BCNCKT Dự án “Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Cụm công nghiệp Tân An ” MỤC LỤC I THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN 4 1 Tên dự án 4 2 Chủ đầu tư 4 3 Đơn vị tư vấn 4 4 Địa điểm, quy mô, diện tích sử dụng đất 4 5 Dự kiến tổng vốn đầu tư 9 6 Phương án tài chính 9 7 Khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ 10 8 Thời gian hợp đồng dự án và tiến độ thực hiện 10 9 Ưu đãi và bảo đảm đầu tư 10 II CĂN CỨ LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI 10 1 Luật và các nghị định hướng dẫn 10 2 Các văn bản p.
THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
Tên dự án
- Dự án: “ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG CCN TÂN AN”.
Chủ đầu tư
- CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƯỜNG THUẬN IDICO
Địa chỉ: 168, KP11, Phường An Bình, TP.Biên Hòa – tỉnh Đồng Nai
Đơn vị tư vấn
- Công ty TNHH Ngân Hải;
Địa chỉ: 6/12 KP2, P Tân Mai, Tp Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
Địa điểm, quy mô, diện tích sử dụng đất
- Xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai
4.2 Quy mô, Công suất dự án:
Căn cứ theo QCVN 03:2012/BXD, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân loại và phân cấp công trình xây dựng, bao gồm các công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị, được quy định chi tiết trong Phụ lục A Quy chuẩn này nhằm đảm bảo chất lượng và an toàn cho các công trình xây dựng, đồng thời tạo cơ sở pháp lý cho việc quản lý và phát triển hạ tầng đô thị.
- Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng (Phụ lục 1: Phân loại công trình xây dựng).
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Thông tư số 03/2016/TT-BXD, ban hành ngày 10/3/2016 bởi Bộ Xây dựng, quy định về phân cấp công trình xây dựng và cung cấp hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng Thông tư này nhằm mục đích nâng cao hiệu quả quản lý, đảm bảo chất lượng công trình và khuyến khích sự phát triển bền vững trong lĩnh vực xây dựng.
Thông tư số 07/2019/TT-BXD, ban hành ngày 07/11/2019 bởi Bộ Xây dựng, quy định về việc sửa đổi, bổ sung và thay thế một số điều khoản tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD Những thay đổi này nhằm nâng cao hiệu quả quản lý trong lĩnh vực xây dựng và đảm bảo sự phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành.
Vào ngày 10 tháng 3 năm 2016, Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã ban hành quy định về phân cấp công trình xây dựng, đồng thời hướng dẫn cách áp dụng quy định này trong việc quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng.
- Loại công trình: Hạ tầng kỹ thuật.
- Cấp công trình: Cấp II, trong đó:
Thoát nước mưa: Cấp II
Thoát nước thải: Cấp III
Cấp điện: Cấp IV (Công trình năng lượng)
Thông tin liên lạc (cống bể): Cấp IV
Quy mô xây dựng, công suất thiết kế, các thông số kỹ thuật chủ yếu các hạng mục như sau:
San nền được thực hiện trên tổng diện tích khoảng 27,9ha, không tính phần đường giao thông và khoảng 14ha của khu vực nhà xưởng hiện có.
- Tổng khối lượng san lấp (tận dụng đất đào) khoảng 306.193 m3 (gồm khối lượng bù lớp hữu cơ).
- Độ dốc nền thiết kế: khu nhà xưởng ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%. Hướng đổ dốc: từ giữa các tiểu khu ra xung quanh và về phía sông rạch.
Dựa trên bản vẽ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 cho hạng mục Giao thông của “Cụm công nghiệp Tân An”, tuyến đường số 1 được thiết kế với quy mô phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu giao thông trong khu vực.
Vận tốc thiết kế : V= 60 km/h.
Tải trọng trục tính toán : 120KN.
Kết cấu mặt đường bêtông nhựa nóng.
Đối với các đường còn lại
Vận tốc thiết kế : V= 40 km/h.
Tải trọng trục tính toán : 100KN.
Kết cấu mặt đường bêtông nhựa nóng
Các tiêu chuẩn thiết kế hình học cho đường số 1 được quy định trong QCVN 07:2016/BXD và TCXDVN 104:2007, nhằm đảm bảo chất lượng và an toàn cho các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
1 + Độ dốc ngang mặt đường: % 2
2 + Độ dốc siêu cao lớn nhất: % 6
3 + Bán kính đường cong nằm tối thiểu giới hạn: m 125
4 + Bán kính đường cong nằm tối thiểu thông thường: m 200
5 + Bán kính đường cong nằm không cần làm siêu cao: m 1500
6 + Bán kính đường cong đứng lồi tối thiểu thông thường: m 1400
7 + Bán kính đường cong đứng lồi tối thiểu giới hạn: m 2000
8 + Bán kính đường cong đứng lõm tối thiểu thông m 1000
9 + Bán kính đường cong đứng lõm tối thiểu giới hạn: m 1500
10 + Chiều dài tối thiểu tiêu chuẩn của đường cong đứng: m 50
11 + Chiều dài tối thiểu đổi dốc: m 100
- Tầm nhìn dừng xe tối thiểu: m 30
- Tầm nhìn vượt xe tối thiểu: m 150 Đối với đường còn lại
1 + Độ dốc ngang mặt đường: % 2
2 + Độ dốc siêu cao lớn nhất: % 6
3 + Bán kính đường cong nằm tối thiểu giới hạn: m 60
4 + Bán kính đường cong nằm tối thiểu thông thường: m 75
5 + Bán kính đường cong nằm không cần làm siêu cao: m 600
6 + Bán kính đường cong đứng lồi tối thiểu thông thường: m 450
7 + Bán kính đường cong đứng lồi tối thiểu giới hạn: m 450
8 + Bán kính đường cong đứng lõm tối thiểu thông thường: m 700
9 + Bán kính đường cong đứng lõm tối thiểu giới hạn: m 700
10 + Chiều dài tối thiểu tiêu chuẩn của đường cong đứng: m 35
11 + Chiều dài tối thiểu đổi dốc: m 70
- Tầm nhìn dừng xe tối thiểu: m 30
- Tầm nhìn vượt xe tối thiểu: m 150
Qui mô mặt cắt ngang các tuyến đường như sau:
Thiết kế mặt cắt ngang
Vỉa hè trái Mặt đường
4.5 Hệ thống thoát nước mưa:
- Lưu vực tính toán thoát nước mưa bao gồm toàn bộ diện tích Dự án khoảng 48,8 ha
Chọn đường số 1 làm trục đường chính để thu nước từ các đường xung quanh, với hệ thống cống có kích thước từ D400 đến D1200 được bố trí dọc theo đường Nước sẽ được thoát ra qua tuyến mương hở B2000, dẫn đến Rạch Lăng.
Sử dụng hệ thống cống BTCT D400 - D1200, các tuyến mương B1500, B2000 thoát nước mưa cho toàn dự án.
Bố trí hố ga và cửa thu nước cần được thực hiện theo tuyến ống trên vỉa hè, đảm bảo khoảng cách từ 20-30m để tập trung nước hiệu quả Mỗi hố ga nên có nắp đan đậy và lưới chắn rác, lọc cát nhằm ngăn chặn tắc nghẽn và đảm bảo hệ thống thoát nước hoạt động thông suốt.
Chiều sâu chôn ống tổi thiểu H >=0,7m.
Các tuyến cống nằm dưới lòng đường sử dụng loại cống BTCT rung ép có tải trọng H30 - XB80.
Dự án xây dựng cụm công nghiệp bao gồm hai cống thoát nước qua đường Cộ Cây Xoài, giúp dẫn nước từ lưu vực phía Đông Bắc vào khu đất Khu tái định cư cũng có hệ thống thoát nước hướng về đây, do đó cần tổ chức một mương BTCT B1200-1500 để tiếp nhận lưu lượng nước và dẫn ra tuyến mương hở phía sau lô A, về Rạch Lăng Vì tuyến mương nằm trong khu đất dịch vụ, nên cần xây dựng mương nắp đan để đảm bảo an toàn và mỹ quan Tại đây, ba nguồn nước sẽ thoát ra Rạch Lăng: nước mưa, nước thải đã được xử lý từ cụm công nghiệp, và nước thoát từ khu tái định cư cùng lưu vực bên kia đường Cộ Cây Xoài, bên cạnh nước mưa và nước thải từ nhà máy hiện hữu (Công ty Tuấn Lộc).
4.6 Hệ thống thoát nước thải
- Tiêu chuẩn thải nước lấy bằng tiêu chuẩn cấp nước.
- Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa.
- Nước thải bẩn phải được xử lý cục bộ bằng hầm tự hoại trước khi thải ra cống chung
Hệ thống thoát nước thải được thiết kế với cống có kích thước từ D300 đến D400, nhằm thu gom toàn bộ nước thải từ các khu vực nhà xưởng Cống và hố ga sẽ được bố trí hợp lý để đảm bảo hiệu quả thoát nước Hệ thống cống thoát nước thải sẽ được xây dựng ngầm dưới hành lang vỉa hè, sử dụng cống bê tông cốt thép (BTCT) để nâng cao độ bền và hiệu quả sử dụng.
- Hệ thống cống theo nguyên tắc tự chảy dọc theo đường giao thông, thu gom nước thải cho từng khu được bố trí xây dựng ngầm
- Nước thải được vận chuyển đến Trạm xử lý nước thải phía Tây khu đất Nước thải sau khi xử lý được đấu nối vào tuyến Thoát nước mưa.
- Nước công nghiệp : tiêu chuẩn 30 m 3 /ha/ngày
- Nước công trình đầu mối:
- Nước tưới cây xanh và giao thông: tiêu chuẩn 10 m 3 /ha/ngày
- Nhu cầu cấp nước hữu ích:
- Nước rò rỉ % Qh.i = 113 m 3 /ngày
- Tổng nhu cầu cấp nước Cụm công nghiệp:
- Lưu lượng nước chữa cháy: tiêu chuẩn 15 l/s-đám với số đám cháy xảy ra đồng thời là 1 đám trong thời gian 3 giờ
4.8 Hạng mục cây xanh đường phố:
- Bố trí cây xanh dọc theo vỉa hè các tuyến đường trong khu vực dự án;
- Sử dụng bồn cây bê tông lắp ghép rộng 1.0m, đặt cách mép bó vỉa đường 2.0m tính đến tim Trồng cây bóng mát với khoảng cách trung bình 30m.
- Các tuyến đường được trồng Cây Dầu.
- Tổng số đèn sử dụng: 32 bộ đèn 70W
- Tủ điều khiển chiếu sáng: 01 tủ
- Tủ điều khiển chiếu sáng được cấp nguồn từ trạm biến áp CS1
- Tổng số đèn sử dụng: 27 bộ đèn 70W
- Tủ điều khiển chiếu sáng: 01 tủ
- Tủ điều khiển chiếu sáng được cấp nguồn từ trạm biến áp CS2
- Tổng số đèn sử dụng: 37 bộ đèn 70W
- Tủ điều khiển chiếu sáng: 01 tủ
- Tủ điều khiển chiếu sáng được cấp nguồn từ trạm biến áp CS3
1 Phần đường dây trung thế:
- Kéo mới 826 mét đơn tuyến dây nhôm lõi thép bọc cách điện 24kV 3ACV185mm2 + AC120mm2.
- Kéo mới 1698 mét đơn tuyến dây nhôm lõi thép bọc cách điện 24kV 3ACV120mm2 + AC70mm2.
- Kéo mới 144 mét đơn tuyến dây nhôm lõi thép bọc cách điện 24kV 3ACV50mm2 + AC50mm2.
- Kéo mới 39 mét đơn tuyến dây đồng bọc cách điện 24kV M25mm2 24kV + M25mm2.
- Trồng mới 55 trụ BTLT 14m đơn.
- Trồng mới 12 trụ BTLT 14m đôi.
- Lắp mới REC 630A -24kV: 01 bộ
- Lắp mới bộ LBFCO 200A -24kV (bộ 3 cái): 03 bộ
- Lắp mới DS 630A -24kV: 1 bộ
- Lắp mới LA 18kV: 09 cái.
- Xây dựng mới 03 trạm biến áp 1 pha 15kV
4.11 Hệ thống Cống, bể - Thông tin liên lạc:
- Nguồn cung cấp hệ thống thông tin liên lạc là nguồn lấy từ đường Cộ Cây Xoài để kết nối vào dự án.
4.12 Trạm xử lý cấp nước
- Thiết kế trạm xử lý nước cấp công suất: 1500 m3/ngđ
- Diện tích quy hoạch cho trạm xử lý nước cấp: 3740.8 m2
4.13 Trạm xử lý nước thải
- Thiết kế trạm xử lý nước thải công suất : 755 m3/ngđ
- Diện tích quy hoạch cho trạm xử lý nước thải : 4328 m2
Dự kiến tổng vốn đầu tư
Tổng mức đầu tư thực hiện của dự án là 228.153.857.000 đồng (hai trăm hai mươi tám tỷ, một trăm năm mươi ba triệu, tám trăm năm mươi bảy nghìn đồng), bao gồm các chi phí liên quan.
Chi phí quản lý dự án : 1.157.426.331 đồng.
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng : 4.258.704.558 đồng.
Chi phí dự phòng : 29.759.198.792 đồng.
Phương án tài chính
Phân tích tài chính dự án là quá trình tính toán phương án tài chính (PATC) nhằm đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án Kết quả của việc tính toán này sẽ cung cấp thông tin quan trọng về khả năng sinh lời và tính khả thi của dự án (Xin xem hồ sơ riêng).
Khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ
- Khả năng thu xếp vốn
Dự án đầu tư Hệ thống hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Tân An được thực hiện hoàn toàn bằng nguồn vốn của Chủ đầu tư và nguồn vốn vay Mục tiêu của dự án là tạo ra quỹ đất sạch với hạ tầng kỹ thuật sẵn có, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư thứ cấp triển khai các dự án xây dựng công trình trong khu vực.
Nguồn vốn: Chủ đầu tư + nguồn hợp tác đầu tư + vốn huy động từ khách hàng….
- Khả năng cấp vốn theo tiến độ
Cấp vốn 100% theo tiến độ của dự án.
Thời gian hợp đồng dự án và tiến độ thực hiện
- Thời gian hợp đồng dự án: 50 năm kể từ ngày được cấp Quyết định chủ trương đầu tư (ngày 18/02/2020)
Từ khi được cấp Quyết định chủ trương đầu tư đến Tháng 12/2020: Thực hiện các thủ tục đất đai, xây dựng , đánh giá tác động môi trường,…
Từ 12/2020 đến tháng 03/2023: Thực hiện xây dựng hạ tầng và đầu tư hoàn chỉnh theo quy hoạch chi tiết xây dựng, đưa dự án vào hoạt động
Ưu đãi và bảo đảm đầu tư
Theo Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 của UBND tỉnh Đồng Nai, dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cho Cụm công nghiệp Tân An đã được phê duyệt.
Nhà đầu tư có thể chọn hình thức ưu đãi theo Điều 28 Nghị định Số: 68/2017/NĐ-CP, bao gồm việc miễn tiền thuê đất trong 11 năm cho dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Ngoài ra, nhà đầu tư còn được xem xét vay vốn tín dụng đầu tư từ Nhà nước, với mức vay không quá 70% tổng mức đầu tư, cùng với các ưu đãi khác theo quy định pháp luật.
CĂN CỨ LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
Luật và các nghị định hướng dẫn
Luật xây dựng số 50/2014/QH13, được Quốc hội khóa 13 của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua tại kỳ họp thứ 7 vào ngày 18/06/2014, chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.
Luật nhà ở số 65/2014/QH13 được Quốc hội khóa 13 của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua tại kỳ họp thứ 7 vào ngày 25/11/2014 và chính thức có hiệu lực từ ngày 01/07/2015.
Luật Đấu Thầu số 43/2013/QH12 được Quốc hội khóa 12 thông qua vào ngày 26 tháng 11 năm 2013, nhằm quy định về quy trình đấu thầu Để cụ thể hóa một số điều của luật này, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 63/2014/NĐ-CP vào ngày 26 tháng 6 năm 2014, quy định chi tiết về việc lựa chọn nhà thầu.
- Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực số 24/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 của Quốc Hội;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/06/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 28/09/2009 của Chính phủ về quản lý chiếu sáng đô thị;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về xây dựng ngầm đô thị;
- Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/06/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
- Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/09/2012 của Chính phủ qui định về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/09/2013 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 11/2010/NĐ-CP;
Nghị định 137/2013/NĐ-CP, ban hành ngày 21/10/2013, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực Nghị định này nhằm mục đích tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động điện lực, đảm bảo sự phát triển bền vững và hiệu quả trong ngành điện Các quy định trong nghị định sẽ giúp quản lý, vận hành và phát triển hệ thống điện quốc gia một cách đồng bộ và hiệu quả.
- Nghị định 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành luật Điện lực về an toàn điện;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ: Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng hiệu lực từ 10/05/2015;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, hiệu lực từ 01/07/2015;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng, hiệu lực từ 05/08/2015;
Thông tư số 18/2016/TT-BXD, ban hành ngày 30/6/2016 bởi Bộ Xây dựng, quy định chi tiết và hướng dẫn các nội dung liên quan đến thẩm định và phê duyệt dự án, thiết kế, cũng như dự toán xây dựng công trình Thông tư này nhằm đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quá trình quản lý dự án xây dựng.
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT, ban hành ngày 18/05/2011, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 24/02/2010, quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Thông tư này nhằm đảm bảo việc thực hiện các quy định của Chính phủ liên quan đến việc bảo vệ và quản lý hệ thống hạ tầng giao thông, góp phần nâng cao an toàn và hiệu quả trong việc sử dụng các công trình giao thông.
Thông tư số 45/2011/TT-BGTVT, ban hành ngày 10/06/2011, quy định chi phí thẩm tra an toàn giao thông cho các công trình đường bộ xây dựng mới, cũng như các công trình nâng cấp và cải tạo Thông tư này còn đưa ra các quy định liên quan nhằm đảm bảo an toàn giao thông hiệu quả trong quá trình thi công và quản lý công trình.
Quyết định số 13/2008/QĐ-BCT, ban hành ngày 30/06/2008 bởi Bộ Công Thương, quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với chóa đèn chiếu sáng đường phố tiết kiệm năng lượng Quy định này nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng năng lượng và nâng cao chất lượng chiếu sáng, góp phần bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
Dựa trên Quyết định số 52/2012/QĐ-UBND ban hành ngày 17/09/2012, quy định về công tác lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ quy hoạch xây dựng tại tỉnh Đồng Nai được xác định rõ ràng Quyết định này nhằm đảm bảo quy trình quy hoạch xây dựng được thực hiện một cách hiệu quả và minh bạch, góp phần phát triển bền vững cho địa phương.
Các văn bản pháp lý của địa phương về quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, vùng liên quan đến dự án
Theo công văn số 6068/UBND-CNN ngày 29/07/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai, Công ty Cổ phần Sonadezi Long Bình đã được thỏa thuận địa điểm để thực hiện thủ tục quy hoạch và đầu tư hạ tầng cho cụm công nghiệp Tân An tại huyện Vĩnh Cửu.
Theo thông báo số 81/TB-UBND ngày 07/02/2012 của UBND huyện Vĩnh Cửu, Phó Chủ tịch UBND huyện đã có ý kiến kết luận tại buổi họp về quy hoạch 1/500 cho cụm công nghiệp Tân An.
Dựa trên Biên bản số 30/BB-SXD ngày 05/04/2012 của Sở Xây dựng, Hội đồng Kiến trúc Quy hoạch tỉnh Đồng Nai đã thông qua quy hoạch chi tiết 1/500 cho Cụm Công nghiệp Tân An, tọa lạc tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai.
- Căn cứ Biên bản làm việc “Lấy ý kiến người dân về đồ án quy hoạch CCN Tân An ngày 18/04/2013 tại UBND xã Tân An”.
- Căn cứ Biên bản làm việc với Công ty TNHH Tuấn Lộc “Phương án quy hoạch CCN Tân An ngày 18/04/2013”.
Theo thông báo số 573/TB-UBND ngày 07/08/2013 của UBND huyện Vĩnh Cửu, Phó Chủ tịch UBND huyện đã đưa ra ý kiến kết luận tại buổi họp thông qua quy hoạch 1/500 cho cụm công nghiệp Tân An.
Căn cứ Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai, quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 cho Cụm công nghiệp Tân An đã được phê duyệt, nằm tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu.
Căn cứ Quyết định số 3071/QĐ-UBND ngày 27/9/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai, Cụm công nghiệp Tân An đã được thành lập tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai Quyết định này đánh dấu bước tiến quan trọng trong việc phát triển kinh tế địa phương và thu hút đầu tư vào khu vực.
Theo Quyết định số 4396/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai, giá đất để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất cho dự án Khu dân cư theo quy hoạch tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu đã được phê duyệt.
Theo Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 của UBND tỉnh Đồng Nai, dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cho Cụm công nghiệp Tân An đã được phê duyệt, nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương và nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
Khung tiêu chuẩn áp dụng cho dự án
STT KHUNG TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG SỐ HIỆU
A TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC KHẢO SÁT, THÍ NGHIỆM:
1 Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500;
2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới tọa độ QCVN 04:2009/BTNMT
3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới độ cao QCVN 11:2008/BTNMT
4 Công tác trắc địa trong xây dựng công trình – yêu cầu chung TCVN 9398:2012
5 Kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa công trình TCVN 9401:2012
6 Quy phạm khảo sát cho xây dựng – Nguyên tắc cơ bản, tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4419:1987
7 Quy trình khảo sát đường ô tô 22TCN263-2000
8 Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên đất yếu 22TCN 262-2000
9 Áo đường mềm – Xác định mô đun đàn hồi chung của kết cấu bằng cần đo võng
10 Áo đường mềm - Xác định mô đun đàn hồi của nền đất và các lớp kết cấu áo đường bằng phương pháp sử dụng tấm ép cứng TCVN 8861:2011
11 Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất và các lớp móng đường bằng vật liệu rời tại hiện trường TCVN 8821:2011
12 Đất xây dựng - Phương pháp xác định mô đun biến dạng tại hiện trường bằng tấm nén phẳng TCVN 9354:2012
13 Khoan thăm dò địa chất công trình TCVN 9437:2012
14 Yêu cầu kỹ thuật khoan máy trong công tác khảo sát địa chất công trình 14 TCN 187 – 2006
15 Quy trình đo áp lực nước lỗ rỗng trong đất TCVN 8869:2011
16 Đất xây dựng – Phương pháp lấy, bao gói, vận TCVN2683:2012 chuyển, bảo quản mẫu.
17 Quy trình thí nghiệm cắt cánh hiện trường
18 Đất xây dựng – Phương pháp thí nghiệm hiện trường – Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) TCVN9351:2012
19 Đất xây dựng - Phương pháp thí nghiệm xuyên tĩnh TCVN 9352:2012
20 Quy trình thí nghiệm xuyên tĩnh có đo áp lực nước lỗ rỗng (CPTu) TCVN 9846:2013
21 Lấy mẫu nguyên dạng bằng ống mẫu thành mỏng ASTM D1587-00
22 Đất xây dựng – Phương pháp thử.
TCVN 4195:2012 TCVN 4196:2012 TCVN 4197:2012 TCVN 4198:2012 TCVN 4199:2012 TCVN 4200:2012 TCVN 4201:2012 TCVN 4202:2012
23 Phương pháp thí nghiệm nén nở hông ASTM D2166 - 90
24 Phương pháp thí nghiệm nén 3 trục ASTM D2850 - 90
26 Đất xây dựng – Phương pháp chỉnh lý kết quả thí nghiệm mẫu đất TCVN 9153:2012
B TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC THIẾT KẾ:
1 Tiêu chuẩn thiết kế áp dụng chung:
2 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy hoạch
3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Phân loại, phân cấp công trình, xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 03:2009/BXD
4 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về phân loại, phân cấp các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 03:2012/BXD
5 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07:2016/BXD
6 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Công trình ngầm đô thị (Phần 1 Tàu điện ngầm, Phần 2: Gara ô tô) QCVN 08:2009/BXD
7 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng QCVN 10:2014/BXD
8 Kết cấu bêtông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5574:2012
9 Kết cấu xây dựng và nền - Nguyên tắc cơ bản về tính toán TCVN 9379:2012
10 Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5575:2012
11 Quy trình thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công TCVN 4252:2012
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9844:2013 quy định yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu vải địa kỹ thuật trong xây dựng nền đắp trên đất yếu Tiêu chuẩn này bao gồm 12 tiêu chí quan trọng nhằm đảm bảo chất lượng và an toàn cho các công trình đường Việc tuân thủ các tiêu chuẩn này sẽ giúp tối ưu hóa hiệu quả sử dụng vải địa kỹ thuật trong các dự án xây dựng, đồng thời nâng cao độ bền và ổn định của nền đất.
1 Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế TCVN 4054:2005
2 Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế TCXDVN 104:2007
3 Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô cho phần nút giao thông (tiêu chuẩn được dịch từ AASHTO) 22 TCN 273-2001
4 Đường và hè phố–Nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng TCXDVN 265-2002
5 Đường cứu nạn ô tô - Yêu cầu Thiết kế TCVN 8810:2011
6 Đường ô tô cao tốc - Yêu cầu Thiết kế TCVN 5729:2012
7 Biển chỉ dẫn trên đường cao tốc 22 TCN 331-05
8 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ QCVN 43:2012/BGTVT
9 Áo đường mềm – Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế 22TCN 211:2006
10 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2016/BGTVT
11 Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5573:2011
12 Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên đất yếu - Tiêu chuẩn thiết kế 22 TCN 262- 2000 b Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước
1 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 7957 – 2008
2 Kết cấu xây dựng và nền – Nguyên tắc cơ bản về tính toán TCVN 9379: 3012
3 Kết cấu bêtông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5574 :2012
4 Quyết định số 1344/QĐ –GT ngày 24/04/2003 của Sở giao thông công chánh về áp dụng thiết kế mẫu 1344/QĐ-GT
Quyết định về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể hệ thống thoát nước thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 19/06/2011.
6 Cống tròn bê tông cốt thép thoát nước TCVN 9113:2012
7 Cống hộp bê tong cốt thép TCVN 9116:2012 c Tiêu chuẩn thiết kế cây xanh
1 Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 9257: 2012
2 Về quản lý cây xanh đô thị 64/2010/NĐ-CP
Quyết định số 199/2004/QĐ-UB ngày 18/08/2004 của UBND TP HCM V/v Ban hành Quy định về quản lý công viên và cây xanh đô thị trên địa bàn Tp.HCM
Quyết định số 45/2013/QĐ-UBND ngày 11/10/2013 của UBND TP.HCM V/v Ban hành Danh mục cây cấm trồng và hạn chế trồng trên đường phố thuộc địa bàn TP HCM
Công văn số 342/SGTCC-ĐT ngày 30/03/2007 của Sở GTCC quy định tiêu chuẩn cây xanh cho việc trồng trên đường phố và tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng.
1 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia, các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình Chiếu sáng QCVN07-7-2016/BXD
2 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử QCVN 4:2009/BKHCN
3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện QCVN 01:2008/BCT
4 Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm
2009 của Chính phủ về quản lý chiếu sáng đô thị; 79/2009/NĐ-CP
5 Quy phạm trang bị điện của Bộ công nghiệp ban hành năm 2006 11TCN-18:2006
6 Quy phạm trang bị điện : Hệ thống đường dây dẫn điện 11 TCN-19:2006
7 Quy phạm trang bị điện : Bảo vệ và tự động 11 TCN-21:2006
8 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị TCXDVN 333 : 2005
9 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố và quãng trường đô thị TCVN259-2001
10 Tiêu chuẩn quốc gia về lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp – yêu cầu chung TCVN 9358:2012
11 Tiêu chuẩn Việt Nam Bộ điều khiển bóng đèn –
Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với cơ cấu khởi động (không phải loại tắc te chớp sáng).
12 Áp tô mát tác động bằng dòng dư có bảo vệ quá dòng (RCBO) TCVN 6951-1 : 2007 (IEC
13 Tiêu chuẩn quốc gia về hệ thống lắp điện áp, bảo vệ an toàn, bảo vệ chống các ảnh hưởng về nhiệt TCVN 7447:2015
14 Cáp điện lực đi trong đất, phương pháp lắp đặt TCVN 7997:2009
15 Đèn chiếu sáng đường Phố - Yêu cầu kỹ thuật TVCN5828:1994
18 Kỹ thuật chiếu sáng – Thuật ngữ và định nghĩa TCVN4400-1987
Tiêu chuẩn thiết kế, lắp đặt và nghiệm thu trang thiết bị điện trong các công trình xây dựng –
Phần an toàn điện TCXDVN 394:2007
20 Tiêu chuẩn Việt Nam – chiếu sáng nhân tạo – phương pháp đo độ rọi TCVN 5176 : 1990
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật được ban hành theo Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01 tháng 02 năm
2016 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng được ban hành theo Thông tư số 29/2009/TT-BXD ngày
14 tháng 8 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng.
23 Tính năng đèn điện Phần 1: Yêu cầu chung; TCVN 10885-1:2015 (IEC
24 Tính năng đèn điện Phần 2-1: yêu cầu cụ thể đối với đèn điện LED TCVN 10885-2-1:2015
25 Phép đo điện và quang cho các sản phẩm chiếu sáng rắn TCVN 10886: 2015 (IES
26 Phương pháp đo độ duy trì quang thông của các nguồn sáng LED TCVN 10887:2015 (IES
Bài viết này đề cập đến "27 Đèn điện - Phần 1", trình bày các yêu cầu chung và các thử nghiệm liên quan, được quy định theo Quyết định số 3062/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ Nội dung chính bao gồm việc công bố các Tiêu chuẩn Quốc gia nhằm đảm bảo chất lượng và an toàn cho các sản phẩm đèn điện.
Đèn điện dùng cho chiếu sáng đường phố phải tuân thủ các yêu cầu cụ thể được quy định trong Quyết định số 3217/QĐ-BKHCN, ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ, nhằm công bố các Tiêu chuẩn Quốc gia.
Bộ điều khiển bóng đèn được quy định trong phần 1 về yêu cầu chung và yêu cầu an toàn, theo Quyết định số 2095/QĐ-BKHCN ngày 06 tháng 10 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quyết định này nhằm công bố các Tiêu chuẩn Quốc gia liên quan đến thiết bị điều khiển bóng đèn, đảm bảo tính an toàn và hiệu quả trong sử dụng.
Mô đun LED dành cho chiếu sáng thông dụng – Quy định về tính năng được ban hành theo Quyết định số 595/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng
03 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ
Về việc công bố các Tiêu chuẩn Quốc gia
Mô đun LED được sử dụng phổ biến trong chiếu sáng, tuân thủ các quy định an toàn theo Quyết định số 3974/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ, nhằm công bố các Tiêu chuẩn Quốc gia.
32 Quy chuẩn Việt Nam– Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc Gia về thiết bị đầu cuối thông tin di động
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 47:2015/BTTTT quy định các tiêu chuẩn về phổ tần số và bức xạ vô tuyến điện, áp dụng cho các thiết bị thu phát vô tuyến điện tại Việt Nam Quy chuẩn này nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả trong việc sử dụng tần số vô tuyến, đồng thời hỗ trợ việc quản lý và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông.
34 Tiêu chuẩn kiểm tra– Tiêu chuẩn về thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp IEC 60947-2: 1995
35 Tiêu chuẩn kiểm tra Tiêu chuẩn về Áptômát tác động bằng dòng dư không có bảo vệ quá dòng IEC 61008-1:1996
36 Tiêu chuẩn Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp phần 4-1: Contctor và bộ khởi động động cơ kiểu điện – cơ IEC 60947-4-1:2002
37 Tiêu chuẩn Máy biến đổi đo lường IEC 60044-1:2003
Công văn 1331/SGTVT-KT, ngày 7/4/2010 của
Sở Giao thông vận tải Tp.HCM đã ban hành hướng dẫn về yêu cầu kỹ thuật cho việc đầu tư xây dựng và bàn giao hệ thống đèn chiếu sáng công cộng đô thị Bên cạnh đó, tài liệu cũng kèm theo phụ lục quy định về tiêu chuẩn vật tư và thiết bị chiếu sáng.
39 Văn bản V/v sử dụng tủ điều khiển chiếu sáng kết nối điều khiển về Trung tâm Điều khiển chiếu sáng trên địa bàn thành phố 11849/SGTVT-KT
Văn bản số 8611/SGTVT-KT ngày 11/7/2016 của Sở Giao thông vận tải về việc triển khai thay thế đèn chiếu sáng Led đường phố trên địa bàn thành phố
Văn bản số 5735/SGTVT-KT ngày 17/5/2016 của Sở Giao thông vận tải TP.Hồ Chí Minh đã chỉ đạo triển khai sử dụng đèn chiếu sáng LED đường phố nhằm nâng cao hiệu quả chiếu sáng, tiết kiệm năng lượng và cải thiện an toàn giao thông trên địa bàn thành phố.
Thông báo số 5665/TB-SGTVT ngày 28/10/2016 của Sở Giao thông vận tải đã thông tin về cuộc họp nhằm giới thiệu các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, giám sát và điều khiển hoạt động của hệ thống chiếu sáng công cộng.
Văn bản 17464/SGTVT-KT ngày 12/12/2016 hướng dẫn áp dụng các tiêu chí kỹ thuật cho đèn Led trong công trình giao thông, quảng trường và công viên, nhằm đảm bảo hiệu quả chiếu sáng và an toàn cho người sử dụng Các tiêu chí này bao gồm độ sáng, màu sắc ánh sáng, và khả năng tiết kiệm năng lượng, góp phần nâng cao chất lượng hạ tầng đô thị Việc tuân thủ các tiêu chí này sẽ giúp cải thiện cảnh quan và đảm bảo sự bền vững trong việc sử dụng đèn Led.
17464/SGTVT-KT e Tiêu chuẩn thiết kế cấp điện
1 Quy phạm trang bị điện: Phần 1 – Quy định chung 11 TCN-18-2006
2 Quy phạm trang bị điện: Phần 2 – Hệ thống đường dây dẫn điện 11 TCN-19-2006
3 Quy phạm trang bị điện: Phần 3 – Thiết bị phân phối và trạm biến áp 11 TCN-20-2006
4 Quy phạm trang bị điện: Phần 4 – Bảo vệ và tự động 11 TCN-21-2006
5 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01: 2008/BXD
6 Các tiêu chuẩn kỹ thuật điện và tiêu chuẩn IEC có liên quan.
7 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07:2016/BXD
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 03:2012/BXD quy định nguyên tắc phân loại và phân cấp công trình xây dựng, bao gồm công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị Quy chuẩn này nhằm đảm bảo tính an toàn, hiệu quả và bền vững cho các công trình xây dựng, đồng thời tạo cơ sở pháp lý cho việc quản lý và giám sát chất lượng công trình Việc áp dụng các tiêu chí phân loại và phân cấp sẽ giúp các nhà đầu tư và các cơ quan chức năng thực hiện đúng quy định, nâng cao chất lượng công trình và đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị.
Hướng dẫn bảo trì công trình dân dụng và công nghiệp theo Thông tư 02/2012/TT-BXD là rất quan trọng để đảm bảo an toàn và hiệu quả sử dụng Nội dung chính bao gồm quy trình bảo trì, tiêu chuẩn chất lượng vật liệu, và các biện pháp bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị Việc áp dụng đúng hướng dẫn sẽ giúp kéo dài tuổi thọ công trình và giảm thiểu rủi ro trong quá trình vận hành.
10 Quy phạm trang bị điện: Phần 1 – Quy định chung 11 TCN-18-2006
11 Quy phạm trang bị điện: Phần 2 – Hệ thống đường dây dẫn điện 11 TCN-19-2006 f Tiêu chuẩn thiết kế thông tin liên lạc
1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông QCVN 33:2011/BTTTT g Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước
1 Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 33-2006
2 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình
- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2622 - 1995
3 Thiết bị chữa cháy Trụ nước chữa cháy Yêu cầu kỹ thuật TCVN 6379:1998
4 Hệ thống chữa cháy – Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng TCVN 5760:1993
NỘI DUNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
Sự cần thiết đầu tư
Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp tại tỉnh Đồng Nai được cụ thể hóa nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Đồng thời, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Cửu cũng góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống người dân Ngoài ra, việc xây dựng nông thôn mới tại xã Tân An sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển bền vững của khu vực.
- Quy hoạch phân khu chức năng sử dụng đất, không gian kiến trúc cảnh quan, đáp ứng các yêu cầu về quản lý và thu hút đầu tư.
Tạo nền tảng vững chắc để thu hút đầu tư vào các hạng mục trong cụm công nghiệp, đồng thời thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội tại huyện, góp phần giải quyết nhu cầu việc làm cho người lao động địa phương.
- Tạo cơ sở pháp lý cho công tác quản lý và đầu tư xây dựng các công trình trên phạm vi đất quy hoạch.
Tiếp tục tận dụng lợi thế so sánh và nguồn lực nội tại, đồng thời huy động các nguồn lực bên ngoài, nhằm duy trì sự phát triển nhanh chóng và bền vững.
Phát triển công nghiệp bền vững, thân thiện với môi trường là ưu tiên hàng đầu, đặc biệt trong việc thu hút đầu tư cho các dự án công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp hỗ trợ, tập trung vào ngành cơ khí chế tạo, điện và điện tử Đồng thời, cần phát triển các khu chuyên ngành như Trung tâm ứng dụng công nghệ sinh học, Khu công nghiệp công nghệ cao Long Thành, Khu liên hợp công nông nghiệp Dorico, cùng với các phân khu công nghiệp hỗ trợ trong các khu công nghiệp hiện có.
Phát triển kinh tế cần gắn liền với tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường, nhằm nâng cao mức sống cho mọi tầng lớp, đặc biệt là người lao động Đồng thời, việc sử dụng tài nguyên một cách hợp lý và hiệu quả cũng rất quan trọng Hướng tới xây dựng đô thị và nông thôn khang trang, văn minh và hiện đại là mục tiêu thiết yếu trong quá trình phát triển bền vững.
Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và sự phát triển chung của Vùng Đông Nam Bộ, cùng với Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam, là yếu tố then chốt Tỉnh cần phối hợp với các địa phương để xây dựng kết cấu hạ tầng, bảo vệ môi trường, đào tạo nhân lực và nâng cao tiềm lực khoa học - công nghệ.
Phát triển kinh tế cần gắn liền với quốc phòng và an ninh, nhằm đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn lực cho việc xây dựng và củng cố vững chắc thế trận quốc phòng toàn dân kết hợp với an ninh nhân dân Điều này không chỉ giúp giữ vững trật tự an toàn xã hội mà còn ổn định chính trị trên địa bàn, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế bền vững.
1.1.2 Phát triển các vùng kinh tế của tỉnh
Vùng Kinh tế Tây Nam Đồng Nai bao gồm thành phố Biên Hòa cùng các huyện Long Thành và Nhơn Trạch, là khu vực kinh tế trọng điểm của tỉnh Vùng này tập trung vào phát triển công nghiệp, đô thị và dịch vụ, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế địa phương.
Vùng Kinh tế Đông Nam Đồng Nai bao gồm thị xã Long Khánh cùng các huyện Trảng Bom, Thống Nhất, Xuân Lộc và Cẩm Mỹ Khu vực này tập trung vào việc phát triển nông nghiệp kết hợp với công nghiệp chế biến, nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế bền vững.
Vùng Kinh tế Bắc Đồng Nai bao gồm các huyện Vĩnh Cửu, Định Quán và Tân Phú, nơi chú trọng đến công tác quản lý và bảo vệ rừng, cũng như bảo vệ nguồn nước sông Đồng Nai và thủy điện Trị An.
1.2 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật của dự án:
Tuyến ĐT 768 bắt đầu giao với Quốc lộ 1K và kết thúc tại ĐT767 Đoạn từ Quốc lộ 1K đến ngã ba Gạc Nai đã được xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị, hiện trạng đường khá tốt.
Từ ngã ba Gạc Nai đến vị trí xây dựng cầu Thủ Biên, đoạn đường đã bị hư hỏng nghiêm trọng Để khắc phục tình trạng này, UBND tỉnh Đồng Nai đã quyết định nâng cấp và mở rộng đoạn đường, ban hành Quyết định số 1890/QĐ-UBND vào ngày 12/8/2008, phê duyệt dự án “Dự án BOT đường 768” theo hình thức BOT trong nước.
- Đối với phân đoạn từ vị trí xây dựng cầu Thủ Biên đến điểm giao ĐT 767, tình trạng đường hiện nay tương đối tốt.
Dự án tiếp giáp phía Đông Bắc với đường Cộ Cây Xoài, hiện đang được UBND huyện Vĩnh Cửu đầu tư xây dựng Đường có quy mô đường IV, với bề rộng 11m và lộ giới 32m.
Hệ thống giao thông hiện tại chủ yếu là đường đất và đường bờ bao các mương rạch, nhưng hầu như chưa có sự phát triển đáng kể Điều này dẫn đến tình trạng ngập úng cục bộ, ảnh hưởng xấu đến môi trường và kết cấu của các tuyến đường.
- Phía Đông Nam nhà máy hiện hửu có đường hiện hữu cấp phối nhựa, chiều dài khoảng 165m, bề rộng 9-15m.
Hiện trạng nền thoát nước mưa:
Khu đất có địa hình tự nhiên với độ dốc phức tạp, nghiêng về ba hướng khác nhau Trong khu vực quy hoạch, hiện đã tồn tại một nhà máy của công ty Tuấn Lộc.
- Thoát nước mưa: chảy theo địa hình tự nhiên ra Rạch Lăng
Thuyết minh về kỹ thuật của dự án
2.1 Qui mô, công suất dự án:
Tính toán cao độ san lấp nền xem xét các yếu tố :
Để đảm bảo an toàn cho công trình, đất nền bên dưới khối đất san lấp cần có khả năng chịu tải tốt, đủ sức chịu đựng tải trọng từ lớp đất san lấp và tải trọng của máy móc, thiết bị thi công.
- Yêu cầu về ổn định: khối đất san lấp bên trên không bị trượt do sự trượt của đất nền bên dưới.
- Phù hợp với việc bố trí tổng mặt bằng khu vực, với cao độ đường theo quy hoạch đã được xây dựng, đảm bảo cho việc thoát nước mặt.
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt
- Độ dốc nền thiết kế: khu công nghiệp ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3% Hướng đổ dốc: từ giữa các tiểu khu ra xung quanh và về phía sông rạch.
- Khối lượng san lấp tính theo phương pháp lưới ô vuông kích thước 10x10m.
- Vật liệu san lấp: Cát hạt mịn, độ chặt đầm lèn K 0,90.
- Mặt bằng hệ thống đường giao thông: Căn cứ vào bản vẽ Quy hoạch chi tiết hạng mục giao thông tỷ lệ 1/500 được phê duyệt.
Thiết kế trắc dọc cần đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của cấp đường, đồng thời phải đảm bảo các yếu tố thủy văn và tuân thủ cốt xây dựng dọc tuyến cùng với mô đun đàn hồi Ngoài ra, cần có sự hài hòa giữa các tuyến đường trong khu vực Các yêu cầu chủ yếu cho thiết kế trắc dọc bao gồm việc đảm bảo tính đồng bộ và hiệu quả trong việc sử dụng đất, cũng như tối ưu hóa khả năng thoát nước.
- Cao độ thiết kế cần thỏa mãn những yêu cầu sau:
Phù hợp với qui hoạch được duyệt.
Cao độ vai đường phải cao hơn mực nước ngầm nhằm thoả mãn điều kiện tránh ngập khi xây dựng xong tuyến đường.
Cao độ thiết kế là cao độ tại tim đường
Kết nối cao độ đồng bộ với hệ thống giao thông khu vực lân cận.
Đảm bảo các yếu tố hình học theo cấp đường thiết kế.
- Mặt cắt ngang đường theo bản vẽ Quy hoạch tỷ lệ 1/500 được duyệt.
- Độ dốc ngang mặt đường i = 2% hướng từ tim về 2 bên, dốc vỉa hè i = 1.5% hướng từ phía bó nền về triền lề.
- Taluy nền đắp 1:1,5 Nền đào 1:1,0.
Kết cấu nền mặt đường:
- Các tuyến đường được xây dựng trên nền tự nhiên.
- Độ chặt của nền đường trên cơ sở tuân thủ theo đúng theo điều 7.6, TCVN 4054-
2005 Cụ thể đối với nền đắp, chiều dày kết cấu mặt đường =0.98).
- Nền đào: 30cm từ dưới đáy áo đường lu lèn K>=0.98.
- Chọn kết cấu mặt đường: Tương ứng với cấp đường công nghiệp và kho tàng , chọn loại mặt đường cấp cao A1.
Trục xe tính toán: 120kN
Trị số mô đun đàn hồi yêu cầu: tuyến đường nội bộ còn lại: Eyc ≥ 161 MPa.
Đường kính vệt bánh xe tính toán: 33cm.
Mặt đường bêtông nhựa nóng cấp A1.
Để xây dựng nền đường đạt tiêu chuẩn, cần lựa chọn giải pháp xây dựng với mô đun đàn hồi trên mặt đạt Eo ≥ 50 MPa Dựa trên yêu cầu này, các lớp kết cấu mặt đường sẽ được thiết kế và thi công phù hợp.
Bê tông nhựa chặt 12.5 (BTNC 12.5) dày 4cm;
Tưới nhựa dính bám, tiêu chuẩn 0.5kg/m²;
Bê tông nhựa chặt 19(BTNC 19) dày 6cm;
Tưới nhựa thấm bám, tiêu chuẩn 1.0kg/m²;
Cấp phối đá dăm loại I dày 15cm, K 0.98;
Cấp phối đá dăm loại II dày 30cm, K 0.98.
Lớp đáy móng bằng đá mi dày 30cm, K=1.0-1.02 (so với đầm nén tiêu chuẩn theo
22 TCN 333-06), vật liệu làm lớp đáy móng phải có môđun đàn hồi ở độ chặt và độ ẩm thi công E 50 MPa hoặc chỉ số CBR ngâm bão hòa 4 ngày đêm 12%.
Đối với các đường còn lại
- Chọn kết cấu mặt đường: Tương ứng với cấp đường công nghiệp và kho tàng, chọn loại mặt đường cấp cao A2.
Trục xe tính toán: 100kN
Trị số mô đun đàn hồi yêu cầu: tuyến đường nội bộ còn lại: Eyc ≥ 130 MPa.
Đường kính vệt bánh xe tính toán: 33cm.
Mặt đường bêtông nhựa nóng cấp A2.
Để xây dựng nền đường đạt tiêu chuẩn, cần chọn giải pháp xây dựng phù hợp, trong đó yêu cầu mô đun đàn hồi trên bề mặt đạt Eo ≥ 50 MPa Dựa trên tiêu chí này, các lớp kết cấu mặt đường sẽ được xây dựng một cách hiệu quả.
Bê tông nhựa chặt 12.5 (BTNC 12.5) dày 6cm;
Tưới nhựa thấm bám, tiêu chuẩn 1.0kg/m²;
Cấp phối đá dăm loại I dày 15cm, K 0.98;
Cấp phối đá dăm loại II dày 15cm, K 0.98.
Lớp đáy móng bằng đá mi dày 30cm, K=1.0-1.02 (so với đầm nén tiêu chuẩn theo
22 TCN 333-06), vật liệu làm lớp đáy móng phải có môđun đàn hồi ở độ chặt và độ ẩm thi công E 50 MPa hoặc chỉ số CBR ngâm bão hòa 4 ngày đêm 12%.
- Kết cấu vỉa hè (áp dụng cho các vị trí thông thường):
Lát gạch tezzaro dày 3cm
Bê tông đá 1x2 M150 dày 5cm
- Độ dốc vỉa hè: dốc về phía triền lề với độ dốc ngang 1.5%.
- Triền lề vỉa hè bằng bê tông đá 1x2 M250, bên dưới lớp bê tông lót đá 1x2 M150.
- Kết cấu bó nền: Bê tông đá 1x2 M200, bên dưới lớp bê tông lót đá 1x2 M150.
Thiết kế tổ chức giao thông cần tuân thủ Quy chuẩn Quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2016 cùng với các quy định hiện hành, nhằm đảm bảo an toàn và thông suốt cho lưu thông.
2.1.3 Hệ thống thoát nước mưa :
Hướng thoát nước lưu vực:
Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế riêng biệt với hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp Nó bao gồm các cống tròn bê tông cốt thép chạy dọc theo các tuyến đường và các tuyến mương hở được xây dựng phía sau các lô đất, nhằm đảm bảo hiệu quả thoát nước mưa.
A, giáp ranh đất, hướng thoát nước chính cho toàn Cụm công nghiệp sẽ từ Đông sang Tây và thoát ra mương hở BTCT và ra Rạch Lăng.
- Sử dụng cống tròn BTCT M300, đường kính cống thay đổi tuỳ từng lưu vực, kết hợp cùng hố ga để thu nước mưa.
- Hố ga thu nước đặt sát mép bó vỉa, khoảng cách các hố ga thu nước từ 20-30m.
- Bố trí các đoạn cống thoát nước mưa dưới lòng đường.
- Cống được thiết kế theo nguyên tắc ngang đỉnh và có độ sâu chôn cống tối thiểu 0,7m đối với cống băng đường, 0.5m đối với cống vỉa hè.
- Độ dốc cống thiết kế: Đảm bảo lớn hơn độ dốc tối thiểu 1/d (d: đường kính cống).
Lằn phui đào đặt cống được thực hiện với taluy đào 2/1 Sau khi hoàn tất việc đào đất và gia cố nền, quy trình định vị và đặt cống sẽ diễn ra Cuối cùng, phui đào cống sẽ được đắp trả bằng cát để đảm bảo tính ổn định và an toàn cho công trình.
Để đảm bảo bố trí hầm ga hợp lý và hiệu quả, cần kết hợp với các yếu tố như tuyến cống thoát nước thải, cấp nước, cây xanh và trụ đèn chiếu sáng, tránh sự trùng lặp vị trí trên mặt bằng.
- Nguyên lý tính toán dựa trên phương pháp cường độ mưa giới hạn theo tiêu chuẩn TCVN 7957-2008.
- Lưu lượng nước mưa được tính toán theo công thức:
Q: lưu lượng nước mưa thoát vào cống (l/s)
Hệ số dòng chảy (C) là chỉ số phản ánh khả năng thấm nước của bề mặt khu vực thoát nước, và giá trị này thay đổi tùy thuộc vào loại mặt phủ cũng như chu kỳ lặp lại của trận mưa tính toán (P) được quy định trong bảng.
Tính chất bề mặt thoát nước Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P (năm)
Mái nhà, mặt phủ bê tông 0.75 0.80 0.81 0.88 0.92
Mặt cỏ, vườn, công viên (cỏ chiếm < 50%) Độ dốc nhỏ 1-2% 0.32 0.34 0.37 0.40 0.44 Độ dốc trung bình 2-7% 0.37 0.40 0.43 0.46 0.49 Độ dốc lớn 0.40 0.43 0.45 0.49 0.52
(Nếu trong khu vực tính toán có nhiều loại mặt phủ khác nhau thì hệ số C trung bình được tính bằng phương pháp bình quân theo diện tích).
F : là diện tích lưu vực cần thoát nước đổ về đoạn cống tính toán.
q : là cường độ mưa tính toán (l/s-ha), phụ thuộc vào cơn mưa có chu kỳ tràn cống
P (năm) và thời gian T (phút) Được tính theo công thức:
P là chu kỳ lặp lại của trận mưa tính toán, với P = 2% theo quyết định 752/QĐ-TTg ngày 19/06/2001 và P = 2% theo TCVN 7957:2008 Do đó, kiến nghị chọn P% theo quy hoạch đã được duyệt để đảm bảo an toàn cho dự án.
A, C, b, n là các hệ số xác định theo điều kiện mưa của từng địa phương Có thể chọn theo Phụ lục B của TCVN 7957:2008
t : là thời gian dòng chảy mưa đến điểm tính toán (phút), được xác định theo công thức: t = t0 + t1 + t2
t0 : Thời gian nước chảy từ điểm xa nhất đến rãnh tính toán
t1 : Thời gian nước chảy trong rãnh đến giếng thu nước mưa gần nhất
t2 : Thời gian nước chảy trong cống từ hầm ga đến tiết diện tính toán
Để chọn khẩu độ cống hợp lý cho từng tuyến thoát nước, cần áp dụng phương pháp thử dần dựa trên lưu lượng Qtt Việc kiểm toán khả năng thoát nước tại mặt cắt cuối với các thông số khống chế như độ dốc cống i%, vận tốc dòng chảy V (m/s) và độ đầy H (m) là rất quan trọng Qua đó, đảm bảo rằng các thông số này phù hợp với Qtt, giúp tối ưu hóa hiệu quả thoát nước.
Dựa vào bố trí hệ thống cống và hầm ga trên mặt bằng, trắc dọc của mỗi tuyến đường sẽ thể hiện vị trí chính xác của tuyến cống và hầm ga, bao gồm cao độ đáy cống tại vị trí hầm ga cùng với lý trình theo trắc dọc của các tuyến đường.
- Cao độ thiết kế của hệ thống thoát nước được thiết kế thống nhất trên cơ sở cao độ hoàn thiện khu qui hoạch
- Nguyên tắc nối cống khi thay đổi khẩu độ cống là ngang đỉnh. b n t
- Cao độ đặt cống ban đầu được xác định là 0.5m đối với cống vỉa hè và 0.7m đối với cống dưới đường.
Cống được chế tạo từ bê tông cốt thép theo phương pháp ly tâm, với thiết kế một đầu loe và một đầu trơn, có mác BT 300 Cốt thép được bố trí theo bản vẽ chi tiết, đảm bảo chịu tải trọng xe cho phép H30 - XB80 khi lắp đặt dưới đường.
Cống thoát nước chế tạo bằng phương pháp ly tâm có chiều dài từ 3 đến 4,0m/đốt, với các khẩu độ 400mm, 600mm, 800mm, 1000mm và D1200 Đối với các đoạn cống có chiều dài lẻ, cần sử dụng máy cắt bêtông để cắt chính xác Mương BTCT được đổ tại chỗ để đảm bảo chất lượng và độ bền.
Mối nối cống: Joint cao su kết hợp đổ vữa M100.
Bài viết mô tả cấu trúc bao gồm hai phần chính: phần dưới là bê tông đá 1x2 M250 dùng để kết nối với cống dọc, kích thước được điều chỉnh theo khẩu độ cống lớn nhất Phần trên là bê tông đá 1x2 M250 với kích thước 1.2x1.2m, chiều cao sẽ thay đổi tùy thuộc vào độ cao của mặt hầm ga.
Tác động về môi trường, xã hội, quốc phòng, an ninh
Quá trình thực hiện dự án bao gồm các công tác xây dựng hạng mục như đường, vỉa hè, hệ thống thoát nước và chiếu sáng Những hoạt động này sẽ gây ra một số tác động nhất định.
- Bụi đất, đá trong quá trình đào đất, tập kết vật liệu xây dựng.
Khí thải từ phương tiện giao thông và máy móc thi công, chủ yếu là từ động cơ, gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng Sự ô nhiễm này ảnh hưởng đến sức khỏe của cư dân sống xung quanh và dọc theo các tuyến đường, tạo ra mối lo ngại về môi trường và chất lượng cuộc sống.
- Tiếng ồn của phương tiện và máy móc thi công trên công trường.
- Các phương tiện chuyên vật liệu rời ra vào công trường có thể làm rơi vãi suốt dọc đường đi.
Mặc dù các tác động từ quá trình thi công không gây ảnh hưởng lớn đến môi trường sống của cư dân xung quanh, do khu đất đã được quy hoạch và giải tỏa mặt bằng trước đó, nhưng cần thiết phải áp dụng các biện pháp kiểm soát phù hợp Việc này không chỉ bảo vệ sức khỏe của công nhân tham gia xây dựng mà còn đảm bảo an toàn cho người dân sinh sống trong khu vực lân cận.
- Các tác động chính được đánh giá trong giai đoạn này bao gồm:
3.1 Các tác động đến con người và môi trường :
Các tác động ô nhiễm trong giai đoạn xây dựng và thực hiện dự án tương tự như những hoạt động thi công công trình hạ tầng đô thị, với sự khác biệt chủ yếu nằm ở mức độ tác động Mức độ này phụ thuộc vào biện pháp tổ chức thi công được áp dụng.
Trong quá trình thi công xây dựng, ô nhiễm môi trường, đặc biệt là bụi và tiếng ồn, có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe của công nhân và cư dân sống gần khu vực công trình Thống kê từ Phân Viện Bảo cho thấy mức độ ô nhiễm này cần được chú ý để bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
Nồng độ bụi tại các công trường thi công có thể đạt mức 8 - 12mg/m3, vượt xa mức cho phép là 0,3mg/m3 Điều này khiến công nhân trực tiếp làm việc tại đây có nguy cơ cao mắc các bệnh về đường hô hấp do tiếp xúc lâu dài với bụi.
Mật độ phương tiện vận chuyển máy móc thi công như máy đào và xe lu thay đổi theo từng giai đoạn, đặc biệt trong các thời điểm cao điểm Nếu không có biện pháp tổ chức thi công hiệu quả, các công đoạn có thể ảnh hưởng lẫn nhau, dẫn đến tác động tiêu cực đến môi trường Sự gia tăng lượng xe máy thi công trên công trường sẽ làm tăng nồng độ bụi, tiếng ồn, ô nhiễm nhiệt, cũng như nguy cơ tai nạn lao động.
Trong mọi công trường xây dựng, việc đảm bảo an toàn lao động luôn được các nhà thầu và công nhân chú trọng, bất kể quy mô dự án Các vấn đề có thể gây ra tai nạn lao động đã được đề cập trước đó, cho thấy tầm quan trọng của việc phòng ngừa và quản lý rủi ro trong quá trình thi công.
Ô nhiễm môi trường có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của công nhân trên công trường, đặc biệt là đối với những người có sức khỏe yếu và nữ công nhân Tùy thuộc vào thời gian tiếp xúc và mức độ ô nhiễm, các triệu chứng như choáng váng, mệt mỏi, thậm chí ngất xỉu có thể xảy ra, yêu cầu sự can thiệp y tế kịp thời.
- Công trường thi công sẽ có nhiều phương tiện vận chuyển ra vào, có thể dẫn đến các tai nạn do bản thân các xe cộ này.
Trong những ngày mưa, công trường thi công tiềm ẩn nguy cơ cao về tai nạn lao động do đất trơn, dễ gây trượt ngã cho người lao động Bên cạnh đó, các đống vật liệu xây dựng cũng có thể gây ra sự cố cho cả người và thiết bị thi công.
Trong quá trình thi công xây dựng, các hoạt động tại công trường có thể ảnh hưởng đến môi trường và cộng đồng xung quanh Tuy nhiên, những tác động này không nghiêm trọng và có thể giảm thiểu nếu áp dụng biện pháp tổ chức thi công hợp lý Hơn nữa, quá trình thi công không gây ảnh hưởng tiêu cực đến nông nghiệp và các tài nguyên môi trường khác.
3.3 Đối với sức khỏe công đồng:
Đối công nhân trực tiếp thi công :
Công nhân thi công thường phải làm việc từ sáng đến chiều và ăn trưa tại công trường, tuy nhiên, điều kiện sinh hoạt tối thiểu như lán trại, nước sạch và nước uống vẫn chưa được đảm bảo đầy đủ Hơn nữa, họ phải làm việc ngoài trời trong những điều kiện thời tiết không thuận lợi, điều này dễ dẫn đến ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của họ.
xấu.Đối với quanh khu vực thi công :
Tiếng ồn và ô nhiễm từ bụi, khói xe trong khu vực thi công ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe người dân Thời gian thi công kéo dài có thể dẫn đến căng thẳng thần kinh, mất ngủ ở người cao tuổi và gia tăng các bệnh hô hấp ở trẻ em.
Đối với kinh tế xã hội :
Trong quá trình thi công, các hộ dân sống gần khu vực công trình sẽ chịu ảnh hưởng từ bụi, khói và tiếng ồn do xe vận chuyển, gây khó khăn cho sinh hoạt hàng ngày Hoạt động mua bán và kinh doanh chỉ có thể diễn ra bình thường sau khi hoàn tất việc giải tỏa và xây dựng cơ sở hạ tầng.
Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường
- Phun nước chống bụi vào các ngày nắng nóng, gió mạnh tại những khu vực phát sinh ra nhiều bụi.
Để vận chuyển đất cát an toàn và hiệu quả, các phương tiện cần được trang bị tấm bạt che phủ để ngăn chặn bụi bị gió cuốn vào không khí Đồng thời, sàn xe cũng cần được kiểm tra thường xuyên để hạn chế tình trạng rơi vãi đất cát trong quá trình vận chuyển, góp phần bảo vệ môi trường và đảm bảo an toàn giao thông.
- Áp dụng các biện pháp thi công tiên tiến, cơ giới hóa các thao tác và quá trình thi công.
Khi lập đồ án tổ chức thi công, cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn lao động, bao gồm biện pháp thi công đất, bố trí máy móc thiết bị, và các biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động Việc chống sét, sắp xếp kho bãi nguyên vật liệu, lán trại tạm và các cơ sở vật chất phục vụ công nhân như nhà ăn, nơi nghỉ ngơi, khu tắm rửa, y tế và nhà vệ sinh cũng rất quan trọng Công nhân cần được trang bị đầy đủ thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, găng tay, ủng, kính hàn và các dụng cụ bảo hộ khác, tất cả đều phải được chủ đầu tư cung cấp.
- Thiết bị và máy móc cơ khí phải được bảo trì thường xuyên để giảm thiểu ô nhiễm do khí thải thoát ra.
- Hạn chế vận chuyển vào giờ có mật độ người qua lại cao.
- Việc sử dụng các thiết bị và máy móc cơ khí có độ ồn phải được giới hạn trong giờ
- Các thiết bị và máy móc cơ khí phải được bảo trì thường xuyên và đúng thời hạn.
- Các thiết bị có độ ồn cao như máy nén khí cần phải được lắp đặt thiết bị giảm thanh.
- Nghiêm cấm đốt các chất thải độc hại, hóa chất trong công trường.
Đánh giá một số yếu tổ ảnh hưởng đến môi trườngv à kinh tế xã hội sau khi thực hiện xong dự án
Tác động đến môi trường :
- Mặt đường rộng hơn và được thảm bê tông nhựa nóng nên ảnh hưởng của bụi sẽ giảm rất nhiều so với trước khi xây dựng.
- Cây xanh và chiếu sáng dọc các tuyến đường sẽ tạo cảnh quan tốt, hạn chế tiếng ồn do xe lưu thông.
Đối với yêu cầu kinh tế - kỹ thuật :
Huyện Vĩnh Cửu hiện đang tập trung phát triển các ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, trong đó dự án Cụm Công nghiệp Tân An đóng vai trò quan trọng Dự án này không chỉ mang lại nhiều tác động tích cực cho sự phát triển kinh tế xã hội mà còn góp phần vào sự tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân và địa phương.
Dự án không chỉ tạo ra việc làm cho người lao động mà còn tăng nguồn thu ngân sách từ thuế GTGT và thuế TNDN cho địa phương Điều này góp phần tạo ra diện mạo mới, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đồng thời ổn định an ninh quốc phòng, chính trị và trật tự an toàn xã hội tại khu vực.
Phòng chống cháy nổ
- Quá trình thi công xây dựng một công trình thường phát sinh nhiều khả năng gây ra cháy nổ:
Các nguồn nguyên liệu như dầu FO và DO là những yếu tố quan trọng gây ra nguy cơ cháy nổ trong công trường Nguy cơ này càng gia tăng khi các kho chứa nằm gần các khu vực có nhiệt độ cao hoặc nơi có nhiều người và phương tiện di chuyển.
- Sự cố về điện cũng có khả năng gây ra cháy nổ.
Biện pháp phòng chống cháy nổ :
- Không được đốt các nguyên vật liệu loại bỏ ngay tại khu vực dự án.
Không được tích lũy chất thải dễ cháy tại khu vực thi công; cần bố trí chúng ở khoảng cách an toàn Chủ đầu tư cần thường xuyên kiểm tra công trình, bằng mắt hoặc sử dụng các phương tiện đơn giản, để kịp thời phát hiện dấu hiệu xuống cấp.
Để đảm bảo an toàn tại công trường, cần hạn chế các nguồn có nguy cơ cao gây cháy nổ như lửa, chập điện, hàn điện, đun nấu và hút thuốc Ngoài ra, việc lập rào chắn để cách ly các khu vực nguy hiểm như trạm biến thế và kho xăng dầu là rất quan trọng.
- Xây dựng nội quy phòng cháy chữa cháy và kế hoạch ứng cứu sự cố cháy nổ.