GIỚI THIỆU CHUNG
Lý do chọn đề tài
Trong môi trường giáo dục, giáo dục nề nếp và tính kỷ luật là những yếu tố quan trọng mà giáo viên, cán bộ nề nếp cần thực hiện Để hỗ trợ công việc này, một công cụ ghi nhận kết quả vi phạm, khen thưởng của học sinh là cần thiết Tuy nhiên, hiện nay nhiều trường vẫn thực hiện công tác quản lý nề nếp một cách thủ công, thông tin được ghi chép trong sổ và tài liệu giấy, gây bất tiện và tốn thời gian trong việc lưu trữ, thống kê và báo cáo Việc áp dụng công nghệ vào quản lý nề nếp sẽ giúp giáo viên và cán bộ nề nếp tập trung vào công việc chuyên môn, xây dựng quy định và vận hành quy định để đảm bảo nề nếp tốt nhất cho nhà trường và học sinh.
Chúng tôi đã mở rộng khảo sát đến các trường THPT lân cận và trường cũ của bạn bè, nhưng hiện tại chưa có hệ thống hoàn chỉnh hỗ trợ công việc hàng ngày cho cán bộ quản lý nề nếp và học sinh cờ đỏ Mặc dù có phần mềm hỗ trợ tính toán kết quả xếp hạng và vi phạm, khen thưởng, nhưng vẫn cần nhập liệu từ sổ đầu bài Do đó, sổ đỏ trở thành công cụ thiết yếu, và học sinh cờ đỏ vẫn phải thực hiện nhập liệu thủ công.
Việc đọc dữ liệu trên sổ đỏ và đưa lên hệ thống là rất quan trọng Tuy nhiên, các phần mềm hiện tại chỉ giải quyết được một phần vấn đề và chưa thể khắc phục triệt để.
Mục tiêu
Nhóm em đã phát triển một hệ thống hỗ trợ quản lý nề nếp cho các trường THPT trên nền tảng website và ứng dụng di động, nhằm tối ưu hóa các nghiệp vụ quản lý hiện có Hệ thống đảm bảo tính tiện lợi, rút ngắn thời gian báo cáo và thống kê, giúp cán bộ nề nếp tiết kiệm công sức so với phương pháp thủ công trước đây Các chức năng chính của hệ thống được thiết kế để đáp ứng đầy đủ nhu cầu quản lý nề nếp tại trường.
Phần mềm quản lý khách thuê cho các trường THPT giúp chấm điểm nề nếp lớp học và học sinh, gửi thông tin điểm tổng kết sổ đầu bài vào cuối tuần, và phân công học sinh trực cờ đỏ Hệ thống cho phép duyệt các phiếu chấm nề nếp và thông tin sổ đầu bài, xếp hạng thi đua các lớp theo tuần, tháng và học kỳ Ngoài ra, phần mềm còn thống kê vi phạm, lỗi vi phạm của học sinh theo tuần, tháng và học kỳ, đồng thời quản lý thông tin khóa học, giáo viên, lớp học, học sinh và khối Cuối cùng, nó cũng quản lý thông tin tiêu chí nề nếp, quy định nề nếp và người dùng cùng vai trò của họ.
- Ứng dụng di động: o Chấm điểm nề nếp của các lớp học và học sinh o Gửi thông tin điểm tổng kết sổ đầu bài vào cuối tuần
Hình 1.1 Quy trình quản lý nề nếp cũ và mới
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng sử dụng bao gồm cán bộ Đoàn và cán bộ quản lý nề nếp tại các trường THPT, cùng với các em học sinh cờ đỏ và các em học sinh giữ sổ đầu bài.
Mục tiêu chính của khóa luận của chúng em là nghiên cứu tại trường THPT Hà Huy Tập, tọa lạc tại Cẩm Sơn, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh.
Phương pháp thực hiện
Thực hiện đề tài theo các bước:
Đề tài này phân tích những khó khăn và hạn chế trong việc quản lý nề nếp tại các trường THPT hiện nay Qua việc khảo sát thực trạng và thu thập yêu cầu, nghiên cứu sẽ sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp kết hợp với bảng câu hỏi để thu thập thông tin một cách hiệu quả.
- Tham khảo một số hệ thống tương tự ở nhiều trang Web khác, tìm hiểu điểm mạnh và hạn chế
- Phân tích các yêu cầu đã thu thập được
- Thiết kế cơ bản các yêu cầu
- Nghiên cứu công nghệ để áp dụng
- Phát triển sản phẩm qua các giai đoạn, đồng thời nhận ý kiến phản hồi
- Kiểm thử và hoàn thiện
- Cài đặt môi trường để triển khai và chạy thử nghiệm, sau đó là chạy thực tế hệ thống
- Nhận ý kiến phản hồi từ trường học thử nghiệm sau đó tối ưu, cải thiện thêm hệ thống
TỔNG QUAN CÔNG NGHỆ
Phần mềm hướng dịch vụ (SaaS)
Phần mềm hướng dịch vụ (SaaS) là mô hình phân phối ứng dụng phần mềm, trong đó nhà cung cấp cung cấp dịch vụ sử dụng thay vì bán phần mềm Nhà cung cấp phát triển và duy trì phần mềm trên nền tảng web, cho phép người dùng từ khắp nơi trên thế giới truy cập qua internet, thường phải trả phí để sử dụng dịch vụ Hiện nay, SaaS rất phổ biến và được coi là mô hình 4.0 vượt trội hơn so với phần mềm cấp phép vĩnh viễn mà doanh nghiệp thường mua.
Hình 2.1 Ảnh minh họa Saas 2
SaaS (Phần mềm dưới dạng dịch vụ) mang lại nhiều lợi ích cho người dùng, trong đó nổi bật là khả năng truy cập dễ dàng thông qua trình duyệt Internet mà không cần cài đặt Bên cạnh đó, phần mềm cũng được cập nhật liên tục và tự động, đảm bảo không làm gián đoạn trải nghiệm của người dùng.
1 Nguồn: https://toperp.vn/blog/kinh-nghiem-odoo-2/saas-software-as-a-service-la-gi-giup-ich-gi-cho-doanh- nghiep-74
2 Nguồn: https://www.kindpng.com/imgv/ibmmxmo_saas-software-as-a-service-hd-png-download/
Phần mềm SaaS cung cấp cập nhật tức thời về tính năng và bản vá bảo mật, đảm bảo an ninh hệ thống Khả năng tương thích phần cứng được cải thiện, khi người dùng chỉ cần một trình duyệt web để truy cập mà không cần lo lắng về hệ điều hành hay phần cứng Hơn nữa, dữ liệu được lưu trữ trên đám mây với khả năng sao lưu, giúp giảm thiểu rủi ro mất mát dữ liệu.
Mô hình SaaS mang lại nhiều ưu điểm vượt trội cho doanh nghiệp, trong đó nổi bật là khả năng mở rộng quy mô sử dụng dễ dàng, cho phép tăng số lượng tài khoản hoặc tích hợp phần mềm mới mà không làm ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng hiện có Ngoài ra, khả năng tích hợp giữa các phần mềm là một thế mạnh lớn của SaaS, giúp người dùng tiết kiệm thời gian và công sức trong việc quản lý dữ liệu Quan trọng hơn, SaaS giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí đáng kể, bao gồm chi phí cơ hội, chi phí chuyển đổi, nhân lực và thời gian, vì không cần cài đặt hay vận hành phần mềm trong hệ thống doanh nghiệp, từ đó giảm thiểu chi phí mua giấy phép phần mềm, xây dựng cơ sở dữ liệu và lắp đặt phần cứng.
8 và trải nghiệm, mô hình sẽ không yêu cầu thêm chi phí bảo trì và hỗ trợ định kỳ như phần mềm khác
Mô hình SaaS có một số nhược điểm đáng chú ý Đầu tiên, người dùng cần phải có kết nối internet để đăng nhập và sử dụng phần mềm, điều này có thể gây bất tiện trong những trường hợp không có mạng Thứ hai, tính bảo mật hệ thống là một vấn đề lớn, vì phần mềm được lưu trữ trên máy chủ của nhà cung cấp thay vì tại doanh nghiệp, làm tăng rủi ro về an ninh dữ liệu Cuối cùng, khách hàng không có quyền kiểm soát việc cập nhật phiên bản; khi nhà cung cấp triển khai phiên bản mới, tất cả khách hàng sẽ phải sử dụng mà không có sự lựa chọn, ngay cả khi họ không muốn nâng cấp.
ABP Framework
- Khung phát triển phần mềm ABP (ABP Framework), là một khung phát triển phần mềm mở mã nguồn, được xây dựng trên nền tảng NET ABP
Framework cung cấp hạ tầng hoàn chỉnh cho việc phát triển ứng dụng web hiện đại, nhờ vào việc tuân thủ các phương pháp tốt nhất và tiêu chuẩn trong lĩnh vực phát triển phần mềm.
ABP Framework được thiết kế nhằm cung cấp hạ tầng phát triển phần mềm hoàn thiện, với các giải pháp sẵn có cho những vấn đề thường gặp trong quá trình phát triển.
Phát triển phần mềm bao gồm các yếu tố quan trọng như xác thực, phân quyền và quản lý phiên giao dịch, cùng với giám sát và ghi lại thông tin Kiến trúc SaaS được hỗ trợ bởi ABP Framework, mang đến giải pháp phát triển phần mềm theo hướng dịch vụ Ngoài ra, việc phát triển ứng dụng theo mô hình module hóa giúp nâng cao khả năng bảo trì và quản lý ứng dụng một cách hiệu quả hơn.
ABP Framework mang lại nhiều ưu điểm nổi bật cho doanh nghiệp, đặc biệt trong lĩnh vực phát triển phần mềm Đầu tiên, nó giúp giảm thời gian phát triển nhờ cung cấp sẵn các giải pháp cho những vấn đề thường gặp, cho phép đội ngũ phát triển tập trung vào các nhiệm vụ mới mà không phải giải quyết lại những bài toán đã có lời giải Thứ hai, mã nguồn của ABP Framework được đảm bảo chất lượng cao, tuân thủ các tiêu chuẩn best practices trong lập trình Cuối cùng, việc tiết kiệm thời gian trong quá trình phát triển đồng nghĩa với việc giảm thiểu chi phí, giúp doanh nghiệp tối ưu hóa nguồn lực và tăng hiệu quả kinh doanh.
SaaS có một số nhược điểm đáng lưu ý Đầu tiên, tính phức tạp và trừu tượng của các API mà Framework cung cấp yêu cầu nhà phát triển phần mềm phải có kiến thức chuyên môn nhất định để hiểu và áp dụng hiệu quả Thứ hai, khả năng tùy chỉnh của Framework khá hạn chế, vì nó chỉ cung cấp các giải pháp cho những bài toán có sẵn Do đó, nếu người dùng muốn giải quyết vấn đề theo cách khác, họ sẽ phải tự phát triển giải pháp theo ý muốn, điều này có thể tốn thời gian và công sức.
Microsoft SQL Server
Microsoft SQL Server là hệ quản trị cơ sở dữ liệu do Microsoft phát triển, chuyên lưu trữ và truy vấn dữ liệu Đây là một trong những hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến nhất, được nhiều doanh nghiệp tin dùng.
- Mục đích sử dụng Microsoft SQL Server: o Là nơi lưu trữ và quản trị dữ liệu cho hệ thống phần mềm o Hỗ trợ sao lưu dữ liệu
Microsoft SQL Server mang lại nhiều ưu điểm nổi bật, đặc biệt trong việc lưu trữ dữ liệu theo tiêu chuẩn RDBMS, giúp dữ liệu được liên kết chặt chẽ và dễ dàng quản lý Được phát triển bởi Microsoft, SQL Server thường xuyên nhận được các bản cập nhật và bảo trì, đảm bảo hiệu suất và bảo mật cao Hơn nữa, với cộng đồng người dùng rộng rãi, người dùng có thể dễ dàng tìm kiếm hỗ trợ và chia sẻ kinh nghiệm.
ReactJS
ReactJS là thư viện JavaScript do Facebook phát triển, chuyên dùng để xây dựng Giao diện người dùng (UI) Với hệ sinh thái đa dạng và phong phú, ReactJS cho phép nhúng mã HTML vào mã JavaScript, giúp lồng ghép các đoạn HTML một cách dễ dàng Sự tích hợp giữa JavaScript và HTML thông qua JSX làm cho các component trở nên dễ hiểu hơn.
4 Nguồn: https://docs.microsoft.com/en-us/sql/sql-server/?view=sql-server-ver16
ReactJS is primarily used for building Single Page Applications (SPAs) and creating websites from reusable and scalable components It enhances performance and user experience through the use of Virtual DOM and client-side rendering.
ReactJS offers several advantages that make it an appealing choice for developers It is more accessible and easier to learn compared to many other frameworks Additionally, it provides a range of supporting plugins, including React Dev Tool and Redux, which enhance development efficiency The official documentation is clear and comprehensive, and there is a robust community ready to assist users Notably, many high-traffic websites, such as Facebook, Instagram, Khan Academy, Dropbox, Atlassian, Netflix, Reddit, BBC, and Cloudflare, utilize ReactJS, showcasing its reliability and widespread adoption.
ReactJS có một số nhược điểm đáng lưu ý Đầu tiên, nó chỉ là một thư viện giao diện người dùng (UI), do đó cần kết hợp với nhiều thư viện khác để xây dựng một website hoàn chỉnh Thứ hai, kích thước của thư viện này khá lớn, điều này có thể ảnh hưởng đến hiệu suất tải trang Cuối cùng, ReactJS không phải là lựa chọn tối ưu cho SEO, vì việc tối ưu hóa cho các công cụ tìm kiếm trở nên khó khăn hơn.
Trong project còn sử dụng nhiều thư viện khác tích hợp với reactjs như react-router- dom, material-ui, react-router, redux, redux-thunk
Redux
Redux là một thư viện JavaScript được phát triển dựa trên kiến trúc Flux do Facebook giới thiệu, nhằm giúp quản lý trạng thái (state) của ứng dụng một cách dễ dàng hơn Thư viện này tương thích hoàn hảo với ReactJS, mang lại sự linh hoạt và hiệu quả trong việc xây dựng ứng dụng.
Trong ứng dụng ReactJS, việc chia sẻ state qua props là điều phổ biến, nhưng nếu lạm dụng sẽ gây ra sự kết nối chặt chẽ trong cấu trúc mã Redux được phát triển để khắc phục vấn đề này.
Hình 2.5 Hình ảnh minh hoạ cho các state nếu sử dụng và không sử dụng Redux 6
Redux bao gồm một số thành phần chính như sau: Action, là thông tin (payload, data) gửi lên store khi được gọi; Reducer, xác định cách thay đổi state sau khi gọi action; Store, nơi quản lý state, cho phép truy cập và cập nhật; và Service, nơi tương tác với Back-end, sau đó gọi action tương ứng để cập nhật state dựa trên kết quả trả về.
6 Nguồn: https://freetuts.net/redux-la-gi-tai-sao-lai-ung-dung-trong-reactjs-2618.html
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ NỀ NẾP TRONG TRƯỜNG
Khảo sát hiện trạng và thu thập yêu cầu
3.1.1 Bảng câu hỏi và kết quả khảo sát
- Địa điểm khảo sát: Trường THPT Hà Huy Tập, địa chỉ: Cẩm Sơn – Cẩm Xuyên – Hà Tĩnh
- Thời gian thực hiện khảo sát: ngày 22-3-2022
Bảng 3.1 Danh sách đối tượng khảo sát
STT Họ và tên Chức vụ
1 Thầy Phan Công Thành Thư ký nhà trường, quản lý dữ liệu, vận hành các phần mềm hiện tại của nhà trường
2 Thầy Nguyễn Văn Lương Bí thư BCH Đoàn trường, Quản lý Ban nề nếp nhà trường
Bảng 3.2 Kết quả khảo sát nghiệp vụ trường THPT Hà Huy Tập
Loại câu hỏi STT Câu hỏi Trả lời
Nhà trường hiện có những vị trí hay chức vụ nào liên quan đến việc quản lý nề nếp của học sinh?
- Học sinh giữ sổ đầu bài
Mỗi vị trí tương ứng đảm nhiệm những nhiệm vụ gì?
- Ban giám hiệu (Chỉ đạo chung)
- BCH Đoàn trường (Phối hợp)
- Ban nề nếp (Quản lý trực tiếp, tổng hợp số liệu, theo dõi, đánh giá, xếp loại thường xuyên)
- GVCN (Quản lý nề nếp học sinh các lớp, phối hợp với ban nề nếp)
- Cờ đỏ (Theo dõi, chấm điểm nề nếp học sinh)
Nhà trường có những tiêu chí nào để thực hiện chấm điểm thi đua?
- Nề nếp: nề nếp đầu buổi, học sinh vi phạm nội quy, …
- Điểm sổ đầu bài trung bình hàng tuần của từng lớp
- Học và làm theo lời Bác
- Kết quả học tập(Điểm SĐB)
Việc chấm điểm thi đua hiện tại nhà trường thực hiện như thế nào?
- Ban nề nếp theo dõi thường xuyên, phát hiện vi phạm và chấm điểm thi đua
- Đội cờ đỏ chấm theo dõi sinh hoạt 15 phút đầu buổi
- Học sinh giữ sổ đầu bài: Tổng hợp điểm sổ đầu bài trung bình tuần và học sinh vắng học
- Cán bộ Đoàn trường lưu lại kết quả đóng góp, nổi bật của các lớp trong các hoạt
15 động của nhà trường, thực hiện cộng điểm sau khi kết thúc học kỳ
Các đoàn trường có thường xuyên tổng hợp, xếp hạng và báo cáo tình hình nề nếp của các lớp hay không? Thời gian thực hiện báo cáo này là bao lâu?
Ai là người thực hiện báo cáo? Quy trình thực hiện báo cáo như thế nào?
- Xếp loại theo tuần, tháng, học kỳ, năm học, …
- Thời gian thực hiện tổng hợp báo cáo tuần từ 45-60 phút
- Ban nền nếp thực hiện báo cáo
Đội cờ đỏ nộp sổ cho ban nề nếp, sau đó ban nề nếp tổng hợp thông tin từ sổ và báo cáo điểm sổ đầu bài cùng với số học sinh vắng học Kết quả sẽ được nhập vào Excel để phục vụ cho việc xếp loại.
- Đoàn Trường thực hiện báo cáo theo tháng và kế hoạch cho tháng tiếp theo; thực hiện xếp loại theo học kỳ, năm học
- Thời gian thực hiện báo cáo ước tính khoảng 60 phút
- Cán bộ Đoàn trường thực hiện tạo các báo cáo
- Căn cứ vào kết quả hoạt động của tháng đó, đối chiếu với kế hoạch trước đó và thực hiện
Khi có thay đổi về quy định nề nếp, nhà trường thực hiện thông báo đến học sinh như thế nào?
Thông báo đến giáo viên chủ nhiệm, bí thư lớp trưởng và thông báo cụ thể với học sinh
Nhà trường thường xuyên tổ chức các phong trào, cuộc thi và chiến dịch để học sinh và các lớp có cơ hội tham gia Người tổ chức các phong trào này thường là giáo viên hoặc ban giám hiệu Tiêu chí chấm điểm trong mỗi phong trào được xác định rõ ràng, giúp đánh giá công bằng và khuyến khích sự tham gia tích cực từ học sinh.
- Nhà trường thường xuyên tổ chức các hoạt động
- Cán bộ Đoàn trường tổ chức các phong trào, hoạt động
- Có các tiêu chí để xếp loại các chi đoàn tham gia Điểm cộng sẽ được tính chung sau khi kết thúc hoạt động
Hiện trang về tin học
Nhà trường hiện tại có sử dụng máy tính nhiều trong việc hỗ trợ quản lý nề nếp học sinh?
Nếu có chất lượng các máy tính như thế nào?
Nhà trường sử dụng máy tính để bàn để thực hiện báo cáo, tổng hợp và xếp loại học sinh, sau đó gửi thông tin này đến ban giám hiệu và giáo viên chủ nhiệm nhằm nắm bắt tình hình học tập Máy tính đáp ứng được nhu cầu cơ bản như lướt web và sử dụng phần mềm tin học.
Nhà trường hiện có cho học sinh sử dụng điện thoại phục vụ mục đích học tập tại trường không?
Học sinh được sử dụng điện thoại phục vụ mục đích học tập, tra cứu tài liệu dưới sự cho phép, quản lý của giáo viên
3.1.2 Mô tả bài toán thực tế
Các vị trí liên quan trong trường học bao gồm Ban chấp hành Đoàn trường, Ban nề nếp, Cờ đỏ, giáo viên chủ nhiệm các lớp, bí thư các lớp, và học sinh giữ sổ đầu bài.
Ban chấp hành Đoàn trường có nhiệm vụ quản lý chung về nề nếp và các hoạt động phong trào, văn nghệ, thể thao Ban nề nếp sẽ lên kế hoạch và phân chia nhiệm vụ cho các cờ đỏ trong việc theo dõi nề nếp, chấm điểm học sinh vi phạm nội quy, và tổng hợp báo cáo kết quả Các cờ đỏ sẽ thực hiện nhiệm vụ theo dõi và chấm điểm nề nếp của các lớp Giáo viên chủ nhiệm nhận thông báo từ đoàn trường về tình trạng nề nếp lớp và phối hợp với ban nề nếp để quản lý học sinh Bí thư các lớp có trách nhiệm thông báo về các phong trào thi đua, cuộc thi, và quy định mới về nề nếp đến lớp và giáo viên chủ nhiệm Cuối tuần, học sinh giữ sổ đầu bài sẽ tổng hợp kết quả và số buổi vắng học của lớp để gửi cho cán bộ quản lý nề nếp.
- Chấm điểm thi đua o Người thực hiện: Cờ đỏ, ban nền nếp, ban chấp hành Đoàn trường o Nội dung thực hiện:
• Các tiêu chí chấm điểm: chậm học, vệ sinh trực nhật, trang trí lớp học, sinh hoạt 15p, …
• Người chấm điểm: cờ đỏ
• Thời gian chấm điểm: 15p đầu giờ mỗi buổi học các ngày đi học trong tuần
• Các tiêu chí chấm điểm: Tập trung đúng giờ, hàng ngũ chỉnh tề, tác phong, trang phục nghiêm túc, đầy đủ ghế ngồi, biển lớp, …
• Người chấm điểm: ban nề nếp
• Thời gian chấm điểm: Mỗi lúc tập trung chào cờ, thể dục giữa giờ, sinh hoạt các cuộc thi, …
▪ Nề nếp xe đạp – xe điện – xe máy
Học sinh được phép đi xe máy đến trường khi có đầy đủ giấy tờ hợp lệ và thẻ được cấp Ngoài ra, học sinh không được vi phạm pháp luật an toàn giao thông trong khu vực trường, không được đi xe trong sân trường, và cần sắp xếp xe một cách gọn gàng, ngay ngắn, thẳng hàng Bên cạnh đó, nhà xe cũng phải được giữ sạch sẽ.
• Người chấm điểm: ban nề nếp, cờ đỏ
• Thời gian chấm điểm: hàng ngày
Các tiêu chí chấm điểm bao gồm: đồng phục đúng quy định, chuyên cần tham gia lớp học, giữ gìn đầu tóc gọn gàng, không sử dụng ngôn từ thô tục, không tô son môi hay sơn móng tay, móng chân, không xăm trổ và đeo khuyên tai sai quy cách Học sinh cũng không được mang đồ ăn vào lớp, gian lận trong thi cử, gây gỗ, đánh nhau, trộm cắp, và phải tôn trọng cán bộ, giáo viên, cũng như nhân viên nhà trường.
• Người chấm điểm: ban nề nếp
• Thời gian chấm: hàng ngày
▪ Phong trào, cuộc thi, chiến dịch,…
Các tiêu chí chấm điểm bao gồm: đạt giải trong các đợt thi đua do Đoàn trường phát động, gương điểm tốt, gương người tốt việc tốt, cũng như những đóng góp của cá nhân và tập thể trong các lĩnh vực văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao và các lĩnh vực khác.
• Người chấm điểm: cán bộ đoàn trường
• Thời gian chấm: trong các phong trào, cuộc thi, chiến dịch
Báo cáo tình hình nề nếp được thực hiện thông qua việc tổng hợp và xếp hạng kết quả theo dõi, chấm điểm thi đua của các lớp Cán bộ đoàn trường và ban nề nếp là những người thực hiện nhiệm vụ này Thời gian báo cáo được chia theo tuần, tháng, học kỳ, năm, cũng như theo các phong trào, cuộc thi và chiến dịch khác nhau.
Để nâng cao hiệu quả chấm điểm thi đua, quy định nề nếp sẽ được bổ sung, chỉnh sửa và loại bỏ các tiêu chí không phù hợp Mỗi tiêu chí sẽ được mô tả chi tiết, bao gồm điểm cộng và điểm trừ rõ ràng Cán bộ đoàn trường và ban nề nếp sẽ là những người thực hiện những thay đổi này, nhằm đảm bảo quy định được cập nhật kịp thời khi có nhu cầu.
Phát động các phong trào thi đua, cuộc thi và chiến dịch là một hoạt động quan trọng nhằm khuyến khích sự tham gia của học sinh Mỗi phong trào sẽ có tiêu chí chấm điểm rõ ràng và bảng xếp hạng cho các lớp tham gia, tạo động lực cạnh tranh Cán bộ đoàn trường sẽ là người thực hiện các hoạt động này, và thời gian phát động sẽ được xác định dựa trên các ngày lễ hoặc sự kiện quan trọng.
- Đoàn trường được trang bị một số lượng máy tính để bàn nhất định Cấu hình đủ để sử dụng các phần mềm cơ bản
- Nhà trường cho phép học sinh sử dụng điện thoại phục vụ các mục đích học tập tại trường học.
Đặc tả yêu cầu
Danh sách các yêu cầu:
Bảng 3.3 Danh sách các yêu cầu
STT Yêu cầu Biểu mẫu
1 Thêm thông tin chấm điểm thi đua của lớp BM1 QĐ1
2 Tạo báo cáo xếp hạng thi đua của các lớp BM2 QĐ2
3 Tạo báo cáo tình hình thi đua của lớp BM3 QĐ3
4 Tạo báo cáo vi phạm của học sinh BM4 QĐ4
5 Tạo báo cáo những học sinh vi phạm nhiều nhất BM5 QĐ5
6 Tạo báo cáo những lỗi vi phạm nhiều nhất BM6 QĐ6
7 Tạo thông tin phong trào, thi đua, chiến dịch, … BM7 QĐ7
8 Tạo thông tin khóa học mới BM8 QĐ8
9 Tạo thông tin lớp học mới BM9 QĐ9
10 Tạo thông tin giáo viên mới BM10
11 Tạo thông tin học sinh mới BM11 QĐ10
12 Thay đổi quy định chấm điểm thi đua QĐ11
21 a Tạo thông tin chấm điểm thi đua của lớp
Cờ đỏ là công cụ quan trọng do cán bộ ban nề nếp sử dụng để ghi nhận và đánh giá kết quả thi đua của các lớp trong suốt quá trình học tập và các hoạt động phong trào Mỗi phiếu chấm điểm thi đua sẽ bao gồm các thông tin cần thiết như người chấm điểm, lớp được chấm, thời gian chấm, tổng điểm, và danh sách chi tiết các tiêu chí điểm cộng, điểm trừ.
Bảng 3.4 Biểu mẫu phiếu chấm điểm thi đua của lớp
BM1: Phiếu chấm điểm thi đua của lớp
Lớp chấm điểm: … Thời gian chấm: …
Người chấm điểm: … Tổng điểm: …
STT Tiêu chí chấm điểm Học sinh liên quan Số điểm
- Lớp chấm điểm phải nằm trong danh sách lớp quy định
- Thời gian chấm điểm phải nhỏ hơn hoặc bằng thời gian hiện tại
- Người chấm điểm phải nằm trong danh sách người chấm điểm quy định
- Tổng điểm là tổng số điểm của các tiêu chí chấm điểm chấm cho lớp đó b Tạo báo cáo xếp hạng thi đua của các lớp
Cán bộ ban nề nếp thực hiện việc báo cáo tình hình thi đua của các lớp theo định kỳ tuần, tháng, học kỳ và năm học Nội dung báo cáo sẽ bao gồm các thông tin quan trọng như người thực hiện báo cáo và các kết quả đạt được trong công tác thi đua.
22 cáo, thời gian báo cáo, thời gian thi đua, top 3 lớp có thành tích cao nhất, danh sách chi tiết xếp hạng và điểm của các lớp
Bảng 3.5 Biểu mẫu phiếu báo cáo xếp hạng thi đua của các lớp
BM2: Phiếu báo cáo xếp hạng thi đua của các lớp
Người thực hiện báo cáo: …
Thời gian thi đua: … Thời gian báo cáo: …
Top 3 lớp có thành tích cao nhất: …
STT Lớp Số điểm Xếp hạng
- Người thực hiện báo cáo phải nằm trong danh sách cán bộ ban nề nếp
- Thời gian thi đua có thể là tuần, tháng, học kỳ, năm
- Thời gian báo cáo là thời gian hiện tại c Tạo báo cáo tình hình thi đua của lớp
Cán bộ ban nề nếp có trách nhiệm lập báo cáo về tình hình thi đua của lớp theo các khoảng thời gian như tuần, tháng, học kỳ và năm học Báo cáo này bao gồm thông tin về lớp học, người thực hiện báo cáo, thời gian báo cáo, thời gian thi đua, cùng với danh sách điểm cộng và điểm trừ.
Bảng 3.6 Biểu mẫu phiếu báo cáo tình hình thi đua của một lớp
BM3: Phiếu báo cáo tình hình thi đua của một lớp
Lớp: … Người thực hiện báo cáo: …
Thời gian thi đua: … Thời gian báo cáo: …
STT Tiêu chí chấm điểm Học sinh liên quan Thời gian diễn ra
- Lớp được báo cáo phải nằm trong danh sách lớp quy định
- Người thực hiện báo cáo phải nằm trong danh sách cán bộ ban nề nếp
- Thời gian thi đua có thể là tuần, tháng, học kỳ, năm
- Thời gian báo cáo là thời gian hiện tại d Tạo báo cáo tình hình thi đua của lớp
Cán bộ ban nề nếp lập báo cáo vi phạm học sinh trong một khoảng thời gian nhất định, bao gồm các thông tin như họ tên học sinh, lớp học, người thực hiện báo cáo, thời gian báo cáo, thời gian theo dõi và danh sách các vi phạm.
Bảng 3.7 Biểu mẫu phiếu báo cáo vi phạm của học sinh
BM4: Phiếu báo cáo vi phạm của học sinh
Họ tên học sinh: … Lớp: …
Người thực hiện báo cáo: …
Thời gian theo dõi: … Thời gian báo cáo: …
STT Tiêu chí chấm điểm Thời gian diễn ra Số điểm
- Lớp phải nằm trong danh sách lớp quy định
- Học sinh phải nằm trong danh sách học sinh của lớp đó
- Người thực hiện báo cáo phải nằm trong danh sách cán bộ ban nề nếp
- Thời gian theo dõi là khoảng thời gian muốn thực hiện báo cáo từ ngày – đến ngày Đến ngày phải nhỏ hơn hoặc bằng thời gian hiện tại
- Thời gian báo cáo là thời gian hiện tại e Tạo báo cáo những học sinh vi phạm nhiều nhất
Cán bộ ban nề nếp thực hiện báo cáo về những học sinh vi phạm nhiều lỗi nhất, bao gồm các thông tin quan trọng như người thực hiện báo cáo, thời gian lập báo cáo, danh sách học sinh vi phạm và tổng số lỗi vi phạm của từng học sinh.
Bảng 3.8 Biểu mẫu phiếu báo cáo những học sinh vi phạm nhiều nhất
BM5: Phiếu báo cáo những học sinh vi phạm nhiều nhất
Người thực hiện báo cáo: …
STT Tên học sinh Lớp Số vi phạm
- Lớp phải nằm trong danh sách lớp quy định
- Học sinh phải nằm trong danh sách học sinh của lớp đó
- Người thực hiện báo cáo phải nằm trong danh sách cán bộ ban nề nếp
- Thời gian báo cáo là thời gian hiện tại f Tạo báo cáo những lỗi vi phạm nhiều nhất
Cán bộ ban nề nếp thực hiện báo cáo về các lỗi vi phạm phổ biến, bao gồm thông tin về người lập báo cáo, thời gian báo cáo, danh sách các lỗi vi phạm và số lần xảy ra vi phạm.
Bảng 3.9 Biểu mẫu phiếu báo cáo những lỗi vi phạm nhiều nhất
BM6: Phiếu báo cáo những lỗi vi phạm nhiều nhất
Người thực hiện báo cáo: …
STT Lỗi vi phạm Số lần vi phạm
- Lỗi vi phạm phải nằm trong danh sách các quy định
- Người thực hiện báo cáo phải nằm trong danh sách cán bộ ban nề nếp
- Thời gian báo cáo là thời gian hiện tại g Tạo thông tin phong trào, thi đua, chiến dịch, …
Cán bộ Đoàn trường có nhiệm vụ cung cấp thông tin về các phong trào, thi đua và chiến dịch mới Nội dung thông tin bao gồm tên phong trào, thời gian diễn ra, mô tả chi tiết, người thực hiện, thời gian tạo và danh sách các tiêu chí thi đua.
Bảng 3.10 Biểu mẫu phiếu thông tin phong trào, thi đua, chiến dịch
BM7: Phiếu thông tin phong trào, thi đua, chiến dịch
Thời gian diễn ra phong trào: …
STT Tiêu chí thi đua Số điểm
- Thời gian diễn ra phong trào từ ngày – đến ngày Từ ngày phải lớn hơn hoặc bằng thời gian hiện tại
- Người thực hiện báo cáo phải nằm trong danh sách cán bộ Đoàn trường
- Thời gian tạo là thời gian hiện tại h Tạo thông tin khóa học mới
Quản trị viên (khách thuê) trường tạo thông tin khóa học mới Thông tin bao gồm: tên khóa học, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc
Bảng 3.11 Biểu mẫu tạo khóa học mới
BM8: Tạo khóa học mới
Thời gian bắt đầu: … Thời gian kết thúc: …
- Thời gian bắt đầu phải lớn hơn thời gian hiện tại và nhỏ hơn thời gian kết thúc i Tạo thông tin khóa học mới
Quản trị viên (khách thuê) tạo thông tin lớp mới Thông tin bao gồm: tên lớp, tên khóa học, giáo viên chủ nhiệm, bí thư lớp
Bảng 3.12 Biểu mẫu tạo lớp mới
Tên khóa học: … Giáo viên chủ nhiệm: …
- Khóa học phải nằm trong danh sách khóa học
- Giáo viên chủ nhiệm phải nằm trong danh sách giáo viên j Tạo thông tin giáo viên mới
Quản trị viên (khách thuê) tạo thông tin giáo mới Thông tin bao gồm: tên giáo viên, ngày sinh, email, số điện thoại
Bảng 3.13 Biểu mẫu tạo giáo viên mới
BM10: Tạo giáo viên mới
Số điện thoại: … k Tạo thông tin học sinh mới
Quản trị viên (khách thuê) tạo thông tin học sinh mới Thông tin bao gồm: tên học sinh, ngày sinh, tên lớp, số điện thoại phụ huynh
Bảng 3.14 Biểu mẫu tạo học sinh mới
BM11: Tạo học sinh mới
Tên học sinh: … Ngày sinh: …
Tên lớp: … Số điện thoại phụ huynh: …
- Tên lớp phải nằm trong danh sách lớp quy định l Thay đổi quy định chấm điểm thi đua
- Cán bộ ban nề nếp thay đổi các quy định liên quan đến việc chấm điểm thi đua:
- Phân loại tiêu chí thi đua
- Danh sách các tiêu chí thi đua
- Điểm của từng quy định trong các tiêu chí thi đua
Sơ đồ Usecase
- Sơ đồ Usecase tổng quát:
Hình 3.1 Sơ đồ Usecase tổng quát
Bảng 3.15 Danh sách các actor
STT Tên Actor Ý nghĩa/ Chức năng
1 Quản trị viên (chủ hệ thống)
Là người sở hữu hệ thống Kiểm soát toàn bộ hệ thống, có thể cung cấp dịch vụ quản lý nề nếp cho các trường học
2 Quản trị viên (khách thuê)
Người quản trị của từng trường họcthực hiện hỗ trợ cán bộ nề nếp quản lý dữ liệu học sinh/lớp học/giáo viên/khóa học
3 Cán bộ ban nề nếp Thực hiện quản lý nề nếp của trường học
4 Cờ đỏ Thành viên của Ban nề nếp thực hiện chấm điểm thi đua đầu giờ
5 Học sinh giữ SĐB Tổng hợp, báo cáo điểm Sổ đầu bài và số buổi vắng học của lớp vào cuối tuần
Bảng 3.16 Danh sách các usecase
STT Tên Use Case Ý nghĩa/ Ghi chú
Quản trị viên (chủ hệ thống) thực hiện quản lý các khách thuê (các trường học sử dụng dịch vụ quản lý nề nếp)
2 Thêm/xóa/sửa thông tin khách thuê
Quản trị viên (chủ hệ thống) thêm/xóa/sửa thông tin khách thuê
Quản trị viên (chủ hệ thống) thực hiện quản lý các role trong hệ thống và permission cho từng role
4 Thêm/xóa/sửa role Quản trị viên (chủ hệ thống) thêm/xóa/sửa role
5 Thêm/xóa permission cho role
Quản trị viên (chủ hệ thống) thêm/xóa permission cho role
6 Quản lý học sinh/lớp học/giáo viên/khóa học
Quản trị viên (khách thuê) thực hiện quản lý học sinh, quản lý lớp học, quản lý giáo viên, quản lý khóa học
7 Quản lý học sinh Quản trị viên (khách thuê) thực hiện quản lý học sinh
8 Thêm/xóa/sửa thông tin học sinh
Quản trị viên (khách thuê) thực hiện thêm/xóa/sửa thông tin học sinh
9 Quản lý lớp học Quản trị viên (khách thuê) thực hiện quản lý lớp học
10 Thêm/xóa/sửa lớp học Người dùng thêm/xóa/sửa lớp học
11 Quản lý giáo viên Quản trị viên (khách thuê) thực hiện quản lý giáo viên
12 Thêm/xóa/sửa giáo viên Người dùng thêm/xóa/sửa giáo viên
13 Quản lý khóa học Quản trị viên (khách thuê) thực hiện quản lý khóa học
14 Thêm/xóa/sửa khóa học Người dùng thêm/xóa/sửa khóa học
15 Quản lý các tiêu chí thi đua
Cán bộ nề nếp thực hiện quản lý các tiêu chí thi đua
16 Thêm/xóa/sửa tiêu chí thi đua Cán bộ nề nếp thêm/xóa/sửa tiêu chí thi đua
17 Quản lý quy định chấm điểm thi đua
Cán bộ nề nếp thực hiện quản lý các quy định chấm điểm thi đua
18 Thêm/xóa/sửa quy định chấm điểm thi đua
Cán bộ nề nếp thêm/xóa/sửa quy định chấm điểm thi đua
19 Thống kê những lớp vi phạm nhiều
Cán bộ nề nếp xem thông tin những lớp vi phạm nhiều
20 Thống kê những lỗi vi phạm nhiều
Cán bộ nề nếp xem thông tin những lỗi vi phạm nhiều
21 Thống kê học sinh vi phạm nhiều
Cán bộ nề nếp xem thông tin những học sinh vi phạm nhiều
22 Báo cáo tình hình thi đua của lớp
Tạo bảng báo cáo, có thể xuất file Excel và gửi báo cáo tình hình thi đua của lớp cho GVCN
23 Gửi báo cáo tình hình thi đua của lớp cho GVCN
Cán bộ nề nếp gửi thông tin tình hình thi đua của lớp cho GVCN
24 Xếp hạng thi đua của các lớp
Cán bộ nề nếp xem xếp hạng thi đua của các lớp
25 Quản lý người dùng Cán bộ nề nếp quản lý người dùng, đặt lại mật khẩu
26 Thêm/xóa/sửa người dùng
Cán bộ nề nếp thực hiện thêm/xóa/sửa thông tin của mình và các tài khoản khác dưới quyền
27 Đặt lại mật khẩu Cán bộ nề nếp thực hiện đặt lại mật khẩu cho mình và các tài khoản khác dưới quyền
28 Quản lý chấm điểm thi đua
Cán bộ nề nếp thực hiện phân công cờ đỏ và học sinh giữ sổ đầu bài cho các lớp Họ cũng duyệt các phiếu chấm nề nếp cùng với thông tin trong sổ đầu bài Ngoài ra, cán bộ có thể tạo, xóa hoặc sửa các phiếu chấm nề nếp và xem lịch sử chấm điểm.
29 Phân công cờ đỏ Cán bộ nề nếp thực hiện phân công cờ đỏ chấm nề nếp các lớp học nhất định
30 Phân công học sinh nộp sổ đầu bài
Cán bộ nề nếp thực hiện phân công học sinh nộp sổ đầu bài cho từng lớp học
31 Duyệt các phiếu chấm nề nếp
Cán bộ nề nếp thực hiện kiểm tra và duyệt các phiếu chấm nề nếp
32 Duyệt các phiếu thông tin sổ đầu bài
Cán bộ nề nếp thực hiện kiểm tra và duyệt các phiếu thông tin sổ đầu bài
33 Thêm/xóa/sửa các phiếu chấm nề nếp
Cờ đỏ thực hiện thêm/xóa/sửa các phiếu chấm nề nếp
Thêm/xóa/sửa phiếu thông tin sổ đầu bài cuối tuần
Học sinh giữ SĐB thực hiện thêm/xóa/sửa phiếu thông tin sổ đầu bài cuối tuần
35 Xem lịch sử chấm điểm
Xem thông tin các phiếu chấm nề nếp/phiếu thông tin sổ đầu bài cuối tuần đã gửi của mình
36 Đăng nhập Người dùng tiến hành đăng nhập vào hệ thống
37 Đăng xuất Người dùng tiến hành đăng xuất ra khỏi hệ thống
38 Đổi mật khẩu Người dùng tiến hành đổi mật khẩu cho tài khoản của mình
- Đặc tả các Usecase quan trọng:
Bảng 3.17 Đặc tả Usecase Quản lý khách thuê
Tên Usecase Quản lý khách thuê
Tóm tắt Quản trị viên (chủ hệ thống) thực hiện quản lý các khách thuê (các trường học sử dụng dịch vụ quản lý nề nếp)
Quản trị viên (chủ hệ thống)
34 Điều kiện tiền xử lý
PRE-1: Tài khoản đăng nhập là tài khoản của quản trị viên (chủ hệ thống).
Sau xử lý POST-1: Hệ thống ở trạng thái sẵn sàng cho những hoạt động khác
1 Hiển thị giao diện quản lý khách thuê yêu cầu quản trị viên (chủ hệ thống) chọn công việc cần thực hiện
2 Quản trị viên (chủ hệ thống) chọn công việc cần thực hiện
3 Mở màn hình công việc tương ứng khi quản trị viên (khách thuê) chọn (Thêm khách thuê, sửa thông tin khách thuê, xoá khách thuê: được mô tả trong từng use case tương ứng)
4 Sau khi thực hiện xong công việc muốn thực hiện, quản trị viên (chủ hệ thống) sẽ đóng giao diện quản lý khách thuê
Không có Điểm mở rộng
1 Use case “Thêm/xóa/sửa khách thuê”: Khi quản trị viên (chủ hệ thống) cần thêm khách thuê mới/ sửa thông tin của khách thuê/ xóa thông tin khách thuê trên hệ thống
Bảng 3.18 Đặc tả Usecase Thêm/xóa/sửa khách thuê
Thêm/xóa/sửa khách thuê
Tên Usecase Thêm/xóa/sửa khách thuê
Tóm tắt Quản trị viên (chủ hệ thống) thực hiện chức năng thêm/xóa/sửa khách thuê
Quản trị viên (khách thuê)
35 Điều kiện tiền xử lý
PRE-1: Tài khoản đăng nhập là tài khoản của quản trị viên (chủ hệ thống).
Sau xử lý POST-1: Hệ thống ở trạng thái sẵn sàng cho những hoạt động khác
1 Điều hướng tới 1 trong các modal: Thêm khách thuê, xóa khách thuê, sửa khách thuê
2 Quản trị viên (chủ hệ thống) tiến hành thêm/xóa/sửa khách thuê
3 Hệ thống ghi nhận lại thông tin khách thuê mới được thêm/xóa/sửa và thêm, xóa, chỉnh sửa khách thuê ra khỏi hệ thống theo hành động tương ứng
4 Thông báo thêm/xóa/sửa khách thuê thành công
Không có Điểm mở rộng
Bảng 3.19 Đặc tả Usecase Quản lý phân quyền
Tên Usecase Quản lý phân quyền
Tóm tắt Quản trị viên (chủ hệ thống) thực hiện chức năng quản lý phân quyền của hệ thống
Quản trị viên (chủ hệ thống)
36 Điều kiện tiền xử lý
PRE-1: Tài khoản đăng nhập là tài khoản của quản trị viên (chủ hệ thống).
Sau xử lý POST-1: Hệ thống ở trạng thái sẵn sàng cho những hoạt động khác
1 Hiển thị giao diện quản lý phân quyền yêu cầu quản trị viên (chủ hệ thống) chọn công việc cần thực hiện
2 Quản trị viên (chủ hệ thống) chọn công việc cần thực hiện
3 Mở màn hình công việc tương ứng khi quản trị viên (chủ hệ thống) chọn (Thêm role, sửa role, xoá role: được mô tả trong từng use case tương ứng)
4 Sau khi thực hiện xong công việc muốn thực hiện, quản trị viên (chủ hệ thống) sẽ đóng giao diện quản lý phân quyền
Không có Điểm mở rộng
1 Use case “Thêm/xóa/sửa role”: Khi quản trị viên (chủ hệ thống) cần thêm khóa học mới/ sửa thông tin của role/ xóa thông tin role trên hệ thống
2 Use case “Thêm/xóa permission cho role”: Khi quản trị viên (chủ hệ thống) muốn thực hiện thêm/xóa các quyền cho chức vụ nào đó trong hệ thống
Bảng 3.20 Đặc tả Usecase Thêm/xóa/sửa role
Tên Usecase Thêm/xóa/sửa role
Tóm tắt Quản trị viên (chủ hệ thống) thực hiện chức năng thêm/xóa/sửa role
Quản trị viên (chủ hệ thống) Điều kiện tiền xử lý
PRE-1: Tài khoản đăng nhập là tài khoản của quản trị viên (chủ hệ thống).
Sau xử lý POST-1: Hệ thống ở trạng thái sẵn sàng cho những hoạt động khác
1 Điều hướng tới 1 trong các modal: Thêm role, xóa role, sửa role
2 Quản trị viên (chủ hệ thống) tiến hành thêm/xóa/sửa role
3 Hệ thống ghi nhận lại thông tin role mới được thêm/xóa/sửa và thêm, xóa, chỉnh sửa role ra khỏi hệ thống theo hành động tương ứng
4 Thông báo thêm/xóa/sửa role thành công
Không có Điểm mở rộng
Bảng 3.21 Đặc tả Usecase Thêm/xóa permission cho role
Thêm/xóa permission cho role
Tên Usecase Thêm/xóa permission cho role
Tóm tắt Quản trị viên (khách thuê) thực hiện thêm/xóa quyền cho một chức vụ nào đó
Quản trị viên (khách thuê)
38 Điều kiện tiền xử lý
PRE-1: Tài khoản đăng nhập là tài khoản của quản trị viên (khách thuê).
Sau xử lý POST-1: Hệ thống ở trạng thái sẵn sàng cho những hoạt động khác
1 Điều hướng tới 1 trong các modal: Thêm quyền cho chức vụ, xóa quyền cho chức vụ
2 Quản trị viên (khách thuê) tiến hành thêm/xóa quyền cho chức vụ
3 Hệ thống ghi nhận lại thông tin các quyền mới được thêm/xóa và thêm, xóa quyền cho chức vụ ra khỏi hệ thống theo hành động tương ứng
4 Thông báo thêm/xóa quyền cho chức vụ thành công
Không có Điểm mở rộng
Bảng 3.22 Đặc tả Usecase Quản lý học sinh
Tên Usecase Quản lý học sinh
Tóm tắt Quản trị viên (khách thuê) thực hiện chức năng quản lý học sinh của hệ thống
Quản trị viên (khách thuê)
39 Điều kiện tiền xử lý
PRE-1: Tài khoản đăng nhập là tài khoản của quản trị viên (khách thuê).
Sau xử lý POST-1: Hệ thống ở trạng thái sẵn sàng cho những hoạt động khác
1 Hiển thị giao diện quản lý học sinh yêu cầu quản trị viên (khách thuê) chọn công việc cần thực hiện
2 Quản trị viên (khách thuê) chọn công việc cần thực hiện
3 Mở màn hình công việc tương ứng khi quản trị viên (khách thuê) chọn (Thêm học sinh, sửa thông tin học sinh, xoá học sinh: được mô tả trong từng use case tương ứng)
4 Sau khi thực hiện xong công việc muốn thực hiện, quản trị viên (khách thuê) sẽ đóng giao diện quản lý học sinh
Không có Điểm mở rộng
2 Use case “Thêm/xóa/sửa học sinh”: Khi quản trị viên (khách thuê) cần thêm học sinh mới/ sửa thông tin của học sinh/ xóa thông tin học sinh trên hệ thống
Bảng 3.23 Đặc tả Usecase Thêm/xóa/sửa học sinh
Thêm/xóa/sửa học sinh
Tên Usecase Thêm/xóa/sửa học sinh
Tóm tắt Quản trị viên (khách thuê) thực hiện chức năng thêm/xóa/sửa học sinh
Quản trị viên (khách thuê)
40 Điều kiện tiền xử lý
PRE-1: Tài khoản đăng nhập là tài khoản của quản trị viên (khách thuê).
Sau xử lý POST-1: Hệ thống ở trạng thái sẵn sàng cho những hoạt động khác
1 Điều hướng tới 1 trong các modal: Thêm học sinh, xóa học sinh, sửa học sinh
2 Quản trị viên (khách thuê) tiến hành thêm/xóa/sửa học sinh
3 Hệ thống ghi nhận lại thông tin học sinh mới được thêm/xóa/sửa và thêm, xóa, chỉnh sửa học sinh ra khỏi hệ thống theo hành động tương ứng
4 Thông báo thêm/xóa/sửa học sinh thành công
Không có Điểm mở rộng
Bảng 3.24 Đặc tả Usecase Quản lý các tiêu chí thi đua
Quản lý các tiêu chí thi đua
Tên Usecase Quản lý các tiêu chí thi đua
Tóm tắt Cán bộ nề nếp thực hiện chức năng quản lý các tiêu chí thi đua của hệ thống
Cán bộ nề nếp Điều kiện tiền xử lý
PRE-1: Tài khoản đăng nhập là tài khoản của cán bộ nề nếp.
Sau xử lý POST-1: Hệ thống ở trạng thái sẵn sàng cho những hoạt động khác
1 Hiển thị giao diện quản lý các tiêu chí thi đua yêu cầu cán bộ nề nếp chọn công việc cần thực hiện
2 Cán bộ nề nếp chọn công việc cần thực hiện
3 Mở màn hình công việc tương ứng khi cán bộ nề nếp chọn (Thêm tiêu chí thi đua, sửa thông tin tiêu chí thi đua, xoá tiêu chí thi đua: được mô tả trong từng use case tương ứng)
4 Sau khi thực hiện xong công việc muốn thực hiện, cán bộ nề nếp sẽ đóng giao diện quản lý tiêu chí thi đua
Không có Điểm mở rộng
1 Use case “Thêm/xóa/sửa tiêu chí thi đua”: Khi cán bộ nề nếp cần thêm/xóa/sửa tiêu chí thi đua mới/ xóa tiêu chí thi đua/ sửa tiêu chí thi đua trên hệ thống
Bảng 3.25 Đặc tả Usecase Thêm/xóa/sửa tiêu chí thi đua
Thêm/xóa/sửa tiêu chí thi đua
Tên Usecase Thêm/xóa/sửa tiêu chí thi đua
Tóm tắt Cán bộ nề nếp thực hiện chức năng thêm/xóa/sửa tiêu chí thi đua
Cán bộ nề nếp Điều kiện tiền xử lý
PRE-1: Tài khoản đăng nhập là tài khoản của cán bộ nề nếp.
Sau xử lý POST-1: Hệ thống ở trạng thái sẵn sàng cho những hoạt động khác
1 Điều hướng tới 1 trong các modal: Thêm tiêu chí thi đua, xóa tiêu chí thi đua, sửa tiêu chí thi đua
2 Cán bộ nề nếp tiến hành thêm/xóa/sửa tiêu chí thi đua
3 Hệ thống ghi nhận lại thông tin tiêu chí thi đua mới được thêm/xóa/sửa và thêm, xóa, chỉnh sửa tiêu chí thi đua ra khỏi hệ thống theo hành động tương ứng
4 Thông báo thêm/xóa/sửa tiêu chí thi đua thành công
Không có Điểm mở rộng
Bảng 3.26 Đặc tả Usecase Quản lý quy định chấm điểm thi đua
Quản lý quy định chấm điểm thi đua
Tên Usecase Quản lý quy định chấm điểm thi đua
Tóm tắt Cán bộ nề nếp thực hiện chức năng quản lý quy định chấm điểm thi đua của hệ thống
Cán bộ nề nếp Điều kiện tiền xử lý
PRE-1: Tài khoản đăng nhập là tài khoản của cán bộ nề nếp.
Sau xử lý POST-1: Hệ thống ở trạng thái sẵn sàng cho những hoạt động khác
1 Hiển thị giao diện quản lý quy định chấm điểm thi đua yêu cầu cán bộ nề nếp chọn công việc cần thực hiện
2 Cán bộ nề nếp chọn công việc cần thực hiện
3 Mở màn hình công việc tương ứng khi cán bộ nề nếp chọn (Thêm quy định chấm điểm thi đua, sửa thông tin quy định chấm điểm thi đua, xoá quy định chấm điểm thi đua: được mô tả trong từng use case tương ứng)
4 Sau khi thực hiện xong công việc muốn thực hiện, cán bộ nề nếp sẽ đóng giao diện quản lý quy định chấm điểm thi đua
Không có Điểm mở rộng
1 Use case “Thêm/xóa/sửa quy định chấm điểm thi đua”: Khi cán bộ nề nếp cần thêm/xóa/sửa quy định chấm điểm thi đua mới/ xóa quy định chấm điểm thi đua/ sửa quy định chấm điểm thi đua trên hệ thống
Bảng 3.27 Đặc tả Usecase Thêm/xóa/sửa quy định chấm điểm thi đua
Thêm/xóa/sửa quy định chấm điểm thi đua
Tên Usecase Thêm/xóa/sửa quy định chấm điểm thi đua
Tóm tắt Cán bộ nề nếp thực hiện chức năng thêm/xóa/sửa quy định chấm điểm thi đua
Cán bộ nề nếp Điều kiện tiền xử lý
PRE-1: Tài khoản đăng nhập là tài khoản của cán bộ nề nếp.
Sau xử lý POST-1: Hệ thống ở trạng thái sẵn sàng cho những hoạt động khác
1 Điều hướng tới 1 trong các modal: Thêm quy định chấm điểm thi đua, xóa quy định chấm điểm thi đua, sửa quy định chấm điểm thi đua
2 Cán bộ nề nếp tiến hành thêm/xóa/sửa quy định chấm điểm thi đua
3 Hệ thống ghi nhận lại thông tin quy định chấm điểm thi đua mới được thêm/xóa/sửa và thêm, xóa, chỉnh sửa quy định chấm điểm thi đua ra khỏi hệ thống theo hành động tương ứng
4 Thông báo thêm/xóa/sửa quy định chấm điểm thi đua thành công
Không có Điểm mở rộng
Bảng 3.28 Đặc tả Usecase Thống kê những lớp phạm nhiều
Thống kê những lớp phạm nhiều
Tên Usecase Thống kê những lớp vi phạm nhiều
Tóm tắt Cán bộ nề nếp thực hiện chức năng xem và lập báo cáo những lớp vi phạm nhiều
45 Điều kiện tiền xử lý
PRE-1: Tài khoản đăng nhập là tài khoản của cán bộ nề nếp.
Sau xử lý POST-1: Hệ thống ở trạng thái sẵn sàng cho những hoạt động khác
Hiển thị giao diện thống kê những lớp vi phạm nhiều cùng với chi tiết báo cáo: lớp, giáo viên chủ nhiệm, lượt vi phạm, tổng điểm trừ
Nếu người dùng chọn xuất file báo cáo, hệ thống thông báo xuất file thành công ra màn hình Điểm mở rộng
Bảng 3.29 Đặc tả Usecase Thống kê những lỗi vi phạm nhiều
Thống kê những lỗi vi phạm nhiều
Tên Usecase Thống kê những lỗi vi phạm nhiều
Tóm tắt Cán bộ nề nếp thực hiện chức năng xem và lập báo cáo những lỗi vi phạm nhiều
Cán bộ nề nếp Điều kiện tiền xử lý
PRE-1: Tài khoản đăng nhập là tài khoản của cán bộ nề nếp.
Sau xử lý POST-1: Hệ thống ở trạng thái sẵn sàng cho những hoạt động khác
Hiển thị giao diện thống kê những lỗi vi phạm nhiều cùng với chi tiết báo cáo: tên vi phạm, tiêu chí, lượt vi phạm
Nếu người dùng chọn xuất file báo cáo, hệ thống thông báo xuất file thành công ra màn hình Điểm mở rộng
Bảng 3.30 Đặc tả Usecase Thống kê học sinh vi phạm nhiều
Thống kê học sinh vi phạm nhiều
Tên Usecase Thống kê học sinh vi phạm nhiều
Tóm tắt Cán bộ nề nếp thực hiện chức năng xem và lập báo cáo những học sinh vi phạm nhiều
Cán bộ nề nếp Điều kiện tiền xử lý
PRE-1: Tài khoản đăng nhập là tài khoản của cán bộ nề nếp.
Sau xử lý POST-1: Hệ thống ở trạng thái sẵn sàng cho những hoạt động khác
Hiển thị giao diện thống kê những học sinh vi phạm nhiều cùng với chi tiết báo cáo: tên học sinh, thuộc lớp, lượt vi phạm
Nếu cán bộ nề nếp chọn xuất file báo cáo, hệ thống thông báo xuất file thành công ra màn hình
Bảng 3.31 Đặc tả Usecase Báo cáo tình hình thi đua của lớp
Báo cáo tình hình thi đua của lớp
Tên Usecase Báo cáo tình hình thi đua của lớp
Tóm tắt Cán bộ nề nếp thực hiện chức năng xem và lập báo cáo tình hình thi đua của một hoặc nhiều lớp
Cán bộ nề nếp Điều kiện tiền xử lý
PRE-1: Tài khoản đăng nhập là tài khoản của cán bộ nề nếp.
Sau xử lý POST-1: Hệ thống ở trạng thái sẵn sàng cho những hoạt động khác
Hiển thị giao diện báo cáo vi phạm của lớp với chi tiết báo cáo: tên lớp, học sinh vi phạm, lỗi vi phạm, …
Nếu cán bộ nề nếp chọn xuất file báo cáo, hệ thống thông báo xuất file thành công ra màn hình Điểm mở rộng
Thiết kế dữ liệu
Hình 3.2 Sơ đồ ERD của hệ thống
- Mô tả chi tiết các bảng trong cơ sở dữ liệu:
Mô tả: Lưu thông tin về các khóa học của các trường học sử dụng hệ thống
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/Ghi chú
1 Id Uuid Not null Mã khóa học
2 Name Nvarchar Not null Tên khóa học
3 StartTime Datetime Not null Thời gian bắt đầu khóa học
4 EndTime Datetime Not null Thời gian kết thúc khóa học
5 TenantId Integer Not null Mã trường học sử dụng hệ thống
Mô tả: Lưu thông tin về các khối của trường học sử dụng hệ thống
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/Ghi chú
1 Id Uuid Not null Mã của khối
2 Name Nvarchar Not null Tên khối
4 TenantId Integer Not null Mã trường học sử dụng hệ thống
Mã khối (được lưu trữ ứng với các biến const)
Mô tả: Lưu thông tin về các lớp học của trường học sử dụng hệ thống
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/Ghi chú
1 Id Uuid Not null Mã lớp học
2 Name Nvarchar Not null Tên lớp học
3 CourseId Uuid Not null Mã khóa học
4 GradeId Uuid Not null Mã khối
5 FormTeacherId Uuid Not null Mã giáo viên chủ nhiệm
6 NoPupils Integer Not null Số lượng học sinh của lớp
Dữ liệu đã xóa hay chưa
8 TenantId Integer Not null Mã trường học sử dụng hệ thống
Mô tả: Lưu thông tin về các giáo viên của trường học sử dụng hệ thống
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/Ghi chú
1 Id Uuid Not null Mã giáo viên
2 Name Nvarchar Not null Tên giáo viên
3 Dob Datetime Not null Ngày sinh giáo viên
4 Email Varchar Not null Địa chỉ email giáo viên
5 PhoneNumber Varchar Not null Số điện thoại giáo viên
Dữ liệu đã xóa hay chưa
7 TenantId Integer Not null Mã trường học sử dụng hệ thống
Mô tả: Lưu thông tin về các học sinh của trường học sử dụng hệ thống
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/Ghi chú
1 Id Uuid Not null Mã học sinh
2 Name Nvarchar Not null Tên học sinh
3 ClassId Uuid Not null Mã lớp của học sinh
4 Dob Datetime Not null Ngày sinh của học sinh
5 ParentsPhoneNo Varchar Not null Số điện thoại phụ huynh
Dữ liệu đã xóa hay chưa
7 TenantId Integer Not null Mã trường học sử dụng hệ thống
Mô tả: Lưu thông tin về các người dùng của trường học sử dụng hệ thống
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/Ghi chú
1 Id Uuid Not null Mã người dùng
2 Name Nvarchar Not null Tên người dùng
3 Dob Datetime Not null Ngày sinh người dùng
4 Photo Nvarchar Not null Địa chỉ ảnh người dùng
5 CreationTime Datetime Not null Thời gian tạo người dùng
6 CreationUserId Uuid Not null Người tạo người dùng
7 PhoneNo Varchar Not null Số điện thoại người dùng
8 RoleId Uuid Not null Chức vụ của người dùng
Dữ liệu đã xóa hay chưa
10 TenantId Integer Not null Mã trường học sử dụng hệ thống
Mô tả: Lưu thông tin về các chức vụ trong hệ thống
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/Ghi chú
1 Id Uuid Not null Mã chức vụ
2 Name Nvarchar Not null Tên chức vụ
3 Description Nvarchar Not null Mô tả về chức vụ
Dữ liệu đã xóa hay chưa
5 TenantId Integer Not null Mã trường học sử dụng hệ thống
Mô tả: Lưu thông tin về các chức vụ của người dùng trong hệ thống
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/Ghi chú
1 UserId Uuid Not null Mã người dùng
2 RoleId Uuid Not null Mã chức vụ
3 TenantId Integer Not null Mã trường học sử dụng hệ thống
Mô tả: Lưu thông tin về các quyền trong hệ thống
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/Ghi chú
1 Id Uuid Not null Mã quyền
2 Name Nvarchar Not null Tên quyền
3 Description Nvarchar Not null Mô tả quyền
4 TenantId Integer Not null Mã trường học sử dụng hệ thống
Mô tả: Lưu thông tin về các quyền của các chức vụ trong hệ thống
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/Ghi chú
1 Id Uuid Not null Mã liên kết quyền và chức vụ
2 RoleId Uuid Not null Mã chức vụ
3 PermissonId Uuid Not null Mã quyền
4 TenantId Integer Not null Mã trường học sử dụng hệ thống
Mô tả: Lưu thông tin về các tiêu chí chấm điểm thi đua trong hệ thống
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/Ghi chú
1 Id Uuid Not null Mã tiêu chí xếp loại
2 Name Nvarchar Not null Tên tiêu chí xếp loại
3 Description Nvarchar Not null Mô tả tiêu chí xếp loại
4 CreationTime Datetime Not null Thời gian tạo
Dữ liệu đã xóa hay chưa
6 TenantId Integer Not null Mã trường học sử dụng hệ thống
7 CreatorId Integer Not null Mã người tạo tiêu chí
Mô tả: Lưu thông tin về các quy định chấm điểm thi đua trong hệ thống
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/Ghi chú
1 Id Uuid Not null Mã quy định
2 Name Nvarchar Not null Tên quy định
3 Point Float Not null Điểm của quy định
4 CriteriaId Uuid Not null Mã tiêu chí
5 CourseId Uuid Not null Mã khóa học
6 TypeId Uuid Not null Mã loại quy định
7 CreationTime Datetime Not null Thời gian tạo
Dữ liệu đã xóa hay chưa?
10 TenantId Integer Not null Mã trường học sử dụng hệ thống
11 CreatorId Integer Not null Mã người tạo tiêu chí
12 Description Nvarchar Mô tả quy định
Mô tả: Lưu thông tin về các loại quy định trong hệ thống
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/Ghi chú
1 Id Uuid Not null Mã loại quy định
2 Name Nvarchar Not null Tên loại quy định
Mô tả: Lưu thông tin về phân công học sinh trực cờ đỏ và học sinh nộp sổ đầu bài trong hệ thống
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/Ghi chú
1 Id Uuid Not null Mã phân công
2 ClassAssignedId Uuid Not null Mã lớp
3 StartTime Datetime Not null Thời gian bắt đầu trực
4 EndTime Datetime Not null Thời gian kết thúc trực
5 CreationTime Datetime Not null Thời gian phân công
TaskType Varchar Not null Loại phân công
(trực cờ đỏ, nộp sổ đầu bài)
7 AssigneeId Uuid Not null Học sinh được phân công
8 CreatorId Uuid Not null Người phân công
9 TenantId Integer Not null Mã trường học sử dụng hệ thống
10 CourseId Uuid Not null Mã khóa học
Mô tả: Lưu thông tin về phiếu chấm nề nếp trong hệ thống
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/Ghi chú
1 Id Uuid Not null Mã phiếu chấm thi đua
2 CreationUserId Uuid Not null Mã người chấm thi đua
3 CreationTime Datetime Not null Thời gian chấm thi đua
4 Status Nvarchar Not null Tình trạng phiếu chấm thi đua
5 TenantId Integer Not null Mã trường học sử dụng hệ thống
6 CourseId Uuid Not null Mã khóa học
Dữ liệu đã xóa hay chưa?
8 DisplayName Nvarchar Tên hiển thị lên màn hình
Mô tả: Lưu thông tin vi phạm của lớp học trong phiếu chấm nề nếp
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/Ghi chú
1 Id Uuid Not null Mã chấm thi đua của lớp
2 ReportId Uuid Not null Mã phiếu chấm thi đua
3 ClassId Uuid Not null Mã lớp
4 PenaltyTotal Integer Not null Số điểm trừ
5 TenantId Integer Not null Mã trường học sử dụng hệ thống
Mô tả: Lưu thông tin chi tiết vi phạm của lớp học trong phiếu chấm nề nếp
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/Ghi chú
1 Id Uuid Not null Mã chi tiết vi phạm của lớp
2 DisciplineClassReportId Uuid Not null Mã phiếu chấm thi đua của lớp
RegulationId Uuid Not null Mã quy định chấm điểm thi đua
4 PenaltyTotal Integer Not null Số điểm trừ
Mã trường học sử dụng hệ thống
Mô tả: Lưu thông tin chi tiết học sinh vi phạm của lớp học trong phiếu chấm nề nếp
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/Ghi chú
1 Id Uuid Not null Mã chi tiết vi phạm của lớp
2 PupilId Uuid Not null Mã học sinh
DisciplineClassReportItemId Uuid Not null Mã phiếu chấm thi đua của lớp
Mã trường học sử dụng hệ thống
Mô tả: Lưu thông tin về phiếu thông tin sổ đầu bài
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/Ghi chú
Id Uuid Not null Mã phiếu báo cáo điểm sđb cuối tuần và số buổi vắng
2 CreationUserId Uuid Not null Mã người dùng tạo phiếu
3 ClassId Uuid Not null Mã lớp học
TotalPoint Float Not null Điểm trung bình cuối tuần sổ đầu bài
5 AbsenceNo Integer Not null Số buổi vắng của lớp trong tuần
6 CreationTime Datetime Not null Thời gian tạo phiếu báo cáo
7 Status Integer Not null Trạng thái phiếu chấm
Dữ liệu đã xóa hay chưa?
9 TenantId Integer Not null Mã trường học sử dụng hệ thống
10 CourseId Uuid Not null Mã khóa học
11 DisplayName Nvarchar Tên hiển thị lên màn hình
Mô tả: Lưu thông tin ảnh của phiếu thông tin sổ đầu bài
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/Ghi chú
1 Id Uuid Not null Mã chi tiết vi phạm của lớp
Mã phiếu chấm thông tin sổ đầu bài
3 Photo Nvarchar Not null Ảnh sổ đầu bài để cán bộ nề nếp xác thực
4 TenantId Integer Not null Mã trường học sử dụng hệ thống
Mô tả: Lưu thông tin về các trường học sử dụng hệ thống
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/Ghi chú
1 Id Integer Not null Mã trường học sử dụng hệ thống
2 TenantName Nvarchar Not null Mã trường học sử dụng hệ thống
DisplayName Nvarchar Not null Tên hiển thị trường học sử dụng hệ thống
4 CreationTime Datetime Not null Thời gian tạo
5 CreationUser Uuid Not null Người tạo
Dữ liệu đã xóa hay chưa?
Default = 0 Đã kích hoạt sử dụng hệ thống hay chưa?
Hình ảnh logo trường học sử dụng hệ thống
Thiết kế hệ thống
Hình 3.3 Sơ đồ kiến trúc hệ thống
Trình duyệt web của khách hàng là ứng dụng mà người dùng sử dụng để truy cập vào các trang web dựa trên hệ thống Trình duyệt này gửi yêu cầu đến máy chủ web để nhận các đoạn mã thực thi, giúp người dùng có thể sử dụng hệ thống thông qua ứng dụng web.
- React Web Application: Ứng dụng React chạy trên trình duyệt nhờ đoạn code yêu cầu từ Web Server Ứng dụng này được sử dụng giao tiếp với
Application Server, giúp người dùng gửi các yêu cầu tới Application Server để lấy dữ liệu và thực hiện các thao tác nghiệp vụ
- Web Server: Máy chủ lưu trữ mã thực thi để chạy website trên ứng dụng trình duyệt
- Client Mobile Application: Ứng dụng chạy trên thiết bị di động của người dùng để truy cập và sử dụng hệ thống
- Client Mobile: Thiết bị di động của người dùng
- React Native Mobile Application: Ứng dụng React Native được cài đặt trên thiết bị di dộng Có vai trò tương tự như React Web Application
- Application Server: Máy chủ xử lý các yêu cầu từ website hoặc ứng dụng di động và xử lý nghiệp vụ của hệ thống
- IdentityServer: Thành phần đảm nhận việc xác thực danh tính cho toàn bộ hệ thống
- API: Thành phần phục vụ các RESTful API, xử lí logic nghiệp vụ, dữ liệu khi có yêu cầu từ Client
Entity Framework Core ORM là một thành phần quan trọng trong việc ánh xạ cơ sở dữ liệu, đóng vai trò là cầu nối giữa API và cơ sở dữ liệu, giúp xử lý hiệu quả các thao tác liên quan đến dữ liệu.
Máy chủ cơ sở dữ liệu là nơi lưu trữ dữ liệu cho hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu, và chỉ có ứng dụng mới có khả năng tương tác trực tiếp với máy chủ này.
- Microsoft SQL Server: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu chạy trên Database server, dùng để lưu trữ và quản trị dữ liệu cho toàn bộ hệ thống
- Gmail Server: Máy chủ xử lí thao tác gửi mail trong hệ thống Chỉ có thể yêu cầu được từ Application Server
Thiết kế giao diện và xử lý
3.6.1 Sơ đồ liên kết các giao diện theo từng vai trò
- Sơ đồ liên kết các giao diện website của quản trị viên (chủ hệ thống):
Hình 3.4 trình bày sơ đồ liên kết các giao diện dành cho quản trị viên (chủ hệ thống), trong khi Bảng 3.63 mô tả chi tiết các màn hình chính có trong sơ đồ này Sơ đồ và bảng mô tả này giúp người dùng dễ dàng hiểu và tương tác với các chức năng quản lý hệ thống một cách hiệu quả.
STT Tên màn hình Ý nghĩa/Ghi chú
1 Đăng nhập Trang cho phép thực hiện đăng nhập
2 Quản lý khách thuê Hiển thị danh sách; thêm/xóa/sửa thông tin khách thuê
3 Quản lý người dùng Hiển thị danh sách; thêm/xóa/sửa thông tin người dùng
4 Quản lý vai trò Hiển thị danh sách; thêm/xóa/sửa thông tin vai trò; thêm/xóa các quyền cho từng vai trò
- Sơ đồ liên kết các giao diện website của quản trị viên (khách thuê):
Hình 3.5 Sơ đồ liên kết các giao diện website của quản trị viên (khách thuê)
Bảng 3.64 Bảng mô tả các màn hình chính trên sơ đồ liên kết các giao diện website của quản trị viên (khách thuê)
STT Tên màn hình Ý nghĩa/Ghi chú
1 Đăng nhập Trang cho phép thực hiện đăng nhập
2 Quản lý khóa học Hiển thị danh sách; thêm/xóa/sửa thông tin khóa học
3 Quản lý giáo viên Hiển thị danh sách; thêm/xóa/sửa thông tin giáo viên; nhập dữ liệu từ Excel
4 Quản lý lớp học Hiển thị danh sách; thêm/xóa/sửa thông tin lớp học; nhập dữ liệu từ Excel
5 Quản lý học sinh Hiển thị danh sách; thêm/xóa/sửa thông tin học sinh; nhập dữ liệu từ Excel
6 Quản lý khối Hiển thị danh sách; thêm/xóa/sửa thông tin khối
7 Quản lý người dùng Hiển thị danh sách; thêm/xóa/sửa thông tin người dùng có chức vụ thấp hơn
- Sơ đồ liên kết các giao diện website của cán bộ nề nếp:
Hình 3.6 Sơ đồ liên kết các giao diện website của cán bộ nề nếp
Bảng 3.65 Bảng mô tả các màn hình chính trên sơ đồ liên kết các giao diện website của cán bộ nề nếp
STT Tên màn hình Ý nghĩa/Ghi chú
1 Đăng nhập Trang cho phép thực hiện đăng nhập
Xem tổng quan biểu đồ TOP 5 lớp có điểm nề nếp cao nhất theo tuần và biểu đồ TOP 5 lỗi vi phạm nhiều nhất theo tuần
Xem danh sách các phiếu chấm nề nếp của tất cả tài khoản, lọc các phiếu chấm nề nếp theo thời gian và trạng thái
4 Chi tiết phiếu chấm nề nếp
Người dùng xem chi tiết các vi phạm của các lớp trong một phiếu chấm
Xem danh sách các phiếu thông tin sổ đầu bài của tất cả tài khoản, lọc các phiếu chấm sổ đầu bài theo thời gian và trạng thái
6 Chi tiết phiếu chấm sổ đầu bài
Người dùng xem chi tiết thông tin số điểm và số buổi vắng của phiếu thông tin sổ đầu bài thông qua ảnh minh chứng
Danh sách các phiếu chấm nề nếp đã được chấm cho tài khoản đang đăng nhập sẽ được hiển thị, đồng thời cho phép người dùng tìm kiếm các phiếu chấm theo trạng thái và thời gian.
8 Thêm/xóa/sửa phiếu chấm nề nếp
Trang cho phép người dùng có thể thêm/xóa/sửa thông tin một phiếu chấm nề nếp (chỉ được phép sửa khi trạng thái phiếu chấm là chờ duyệt)
9 Xem chi tiết phiếu chấm nề nềp
Người dùng xem chi tiết các vi phạm của các lớp trong một phiếu chấm mà mình đã chấm
10 Chấm điểm sổ đầu bài
Danh sách phiếu chấm sổ đầu bài đã được chấm của tài khoản đang đăng nhập sẽ được hiển thị, cho phép người dùng tìm kiếm các phiếu chấm theo trạng thái và thời gian.
Thêm/xóa/sửa phiếu chấm sổ đầu bài
Người dùng có thể thêm, xóa hoặc sửa thông tin của phiếu chấm sổ đầu bài, tuy nhiên, việc sửa chỉ được thực hiện khi phiếu chấm đang ở trạng thái chờ duyệt.
12 Xem chi tiết phiếu chấm sổ đầu bài
Người dùng xem chi tiết các vi phạm của các lớp trong một phiếu chấm mà mình đã chấm
13 Phân công học sinh trực cờ đỏ
Người dùng có thể xem và cập nhật danh sách phân công học các em học sinh cờ đỏ trực các lớp nào
14 Phân công học sinh nộp sổ đầu bài
Người dùng có thể xem và cập nhật danh sách phân công em học sinh nào giữ sổ đầu bài của lớp nào
Người dùng có khả năng theo dõi xếp hạng của các lớp học dựa trên các chỉ tiêu đánh giá như tổng thể, nề nếp và sổ đầu bài trong các khoảng thời gian khác nhau như tuần, tháng và học kỳ Họ cũng có thể tải về báo cáo xếp hạng chi tiết để nắm bắt thông tin một cách rõ ràng hơn.
Người dùng có khả năng theo dõi thống kê lớp học dựa trên các điều kiện như lớp vi phạm, lỗi vi phạm và học sinh vi phạm, cùng với thời gian như tuần, tháng hoặc học kỳ Họ cũng có thể xem chi tiết các lỗi vi phạm theo danh mục thống kê, gửi email cho giáo viên chủ nhiệm về các vi phạm của lớp hoặc học sinh, và tải xuống các báo cáo vi phạm một cách chi tiết.
17 Quản lý chỉ tiêu nề nếp
Hiển thị danh sách tiêu chí nề nếp; thực hiện các thao tác thêm, xóa hoặc sửa thông tin tiêu chí; tải xuống file Excel mẫu danh sách tiêu chí; và nhập danh sách các tiêu chí từ file Excel.
18 Quản lý quy định nề nếp
Hiển thị danh sách quy định nề nếp, cho phép thêm, xóa hoặc sửa thông tin Người dùng có thể tải xuống file Excel mẫu chứa danh sách quy định và nhập dữ liệu từ file Excel vào hệ thống.
- Sơ đồ liên kết các giao diện website của cờ đỏ, học sinh giữ sổ đầu bài:
Hình 3.7 Sơ đồ liên kết các giao diện website của cờ đỏ, học sinh giữ sổ đầu bài
Bảng 3.66 Bảng mô tả các màn hình chính trên sơ đồ liên kết các giao diện website của cờ đỏ, học sinh giữ sổ đầu bài
STT Tên màn hình Ý nghĩa/Ghi chú
1 Đăng nhập Trang cho phép thực hiện đăng nhập
Danh sách các phiếu chấm nề nếp đã được chấm cho tài khoản đang đăng nhập sẽ được hiển thị, cho phép người dùng tìm kiếm các phiếu chấm theo trạng thái và thời gian.
3 Thêm/xóa/sửa phiếu chấm nề nếp
Trang cho phép người dùng có thể thêm/xóa/sửa thông tin một phiếu chấm nề nếp (chỉ được phép sửa khi trạng thái phiếu chấm là chờ duyệt)
4 Xem chi tiết phiếu chấm nề nềp
Người dùng xem chi tiết các vi phạm của các lớp trong một phiếu chấm mà mình đã chấm
5 Chấm điểm sổ đầu bài
Danh sách các phiếu chấm sổ đầu bài đã được chấm cho tài khoản đang đăng nhập sẽ được hiển thị, cho phép người dùng tìm kiếm theo trạng thái và thời gian.
Thêm/xóa/sửa phiếu chấm sổ đầu bài
Trang cho phép người dùng thực hiện các thao tác thêm, xóa và sửa thông tin cho phiếu chấm sổ đầu bài, tuy nhiên việc sửa chỉ được thực hiện khi phiếu chấm đang ở trạng thái chờ duyệt.
7 Xem chi tiết phiếu chấm sổ đầu bài
Người dùng xem chi tiết các vi phạm của các lớp trong một phiếu chấm mà mình đã chấm
- Sơ đồ liên kết các giao diện ứng dụng di động của cờ đỏ, học sinh giữ sổ đầu bài:
Hình 3.8 trình bày sơ đồ liên kết các giao diện ứng dụng di động của Cờ Đỏ, trong khi Bảng 3.67 mô tả chi tiết các màn hình chính trên sơ đồ này Những thông tin này giúp người dùng hiểu rõ hơn về cấu trúc và chức năng của ứng dụng, đồng thời nâng cao trải nghiệm sử dụng cho học sinh khi giữ sổ đầu bài.
STT Tên màn hình Ý nghĩa/Ghi chú
1 Đăng nhập App cho phép thực hiện đăng nhập
2 Trang chủ Hiển thị danh sách các lớp mà tài khoản đang nhập có thể chấm nề nếp, hỗ trợ tìm kiếm theo tên lớp
3 Thêm vi phạm Hiển thị danh sách vi phạm đã chấm của lớp đó và tổng điểm trừ
4 Thêm chi tiết vi phạm
Người dùng chọn tiêu chí vi phạm, quy định vi phạm và các học sinh vi phạm nếu có
5 Gửi phiếu chấm vi phạm
Hiển thị thông tin các lớp chấm vi phạm trong phiếu bao gồm tổng điểm và số lỗi vi phạm cho phép gửi phiếu chấm lên hệ thống
6 Lịch sử chấm nề nếp
Danh sách phiếu chấm nề nếp mà người dùng đã gửi lên hệ thống sẽ được hiển thị, cho phép người dùng thực hiện việc xóa hoặc sửa thông tin của một phiếu chấm nề nếp Lưu ý rằng việc sửa chỉ được phép thực hiện khi trạng thái của phiếu chấm là "chờ duyệt".
7 Xem chi tiết phiếu chấm nề nếp
Cho phép người dùng xem lại chi tiết 1 phiếu chấm nề nếp mà người dùng đã chấm
8 Lịch sử chấm sổ đầu bài
Hệ thống hiển thị danh sách phiếu chấm sổ đầu bài mà người dùng đã gửi, cho phép người dùng dễ dàng thêm, xóa hoặc chỉnh sửa thông tin của từng phiếu chấm sổ đầu bài.
Thêm/xóa/sửa phiếu chấm sổ đầu bài
Người dùng có thể chọn hoặc chụp ảnh để nhập liệu thông tin về điểm trung bình và số buổi vắng của lớp được phân công Hệ thống cho phép gửi thông tin lên, xóa phiếu chấm sổ đầu bài chưa được duyệt, và sửa thông tin của phiếu chấm sổ đầu bài chưa được duyệt.
10 Xem chi tiết phiếu chấm sổ đầu bài
Cho phép người dùng xem lại chi tiết 1 phiếu chấm sổ đầu bài mà người dùng đã chấm
11 Thông tin tài khoản Hiển thị các thông tin cơ bản của tài khoản (tên, số điện thoại, email)
12 Đổi mật khẩu Cho phép người dùng đổi mật khẩu mới
3.6.2 Mô tả chi tiết các giao diện chính
- Giao diện đăng nhập trên website:
Hình 3.9 Giao diện đăng nhập trên website Bảng 3.68 Bảng mô tả các thành phần giao diện đăng nhập trên website
STT Tên thành phần Loại Cách sử dụng
1 Email Textbox Nhập tên tài khoản
2 Mật khẩu Textbox Nhập mật khẩu
3 Đăng nhập Button Click để tiến hành đăng nhập với tài khoản và mật khẩu đã nhập
- Giao diện quản lý khách thuê trên website:
Hình 3.10 Giao diện quản lý khách thuê trên website Bảng 3.69 Bảng mô tả các thành phần giao diện quản lý khách thuê trên website
STT Tên thành phần Loại Cách sử dụng
1 Danh sách khách thuê DataGrid
Click hiển thị modal thêm khách thuê mới
Chọn 1 khách thuê, click để hiển thị modal cập nhật khách thuê
Chọn 1 khách thuê trong danh sách, click để hiển thị modal xác nhận xóa khách thuê
- Giao diện quản lý người dùng trên website:
Hình 3.11 Giao diện quản lý người dùng trên website Bảng 3.70 Bảng mô tả các thành phần giao diện quản lý người dùng trên website
STT Tên thành phần Loại Cách sử dụng
1 Danh sách người dùng DataGrid
Click hiển thị modal thêm người dùng
Chọn 1 người dùng trong danh sách người dùng, click để hiển thị modal cập nhật người dùng
Chọn 1 người dùng trong danh sách người dùng, click để hiển thị modal xác nhận xóa người dùng
5 Thanh search tìm kiếm người dùng Textbox Nhập tên người dùng mới tìm kiếm
Combobox lọc người dùng theo vai trò
Chọn vai trò muốn lọc
- Giao diện quản lý vai trò trên website:
Hình 3.12 Giao diện quản lý vai trò trên website Bảng 3.71 Bảng mô tả các thành phần giao diện quản lý vai trò trên website
STT Tên thành phần Loại Cách sử dụng
1 Danh sách các vai trò DataGrid
Click hiển thị modal thêm vai trò
Chọn 1 vai trò trong danh sách vai trò, click để hiển thị modal cập nhật vai trò
Chọn 1 vai trò trong danh sách vai trò, click để hiển thị modal xác nhận xóa vai trò
5 Icon thông tin chi tiết vai trò Icon
Chọn 1 vai trò trong danh sách vai trò, click để hiển thị modal cho phép xem và chỉnh sửa các quyền của vai trò
- Giao diện quản lý học sinh trên website:
Hình 3.13 Giao diện quản lý học sinh trên website Bảng 3.72 Bảng mô tả các thành phần giao diện quản lý học sinh trên website
STT Tên thành phần Loại Cách sử dụng
1 Danh sách học sinh DataGrid
Click hiển thị modal thêm học sinh
3 Combobox lọc theo lớp Combobox
4 Combobox lọc theo khối Combobox
5 Icon sửa Icon Chọn 1 học sinh trong danh sách học sinh, click để hiển thị modal cập nhật học sinh
Chọn 1 học sinh trong danh sách học sinh, click để hiển thị modal xác nhận xóa học sinh
7 Thanh search tìm học sinh Nhập tên học sinh cần tìm kiếm
Icon tải xuống file Excel danh sách học sinh mẫu
Click tải xuống file Excel danh sách học sinh mẫu
9 Icon nhập danh sách học sinh Icon
Click chọn file Excel danh sách học sinh mẫu đã điền thông tin để nhập dữ liệu học sinh từ file Excel
- Giao diện quản lý quy định nề nếp trên website:
Hình 3.14 Giao diện quản lý quy định nề nếp trên website Bảng 3.73 Bảng mô tả các thành phần giao diện quản lý quy định nề nếp trên website
STT Tên thành phần Loại Cách sử dụng
1 Danh sách các quy định DataGrid
Click hiển thị modal thêm quy định
Combobox lọc quy định theo tiêu chí
Chọn tiêu chí muốn lọc
Combobox lọc quy định theo loại quy định
Chọn loại quy định muốn lọc
Chọn 1 quy định trong danh sách quy định, click để hiển thị modal cập nhật quy định
Chọn 1 quy định trong danh sách quy định, click để hiển thị modal xác nhận xóa quy định
7 Thanh search tìm kiếm quy định Nhập tên quy định cần tìm kiếm
Icon tải xuống file Excel danh sách quy định mẫu
Click tải xuống file Excel danh sách quy định mẫu
9 Icon nhập danh sách quy định Icon
Click chọn file Excel danh sách quy định mẫu đã điền thông tin để nhập dữ liệu quy định từ file Excel
- Giao diện quản lý tiêu chí nề nếp trên website:
Hình 3.15 Giao diện quản lý tiêu chí nề nếp trên website Bảng 3.74 Bảng mô tả các thành phần giao diện quản lý tiêu chí nề nếp trên website
STT Tên thành phần Loại Cách sử dụng
1 Danh sách các tiêu chí DataGrid
2 Thêm Button Click hiển thị modal thêm tiêu chí
Chọn 1 tiêu chí trong danh sách tiêu chí, click để hiển thị modal cập nhật tiêu chí
Chọn 1 tiêu chí trong danh sách tiêu chí, click để hiển thị modal xác nhận xóa tiêu chí
5 Thanh search tìm kiếm tiêu chí Nhập tên tiêu chí cần tìm kiếm
Icon tải xuống file Excel danh sách tiêu chí mẫu
Click tải xuống file Excel danh sách tiêu chí mẫu
7 Icon nhập danh sách tiêu chí Icon
Click chọn file Excel danh sách tiêu chí mẫu đã điền thông tin để nhập dữ liệu tiêu chí từ file Excel
- Giao diện trang chủ trên website:
Hình 3.16 Giao diện biểu đồ TOP 5 lớp có điểm nề nếp cao nhất theo tuần
Hình 3.17 Giao diện biểu đồ TOP 5 lỗi vi phạm nhiều nhất theo tuần
- Giao diện duyệt phiếu chấm trên website:
Hình 3.18 Giao diện duyệt phiếu chấm trên website Bảng 3.75 Bảng mô tả các thành phần giao diện duyệt phiếu chấm trên website
STT Tên thành phần Loại Cách sử dụng
1 Danh sách phiếu chấm nề nếp List Card
Click lọc các phiếu chấm theo ngày đã chọn
3 Hôm nay, tuần này Button Click lọc các phiếu chấm theo ngày hôm nay và tuần
4 Combobox trạng thái phiếu chấm Button
Chọn trạng thái phiếu chấm
5 Card phiếu chấm nề nếp Card
Hiển thị thông tin người chấm, lớp được chấm, thời gian tạo; icon xem chi tiết và icon xem thêm để thực hiện hành động
6 Icon xem chi tiết Liên kết Click chuyển sang màn hình chi tiết phiếu chấm
Click hiển thị 3 lựa chọn: xem chi tiết, chấp nhận, từ chối phiếu chấm
- Giao diện chi tiết phiếu chấm trên website:
Hình 3.19 Giao diện chi tiết phiếu chấm trên website Bảng 3.76 Bảng mô tả các thành phần giao diện chi tiết phiếu chấm trên website
STT Tên thành phần Loại Cách sử dụng
1 Danh sách các lớp vi phạm List Card
2 Card thông tin phiếu chấm Card Hiển thị thông tin thời gian chấm, người chấm, trạng thái phiếu chấm
3 Card lớp vi phạm Card