1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Hoạch định chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần công nghệ mạng viễn thông c link

101 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoạch Định Chiến Lược Kinh Doanh Cho Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Mạng Viễn Thông C-Link
Tác giả Lê Thị Thúy Thanh
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Tiến Minh
Trường học Đại học Quốc gia Hà Nội
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại Luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 101
Dung lượng 23,53 MB

Cấu trúc

  • 1. Tính cấp thiết của đề tài (0)
  • 2. Câu hỏi nghiên cứu (10)
  • 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu (10)
    • 3.1. Mục đích nghiên cứu (10)
    • 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu (10)
  • 4. Đối tưọng, phạm vi nghiên cứu (0)
    • 4.1. Đối tượng nghiên cứu (10)
    • 4.2. Phạm vi nghiên cứu (10)
  • 5. Đóng góp mới của đề tài (11)
  • 6. Kết cấu của luận văn (11)
  • CHƯƠNG 1. TỐNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN cứu VÀ cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH (12)
    • 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cún về hoạch định chiến lươc kinh doanh (0)
      • 1.1.1. Tình hình nghiên cứu trong nước (12)
      • 1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài (14)
    • 1.2. Các khái niệm CO’ bản (17)
      • 1.2.1. Chiến lược (17)
      • 1.2.2. Chiến lược kinh doanh (17)
      • 1.2.3. Hoạch định chiến lược kinh doanh (21)
    • 1.3. Quy trình, phương pháp hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp (22)
      • 1.3.1. Quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh (22)
      • 1.3.2. Các phưong pháp hoạch định chiến lược kinh doanh (0)
    • 1.4. Kinh nghiêm hoạch định chiến lược của một số doanh nghiệp và bài CZ7 • • • • • ơ • JL học rút ra cho Công ty cồ phần công nghệ mạng viễn thông C-Link (0)
      • 1.4.2. Bài học rút ra cho Công ty cổ phần công nghệ mạng viễn thông C- Link (38)
  • CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỦƯ VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN (40)
    • 2.1. Quy trình nghiên cửu (40)
    • 2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu (0)
      • 2.2.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp (41)
      • 2.2.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp (41)
    • 2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu (42)
      • 2.3.1. Phương pháp phân tích và phương pháp tồng hợp (42)
      • 2.3.2. Phương pháp kết hợp logic và lịch sử (0)
      • 2.3.3. Phương pháp thống kê mô tả (43)
  • CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH THỤ C TRẠNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC (45)
    • 3.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần công nghệ mạng viễn thông C- Link (45)
      • 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần công nghệ mạng viễn thông C-Link (45)
      • 3.1.2. Một số đặc điềm cơ bản của Công ty cổ phần công nghệ mạng viễn thông C-Link (0)
    • 3.2. Thực trạng hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghệ mạng viễn thông C-Link (0)
      • 3.2.1. Quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh (50)
      • 3.2.2. Phương pháp hoạch định chiến lược kinh doanh (69)
      • 3.3.1. Những thành tựu đạt được (0)
      • 3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân (0)
  • CHƯƠNG 4. ĐỀ XUẤT GIÃI PHÁP NHẦM HOÃN THIỆN HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY CÔ PHẦN CÔNG NGHỆ MẠNG VIỄN THÔNG C-LINK (79)
    • 4.1. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạch định chiến lược kinh doanh (79)
      • 4.1.1. Đổi mới tư duy trong hoạch định chiến lược (79)
      • 4.1.2. Tiếp cận và sử dụng các phương pháp hoạch định chiến lược kinh (0)
      • 4.1.3. Chuẩn hoá quy trình hoạch định chiến lược (81)
      • 4.1.4. Đào tạo trình độ cho các bộ nhân viên 4.1.5. Nâng cao năng lực dự báo chiên lược (83)
      • 4.1.6. Thiết lập hệ thống thu thập, xử lý thông tin chiến lược (85)
      • 4.1.7. Hoàn thiện bộ máy tổ chức, nâng cao trình độ cán bộ quản trị (0)
      • 4.2.1. Giải pháp về phát triển sản phẩm (87)
      • 4.2.2. Giải pháp về Marketing (87)
      • 4.2.3. Giải pháp về nhân sự (89)
      • 4.2.4. Giải pháp về công nghệ (90)

Nội dung

Câu hỏi nghiên cứu

Hoạch định chiến lược kinh doanh là quá trình xác định mục tiêu và phương hướng phát triển của doanh nghiệp Quy trình và phương pháp hoạch định chiến lược tại Công ty cổ phần Công nghệ mạng viễn thông C-Link có những điểm mạnh như khả năng linh hoạt và sáng tạo, nhưng cũng tồn tại một số điểm yếu cần khắc phục Để hoàn thiện hoạch định chiến lược kinh doanh, công ty cần áp dụng các giải pháp cơ bản phù hợp với bối cảnh và xu hướng phát triển trong giai đoạn tới.

Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu

Mục đích nghiên cứu

Bài viết này nhằm mục đích đánh giá khách quan thực trạng hoạch định chiến lược tại công ty, đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh cho giai đoạn tiếp theo.

Đối tưọng, phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu

Đề tài này nghiên cứu thực trạng của Công ty Cổ phần Công nghệ Mạng Viễn thông C-Link, bao gồm các cơ hội, thách thức, điểm mạnh và điểm yếu của công ty Mục tiêu là hoàn thiện hoạch định chiến lược kinh doanh cho C-Link đến năm 2025.

Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi nghiên cứu của luận văn về Công ty Cổ phần Công nghệ Mạng Viễn thông C-Link được xác định theo ba khía cạnh chính: về không gian, nghiên cứu tập trung vào hoạt động của công ty; về thời gian, luận văn xem xét hoạch định chiến lược kinh doanh từ năm 2017 đến 2019 và đề xuất giải pháp đến năm 2025; về nội dung, nghiên cứu chú trọng vào các yếu tố cơ bản trong hoạch định chiến lược kinh doanh cho C-Link.

Quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh bao gồm các bước quan trọng như phân tích môi trường bên trong và nội lực của doanh nghiệp, xác định mục tiêu chiến lược rõ ràng, dự tính các phương án chiến lược khả thi và cuối cùng là lựa chọn chiến lược phù hợp để đạt được mục tiêu đã đề ra.

- Phương pháp hoạch định chiến lược kinh doanh: Phương pháp thích ứng theo kinh nghiệm và phương pháp ma trận.

Đóng góp mới của đề tài

- về mặt lý luận: Hệ thống hoá cơ sở lý luận về hoạch đinh chiến lược kinh doanh trong doanh nghiệp.

+ Phân tích, đánh giá thực trạng hoạch định chiến lược kinh doanh tại Công ty

Cổ phần công nghệ mạng viễn thông C-Link.

+ Đề xuất những giải pháp cơ bản nhàm hoàn thiện hoạch định chiến lược kinh doanh tại Công ty cổ phần công nghệ mạng viễn thông C-Link.

Kết cấu của luận văn

Luận văn được kêt câu thành 4 chương bao gôm:

Chương 1: Tống quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về hoạch định chiên lược kinh doanh

Chương 2 trình bày phương pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn, trong khi Chương 3 phân tích thực trạng hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần công nghệ mạng viễn thông C-Link Cuối cùng, Chương 4 đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quá trình hoạch định chiến lược kinh doanh cho công ty này.

TỐNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN cứu VÀ cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH

Các khái niệm CO’ bản

Thuật ngữ “chiến lược” ngày càng trở nên phổ biến trong kinh doanh và đời sống, thể hiện hành động nhằm vượt qua bản thân và đối thủ, từ đó tồn tại và phát triển trong môi trường biến động Sự quan tâm của các nhà nghiên cứu đối với khái niệm này ngày càng gia tăng, nhấn mạnh tầm quan trọng của chiến lược trong việc đạt được thành công.

Theo K.Ohmae (2003), chiến lược nhằm tạo ra lợi ích tối ưu cho tất cả các bên liên quan, đồng thời đánh giá thời điểm tấn công hay rút lui và xác định rõ ranh giới của sự thoả hiệp Ông nhấn mạnh rằng không có đối thủ cạnh tranh thì không tồn tại chiến lược, và mục tiêu chính của chiến lược là đảm bảo chiến thắng bền vững trước đối thủ.

Chiến lược, theo Johnson & Scholes (1999), là hướng đi và phạm vi hoạt động của một tổ chức trong dài hạn, nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh Điều này được thực hiện thông qua việc tổ chức và phân bổ các nguồn lực của tổ chức trong môi trường biến đổi, đáp ứng nhu cầu thị trường và thỏa mãn mong đợi của các bên liên quan.

Theo Fre R David (2008), chiến lược được định nghĩa là quá trình xác định các mục tiêu cơ bản dài hạn của doanh nghiệp, từ đó lựa chọn các chính sách và chương trình hành động phù hợp nhằm phân bổ nguồn lực hiệu quả để đạt được những mục tiêu đó.

Chiến lược được hiểu là sự tổng hợp các mục tiêu dài hạn, chính sách và giải pháp kinh doanh nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra, từ đó thúc đẩy sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp.

Trong bối cảnh phát triển kinh tế hiện nay, việc lập chiến lược kinh doanh là điều thiết yếu cho mỗi doanh nghiệp nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững Để đạt được điều này, các doanh nghiệp cần phải có một quan niệm đúng đắn về chiến lược kinh doanh, phù hợp với xu thế thị trường.

Theo quan niệm truyền thống [15, tr 39] chiến lược được xem như kế hoạch dài hạn của một tồ chức nhằm đạt tới các mục tiêu bền vững.

Chiến lược kinh doanh, theo Theo A Chandler, là quá trình xác định các mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp, kết hợp với việc thực hiện các chương trình hành động và huy động nguồn lực cần thiết để đạt được những mục tiêu đó Quan điểm của Chandler nhấn mạnh tầm quan trọng của việc hoạch định một cách sáng suốt, cho phép doanh nghiệp lựa chọn các mục đích cụ thể và xác định các chương trình hành động hiệu quả để hoàn thành những mục tiêu đã đề ra.

Cách tiếp cận này giúp các công ty hình dung rõ ràng những bước cần thực hiện để xây dựng chiến lược, đồng thời nhấn mạnh lợi ích của việc lập kế hoạch dài hạn Tuy nhiên, trong bối cảnh môi trường kinh doanh hiện nay liên tục biến đổi, phương pháp truyền thống bộc lộ hạn chế, khiến các kế hoạch trở nên khó khăn trong việc ứng phó với những thay đổi bất ngờ và liên tục.

1.2.2.2 Theo quan niệm hiện đại

William F Glueck định nghĩa chiến lược kinh doanh là một kế hoạch thống nhất và liên kết Ông nhấn mạnh rằng hoạch định chiến lược bao gồm việc đưa ra các quyết định và hành động nhằm phát triển một chiến lược hiệu quả.

Cách tiếp cận của Mintzberg từ đại học McGill cho thấy chiến lược doanh nghiệp có thể vượt ra ngoài kế hoạch ban đầu của doanh nghiệp Ông phê phán quan niệm truyền thống cho rằng chiến lược luôn là kết quả của quá trình lập kế hoạch có tính toán Theo Mintzberg, chiến lược thực chất là hình mẫu trong dòng chảy quyết định và hành động, được chia thành hai loại: chiến lược được thiết kế trước và chiến lược thực tế trong quá trình thực hiện Tư tưởng này được thể hiện rõ qua sơ đồ 1.1.

10 đột biến không thực hiện được

Sư đồ 1.1: Mô Sư đồ chiến lược của H.Mintzberg

Cách tiếp cận hiện đại mang lại nhiều lợi ích, bao gồm khả năng phản ứng linh hoạt trước những biến động trong môi trường kinh doanh Đặc biệt, chiến lược này giúp khai thác tối đa khả năng sáng tạo của từng cá nhân trong doanh nghiệp, từ đó phát huy sự sáng tạo một cách hiệu quả.

Nhược điểm của cách tiếp cận này là yêu cầu cao đối với các nhà lãnh đạo, họ phải có khả năng đánh giá giá trị của chiến lược đột biến Nếu không thể thực hiện việc đánh giá, chiến lược sẽ không có ý nghĩa.

Trong việc tiếp cận chiến lược, cả quan điểm truyền thống và hiện đại đều nhấn mạnh tầm quan trọng của việc có một chiến lược dự định Mặc dù quan điểm hiện đại phê phán cách tiếp cận truyền thống, nhưng nó cũng bổ sung rằng chiến lược cần mang tính "động" để thích ứng với môi trường luôn biến đổi Thực tế cho thấy, hầu hết các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp hiện nay là sự kết hợp giữa dự định và khả năng đột biến.

Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp là chuỗi quyết định quan trọng nhằm định hướng phát triển và tạo ra sự thay đổi chất lượng bên trong Khái niệm này không chỉ kế thừa từ các quan niệm truyền thống và hiện đại, mà còn làm rõ vai trò thiết yếu của chiến lược kinh doanh Nó không chỉ giúp doanh nghiệp giành chiến thắng trong cạnh tranh mà còn thúc đẩy sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

1.2.2.3 Nội dung của chiến lược kinh doanh

Nội dung của chiến lược kinh doanh cùa doanh nghiệp là tổ hợp các yểu tố cơ bản sau:

- Mục tiêu chiến lược: Đây là những đích mà doanh nghiệp mong đợi sẽ đạt được khi kết thúc giai đoạn chiến lược.

Mục tiêu của doanh nghiệp cần phản ánh sự thay đổi chất lượng và bao gồm các mục tiêu cụ thể như nâng cao hiệu quả, đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ, cũng như đảm bảo trách nhiệm xã hội.

Quy trình, phương pháp hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp

1.3.1 Quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh

1.3.1 ỉ Phân tích môi trường bên ngoài của doanh nghiệp.

Phân tích môi trường vĩ mô giúp các nhà hoạch định chiến lược lựa chọn phương án phù hợp với những thay đổi toàn cầu và khu vực Điều này hỗ trợ doanh nghiệp ứng phó nhanh chóng với các biến động thị trường, bao gồm cả khủng hoảng kinh tế.

Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế được thể hiện qua sự gia tăng của GDP và GNP, hai chỉ số này giúp đánh giá mức tăng trưởng kinh tế và thu nhập bình quân đầu người Từ đó, có thể dự đoán dung lượng thị trường cho từng ngành và thị phần của các doanh nghiệp.

4- Thứ hai, lãi suất và xu hướng lãi suất: Ảnh hưởng đến xu thế tiết kiệm, tiêu dùng và đầu tư Vì thế mà ảnh hưởng đến hoạt động cùa các doanh nghiệp Khi lãi suất tăng dẫn tới đầu từ và tiêu dùng giảm xuống, lúc này ảnh hưởng đến lợi nhuận của các doanh nghiệp.

Tỷ giá hối đoái có sự biến động ảnh hưởng trực tiếp đến điều kiện kinh doanh, đồng thời tạo ra cả cơ hội lẫn thách thức cho các doanh nghiệp.

Tỷ lệ lạm phát có thể gây ra sự xáo trộn lớn trong nền kinh tế, dẫn đến sự chậm lại trong tăng trưởng kinh tế và làm cho giá trị đồng tiền trở nên khó lường Trong bối cảnh này, các hoạt động đầu tư trở nên mạo hiểm hơn, và việc dự đoán kết quả kinh doanh trong tương lai trở nên đầy thách thức.

- Yếu tố chính trị - pháp luật

Với xu hướng chính trị và ngoại giao hiện nay, các diễn biến chính trị trong và ngoài nước đang mang đến những tín hiệu quan trọng cho sự thay đổi trong môi trường kinh doanh.

+ Hệ thống văn bản pháp lý: Những quy định cho phép, không cho phép hoặc những ràng buộc khiến doanh nghiệp phải tuân thủ được đưa ra.

Chính phủ đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết nền kinh tế vĩ mô thông qua các chính sách kinh tế, tài chính và tiền tệ, cùng với các chương trình chi tiêu Trong mối quan hệ với doanh nghiệp, chính phủ không chỉ là người kiểm soát mà còn khuyến khích, tài trợ và hạn chế hoạt động của doanh nghiệp Đồng thời, chính phủ cũng là khách hàng quan trọng và cung cấp thông tin vĩ mô cũng như các dịch vụ công cộng cần thiết.

Yếu tố văn hóa - xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành giá trị sống tinh thần của mỗi dân tộc và quốc gia Nó ảnh hưởng đến những đặc điểm riêng trong hành vi tiêu dùng của người dân, đồng thời cũng tạo ra những thách thức mà doanh nghiệp phải đối mặt khi thâm nhập vào thị trường.

Cần tiến hành nghiên cứu nghiêm túc để tránh những phản ứng tiêu cực từ cộng đồng do xâm phạm giá trị truyền thống của họ Việc nghiên cứu môi trường này giúp các nhà quản trị giảm thiểu tổn thất và bảo vệ uy tín doanh nghiệp Đồng thời, đây cũng là cơ sở cần thiết để xác định các vùng thị trường tương đồng, từ đó tối ưu hóa việc khai thác thị trường.

- Yếu tố khoa học công nghệ

Sự tiến bộ không ngừng của khoa học công nghệ đã nâng cao năng suất lao động và tạo ra nhiều sản phẩm mới với tính năng độc đáo.

Sự phát triển công nghệ tiên tiến tạo ra sức cạnh tranh mạnh mẽ cho các doanh nghiệp, đồng thời thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội Điều này dẫn đến sự biến đổi trong nhu cầu của người tiêu dùng, từ cơ bản đến phức tạp Do đó, các doanh nghiệp cần nỗ lực không ngừng để cải thiện công nghệ nhằm đáp ứng những nhu cầu ngày càng cao này.

Phần lớn hoạt động và cạnh tranh của doanh nghiệp xảy ra tại đây Nó là môi trường ảnh hưởng trực tiếp tới doanh nghiệp.

Sử dụng mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M Porter để phân tích môi trường vi mô sẽ mang lại hiệu quả cao trong việc hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến cạnh tranh Mô hình này giúp xác định đối thủ tiềm ẩn, mức độ cạnh tranh hiện tại, khả năng đe dọa từ sản phẩm thay thế, sức mạnh thương lượng của khách hàng và nhà cung cấp Việc áp dụng mô hình này không chỉ cung cấp cái nhìn sâu sắc về thị trường mà còn hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng chiến lược cạnh tranh hiệu quả.

Doanh nghiệp và các đổi thủ hiện tại

Sư đô 1.2: Mô Sư đô 5 lực lượng cạnh tranh của M Porter

(Nguồn: Giáo trình quản trị chiến lược, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân)

- Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại • • •

Tất cả các doanh nghiệp trong cùng một ngành đều là đối thủ cạnh tranh, sản xuất và kinh doanh các sản phẩm tương tự Nhóm khách hàng mục tiêu là yếu tố chung giữa các doanh nghiệp này Thị phần của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc vào khả năng cạnh tranh và sức hấp dẫn đối với khách hàng Do đó, các doanh nghiệp này cạnh tranh trực tiếp với nhau ở mọi thị trường mà họ hiện diện.

Tính chất và cường độ cạnh tranh trong ngành phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm số lượng và quy mô đối thủ, chi phí cố định và chi phí lưu kho, sự khác biệt hóa sản phẩm, cũng như tốc độ tăng trưởng của ngành.

- Phân tích đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn

Đối thủ tiềm ẩn là những doanh nghiệp có ý định gia nhập ngành, thể hiện qua các động thái chuẩn bị xâm nhập Mức độ cạnh tranh trong tương lai sẽ bị ảnh hưởng bởi nguy cơ xâm nhập từ các doanh nghiệp này Nguy cơ xâm nhập phụ thuộc vào các rào cản gia nhập, được phản ánh qua phản ứng của các đối thủ cạnh tranh hiện tại mà các doanh nghiệp mới có thể dự đoán.

Kinh nghiêm hoạch định chiến lược của một số doanh nghiệp và bài CZ7 • • • • • ơ • JL học rút ra cho Công ty cồ phần công nghệ mạng viễn thông C-Link

Để xây dựng và phòng tránh rủi ro trong thị trường kinh tế, Công ty cần hoạch định chiến lược một cách hiệu quả Tuy nhiên, việc thực hiện chiến lược này chưa tuân thủ đúng quy trình, dẫn đến việc không đạt được kết quả mong muốn.

1.4.2, Bài học rút ra cho Công ty cổ phần công nghệ mạng viễn thông C-Link

Để hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược, doanh nghiệp cần phát triển theo những phương hướng sau: nâng cao khả năng phân tích thị trường, tối ưu hóa quy trình ra quyết định, và tăng cường sự linh hoạt trong việc điều chỉnh chiến lược phù hợp với biến động của môi trường kinh doanh.

Thay đổi tư duy hoạch định chiến lược là cần thiết cho các doanh nghiệp lớn tại Việt Nam, khi nhiều doanh nghiệp vẫn chưa xác định rõ sản phẩm và dịch vụ chủ đạo, ưu tiên lợi nhuận hơn an toàn và chất lượng, và đầu tư tràn lan ra ngoài ngành Việc quản trị rủi ro còn yếu kém ảnh hưởng đến dòng tiền và khả năng thanh toán Để cải thiện, cần tập trung vào đổi mới tư duy quản trị chiến lược và quản trị rủi ro, tách biệt giữa quản trị và điều hành CEO và bộ máy điều hành phải chịu trách nhiệm lập chiến lược và kế hoạch kinh doanh, trong khi HĐQT xác định tầm nhìn chiến lược và giám sát thực hiện Nếu chiến lược sai, HĐQT sẽ chịu trách nhiệm, do đó việc nâng cao năng lực và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên HĐQT là rất cấp thiết.

V Thay đổi trong tiếp cận và sử dụng các phương pháp tiên tiến trong hoạch đinh chiến lươc kinh doanh.

V Chuẩn hoá tuân thủ nghiêm các quy trình hoạch định chiến lược s Nâng cao năng lực dự báo, ra quyết định.

V Xây dựng và không ngừng hoàn thiện hệ thống thông tin chiến lược.

30 s Hoàn thiện bộ máy tổ chức, nâng cao trình độ cán bộ quản trị đặc biệt các cán bộ trực tiếp làm công tác hoạch định chiến lược.

Chương đầu tiên tổng quan về tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến hoạch định chiến lược kinh doanh, bao gồm khái niệm, nội dung, quy trình và phương pháp hoạch định Ngoài ra, bài viết cũng chia sẻ một số kinh nghiệm hoạch định từ các doanh nghiệp khác và những bài học quý giá cho công ty.

Hoạch định chiến lược là một yếu tố quan trọng trong doanh nghiệp, đặc biệt khi đối mặt với môi trường động và phức tạp Điều này đã giúp các lãnh đạo cấp cao nhận thức rõ vai trò của chiến lược kinh doanh Những phương pháp luận được trình bày trong chương 1 sẽ cung cấp khung lý thuyết cần thiết cho các phân tích trong chương 3.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỦƯ VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN

Quy trình nghiên cửu

Quy trình nghiên cứu của luận văn bao gồm những bước sau:

Hình 2.1: Quy trình nghiên cún

Bước đầu tiên trong nghiên cứu là quan sát thực tế tại địa điểm nghiên cứu và tổng quan các công trình liên quan để xác định khoảng trống trong kiến thức hiện có Từ đó, luận văn sẽ xác định rõ vấn đề và đối tượng nghiên cứu.

Khung lý thuyết đóng vai trò quan trọng trong việc định hình nghiên cứu của luận văn, đảm bảo tính thống nhất và xuyên suốt Các lý thuyết liên quan đến hoạch định chiến lược là nền tảng thiết yếu để phát triển nội dung nghiên cứu.

Phương pháp thu thập dữ liệu

Bước 3 trong luận văn tiến hành phân tích thực tiễn dựa trên lý thuyết đã xây dựng, sử dụng dữ liệu thứ cấp và sơ cấp để đưa ra nhận định về hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần công nghệ mạng viễn thông C-Link Kết quả nghiên cứu không chỉ chỉ ra những thành tựu mà công ty đã đạt được trong việc hoạch định chiến lược, mà còn phát hiện những hạn chế cần khắc phục nhằm đảm bảo mục tiêu phát triển và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Bước 4: Cuối cùng, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm giải quyết những vấn đề hiện tại mà Công ty đang đối mặt, với mục tiêu hoàn thiện chiến lược kinh doanh.

2.2 Phuong pháp thu thập dữ liệu

2.2.1 Thu thập dữ liệu thứ cấp

Các nguồn tài liệu nghiên cứu khoa học bao gồm các công trình đã được công bố, giáo trình, bài giảng, sách chuyên khảo, bài viết trên báo và tạp chí chuyên ngành, kỷ yếu hội thảo khoa học, cũng như thông tin từ internet và tài liệu nội bộ.

Công ty C-Link cung cấp các báo cáo tổng hợp, báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh và báo cáo tài chính, giúp phản ánh tình hình kinh doanh qua các chỉ số như doanh thu, chi phí và lợi nhuận hàng năm.

+ Thông tin từ Internet: Các thông tin về tình hình kinh tế, chính trị, luật pháp, thông tin ngành

+ Các số liệu thu thập được công bố trong các năm từ năm 2017-2019 + Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan tới hoạch định chiến lược kinh doanh

2.2.2 Thu thập dữ liệu sơ cấp

Dữ liệu sơ cấp được thu thập bàng hai hình thức chính: phỏng vấn sâu và điều tra xã hội học:

Mục đích: Xác định thực trạng hoạch định chiến lược của công ty Quy trình hoạch định, phương pháp hoạch định

33 Đối tượng, số lượng: 07 lãnh đạo (bao gồm trưởng phòng, phó phòng, phó giám đốc).

Câu hỏi: Phụ lục 1. Điều tra xã hội học:

Mục đích của việc gửi phiếu điều tra đến cán bộ nhân viên trong Công ty C-Link là để đánh giá tác động của các yếu tố bên ngoài và thu thập cái nhìn khách quan về điểm mạnh, điểm yếu trong việc hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty.

Phiếu điều tra sẽ đánh giá và lượng hóa các yếu tố bên ngoài và bên trong của Công ty C-Link, đồng thời phân tích mức độ mạnh yếu của các yếu tố nội bộ trong công ty.

C-Link cũng như sự phản ứng cùa công ty với môi trường bên ngoài Đối tượng: Nhân viên bộ phận văn phòng công ty Quy mô mẫu điều tra: 50 người.

Có 50 phiếu được phát ra.

Trong đó: có 3 phiếu không hợp lệ.

Tổng số phiếu hợp lệ là: 40.

Bảng câu hỏi: xem phụ lục 2Gửi, thu hồi phiếu điều tra và kết quả thu được: xem phụ lục 3

Phương pháp phân tích dữ liệu

2.3.1 Phương pháp phân tích và phương pháp tống họp Đề tài sử dụng phương pháp phân tích xuyên suốt ở cả bốn chương Trước hết, phân tích được hiểu là sự phân chia hoạch định chiến lược kinh doanh thành nhũng yếu tố cấu thành giản đơn hơn để tác giả dễ nghiên cúu cũng như dễ phát hiện ra tùng thuộc tính và bản chất của từng yếu tố đó Đe từ đó giúp chúng ta hiểu được đối tượng nghiên cứu một cách chi tiết và rõ ràng hon, đồng thời cũng hiểu được cái chung phức tạp từ những yếu tố bộ phận cụ thể ấy.

Việc hiểu rõ các vấn đề một cách chi tiết và toàn diện là rất quan trọng Phương pháp phân tích được áp dụng trong chương 3 đóng vai trò then chốt trong việc khám phá sâu sắc các dữ liệu thứ cấp và sơ cấp, được thu thập từ nhiều khía cạnh khác nhau.

Phương pháp tổng hợp giúp có cái nhìn tổng thể về sự vật và sự việc, hỗ trợ quá trình phân tích để tìm ra những điểm chung và khái quát Dựa trên các kết quả nghiên cứu từng mặt, việc tổng hợp là cần thiết để có nhận thức đầy đủ và chính xác về cái chung Từ đó, chúng ta có thể khám phá bản chất và quy luật vận động, quyết định mức độ biểu hiện của chiến lược kinh doanh trong bối cảnh hiện nay.

Phương pháp phân tích và tổng hợp sử dụng số liệu thống kê đã qua xử lý, các công thức toán học và kinh tế lượng, cùng với biểu đồ, nhằm làm rõ các đặc trưng, xu hướng, quy mô và tỷ trọng của quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh trong công ty.

2.3.2 Phương pháp kêt hợp logic và lịch sử

Quan hệ logic là mối quan hệ tất yếu xảy ra khi có các tiền đề phù hợp Luận văn áp dụng phương pháp logic để nghiên cứu một cách thống nhất, từ lý thuyết đến thực tiễn, và từ thực trạng đến giải pháp Phương pháp lịch sử giúp làm nổi bật sự biến đổi và xu hướng phát triển của đối tượng nghiên cứu theo dòng thời gian, đồng thời chỉ ra các vấn đề phát sinh Việc sử dụng phương pháp này yêu cầu đảm bảo tính liên tục về thời gian và làm rõ các điều kiện, đặc điểm phát sinh và phát triển Ngoài ra, nó cũng làm rõ các mối quan hệ đa dạng trong hoạch định chiến lược kinh doanh và các vấn đề liên quan.

2.3.3 Phương pháp thống kê mô tả

Luận văn áp dụng phương pháp thống kê mô tả để phân tích thực trạng hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty C-Link, nhằm thể hiện xu hướng biến đổi của các yếu tố cấu thành chiến lược Đặc biệt, chương 3 của luận văn tập trung vào việc thống kê, so sánh và phân tích quy trình hoạch định chiến lược, từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình này cho công ty C-Link.

Chương 2 đê cập đên Phương pháp và quy trinh nghiên cứu sẽ áp dụng góp phần làm rõ hơn vấn đề nghiên cứu đang đặt ra là xây dựng định hướng chiến lược kinh doanh của Công ty C-Link, được sử dụng trong chương 3 và chương 4 của luận văn.

PHÂN TÍCH THỤ C TRẠNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC

ĐỀ XUẤT GIÃI PHÁP NHẦM HOÃN THIỆN HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY CÔ PHẦN CÔNG NGHỆ MẠNG VIỄN THÔNG C-LINK

Ngày đăng: 02/06/2022, 16:00

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Hoàng Văn Hải, 2010, Quản trị chiến lược, Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị chiến lược
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội
2. Ngô Kim Thanh, 2018, Quản trị chiến lược, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị chiến lược
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân
3. Công ty Cồ phần công nghệ mạng viễn thông C-Link, Báo cáo kết quá kỉnh doanh Công tỵ, giai đoạn 2017-2019 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo kết quá kỉnh doanh Công tỵ
4. Công ty Cổ phần công nghệ mạng viễn thông C-Link, Cơ cấu tô chức bộ máy quản lý của công ty, phòng nhân sự Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cơ cấu tô chức bộ máy quản lý của công ty
5. Nguyễn Anh Tuấn, 2017, Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH và dịch vụ Linh Chỉ đến năm 2020, luận văn thạc sĩ, Hải Phòng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH và dịch vụ Linh Chỉ đến năm 2020
6. Hồ Tú Lan (2016), “Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty cô phần in tông họp cần thơ giai đoạn 2016 - 2020", Luận án tiến sĩ, cần Thơ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty cô phần in tông họp cần thơ giai đoạn 2016 - 2020
Tác giả: Hồ Tú Lan
Năm: 2016
7. Ngô Quý Nhâm (2012), “Xây dựng và triển khai chiến lược kinh doanh”, tài liệu Hội thảo tại Trường Đại học Ngoại Thương, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xây dựng và triển khai chiến lược kinh doanh
Tác giả: Ngô Quý Nhâm
Năm: 2012
8. Hoàng Văn Hải (2005), "Đôi mới công tác hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước trong giai đoạn hiện nay ở nước ta", Luận án _ frT~’ • Ạ . . T T 5 X T A ’Tiên sĩ, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đôi mới công tác hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước trong giai đoạn hiện nay ở nước ta
Tác giả: Hoàng Văn Hải
Năm: 2005
9. Garry D.Smith, Danny R.Arold, Bobby G.Bizzell (1997), Chiến lược và sách lược kinh doanh, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chiến lược và sách lược kinh doanh
Tác giả: Garry D.Smith, Danny R.Arold, Bobby G.Bizzell
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
Năm: 1997
12. David, F.R., 2015. Quản trị chiến lược: Khái luận và các tình huống. Dịch từ tiếng Anh. Người dịch Đặng Minh Phương, 2018. Hồ Chí Minh: NXB Kinh Tế TPHCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị chiến lược: Khái luận và các tình huống
Nhà XB: NXB Kinh Tế TPHCM
13. Fred RDavid, T., 2000. Khái luận vê quản trị chiên lược. Dịch từ tiêng Anh. Người dịch Nguyễn Ngọc Bích, 2015. Hà Nội: NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khái luận vê quản trị chiên lược." Dịch từ tiêng Anh. Người dịch Nguyễn Ngọc Bích, 2015. Hà Nội
Nhà XB: NXB Thống kê
14. Aaker, D.A., 2007. Triển Khai Chiến Lược Kinh Doanh. Dịch từ tiếng Anh. Người dịch Đoàn Văn Thắng, 2014. Hà Nội: NXB Trẻ.Tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Triển Khai Chiến Lược Kinh Doanh." Dịch từ tiếng Anh. Người dịch Đoàn Văn Thắng, 2014. Hà Nội: "NXB Trẻ
Nhà XB: NXB Trẻ."Tiếng Anh
16. Robert A.Strong (2004), Practical Investment Management, Thomson- SouthWestern Sách, tạp chí
Tiêu đề: Practical Investment Management
Tác giả: Robert A.Strong
Năm: 2004
17. Kenneth Andrews (1980), The Concept of Corporate Strategy (2nd Edition), Dow-Jones Sách, tạp chí
Tiêu đề: The Concept of Corporate Strategy
Tác giả: Kenneth Andrews
Năm: 1980
19. J.Dennis Jean-Jacques (2002), 5 Keys to Value Investing, NewYork McGraw-Hill Sách, tạp chí
Tiêu đề: Keys to Value Investing
Tác giả: J.Dennis Jean-Jacques
Năm: 2002
20. Quin,J., 1980. Strategies for Change: Logical Incrementalism.Homewood, Illinois, Irwin Sách, tạp chí
Tiêu đề: Strategies for Change
21. Johnson, G., Scholes, K.(1999). Explorinh Corporate Strategy, 5th End. Prentice Hall Europe Sách, tạp chí
Tiêu đề: Explorinh Corporate Strategy
Tác giả: Johnson, G., Scholes, K
Năm: 1999
22. International Labour Organization (2009), Global Employment Trends, Press Realease Sách, tạp chí
Tiêu đề: Global Employment Trends
Tác giả: International Labour Organization
Năm: 2009
24. US-Investment Company Institute (2008), Investment Company FACT BOOK, (48th ed) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Investment Company FACT BOOK
Tác giả: US-Investment Company Institute
Năm: 2008
27. Frank, J.Fabozzi and Franco, Modigliani (2002), Foundations of Fianancial Markets & Institutions, Prentice Hall Sách, tạp chí
Tiêu đề: Foundations of Fianancial Markets & Institutions
Tác giả: Frank, J.Fabozzi and Franco, Modigliani
Năm: 2002

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 1.4: Mô Sơ đồ tong quát của ma trận SWOT - Hoạch định chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần công nghệ mạng viễn thông c link
Sơ đồ 1.4 Mô Sơ đồ tong quát của ma trận SWOT (Trang 34)
Hình 2.1: Quy trình nghiên cún - Hoạch định chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần công nghệ mạng viễn thông c link
Hình 2.1 Quy trình nghiên cún (Trang 40)
Bảng 3.1: Doanh thu và lợi nhuận sau thuế của C-Link giai đoạn 2016-2019 - Hoạch định chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần công nghệ mạng viễn thông c link
Bảng 3.1 Doanh thu và lợi nhuận sau thuế của C-Link giai đoạn 2016-2019 (Trang 49)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w