mô tả bài toán

Thư viện này thu hút đông đảo độc giả, đáp ứng nhu cầu về kiến thức và giải trí thông qua việc đọc và mượn sách.

Tất cả thông tin về sách, nhân viên, độc giả, kho sách, tiền lương và thiết bị phần cứng tại cửa hàng được quản lý chặt chẽ, bao gồm tên sách, tác giả, nhà xuất bản, số lượng, thể loại và tình trạng tồn kho Những thông tin này sẽ được nhập vào cơ sở dữ liệu của phần mềm quản lý, từ đó cho phép tạo ra các nhóm sách theo yêu cầu Các nhóm sách này cần được thống kê chi tiết theo yêu cầu cụ thể của thư viện.

Thủ thư là người nắm rõ thông tin về các thể loại sách trong thư viện và có nhiệm vụ tạo danh sách cũng như phiếu mượn khi độc giả có nhu cầu Độc giả cần đến thư viện để chọn sách và thủ thư sẽ xem xét nhu cầu về thể loại sách mà khách hàng muốn mượn Thư viện kiểm tra kho sách để đảm bảo đủ số lượng cho độc giả và đưa ra giải pháp cung cấp sách đầy đủ Khi đã đáp ứng yêu cầu, độc giả sẽ thanh toán tại quầy thu ngân, thủ thư sẽ tạo phiếu mượn và danh sách chi tiết về số lượng và giá mượn, đồng thời kiểm tra lại thông tin sách trước khi giao cho độc giả.

Sau khi hoàn tất công việc kiểm tra check thông tin phiếu mượn sách tiến hành giao sách cho độc giả.

Khi nhập số lượng lớn sách vào thư viện, việc đưa chúng về kho sẽ giúp quản lý dễ dàng hơn và thuận tiện cho việc thống kê, báo cáo theo yêu cầu của chủ thư viện.

Hiện trạng và quy trình quản lý thư viện

2.1 Hiện trạng việc quản lý thư viện

Hiện nay, các thư viện cung cấp một nguồn kiến thức phong phú và đa dạng cho cuộc sống hiện đại Tuy nhiên, với sự gia tăng của nhiều đối tượng khách hàng, việc quản lý các hoạt động trong thư viện và sử dụng sổ sách đã trở nên lạc hậu Do đó, công tác quản lý hệ thống thư viện đang gặp nhiều thách thức.

2.2 Quy trình quản lý thư viện

- Thời gian làm việc : 7h30-22h mọi ngày trong tuần.

Hiện tại thư viện đang có 3 thủ thư, 1 quản lý và 1 bảo vệ chia làm 3 ca: o Ca sáng(Từ 7h30h-11h30h) o Ca chiều(Từ 11h30-17h) o Ca tối(Từ 17h-22h)

- Mỗi ca gồm 2 nhân viên túc trực gồm: 1 nhân viên thủ thư và 1 nhân viên bảo vệ

- Quản lý thì hoạt động mỗi tháng 1 lần.

- Cửa hàng nhập thông tin các thể loại sách hiện đại có mặt trong của hàng của mình như : truyện tranh, tiểu thuyết, sách về toán học, văn học

Khi độc giả đến mượn sách, việc hiểu rõ nhu cầu của họ là rất quan trọng để đưa ra những lựa chọn và tư vấn phù hợp Từ đó, chúng ta có thể sắp xếp sách một cách cụ thể, đáp ứng tốt nhất yêu cầu của từng đối tượng độc giả.

Để đáp ứng nhu cầu của độc giả, việc xuất phiếu mượn trả với thông tin cụ thể cho từng loại sách là rất cần thiết Quá trình quản lý và in phiếu mượn sách tự động không chỉ giúp tiết kiệm thời gian mà còn giảm thiểu sai sót trong việc ghi chép thủ công Hệ thống này cũng đảm bảo lưu trữ phiếu mượn trả an toàn, ngăn ngừa tình trạng thất lạc thông tin.

- Sau đó sách sẽ được độc giả mượn sẽ được giao tới tay cho độc giả.

Xác lập yêu cầu bài toán quản lý thư viện

3.1 Nhược điểm của quy trình quản lý hiện tại

- Hầu hết quản lý bằng phương pháp thủ công và ghi chép bằng tay.

Chủ thư viện gặp khó khăn trong việc quản lý số lượng sách cho mượn và trả, cũng như việc tạo phiếu mượn trả khi phải xử lý khối lượng lớn Việc này gây trở ngại trong quá trình quản lý hiệu quả số lượng sách tại thư viện.

Hệ thống quản lý thư viện được thiết kế để nâng cao hiệu quả công việc tại thư viện, đáp ứng các yêu cầu chức năng cần thiết cho việc quản lý sách và dịch vụ thư viện.

 Giúp độc giả tra cứu sách theo loại sách, theo tên sách, theo tác giả, theo ngôn ngữ, trên các máy tính trạm

 Cung cấp cho thủ thư thông tin về các đầu sách một độc giả đang mượn và hạn phải trả, và các cuốn sách còn đang được mượn.

 Thống kê hàng tháng số sách cho mượn theo các chủ đề, tác giả Thống kê các đầu sách không có người mượn trên 1 năm, 2 năm 3 năm.

 Hỗ trợ thủ thư cập nhật thông tin sách, xác nhận cho mượn sách và nhận lại sách khi độc giả trả sách.

 Hỗ trợ quản lý các thông tin về độc giả dựa trên thông tin phiếu mượn sách và thẻ độc giả

Hệ thống hỗ trợ chức năng quản trị tổng thể, cho phép người quản trị có khả năng thay đổi thông tin và điều chỉnh số lượng thủ thư một cách linh hoạt Yêu cầu phi chức năng cũng cần được xem xét để đảm bảo hiệu suất và tính ổn định của hệ thống.

Độc giả có thể dễ dàng tra cứu thông tin sách qua mạng nội bộ của thư viện, nhưng việc mượn và trả sách cần phải thực hiện trực tiếp tại thư viện Thủ thư sẽ sử dụng hệ thống để cập nhật và quản lý quy trình mượn trả sách một cách hiệu quả.

Thông tin thống kê cần đảm bảo tính chính xác và khách quan Các hình thức phạt đối với độc giả trả sách quá hạn sẽ được ghi lại và thông báo đến độc giả.

3.3 Biểu đồ phân rã chức năng

Xác định chức năng của hệ thống

Hình 1: Sơ đồ phân cấp chức năng

Quản trị hệ thống là chức năng quan trọng giúp người quản lý kiểm soát thông tin người dùng và phân quyền sử dụng cho các thành viên, như thủ thư, đảm bảo an ninh và hiệu quả trong việc quản lý dữ liệu.

Hệ thống quản lý kho sách giúp quản lý toàn bộ thông tin về sách trong thư viện, cho phép người dùng thực hiện các thao tác như thêm, xóa và chỉnh sửa thông tin sách một cách dễ dàng.

- Quản lý độc giả: hệ thống cho quản lý thông tin cá nhân của từng độc giả, thêm, xóa, sửa thông tin của độc giả

- Quản lý mượn trả: hệ thống cho phép quản lý việc mượn trả sách của độc giả, hỗ trợ tạo phiếu mượn, gia hạn sách

Hệ thống thống kê cho phép quản lý thư viện theo dõi số lượng sách đã được mượn và số lượng sách chưa được mượn trong vòng một năm Điều này giúp người quản lý nắm rõ tình hình mượn trả sách, từ đó đưa ra các quyết định hợp lý để cải thiện dịch vụ thư viện.

- Mỗi nhân viên, người quản trị sẽ có có một tài khoản dùng để có quền sử dụng các chức năng của hệ thống

Phân quyền tài khoản là tính năng quan trọng của phần mềm, cho phép mỗi người dùng có một tài khoản đăng nhập riêng biệt Tính năng này cũng cung cấp các quyền truy cập phù hợp với từng vị trí và chức vụ, đảm bảo rằng mỗi người chỉ có thể sử dụng các chức năng cần thiết trong công việc của mình.

Hệ thống chỉ cho phép người quản trị thực hiện các chức năng như cập nhật, tra cứu và hủy bỏ thông tin cá nhân của các tài khoản khác.

Hệ thống cho phép thủ thư thực hiện các chức năng quan trọng như tra cứu thông tin sách, tra cứu thông tin độc giả và tra cứu phiếu mượn trả sách.

- Độc giả chỉ được phép sử dụng hệ thống để tra cứu thông tin độc giả, tra cứu thông tin sách, tra cứu thông tin phiếu mượn trả.

- Thủ thư có quề sử dụng chức năng: cập nhật sách, tra cứu sách, phân loại sách khi sử dụng hệ thống.

- Đầu Sách (mã đầu sách, tên sách, tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, số lượng, số trang, mô tả, giá mượn).

- Thông tin sách(mã đầu sách, mã sách).

- Thông tin của sách sẽ được lưu vào hệ thống để dễ phân loại và tìm kiếm.

- Độc giả (Mã độc giả, tên độc giả, địa chỉ, chứng minh thư, số điện thoại, Email, tài khoản, mật khẩu).

- Thông tin độc giả: tên độc giả , địa chỉ, số điện thoại.

Thông tin của độc giả sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu, giúp quản lý hiệu quả hơn Đồng thời, các thể loại sách mà độc giả đã đọc hoặc mượn sẽ được thống kê, từ đó cung cấp những gợi ý sách phù hợp cho độc giả trong tương lai.

- Phiếu mượn trả(Mã phiếu, mã đầu sách, tên đầu sách, số lượng, giá mượn, thời gian mượn, ngày trả, hạn mượn, ghi chú).

- Chi tiết phiếu mượn(Mã đầu sách, mã sách, mã nhân viên, mã độc giả)

Phiếu mượn sách sẽ được in ra sau khi độc giả hoàn tất yêu cầu mượn và thực hiện thanh toán Sau khi thanh toán xong, phiếu mượn sẽ được lưu trữ trong hệ thống để phục vụ công tác quản lý.

Khi đến hạn trả sách, độc giả cần mang phiếu mượn đến thủ thư để ghi lại ngày trả hoặc gia hạn sách Nếu quá hạn mà độc giả chưa trả sách, thư viện sẽ áp dụng biện pháp xử lý phù hợp.

- Qua mỗi năm sẽ thống kê lại số lượn sách có trong kho để dễ dàng kiểm soát và thêm mới nếu cần thiết

- Hàng tháng sẽ tiến hành thống kê số lượng sách đã cho mượn để biết được nhu cầu của độc giả như thế nào để tiến hành nhập sách

Phiếu mượn trả quá hạn sẽ được lọc định kỳ hàng tháng nhằm xử lý các độc giả vi phạm quy định theo luật pháp nhà nước.

3.4 Các thuộc tính của hệ thống

 Dễ dàng sử dụng, không cần đào tạo nhiều.

 Đảm bảo tốc độ và an toàn trong lưu trữ và xử lý dữ liệu.

 Khả năng nâng cấp bảo trì dễ dàng.

 Cấu hình máy chủ: Tối thiểu PIII 500, >256 MB Ram, dung lượng ổ cứng > 10 GB Hệ quản trị CSDL được cài là SQL Sever hoặc

My SQL Weblogic 4.0 hoặc Tomcat sever.

 Cấu hình máy trạm: Tối thiểu C 433, > 64 MB Ram Có cài đặt IE

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Sơ đồ Use Case

Biểu đồ use case là một mô hình đồ họa về các chức năng của hệ thống từ khung nhìn của người sử dụng.

1.1 Sơ đồ use case tổng quát

Hình 2.1.Sơ đồ use case tổng quát.

1.2 Mô tả tác nhân và vẽ sơ đồ cụ thể

Thủ thư, whether working in shifts or full-time, cần đăng nhập vào hệ thống và thực hiện điểm danh vào đầu mỗi ca làm việc.

Thủ thư có thể dễ dàng tìm kiếm sách bằng cách nhập thông tin về đầu sách hoặc tên sách Hệ thống sẽ thực hiện tìm kiếm theo yêu cầu và gửi kết quả cho thủ thư một cách nhanh chóng.

Thủ thư có khả năng tìm kiếm độc giả bằng mã hoặc tên, sau đó có thể thực hiện các chức năng như nhập, xóa hoặc sửa thông tin của độc giả một cách linh hoạt.

Thủ thư sẽ nhập thông tin về tên đầu sách mà độc giả đã chọn tại thư viện Sau khi hoàn tất việc nhập thông tin của độc giả và sách mượn, thủ thư tiến hành lập phiếu mượn sách Cuối cùng, thủ thư in phiếu mượn và sao lưu tất cả thông tin vào hệ thống.

Hình 2.2.1.Sơ đồ use case chi tiết của thủ thư.

Quản lý có khả năng nhập, xóa và sửa thông tin nhân viên Bên cạnh đó, họ cũng có trách nhiệm thống kê thu chi, phiếu mượn, hàng sách và sách tồn Cuối cùng, quản lý sẽ in ra các báo cáo liên quan.

Hình 2.2.2.Biểu đồ use case chi tiết của quản lý

Khi đến thư viện, độc giả có nhu cầu mượn sách sẽ được thủ thư tư vấn về các loại sách phù hợp với nội dung và thể loại mà họ mong muốn Sau khi lựa chọn sách, độc giả sẽ đến quầy thu ngân để thực hiện các thủ tục mượn, cung cấp thông tin cá nhân để lập phiếu mượn, và có thể thanh toán bằng thẻ ngân hàng hoặc tiền mặt Để thuận tiện cho việc mượn sách sau này, độc giả có thể lập thẻ độc giả Khi hết thời hạn mượn, độc giả cần mang sách và phiếu mượn đến thư viện để trả hoặc gia hạn sách.

Hình 2.2.3 biểu đồ use case chi tiết độc giả

1.2.4 Biểu đồ use case đăng nhập

- Mục đích: cho phép nhân viên thư viện đăng nhập thông qua tài khoản và mật khẩu đã đăng ký trước đó.

- Mỗi nhân viên có thể truy cập vào hệ thống để tra cứu, sửa đổi thông tin các liên quan và lập báo cáo

Hình.2.2.4 Biểu đồ use case đăng nhập.

1.2.5 Biểu đồ use case chức năng lập phiếu mượn

Hình.2.2.5 Biểu đồ use case lập phiếu mượn.

Mục đích của hệ thống là cho phép thủ thư thư viện đăng nhập bằng tài khoản và mật khẩu đã đăng ký, quét mã từng cuốn sách để xác định giá mượn của sách mà độc giả muốn mượn, lưu trữ thông tin vào cơ sở dữ liệu và in phiếu mượn sách cho độc giả.

Biểu đồ hoạt động

Lược đồ hoạt động mô tả sự tương tác và đồng bộ giữa các hoạt động trong một lớp hoặc giữa nhiều lớp trong một chức năng cụ thể Nó giúp hình dung quá trình chuyển tiếp và liên kết các hoạt động của hệ thống, từ đó cải thiện hiệu suất và tính hiệu quả trong việc thực hiện nhiệm vụ.

− Lược đồ hoạt động có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, ví dụ như:

- Để xác định các hành động phải thực hiện trong phạm vi một phương thức.

- Để xác định công việc cụ thể của một đối tượng

Nhóm hành động liên quan của các đối tượng được thực hiện theo cách nhất định và có ảnh hưởng sâu rộng đến những đối tượng xung quanh.

2.1 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập

-Mô tả: Use case cho phép người dùng đang nhập vào hệ thống bằng tài khoản được cấp của mình để sử dụng chương trình.

Hình 2.3.1 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập

-Dòng sự kiện khác: Không có

-Yêu cầu đặc biệt: Không có

 Người dùng phải được cấp tài khoản.

 Người dùng chưa đăng nhập tài khoản của mình vào hệ thống

-Hậu điều kiện: Thành công thì sẽ được sử dụng hệ thông tương ứng. Ngược lại, trạng thái hệ thống sẽ không thay đổi.

-Điểm mở rộng: Không có

Khi người dùng yêu cầu đăng nhập vào hệ thống, họ cần nhập tài khoản và mật khẩu Thông tin này sẽ được kiểm tra; nếu chính xác, hệ thống sẽ cho phép đăng nhập với quyền tương ứng Ngược lại, nếu thông tin sai, người dùng sẽ được yêu cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.

2.2 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng xuất

Chức năng chấm dứt phiên làm việc cho phép người dùng thoát khỏi tài khoản của mình trên hệ thống một cách dễ dàng và an toàn Điều này giúp bảo vệ thông tin cá nhân và đảm bảo rằng không ai có thể truy cập vào tài khoản của bạn khi bạn không còn sử dụng hệ thống.

Hình 2.3.2 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng xuất

-Dòng sự kiện khác: Không có

-Yêu cầu đặc biệt: Không có

-Tiền điều kiện: Tài khoản đã đăng nhập và chưa đăng xuất khỏi hệ thống.

Hậu điều kiện: Khi thành công, tài khoản sẽ không còn hoạt động trên hệ thống với các chức năng của người dùng, trong khi đó, trạng thái của hệ thống vẫn không bị thay đổi.

2.3 Biểu đồ hoạt động quản lý độc giả

Quản lý độc giả tại thư viện cho phép lưu trữ và xử lý thông tin của độc giả khi họ mượn sách, từ đó tạo ra những dữ liệu hữu ích Thủ thư có thể dễ dàng quản lý thông tin này, đồng thời nhà quản lý có khả năng quảng cáo sản phẩm mới và chương trình khuyến mại thông qua email hoặc số điện thoại mà độc giả đã đăng ký.

Hình 2.3.3 Biểu đồ hoạt động quản lý độc giả -Dòng sự kiện khác: Không có

-Yêu cầu đặc biệt: Không có

 Thủ thư phải đăng nhập vào hệ thống

 Thông tin của độc giả phải được lưu trữ đầy đủ trong cơ sở dữ liệu.

Thủ thư có thể thực hiện các thao tác quản lý thông tin độc giả, bao gồm việc thêm, sửa, xóa và tìm kiếm thông tin một cách hiệu quả.

 Thành công:Khi thông tin độc giả được sắp xếp hợp lí, nhân viên có thể thực hiện chức năng dựa trên nền tảng thông tin đó

 Lỗi: Không thành công khi xuất hiện lỗi trong quá trình xử lí thông tin độc giả.

-Điểm mở rộng: Không có

2.4 Biểu đồ hoat động quản lý nhân viên

Quản lý nhân viên tại thư viện cho phép lưu trữ và xử lý thông tin của nhân viên trong cơ sở dữ liệu Tính năng này giúp nhà quản lý theo dõi và quản lý hiệu quả nhân viên từ khi vào làm, trong quá trình làm việc đến khi nghỉ Thông tin được lưu trữ sẽ tạo ra những dữ liệu hữu ích, hỗ trợ công tác quản lý nhân sự tại thư viện.

Hình 2.3.4 Biểu đồ hoạt động quản lý nhân viên

-Dòng sự kiện khác: Không có

-Yêu cầu đặc biệt: Không có

 Quản lý phải đăng nhập vào hệ thống

 Thông tin của nhân viên phải được lưu trữ đầy đủ trong cơ sở dữ liệu

 Quản lý muốn thực hiện các thao tác quản lý đối với những thông tin về nhân viên như thêm, sửa, xóa hoặc tìm kiếm thông tin nhân viên.

 Thành công: Thông tin nhân viên được cập nhật.

 Lỗi: Không thành công khi xuất hiện lỗi trong quá trình xử lí thông tin nhân viên

-Điểm mở rộng: Không có

2.5 Hoạt động Quản lý Sách

-Mô tả:Use case cho phép nhân viên quản lý Sách trong hệ thống Nó bao gồm Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin sách từ hệ thống.

Hình 2.3.5 Biểu đồ hoạt động quản lý sách

-Dòng sự kiện khác: Không có

-Yêu cầu đặc biệt: Không có

 Thủ thư phải đăng nhập vào hệ thống trước khi chức năng bắt đầu.

 Thủ thư phải chọn các chức năng trong quản lý sách như thêm, sửa, xóa, tìm kiếm để sử dụng.

 Nếu chức năng thành công: Sách sẽ được thêm vào, xóa, sửa hoặc tìm kiếm.

 Nếu không trạng thái sẽ không thay đổi.

-Điểm mở rộng: Không có

2.6 Hoạt động Quản lý phiếu mượn

Trường hợp sử dụng cho phép thủ thư quản lý thông tin dữ liệu liên quan đến phiếu mượn, bao gồm các chức năng thêm, sửa, xóa và tìm kiếm thông tin một cách hiệu quả.

Hình 2.3.6 Biểu đồ hoạt động quản lý phiếu mượn

-Dòng sự kiện khác: Không có

-Yêu cầu đặc biệt: Không có

 Thủ thư phải đăng nhập vào hệ thống.

 Thủ thư lựa chọn chức năng để làm việc.

 Xác nhận có muốn thức hiện chức năng đó không.

 Thành công: Thông tin, dữ liệu về phiếu mượn được cập nhập.

 Lỗi: Trạng thái hệ thống không thay đổi.

-Điểm mở rộng: Không có

Nhà quản lý cần tổng hợp danh sách các cuốn sách đã cho mượn trong khoảng thời gian quy định, bao gồm các phiếu mượn và doanh thu Sau khi hoàn tất báo cáo, nhà quản lý có thể in ra bản báo cáo thống kê để tiện theo dõi và quản lý.

Hình 2.3.7 Biểu đồ hoạt động lập báo cáo -Dòng sự kiện khác: Không có

-Yêu cầu đặc biệt: Không có

 Nhà quản lý muốn lập báo cáo thống kê về tình hình hoạt động của thư viện trong một khoảng thời gian xác định.

 Nhập yêu cầu của báo cáo cần.

 Nhập thêm thông tin khi bị thiếu để dữ liệu thống kê đầy đủ hơn. -Hậu điều kiện:

 Thành công: Quá trình lập báo cáo thống kê thành công khi bản báo cáo chính xác và sẵn sàng được in ra

 Lỗi: Không thành công khi báo cáo chưa chính xác và không được in ra

-Điểm mở rộng: Không có

Use case xem thông tin sách là một phần mở rộng của use case quản lý sách, nhằm cung cấp cho độc giả khả năng xem thông tin chi tiết về quyển sách mà họ muốn mượn Chức năng này giúp người dùng dễ dàng nắm bắt thông tin cụ thể, từ đó đưa ra quyết định mượn sách một cách chính xác hơn.

Hình 2.3.7 Biểu đồ hoạt động thông tin sách -Dòng sự kiện khác: Không có

-Yêu cầu đặc biệt: Không có

 Độc giả yêu cầu xem thông tin sách.

 Độc giả hoặc thủ thư đăng nhập vào hệ thống quản lý thư viện công khai dành cho độc giả chọn chức năng xem thông tin sách.

 Độc giả hoặc thủ thư nhập tên sách mà độc giả muốn.

 Thành công: Hiện thị đầy đủ thông tin của sản phẩm.

 Lỗi: Không có sản phẩm hoặc báo lỗi tìm kiếm với mục cần tìm.-Điểm mở rộng: Không có

Use case thanh toán là một phần mở rộng của use case quản lý phiếu mượn, cho phép độc giả thực hiện thanh toán tiền quấn sách đã mượn từ thư viện Chức năng này hỗ trợ hai hình thức thanh toán: chuyển khoản ngân hàng và thanh toán trực tiếp.

Hình 2.3.8 Biểu đồ hoạt động quản lý thanh toán -Dòng sự kiện khác: Không có

-Yêu cầu đặc biệt: Không có

-Tiền điều kiện: Độc giả đã quyết định mượn sách và muốn thanh toán tiền để hoàn tất quá trình mượn sách.

 Thành công: Phiếu mượn sẽ được lập, quấn sách được dành riêng cho độc giả đó

 Lỗi: Phiê mượn sẽ không được lập, quấn sách không thuộc về độc giả đó.

-Điểm mở rộng: Không có

Biểu đồ tuần tự

Biểu đồ tuần tự minh họa sự tương tác giữa người dùng và các đối tượng trong hệ thống, cho thấy cách các thông điệp được truyền tải theo thời gian Thứ tự các sự kiện trong biểu đồ này hoàn toàn tương đồng với kịch bản mô tả use case liên quan.

Trong mỗi biểu đồ tuần tự sẽ thực hiện các chức năng:

 Dành cho lớp trên biên hệ thống và thế giới còn lại.Chúng có thể là form, report, giao diện với phần cứng như máy in…

 Khảo sát biểu đồ Use case để tìm kiếm lớp biên.

Control: Đối tượng điều khiển

 Có trách nhiệm điều phối hoạt động của các lớp khác.

 Thông thường mỗi Use case có một lớp điều khiển.

 Nó không thực hiện chức năng nhiệp vụ nào.

 Các lớp điều khiển khác: Điều khiển sự liên quan đến an ninh và liên quan đến giao dịch với CSDL.

Entity: Đối tượng thực thể

 Lớp thực thể là lớp lưu trữ thông tin sẽ ghi vào bộ nhớ ngoài

 Thông thường phải tạo ra bảng CSDL cho lớp loại này.

3.1 Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng nhập

Hình 2.4.1 Biểu đồ tuần tự đăng nhập

3.2 Biểu đồ tuần tự lập phiếu mượn và thanh toán

Hình 2.4.2 Biểu đồ tuần tự lập phiếu mượn và thanh toán

3.3 Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý độc giả

Hình 2.4.3 Biểu đồ tuần tự quản lý độc giả

3.4 Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý nhân viên

Hình 2.4.4 Biểu đồ tuần tự quản lý nhân viên

3.5 Biểu đồ chức năng báo cáo, thống kê mượn sách

Hình 2.4.5 Biểu đồ tuần tự quản lý lập báo cáo

Biểu đồ cộng tác

Biểu đồ cộng tác là một công cụ trực quan giúp thể hiện mối quan hệ tương tác giữa các đối tượng và tác nhân, nhấn mạnh vai trò quan trọng của từng đối tượng trong quá trình tương tác.

Biểu đồ cộng tác chứa các thông điệp tương tự như trong biểu đồ tuần tự, nhưng các đối tượng được sắp xếp tự do trong không gian mà không có đường life line cho từng đối tượng Các thông điệp trong biểu đồ này được đánh số để thể hiện thứ tự thời gian.

4.1 Biểu đồ cộng tác lập phiếu mượn

Hình 2.5.1.Biểu đồ cộng tác quản lý phiếu mượn

4.2.Biểu đồ cộng tác quản lý độc giả

Hình 2.5.2.Biểu đồ cộng tác quản lý độc giả

4.3 Biểu đồ cộng tác quản lý thống kê

Hình 2.5.3.Biểu đồ cộng tác quản lý thống kê

4.4 Biểu đồ cộng tác quản lý nhân viên

Hình 2.5.4.Biểu đồ cộng tác quản lý nhân viên

4.5 Biểu đồ cộng tác quản lý thanh toán

Hình 2.5.4.Biểu đồ cộng tác quản lý thanh toán

Biểu đồ lớp cơ sở

Sơ đồ lớp tổng quát

Hình 2.6.1: Sơ đồ lớp tổng quát

5.1 Sơ đồ lớp của use case Quản lý đăng nhập

Hình 2.6.2: Sơ đồ lớp của use case Quản lý đăng nhập

5.2 Sơ đồ lớp của use case Lập báo cáo, thống kê

Hình 2.6.3: Sơ đồ lớp của use case Lập báo cáo, thống kê

5.3 Sơ đồ lớp của use case Quản lý phiếu mượn

Hình 2.6.4: Sơ đồ lớp của use case quản lý phiếu mượn

5.4 Sơ đồ lớp của use case Quản lý nhân viên

Hình 2.6.5: Sơ đồ lớp của use case quản lý nhân viên

5.5 Sơ đồ lớp của use case Quản lý độc giả

Hình 2.6.6: Sơ đồ lớp của use case quản lý độc giả

5.6 Sơ đồ lớp của use case Quản lý sách

Hình 2.6.7: Sơ đồ lớp của use case quản lý sách

Biểu đồ trạng thái

6.1 Biểu đồ trạng thái nhân viên

Hình 2.7.1: Sơ đồ trạng thái nhân viên

6.2 Biểu đồ trạng thái độc giả

Hình 2.7.2: Sơ đồ trạng thái độc giả

6.3.Biểu đồ trạng thái sách

Hình 2.7.3: Sơ đồ trạng thái sách

6.4 Biểu đồ trạng thái báo cáo

Hình 2.7.4: Sơ đồ trạng thái sách báo cáo

6.5 Biểu đồ trạng thái phiếu mượn

Hình 2.7.5: Sơ đồ trạng thái sách phiếu mượn

TỔNG QUÁT HỆ THỐNG

Mã trình

1.1 Mã trình quản lý báo cáo

1.2 Mã trình quản lý sách

1.3 Trình mã quản lý độc giả

1.4 Mã trình quản lý phiếu mượn

1.5 Mã trình quản lý nhân viên

1.6 Mã trình quản lý thư viện

Kết Luận

 Chương trình có giao diện thân thiện, thuận lợi cho người sử dụng

 Chức năng chỉnh sửa, tìm kiếm… được thực hiện nhanh chóng và thuận tiện

 Phù hợp với các ứng dụng triển khai trên diện rộng

 Dễ dàng sử dụng và quản lý

 Do thời gian nghiên cứu có hạn và khả năng còn hạn chế nên một số vấn đề vẫn chỉ còn trên ý tưởng, chưa được thực thi

 Chương trình có tính chuyên nghiệp chưa cao, chức năng còn ít

 Chưa giải quyết chọn vẹn các vấn đề nảy sinh trong quá trình sửa lý

 Giao diện tuy thân thiện nhưng tính thẩm mĩ chưa cao

Trong bài báo cáo môn "Phân tích thiết kế hướng đối tượng", chúng em nhận thấy rằng trước khi viết mã cho phần mềm, việc thiết kế và chuẩn bị các khuôn mẫu hoặc kịch bản là điều cần thiết Điều này giúp đảm bảo quá trình phát triển phần mềm diễn ra suôn sẻ và hiệu quả hơn.

Phân tích thiết kế đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo phần mềm hoạt động đúng nhu cầu của người quản lý và người sử dụng, đồng thời là nền tảng cho sự phát triển của phần mềm Thiết kế rõ ràng và trực quan không chỉ hỗ trợ vận hành mà còn giúp bảo trì hệ thống phần mềm hiệu quả trong thực tế Chúng em nhận thấy việc xây dựng hệ thống quản lý thư viện là rất cần thiết, giúp quản lý thư viện trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn Với mong muốn hỗ trợ các thư viện trong công tác quản lý và vận hành, chúng em đã chọn đề tài “PHÂN TÍCH CHU TRÌNH QUẢN LÝ THƯ VIỆN” để phát triển một hệ thống tiện lợi hơn, hy vọng sẽ được triển khai và ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn.

Ngày đăng: 20/06/2022, 20:03

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Phân tích hướng đối tượng UML, CNTT - Học viện kỹ thuật quân sự, Đỗ Thị Mai Hường Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích hướng đối tượng UML, CNTT
[2] Giáo trình “Phân tích hệ thống thông tin hướng đối tượng” , CNTT- Đại học Cần Thơ, Phạm Thị Xuân Lộc Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình “Phân tích hệ thống thông tin hướng đối tượng”
[3] Quản trị SQL Server 2000; NXB Thống kê; Hà Nội – 2001, Phạm Hữu Khang Sách, tạp chí
Tiêu đề: trị SQL Server 2000
Nhà XB: NXB Thống kê; Hà Nội – 2001
[4] Giáo trình “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin”, CNTT – Đại học Điện Lực, Trần Thị Minh Thu Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin”
[5] Phân Tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng , CNTT – Đại học Bách Khoa Hà Nội, Phạm Ngọc Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân Tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1: Sơ đồ phân cấp chức năng - BÁO CÁO CHUYÊN đề HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG đối TƯỢNG  đề tài PHÂN TÍCH CHU TRÌNH QUẢN LÝ THƯ VIỆN
Hình 1 Sơ đồ phân cấp chức năng (Trang 11)
1. Sơ đồ Use Case - BÁO CÁO CHUYÊN đề HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG đối TƯỢNG  đề tài PHÂN TÍCH CHU TRÌNH QUẢN LÝ THƯ VIỆN
1. Sơ đồ Use Case (Trang 15)
Hình 2.2.1.Sơ đồ use case chi tiết của thủ thư. - BÁO CÁO CHUYÊN đề HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG đối TƯỢNG  đề tài PHÂN TÍCH CHU TRÌNH QUẢN LÝ THƯ VIỆN
Hình 2.2.1. Sơ đồ use case chi tiết của thủ thư (Trang 16)
Hình 2.2.2.Biểu đồ use case chi tiết của quản lý - BÁO CÁO CHUYÊN đề HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG đối TƯỢNG  đề tài PHÂN TÍCH CHU TRÌNH QUẢN LÝ THƯ VIỆN
Hình 2.2.2. Biểu đồ use case chi tiết của quản lý (Trang 17)
Hình 2.2.3 biểu đồ use case chi tiết độc giả - BÁO CÁO CHUYÊN đề HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG đối TƯỢNG  đề tài PHÂN TÍCH CHU TRÌNH QUẢN LÝ THƯ VIỆN
Hình 2.2.3 biểu đồ use case chi tiết độc giả (Trang 18)
Hình 2.3.1 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập . - BÁO CÁO CHUYÊN đề HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG đối TƯỢNG  đề tài PHÂN TÍCH CHU TRÌNH QUẢN LÝ THƯ VIỆN
Hình 2.3.1 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập (Trang 21)
Hình 2.3.2 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng xuất - BÁO CÁO CHUYÊN đề HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG đối TƯỢNG  đề tài PHÂN TÍCH CHU TRÌNH QUẢN LÝ THƯ VIỆN
Hình 2.3.2 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng xuất (Trang 22)
Hình 2.3.3 Biểu đồ hoạt động quản lý độc giả -Dòng sự kiện khác: Không có - BÁO CÁO CHUYÊN đề HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG đối TƯỢNG  đề tài PHÂN TÍCH CHU TRÌNH QUẢN LÝ THƯ VIỆN
Hình 2.3.3 Biểu đồ hoạt động quản lý độc giả -Dòng sự kiện khác: Không có (Trang 23)
Hình 2.3.4 Biểu đồ hoạt động quản lý nhân viên - BÁO CÁO CHUYÊN đề HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG đối TƯỢNG  đề tài PHÂN TÍCH CHU TRÌNH QUẢN LÝ THƯ VIỆN
Hình 2.3.4 Biểu đồ hoạt động quản lý nhân viên (Trang 25)
Hình 2.3.5 Biểu đồ hoạt động quản lý sách - BÁO CÁO CHUYÊN đề HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG đối TƯỢNG  đề tài PHÂN TÍCH CHU TRÌNH QUẢN LÝ THƯ VIỆN
Hình 2.3.5 Biểu đồ hoạt động quản lý sách (Trang 26)
Hình 2.3.6 Biểu đồ hoạt động quản lý phiếu mượn - BÁO CÁO CHUYÊN đề HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG đối TƯỢNG  đề tài PHÂN TÍCH CHU TRÌNH QUẢN LÝ THƯ VIỆN
Hình 2.3.6 Biểu đồ hoạt động quản lý phiếu mượn (Trang 28)
Hình 2.3.7 Biểu đồ hoạt động lập báo cáo -Dòng sự kiện khác: Không có - BÁO CÁO CHUYÊN đề HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG đối TƯỢNG  đề tài PHÂN TÍCH CHU TRÌNH QUẢN LÝ THƯ VIỆN
Hình 2.3.7 Biểu đồ hoạt động lập báo cáo -Dòng sự kiện khác: Không có (Trang 29)
Hình 2.3.7 Biểu đồ hoạt động thông tin sách -Dòng sự kiện khác: Không có - BÁO CÁO CHUYÊN đề HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG đối TƯỢNG  đề tài PHÂN TÍCH CHU TRÌNH QUẢN LÝ THƯ VIỆN
Hình 2.3.7 Biểu đồ hoạt động thông tin sách -Dòng sự kiện khác: Không có (Trang 30)
Hình 2.3.8 Biểu đồ hoạt động quản lý thanh toán -Dòng sự kiện khác: Không có - BÁO CÁO CHUYÊN đề HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG đối TƯỢNG  đề tài PHÂN TÍCH CHU TRÌNH QUẢN LÝ THƯ VIỆN
Hình 2.3.8 Biểu đồ hoạt động quản lý thanh toán -Dòng sự kiện khác: Không có (Trang 31)
Hình 2.4.1 Biểu đồ tuần tự đăng nhập - BÁO CÁO CHUYÊN đề HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG đối TƯỢNG  đề tài PHÂN TÍCH CHU TRÌNH QUẢN LÝ THƯ VIỆN
Hình 2.4.1 Biểu đồ tuần tự đăng nhập (Trang 33)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w