1. Trang chủ
  2. » Công Nghệ Thông Tin

Đồ án xây dựng website quản lý nhân sự

76 21 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Website Quản Lý Nhân Sự
Người hướng dẫn CBHD: Kỹ Thuật Phần Mềm
Trường học Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Chuyên ngành Kỹ Thuật Phần Mềm
Thể loại Đồ Án Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2022
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 76
Dung lượng 5,04 MB
File đính kèm Đồ án website quản lý nhân sự.rar (4 MB)

Cấu trúc

  • DANH MỤC HÌNH Ả

  • DANH MỤC BẢNG

  • LỜI CẢM ƠN

  • LỜI NÓI ĐẦU

  • CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG

    • 1.1 Tổng quan

    • 1.2 Hệ thống thực đang vận hành như nào

    • 1.3 Khảo sát người dùng

    • 1.4 Yêu cầu của khách hàng

      • 1.4.1 Yêu cầu chức năng

      • 1.4.2 Yêu cầu phi chức năng

  • CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH – THIẾT KẾ HỆ THỐNG

    • 2.1 Biểu đồ use case

      • 2.1.1 Biểu đồ use case tổng quát

    • 2.1.2 Mô tả chi tiết use case

    • 2.2 Biểu đồ lớp

    • 2.3 Biểu đồ theo mô hình thời gian

    • 2.4 Thiết kế CSDL

      • 2.4.1 Mô hình dữ liệu quan hệ

      • 2.4.2 Chi tiết các bảng

    • 2.5 Thiết kế giao diện

  • CHƯƠNG 3: CÀI ĐẶT HỆ THỐNG VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ

    • 3.1 Công nghệ và môi trường đã sử dụng

      • 3.1.1 Công nghệ

      • 3.1.2 Môi trường

    • 3.2 Hoạt động của hệ thống

    • 3.3 Kết quả đạt được, hình ảnh chương trình

  • KẾT LUẬN

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

Đồ án xây dựng website chi tiết đầy đủ gồm cả xây dựng cơ sở dữ liệu, thiết kế giao diện, use case giúp mọi người có báo cáo hoàn chỉnh và đạt điểm cao nhất trong kết quả làm đồ án.Báo cáo đồ án được điểm cao và đầy đủ các phần giúp mọi người có mẫu để làm theo hoặc có thể lấy để sử dụng luôn làm đồ án chính mình.

KHẢO SÁT HỆ THỐNG

Tổng quan

Tên đề tài: Xây dựng website quản lý nhân sự cho công ty TNHH Omega bằng PHP

“Nhân sự” là tài sản quan trọng nhất của doanh nghiệp, và sự thành công của doanh nghiệp phụ thuộc vào hiệu quả quản lý nhân sự, bao gồm quản lý nhân viên và tiền lương Để đạt được mục tiêu chiến lược, cần liên kết chặt chẽ các chính sách nhân sự với mục tiêu kinh doanh, xác định thời điểm và lý do tuyển dụng, cũng như cách khen thưởng và kỷ luật nhân viên Chủ doanh nghiệp và ban quản lý cần truyền đạt rõ ràng các mục tiêu kinh doanh cho nhân viên, đồng thời xây dựng hệ thống làm việc, quy tắc, hệ thống lương bổng, phương pháp đánh giá hiệu quả, và biện pháp khen thưởng, kỷ luật để tạo điều kiện cho nhân viên làm việc hiệu quả.

Tin học hóa quản lý nhân sự mang lại nhiều lợi ích vượt trội so với phương pháp quản lý thủ công Việc quản lý thông tin về các bộ phận và công nhân viên là rất quan trọng, giúp tối ưu hóa nguồn lực và chính sách cán bộ Điều này hỗ trợ trong việc đưa ra các quyết định nhằm xây dựng đội ngũ lao động có khả năng và trình độ phù hợp với nhu cầu trong giai đoạn mới.

Công ty TNHH Omega hiện có gần 200 nhân sự, nhưng quy trình tính lương và quản lý thông tin nhân viên vẫn dựa vào sổ sách và bảng chấm công, gây tốn thời gian cho người quản lý Việc lưu trữ thông tin nhân viên qua giấy tờ có thể dẫn đến sai sót hoặc mất mát dữ liệu Nhân viên thường phải tự tính toán lương, ngày nghỉ, tiền thưởng hoặc hỏi kế toán, điều này làm giảm hiệu quả quản lý nhân sự Do đó, công ty cần một website để quản lý thông tin, tính lương, tiền thưởng và kỷ luật của nhân viên một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Công ty đang đối mặt với nhiều thách thức trong quản lý nhân sự, xuất phát từ nhu cầu thực tế trong việc quản lý nhân viên Để hỗ trợ lãnh đạo và nhân viên, cần xây dựng một website quản lý nhân sự thân thiện với người dùng, giúp giảm thiểu sai sót và mất mát thông tin Website này cần dễ hiểu và dễ sử dụng, ngay cả với những người không có kiến thức về công nghệ thông tin Do đó, việc phát triển một hệ thống quản lý nhân sự sử dụng công nghệ PHP và cơ sở dữ liệu MySQL là cần thiết để đáp ứng các yêu cầu này.

Hệ thống thực đang vận hành như nào

Hệ thống hiện tại chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu của các quản lý và bộ phận nhân sự trong việc quản lý nhân viên Các thao tác liên quan đến quản lý nhân viên và tiền lương vẫn còn gặp nhiều khó khăn và tốn thời gian.

Các nghiệp vụ quản lý nhân sự như thêm, xóa và chỉnh sửa thông tin nhân viên, cũng như quản lý kỷ luật và khen thưởng, vẫn chủ yếu được thực hiện qua văn bản, chưa được tối ưu hóa.

Quản lý nhân viên chủ yếu dựa vào các thao tác thủ công, dẫn đến việc xử lý công việc tốn nhiều thời gian và có thể gây ra sự nhầm lẫn do lượng giấy tờ lớn, từ đó giảm hiệu quả quản lý.

Khảo sát người dùng

Công ty: Công ty TNHH Omega Địa chỉ: Số nhà 168, đường Triệu Việt Vương, Phường Bích Đào, Thành phốNinh Bình, Tỉnh Ninh Bình, Việt Nam

PHIẾU PHỎNG VẤN QUẢN LÝ CÔNG TY

Câu 1: Những công việc thường làm hàng ngày của anh/chị là gì?

Trả lời: Giám sát, quản lý và phân chia công việc cho các nhân viên, viết báo cáo hàng tuần, hàng tháng, hàng năm.

Câu 2: Anh/chị vui lòng cho biết hiện tại công ty đang quản lý nhân sự bằng cách nào?

Trả lời: Bằng các tập hồ sơ và giấy tờ sổ sách

Câu 3: Anh/chị cần lưu những thông tin gì của nhân viên?

Trả lời: Tên nhân viên, lương, thông tin các nhân, lịch công tác…

Câu 4: Anh/chị vui lòng cho biết công ty có bao nhiêu phòng ban?

Trả lời: Công ty có 5 phòng ban.

Câu 5: Khi anh/chị tuyển dụng một nhân viên mới thì anh chị lưu thông tin nhân viên đó bằng cách nào?

Trả lời: Lưu thông tin của nhân viên mới vào tệp hồ sơ nhân viên công ty

Câu 6: Công ty anh/chị có đang gặp khó khăn trong việc quản lý nhân sự?

Câu 7: Công ty có đang muốn một cách quản lý nhân sự mới không hay vẫn tiếp tục quản lý bằng sổ sách như hiện tại

Trả lời: Công ty đang rất muốn có một phần mềm để quản lý nhân sự một cách hiệu quả và nhanh chóng

Câu 8: Công ty anh/chị có những chính sách gì cho nhân viên?

Trả lời: Tăng lương định kỳ 6 tháng/lần, du lịch 2 lần/năm, thưởng lương thứ 13, đóng bảo hiểm, khen thưởng

Câu 9: Công ty anh/chị có những chính sách gì cho nhân viên?

Trả lời: Tăng lương định kỳ 6 tháng/lần, du lịch 2 lần/năm, thưởng lương thứ 13, đóng bảo hiểm, khen thưởng

Câu 10: Anh/ chị có mong muốn gì từ website để quản lý nhân sự của công ty mình?

Để xây dựng chức năng hỗ trợ người dùng hiệu quả, cần tập trung vào việc lưu trữ hồ sơ, tính lương cho nhân viên, cũng như thông báo về khen thưởng và kỷ luật.

PHIẾU KHẢO SÁT NHÂN VIÊN

Câu 1: Chức vụ của anh/chị trong công ty là gì? a) Trưởng phòng b) Phó phòng c) Nhân viên d) Quản lý

Câu 2: Anh/chị đã làm việc ở công ty TNHH Omega bao lâu rồi? a) Dưới 1 năm b) Từ 2 – 5 năm c) Từ 6 – 10 năm d) Trên 10 năm

Câu 3: Anh/chị có cảm thấy hài lòng về các chính sách của công ty đối với nhân viên không? a) Có b) Không

Câu 4: Anh/chị có gặp khó khăn khi tra cứu thông tin của mình trên website của công ty? a) Rất khó khăn b) Bình thường c) Tốt

Câu 5: Anh/chị có cảm thấy hài lòng với việc quản lý nhân sự của công ty hiện tại? a) Có b) Không

Để kiểm tra ngày nghỉ và lương thưởng, bạn có thể thực hiện theo một trong ba cách: hỏi trực tiếp kế toán công ty, tự tra cứu thông tin hoặc chờ đến cuối tháng để nhận thông báo từ công ty.

Câu 7: Anh/chị có biết hết về bộ máy nhân sự của công ty hiện tại? a) Có b) Không

Câu 8: Anh/chị có hay xem thông tin trên website không? a) Có b) Không

Bạn có đang tìm kiếm một website để tra cứu thông tin liên quan đến lương, lịch công tác, mức thưởng, kỷ luật và ngày nghỉ của mình không? Hãy cho chúng tôi biết ý kiến của bạn bằng cách chọn "Có" hoặc "Không".

Yêu cầu của khách hàng

Trong quá trình khảo sát và nghiên cứu quy trình hoạt động của website, chúng tôi đã xác định được 6 chức năng nổi bật, bao gồm: Đăng nhập, Quản lý nhân viên, Quản lý nhóm nhân viên, Quản lý công tác, Quản lý lương, Quản lý kỷ luật và khen thưởng, cùng với Quản lý tài khoản.

Hệ thống yêu cầu người dùng đăng nhập bằng email và mật khẩu trước khi truy cập website, nhằm đảm bảo tính bảo mật Quy trình đăng nhập được phân quyền cho hai nhóm: quản trị viên và nhân viên, phù hợp với nhu cầu sử dụng của từng người.

 Chức năng quản lý nhân viên

Quản trị viên có thể thực hiện:

- Nhập thông tin và thêm nhân viên.

- Cập nhập thay đổi các thông tin của nhân viên đã được nhập từ trước.

- Thực hiện tìm kiếm nhân viên.

- Xuất danh sách nhân viên ra file excel.

- Xóa bất kì nhân viên nào nếu chuyển công tác.

- Cập nhật, thêm sửa xóa các thuộc tính loại nhân viên, phòng ban, chức vụ, chuyên môn, trình độ, bằng cấp.

Nhân viên có thể thực hiện

- Xem thông tin các nhân viên ở bảng được xuất ra.

- Xem thông tin các loại nhân viên, phòng ban, chức vụ, chuyên môn, trình độ, bằng cấp.

 Chức năng quản lý nhóm nhân viên

Quản trị viên có thể thực hiện:

- Tạo nhóm mới khi cần phân loại nhân viên.

- Thêm các thành viên vào nhóm chỉ định.

- Xóa các thành viên khỏi nhóm khi họ đổi bộ phận hoặc nghỉ việc.

- Chỉnh sửa thông tin nhóm bất cứ khi nào cần.

Nhân viên có thể xem danh sách và các thành viên trong nhóm

 Chức năng quản lý công tác

Quản trị viên có thể thực hiện:

- Tạo công tác mới khi có nhân viên được yêu cầu có lịch công tác

- Sửa hoặc xóa công tác của nhân viên nếu họ dừng công tác hoặc thay đổi địa điểm và thời gian công tác.

- Xem, theo dõi danh sách nhân viên đang công tác

- Tìm kiếm nhân viên chỉ định đang có lịch công tác gì.

Nhân viên có thể xem danh sách các nhân viên đang công tác và tìm kiếm.

Quản trị viên có thể thực hiện:

- Nhập thông tin ngày công, tính phụ cấp và căn cứ vào đó tính lương cho mỗi nhân viên.

- Có thể xem danh sách bảng lương nhân viên đã được tính xem và xóa danh sách nhân viên.

- Xuất danh sách bảng lương ra excel.

Nhân viên có thể xem danh sách lương của mọi người.

 Chức năng kỷ luật và khen thưởng

Quản trị viên có thể thực hiện:

- Nhập thêm các loại kỷ luật và khen thưởng, và xóa bất cứ lúc nào nếu các loại đó không còn dùng.

- Tạo các loại kỷ luật và khen thưởng chỉ định cho nhân viên bất kì.

- Tìm kiếm nhân viên và các loại kỉ luật và chỉnh sửa các thuộc tính thoải mái.

- Xem danh sách các loại kỷ luật, khen thưởng và nhân viên thuộc 2 loại tương ứng.

Nhân viên có thể xem danh sách các loại kỉ luật, khen thưởng và nhân viên thuộc 2 loại tương ứng.

 Chức năng quản lý tài khoản:

Quản trị viên có thể thực hiện:

- Tạo thêm tài khoản, xem, sửa, xóa các tài khoản trong danh sách.

- Đổi mật khẩu tài khoản nếu muốn thay đổi thông tin đăng nhập.

- Thay đổi chỉnh sửa quyền hạn và trạng thái của tài khoản cho các mục đích truy cập phù hợp.

- Đăng xuất khỏi hệ thống website.

Nhân viên có thể xem danh sách hiển thị các tài khoản, đổi mật khẩu và thông tin tài khoản và đăng xuất khỏi hệ thống.

1.4.2 Yêu cầu phi chức năng

 Website cần đảm bảo tính bảo mật trong quá trình sử dụng, đảm bảo tính năng và quyền truy cập của tài khoản với từng nhiệm vụ.

 Hoạt động mượt mà, tốc độ xử lý nhanh, ổn định không bị giật lag khi lượt truy cập nhiều.

 Giao diện tương thích đảm bảo hiển thị tốt trên các hệ điều hành và thiết bị khác nhau.

 Giao diện phân chia rõ ràng chức năng, dễ sử dụng, làm quen và sử dụng dễ dàng phù hợp với mọi đối tượng.

 Dữ liệu nhập và chỉnh sửa cần đảm bảo tính chuẩn xác, chắc chắn.

 Có khả năng nâng cấp và chỉnh sửa hệ thống mỗi khi cần thay đổi và chỉnh sửa tính năng.

PHÂN TÍCH – THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Biểu đồ use case

2.1.1 Biểu đồ use case tổng quát

Hình 2 1 Biểu đồ use case tổng quát

Phân rã Use case < Quản lý nhân viên >

Hình 2 2 Phân rã use case quản lý nhân viên

Phân rã Use case < Quản lý nhóm nhân viên >

Hình 2 3 Phân rã use case quản lý nhóm nhân viên

Phân rã Use case < Quản lý công tác>

Hình 2 4 Phân rã use case quản lý công tác

Phân rã Use case < Quản lý lương >

Hình 2 5 Phân rã use case quản lý lương

Phân rã Use case < Quản lý khen thưởng >

Hình 2 6 Phân rã use case quản lý khen thưởng

Phân rã Use case < Quản lý kỷ luật >

Hình 2 7 Phân rã use case quản lý kỷ luật

Phân rã Use case < Quản lý tài khoản>

Hình 2 8 Phân rã use case quản lý tài khoản

2.1.2 Mô tả chi tiết use case

Mô tả Use case

Bảng 2 1 Mô tả use case quản lý nhân viên

Tên use case Quản lý nhân viên

Tác nhân chính Người quản trị

Tiền điều kiện Không có

Hậu điều kiện Không có

Các yêu cầu đặc biệt

Kích hoạt Người dùng vào website và chọn danh mục quản lý nhân viên

Tóm tắt Ca sử dụng cho phép người dùng được xem các danh sách nhân viên, thêm, sửa, xóa, tìm kiếm nhân viên.

Người quản trị bắt đầu sử dụng tính năng quản lý nhân viên bằng cách nhấp vào mục tương ứng trên thanh menu ngang Hệ thống sẽ hiển thị danh sách các mục, từ đó người quản trị có thể chọn lựa mục mà mình muốn thao tác.

 Tại bất kỳ bước nào trong luồng cơ bản nếu kết nối với cơ sở dữ liệu bị ngắt thì use case sẽ kết thúc.

Mô tả Use case

Bảng 2 2 Mô tả use case quản lý nhóm nhân viên

Tên use case Quản lý nhóm nhân viên

Tác nhân chính Người quản trị, nhân viên có thể xem

Tiền điều kiện Không có

Hậu điều kiện Không có

Các yêu cầu đặc biệt

Kích hoạt Người dùng vào website và chọn quản lý nhóm nhân viên

Tóm tắt Ca sử dụng cho phép người dùng được xem các nhóm nhân viên, thêm, sửa, xóa nhóm nhân viên.

Quản lý nhóm nhân viên bắt đầu khi người quản trị nhấn vào tùy chọn “Quản lý nhóm nhân viên”, cho phép họ tạo nhóm mới hoặc xem danh sách các nhóm hiện có.

 Ca sử dụng kết thúc khi người dùng chọn chức năng khác hoặc thoát khỏi website.

 Tại bất kì bước nào trong luồng cơ bản nếu kết nối với cơ sở dữ liệu bị ngắt thì usecase sẽ kết thúc

Mô tả Use case

Bảng 2 3 Mô tả use case quản lý công tác

Tên use case Quản lý công tác

Tác nhân chính Người quản trị, nhân viên có thể xem

Tiền điều kiện Không có

Hậu điều kiện Không có

Các yêu cầu đặc biệt

Kích hoạt Người dùng vào website và chọn quản lý công tác trên thanh menu dọc.

Ca sử dụng giúp quản trị viên và nhân viên dễ dàng theo dõi lịch công tác cá nhân Quản trị viên có khả năng thêm, chỉnh sửa, xóa và tìm kiếm lịch công tác của nhân viên một cách hiệu quả.

Người quản trị bắt đầu sử dụng chức năng này bằng cách nhấp vào “Quản lý công tác” Tại đây, họ có thể tạo mới công tác hoặc xem danh sách các công tác hiện có.

 Ca sử dụng kết thúc khi người dùng chọn chức năng khác hoặc thoát khỏi website.

 Tại bất kì bước nào trong luồng cơ bản nếu kết nối với cơ sở dữ liệu bị ngắt thì usecase sẽ kết thúc.

Mô tả Use case

Bảng 2 4 Mô tả use case quản lý lương

Tên use case Quản lý lương

Tác nhân chính Người quản trị, nhân viên có thể xem

Tiền điều kiện Không có

Hậu điều kiện Không có

Các yêu cầu đặc biệt

Kích hoạt Người dùng vào website và chọn quản lý lương ở menu dọc.

Tóm tắt Ca sử dụng cho phép nhân viên xem được lương của mình và người quản trị có thể tính lương cho nhân viên

 Ca sử dụng này bắt đầu khi người quản trị kích vào “Quản lý lương”. Người quản trị có thể tính lương cho nhân viên, xem danh sách lương

 Ca sử dụng kết thúc khi người dùng chọn chức năng khác hoặc thoát khỏi website.

 Tại bất kì bước nào trong luồng cơ bản nếu kết nối với cơ sở dữ liệu bị ngắt thì usecase sẽ kết thúc.

Mô tả Use case

Bảng 2 5 Mô tả use case quản lý kỷ luật

Tên use case Quản lý ký luật

Tác nhân chính Người quản trị, nhân viên có thể xem

Tiền điều kiện Không có

Hậu điều kiện Không có

Các yêu cầu đặc biệt

Kích hoạt Người dùng vào website và chọn Kỷ luật ở menu dọc

Tóm tắt Ca sử dụng cho phép nhân viên xem được các mức kỷ luật và người quản trị có thể tạo các kỷ luật cho nhân viên

Quản trị viên có thể thực hiện các thao tác liên quan đến kỷ luật và khen thưởng bằng cách truy cập vào mục "Kỷ luật và khen thưởng" Tại đây, họ có khả năng tạo mới, xem danh sách, cũng như thêm, sửa, xoá và tìm kiếm thông tin kỷ luật cho nhân viên.

 Ca sử dụng kết thúc khi người dùng chọn chức năng khác hoặc thoát khỏi website.

 Tại bất kì bước nào trong luồng cơ bản nếu kết nối với cơ sở dữ liệu bị ngắt thì usecase sẽ kết thúc.

Mô tả Use case

Bảng 2 6 Mô tả use case quản lý khen thưởng

Tên use case Quản lý khen thưởng

Tác nhân chính Người quản trị, nhân viên có thể xem

Tiền điều kiện Không có

Hậu điều kiện Không có

Các yêu cầu đặc biệt

Kích hoạt Người dùng vào website và chọn khen thưởng ở menu dọc

Tóm tắt Ca sử dụng cho phép nhân viên xem được các khen thưởng và người quản trị có thể tạo các khen thưởng cho nhân viên

Quá trình quản lý khen thưởng bắt đầu khi người quản trị truy cập vào mục "Kỷ luật và khen thưởng" Tại đây, họ có thể tạo mới các hình thức khen thưởng, xem danh sách hiện có, cũng như thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa và tìm kiếm khen thưởng dành cho nhân viên.

 Ca sử dụng kết thúc khi người dùng chọn chức năng khác hoặc thoát khỏi website.

 Tại bất kì bước nào trong luồng cơ bản nếu kết nối với cơ sở dữ liệu bị ngắt thì usecase sẽ kết thúc.

Mô tả Use case

Bảng 2 7 Mô tả use case quản lý tài khoản

Tên use case Quản lý tài khoản

Tác nhân chính Người quản trị, nhân viên

Tiền điều kiện Không có

Hậu điều kiện Không có

Các yêu cầu đặc biệt

Kích hoạt Người dùng vào website và chọn quản lý tài khoản

Tóm tắt Ca sử dụng cho phép nhân và người quản trị có thể xem và chỉnh sửa tài khoản

 Ca sử dụng này bắt đầu khi người quản trị hoặc nhân viên kích vào

“Quản lý tài khoản” Người quản trị hoặc nhân viên có thể xem thông tin, chỉnh sửa, xoá tài khoản.

 Ca sử dụng kết thúc khi người dùng chọn chức năng khác hoặc thoát khỏi website.

 Tại bất kì bước nào trong luồng cơ bản nếu kết nối với cơ sở dữ liệu bị ngắt thì usecase sẽ kết thúc.

Biểu đồ lớp

Biểu đồ theo mô hình thời gian

Biểu đồ trình tự “Đăng nhập”

Hình 2 10 Biểu đồ trình tự đăng nhập

Biểu đồ trình tự “Quản lý nhân viên”

Hình 2 11 Biểu đồ trình tự quản lý nhân viên

Biểu đồ trình tự “Quản lý nhóm nhân viên”

Hình 2 12 Biểu đồ trình tự quản lý nhóm nhân viên

Biểu đồ trình tự “Quản lý công tác”

Hình 2 13 Biểu đồ trình tự quản lý công tác

Biểu đồ trình tự “Quản lý lương”

Hình 2 14 Biểu đồ trình tự quản lý lương

Biểu đồ trình tự “Quản lý kỷ luật”

Hình 2 15 Biểu đồ trình tự quản lý kỷ luật

Biểu đồ trình tự “Quản lý khen thưởng”

Hình 2 16 Biểu đồ trình tự quản lý khen thưởng

Biểu đồ trình tự “Quản lý tài khoản”

Hình 2 17 Biểu đồ trình tự quản lý tài khoản

Thiết kế CSDL

2.4.1 Mô hình dữ liệu quan hệ

Hình 2 18 Mô hình dữ liệu quan hệ

Bảng tài khoản

Bảng 2 8 Chi tiết bảng tài khoản

Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc Mô tả id Int 11 PRIMARY

Bài viết này mô tả cấu trúc của một bảng dữ liệu với các trường thông tin quan trọng như: ID tài khoản (ho) kiểu VARCHAR 50 không cho phép null, họ tên (Họ) kiểu VARCHAR 50 không cho phép null, tên hình ảnh (Tên hinh_anh) kiểu VARCHAR 50 không cho phép null, hình ảnh (Hình ảnh) kiểu email VARCHAR 50 cho phép null, mật khẩu (mat_khau) kiểu VARCHAR 50 cho phép null, số điện thoại (so_dt) kiểu VARCHAR 50 cho phép null, quyền (quyen) kiểu Tinyint 1 cho phép null, trạng thái (trang_thai) kiểu Tinyint 1 cho phép null, truy cập (truy_cap) kiểu Int 11 cho phép null, ngày tạo (ngay_tao) kiểu Datetime cho phép null và ngày sửa (ngay_sua) kiểu Datetime cho phép null.

Bảng 2 9 Chi tiết bảng lương

Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc Mô tả

Id Int 11 PRIMARY Id lương

Bảng dữ liệu chứa các trường thông tin quan trọng liên quan đến lương nhân viên, bao gồm mã lương (ma_luong), ID nhân viên (nhanvien_id), lương tháng (luong_thang), ngày công (ngay_cong), phụ cấp (phu_cap), khoản nộp (khoan_nop), tạm ứng (tam_ung), và thực lãnh (thuc_lanh) Ngoài ra, còn có các trường ghi chú (ghi_chu), ID người tạo (nguoi_tao_id), ngày tạo (ngay_tao), ID người sửa (nguoi_sua), và ngày sửa (ngay_sua) Thông tin này giúp quản lý và theo dõi các khoản lương cũng như các thay đổi liên quan đến nhân viên.

Bảng 2 10 Chi tiết bảng nhân viên

Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc Ghi chú id Int 11 PRIMARY

Bảng dữ liệu nhân viên bao gồm các trường thông tin quan trọng như mã nhân viên (ma_nv), hình ảnh (hinh_anh), tên (ten_nv), biệt danh (biet_danh), giới tính (gioi_tinh), ngày sinh (ngay_sinh), nơi sinh (noi_sinh), tình trạng hôn nhân (hon_nhan_id), số chứng minh nhân dân (so_cmnd), ngày cấp chứng minh nhân dân (ngay_cap_cmnd), nguyên quán (nguyen_quan), quốc tịch (quoc_tich_id), tôn giáo (ton_giao_id), dân tộc (dan_toc_id), hộ khẩu (ho_khau), tạm trú (tam_tru), loại nhân viên (loai_nv_id), trình độ (trinh_do_id), chuyên môn (chuyen_mon_id), bằng cấp (bang_cap_id), phòng ban (phong_ban_id), chức vụ (chu_vu_id), ngày tạo (ngay_tao_id), người sửa (nguoi_sua_id), và ngày sửa (ngay_sua) Những thông tin này giúp quản lý và theo dõi hồ sơ nhân viên một cách hiệu quả.

Bảng loai nhan vien

Bảng 2 11 Chi tiết bảng loại nhân viên

Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước

Ràng buộc Ghi chú id Int 11 PRIMARY

Dữ liệu nhân viên bao gồm các trường như mã loại nhân viên (ma_loai_nv), tên loại nhân viên (ten_loai_nv), ghi chú (ghi_chu), người tạo (nguoi_tao), ngày tạo (ngay_tao), người sửa (nguoi_sua) và ngày sửa (ngay_sua) Mỗi trường đều có quy định về kiểu dữ liệu và độ dài, ví dụ như ma_loai_nv và ten_loai_nv đều là kiểu VARCHAR với độ dài tối đa 50 ký tự và không được để trống Các trường ghi chú, người tạo, người sửa cũng được định nghĩa với kiểu dữ liệu tương tự nhưng có thể để trống Ngày tạo và ngày sửa được lưu trữ dưới dạng datetime, cho phép theo dõi thời gian tạo và cập nhật thông tin nhân viên một cách chính xác.

Bảng loai chuc vu

Bảng 2 12 Chi tiết bảng chức vụ

Tên trường Kiểu dữ liệu

Kích thước Ràng buộc Ghi chú id Int 11 PRIMARY

Bảng dữ liệu chứa các thông tin quan trọng về chức vụ, bao gồm mã chức vụ (ma_chuc_vu), tên chức vụ (ten_chuc_vu), lương ngày (luong_ngay), ghi chú (ghi_chu), người tạo (nguoi_tao), ngày tạo (ngay_tao), người sửa (nguoi_sua) và ngày sửa (ngay_sua) Mã chức vụ là trường bắt buộc với kiểu dữ liệu VARCHAR 50, trong khi tên chức vụ và ghi chú có thể để trống với kiểu dữ liệu VARCHAR 255 và VARCHAR 50 tương ứng Lương ngày được định nghĩa với kiểu dữ liệu double Thông tin về người tạo và người sửa cũng được lưu trữ để theo dõi các thay đổi trong dữ liệu.

Bảng chuyen mon

Bảng 2 13 Chi tiết bảng chuyên môn

Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc Ghi chú id Int 11 PRIMARY

Bảng chuyên môn chứa các trường thông tin quan trọng như mã chuyên môn (ma_chuyen_mon) với kiểu dữ liệu VARCHAR 50 không cho phép null, tên chuyên môn (ten_chuyen_mon) với kiểu dữ liệu VARCHAR 255 cho phép null, và ghi chú (ghi_chu) với kiểu dữ liệu VARCHAR 50 cho phép null Ngoài ra, bảng còn lưu trữ thông tin về người tạo (nguoi_tao) và ngày tạo (ngay_tao) dưới dạng datetime, cũng như thông tin về người sửa (nguoi_sua) và ngày sửa (ngay_sua) cũng với kiểu dữ liệu datetime.

Thiết kế giao diện

Hình 2 19 Thiết kế giao diện đăng nhập

- Sau khi đăng nhập thành công vào màn hình chính

Hình 2 20 Thiết kế giao diện màn hình chính

- Giao diện phần quản lý nhân viên

Hình 2 21 Thiết kế giao diện thêm nhân viên

Hình 2 22 Thiết kế giao diện danh sách nhân viên

Hình 2 23 Thiết kế giao diện loại nhân viên

Hình 2 24 Thiết kế giao diện phòng ban

Hình 2 25 Thiết kế giao diện chức vụ

Hình 2 26 Thiết kế giao diện chuyên môn

Hình 2 27 Thiết kế giao diện trình độ

Hình 2 28 Thiết kế giao diện bằng cấp

- Giao diện phần quản lý nhóm nhân viên

Hình 2 29 Thiết kế giao diện tạo nhóm

Hình 2 30 Thiết kế giao diện danh sách nhóm

- Giao diện phần quản lý công tác

Hình 2 31 Thiết kế giao diện tạo công tác

Hình 2 32 Thiết kế giao diện danh sách công tác

- Giao diện phần quản lý lương

Hình 2 33 Thiết kế giao diện bảng tính lương

Hình 2 34 Thiết kế giao diện tính lương

- Giao diện phần kỉ luật và khen thưởng

Hình 2 35 Thiết kế giao diện kỷ luật

Hình 2 36 Thiết kế giao diện khen thưởng

- Giao diện phần quản lý tài khoản

Hình 2 37 Thiết kế giao diện danh sách tài khoản

Hình 2 38 Thiết kế giao diện tạo tài khoản

Hình 2 39 Thiết kế giao diện đổi mật khẩu

Hình 2 40 Thiết kế giao diện thông tin tài khoản

CÀI ĐẶT HỆ THỐNG VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ

Công nghệ và môi trường đã sử dụng

Hiện nay có rất nhiều công nghệ được sử dụng để phát triển và thiết kế website (PHP, ASP, ASP.NET)

PHP, viết tắt của Hypertext Preprocessor, là một ngôn ngữ lập trình được phát triển từ năm 1994, phổ biến trong việc xây dựng ứng dụng phần mềm qua lập trình web Ngôn ngữ này nổi bật với đặc điểm mã nguồn mở, dễ dàng nhúng vào HTML và tích hợp hiệu quả với các trang web.

PHP là một ngôn ngữ lập trình web phổ biến toàn cầu nhờ vào việc tối ưu hóa cho ứng dụng web, tốc độ xử lý nhanh, kích thước nhỏ gọn, cú pháp tương tự C và Java, cũng như tính dễ học Thời gian xây dựng sản phẩm bằng PHP cũng ngắn hơn so với nhiều ngôn ngữ khác.

PHP hoạt động trên môi trường Webserver và lưu trữ dữ liệu thông qua hệ quản trị cơ sở dữ liệu Thông thường, PHP được sử dụng cùng với Apache, MySQL và hệ điều hành Linux, tạo thành bộ công nghệ LAMP.

Apache là một phần mềm máy chủ web, có chức năng nhận yêu cầu từ trình duyệt của người dùng, sau đó chuyển giao yêu cầu đó cho PHP để xử lý và cuối cùng gửi kết quả trở lại trình duyệt.

MySQL, giống như các hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác như PostgreSQL, Oracle và SQL Server, đóng vai trò quan trọng trong việc lưu trữ và truy vấn dữ liệu.

Linux là một hệ điều hành mã nguồn mở phổ biến, thường được sử dụng cho các webserver Các phiên bản phổ biến nhất của Linux bao gồm RedHat Enterprise Linux và Ubuntu.

Ngôn ngữ lập trình PHP là một lựa chọn tuyệt vời cho việc thiết kế web, nhờ vào tính linh hoạt và khả năng ứng dụng rộng rãi PHP có thể được sử dụng để phát triển nhiều loại trang web, từ báo điện tử đến mạng xã hội, và thậm chí cho việc cài đặt các ứng dụng trên các nền tảng như Zalo và Facebook Việc lựa chọn PHP giúp tối ưu hóa quy trình lập trình và mang lại hiệu quả cao trong phát triển web.

Ngôn ngữ PHP có thể sử dụng trên mọi hệ điều hành, dễ dàng kết hợp với các cơ sở dữ liệu và được sử dụng rộng rãi.

Ngôn ngữ PHP được ưa chuộng nhờ vào tài liệu học phong phú và một cộng đồng lớn, sẵn sàng hỗ trợ khi người dùng gặp khó khăn Đây là một trong những lý do chính khiến nhiều người chọn PHP cho phát triển web.

Cơ sở dữ liệu của PHP rất lớn nên khi thiết kế website có thể sử dụng nhiều hệ cơ sở dữ liệu khác nhau.

Visual Studio Code là một trình biên tập mã nguồn miễn phí, tương thích với Windows, Linux và macOS, được phát triển bởi Microsoft Đây là sự kết hợp lý tưởng giữa môi trường phát triển tích hợp (IDE) và trình biên tập mã.

Visual Studio Code cung cấp chức năng debug mạnh mẽ, tích hợp Git, hỗ trợ syntax highlighting, tự động hoàn thành mã thông minh, và các snippets hữu ích, giúp cải thiện quy trình lập trình Ngoài ra, với khả năng tùy chỉnh linh hoạt, người dùng có thể thay đổi giao diện, phím tắt, và các tùy chọn khác để phù hợp với nhu cầu cá nhân.

Lý do bạn nên sử dụng Visual Studio Code là vì nó có rất nhiều ưu điểm vượt trội so với bất kỳ IDE nào khác:

- Hỗ trợ đa nền tảng: Windows, Linux, Mac

- Hỗ trợ đa ngôn ngữ: C/C++, C#, F#, Visual Basic, HTML, CSS, JavaScript, JSON

- Là phần mềm miễn phí, được đông đảo lập trình viên trên thế giới sử dụng.

Xampp là một phần mềm mã nguồn mở giúp tạo máy chủ web với các thành phần như FTP Server, Apache, PHP, MySQL và phpMyAdmin, mang đến giao diện dễ sử dụng cho người dùng Phần mềm này hỗ trợ người dùng bật tắt và khởi động lại dịch vụ máy chủ một cách thuận tiện Xampp bao gồm Apache HTTP Server, các trình thông dịch và cơ sở dữ liệu MariaDB, cho phép người lập trình viên sử dụng ngôn ngữ như Perl và PHP dễ dàng thiết lập máy chủ web cục bộ để kiểm tra và triển khai website.

Xampp là một công cụ mã nguồn mở lý tưởng cho việc thiết kế và phát triển website, hỗ trợ nhiều hệ điều hành như Windows, Linux, MacOS, Cross-platform và Solaris.

MySQL là một phần mềm quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu, giúp tổ chức và lưu trữ thông tin một cách rõ ràng và ngăn nắp Hệ thống cơ sở dữ liệu này cho phép người dùng quản lý và truy xuất dữ liệu hiệu quả.

MySQL đã được tích hợp sẵn trong Xampp, nên rất thuận tiện cho người sử dụng.

Hoạt động của hệ thống

Trang này cung cấp đầy đủ nội dung chính, cho phép người dùng thực hiện các thao tác mong muốn bằng cách nhấp vào các mục tương ứng, từ đó hệ thống sẽ dẫn đến các trang liên quan đến thao tác của người dùng.

▪ Menu dọc của trang liệt kê các chức năng của hệ thống như “Quản lý nhân viên”, “Quản lý nhóm nhân viên”, “Quản lý công tác”, “Quản lý lương”,

“Kỷ luật và khen thưởng”, “Quản lý tài khoản”.

Trang chủ được cấu trúc thành 6 phần chính, bao gồm danh sách nhân viên, tài khoản người dùng, phòng ban, danh sách nghỉ việc, xuất báo cáo danh sách nhân viên và xuất báo cáo danh sách lương Người dùng có thể dễ dàng nhận diện các phòng ban và chức vụ trong công ty ngay trên trang chủ Để truy cập, người dùng cần thực hiện việc đăng nhập.

▪ Ngay khi đăng nhập vào hệ thống thì một form đăng nhập sẽ hiện ra.

Có hai loại tài khoản để đăng nhập: tài khoản quản lý và tài khoản nhân viên, mỗi loại đều có chức năng riêng biệt sau khi đăng nhập Người dùng có thể dễ dàng sửa thông tin cá nhân theo nhu cầu của mình.

Người dùng có thể kiểm tra và chỉnh sửa thông tin cá nhân trong mục “Thông tin tài khoản” nếu phát hiện sai sót Đối với nhân viên, họ cần sử dụng Username và password để đăng nhập vào hệ thống, từ đó thực hiện các nhiệm vụ được giao sau khi đăng nhập thành công.

Quản lý nhân viên cho phép người dùng xem danh sách chi tiết của nhân viên trong công ty, bao gồm thông tin về nhân loại, phòng ban, chức vụ, chuyên môn, trình độ, bằng cấp và phân loại.

▪ Quản lý nhóm nhân viên: Nhân viên có thể xem các nhóm nhân viên trong công ty.

▪ Quản lý công tác: Nhân viên có thể xem lịch công tác của mình và nhân viên khách.

▪ Quản lý lương: Nhân viên có thể xem lương của mình qua các tháng.

▪ Kỷ luật và khen thưởng: Nhân viên có thể xem các khen thưởng và kỷ luật của công ty.

Nhân viên có khả năng quản lý tài khoản của mình bằng cách chỉnh sửa thông tin và thay đổi mật khẩu Đối với trang quản trị hệ thống, người quản trị cần có tên đăng nhập và mật khẩu để truy cập Sau khi đăng nhập thành công, người quản trị có thể thực hiện nhiều chức năng khác nhau trong hệ thống.

Quản lý nhân viên là một chức năng quan trọng của người quản trị, cho phép họ thực hiện các thao tác như thêm, sửa, xóa và tìm kiếm thông tin về nhân viên Điều này bao gồm việc quản lý các loại nhân viên, phòng ban, chức vụ, chuyên môn, trình độ và bằng cấp, nhằm đảm bảo hiệu quả trong công tác quản lý nguồn nhân lực.

▪ Quản lý nhóm nhân viên: Người quản trị có chức năng tạo thêm, sửa, xóa các nhóm nhân viên.

▪ Quản lý công tác: Người quản trị có chức năng tạo mới, thêm, sửa, xóa, tìm kiếm, quản lý công tác cho nhân viên.

▪ Quản lý lương: Người quản trị có chức năng tạo mới, thêm, sửa, xóa, tìm kiếm, quản lý lương, tính lương cho từng nhân viên.

▪ Kỷ luật và khen thưởng: Người quản trị có chức năng tạo mới, thêm, sửa, xóa, tìm kiếm, quản kỷ luật và khen thưởng cho từng nhân viên.

▪ Quản lý tài khoản: Người quản trị có chức năng tạo mới, thêm, sửa,xóa, tìm kiếm, quản lý tài khoản cho mình và nhân viên.

Kết quả đạt được, hình ảnh chương trình

● Hoàn thành được nhiệm vụ: Xây dựng website quản lý nhân sự cho công ty TNHH Omega.

● Giao diện dành cho quản trị viên và nhân viên.

Giao diện có form để quản trị viên đăng nhập vào hệ thống theo tài khoản và mật khẩu đã tạo trước đó.

Hình 3 1 Giao diện đăng nhập

- Sau khi đăng nhập thành công

Hình 3 2 Giao diện màn hình chính

Khi truy cập vào giao diện đăng nhập, người quản trị hoặc nhân viên cần nhập email và mật khẩu, sau đó nhấn nút “Đăng nhập” Nếu thông tin nhập sai, hệ thống sẽ thông báo lỗi và yêu cầu thử lại Trong trường hợp không nhập mật khẩu hoặc tài khoản, hệ thống sẽ hiển thị cảnh báo bằng dấu chấm than Khi thông tin đăng nhập chính xác, người dùng sẽ được chuyển đến trang chính.

Trên trang chủ quản trị viên, người dùng có thể xem danh sách nhân viên, tài khoản người dùng, phòng ban, công tác, và xuất danh sách nhân viên cũng như danh sách lương và chức vụ Tuy nhiên, quyền chỉnh sửa, thêm, sửa và xóa các mục chỉ được thực hiện bởi quản trị viên.

Hình 3 3 Giao diện thêm thành viên

Khi quản trị viên hoặc nhân viên truy cập vào giao diện thêm nhân viên, nhân viên sẽ chỉ có thể xem các trường thông tin và nhận thông báo "bạn không có quyền thực hiện chức năng này." Ngược lại, quản trị viên có quyền điền thông tin cần thiết; nếu có trường thông tin nào bị thiếu, hệ thống sẽ thông báo yêu cầu nhập đầy đủ Sau khi hoàn tất, quản trị viên có thể nhấn "thêm mới nhân viên" để hoàn tất quá trình thêm nhân viên mới.

Hình 3 4 Giao diện danh sách nhân viên

Tại giao diện danh sách nhân viên, cả quản trị viên và nhân viên đều có thể thêm nhân viên mới, xuất danh sách và xem thông tin nhân viên hiện có Quản trị viên có quyền truy cập thông tin chi tiết của từng nhân viên, cũng như thực hiện các thao tác sửa đổi hoặc xóa nhân viên khỏi danh sách.

Hình 3 5 Giao diện các loại nhân viên

Trong giao diện quản lý loại nhân viên, cả người quản trị và nhân viên đều có khả năng điền thông tin và xem danh sách các loại nhân viên Tuy nhiên, chỉ người quản trị mới có quyền tạo loại nhân viên mới cũng như chỉnh sửa hoặc xóa thông tin của các loại nhân viên hiện có.

Hình 3 6 Giao diện phòng ban

Tại giao diện phòng ban, cả người quản trị và nhân viên đều có thể điền thông tin vào các trường và xem danh sách phòng ban Tuy nhiên, chỉ người quản trị mới có quyền tạo phòng ban mới bằng cách nhấn nút "tạo phòng ban viên", cũng như thực hiện các thao tác sửa và xóa phòng ban.

Hình 3 7 Giao diện chức vụ nhân viên

Tại giao diện chức vụ, cả người quản trị và nhân viên đều có thể truy cập thông tin và xem danh sách phòng ban Tuy nhiên, chỉ người quản trị mới có quyền tạo phòng ban mới, cũng như chỉnh sửa và xóa thông tin của các phòng ban hiện có.

Hình 3 8 Giao diện chuyên môn nhân viên

Tại giao diện quản trị, cả nhân viên và quản trị viên đều có thể nhập thông tin và xem danh sách chuyên môn trong các phòng ban Tuy nhiên, chỉ quản trị viên mới có quyền thêm chức vụ để tạo phòng ban mới, cũng như sửa đổi hoặc xóa thông tin các chuyên môn.

Hình 3 9 Giao diện trình độ nhân viên

Hình 3 10 Giao diện bằng cấp

Tại giao diện quản lý bằng cấp, cả người quản trị và nhân viên đều có khả năng điền thông tin và xem danh sách bằng cấp trong các phòng ban Tuy nhiên, chỉ người quản trị mới có quyền thêm bằng cấp mới, cũng như sửa đổi hoặc xóa thông tin của các bằng cấp hiện có.

● Quản lý nhóm nhân viên:

Tại giao diện tạo nhóm, cả người quản trị và nhân viên đều có thể xem và nhập dữ liệu vào danh sách thông tin Ngoài ra, người quản trị còn có khả năng nhấn nút thêm công tác để bổ sung công việc của nhân viên vào danh sách.

Hình 3 11 Giao diện tạo nhóm Hình 3 SEQ Hình_3 \* ARABIC 14 Giao diện tạo nhóm nhân viên

Hình 3 12 Giao diện danh sách nhóm

Tại giao diện danh sách nhóm, cả người quản trị và nhân viên đều có thể xem danh sách các nhóm và thành viên trong từng nhóm Người quản trị có quyền nhập liệu, chỉnh sửa thông tin nhóm, cũng như thêm hoặc xóa nhân viên khỏi nhóm, trong khi nhân viên chỉ có thể xem và xóa nhóm.

Hình 3 13 Giao diện tạo công tác

Tại giao diện tạo công tác, cả quản trị viên và nhân viên đều có thể xem danh sách thông tin các trường nhập dữ liệu và thực hiện việc nhập dữ liệu Đặc biệt, quản trị viên có thể nhấn nút "thêm công tác" để bổ sung công tác của nhân viên vào danh sách.

Hình 3 14 Giao diện danh sách công tác

Trong giao diện danh sách công tác, cả quản trị viên và nhân viên đều có thể xem thông tin về các nhân viên đang làm việc Quản trị viên có quyền chỉnh sửa thông tin công tác và xóa các công tác không còn cần thiết khỏi danh sách.

Hình 3 15 Giao diện bảng tính lương

Trong giao diện bảng tính lương, cả người quản trị và nhân viên đều có thể truy cập danh sách lương của nhân viên, nhấn nút tính lương và xuất file lương ra định dạng Excel Ngoài ra, người quản trị còn có khả năng xem chi tiết thông tin và lương của từng nhân viên, đồng thời có thể xóa các mục lương không cần thiết khỏi danh sách.

Hình 3 16 Giao diện tính lương

Tại giao diện tính lương, cả người quản trị và nhân viên có thể xem danh sách thông tin các trường nhập dữ liệu Người quản trị có thể nhập dữ liệu và nhấn nút tính lương để hoàn tất quá trình tính lương cho nhân viên.

● Quản lý kỷ luật và khen thưởng:

Hình 3 17 Giao diện kỷ luật

Ngày đăng: 26/05/2022, 22:28

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.4 Phân rã usecase quản lý công tác - Đồ án xây dựng website quản lý nhân sự
Hình 2.4 Phân rã usecase quản lý công tác (Trang 20)
Hình 2 .7 Phân rã usecase quản lý kỷ luật - Đồ án xây dựng website quản lý nhân sự
Hình 2 7 Phân rã usecase quản lý kỷ luật (Trang 21)
Hình 2 .6 Phân rã usecase quản lý khen thưởng - Đồ án xây dựng website quản lý nhân sự
Hình 2 6 Phân rã usecase quản lý khen thưởng (Trang 21)
Bảng 2.1 Mô tả usecase quản lý nhân viên - Đồ án xây dựng website quản lý nhân sự
Bảng 2.1 Mô tả usecase quản lý nhân viên (Trang 22)
Bảng 2.3 Mô tả usecase quản lý công tác - Đồ án xây dựng website quản lý nhân sự
Bảng 2.3 Mô tả usecase quản lý công tác (Trang 24)
Bảng 2.5 Mô tả usecase quản lý kỷ luật - Đồ án xây dựng website quản lý nhân sự
Bảng 2.5 Mô tả usecase quản lý kỷ luật (Trang 25)
Bảng 2 .7 Mô tả usecase quản lý tài khoản - Đồ án xây dựng website quản lý nhân sự
Bảng 2 7 Mô tả usecase quản lý tài khoản (Trang 27)
Gọi hs lờn bảng trỡnh bày - Đồ án xây dựng website quản lý nhân sự
i hs lờn bảng trỡnh bày (Trang 30)
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng - Đồ án xây dựng website quản lý nhân sự
o ạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng (Trang 32)
Bảng 2. 10 Chi tiết bảng nhân viên - Đồ án xây dựng website quản lý nhân sự
Bảng 2. 10 Chi tiết bảng nhân viên (Trang 39)
Bảng 2. 12 Chi tiết bảng chức vụ - Đồ án xây dựng website quản lý nhân sự
Bảng 2. 12 Chi tiết bảng chức vụ (Trang 41)
Bảng chuyen mon &lt;chuyen_mon&gt; - Đồ án xây dựng website quản lý nhân sự
Bảng chuyen mon &lt;chuyen_mon&gt; (Trang 42)
Hình 2. 19 Thiết kế giao diện đăng nhập - Đồ án xây dựng website quản lý nhân sự
Hình 2. 19 Thiết kế giao diện đăng nhập (Trang 43)
Hình 2. 24 Thiết kế giao diện phòng ban - Đồ án xây dựng website quản lý nhân sự
Hình 2. 24 Thiết kế giao diện phòng ban (Trang 45)
Hình 2. 26 Thiết kế giao diện chuyên môn - Đồ án xây dựng website quản lý nhân sự
Hình 2. 26 Thiết kế giao diện chuyên môn (Trang 46)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w