1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH VIÊM RUỘT THỪA

34 21 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quy Trình Điều Dưỡng Chăm Sóc Người Bệnh Viêm Ruột Thừa
Tác giả Đỗ Thị Dịu
Người hướng dẫn GVHD: Nguyễn Bửu Tân
Trường học Trường Đại Học Trà Vinh
Chuyên ngành Điều Dưỡng
Thể loại Báo Cáo Thực Tập
Năm xuất bản 2020
Thành phố Trà Vinh
Định dạng
Số trang 34
Dung lượng 823,61 KB

Cấu trúc

  • 1. Lời tựa (0)
  • 2. Nhận xét của Giáo viên (0)
  • 3. Mục lục (0)
    • 1.2. Giới thiệu mô hình khoa phòng (8)
    • 1.3. Mô tả và nhận xét cách sắp xếp, cấu trúc khoa phòng (8)
    • 1.4. Mô tả chức năng, nhiệm vụ, các vai trò của người Điều dưỡng trong khoa (9)
    • 1.5. Nhận xét phân công Điều dưỡng trong khoa (11)
    • 1.6. Mô tả cơ cấu đang điều trị tại khoa (12)
    • 1.7. Nhận xét quy trình tiếp nhận người bệnh và cho người bệnh xuất viện (12)
    • 1.8. Đánh giá quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn (13)
    • 1.9. Mổ tả cách quản lý, lưu trữ và sử dụng hồ sơ (14)
    • 1.10. Mô tả về phương pháp/ mô hình chăm sóc người bệnh cảm thấy tâm đắc tại đơn vị thực tập, các can thiệp – thủ thuật có liên quan (15)
  • PHẦN 2: KẾ HOẠCH CHĂM SÓC: 2.1. Thu thập dữ kiện (16)
    • 2.1.1. Hành chính (16)
    • 2.1.2. Ngày giờ nhập viện (16)
    • 2.1.3. Lý do vào viện (16)
    • 2.1.4. Chẩn đoán ban đầu (16)
    • 2.1.5. Bệnh sử (16)
    • 2.1.6. Tiền sử (16)
    • 2.1.7. Chẩn đoán xác định (16)
    • 2.1.8. Hướng điều trị (16)
    • 2.1.9. Các chỉ định của điều trị, cận lâm sàng và chăm sóc (17)
    • 2.1.10. Tình trạng hiện tại (17)
    • 2.1.11. Phân cấp chăm sóc (18)
    • 2.2. Bệnh học (18)
    • 2.3. Cận lâm sàng (19)
    • 2.4. Thuốc và điều dưỡng thuốc (21)
    • 2.5. Kế hoạch chăm sóc (26)
      • 2.5.1. Các vấn đề của người bệnh (theo thứ tự ưu tiên) (26)
      • 2.5.2. Vấn đề trước mắt (0)
      • 2.5.3. Vấn đề lâu dài (0)
    • 2.6. Giáo dục sức khỏe (32)
  • PHẦN 3: CẢM NHẬN CÁ NHÂN 3.1. Nêu cảm nhận cá nhân(những điều đạt được, chưa đạt: sai sót trong thời gian thực tập, cách khắc phục sai sót…) và bài học kinh nghiệm cho tương lai (34)

Nội dung

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH KHOA ĐIỀU DƯỠNG BÁO CÁO THỰC TẬP QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH VIÊM RUỘT THỪA CHUYÊN NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG TRÀ VINH, NĂM 2020 TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH KHOA ĐIỀU DƯỠNG BÁO CÁO THỰC TẬP QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH VIÊM RUỘT THỪA CHUYÊN NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG GVHD NGUYỄN BỬU TÂN SINH VIÊN ĐỖ THỊ DỊU MSSV 145418007 TRÀ VINH, NĂM 2020 i PHẦN MỞ ĐẦU LỜI TỰA  Trong cuộc đời của một con người, ai ai cũng có những hoài bão, những ước mơ khát vọng lớn lao và bằng mọi.

KẾ HOẠCH CHĂM SÓC: 2.1 Thu thập dữ kiện

Hành chính

- Họ và Tên BN: TRẦN HỮU CẢNH Giới tính: Nam

- Dân tộc: Kinh Tôn giáo: Không

- Địa chỉ: Ấp Xóm Cối, Thạnh Ngãi, Mỏ Cày Bắc, Bến Tre

Ngày giờ nhập viện

Bệnh nhân vào viện lúc 12 giờ 00 phút, ngày 12/10/2020 tại khoa khám bệnh, Bệnh viện Quận Gò Vấp.

Lý do vào viện

Bệnh nhân đau bụng, chán ăn, nôn ói.

Chẩn đoán ban đầu

 Chẩn đoán vào viện tại khoa khám bệnh: Theo dõi viêm ruột thừa

 Chẩn đoán sau mổ: Viêm ruột thừa cấp

 Chẩn đoán hiện tại tại khoa ngoại nội quát: Hậu phẫu ngày 1 cắt ruột thừa nội soi/ Viêm ruột thừa cấp

Bệnh sử

Bệnh nhân nhập viện sau một ngày bị đau bụng dữ dội, bắt đầu từ vùng thượng vị và lan xuống rốn, với cơn đau liên tục và ngày càng tăng, đặc biệt là ở hố chậu phải Ngoài ra, bệnh nhân còn gặp triệu chứng buồn nôn và đi tiêu phân lỏng ba lần với màu vàng Mặc dù đã mua thuốc uống nhưng tình trạng không cải thiện, dẫn đến quyết định nhập viện tại Bệnh viện Quận Gò Vấp.

Tiền sử

 Bản thân: Bệnh viêm xoang khoảng 3-4 năm có điều trị không liên tục (thuốc không rõ loại)

 Không có dị ứng thuốc hay thức ăn

 Thói quen: Hút thuốc lá (10 điếu/ ngày) từ khoảng 5 năm nay,

Uống rượu, bia : Thỉnh thoảng (không rõ số lượng)

 Gia đình: chưa phát hiện bệnh lý liên quan.

Chẩn đoán xác định

Hướng điều trị

- Phương pháp vô cảm: mê nội khí quản

- Phương pháp phẫu thuật: Cắt ruột thừa nội soi

 Vào bụng bằng 3 trocar: rốn, hố chậu trái, hạ vị

 Ruột thừa viêm cấp, sung huyết

 Bườm mỡ manh tràng viêm, có giả mạc

 Cắt đốt mạc treo, cột gốc, cắt ruột thừa, gửi giải phẫu bệnh lý

Các chỉ định của điều trị, cận lâm sàng và chăm sóc

1 GLUCOSE 5% 500ML 2 chai truyền TM XXX giọt/phút

2 LACTATE RINGER 500ML 2 chai truyền TM XXX giọt/phút

5 PARACETAMOL 1G 100ML 1 chai x2 (TTM XXX giọt/ phút) 8h – 20h

- Theo dõi: theo dõi dấu hiệu sinh tồn,tri giác, hô hấp

Tình trạng hiện tại

 Tổng trạng: Hơi mập (BMI : 64/(1.61) 2 = 24,7 (Cân nặng 64 kg, chiều cao 1,61 cm)

 Da niêm: hồng nhạt, môi hơi khô

 Tri giác: Tỉnh , tiếp xúc tốt

 Dấu sinh hiệu: Mạch: 80l/p, HA: 110/60mmHg, T: 37 o C , NT: 20l/p

Bệnh nhân có bụng mềm, không sờ thấy gan và lách, và có khả năng trung tiện Tuy nhiên, họ than phiền về cơn đau tại 3 vết mổ nội soi ở vùng rốn, hố chậu trái và hạ vị, với băng kín vô trùng không thấm dịch Theo thang điểm đau Mankoski, mức độ đau được đánh giá là 6/10.

 Dinh dưỡng: Người bệnh chưa ăn được, uống ít nước lọc, đang được truyền dịch để nuôi dưỡng

 Hô hấp: Thở đều, phổi không rale, thỉnh thoảng có ho khan, không sổ - nghẹt mũi

 Tuần hoàn: Mạch đều, HA ổn định

 Tiết niệu: Người bệnh tiểu qua sonde Nước tiểu khoảng 1800ml/24h, màu vàng nhạt, không cặn lắng

 Vận động: vận động tại giường, chưa đi lại được do đau vết mổ

 Vệ sinh cá nhân: còn hạn chế do đặt sonde tiểu

 Người bệnh khó ngủ ( khoảng 4h-5h/ngày )

 Người bệnh lo lắng do thiếu kiến thức về bệnh

Phân cấp chăm sóc

Bệnh học

Khảo sát các tiêu bản tươi của viêm ruột thừa cấp tính cho thấy có hai loại viêm chính: (1) viêm “xuất tiết” toàn bộ ruột thừa và (2) viêm cấp tính xảy ra ở phía sau một chỗ tắc nghẽn, dẫn đến tình trạng ruột thừa căng mủ, sau đó có thể tiến triển thành hoại tử và cuối cùng là thủng.

1 Viêm Ruột Thừa xuất tiết

Viêm ruột thừa bắt đầu với tình trạng viêm niêm mạc và dưới niêm mạc, dẫn đến niêm mạc dày lên, phù nề và đỏ, với triệu chứng bên ngoài là sung huyết Theo thời gian, ruột thừa có thể xuất hiện những ổ hoại tử màu nâu sẫm và các mảng hoại tử màu xám lục Nguyên nhân gây bệnh thường liên quan đến sự xâm nhập của vi khuẩn vào mô lympho của ruột thừa.

2 Viêm Ruột Thừa tắc nghẽn

Ruột thừa có thể chứa phân, chất tiết và vi khuẩn, dẫn đến tình trạng niêm mạc teo và viêm thành ruột thừa Sự hình thành huyết khối trong mạch máu có thể gây hoại tử và thủng ruột thừa Nguyên nhân tắc nghẽn thường do sưng viêm lympho, sỏi phân, giun hoặc dị vật.

Diễn tiến viêm ruột thừa tuỳ thuộc vào 4 yếu tố:

 Thể tích lòng ruột thừa

 Xuất tiết của niêm mạc ruột thừa

 Tính không đàn hồi của thanh mạc ruột thừa

Sự ứ trệ trong tĩnh mạch và bạch mạch tạo điều kiện cho vi trùng xâm nhập vào thành ruột thừa, dẫn đến các vết loét ở niêm mạc ruột thừa, đây là giai đoạn VRT sung huyết Niêm mạc tiếp tục tiết dịch trong lòng ruột thừa, gây tắc nghẽn mao mạch và thiếu máu ruột thừa, đánh dấu giai đoạn VRT nung mủ Chỉ trong vài giờ, tình trạng khu trú trở nên nghiêm trọng hơn do huyết khối ở động mạch và tĩnh mạch của ruột thừa, dẫn đến thủng và hoại tử ruột thừa, tức là giai đoạn VRT hoại tử Nếu không được can thiệp kịp thời, có thể xảy ra áp xe quanh ruột thừa hoặc viêm phúc mạc.

(Trích dẫn tài liệu: Bệnh học ngoại khoa tiêu hoá Nhà xuất bản y học 2011

Chủ biên:Nguyễn Đình Hối, Nguyễn Mậu Anh)

Triệu chứng kinh điển Triệu chứng lâm sàng Nhận xét

1/ Đau bụng: thường chỉ đau âm ỉ, thành cơn, đau tăng khi thay đổi tư thế, đau từ vùng quanh rốn lan dần xuống hố chậu phải

2 /Rối loạn tiêu hoá: chán ăn và đau vùng quanh rốn , sau đó là buồn nôn, tiêu lỏng và táo bón

II Triệu chứng thực thể:

1/ Nhìn: thành bụng di động theo nhịp thở trong trường hợp người bệnh đến sớm

2/ Sờ nắn: đau khi nắn ở vùng hố chậu phải, thăm khám là phản ứng dội , đau khi gõ , co cứng hay đề kháng thành bụng

III Triệu chứng toàn thân:

- Bệnh nhân thường sốt nhẹ khoảng

- Môi khô , lưỡi bẩn biểu hiện tình trạng nhiễm trùng

- Người bệnh đau bụng vùng thượng vị, lan xuống rốn, đau khắp bụng, đau liên tục, ngày càng tăng, đau nhiều ở hố chậu phải

- Buồn nôn, tiêu phân lỏng

Thành bụng di động theo nhịp thở

- Ấn đau vùng hố chậu phải, phản ứng thành bụng(+)

Triệu chứng thực tế lâm sàng phù hợp với triệu chứng bệnh học.

Cận lâm sàng

Xét nghiệm Trị số bình thường Trị số trên bệnh nhân Nhận xét Huyết đồ: (12/10/2020) Bạch cầu và Neu tăng

Xét nghiệm Trị số bình thường Trị số trên bệnh nhân Nhận xét

12.7 giây 0.89 30.3 giây A+ nghĩ đến tình trạng viêm ruột thừa cấp tính Mono tăng nhẹ không đáng kể

Lym% giảm nhẹ không đáng kể

Kali giảm nhẹ nghĩ do bị rối loạn tiêu hoá

Xét nghiệm Trị số bình thường Trị số trên bệnh nhân Nhận xét

Đạm niệu cao có thể chỉ ra tổn thương thận, tuy nhiên cần theo dõi thêm đạm niệu trong 24 giờ để đánh giá vị trí tổn thương thận, trong khi chức năng thận hiện tại vẫn bình thường.

Tụ ruột bất thường vùng hố chậu phải

Dấu hiệu viêm ruột thừa

Thuốc và điều dưỡng thuốc

TÁC DỤNG CHÍNH TÁC DỤNG PHỤ ĐIỀU DƯỠNG THUỐC

2 chai truyền tĩnh mạch xxx giọt/phút

Tình trạng mất nước ưu trương

- Làm dung dịch vận chuyển cho các thuốc khác

Có thể xảy ra hiện tượng tăng đường huyết và thất thoát qua thận trong trường hợp khả năng dung nạp Glucose bị giảm

Bình thường có thể ngăn chặn được các hiện tượng trên bằng

- Theo dõi dấu hiệu tăng đường huyết

TÁC DỤNG CHÍNH TÁC DỤNG PHỤ ĐIỀU DƯỠNG THUỐC cách giảm liều Nếu dùng liều vượt quá quy định, nồng độ bilirubin và lactate có thể tăng cao

2 chai truyền tĩnh mạch xxx giọt/phút Điều chỉnh sự mất cân bằng về nước và chất điện giải trong các trường hợp sau:

- Mất nước nặng không thể bổ sung bằng đường uống như người bệnh hôn mê, uống vào nôn ngay, truỵ mạch

- Giảm thể tích tuần hoàn nặng, cần bù nhanh: sốc phản vệ, sốc sốt xuất huyết,…

- Tiểu chảy nặng, ra mồ hôi quá nhiều, viêm tấy, lồng ruột cấp, sốt, bỏng nặng

Nổi mày đay, ngứa, phù thanh quản, ho, hắt hơi, thở khó, …, truyền nhanh có thể gây phù phổi cấp, tăng kali huyết

- Theo dõi lượng nước xuất nhập

- Dùng Ceftazidim trong trường hợp nhiễm khuẩn rất nặng do vi khuẩn

Thường gặp nhất là phản ứng tại chỗ sau khi tiêm tĩnh mạch, dị ứng và phản ứng

- Khai thác kỹ tiền sử dị ứng

- Theo dõi tình trạng nôn hoặc

TÁC DỤNG CHÍNH TÁC DỤNG PHỤ ĐIỀU DƯỠNG THUỐC nhạy cảm

- Những trường hợp nhiễm khuẩn gram âm như:

Nhiễm khuẩn huyết, Viêm mang não, nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng

- Những trường hợp nhiễm khuẩn trên đã xác định hoặc nghi ngờ do Psedomonas hoặc Staphylococcus như viêm màng não do

Psedomonas, nhiễm khuẩn ở người bị giảm bạch cầu trung tính, cần phối hợp

Ceftazidim với kháng sinh khác đường tiêu hoá

- Tại chỗ: kích ứng tại chỗ, viêm tắc tĩnh mạch

- Da: Ngứa, ban dát sần, ngoại ban

- Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, sốt, phù Quincke, phản ứng phản vệ

- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng lympho bào, phản ứng Coombs dương tính

- Thần kinh:Loạn cảm, loạn vị giác Ở người suy thậnđiều trị không đúng liều có thể co giật, bệnh não, run, kích thích thần kinh- cơ

- Tiêu hoá, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy

- Máu: mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết buồn nôn

- Theo dõi tình trạng tiêu chảy khi dùng thuốc

TÁC DỤNG CHÍNH TÁC DỤNG PHỤ ĐIỀU DƯỠNG THUỐC

- Tiêu hoá: Viêm đại tràng màng giả

- Da: ban đỏ đa dạng, hội chứng Steven- Johnson.hoại tử da nhiễm độc

Gan: tăng transaminase , tăng phosphatase kiềm

-Tiết niệu, sinh dục:Giảm tốc độ lộc cầu thận, tăng ure và creatinin huyết tương -Có cơ hội nhiễm trùng với Enterococci và Candida

Nhiễm khuẩn nặng toàn thân do vi khuẩn nhạy cảm có thể gây ra nhiều tình trạng nghiêm trọng, bao gồm nhiễm khuẩn đường mật như viêm túi mật và viêm đường mật cấp, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm listeria, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn ngoài da như bỏng và loét, cũng như nhiễm khuẩn xương-khớp.

Nhiễm độc tai không hồi phục do liều tích tụ có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến ốc tai, dẫn đến tình trạng điếc, thường bắt đầu với âm tần số cao Bên cạnh đó, nó cũng tác động đến hệ thống tiền đình, gây ra triệu chứng chóng mặt và hoa mắt.

- Nhiễm độc thận có hồi phục Suy thận cấp, thường nhẹ nhưng cũng có trường hợp hoại tử ống thận hoặc viêm thận kẽ

-Theo dõi chức năng thận

Thuốc điều dưỡng có tác dụng chính trong việc điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng, bao gồm viêm phúc mạc, và nhiễm khuẩn đường tiết niệu, như viêm thận và viêm bể thận cấp.

Phòng ngừa nhiễm khuẩn trong quá trình mổ và điều trị cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch là rất quan trọng Đặc biệt, những người bệnh trong đơn nguyên chăm sóc tăng cường thần kinh cơ có nguy cơ cao gặp phải các biến chứng nghiêm trọng như suy hô hấp và liệt cơ.

1chaix 2 TTM XXX giọt/ phút

Sử dụng điều trị ngắn ngày cho các cơn đau trung bình, đặc biệt sau phẫu thuật, và điều trị ngắn ngày cho các cơn sốt Thuốc nên được dùng qua đường tĩnh mạch khi có bằng chứng lâm sàng cần giảm đau, hạ sốt nhanh chóng hoặc khi không thể sử dụng thuốc qua các đường khác.

Gan: Tăng men gan Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính

Rất ít trường hợp các phản ứng quá mẫn từ phát ban da hay nổi mề đay đến shock phản vệ đến mức cần ngưng thuốc được báo cáo

-Theo dõi công thức máu -Theo dõi chức năng gan

Kế hoạch chăm sóc

2.5.1 Các vấn đề của người bệnh (theo thứ tự ưu tiên)

1 Người bệnh khó chịu do đau vết mổ

2 Người bệnh đang được truyền dịch hỗ trợ dinh dưỡng do hậu phẫu ngày 1 người bệnh chưa ăn uống được

3 Người bệnh không thoải mái, hạn chế vận động, vệ sinh cá nhân hạn chế do có đặt sonde tiểu lưu

4 Người bệnh ngủ ít do đau và không thích nghi với môi trường bệnh viện

5 Người bệnh lo lắng do thiếu kiến thức về bệnh

1 Nguy cơ tắc ruột sau mổ do dính

2 Nguy cơ chảy máu sau mổ

3 Nguy cơ viêm xoang tái phát, viêm đường hô hấp do có thói quen hút thuốc lá

KẾ HOẠCH CHĂM SÓC LÝ DO

1 Người bệnh khó chịu do đau vết mổ

Người bệnh giảm đau vết mổ

- Theo dõi, nhận định tình trạng đau, đánh giá thang điểm đau

- Đánh giá lại vùng đau

- Cho người bệnh nằm tư thế giảm đau( tư thế fowler)

- Tránh các cử động bất thình lình

- Đánh giá tình trạng vết mổ có sưng, nóng ,đỏ, đau

- Phát hiện kịp thời các biến chứng sớm sau mổ

- Giúp giảm cảm giác đau cho người bệnh

- Theo dõi dấu hiệu nhiễm

KẾ HOẠCH CHĂM SÓC LÝ DO

- Theo dõi dấu hiệu sinh tồn, công thức máu

- Vết mổ vô trùng băng kín không thay băng

- Thay băng khi vết mổ bị tróc băng hay thấm dịch bằng đúng kỹ thuật vô trùng

- Thực hiện kháng sinh (Pasvin, genta ), giảm đau theo y lệnh (paracetamol) trùng

- Phòng ngừa nhiễm trùng vết mổ không thấm băng

- Dấu hiệu sinh tồn, công thức máu nằm trong giới hạn bình thường

2 Người bệnh đang truyền dịch hỗ trợ dinh dưỡng do hậu phẫu ngày 1 người bệnh chưa ăn uống được

Người bệnh được đảm bảo dinh dưỡng và an toàn khi sử dụng dịch truyền

- Quan sát thường xuyên vị trí tiêm

- Theo dõi dịch truyền đúng giọt theo y lệnh

- Theo dõi dấu hiệu sinh tồn trước, trong và sau truyền

- Không được lưu kim quá 72 giờ

- Phát hiện tai biến tại chỗ do tiêm truyền

- Tránh nhiễm trùng do kim truyền

- Tại vị trí tiêm không có tình trạng sưng, nóng, đỏ, đau

- Dấu hiệu sinh tồn, công thức máu, Ion đồ, Protid, BMI nằn trong giới hạn bình thường

KẾ HOẠCH CHĂM SÓC LÝ DO

- Theo dõi lượng nước xuất-nhập hàng ngày

- Theo dõi Ion đồ, Protid máu

- Cho người bệnh ăn từ lỏng sang đặc khi có y lệnh

- Đánh giá tình trạng quá tải tuần hoàn

- Phục hồi và duy trì dinh dưỡng cho người bệnh

3 Người bệnh không thoải mái, hạn chế vận động, vệ sinh cá nhân hạn chế do có đặt sond tiểu lưu

Người bệnh được thoải mái hơn, vận động sớm, vệ sinh cá nhân sạch sẽ

- Giải thích cho bệnh nhân biết mục đích của đặt sond tiểu lưu

- Ghi nhận màu sắc, tính chất, số lượng nước tiểu/24h

- Theo dõi xét nghiệm Bun, Creatinin

- Vệ sinh thân thể, nhất là vùng bộ phận sinh dục

- Duy trì hệ thống dẫn lưu kín, thông và vô trùng

- Túi chứa nước tiểu phải thấp hơn mặt giường 60cm, không để chạm sàn nhà, đảm bảo dẫn lưu 1 chiều

- Rút sond tiểu khi có y lệnh

- Để người bệnh an tâm, tin tưởng điều trị

-Đánh giá khả năng bài tiết của thận

- Ngừa bị nhiễm trùng tiểu và nhiễm trùng ngược dòng

- Người bệnh không có dấu hiệu nhiễm trùng Các thông số trong công thức máu và phân tích nước tiểu nằm trong giới hạn bình thường

KẾ HOẠCH CHĂM SÓC LÝ DO

- Giải thích cho người bệnh hiểu tầm quan trọng của việc vận động sớm sau mổ

- Người bệnh xoay trở, tập vận động nhẹ nhàng tại giường sau đó ngồi dậy đi lại

- Giải thích cho người bệnh hiểu tầm quan trọng của việc vệ sinh cá nhân nhất là vùng bộ phận sinh dục

-Vệ sinh răng miệng trước khi ngủ, sau khi ăn và sau khi ngủ dậy

-Hướng dẫn người nhà phụ giúp tắm rửa, thay quần áo, grap giường mỗi ngày, chú ý vệ sinh vùng bộ phận sinh dục

- Tránh các biến chứng sau mổ

- Tránh nhiễm khuẩn vùng tiết niệu sinh dục

- Giúp người bệnh dễ chịu, tránh nhiễm trùng da, nhiễm trùng tiểu

- Vệ sinh sạch sẽ giúp bệnh nhân thoải mái

- Người bệnh tự xoay trở tại giường được, đi lại được

- Người bệnh đi lại được sau 24 giờ

Cơ thể sạch sẽ, không có dấu hiệu nhiễm trùng vùng tiết niệu sinh dục

KẾ HOẠCH CHĂM SÓC LÝ DO

4 Người bệnh mất ngủ do đau và không thích nghi với môi trường bệnh

- Người bệnh nằm tư thế Fowler

- Tránh tiếng ồn, hạn chế người thăm nuôi, vệ sinh phòng bệnh sạch sẽ, tắt bớt đèn…

- Đáp ứng những thói quen cho người bệnh trong điều kiện cho phép

- Lau người bằng nước ấm, thay quần áo trước khi đi ngủ

- Giải thích thêm về tình trạng bệnh của người bệnh

- Thực hiện thuốc giảm đau đúng giờ

- Tạo không khí yên tĩnh, môi trường thông thoáng để người bệnh dễ ngủ

- Người bệnh giảm lo lắng

5 Người bệnh lo lắng do thiếu kiến thức về bệnh

Người bệnh có kiến thức về bệnh, giảm lo lắng

-Giải thích tình trạng bệnh hiện tại

-Cung cấp những kiến thức liên quan về bệnh trong phạm vi cho phép

- Khuyến khích người bệnh bày tỏ những thắc mắc để kịp thời giải đáp

- Khuyến khích người bệnh tìm hiểu thêm về bệnh qua phương tiện thông tin đại chúng

- Giúp người bệnh an tâm tin tưởng điều trị

- Tạo cảm giác gần gũi khi giao tiếp với người bệnh

- Người bệnh trả lời được các câu hỏi của điều dưỡng về bệnh của mình

KẾ HOẠCH CHĂM SÓC LÝ DO

- Cung cấp kiến thức cho người bệnh tự chăm sóc giữ gìn và nâng cao sức khỏe

Khi chăm sóc và hỏi thăm sức khỏe của người bệnh, việc giao tiếp nhẹ nhàng và thân thiện rất quan trọng Điều này giúp người bệnh cảm thấy tin tưởng và thoải mái hơn, từ đó họ có thể bày tỏ những lo lắng của mình Một cách nói chuyện ân cần sẽ tạo ra sự an tâm cho người bệnh trong quá trình điều trị.

- Người bệnh nói chuyện cởi mở, thân thiện với điều dưỡng

KẾ HOẠCH CHĂM SÓC LÝ DO TIÊU

1 Nguy cơ tắc ruột sau mổ do dính

Người bệnh không bị tắc ruột

- Khuyên người bệnh vận động sớm

- Theo dõi tình trạng bụng: bụng mềm hay chướng, dấu hiệu rắn bò…

- Theo dõi nhu động ruột

- Phát hiện kịp thời dấu hiệu tắc ruột

- Nhu động ruột 5-30 lần /phút

- BN có trung tiện sau mổ

2 Nguy cơ chảy máu thứ phát sau mổ

Người bệnh không bị chảy máu thứ phát sau mổ

- Theo dõi dấu sinh hiệu 8h/lần

- Theo dõi dấu hiệu mất máu: da xanh, niêm nhợt, chi lạnh…

- Theo dõi tình trạng bụng: căng chướng, phản ứng phúc mạc

- Theo dõi công thức máu

- Phát hiện sớm tình trạng chảy máu, nhiễm trùng

- Dấu hiệu sinh tồn, công thức máu nằm trong giới han bình thướng

3 Người bệnh có nguy cơ viêm xoang tái phát, viêm đường hô hấp khác do có thói quen hút thuốc lá

Người bệnh không bị viêm xoang tái phát, viêm đường hô hấp khác do có thói quen hút thuốc lá

- Khuyên người bệnh bỏ thói quen hút thuốc lá

- Khuyên người bệnh uống nhiều nước

- Theo dõi các dấu hiệu bất thường: sổ mũi nghẹt mũi, ho, khạc đàm

- Khuyên người bệnh điều trị viêm xoang liên tục

- Tái khám khi có triệu chứng :

Sổ mũi, nhức đầu, ho, khạc đàm…

- Loại bỏ yếu tố nguy cơ

- Phát hiện sớm các triệu chứng của viêm hô hấp

Người bệnh không có trịêu chứng viêm đường hô hấp,viêm xoang không tái phát

Giáo dục sức khỏe

Người bệnh có thể bắt đầu ăn uống trở lại sau khi không còn cảm giác buồn nôn và đã đánh hơi Cần cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng qua các loại thực phẩm như thịt, cá, rau, và sữa, với lượng thức ăn tăng dần từ ít đến nhiều Nên ưu tiên các món ăn dễ tiêu hóa và hấp thụ như súp và cháo, đồng thời đảm bảo uống đủ nước, khoảng 1,5 lít mỗi ngày.

2 lít/ ngày) không nên kiêng cử

Để giảm đau và phòng ngừa các biến chứng sau phẫu thuật, bệnh nhân nên nằm trong tư thế Fowler và được khuyến khích đi lại sớm Việc vận động nhẹ nhàng và hít thở sâu sẽ giúp tránh nguy cơ liệt ruột và viêm phổi.

 Nghỉ ngơi, thư giản…( đọc sách báo, xem ti vi….) tránh lo âu, căng thẳng

 Giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ

Khi phát hiện các dấu hiệu bất thường như đau bụng dữ dội, táo bón, đau tại nhiều vị trí vết mổ hoặc cảm thấy mệt mỏi, hãy ngay lập tức thông báo cho nhân viên y tế Điều này giúp phát hiện sớm các biến chứng sau phẫu thuật như tắc ruột hoặc xuất huyết nội, từ đó có biện pháp xử lý kịp thời.

 Tuân thủ các chế độ điều trị : uống thuốc đúng giờ…

 Dinh dưỡng: ăn uống bình thường, cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng, không kiêng cử

 Vận động nhẹ nhàng , tránh làm nặng, gắng sức khoảng 03- 06 tháng sau mổ

Người bệnh cần chú ý đến các dấu hiệu bất thường như đau bụng từng cơn, bí trung đại tiện, và nôn ói Khi gặp phải những triệu chứng này, bệnh nhân nên ngừng ăn uống hoàn toàn và nhanh chóng đến bệnh viện để được khám và điều trị kịp thời.

 Chăm sóc vết mổ tại y tế địa phương

 Tái khám đúng hẹn và tuân thủ chế độ điều trị thuốc của bác sĩ

 Khuyên người bệnh điều trị viêm xoang liên tục, phòng ngừa các yếu tố nguy cơ( Giữ ấm cổ ngực, hạn chế tiếp xúc với môi trường khói bụi…)

 Giải thích cho người bệnh hiểu tác hại của thuốc lá (sẽ dẫn đến viêm phổi, lao phổi…)

 Khuyên người bệnh nên hạn chế hút thuốc lá và tập bỏ dần, sau đó bỏ hẳn (nhai kẹo singum, kẹo ngậm…)

Ngày đăng: 06/06/2022, 21:07

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Với nhiều năm hình thành, phát triển, bệnh viện đã đáp ứng được nhu cầu phòng ngừa, điều trị và chăm sóc các vấn đề sức khỏe của người dân trên địa bàn quận và một  số khu vực xung quanh - QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH VIÊM RUỘT THỪA
i nhiều năm hình thành, phát triển, bệnh viện đã đáp ứng được nhu cầu phòng ngừa, điều trị và chăm sóc các vấn đề sức khỏe của người dân trên địa bàn quận và một số khu vực xung quanh (Trang 7)
1.2. Giới thiệu mô hình khoa phòng. - QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH VIÊM RUỘT THỪA
1.2. Giới thiệu mô hình khoa phòng (Trang 8)
Bước 4: Phòng thu phí: Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí ra viện, nhân viên thu phí đối chiếu họ tên, số tiền người bệnh đã điều trị và tiền đóng tạm ứng (thừa thiếu) để hoàn  trả hoặc thu thêm của người bệnh - QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH VIÊM RUỘT THỪA
c 4: Phòng thu phí: Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí ra viện, nhân viên thu phí đối chiếu họ tên, số tiền người bệnh đã điều trị và tiền đóng tạm ứng (thừa thiếu) để hoàn trả hoặc thu thêm của người bệnh (Trang 13)
- Tránh các cử động bất thình lình - QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH VIÊM RUỘT THỪA
r ánh các cử động bất thình lình (Trang 26)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w