CHI ẾN LƯỢC TĂNG TRƯỞNG TRONG 5 NĂM TỚ I
Để đảm bảo sự phát triển bền vững trong tương lai, Công ty TNHH In BDT Việt Nam đang thực hiện các chiến lược tăng trưởng mới, bao gồm đa dạng hóa sản phẩm thông qua đầu tư vào sản phẩm mới, nâng cao giá trị xuất khẩu bằng cách cải thiện chất lượng và mẫu mã, tìm kiếm khách hàng mới, và mở rộng thị phần trong ngành Công ty cũng chú trọng đầu tư vào thiết bị hiện đại, xây dựng hệ thống quản lý tiên tiến, nâng cao chất lượng đội ngũ kỹ thuật, và tạo ra môi trường làm việc chuyên nghiệp Mục tiêu của BDT Việt Nam là trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành công nghiệp phụ trợ và chủ động tham gia vào chuỗi giá trị cung ứng toàn cầu.
S M NH C A CÔNG TY 2 Ứ Ệ Ủ 5 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY
Kể từ khi thành lập, công ty đã duy trì một văn hóa doanh nghiệp đặc sắc với các giá trị cốt lõi như "thành tâm với khách hàng", sáng tạo, cam kết "chất lượng thứ nhất", "hài lòng khách hàng" và "liên tục cải tiến" Tôn chỉ kinh doanh của công ty là đảm bảo một môi trường xanh, bền vững.
Nhà máy coi trọng nhân tài và xây dựng chiến lược phát triển dựa trên kỹ thuật, lấy con người làm trung tâm Đẩy mạnh quản lý khoa học và tiêu chuẩn hóa, nhà máy cam kết đổi mới liên tục và nghiên cứu phát triển công nghệ sản xuất, nâng cao chất lượng cốt lõi.
5 SƠ ĐỒ Ổ T CHỨ C CÔNG TY
CH ỨC NĂ NG C A CÁC B Ủ Ộ PHẬ N TRONG CÔNG TY
BAN GIÁM ĐỐC
Công ty TNHH In BDT Việt Nam chuyên sản xuất ả ất và gia công theo đơn hàng, với nguồn khách hàng chủ yếu đến từ mối quan hệ của ban lãnh đạo và khách hàng cũ Chúng tôi luôn chú trọng vào tiến độ sản xuất và tối ưu hóa nguồn lực, bao gồm vật tư và nhân công, nhằm đảm bảo chất lượng và hiệu quả trong từng dự án.
Công ty TNHH In BDT Việt Nam cam kết duy trì nguyên tắc hoạt động bền vững và hiệu quả, với mô hình cơ cấu liên hợp tập trung vào việc quản lý nợ một cách chặt chẽ Chúng tôi luôn nỗ lực cải thiện quy trình và nâng cao chất lượng dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
Cơ cấu tổ chức của công ty được thiết lập theo hai cấp, với Giám đốc điều hành đứng đầu, chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt động Thông tin được truyền đạt từ Giám đốc đến các cấp dưới, bao gồm Phó Giám đốc và quản lý cấp cao, những người được ủy quyền để điều hành các hoạt động tại nhà máy Việt Nam Bên cạnh đó, còn có Ban giám đốc và các phòng chức năng nghiệp vụ hỗ trợ cho quá trình quản lý.
6.1.1 Chức năng và nhiệm v cụ ủa Giám Đốc, Phó Giám Đốc và Qu n lý cả ấp cao
Giám đốc là đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh Vai trò của giám đốc bao gồm xây dựng chiến lược kinh doanh, định hướng phát triển và thiết lập mối quan hệ với đối tác Đồng thời, giám đốc cũng giao nhiệm vụ cho các bộ phận theo chức năng và kiểm tra sự phối hợp giữa các bộ phận trong công ty.
Quản lý cấp cao và Phó Giám Đốc hỗ trợ Giám đốc trong việc điều hành và giải quyết các vấn đề được giao phó Họ có quyền chỉ đạo và phân công nhiệm vụ cho các phòng ban theo chức năng và nhiệm vụ mà Giám đốc quy định Ngoài ra, họ cũng được ủy quyền hợp pháp để ký kết các giấy tờ thay cho Giám đốc khi cần thiết.
6.1.2 Chức năng của Ban Tr ợ lý BGĐ (3 thành viên)
Chức năng chính của bộ phận này là hỗ trợ và tham mưu cho Ban Giám Đốc trong việc thực hiện các chức năng quản lý và các hoạt động nội bộ, ngoại giao Đại diện cho Giám Đốc, bộ phận này duy trì sự điều hành toàn bộ các hoạt động của Công ty với các Phòng ban Ngoài ra, họ cũng là người chịu trách nhiệm với Giám Đốc về các công việc được ủy quyền.
• Tiếp nh n và ậ đánh giá các đềxuất/ gi i pháp/báo cáo tả ừ các phòng ban để trình Ban Tổng Giám đốc phê duyệt
• Tham gia vào vi c l p và tri n khai th c hi n k ho ch hoệ ậ ể ự ệ ế ạ ạt động, định hướng phát triển của Công ty
Chúng tôi cung cấp tư vấn và hỗ trợ cho các phòng ban, bộ phận trong việc xác định mục tiêu, lập kế hoạch và xây dựng chính sách theo chức năng được Tổng giám đốc phân công.
• Tham mưu cho Giám Đốc trong vi c tri n khai và th c hi n các chiệ ể ự ệ ến lược phát tri n Công ty ể
• Đề xuất giải pháp thực hiện và giúp việc cho Giám Đốc trong các quan hệ đối nội, đối ngoại
Chúng tôi cung cấp thông tin tóm lược và phân tích về các văn bản pháp luật mới, xu hướng thị trường, cũng như thông tin báo chí liên quan đến các ngành nghề mà Công ty đang hoạt động Điều này nhằm hỗ trợ Ban Giám Đốc trong việc quản lý hiệu quả và hiện đại hóa quy trình làm việc.
Phối hợp với các bộ phận chuyên môn khác nhằm thiết lập và trình Giám đốc phê duyệt các hoạt động tham gia của công ty trong các sự kiện, hội nghị, hội thảo, và chương trình xúc tiến thương mại cũng như giải thưởng, cả trong nước lẫn quốc tế, liên quan đến các ngành nghề mà công ty đang hoặc sẽ hoạt động.
6.2 PHÒNG T NG VỔ Ụ – NHÂN S (15 THÀNH VIÊN) Ự
Phòng Tổng Vụ đóng vai trò quan trọng trong việc điều phối công việc hàng ngày của công ty, tham mưu cho Ban Giám Đốc về các lĩnh vực nhân sự, hành chính, pháp chế, lương thưởng, tuyển dụng, đào tạo và phúc lợi cho nhân viên Đồng thời, phòng cũng đảm nhận trách nhiệm truyền thông với bên ngoài và chịu trách nhiệm về các hoạt động trong thẩm quyền được giao.
Khi công ty có nhu cầu tuyển dụng hoặc điều chỉnh lao động, Phòng Tổng hợp - Nhân sự có trách nhiệm tuyển dụng một cách công bằng, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu cho vị trí công việc cần tuyển chọn và phù hợp với định biên nhân sự của công ty.
Nhu cầu tuyển dụng hiện nay được thông báo qua nhiều hình thức khác nhau nhằm mở rộng phạm vi tìm kiếm Mỗi cá nhân khi tham gia ứng tuyển đều phải trải qua giai đoạn phỏng vấn.
Mỗi cá nhân cần nắm rõ bảng chức danh công việc của mình, trong đó mô tả trách nhiệm và quyền hạn cụ thể Bảng này cũng chỉ ra yêu cầu về trình độ học vấn, kỹ năng và kinh nghiệm cần thiết cho người thực hiện công việc.
Để đáp ứng nhu cầu chuyên môn cho mọi thành viên trong Công ty, chúng tôi liên tục cung cấp kiến thức mới và nâng cao nghiệp vụ cho kỹ thuật viên cùng nhân viên văn phòng Mục tiêu là xây dựng đội ngũ kỹ thuật viên và nhân viên vững mạnh Nhu cầu bổ sung kiến thức cho nhân viên được triển khai cho nhiều đối tượng, bao gồm cả CBCNV tân tuyển và CBCNV cần nâng cao trình độ.
Phòng Tổ chức Nhân sự có nhiệm vụ lập kế hoạch đào tạo theo yêu cầu của Ban Lãnh đạo và tổng hợp nhu cầu đào tạo từ các bộ phận Đơn vị này tổ chức thực hiện đào tạo, bao gồm cả việc tiến hành đào tạo nội bộ và đào tạo bên ngoài.
PHÒNG K TOÁN (7 THÀNH VIÊN) 11 Ế 6.6 PHÒNG XU T NH P KH U 12ẤẬẨ 6.7 XƯỞNG SẢN XUẤT (315 THÀNH VIÊN)
• Thực hi n nh ng công vi c v nghi p v chuyên môn tài chính k toán ệ ữ ệ ề ệ ụ ế theo đúng qui định của Nhà nước về chu n mực kế toán, nguyên tắc kế ẩ toán…
• Theo dõi, ph n ánh s vả ự ận động v n kinh doanh cố ủa Công ty dưới mọi hình thái và c v n ố ấ cho Ban lãnh đạo các vấn đề liên quan.
• Tham mưu cho Ban Giám đốc về ch độ kế toán và nhế ững thay đổi của chế qua t ng th i kđộ ừ ờ ỳ trong hoạt động kinh doanh
• Cùng v i các b ph n khác t o nên mớ ộ ậ ạ ạng lưới thông tin quản lý năng động, hữu hi u ệ
• Tham gia xây d ng Hự ệ thống Qu n lý Chả ất lượng, Hệ thống Qu n lý Môi ả trường và Hệ thống Quản lý Trách nhiệm Xã hội
Ghi chép và tính toán tình hình luân chuyển cũng như sử dụng tài sản, vật tư và tiền vốn là rất quan trọng Điều này giúp phản ánh quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, từ đó tối ưu hóa việc sử dụng vốn và tài nguyên.
Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch thu chi tài chính là rất quan trọng Cần nắm rõ các hoạt động thu, nợ, thanh toán, cũng như kiểm tra việc gìn giữ và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn Việc phát hiện và ngăn ngừa kịp thời những hiện tượng lãng phí và vi phạm chế độ, quy định của Công ty sẽ giúp nâng cao hiệu quả hoạt động.
• Phổ bi n chính sách ch ế ế độ quản lý tài chính của nhà nước v i các b phớ ộ ận liên quan khi cần thiết
Cung cấp dữ liệu và tài liệu cần thiết cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế tài chính Hỗ trợ công tác lập và theo dõi kế hoạch, đồng thời cung cấp số liệu báo cáo cho các cơ quan hữu quan theo chế độ báo cáo tài chính và kế toán hiện hành.
• Báo cáo k t qu hoế ả ạt động kinh doanh cho BGĐ Công ty
Chức năng chính của bộ phận là xử lý các thủ tục liên quan đến việc nhập khẩu và xuất khẩu nguyên liệu, hàng hóa, đảm bảo tính pháp lý trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao Bộ phận phối hợp chặt chẽ với bộ phận mua hàng để triển khai công việc hiệu quả Đồng thời, tham mưu cho Ban Giám Đốc về các quy định pháp luật liên quan đến lĩnh vực xuất nhập khẩu.
• Phân tích báo giá nhận được, d toán các chi phí nh p kh u, xu t kh u (phí ự ậ ẩ ấ ẩ vận tải, thuế nh p khậ ẩu…)
• Soạn th o Hả ợp đồng ngoại thương và đàm phán về các điều kho n h p ả ợ đồng
• Chuẩn b các ch ng tị ứ ừ thanh toán (m L/C, chuy n tiở ể ền…)
• Thực hi n các công vi c c n thi t v v n t i qu c tệ ệ ầ ế ề ậ ả ố ế để đưa hàng về kho và xu t hàng kh i kho ấ ỏ
• Tiến hành khai báo H i quan ả
6.7 XƯỞNG SẢN XU T (315 THÀNH VIÊN) Ấ
6.7.1 B ộ phận sinh qu n: (30 thành viên)ả
Chức năng của hệ thống bao gồm tiếp nhận đơn hàng, lập kế hoạch sản xuất và đôn đốc kiểm tra tiến độ sản xuất Hệ thống cũng tổ chức lưu trữ dữ liệu để hỗ trợ việc truy xuất thông tin một cách hiệu quả.
• Tiếp nhận các đề ngh , yêu c u vị ầ ề đơn hàng từ Ban Lãnh Đạo/ Phòng nghiệp v ụ
Kiểm tra quy trình sản xuất bán thành phẩm theo yêu cầu của sản xuất, xác định và phân bổ nguyên vật liệu cũng như bán thành phẩm cho từng công đoạn là rất quan trọng.
Phòng Sinh quản có trách nhiệm cung cấp kịp thời các linh kiện sản xuất cho toàn bộ máy, đảm bảo phù hợp với kế hoạch sản xuất hàng tuần của Ban Lãnh Đạo Đồng thời, phòng cũng phải đáp ứng đầy đủ các đơn hàng theo yêu cầu từ Phòng Kinh Doanh.
Phòng Sinh quản lý luôn cập nhật thông tin mới nhất về sản xuất và thông báo kịp thời đến Ban Lãnh Đạo cùng các phòng ban liên quan để điều chỉnh hướng đi phù hợp.
Phòng Sinh qu n có trách nhi m hả ệ ỗ trợ ộ B ph n kinh doanh trong việ ệc xác định nguyên nhân liên quan đến sản xuất khi khách hàng có khiếu nại, đồng thời thực hiện hành động khắc phục và theo dõi quá trình khắc phục nếu cần thiết.
− Chức năng: S n xu t s n ph m theo k hoả ấ ả ẩ ế ạch sản xuất Đảm bảo an toàn v ệsinh lao động trong quá trình sản xuất
Trong quá trình sản xuất, việc thực hiện các tiêu chuẩn theo luật là rất quan trọng để đảm bảo kiểm soát chất lượng Cần theo dõi và kiểm soát hoạt động của các dây chuyền và máy móc trong khu vực làm việc để đảm bảo chúng hoạt động ổn định và tuân thủ các quy định hiện hành.
Thông báo cho Giám Đốc Nhà Máy và Phòng Sinh quản lý các vấn đề liên quan đến chất lượng thành phẩm là rất quan trọng Cần kiểm soát sản phẩm không phù hợp và xác định nguyên nhân gây ra các bán thành phẩm không đạt yêu cầu Đồng thời, phát hiện và thông báo kịp thời về các trường hợp hư hỏng của máy móc để đảm bảo quy trình sản xuất luôn diễn ra suôn sẻ.
Bộ Phận Công v kụ ịp thời can thiệp
• Thông báo k p th i các tình hu ng s c máy móc cho Bị ờ ố ự ố ộ Phận Công v ụ tiến hành s a chử ữa nhằm đáp ứng khả năng sản xuất.
Để đảm bảo sản xuất hiệu quả, cần bám sát lịch sản xuất và kế hoạch của công ty, đồng thời cung cấp thông tin kịp thời đến Giám Đốc Nhà Máy và Phòng Sinh quản Việc này giúp điều chỉnh nhanh chóng nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất một cách phù hợp.
Theo dõi và phân tích nguyên nhân gây ra các sản phẩm không phù hợp là cần thiết để có những biện pháp khắc phục và phòng ngừa hiệu quả Việc này giúp giảm thiểu và hạn chế tình trạng sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, từ đó nâng cao chất lượng và uy tín của sản phẩm.
Quản lý thiết bị là yếu tố quan trọng trong công tác sản xuất, đảm bảo không bị mất mát, hư hỏng và duy trì thiết bị luôn trong tình trạng tốt Khi phát hiện sự cố hoặc thiết bị không đạt yêu cầu, bộ phận sản xuất cần thông báo ngay cho bộ phận QC để kiểm tra và xác nhận tính chính xác của thiết bị đo.
• Bộ ph n S n xu t còn phậ ả ấ ải đảm bảo:
+ Thiết lập các chu n mẩ ực c a quá trình sủ ản xuất;
+ Cung cấp thiết bị và con người phù h p; ợ
Sử dụng hướng dẫn công việc chi tiết cho từng công đoạn liên quan là cần thiết để đảm bảo quy trình diễn ra hiệu quả Đồng thời, việc duy trì hồ sơ cho các hoạt động kiểm tra và theo dõi quá trình sản xuất cũng rất quan trọng để đảm bảo chất lượng sản phẩm.
6.7.3 B ộ phận Công vụ (15 thành viên)
HO ẠT ĐỘ NG NHÂN S C A CÔNG TY 18 Ự Ủ 1 LÝ LU ẬN CƠ BẢ N V Ề QUẢ N TR NHÂN S 18ỊỰ 1.1 KHÁI NI M QU N TR NHÂN S 18ỆẢỊỰ 1.2 VAI TRÒ C A QU N TR NHÂN S 18ỦẢỊỰ 1.3 KHÁI NI M HOỆ ẠCH ĐỊ NH NHÂN S 19Ự 2 PHÂN TÍCH HO ẠT ĐỘ NG NHÂN S C Ự ỦA CÔNG TY TNHH IN BDT VI T NAMỆ
TÌNH HÌNH NHÂN S C A CÔNG TY 19 Ự Ủ 2.2 CÔNG TÁC TUY N D NG T 2018 2021 26ỂỤỪ– 2.3 CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
2.1.1 Số lượng lao động từ 2018 2021 –
Biểu đồ dưới đây trình bày bức tranh tổng thể về sự thay đổi số lượng nhân sự trong 4 năm (2018 - 2021)
Biểu đồ 1: Số lư ợng lao độ ng qua t ừng năm 2018 - 2021
Nhìn nhanh vào biểu đồ ộ c t trên, không khó để thấy rõ t ng s nhân s c a t ng ổ ố ự ủ ừ mốc thời gian lần lượt là 356 người trong năm 2018, sang 2019 là 367 người, đến
2020 lên con số 379 người Cụ thể, mỗi năm tăng từ 11 - 12 người Riêng năm
Năm 2021, tổng số nhân sự là 383 người, chỉ tăng 4 người so với các năm trước, nguyên nhân chủ yếu là do ảnh hưởng của dịch bệnh khiến kinh tế trì trệ và tâm lý lao động không ổn định Số lượng nhân viên qua từng năm vẫn giữ ổn định dưới 390 người, cho thấy mức độ tăng trưởng nhân sự tương đối ổn định và công ty có khả năng kiểm soát tốt định mức biên chế lao động trong 4 năm qua Điều này cho thấy việc hoạch định, duy trì và thu hút nhân sự được thực hiện hiệu quả, đồng thời bộ phận nhân sự cần tập trung vào việc nâng cao năng suất và dành nhiều thời gian cho tuyển dụng, đào tạo và hòa nhập nhân viên.
2.1.2 Nhân s trong các b ự ộphận năm 2021
Biểu đồ 2: Nhân sự nam n trong các phòng ban ữ năm 2021
Theo biểu đồ 2.2, phòng ban chiếm số lao động nhiều nhất là Xưởng sản xuất (XSX) với 315 người, tương đương 82,24% tổng nhân sự Đây là phòng ban chủ yếu, đóng vai trò trực tiếp trong việc sản xuất sản phẩm và tạo doanh thu cho công ty Trong XSX, có khoảng 60% nhân sự là các tài sản xuất, bên cạnh các bộ phận như sinh quản, công vụ, QC và môi trường, trong đó tỷ lệ nhân sự nữ chỉ chiếm 1.6% Do đặc thù công việc, các bộ phận như công vụ, môi trường, kho thường có tỷ lệ nhân sự nam cao hơn Ngược lại, các phòng ban hành chính văn phòng như tổng vụ - nhân sự, nghiệp vụ và xuất nhập khẩu có tỷ lệ nhân sự nữ cao hơn, đặc biệt phòng kế toán không có nhân viên nam Đáng chú ý, Ban giám đốc các cấp quản lý lãnh đạo chủ yếu là nam giới.
Tại công ty, hiện có 22 trợ lý BGĐ, trong đó nữ chiếm đa số Mặc dù quy mô công ty cho thấy số lượng lao động ở các phòng ban gần đạt yêu cầu, nhưng bộ phận môi trường vẫn đang thiếu 4 nhân viên so với biên chế Đặc biệt, sự phân bố giới tính trong nhân sự khá đồng đều, phản ánh tính chất chức năng của từng bộ phận Những yếu tố này cho thấy quá trình hoạch định nhân sự và phân tích công việc đang được thực hiện hiệu quả.
2.1.3 Cơ cấu nhân sự năm 2021
Nhân s ựtheo gi i tính t ớ ừ năm 2018 – 2021
Bảng 1: Cơ cấu lao động theo giới tính của Công ty t 2018 - 2021 ừ
Số lượng lao động theo giới tính
Trong 4 năm qua, tỷ lệ nhân sự nữ luôn cao hơn nam, nhưng sự chênh lệch này không đáng kể do tính chất công việc không phân biệt giới tính Tuy nhiên, nữ giới có xu hướng nghỉ việc hoặc chuyển việc nhiều hơn nam giới vì lý do cá nhân như kết hôn và sinh con, dẫn đến sự biến động lớn trong lực lượng lao động nữ Tổng quan về cơ cấu nhân sự theo giới tính cho thấy không có sự chênh lệch lớn giữa các năm, với sự dao động chỉ từ 11-12 lao động mỗi năm, chứng tỏ sự ổn định và cân bằng hợp lý trong cơ cấu nhân sự.
Vào năm 2021, số lượng nhân sự giảm 23 so với năm 2020, với 4 nhân sự bị ảnh hưởng do dịch bệnh, dẫn đến sự đình trệ của nền kinh tế cả trong nước và toàn cầu.
Biểu đồ 3: Biểu đồ ới tính lao đ gi ộng từ 2018 2021 –
Nhân sự theo độtuổi năm 2021
Biểu đồ 4: Độ tuổi lao động năm 2021
Theo số u th ng kê t phòng Nhân sliệ ố ừ ự, cơ cấu độtuổi lao động c a công ty tính ủ đến năm 2021 như sau:
Tổng s ố lao động của công ty là 383 người, trong đó:
Từ 18 21 tu– ổi có 5 lao động, chi m 1.31% ế
Từ 22 31 tu– ổi có 168 lao động, chi m 43.86% ế
Từ 32 41 tu– ổi có 154 lao động, chi m 40.21% ế
Từ 42 51 tu– ổi có 56 lao động, chi m 14.62% ế
Dựa trên số liệu và biểu đồ 2.4, có thể nhận thấy rằng đa số lao động của công ty là những người trẻ tuổi, từ 18 đến 31 tuổi, chiếm 85% tổng số lao động Cơ cấu lao động thể hiện sự kết hợp giữa tính năng động của nhóm lao động trẻ và kinh nghiệm của nhóm từ 32 đến 41 tuổi Số lượng lao động trẻ dồi dào là cần thiết cho các công việc yêu cầu sức khỏe, trong khi nhóm lao động có thâm niên cao đóng vai trò quan trọng trong việc hướng dẫn và đào tạo nhân viên mới Nhìn chung, cơ cấu lao động hiện tại phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty, đáp ứng tốt nhu cầu phát triển.
Nhân sự theo trình độ
Biểu đồ 5: Trình độ lao động từ năm 2018 – 2021
Biểu đồ 2.5 minh họa các thông số của ba cấp bậc trình độ trong công ty từ năm 2018 đến 2021, bao gồm đại học, cao đẳng và trung cấp, cùng với lao động phổ thông Qua biểu đồ, có thể nhận thấy rõ sự phân bố và đặc điểm của từng nhóm trình độ trong bối cảnh ngành nghề của công ty.
Trong những năm qua, tỉ lệ lao động phổ thông luôn chiếm ưu thế, đạt hơn 50% tổng lao động Cùng với sự gia tăng của lao động trình độ đại học, lao động bậc cao đẳng và trung cấp có xu hướng giảm Điều này phản ánh sự phát triển trong kinh doanh và trình độ văn hóa của công ty trong 4 năm qua Khi trình độ học vấn tăng lên, công tác đào tạo nghiệp vụ hành chính văn phòng cũng được nâng cao, giúp nhân viên dễ dàng tiếp thu và ứng dụng công nghệ mới vào công việc Dựa vào biểu đồ tỉ lệ phần trăm trình độ lao động năm 2021, mặc dù đã trải qua nhiều đợt dịch bệnh, lao động phổ thông vẫn duy trì vị thế 50% tổng lao động, và dự kiến sẽ tiếp tục tăng trưởng khi công ty phục hồi và phát triển sau đại dịch.
Biểu đồ 6: Trình độ lao động theo phần trăm năm 2021 Đại học 32%
2.2 CÔNG TÁC TUYỂN D NG TỤ Ừ 2018 2021 –
Bảng 2: Biến động nhân s t ự ừ năm 2018 - 2021
Năm Thời điểm Số lượng lao động Nam tuyển/Nam nghỉ (trong năm) tuy n/N ể Nữ ữ nghỉ (trong năm)
Theo thống kê, Công ty TNHH In BDT Việt Nam đã ghi nhận sự tăng trưởng về nhân sự Mỗi đầu năm, công ty đều tiến hành tuyển dụng bổ sung để phát triển nguồn lao động, nhằm đảm bảo đủ nhân lực cho công việc và thích ứng với công nghệ, từ đó nâng cao năng suất lao động Được thành lập vào năm 2015 và chính thức hoạt động từ năm 2017, công ty đã mở rộng quy mô vào đầu năm 2018, cần một nguồn nhân sự lớn hơn Trong nửa đầu năm 2018, công ty đã tổ chức các đợt tuyển dụng và đã tuyển thành công 145 nhân viên mới, trong bối cảnh một số nhân viên cũ nghỉ việc.
Trong nửa đầu năm 2018, công ty đã tuyển dụng thêm 110 nhân viên, gần 50% so với tổng số 246 nhân viên ban đầu Giai đoạn này cho thấy công ty đang phát triển mạnh mẽ Từ năm 2019 đến 2021, công ty bước vào giai đoạn tăng trưởng ổn định hơn, với việc vào đầu năm 2019 có 41 nhân viên nghỉ việc nhưng vẫn tuyển thêm 62 người, và vào đầu năm 2020 có 39 người nghỉ việc và tuyển thêm 55 người.
Mặc dù hàng năm tình hình nhân sự trong công ty có nhiều biến động và thường xuyên xảy ra tình trạng tăng giảm lao động, đặc biệt là vào những tháng đầu năm, nhưng tổng số nhân viên vẫn duy trì sự ổn định qua các năm.
Công ty hiện có 27 chế độ với dưới 390 người, đảm bảo đủ nguồn nhân lực cho nhu cầu sản xuất kinh doanh Nhân sự ở mỗi phòng ban gần như đáp ứng đủ số lượng theo biên chế quy định Điều này cho thấy công tác hoạch định nhân sự và tuyển dụng được tổ chức và triển khai hiệu quả Tuy nhiên, bộ phận môi trường đang gặp khó khăn khi thiếu hụt gần 50% lao động do tính chất công việc vất vả và khó tìm kiếm nguồn lao động.
Tỷ lệ tăng giảm nhân sự theo giới tính sau Tết thường cho thấy số lượng nữ giới cao hơn nam giới, chủ yếu do các lý do như kết hôn và sinh con Mỗi năm, tỷ lệ tuyển dụng lao động nữ luôn cao hơn nam, nhưng thống kê cuối năm cho thấy tổng số lao động nữ chỉ chênh lệch ít so với năm trước, thường chỉ từ 1-2 lao động Tuy nhiên, do tính chất công việc không yêu cầu phân biệt giới tính, việc duy trì sự cân bằng giữa lao động nam và nữ hàng năm khá đồng đều, phù hợp với cơ cấu tổ chức của công ty.
Năm 2021, độ tuổi lao động từ 18 đến 41 chiếm khoảng 85% tổng số nhân sự, trong khi đó, lao động trên 42 tuổi chỉ chiếm khoảng 15% Điều này cho thấy công ty có khả năng tuyển dụng một lượng lớn nguồn nhân lực trẻ, chủ yếu phục vụ cho các công việc trong xưởng sản xuất Số lượng lao động trẻ này thể hiện tiềm năng lớn cho việc làm lâu dài tại công ty.
2.3 CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
Mỗi năm sau Tết, tình trạng nhân sự chuyển việc hoặc nghỉ việc gia tăng, vì vậy vào tháng 12, các phòng ban sẽ dựa vào nhu cầu công việc và lập kế hoạch đào tạo cho Phòng Nhân sự Kế hoạch này bao gồm mục tiêu đào tạo và thông tin về đối tượng tham gia Đặc biệt, công tác đào tạo sẽ luôn gắn liền với chiến lược phát triển của công ty.
ĐÃI NGỘ
Công ty TNHH IN BDT VI T NAM thi t lỆ ế ập chính sách đãi ngộ khá đầy đủso với nhu cầu của lực lượng lao động hiện nay Bao gồm:
Tất cả nhân viên trong công ty được tạo điều kiện làm việc trong một môi trường thoải mái, với nhiều cơ hội thăng tiến và phát triển bản thân.
Chế độ lương được thỏa thuận dựa trên công việc, với thưởng rõ ràng và minh bạch Nhân viên được hưởng 12 ngày phép năm và 4 ngày phép nghỉ ốm Ngoài ra, công ty còn có các chế độ phúc lợi cho sinh nhật, lễ tết và các hoạt động nội bộ khác.
• Được đảm bảo quy n l i theo Luề ợ ật Lao động Việt Nam.
• Đóng đầy đủ BHYT, BHXH, BHTN
• Nhân viên HĐLD dài hạn được tham gia các chương trình nghỉ dưỡng, team building hàng năm,…
• Lao động chủ yếu đến từ các tỉnh miền tây chiếm hơn 50% lực lượng lao động, được hỗ tr 400.000 VNĐ/tháng tiền tr ợ ọ
Chúng tôi cung cấp dịch vụ xe đưa đón theo các tuyến Đức Huệ - Đức Hòa, TP Hồ Chí Minh - Đức Hòa và Trảng Bàng - Đức Hòa Ngoài ra, chúng tôi hỗ trợ chi phí xe cho những ai đi tự túc và hỗ trợ tiền vé máy bay cho cán bộ công nhân viên người nước ngoài khi đi công tác.
Thời gian thực hiện các chế độ chính sách tại công ty tạo điều kiện sinh hoạt cho hơn 80% cán bộ, công nhân viên có nhu cầu tiếp tục làm việc Tuy nhiên, 20% lao động còn lại không tham gia do lý do cá nhân Chính sách này nhằm hỗ trợ và khuyến khích nhân viên duy trì công việc ổn định.
Công ty đã cung cấp 3 bữa ăn mỗi ngày và 1 bịch sữa bột cho nhân viên, hỗ trợ tiền sinh hoạt phí 150.000 đồng/ngày Ngoài ra, công ty cũng hỗ trợ chi phí xét nghiệm COVID-19 PCR cho nhân viên mỗi 5-7 ngày Trong quá trình hoạt động, đã có 50 người dương tính với virus, dẫn đến việc công ty phải ngừng hoạt động Dù vậy, công ty vẫn tiếp tục hỗ trợ tiền ăn cho các lao động còn lại, đồng thời chi trả chi phí cách ly tập trung và điều trị cho những người cần thiết.
3 CÁC VẤN ĐỀ T N T I TRONG HO Ồ Ạ ẠT ĐỘNG NHÂN S Ự
Một doanh nghiệp, dù có nguồn tài chính dồi dào hay công nghệ hiện đại, và được đầu tư bởi các tập đoàn đa quốc gia cùng với cơ sở hạ tầng vững chắc, vẫn không thể phát triển bền vững nếu thiếu đi lực lượng lao động chất lượng.
30 lao động thì doanh nghiệp đó khó có thể phát triển và tạo dựng được lợi thế cạnh tranh
Nguồn nhân lực là tài sản quý giá nhất và là yếu tố quyết định sự thành công của mỗi doanh nghiệp Để xác lập giải pháp nguồn nhân lực cho doanh nghiệp, cần có cái nhìn tổng thể về tình hình hiện tại và tác động từ môi trường bên ngoài như đối thủ cạnh tranh và kinh tế vĩ mô Phân tích SWOT sẽ giúp đánh giá điểm mạnh (S), điểm yếu (W), cơ hội (O) và thách thức (T) để đưa ra những quyết định chiến lược phù hợp.
1 Đội ngũ quản tr bị ản lĩnh, đều là các chuyên gia nhiều năm kinh nghiệm
2 Lao động được tuy n mể ới nhưng đa số đều có tay nghề và khả năng tiếp thu và thích ứng cao
3 Lãnh đạo công ty coi tr ng xây d ng ọ ự văn hóa doanh nghiệp, xem đó là nền t ng ả phát tri n b n v ng ể ề ữ
4 Tiềm l c tài chính t t, ngu n khách ự ố ồ hàng d i dào t công ty m , công ngh ồ ừ ẹ ệ dây chuyền được chuy n giao hiể ện đại và chuyên nghiệp, được khách hàng tín nhiệm cao ở thị trường thâm nh p ậ
5 Môi trường làm vi c thân thi n, thuệ ệ ận lợi cho người lao động trong quá trình làm việc Có khả năng thu hút lao động
1 Thu nh p cậ ủa người lao động chưa cạnh tranh so v i m t b ng chung Ch ớ ặ ằ ế độ phúc lợi và đãi ngộ cho người lao động không có điểm nổi bật với các doanh nghiệp trong vùng
2 Trình độ nhân lực chưa đồng đều, một số chưa đáp ứng được nhu cầu công việc
3 Năng lự lãnh đạc o c a m t s qu n tr ủ ộ ố ả ị cấp cơ sở còn yếu, thái độ, cách cư xử chưa đúng chuẩn mực
4 Ý thức làm theo nhóm chưa cao, sự phối h p gi a các thành viên còn l ng l o ợ ữ ỏ ẻ
5 Quy trình gi i quy t công viả ế ệc đôi khi còn rập khuôn, m t nhi u th i gian ấ ề ờ
6 Ban qu n lý c p cao ch yả ấ ủ ếu là người nước ngoài nên có nhi u mâu thu n v ề ẫ ề văn hóa và g p nhiặ ều khó khăn trong việc tư
6 Chính sách nhân lực rõ ràng và được phổ bi n rế ộng rãi cho người lao động
Biên chế nhân sự tại các phòng ban cần được tổ chức rõ ràng và chuyên nghiệp, nhằm đảm bảo công việc diễn ra hiệu quả và không chồng chéo Đồng thời, cần tăng cường tư vấn pháp luật để nâng cao niềm tin vào trình độ và kiến thức của nhân viên người Việt.
1 Hàng d t may - da giày là ngành hàng ệ tiêu dùng thi t y u, quy mô toàn ngành ế ế liên tục tăng trưởng; từ đó thúc đẩy s ự tăng trưởng của ngành công nghiệp phụ trợ, các chính sách hỗ trợ của chính phủ dành cho các doanh nghi p phệ ụ trợ ệt d may – da giày như hỗ trợ thuế thu nhập doanh nghi p, thu nh p kh u, thuệ ế ậ ẩ ế đất;
Tất c các y u tả ế ố trên đều có tác động tạo nhiều vi c làm và ệ ổn định cho người lao động
2 N n kinh t ề ếViệt Nam đang tăng trưởng, tình hình chính trị - xã hộ ổn định i
3 S phát tri n nhanh chóng c a công ự ể ủ nghệ sẽ giúp tăng năng suất lao động, giảm thời gian làm việc cho người lao động
1 Cạnh tranh lao động ngày càng gay gắt từ các doanh nghi p nhi u ngành khác ệ ề nhau trong vùng mới đi vào hoạt động, với mức lương và chế độ đãi ngộ ấ h p d n ẫ
2 Cơ hội vi c làm ngày càng nhi u khi n ệ ề ế một b ph n không nh ộ ậ ỏ người lao động có tư tưởng nhảy việc, tìm kiếm các môi trường làm việc tốt hơn.
3 Thách th c cứ ạnh tranh lao động từ các doanh nghi p ệ ở các địa phương khác có sức hút lao động như: Bình Dương, Đồng Nai…
4 Chất lượng nhân lực đầu vào còn hạn chế
4 CÁC GI ẢI PHÁP VÀ ĐỊNH HƯỚ NG CHI ẾN LƯỢC
Chiến lược SO: nhằm s dử ụng điểm m nh c a doanh nghiạ ủ ệp để ậ t n d ng nhụ ững cơ hội bên ngoài
− Thu hút nhân lực trên cơ sở uy tín và thương hiệu và chính sách nhân l c c a công ự ủ ty
− Tận d ng ti m l c v tài chính và thụ ề ự ề ị trường m r ng nh m tở ộ ằ ạo ra môi trường làm việc lý tưởng để thu hút nguồn nhân lực
Chiến lược WO: tận dụng các cơ hội bên ngoài để khắc phục điểm y u bên trong ế
Tận dụng các cơ hội từ thị trường và môi trường chính trị - xã hội ổn định là yếu tố quan trọng giúp công ty hoàn thiện chính sách về lương bổng và đãi ngộ cho người lao động.
− Đầu tư vào vào máy móc, thiết bị công nghệ hiện đại để tăng năng suất lao động, giảm thời gian làm việc, từ đó thu hút lao động
Chiến lược ST: Tận dụng điểm m nh bên trong nh m gi m bạ ằ ả ớt tác động c a các nguy ủ cơ bên ngoài
− Tận d ng kinh nghiụ ệm và uy tín để thu hút nhân l c và nâng cao vự ị thế ạ c nh tranh của công ty
− Tranh thủ tiềm lực tài chính đầu tư cho đào tạo và phát triển nhân lực
Sử dụng nhân lực có trình độ và kinh nghiệm để đào tạo đội ngũ nhân lực mới sẽ giúp nâng cao chất lượng và khắc phục những điểm yếu hiện tại.
− Xây dựng văn hóa doanh nghiệp để người lao động gắn bó lâu dài
Từ các chiến lược nêu trên, m t s gi i pháp có th áp dộ ố ả ể ụng để ả c i thi n hoệ ạt động nhân s t i công ty TNHH IN BDT VI T NAM ự ạ Ệ
Thứ nhất: Thu hút, duy trì và phát tri n ngu n nhân lể ồ ực.
Nhân lực tại công ty thường xuyên biến động, dẫn đến số lượng lao động trung thành giảm sút Điều này gây ra chi phí phát sinh cho việc tuyển dụng và đào tạo nhân viên mới.
33 phải có t m nhìn xây d ng chính sách thu hút và gi chân, nh t là qu n trầ ự ữ ấ ả ị viên t t, ố lao động tay ngh giề ỏi
− Liên h ệtuyển d ng ụ ở các trường đạ ọc, trung tâm đào tại h o, hội chợ việc làm để tìm kiếm các ứng viên có năng lực
Cần t p trung vào các y u tậ ế ố để duy trì và phát tri n ngu n nhân lể ồ ực:
− Yếu t ố “cứng” bao gồm: lương thưởng và các đãi ngộ ật chất v
− Yếu tố “mềm” bao gồm: môi trường, điều ki n làm việ ệc, cơ hội phát tri n ngh ể ề nghiệp và văn hóa doanh nghiệp
Thứ hai: Xây dựng hệthống lương, thưởng, đãi ngộ khuyến khích nhân viên
Hệ thống lương thưởng tốt phải đáp ứng các yêu cầu sau: