1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khảo sát, thu thập thông tin và xây dựng CSDL môi trường

90 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Khảo Sát, Thu Thập Thông Tin Và Xây Dựng CSDL Môi Trường
Định dạng
Số trang 90
Dung lượng 301,23 KB

Cấu trúc

  • 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN (4)
    • 1.1. Tên dự án (4)
    • 1.2. Cơ sở pháp lý của dự án (4)
    • 1.3. Mục tiêu dự án (5)
    • 1.4. Phạm vi thực hiện dự án (5)
    • 1.5. Thời gian thực hiện dự án (5)
    • 1.6. Khái toán kinh phí và nguồn vốn thực hiện dự án (5)
    • 1.7. Cơ quan chủ quản, chủ trì, chủ đầu tư, tư vấn lập đề cương và dự toán (5)
  • 2. SỰ CẦN THIẾT THỰC HIỆN DỰ ÁN (7)
  • 3. HIỆN TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC, CƠ SỞ HẠ TẦNG (8)
    • 3.1. Hiện trạng nguồn nhân lực (8)
    • 3.2. Hiện trạng cơ sở hạ tầng (9)
  • 4. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐẮK NÔNG (9)
    • 4.1. Điều tra, thu thập thông tin, rà soát, phân tích nội dung thông tin dữ liệu, số liệu, tài liệu về môi trường, các bản đồ liên quan và hiện trạng môi trường vùng thực hiện dự án (10)
    • 4.2. Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu (14)
    • 4.3. Tạo lập dữ liệu cho danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu (20)
    • 4.4. Tạo lập dữ liệu cho cơ sở dữ liệu (23)
    • 4.5. Biên tập dữ liệu (25)
    • 4.6. Kiểm tra sản phẩm (25)
    • 4.7. Phục vụ nghiệm thu và giao nộp sản phẩm (26)
  • 5. XÂY DỰNG PHẦN MỀM VẬN HÀNH CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐẮK NÔNG (28)
    • 5.1. Thu thập yêu cầu phần mềm và phân tích nội dung thông tin dữ liệu (28)
    • 5.2. Mô hình hóa chi tiết nghiệp vụ (29)
    • 5.3. Thiết kế (30)
    • 5.4. Lập trình (31)
    • 5.5. Kiểm thử (31)
    • 5.6. Triển khai (31)
    • 5.7. Quản lý và cập nhật yêu cầu thay đổi (35)
    • 5.8. Tổ chức hội thảo lấy ý kiến trước khi nghiệm thu (35)
    • 5.9. Phục vụ nghiệm thu và giao nộp sản phẩm (35)
    • 5.10. Bảo trì phần mềm (36)
    • 5.11. TỔ CHỨC TẬP HUẤN SỬ DỤNG (37)
    • 5.12. CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ, KẾT QUẢ DỰ ÁN (38)
    • 6.1. Phương pháp kế thừa (38)
    • 6.2. Phương pháp điều tra, thu thập thông tin (39)
    • 6.3. Phương pháp chuẩn hóa dữ liệu (39)
    • 6.4. Phương pháp xây dựng các lớp dữ liệu GIS (39)
    • 6.5. Phương pháp thiết kế, xây dựng mô hình CSDL (40)
    • 6.6. Phương pháp lập trình máy tính để vận hành CSDL (40)
    • 6.7. Phương pháp ý kiến chuyên gia (40)
  • 7. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ PHÂN KỲ KINH PHÍ DỰ ÁN (41)
  • 8. SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN (41)
  • 9. DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN (43)
    • 9.1. Căn cứ lập dự toán (43)
    • 9.2. Dự toán kinh phí thực hiện dự án (45)

Nội dung

Đây là bài khảo sát, điều tra, thu thập thông tin và xây dựng cơ sở dữ liệu về môi trường. Một trong những tài liệu về môi trường được phân tích đầy đủ, chi tiết, khoa học. Tài liệu này có thể dùng tham khảo viết báo cáo thực tập, luận văn rất chất lượng

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN

Tên dự án

“Khảo sát, thu thập thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường tỉnh Đắk Nông”

Cơ sở pháp lý của dự án

- Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014;

Nghị định số 102/2008/NĐ-CP, ban hành ngày 15 tháng 9 năm 2008, quy định về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu liên quan đến tài nguyên và môi trường Nghị định này nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả trong việc quản lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, đồng thời thúc đẩy việc sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên Việc thực hiện các quy định trong nghị định sẽ góp phần cải thiện công tác quản lý môi trường và đảm bảo phát triển bền vững cho đất nước.

Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg, ban hành ngày 02 tháng 12 năm 2003, của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, nhằm mục tiêu nâng cao nhận thức và trách nhiệm của toàn xã hội trong công tác bảo vệ môi trường, đồng thời thúc đẩy phát triển bền vững và cải thiện chất lượng cuộc sống Chiến lược này tập trung vào việc quản lý tài nguyên thiên nhiên, giảm thiểu ô nhiễm, bảo tồn đa dạng sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu.

Quyết định số 179/2004/QĐ-TTg, ban hành ngày 10 tháng 6 năm 2004, của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Chiến lược ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, nhằm hướng tới mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2015 và định hướng cho giai đoạn 2020.

- Quyết định số 153/2004/QĐ-TTg ngày 17 tháng 8 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam;

Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg, được ban hành vào ngày 29 tháng 01 năm 2007 bởi Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên môi trường quốc gia đến năm 2020 Quy hoạch này nhằm mục đích nâng cao hiệu quả trong việc theo dõi và quản lý tài nguyên môi trường, đảm bảo sự phát triển bền vững cho đất nước.

- Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 05 tháng 09 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược BVMT Quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Thông tư số 07/2009/TT-BTNMT, ban hành ngày 10 tháng 7 năm 2009, của Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 102/2008/NĐ-CP, được Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 9 năm 2008 Thông tư này hướng dẫn về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu liên quan đến tài nguyên và môi trường, nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường.

Thông tư 26/2014/TT-BTNMT, ban hành ngày 28 tháng 5 năm 2014 bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường Thông tư này nhằm đảm bảo việc quản lý và sử dụng tài nguyên môi trường hiệu quả, đồng thời tạo ra khung pháp lý cho các hoạt động liên quan đến dữ liệu tài nguyên.

- Công văn số 362/TCMT-TTTLMT ngày 29 tháng 3 năm 2012 của Tổng cục Môi trường về việc tăng cường công tác xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường.

Mục tiêu dự án

1.3.1 Mục tiêu tổng quát Điều tra, thu thập thông tin, xây dựngcơ sở dữ liệu môi trường tỉnh Đăk Nông làm cơ sở quản lý, cập nhật, lưu trữ và khai thác dữ liệu về môi trường một cách hệ thống; đảm bảo theo quy định của pháp luật.

Xây dựng dự án điều tra, thu thập thông tin xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường tỉnh Đăk Nông có những mục tiêu cụ thể như sau:

Mô hình quản lý dữ liệu được thiết kế nhằm đảm bảo tính thống nhất và đồng bộ, cung cấp giao diện dễ sử dụng, đồng thời hỗ trợ khả năng lưu trữ, cập nhật và truy xuất thông tin về môi trường một cách nhanh chóng, ổn định và hiệu quả, dựa trên các phần mềm ứng dụng phổ biến.

Dữ liệu về quản lý môi trường được tổ chức theo một hệ thống mô hình, giúp nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường tại tỉnh.

Phạm vi thực hiện dự án

Dự án “Điều tra, thu thập thông tin và xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường” được thực hiện trên toàn tỉnh Đắk Nông nhằm nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường và quản lý tài nguyên.

Thời gian thực hiện dự án

Thời gian thực hiện dự án: 2015 - 2016.

Chi tiết về tiến độ thực hiện được nêu cụ thể ở mục sau.

Khái toán kinh phí và nguồn vốn thực hiện dự án

Khái toán kinh phí thực hiện dự án: 1.987.300.000 đồng

(Có phụ lục kèm theo)

Nguồn vốn: Được lấy từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường năm 2015,

2016 của Chi cục Bảo vệ môi trường khi được cơ quan có thẩm quyền giao.

Cơ quan chủ quản, chủ trì, chủ đầu tư, tư vấn lập đề cương và dự toán

1.7.1 Cơ quan lý dự án

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông

1.7.2 Cơ quan chủ trì thực hiện dự án

Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Đắk Nông

1.7.3 Đơn vị tư vấn lập đề cương và dự toán kinh phí

Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn Địa chỉ: Số 69, Đường số 8, Khu phố 4, P Bình An, Quận 2, TP Hồ Chí Minh Điện thoại: 08.6296.0731 Fax: 08.6296.0810

1.7.4 Cơ quan phối hợp thực hiện

- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông;

- Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Nông;

- Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông;

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông;

- Sở Công thương tỉnh Đắk Nông;

- Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông;

- Ủy ban nhân dân Thị xã Gia Nghĩa và các huyện Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk RLấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy Đức.

SỰ CẦN THIẾT THỰC HIỆN DỰ ÁN

Tỉnh Đắk Nông, nằm ở phía Nam Tây Nguyên, có diện tích 6.514,38 km² với nguồn tài nguyên phong phú như đất, nước, rừng và khoáng sản Tỉnh sở hữu trữ lượng gỗ lớn và nhiều loài cây giá trị kinh tế cao, cùng với hệ thống sông suối lớn như Đắk Nông, Đắk R, Tik, Đồng Nai và Sêrêpôk Đắk Nông còn nổi tiếng với các thác nước đẹp như Gia Long, Đray Sáp và Đray Nu, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển thủy điện và du lịch văn hóa sinh thái Đặc biệt, tỉnh có mỏ quặng Bôxit lớn nhất Đông Nam Á với trữ lượng khoảng 5 tỷ tấn, nằm cách trung tâm thị xã Gia Nghĩa 20 km về phía đông bắc, cùng với mỏ đá quý Safia và mỏ vàng, tạo ra lợi thế thu hút đầu tư cho ngành công nghiệp năng lượng và khai khoáng.

Tỉnh Đắk Nông sở hữu hệ thống giao thông thuận lợi với Quốc lộ 14 kết nối Đắk Nông và Đắk Lăk, cùng Quốc lộ 28 nối tỉnh với Lâm Đồng, Bình Thuận và TP Hồ Chí Minh Điều này cho thấy tiềm năng phát triển kinh tế của tỉnh trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và giao thương hàng hóa với các tỉnh Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long.

Tỉnh có tiềm năng phát triển kinh tế mạnh mẽ trong các lĩnh vực thương mại, du lịch, công nghiệp và nông nghiệp Tuy nhiên, sự phát triển kinh tế xã hội đang gặp phải nhiều khó khăn do ô nhiễm môi trường, điều này ảnh hưởng tiêu cực đến các hoạt động phát triển của tỉnh.

Ô nhiễm môi trường nước là vấn đề nghiêm trọng do các hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, du lịch và sinh hoạt tại khu dân cư, đô thị gây ra Nước thải từ các cơ sở sản xuất thực phẩm, đặc biệt là các cơ sở chế biến cà phê bằng công nghệ ướt, tinh bột sắn và cao su, đóng góp lớn vào tình trạng này Đáng chú ý, hầu hết lượng nước thải phát sinh không được thu gom và xử lý đúng cách, hoặc xử lý không đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường.

Ô nhiễm không khí là vấn đề nghiêm trọng do hoạt động sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, giao thông vận tải và quá trình đô thị hóa nhanh chóng Thêm vào đó, ô nhiễm từ các bãi rác và điểm tập trung rác thải gây ra mùi hôi thối, thu hút ruồi muỗi, ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe cộng đồng.

Ô nhiễm môi trường đất chủ yếu xuất phát từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, trong đó việc sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật và phân bón không đúng cách, cùng với việc tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đã gây ra những tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe cộng đồng.

Tỉnh Đắk Nông nhận thức rõ tác động của môi trường đối với phát triển kinh tế - xã hội và đã tiến hành nghiên cứu, quan trắc chất lượng môi trường hàng năm Tuy nhiên, công tác quản lý và khai thác dữ liệu môi trường hiện nay còn lạc hậu, với các kết quả nghiên cứu được lưu trữ phân tán, thiếu sự đồng nhất và sàng lọc Điều này dẫn đến việc các nhà quản lý không có đủ số liệu cần thiết để đưa ra quyết định hiệu quả Hơn nữa, dữ liệu chưa được đánh giá và cập nhật thường xuyên, thiếu tính pháp lý, khoa học và thời sự.

Để thúc đẩy ngành Tài nguyên và Môi trường trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, vào năm 2004, Thủ tướng đã ban hành Quyết định số 179/2004/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường Chiến lược này nhằm mục tiêu đến năm 2015 và định hướng cho các giai đoạn tiếp theo.

Năm 2020, Việt Nam đã đặt mục tiêu tin học hóa hệ thống quản lý hành chính nhà nước về tài nguyên và môi trường, phù hợp với tiêu chuẩn Chính phủ điện tử, nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý Điều này bao gồm cải cách thủ tục hành chính trong việc đăng ký và cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên, cũng như quản lý chất lượng môi trường Mục tiêu cuối cùng là tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức và người dân tiếp cận thông tin về tài nguyên và môi trường.

Dự án “Điều tra, thu thập thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường tỉnh Đắk Nông” được đề xuất nhằm cải thiện quản lý, quy hoạch, khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường Dự án này sẽ giải quyết những vấn đề về công nghệ lưu trữ, công cụ quản lý và đội ngũ cán bộ có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin, từ đó đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội bền vững của tỉnh Đắk Nông.

HIỆN TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC, CƠ SỞ HẠ TẦNG

Hiện trạng nguồn nhân lực

Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Đắk Nông, thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, là cơ quan tham mưu quản lý nhà nước về môi trường tại địa phương Mặc dù đã đạt được nhiều thành tựu trong công tác quản lý, Chi cục hiện đang đối mặt với nhiều khó khăn trong việc quản lý tổng hợp môi trường, chủ yếu do hạn chế về cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin môi trường tại tỉnh.

Nhân lực hiện có của Chi cục là 12 người, trong đó có 3 thạc sỹ, 9 kỹ sư; có 2 phòng chuyên môn, các cán bộ đều tốt nghiệp đúng chuyên ngành.

Hiện trạng cơ sở hạ tầng

Mạng diện rộng (WAN) tại tỉnh hiện đã được kết nối đến các phòng ban và trụ sở làm việc của các đơn vị, với đường truyền ổn định, đáp ứng đủ nhu cầu khai thác GIS và sử dụng video.

Tất cả các đơn vị thuộc Tỉnh và Chi cục Bảo vệ môi trường đã được trang bị đường truyền Internet trực tuyến, phục vụ cho toàn bộ hệ thống website và cơ sở dữ liệu (CSDL) của Tỉnh.

Sở có 3 máy chủ, trong đó bao gồm 2 máy IBM System 3500, hoạt động trên hệ điều hành Windows Server 2008, 64 bit, với chip Intel (R) CPU 1.9 GHz và RAM 4GB Cấu hình này đủ khả năng đáp ứng các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật cho dự án.

3.2.2 Về các trang thiết bị tin học

Về cơ bản, máy để bàn cá nhân đã đáp ứng đủ nhu cầu Máy dùng cho các cán bộ đáp ứng 100% với năng lực máy khá tốt.

XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐẮK NÔNG

Điều tra, thu thập thông tin, rà soát, phân tích nội dung thông tin dữ liệu, số liệu, tài liệu về môi trường, các bản đồ liên quan và hiện trạng môi trường vùng thực hiện dự án

4.1.1.Điều tra, thu thập thông tin a) Mục đích Điều tra, thu thập bổ sung thông tin dữ liệu, số liệu, tài liệu về môi trường, đa dạng sinh học, quản lý chất thải…của tỉnh Đắk Nông Đây là đầu vào củacơ sở dữ liệu được xây dựng. b) Các bước thực hiện

Để thực hiện việc điều tra và thu thập dữ liệu, số liệu cùng tài liệu, các cơ quan chức năng như Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, và Sở Khoa học đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin cần thiết.

&Công nghệ, Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Công thương, Sở Xây dựng và Công ty TNHH một thành viên Đô thị & Môi trường).

Chúng tôi tiến hành điều tra và thu thập dữ liệu, số liệu cũng như tài liệu tại các địa phương như thị xã Gia Nghĩa và các huyện Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk RLấp, Đắk Song, Krông.

Các tài liệu được thu thập dựa trên Nghị định số 102/2008/NĐ-CP, ban hành ngày 15 tháng 9 năm 2008, của Chính phủ Nghị định này quy định về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu liên quan đến tài nguyên và môi trường.

1 Thông tin, bảo tồn và đa dạng sinh học.

2 Kết quả quan trắc môi trường, bao gồm:

3 Hiện trạng thu gom, quản lý và xử lý chất thải rắn:

+ Chất thải rắn sinh hoạt đô thị và nông thôn;

+ Chất thải rắn công nghiệp thông thường và nguy hại;

+ Chất thải rắn nguy hại (kể cả lĩnh vực y tế);

+ Danh sách các bãi chôn lấp chất thải rắn trên địa bàn tỉnh.

+ Danh sách nhà máy xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh;

+ Danh sách Công ty, HTX dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh; + Khối lượng chất thải phát sinh trên địa bàn các huyện, thị xã;

+ Danh sách các Công ty, hợp tác xã dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh;

+ Tình hình nộp, thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.

4 Đánh giá tác động môi trường/Cam kết bảo vệ môi trường/Đề án bảo vệ môi trường-Chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường Việt Nam - Giấy phép về môi trường – Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại:

+ Danh sách cơ sở đã được phê duyệt đánh giá tác động môi trường/Cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường… hàng năm;

+ Danh sách cơ sở thực hiện đúng các giải pháp môi trường theo báo cáo Đánh giá tác động môi trường; Công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường;

+ Danh sách cơ sở được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường Việt Nam;

Danh sách các cơ sở đã được cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (CTNH) và cấp phép tài nguyên nước, bao gồm nước mặt, nước ngầm, cùng với giấy phép xả nước thải ra ngoài môi trường.

+ Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi các loại giấy phép về môi trường của các cơ sở.

5 Khu công nghiệp/Cụm công nghiệp/Cơ sở kinh doanh

Danh sách các khu công nghiệp (KCN) và cụm công nghiệp (CCN) được thành lập và đang hoạt động trên địa bàn tỉnh cung cấp thông tin chi tiết về tình hình xử lý nước thải Trong đó, một số KCN đã đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải, với tình trạng vận hành và tiến độ cụ thể Việc xây dựng và vận hành hệ thống xử lý nước thải tại các KCN này không chỉ giúp bảo vệ môi trường mà còn đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường của tỉnh.

Danh sách các cơ sở đã đầu tư hệ thống xử lý chất thải và được xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường trước khi chính thức đi vào hoạt động.

+ Tình hình thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tại các khu công nghiệp/cụm công nghiệp và cơ sở kinh doanh.

6 Thu phí môi trường, ký quỹ cải tạo phục hồi:

+ Tình hình nộp phí BVMT nước thải công nghiệp; CTR của các doanh nghiệp.

+ Tình hình ký quỹ, cải tạo PHMT của các doanh nghiệp.

+ Công tác chỉ đạo, tổ chức thu phí (Văn bản liên quan…)

7 Danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, điểm nóng môi trường:

+ Danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi trường hàng năm theo quyết định của UBND tỉnh;

+ Tiến độ xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;

+ Các cơ sở đã được chứng nhận ra khỏi danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;

+ Công tác chỉ đạo, tổ chức xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trong (Văn bản, phân công trách nhiệm…)

+ Các điểm nóng môi trường;

+ Các khu vực bị ô nhiễm, suy thoái

8 Thanh, kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính trong công tác bảo vệ môi trường:

Kết quả thanh, kiểm tra hàng năm bao gồm số quyết định thành lập đoàn kiểm tra, thông báo kết luận, danh sách các đơn vị bị xử phạt vi phạm hành chính cùng với số quyết định xử phạt và thẩm quyền liên quan.

9 Giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo, bồi thường thiệt hại về môi trường: + Số vụ việc kiến nghị, kiện cáo, xung đột môi trường;

+ Đơn vị tổ chức xử lý kiến nghị….

+ Kết quả về giải quyết bồi thường thiệt hại về môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết

10 Công tác quản lý nhà nước về Biến đổi khí hậu, sông Đồng Nai:

+ Các hoạt động đã triển khai;

+ Các nhiệm vụ dự án liên quan, kinh phí thực hiện, đơn vị thực hiện, số lượng cán bộ đảm nhận công việc (kiêm nhiệm hay chuyên trách…).

11 Kinh phí sự nghiệp môi trường hàng năm.

Tổng số kinh phí được cấp; số quyết định cấp của cơ quan có thẩm quyền; kinh phí chi cho các hoạt động liên quan.

12 Các văn bản chính sách pháp luật về môi trường của tỉnh bản hành; công tác quản lý và bảo vệ môi trường lưu vực sông.

13 Danh sách dự án/đề tài môi trường được nghiệm thu/đang thực hiện. c) Sản phẩm

- Bộ dữ liệu, số liệu, tài liệu được điều tra, thu thập thông tin tại các Sở ban ngành và địa phương.

- Các hình ảnh, bản đồ, ảnh chụp có liên quan đến dự án.

4.1.2 Rà soát, phân loại các thông tin dữ liệu

Rà soát, phân loại và đánh giá chi tiết các thông tin dữ liệu phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu phù hợp với yêu cầu.

+ Rà soát, đánh giá và phân loại chi tiết và lập báo cáo các dữ liệu đã được chuẩn hóa và chưa chuẩn hóa theo mẫu M1.1.

+ Chuẩn bị dữ liệu mẫu

4.1.3 Phân tích nội dung thông tin dữ liệu a) Mục đích

Phân tích, xác định chi tiết các thông tin dữ liệu phục vụ thiết kế và lập dự toán xây dựng cơ sở dữ liệu. b) Các bước thực hiện

- Xác định danh mục các ĐTQL.

- Xác định chi tiết các thông tin cho từng ĐTQL.

- Xác định chi tiết các quan hệ giữa các ĐTQL.

- Xác định chi tiết các tài liệu quét (tài liệu đính kèm) và các tài liệu dạng giấy cần nhập vào cơ sở dữ liệu từ bàn phím.

- Xác định khung danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu sử dụng trong cơ sở dữ liệu.

- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng cơ sở dữ liệu.

- Quy đổi đối tượng quản lý. c) Sản phẩm

Danh mục đối tượng quản lý (ĐTQL) và thông tin chi tiết về từng đối tượng là rất quan trọng trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu Mẫu M1.2 cung cấp cấu trúc rõ ràng cho việc xác định các quan hệ và yếu tố ảnh hưởng đến quá trình này Việc tổ chức thông tin một cách khoa học giúp nâng cao hiệu quả quản lý và tối ưu hóa việc sử dụng dữ liệu.

- Danh mục chi tiết các tài liệu quét và giấy cần nhập vào CSDL (theo mẫu M1.3).

- Báo cáo quy định khung danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu (theo mẫu M1.4)

- Báo cáo Quy đổi đối tượng quản lý (theo mẫu M1.5)

Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu

- Thiết kế mô hình danh mục dữ liệu (data catalogue), siêu dữ liệu (Metadata) theo (chuẩn dữ liệu, khung dữ liệu) dựa trên kết quả rà soát, phân tích.

- Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu dựa trên kết quả rà soát, phân tích.

- Thiết kế mô hình danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu.

- Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu:

+ Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu.

+ Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu.

- Mô hình cơ sở dữ liệu, mô hình danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu dưới dạng XML.

- Báo cáo thuyết minh mô hình danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu (theo mẫu M2.1).

- Báo cáo thuyết minh mô hình cơ sở dữ liệu (theo mẫu M2.2).

- Báo cáo kết quả kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu trên dữ liệu mẫu (theo mẫu M2.3).

4.2.4 Yêu cầu chung của việc thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu

Mô hình cơ sở dữ liệu môi trường tỉnh Đăk Nông được xây dựng theo cấu trúc của hệ thống thông tin địa lý tài nguyên và môi trường, do Cục Bảo vệ môi trường ban hành năm 2006 với tỷ lệ bản đồ 1:50.000 Để đạt được các mục tiêu đề ra và đảm bảo tính logic của cấu trúc dữ liệu, việc phân chia nhóm chuyên đề dữ liệu cần dựa trên các căn cứ cụ thể.

- Phản ánh các vấn đề thực trạng môi trường của tỉnh như đã trình bày ở trên;

- Các lớp chuyên đề CSDL bám sát với cấu trúc cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin địa lý tài nguyên và môi trường đã ban hành.

- Khả năng thu thập được dữ liệu.

Nghiên cứu tài liệu về các dự án cơ sở dữ liệu GIS trong nước, cũng như các tiêu chuẩn cơ sở dữ liệu GIS từ nhiều quốc gia, tổ chức và dự án quốc tế là rất quan trọng Việc tham khảo này giúp hiểu rõ hơn về xu hướng phát triển và ứng dụng của GIS, từ đó nâng cao chất lượng và hiệu quả của các dự án tại Việt Nam.

Để đáp ứng các yêu cầu thiết kế cơ sở dữ liệu, cần chú trọng đến sự phân cấp, tính linh hoạt và khả năng mở rộng, phù hợp với công nghệ hiện tại, cùng với tính phân tán của dữ liệu.

4.2.5 Các công nghệ được sử dụng để thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu của dự án:

CSDL môi trường được thiết kế theo mô hình Client/Server, cho phép phát triển phiên bản chạy trên nền tảng mạng, tương thích với các trình duyệt như Internet Explorer, Firefox và Google Chrome Sử dụng công nghệ WebGIS cùng với các phần mềm hỗ trợ như MapSERVER, Net Framework, Visual Studio và SQL SERVER 2008, hệ thống giúp người dùng tra cứu thông tin trực tuyến một cách đơn giản và hiệu quả.

Trong mô hình cơ sở dữ liệu Client/Server, cơ sở dữ liệu được lưu trữ trên một máy chủ riêng biệt, khác với các máy tính chạy các ứng dụng Phần mềm cơ sở dữ liệu được phân tách giữa hệ thống Client, nơi thực hiện các chương trình ứng dụng, và hệ thống Server, nơi lưu trữ và quản lý dữ liệu.

Máy chủ: DDặt ở Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đắk Nông

Tên miền: csdlmoitruong.daknong.gov.vn

Microsoft Internet Information Services (IIS) 5.1 is a server software designed for Windows operating systems, enabling the delivery and distribution of information over the internet It offers various services, including web hosting and FTP server capabilities.

ASP đã lâu được xem là lựa chọn hàng đầu cho các nhà phát triển website trên nền tảng máy chủ Windows nhờ vào tính linh hoạt và sức mạnh của nó Năm 2002, Microsoft giới thiệu ASP.NET, công nghệ mới mang lại khả năng hỗ trợ ngôn ngữ đa dạng và nâng cao tính hoàn thiện trong lĩnh vực ngôn ngữ kịch bản, trở thành ngôn ngữ cơ bản cho các nhà phát triển.

WebGIS, theo định nghĩa của Cartography, là một hệ thống thông tin địa lý được phân phối qua mạng máy tính, cho phép tích hợp, phân phối và truyền tải thông tin địa lý trực tiếp trên World Wide Web thông qua Internet Tiềm năng của WebGIS rất lớn, mở ra nhiều cơ hội trong việc quản lý và phân tích dữ liệu địa lý một cách hiệu quả.

- Khả năng phân phối thông tin địa lý rộng rãi trên toàn cầu;

- Người dùng Intenet có thể truy cập đến các ứng dụng GIS mà không phải mua phần mềm;

Đối với nhiều người dùng không có kinh nghiệm về GIS, WebGIS mang lại sự đơn giản hơn so với các ứng dụng GIS truyền thống Việc phát triển WebGIS có thể được thực hiện thông qua nhiều phương thức khác nhau, giúp tối ưu hóa trải nghiệm người dùng và đáp ứng nhu cầu đa dạng trong việc quản lý dữ liệu địa lý.

Có nhiều phương thức dùng để thêm các chức năng của GIS trên Web:

Server side cho phép người dùng gửi yêu cầu để lấy dữ liệu và thực hiện phân tích trên máy chủ Sau khi xử lý các yêu cầu, máy chủ sẽ gửi lại dữ liệu hoặc kết quả cho người dùng.

- Client side: cho phép người dùng thực hiện vài thao tác phân tích trên dữ liệu tại chính máy người dùng.

- Server và client: kết hợp hai phương thức server side và client side để phục vụ nhu cầu của người dùng Cụ thể:

+ Các tác vụ đòi hỏi sử dụng CSDL hoặc phân tích phức tạp sẽ được gán trên máy chủ.

+ Các tác vụ nhỏ sẽ được gán ở máy khách.

Trong trường hợp này, cả máy chủ và máy khách cùng chia sẻ thông tin với nhau về sức mạnh và khả năng của chúng

4.2.6 Yêu cầu về kỹ thuật

- Tính khả thi: phù hợp với điều kiện thực tế, nâng cấp dễ dàng,

- Tính hiện đại: công nghệ hiện đại; sử dụng phổ biến

4.2.7 Yêu cầu về công nghệ

- Tuân thủ các chuẩn trao đổi thông tin và các yêu cầu về công nghệ và thiết kế của ngành, trong nước và quốc tế.

- Quản lý được đa dạng các thông tin, dữ liệu (dữ liệu số, bản đồ số, âm thanh, hình ảnh, ).

- Vận hành trong môi trường mạng LAN, WAN, Internet, dữ liệu (các dịch vụ) phục vụ mọi đối tượng có liên quan

- Phải có khả năng chạy được trên môi trường nền Windows Server hoặc trên môi trường Linux, Unix hoặc cả ba.

4.2.8 Đề xuất mô hình CSDL

CSDL được xây dựng theo mô hình Geodatabase, dựa trên thực trạng dữ liệu hiện có và phương pháp tổ chức lưu trữ, bảo quản, cũng như duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu.

Mô hình Geodatabase là một hệ thống dữ liệu hướng đối tượng, trong đó các thực thể được mô tả như các đối tượng với thuộc tính, tác vụ và mối quan hệ Nó cho phép quản lý sự phức tạp của các loại đối tượng địa lý khác nhau và định nghĩa các mối quan hệ giữa chúng, đồng thời thiết lập các quy tắc để duy trì tính toàn vẹn Geodatabase hỗ trợ lưu trữ nhiều định dạng dữ liệu, bao gồm dữ liệu vector, raster, thuộc tính và các đối tượng không gian.

Việc lựa chọn mô hình Geodatabase giúp tối ưu hóa quản trị cơ sở dữ liệu phi không gian trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu truyền thống, đồng thời cho phép quản lý hiệu quả dữ liệu không gian Điều này tạo ra tính thống nhất cho dữ liệu trong cơ sở dữ liệu, cho phép quản lý đồng thời cả dữ liệu không gian và dữ liệu phi không gian, điều mà mô hình datafile không thể thực hiện.

Kích cỡ, khả năng lưu trữ, khả năng hỗ trợ của một Geodatabase phụ thuộc vào hệ quản trị cơ sở dữ liệu/định dạng CSDL:

Hệ quản trị đa người dùng như Oracle, SQL

- Geodatabase cho phép nhiều người dùng cùng lúc truy cập, cập nhật dữ liệu.

- Kích thước phụ thuộc vào hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

- Bảo mật cơ sơ dữ liệu rất tốt.

- Phù hợp với các mô hình cơ sở dữ liệu lớp, đòi hỏi tính bảo mật cao.

- Đây là cấu trúc dữ liệu được Esri đề nghị sử dụng như cấu trúc căn bản trong ArcGIS.

Sử dụng cấu trúc file nhị phân để lưu trữ dữ liệu không gian cho phép lưu trữ hiệu quả trong các file nằm trong thư mục không được quản trị bởi hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

- Kích thước của File Geodatabase có thể lên tới 1 terabyte cho mỗi tệp dữ liệu (dataset).

- FPGB có thể dùng cho trường hợp có nhiều

- Dữ liệu được lưu trữ dưới dạng file Access (.mdb)

- Sử dụng cho đơn người dùng hoặc một nhóm nhỏ người sử dụng

- Kích thước tối đa 2GB, khả năng thực thi sẽ suy giảm khi nhiều người cùng đọc vào file.

Một lợi ích của personal geodatabase là dữ liệu được lưu trữ trong Access, cho phép người dùng mở file dữ liệu bằng chương trình Access để nhập và chỉnh sửa Điều này hỗ trợ nhiều người cùng biên tập dữ liệu, mỗi người có thể làm việc trên một tệp dữ liệu riêng biệt, các lớp khác nhau hoặc các bảng khác nhau.

- Hỗ trợ trên hệ điều hành Windows hoặc Linux liệu thuộc tính

Tạo lập dữ liệu cho danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu

Tạo lập nội dung dữ liệu cho danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu dựa trên kết quả rà soát, phân tích và thiết kế.

- Tạo lập nội dung cho danh mục dữ liệu.

- Tạo lập nội dung cho siêu dữ liệu.

- Cơ sở dữ liệu danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu đã nhập đủ nội dung.

- Báo cáo kết quả thực hiện (theo mẫu M3.1).

Nội dung các phân hệ của CSDL Môi trường tỉnh Đắk Nông dự kiến\ như trong bảng 1.

Bảng 1 : Khung nội dung CSDL Môi trường tỉnh Đắk Nông

STT Đối tượng quản lý Số lượng lớp

1 Ranh giới hành chính 1 Cấp huyện, thành phố, thị xã

3 Giấy phép về môi trường

1 Danh sách các cơ sở sản xuất kinh doanh được phê duyệt báo cáo ĐTM, đề án bảo vệ môi trường, xác nhận bản cam kết Bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường;

2 Danh sách các cơ sở đã được cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy; cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại.;

3 Danh sách các cơ sở đã được cấp giấy phép khai thác nước mặt, nước ngầm, xả nước thải ra ngoài môi trường;

4 Danh sách các cơ sở sản xuất kinh doanh đã được

Đối tượng quản lý bao gồm số lượng lớp cần thiết để cấp giấy xác nhận hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường, nhằm phục vụ cho giai đoạn vận hành của dự án.

5 Danh sách các cơ sở sản xuất kinh doanh đã được cấp giấy xác nhận hoàn thành việc cải tạo phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;

6 Danh sách cơ sở được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường Việt Nam.

1 Danh sách các bãi chôn lấp, nhà máy xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh, các công nghệ xử lý chất thải rắn hiện tại.

2 Khối lượng chất thải phát sinh trên địa bàn các huyện, thị xã;

3 Danh sách các Công ty, hợp tác xã dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh;

4 Tình hình nộp, thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;

5 Thông tin về hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung trên địa bàn tỉnh (năm xây dựng, công nghệ xử lý, tình trạng hoạt động, công suất hoạt động, nguồn vốn xây dựng…);

6 Các nguồn khí thải có lưu lượng lớn (công suất, chiều cao ống khói, công nghệ xử lý…).

1 Khu công nghiệp, cụm công nghiệp (năm thành lập, tỷ lệ lấp đầy, hệ thống xử lý nước thải tập trung, công nghệ xử lý, số lượng doanh nghiệp)

2 Tình hình nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp.

Cơ sở sản xuất, kinh doanh nằm ngoài khu, cụm công nghiệp

1 Tên đơn vị, năm thành lập, tình trạng hoạt động, thực hiện nghĩa vụ pháp luật về bảo vệ môi trường (đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải, khí thải, nộp phí bảo vệ môi trường, quản lý chất thải…).

1 Các điểm quan trắc môi trường

2 Kết quả quan trắc môi trường nước các năm

3 Kết quả quan trắc môi trường đất các năm

4 Kết quả quan trắc môi trường không khícác năm.

8 Đa dạng sinh học 1 Các khu bảo tồn thiên nhiên,

STT Đối tượng quản lý Số lượng lớp

4 Các loài có nguy cơ tuyệt chủng;

5 Các loài di cư, ngoại lai;

6 Đề tài/ dự án điều tra, đánh giá đa dạng sinh học;

7 Đề tài/ dự án về Quy hoạch đa dạng sinh học.

Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo

1 Kết quả thanh, kiểm tra hàng năm (Số quyết định thành lập đoàn kiểm tra, số thông báo kết luận, danh sách các đơn vị bị xử phạt vi phạm hành chính kèm theo số quyết định xử phạt, thẩm quyền…)

2 Số vụ việc kiến nghị, kiện cáo, xung đột môi trường;

10 Đề tài dự án 1 Danh sách các đề tài dự án khoa học, bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu

1 Đề án bảo vệ môi trường, quy chế hoạt động, phân công nhiệm vụ;

2 Văn bản chỉ đạo điều hành của Trung ương, tỉnh;

3 Nhiệm vụ dự án liên quan, kinh phí thực hiện, đơn vị thực hiện, số lượng cán bộ đảm nhận công việc.

1 Kế hoạch hành động của tỉnh;

2 Văn bản chỉ đạo điều hành của Trung ương, tỉnh;

3 Nhiệm vụ dự án liên quan, kinh phí thực hiện, đơn vị thực hiện, số lượng cán bộ đảm nhận công việc.

13 Văn bản pháp luật về môi trường

1 Các văn bản chính sách pháp luật về môi trường của tỉnh bản hành (Quyết định, kế hoạch, văn bản chỉ đạo).

14 Kinh phí sự nghiệp môi trường hàng năm

1 Tổng số kinh phí được cấp hàng năm; số quyết định cấp; chi cho các nhiệm vụ.

Phí bảo vệ môi trường, ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường

1 Tổng kinh phí thu phí BVMT đối với nước thải công nghiệp hàng năm (số tiền, tổng số doanh nghiệp);

2 Tổng kinh phí các doanh nghiệp ký quỹ, cải tạo phục hồi môi trường hàng năm;

3 Tổng kinh phí thu từ phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp hàng năm.

STT Đối tượng quản lý Số lượng lớp

Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng/ điểm nóng môi trường

1 Danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi trường hàng năm;

2 Tiến độ xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;

3 Các cơ sở đã được chứng nhận ra khỏi danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;

4 Công tác chỉ đạo, tổ chức xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trong (Văn bản, phân công trách nhiệm…)

5 Các điểm nóng môi trường.

Tạo lập dữ liệu cho cơ sở dữ liệu

4.4.1 Chuyển đổi dữ liệu a) Mục đích

Chuyển đổi dữ liệu dạng số (không gian và phi không gian) đã được chuẩn hóa vào cơ sở dữ liệu. b) Các bước thực hiện

Đối với dữ liệu không gian dạng số chưa được chuẩn hóa, việc chuẩn hóa dữ liệu cần tuân thủ các quy định riêng của từng chuyên ngành trước khi chuyển đổi vào cơ sở dữ liệu, như biên tập bản đồ và chuyển đổi hệ tọa độ.

- Đối với dữ liệu phi không gian dạng số chưa được chuẩn hóa:

+ Chuẩn hóa phông chữ theo tiêu chuẩn TCVN 6909 (nếu có).

+ Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian theo thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu.

- Chuyển đổi dữ liệu dạng số đã chuẩn hóa vào cơ sở dữ liệu. c) Sản phẩm

- Dữ liệu dạng số trước khi chuyển đổi.

- Dữ liệu phi không gian trước khi chuẩn hóa.

- Cơ sở dữ liệu đã được chuyển đổi.

- Báo cáo kết quả thực hiện chuyển đổi dữ liệu (theo mẫu M4.1).

4.4.2 Quét (chụp) tài liệu a) Mục đích

Quét và chụp các tài liệu theo yêu cầu mẫu M1.3 để đính kèm vào các trường thông tin cho các lớp và bảng dữ liệu của ĐTQL Các bước thực hiện cần được tuân thủ để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin.

- Quét (chụp) các tài liệu.

- Xử lý và đính kèm tài liệu quét. c) Sản phẩm

- Danh mục các tài liệu quét và đã được đính kèm vào các lớp, bảng dữ liệu của các ĐTQL (theo Mẫu M4.2).

4.4.3 Nhập, đối soát dữ liệu a) Mục đích

Nhập, đối soát các dữ liệu từ dạng giấy vào cơ sở dữ liệu đã được thiết kế.

Dữ liệu sau khi nhập vào cơ sở dữ liệu phải được đối chiếu, kiểm soát để đảm bảo tính chính xác dữ liệu. b) Các bước thực hiện

- Đối với các dữ liệu không gian dạng giấy: số hóa theo quy định chuyên ngành sau đó thực hiện bước “Chuyển đổi dữ liệu”.

- Đối với nhập dữ liệu dạng giấy (phi không gian):

+ Nhập dữ liệu có cấu trúc cho đối tượng phi không gian.

+ Nhập dữ liệu có cấu trúc cho đối tượng không gian.

+ Nhập dữ liệu phi cấu trúc cho đối tượng phi không gian.

+ Nhập dữ liệu phi cấu trúc cho đối tượng không gian.

Để cập nhật dữ liệu cho những trường hợp chỉ cần bổ sung thông tin, yêu cầu sử dụng Mẫu M1.2 nhằm phân loại dữ liệu cần cập nhật bổ sung theo các bước đã hướng dẫn.

+ Dữ liệu có cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian.

+ Dữ liệu có cấu trúc đã nhập cho đối tượng không gian.

+ Dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian.

+ Dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng không gian. c) Sản phẩm

Dữ liệu dạng giấy được sử dụng để nhập liệu và được lưu trữ tại đơn vị thi công, nhằm phục vụ cho việc kiểm tra và nghiệm thu của chủ đầu tư khi có yêu cầu.

- Báo cáo đối soát dữ liệu và các vấn đề phát sinh trong quá trình nhập dữ liệu (theo mẫu M4.2).

- Cơ sở dữ liệu đã được nhập đầy đủ nội dung.

- Danh mục dữ liệu để cung cấp, khai thác, sử dụng phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước.

Biên tập dữ liệu

Biên tập cơ sở dữ liệu theo quy định. b) Các bước thực hiện

- Đối với dữ liệu không gian.

+ Sửa lỗi tương quan của dữ liệu không gian (topology).

- Đối với dữ liệu phi không gian: Hiệu đính nội dung.

- Trình bày hiển thị dữ liệu không gian. c) Sản phẩm

- Cơ sở dữ liệu đã được biên tập.

- File trình bày hiển thị dữ liệu không gian.

Biên tập các lớp nội dung bản đồ trên nền bản đồ kiểm kê hiện trạng sử dụng đất năm 2015, với các lớp bản đồ môi trường dự kiến bao gồm.

+ Lớp bản đồ môi trường nước;

+ Lớp bản đồ môi trường đất;

+ Lớp bản đồ môi trường không khí;

+ Lớp bản đồ về thông tin KCN/CCN;

+ Các lớp dữ liệu khác phát sinh trong quá trình rà soát, triển khai dự án (nếu có).

Kiểm tra sản phẩm

Kiểm tra cơ sở dữ liệu đã được tạo lập đảm bảo tính đầy đủ, chính xác, phù hợpvới nội dung đã được phê duyệt. b) Các bước thực hiện

- Kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu.

- Kiểm tra nội dung cơ sở dữ liệu.

+ Kiểm tra dữ liệu không gian.

+ Kiểm tra dữ liệu phi không gian.

- Kiểm tra danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu. c) Sản phẩm

- Báo cáo kết quả kiểm tra sản phẩm (theo mẫu M6.1).

- Báo cáo kết quả sửa chữa (theo mẫu M6.2).

- Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng (theo mẫu M6.3).

Phục vụ nghiệm thu và giao nộp sản phẩm

Phục vụ nghiệm thu và bàn giao các sản phẩm đã kiểm tra. a) Các bước thực hiện

- Lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ và phục vụ nghiệm thu sản phẩm đã kiểm tra.

- Đóng gói các sản phẩm dạng giấy và dạng số.

Giao nộp sản phẩm cho đơn vị sử dụng và đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin theo quy định quản lý là cần thiết để phục vụ cho công tác quản lý, lưu trữ và tích hợp vào hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường.

- Báo cáo tổng kết nhiệm vụ và hồ sơ nghiệm thu kèm theo (theo mẫu M7.1).

- Biên bản bàn giao đã được xác nhận (theo mẫu M7.2).

- Các sản phẩm dạng giấy và dạng số.

Bảng danh mục các sản phẩm xây dựng cơ sở dữ liệu

TT Tên sản phẩm Tên mẫu

1 Báo cáo rà soát, phân loại và đánh giá các thông tin dữ liệu

2 Danh mục các ĐTQL và các thông tin chi tiết M1.2 Số và giấy

3 Danh mục chi tiết các tài liệu quét và giấy cần nhập vào CSDL

4 Báo cáo quy định khung danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu

5 Báo cáo quy đổi ĐTQL M1.5 Số và giấy

6 Mô hình cơ sở dữ liệu, mô hình danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu dưới dạng XML

7 Báo cáo thuyết minh mô hình danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu

8 Báo cáo thuyết minh mô hình cơ sở dữ liệu M2.2 Số và giấy

9 Báo cáo kết quả kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu trên dữ liệu mẫu

10 Cơ sở dữ liệu danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu đã nhập đủ nội dung

11 Báo cáo kết quả thực hiện M3.1 Số và giấy

12 Báo cáo kết quả thực hiện chuyển đổi dữ liệu M4.1 Số và giấy

13 Báo cáo các vấn đề phát sinh trong quá trình nhập dữ liệu

14 Cơ sở dữ liệu đã được nhập đầy đủ và Danh mục dữ liệu để cung cấp, khai thác, sử dụng

15 Cơ sở dữ liệu đã được biên tập Số

16 File trình bày hiển thị dữ liệu không gian Số

17 Báo cáo kết quả kiểm tra sản phẩm M6.1 Số và giấy

18 Báo cáo kết quả sửa chữa M6.2 Số và giấy

19 Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng

20 Báo cáo tổng kết nhiệm vụ và hồ sơ nghiệm thu kèm theo

21 Biên bản bàn giao đã được xác nhận M7.2 Số và giấy

XÂY DỰNG PHẦN MỀM VẬN HÀNH CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐẮK NÔNG

Thu thập yêu cầu phần mềm và phân tích nội dung thông tin dữ liệu

5.1.1 Thu thập, xác định yêu cầu phần mềm a) Mục đích

Xác định các yêu cầu chức năng và phi chức năng của phần mềm. b) Các bước thực hiện

- Thu thập yêu cầu phần mềm

+ Thu thập yêu cầu chức năng.

+ Thu thập yêu cầu phi chức năng.

- Xác định yêu cầu chức năng

+ Xác định và mô tả các tác nhân của phần mềm.

+ Xác định và mô tả các THSD.

+ Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến độ phức tạp của từng THSD bao gồm: số lượng giao dịch, ứng dụng công nghệ GIS, tính kế thừa.

- Xác định yêu cầu phi chức năng

+ Xác định nhu cầu xây dựng phần mềm.

+ Xác định độ phức tạp về cài đặt phần mềm.

+ Xác định yêu cầu về tính bảo mật.

+ Xác định yêu cầu về tính đa người dùng.

+ Xác định các yêu cầu phi chức năng khác.

- Quy đổi trường hợp sử dụng c) Sản phẩm

- Báo cáo thu thập yêu cầu phần mềm (theo mẫu P1.1).

- Báo cáo xác định yêu cầu phần mềm (theo mẫu P1.2).

- Báo cáo Quy đổi trường hợp sử dụng (theo mẫu P1.3).

5.1.2 Phân tích nội dung thông tin dữ liệu

Trong dự án bao gồm cả việc xây dựng cơ sở dữ liệu và phát triển ứng dụng phần mềm, bước phân tích nội dung thông tin dữ liệu đã được thực hiện một lần tại mục "4.1.2".

Mô hình hóa chi tiết nghiệp vụ

- Mô hình hóa chi tiết các quy trình, nghiệp vụ của tổ chức, đơn vị bằng ngôn ngữ UML.

- Mô hình hóa chi tiết quy trình, nghiệp vụ

+ Xác định danh mục các quy trình nghiệp vụ.

+ Mô tả chi tiết từng quy trình nghiệp vụ.

- Xây dựng biểu đồ THSD nghiệp vụ (business use-case diagram).

+ Xác định các THSD nghiệp vụ.

+ Xác định các tác nhân nghiệp vụ.

+ Xác định mối quan hệ giữa tác nhân nghiệp vụ và THSD nghiệp vụ. + Xác định mối quan hệ giữa các THSD nghiệp vụ. c) Sản phẩm

Tài liệu mô hình hóa quy trình nghiệp vụ chi tiết là cần thiết cho tổ chức, đặc biệt là những đơn vị đã áp dụng quy trình ISO Trong trường hợp này, quy trình ISO sẽ được sử dụng làm sản phẩm mẫu (theo mẫu P2.1).

- Tài liệu mô tả biểu đồ THSD nghiệp vụ (theo mẫu P2.2).

Thiết kế

Thiết kế chi tiết phần mềm được thực hiện dựa trên các kết quả thu thập và phân tích từ các bước trước đó Sản phẩm của giai đoạn này sẽ được sử dụng trong quá trình lập trình và kiểm thử.

- Thiết kế kiến trúc phần mềm.

- Thiết kế biểu đồ THSD.

- Thiết kế biểu đồ hoạt động (activity diagram).

- Thiết kế biểu đồ tuần tự (sequence diagram).

- Thiết kế biểu đồ lớp (class).

Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu là một bước quan trọng trong quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu, đặc biệt trong các dự án phát triển ứng dụng phần mềm Quá trình này bao gồm việc xác định cấu trúc dữ liệu và nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra tính khả thi của mô hình Các bước thực hiện cần được tuân thủ theo hướng dẫn trong Mục 2, Chương I, Phần II của quy trình, nhằm đảm bảo rằng mô hình cơ sở dữ liệu đáp ứng đầy đủ yêu cầu của nhiệm vụ và dự án.

Trong trường hợp nhiệm vụ hoặc dự án bao gồm cả việc xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) và phát triển ứng dụng phần mềm, các bước quan trọng cần thực hiện là "Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu".

“Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu” chỉ thực hiện một lần ở nội dung xây dựng CSDL.

- Thiết kế giao diện phần mềm.

- Báo cáo thuyết minh kiến trúc phần mềm (theo mẫu P3.1).

- Báo cáo thuyết minh biểu đồ THSD (theo mẫu P3.2).

- Báo cáo thuyết minh biểu đồ hoạt động và biểu đồ tuần tự (theo mẫu P3.3).

- Báo cáo thuyết minh biểu đồ lớp (theo mẫu P3.4).

- Mô hình cơ sở dữ liệu dưới dạng XML.

- Báo cáo thuyết minh mô hình cơ sở dữ liệu (theo mẫu M2.2).

- Báo cáo thiết kế giao diện phần mềm.

Lập trình

Viết mã nguồn dựa trên các bản thiết kế chi tiết phần mềm.

Dự án này sẽ áp dụng công nghệ GIS của ESRI để phát triển phần mềm ứng dụng, nhằm mục đích cập nhật, quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu môi trường.

Sử dụng công nghệ Web với các ngôn ngữ lập trình phổ biến hiện nay như: Java, PHP, ASP.net…

Mã nguồn đã được tích hợp.

Kiểm thử

Phát hiện các lỗi trong phần mềm để tiến hành sửa chữa nhằm đảm bảo phần mềm đáp ứng các yêu cầu đã đặt ra

- Kiểm tra mã nguồn theo quy tắc lập trình (coding convention).

- Kiểm tra mức thành phần.

- Kiểm tra mức hệ thống,

- Báo cáo kiểm tra theo quy tắc lập trình (theo mẫu P5.1).

- Báo cáo kiểm tra các thành phần của hệ thống (theo mẫu P5.2).

- Báo cáo kiểm tra toàn bộ hệ thống (theo mẫu P5.3).

Triển khai

5.6.1 Mục đích Đưa phần mềm vào sử dụng trong môi trường thực tế.

Thời gian triển khai thực tế tối thiểu 01 tháng trước khi nghiệm thu dự án

- Xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm.

- Hướng dẫn sử dụng cho người dùng cuối.

- Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm.

- Phần mềm đã được đóng gói hoàn chỉnh đảm bảo các yêu cầu tại các mục sau đây.

5.6.4 Một số tính năng cơ bản của phần mềm

- Hoạt động theo mô hình Client/Server (Máy khách/chủ);

- Kết nối với CSDL độc lập;

- Hiển thị các thông tin trên nền bản đồ địa lý hành chính và bản đồ chuyên đề;

- Cung cấp các công cụ cơ bản của một phần mềm GIS phục vụ việc hiển thị tìm kiếm thông tin bản đồ;

Người dùng có thể hiển thị, tìm kiếm, nhập mới và thay đổi thông tin của các lớp thông tin được quản lý Chương trình cho phép người dùng chỉ định đối tượng cần tra cứu trên bản đồ, từ đó cung cấp thông tin chi tiết về đối tượng đó.

- Cho phép lưu trữ và tìm kiếm theo lịch sử và hiện trạng, các thông tin;

- Cho phép cập nhật mới, sửa chữa các đối tượng đồ họa trên bản đồ;

- Cho phép trích rút các biểu đồ, báo cáo tổng hợp (theo các mẫu báo cáo yêu cầu).

5.6.5 Quy trình cập nhật, xử lý thông tin của phần mềm

Mô hình tổng quan xử lý thông tin của phần mềm

Hình 4: Mô hình tổng quan xử lý thông tin của phần mềm

Số liệu báo cáo tổng hợp được theo dõi, quản lý theo định kỳ hàng tháng, quý, năm

Số liệu từ các nguồn điều tra tổng hợp của các đơn vị, công ty

 Xử lý và lưu trữ thông tin:

Kiểm tra số liệu trước khi nạp vào KHO DỮ LIỆU.

Lưu trữ, quản lý và thao tác với các số liệu.

Cơ quan chịu trách nhiệm xử lý, nạp thông tin theo đề cương trong quá trình triển khai dự án: Đơn vị tư vấn thực hiện dự án.

Cơ quan chịu trách nhiệm kiểm tra sản phẩm nghiệm thu: Đơn vị chủ trì thực hiện dự án.

Chi cục Bảo vệ môi trường là cơ quan chịu trách nhiệm cập nhật thông tin liên quan đến cơ sở dữ liệu (CSDL) sau khi được đưa vào sử dụng thực tế Các thông tin này sẽ được nạp và xử lý qua hệ thống máy chủ tại Trung tâm Công nghệ thông tin thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

Việc kiểm tra, xử lý, nạp thông tin được thực hiện như sau:

Dữ liệu không gian được chuyển đổi từ nhiều định dạng khác nhau và được số hóa, sau đó biên tập để lưu trữ dưới dạng file *.shp trong phần mềm ArcGIS Tất cả dữ liệu đều sử dụng hệ tọa độ VN2000 để đảm bảo tính đồng nhất.

- Dữ liệu phi không gian: hiệu chỉnh phông chữ theo TCVN 6909 (nếu cần thiết).

- Kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu so với thiết kế.

Đảm bảo phần mềm đáp ứng đầy đủ yêu cầu của người dùng là rất quan trọng, đồng thời cần phát hiện và khắc phục các lỗi trong phần mềm để nâng cao chất lượng sản phẩm.

Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý môi trường tại tỉnh yêu cầu đơn vị triển khai dự án phải cập nhật mẫu báo cáo theo quy định Đồng thời, cần khảo sát yêu cầu từ các cơ quan quản lý môi trường để thiết kế dự án một cách hiệu quả.

Báo cáo chia sẻ thông tin sẽ được cung cấp cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp có nhu cầu Quyền truy cập sẽ được phân quyền cụ thể theo yêu cầu của cơ quan quản lý.

5.6.7 Các chức năng cơ bản của phần mềm

Trên cơ sở các đặc điểm của phần mềm nêu trên, phần mềm sẽ bao gồm các modul sau:

1 Quản lý dữ liệu: Chức năng quản lý và cung cấp dữ liệu đặc tả (metadata): cung cấp các thông tin danh mục về dữ liệu Bao gồm danh mục các dữ liệu được lưu trữ và cung cấp tại trung tâm dữ liệu, danh mục các dữ liệu được lưu trữ và cung cấp tại đơn vị thành viên Công cụ tìm kiếm thông tin giúp cho người sử dụng nắm bắt nhanh nhất thông tin về toàn bộ các dữ liệu được hệ thống cung cấp

2 Nhập dữ liệu: Chức năng nhập dữ liệu từ các khuôn dạng chuẩn (.xls; mdb…)

3 Cập nhật dữ liệu: Hệ thống cho phép người dùng thêm mới, chỉnh sửa dữ liệu trên phần mềm.

4 Lưu trữ và phục hồi: Chức năng sao lưu - phục hồi cơ sở dữ liệu: tự động sao lưu dữ liệu hàng ngày hoặc sao lưu định kỳ theo lịch đặt sẵn của người quản trị hệ thống hoặc người dùng Khi có sự cố đối với số liệu đang dùng hiện tại chức năng này phải tự động phục hồi lại được dữ liệu đã sao lưu vào thời điểm gần nhất hoặc sao lưu lại dữ liệu theo chỉ định của người dùng hoặc người quản trị hệ thống

5 Truy vấn, tìm kiếm: Chức năng tra cứu tìm kiếm thông tin dữ liệu: tìm kiếm trên điều kiện câu hỏi dựng sẵn, câu hỏi tự xây dựng, tìm kiếm trên bản đồ

6 Báo cáo thống kê: Chức năng hiển thị dữ liệu sau khi tìm kiếm

7 Đăng nhập, bảo mật: Chức năng quản lý và phân quyền cho người sử dụng: Thiết lập một hệ thống duy nhất phục vụ việc quản lý, phân quyền cho người sử dụng Cho phép người quản trị hệ thống có thể thiết lập được các nhóm người dùng và danh sách tất cả các người dùng được truy nhập vào hệ thống, cho phép phân quyền sử dụng tới từng báo cáo, từng chức năng trong hệ thống

8 Trích xuất, cung cấp: Chức năng xuất dữ liệu ra các khuôn dạng chuẩn (.bmp; jpg; doc; xls…)

10.Tích hợp: Chức năng tích hợp các bộ dữ liệu từ nhiều chuyên ngành khác có liên quan.

11 Tổng hợp dữ liệu từ các đơn vị: Hệ thống cho phép người dùng tổng hợp dữ liệu từ các đơn vị thành viên Tổng hợp dữ liệu online, khai thác dữ liệu online.

Việc cập nhật và thêm mới dữ liệu sẽ được thực hiện trong phần mềm, nhờ vào chức năng cập nhật dữ liệu đã được nêu Sau đó, thông tin sẽ được công khai trên website để chia sẻ với người dùng.

Quản lý và cập nhật yêu cầu thay đổi

Ghi nhận các yêu cầu thay đổi và cập nhật các sản phẩm để đáp ứng các yêu cầu thay đổi trong quá trình phát triển phần mềm.

- Ghi nhận yêu cầu thay đổi từ đơn vị tiếp nhận, sử dụng phần mềm.

- Cập nhật các sản phẩm để đáp ứng yêu cầu thay đổi.

Báo cáo yêu cầu thay đổi (theo mẫu P7.1).

Tổ chức hội thảo lấy ý kiến trước khi nghiệm thu

- Tổ chức hội thảo xin ý kiến của các đơn vị liên quan

- Chỉnh sửa theo ý kiến đóng góp của các thành viên tham gia hội thảo.

- Sản phẩm: Biên bản hội thảo

Phục vụ nghiệm thu và giao nộp sản phẩm

Phục vụ nghiệm thu và bàn giao các sản phẩm đã kiểm tra.

- Lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ và phục vụ nghiệm thu sản phẩm

- Đóng gói các sản phẩm dạng giấy và dạng số

Giao nộp sản phẩm cho đơn vị sử dụng và đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin theo phân cấp và quy định quản lý nhằm phục vụ cho việc quản lý, lưu trữ và tích hợp vào hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường.

- Biên bản bàn giao đã được xác nhận (theo mẫu M7.1).

- Báo cáo tổng kết nhiệm vụ và hồ sơ nghiệm thu kèm theo.

- Các sản phẩm dạng giấy và dạng số (bảng danh mục các sản phẩm).

Bảo trì phần mềm

Bảo trì phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu là quá trình quan trọng nhằm duy trì sự ổn định và hiệu quả của phần mềm, đảm bảo nó hoạt động đúng như thiết kế ban đầu sau khi hoàn thành xây dựng.

- Chỉnh sửa và khắc phục các lỗi phát sinh trong quá trình sử dụng phần mềm.

- Phát hành các bản vá lỗi.

- Xử lý sự cố liên quan đến dữ liệu (khôi phục dữ liệu, tối ưu hóa, ).

- Báo cáo bảo trì phần mềm (theo mẫu P9.1).- Bản vá lỗi phần mềm hoặc phần mềm đã được vá lỗi.

- Đơn vị thực hiện sẽ bảo trì phần mềm trong thời gian 01 năm.

Bảng Danh mục các sản phẩm xây dựng ứng dụng phần mềm

TT Tên sản phẩm Tên mâu biêu

1 Báo cáo thu thập yêu cầu phần mềm P1.1 Số và giấy

2 Báo cáo xác định yêu cầu phần mềm P1.2 Số và giấy

3 Báo cáo quy đổi THSD P1.3 Số và giấy

4 Tài liệu mô hình hóa chi tiết quy trình nghiệp vụ

5 Tài liệu mô tả biểu đồ THSD nghiệp vụ P2.2 Số và giấy

6 Báo cáo thuyết minh kiến trúc phần mềm P3.1 Số và giấy

7 Báo cáo thuyết minh biểu đồ THSD P3.2 Số và giấy

8 Báo cáo thuyết minh biểu đồ hoạt động và biểu đồ tuần tự

9 Báo cáo thuyết minh biểu đồ lớp P3.4 Số và giấy

10 Mô hình cơ sở dữ liệu dưới dạng XML Số

11 Báo cáo thuyết minh mô hình cơ sở dữ liệu M2.2 Số và giấy

12 Báo cáo thiết kế giao diện phần mềm Số và giấy

13 Báo cáo kiểm tra theo quy tắc lập trình P5.1 Số và giấy

14 Báo cáo kiểm tra các thành phần của hệ thống

15 Báo cáo kiểm tra toàn bộ hệ thống P5.3 Số và giấy

16 Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm

17 Phần mềm đã được đóng gói hoàn chỉnh Số

18 Báo cáo yêu cầu thay đổi P7.1 Số và giấy

19 Biên bản bàn giao đã được xác nhận M8.1 Số và giấy

20 Báo cáo tổng kết nhiệm vụ và hồ sơ nghiệm thu kèm theo

TỔ CHỨC TẬP HUẤN SỬ DỤNG

Để vận hành hiệu quả hệ thống và đảm bảo an toàn cho dữ liệu, việc trang bị kiến thức tin học là cần thiết Trước khi nghiệm thu dự án, đơn vị tư vấn sẽ tổ chức tập huấn cho người dùng về phần mềm và cách khai thác cơ sở dữ liệu Mục tiêu là giúp cán bộ sử dụng nắm vững các chức năng của phần mềm để tối ưu hóa việc khai thác dữ liệu.

+ Hướng dẫn cài đặt phần mềm;

+ Hướng dẫn sử dụng phần mềm, khai thác CSDL;

+ Hướng dẫn từng chức năng, nhập liệu của chương trình hỗ trợ;

+ Hướng dẫn từng định dạng các lớp dữ liệu;

+ Hướng dẫn xử lý các lỗi thường gặp;

+ Thiết lập các thông số;

+ Nhập sốliệu, tích hợp sốliệu từcác nguồn;

+ Quản lý/truy vấn dữ liệu theo cảdữliệu không gian và thuộc tính của lớp dữliệu quan trắc môi trường.

- Đối tượng được tập huấn:

+ Chuyên viên công tác tại Chi cục Bảo vệ môi trường;

+ Chuyên viên công tác Trung tâmThông tin Tài nguyên và môi trường,

- Thời gian tập huấn: 05 ngày tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ, KẾT QUẢ DỰ ÁN

Sau khi hoàn tất nghiệm thu kết quả dự án, đơn vị tư vấn sẽ chuyển giao toàn bộ file dữ liệu cho Chi cục Bảo vệ môi trường, nơi giữ bản quyền tác giả phần mềm Quá trình cập nhật thông tin được thực hiện trên máy chủ, trong khi các máy trạm chỉ có chức năng xem và xuất thông tin.

- Bản hướng dẫn khai thác, sử dụng phần mềm (bao gồm cách chuyển đổi dữ liệu).

Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu (CSDL) môi trường được cài đặt trên máy chủ, trong khi các máy trạm sử dụng phần mềm client để kết nối và thao tác Mục tiêu là duy trì một CSDL duy nhất trên máy chủ, giúp các máy trạm đồng bộ hóa và thực hiện các thao tác trên cùng một dữ liệu.

- Phần mềm ứng dụng có khả năng khai thác cơ sở dữ liệu được cài đặt trên các máy tính của Chi cục Bảo vệ môi trường.

WebGIS được triển khai trên máy chủ của Sở Tài nguyên và Môi trường, cho phép truy cập từ các máy tính của Sở cũng như từ các doanh nghiệp quan tâm đến các vấn đề liên quan đến môi trường.

Phương pháp kế thừa

Nội dung của dựán là thu thập thông tin tổng hợp mang tính kế thừa các tài liệu hiện có trong phạm vi vùng dự án gồm:

- Các thông tin, số liệu, tài liệu vềđa dạng sinh học và hiện trạng môi trường;

- Các loại bản đồ: Bản đồ địa hình, bản đồ hiện trạng sử dụng đất

- Các dự án quy hoạch, định hướng phát triển kinh tế- xã hội; dự án quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch môi trường, quy hoạch rừng phòng hộ…;

Phương pháp điều tra, thu thập thông tin

Các nhóm sẽ tiến hành điều tra và thu thập tài liệu, số liệu liên quan đến dự án từ các Sở, Ban, Ngành và UBND các huyện trong khu vực thực hiện dự án (chi tiết tại nội dung 4.1).

Thu thập tài liệu từ các sở, ngành trong tỉnh như Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương, Sở Xây dựng, Sở Y tế và Ban quản lý các Khu công nghiệp.

Thu thập tài liệu tại Thị xã Gia Nghĩa và các huyện Cư Jút, Đắk Glong,Đắk Mil, Đắk R’ lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy Đức.

Phương pháp chuẩn hóa dữ liệu

Dữ liệu được lưu trữ dưới nhiều dạng như số, ảnh và giấy, với nhiều tỷ lệ và hệ tọa độ khác nhau, dẫn đến sự sai khác về vị trí của các đối tượng Những dữ liệu này được lập ra qua nhiều giai đoạn khác nhau, phản ánh những quan điểm không đồng nhất.

Để đảm bảo tính chính xác của dữ liệu, cần thực hiện việc chuẩn hóa các thông tin như nắn, số hóa, chỉnh định dạng và font chữ Đồng thời, dữ liệu cũng phải được chuyển đổi về hệ tọa độ VN2000 theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, thông qua các phép chuyển đổi giữa các hệ tọa độ khác nhau.

CSDL môi trường được xây dựng theo định dạng ArcGIS nhằm chuẩn hóa tài liệu và bản đồ từ các cơ quan ban ngành, vốn đang ở định dạng file số như TAB (MapInfo), DGN (MicroStation) và DWG (Autocad) với tỷ lệ không đồng bộ Việc này cần thiết để biên tập và đưa về các lớp thông tin chuẩn, phù hợp với cấu trúc thiết kế mô hình CSDL theo yêu cầu của dự án.

- Hệ tọa độ của dữ liệu không gian trong CSDL thống nhất theo hệ tọa độ quốc gia VN-2000;

- Chuyển đổi về dạng ArcGIS và ứng dụng kỹ thuật ArcGIS trong công tác xây dựng CSDL và lưu trữ dữ liệu.

Phương pháp xây dựng các lớp dữ liệu GIS

Các lớp dữ liệu được số hóa và xây dựng mối quan hệ hình học topo, cho phép tính toán diện tích và chu vi Đồng thời, việc xây dựng bảng thuộc tính và chú giải, cùng với lưới tọa độ, giúp quản lý thông tin hiệu quả Thông tin về dữ liệu (metadata) cũng được cập nhật đầy đủ để hỗ trợ quá trình phân tích và sử dụng dữ liệu.

Các phần mềmphục vụ dự án:

- Phần mềm MicroStation (phục vụ công tác chuẩn hóa và số hóa bản đồ);

- Phần mềm MapInfo Professional (phục vụ công tác biên tập bản đồ và xây dựng các lớp thông tin);

Phương pháp thiết kế, xây dựng mô hình CSDL

Trong phần mềm ArcGIS, các lớp dữ liệu được sắp xếp theo các nhóm chuyên đề khác nhau, giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm, cập nhật, sửa đổi và in ấn các bản đồ GIS.

Phương pháp lập trình máy tính để vận hành CSDL

Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin và các mô-đun xử lý thông tin là cần thiết để liên kết các cơ sở dữ liệu thành một khối thống nhất Sử dụng công nghệ Web cùng với các ngôn ngữ lập trình phổ biến như Java và ASP.net, chúng ta có thể tạo ra cơ sở dữ liệu thông tin về văn bản pháp luật (dữ liệu phi hình học) và các mô-đun xử lý thông tin Đồng thời, cần phát triển các hàm kết nối giữa các cơ sở dữ liệu và thiết kế giao diện thân thiện với người sử dụng để nâng cao trải nghiệm.

Phương pháp ý kiến chuyên gia

Trong quá trình thực hiện dự án, chúng tôi đã tập hợp ý kiến từ các nhà khoa học và nhà quản lý về phương pháp luận và các giải pháp quản lý Những ý kiến này được thu thập thông qua các cuộc thảo luận và trao đổi khoa học, cả trong và ngoài đề tài, nhằm đảm bảo tính hiệu quả và phù hợp của các nội dung liên quan.

DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN

Ngày đăng: 17/06/2022, 08:20

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w