1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ RỦI RO THIÊN TAI VÀ RỦI RO BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU – DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG Xã PHÚ THỦY, HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH

55 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Đánh Giá Rủi Ro Thiên Tai Và Rủi Ro Biến Đổi Khí Hậu – Dựa Vào Cộng Đồng Xã Phú Thủy, Huyện Lệ Thủy, Tỉnh Quảng Bình
Trường học Trường Đại Học Quảng Bình
Chuyên ngành Quản Lý Tài Nguyên Thiên Nhiên
Thể loại báo cáo
Thành phố Quảng Bình
Định dạng
Số trang 55
Dung lượng 3,29 MB

Cấu trúc

  • A. GIỚI THIỆU CHUNG (0)
    • 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ (4)
    • 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH (4)
    • 3. ĐẶC ĐIỂM THỜI TIẾT, KHÍ HẬU (4)
    • 4. XU HƯỚNG THIÊN TAI, KHÍ HẬU (5)
    • 5. PHÂN BỐ DÂN CƯ, DÂN SỐ (5)
    • 6. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI (0)
    • 7. ĐẶC ĐIỂM VÀ CƠ CẤU KINH TẾ (6)
  • B. THỰC TRẠNG KINH TẾ – XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG CỦA XÃ (6)
    • 1. LỊCH SỬ THIÊN TAI (6)
    • 2. LỊCH SỬ THIÊN TAI VÀ KỊCH BẢN BĐKH (7)
    • 3. SƠ HỌA BẢN ĐỒ RỦI RO THIÊN TAI/RRBĐKH (0)
    • 4. ĐỐI TƯỢNG DỄ BỊ TỔN THƯƠNG (8)
    • 5. HẠ TẦNG CÔNG CỘNG (8)
    • 6. CÔNG TRÌNH THỦY LỢI (đập, cống, đê, kè, kênh…) (0)
    • 7. NHÀ Ở (13)
    • 8. NGUỒN NƯỚC, NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (0)
    • 9. HIỆN TRẠNG DỊCH BỆNH PHỔ BIẾN (0)
    • 10. RỪNG VÀ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT (0)
    • 11. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH (0)
    • 12. THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG VÀ CẢNH BÁO SỚM (0)
    • 13. PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI/TƯBĐKH (17)
    • 14. CÁC LĨNH VỰC/NGÀNH NGHỀ ĐẶC THÙ KHÁC (Không có) (18)
    • 15. TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG VỀ NĂNG LỰC PCTT và TƯBĐKH (Kiến thức, kỹ thuật, công nghệ) 18 C.KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ RỦI RO THIÊN TAI VÀ RỦI RO KHÍ HẬU CỦA XÃ (0)
    • 1. RỦI RO VỚI DÂN CƯ VÀ CỘNG ĐỒNG (24)
    • 2. HẠ TẦNG CÔNG CỘNG (25)
    • 3. CÔNG TRÌNH THỦY LỢI (25)
    • 4. NHÀ Ở (26)
    • 5. NGUỒN NƯỚC, NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (0)
    • 6. Y TẾ VÀ QUẢN LÝ DỊCH BỆNH (0)
    • 7. GIÁO DỤC (27)
    • 8. RỪNG (19)
    • 9. TRỒNG TRỌT (28)
    • 10. CHĂN NUÔI (28)
    • 11. THỦY SẢN (29)
    • 12. DU LỊCH (Không có) (29)
    • 13. BUÔN BÁN VÀ DỊCH VỤ KHÁC (0)
    • 14. THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG VÀ CẢNH BÁO SỚM (0)
    • 15. PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI/TƯBĐKH (30)
    • 16. GIỚI TRONG PCTT VÀ BĐKH (31)
  • D. TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP (0)
  • E. PHỤ LỤC (0)
    • 1. DANH SÁCH HỌC VIÊN THAM GIA LỚP TẬP HUẤN NGÀY 05-07/8/2019 (39)
    • 2. DANH SÁCH NGƯỜI THAM GIA ĐÁNH GIÁ TỪ NGÀY 08-10/8/2019 (39)
  • F. MỘT SỐ KIẾN THỨC THAM KHẢO CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO THIÊN TAI (0)
    • 1. Khái niệm (51)
    • 2. Nội dung đánh giá (53)

Nội dung

GIỚI THIỆU CHUNG

VỊ TRÍ ĐỊA LÝ

- Phía Đông giáp huyện/xã: xã Mai Thủy

- Phía Tây giáp huyện/xã: thị trấn Lệ Ninh

- Phía Nam giáp huyện/xã:xã Kim Thủy

- Phía Bắc giáp huyện/xã:xã An Thủy; xã Sơn Thủy

- Khoảng cách đến trung tâm huyện (km): 7km

- Dân tộc sống trên địa phương và số thôn:Kinh; 05 thôn

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH

Đặc điểm địa bàn của xã: Trung du

Phân tiểu vùng địa bàn xã: Vùng trũng

- Các thôn dễ bị chia cắt, vùng đảo: Phú Xuân và một phần của 4 thôn

- Các thôn vùng sâu vùng xa: Không Đặc điểm thủy văn

- Thuộc lưu vực sông: Sông Kiến Giang

- Chế độ thủy văn, thủy triều: Không

- Các thông tin liên quan đến cơ chế dòng chảy sông ở thượng lưu:Không

ĐẶC ĐIỂM THỜI TIẾT, KHÍ HẬU

STT Chỉ số về thời tiết khí hậu ĐVT

Dự báo BĐKHcủa tỉnh 2050 theo kịch bản RCP 8,5

Xu hướng TỪ ĐẾN CHÚ GIẢI

1 Nhiệt độ trung bình Độ C 24,5 0 Tăng Tăng 1,5 o C

2 Nhiệt độ cao nhất Độ C 38-39 5-7 Tăng Tăng thêm khoảng 1,3-2,6 o C

3 Nhiệt độ thấp nhất Độ C 19-20 11-12 Tăng Tăng thêm khoảng 1,6-1,8 o C

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 5/55

2000 10-11 Tăng Tăng thêm khoảng 20-40 mm/đợt

XU HƯỚNG THIÊN TAI, KHÍ HẬU

TT Nguy cơ thiên tai, khí hậu phổ biến tại địa phương Tăng/Giảm Dự báo BĐKH của tỉnh năm 2050 theo kịch bản RCP 8.5

1 Xu hướng hạn hán Tăng Tăng

2 Xu hướng bão Tăng Cường độ mạnh

3 Xu hướng lũ Tăng Tăng

4 Số ngày rét đậm Tăng Tăng

5 Mực nước biển tại các trạm hải văn Tăng Tăng 25cm

6 Nguy cơ ngập lụt/nước dâng do bão Tăng Tăng

7 Nguy cơ nhiễm mặn Tăng Rét đậm, rét hại, giông sét, lũ lụt, mưa đá, bão

PHÂN BỐ DÂN CƯ, DÂN SỐ

Số hộ Số khẩu Số hộ đơn thân Hộ nghèo Cận nghèo

Tổng Nữ Nam Tổng Nữ Tổng Nữ

6 HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

TT Loại đất (ha) Số lượng (ha)

I Tổng diện tích đất tự nhiên 5.259,07

1.1 Diện tích Đất sản xuất Nông nghiệp 2.795,43

1.1.2 Đất trồng cây hàng năm 1.101,45

1.1.3 Đất trồng cây hàng năm khác 300,21

1.1.4 Đất trồng cây lâu năm 592,54

1.2 Diện tích Đất lâm nghiệp 1.863,14

HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

1.3 Diện tích Đất nuôi trồng thủy/hải sản 8,06

1.3.1 Diện tích thủy sản nước ngọt 8,06

1.3.2 Diện tích thủy sản nước mặn/lợ -

1.5 Diện tích Đất nông nghiệp khác -

Xây dựng nhà kính phục vụ trồng trọt và chuồng trại cho chăn nuôi gia súc, gia cầm là những hoạt động quan trọng trong nông nghiệp Đất trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản được sử dụng cho mục đích học tập và nghiên cứu thí nghiệm Ngoài ra, việc ươm tạo cây giống, con giống và trồng hoa, cây cảnh cũng góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.

2 Nhóm đất phi nông nghiệp 565,81

3 Diện tích Đất chưa Sử dụng 26,63

Số % nữ cùng đứng tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với chồng 98,00

ĐẶC ĐIỂM VÀ CƠ CẤU KINH TẾ

TT Loại hình sản xuất

Tỷ trọng đóng góp cho kinh tế địa phương (%)

Số hộ tham gia hoạt động Sản xuất kinh doanh

Thu nhập bình quân/hộ/năm Tỷ lệ phụ nữ tham gia (Tr đ/hộ/năm) (%)

4 Sản xuất tiểu thủ công nghiệp 15% 51 160 15%

6 Ngành nghề khác: vận tải, thợ xây, đi làm ăn xa 18% 111 175 35%

THỰC TRẠNG KINH TẾ – XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG CỦA XÃ

LỊCH SỬ THIÊN TAI

Loại thiên tai và biểu hiện

Tên các thôn bị ảnh hưởng

Mức độ ảnh hưởng Thiệt hại chính Số lượng Đơn vị

8.Số ha ruộng bị thiệt hại: 100 Ha

9.Số ha cây ăn quả bị thiệt hại: 90 Ha 10.Số ha ao hồ thủy sản bị thiệt hại:

13.Gia súc gia cầm thiệt hại 3.000 Con

14 kênh mương 10 Km Ước tính thiệt hại kinh tế: 1.200 Tr Đồng

Văn Xá; Cao 3.Số nhà bị thiệt hại: 90 cái

4.Số trường học bị thiệt hại: 2 trường

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 7/55

7.Số ha rừng bị thiệt hại: 250 Ha

9.Số ha cây ăn quả bị thiệt hại: 100 Ha

10.Số ha ao hồ thủy sản bị thiệt hại:

13 Km đường điện bị thiệt hại 5 Km Ước tính thiệt hại kinh tế: 4.000 Tr Đồng

Trung bình 9 Số ha ao hồ thủy sản bị thiệt hại:

13 Gia súc gia cầm thiệt hại 3.000 Con

14 kênh mương 3 Km Ước tính thiệt hại kinh tế: 4.100 Tr Đồng

2.Số người bị thương: (Nam/Nữ) 1 người

3.Số nhà bị thiệt hại: 270 cái

7.Số ha rừng bị thiệt hại: 427 Ha

9.Số ha cây ăn quả bị thiệt hại: 6 Ha

10.Số ha ao hồ thủy sản bị thiệt hại:

13 Gia súc gia cầm thiệt hại 2.500 Con

14 Km đường điện bị thiệt hại 3 Km

15 kênh mương 1 Km Ước tính thiệt hại kinh tế: 11.581 Tr Đồng

LỊCH SỬ THIÊN TAI VÀ KỊCH BẢN BĐKH

Loại hình thiên tai phổ biến và biểu hiện của

Các thôn thường xuyên bị ảnh hưởng của thiên tai/BĐKH

Mức độ ảnh hưởng của thiên tai/ BĐKH hiện tai (Cao/Trung Bình/Thấp)

Xu hướng thiên tai theo kịch bản BĐKH 8.5 vào năm 2050 (Tăng, Giảm, Giữ nguyên)

Mức độ thiên tai theo kịch bản (Cao/Trung Bình/Thấp)

1 Bão Toàn xã Cao Tăng Cao

2 Ngập lụt Toàn xã Trung bình Tăng Cao

3 Hạn hán Toàn xã Trung bình Tăng Trung bình

4 Rét hại Toàn xã Trung bình Tăng Cao

2 Nhiệt độ trung bình thay đổi

Toàn xã Trung bình Trung bình Trung bình

3 Lượng mưa thay đổi Toàn xã Cao Cao Cao

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 8/55

4 Thiên tai cực đoan và bất thường: Nhiễm mặn diện rộng

Toàn xã Cao Tăng Cao

3 SƠ HỌA BẢN ĐỒ RỦI RO THIÊN TAI/RRBĐKH

4 ĐỐI TƯỢNG DỄ BỊ TỔN THƯƠNG

Thôn Trẻ em dưới 5 tuổi Trẻ em từ

Người bị bệnh hiểm nghèo

Người dân tộc thiểu số

Nữ Tổng Nữ Tổng Nữ Tổng Nữ Tổng Nữ Tổng Nữ Tổng Nữ Tổng Tổng toàn xã 362 754 677 1412 34 435 885 65 164 16 41 121 228 0 0

5 HẠ TẦNG CÔNG CỘNG a) Điện

Năm trung bình ĐVT Số lượng

Hiện trạng Kiên cố/An toàn

Chưa kiên cố/Không an toàn

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 9/55

Hệ thống điện sau công tơ 3-5 Km 2 2 -

Hệ thống điện sau công tơ 3-5 Km 2 2 -

Hệ thống điện sau công tơ 3-5 Km 3 3 -

Hệ thống điện sau công tơ 3-5 Km 2 2 -

Hệ thống điện sau công tơ 3-5 Km 4 2 2 b) Đường và cầu cống, ngầm tràn

TT Thôn Số lượng đường, cầu, cống

Năm Trung bình ĐVT Số lượng Hiện trạng / Số lượng

1 Thạch Bàn Đường Năm ĐVT Số lượng Nhựa Bê tông Đất Đường quốc lộ 2017 Km 4,0 4,0 - - Đường xã 2013 Km 2,0 1,0 1,0 - Đường thôn 2014-2019 Km 9,0 - 6,5 2,5 Đường nội đồng 1998 Km 6,0 - - 6,0

Cầu Cống, Ngầm tràn ĐVT Số lượng

Kiên cố Xuống cấp Tạm

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 10/55

Tổng (cầu cống, ngầm tràn) 7,00 7,00 - -

2 Văn Xá Đường Năm ĐVT Số lượng Nhựa Bê tông Đất Đường xã 2013 Km 2,40 2,40 - - Đường thôn 2014-2019 Km 10,70 - 6,50 4,20 Đường nội đồng 1998 Km 7,00 - - 7,00

Cầu Cống, Ngầm tràn ĐVT Số lượng

Kiên cố Xuống cấp Tạm

Tổng (cầu cống, ngầm tràn) 7,00 7,00 - -

3 Phú Hòa Đường Năm ĐVT Số lượng Nhựa Bê tông Đất Đường xã 2013 Km 3,00 - 3,00 - Đường thôn 2014-2019 Km 16,20 - 11,00 5,20 Đường nội đồng 1998 Km 9,50 - - 9,50

Cầu Cống, Ngầm tràn ĐVT Số lượng

Kiên cố Xuống cấp Tạm

Tổng (cầu cống, ngầm tràn) 8,00 8,00 - -

4 Tam Hương Đường Năm ĐVT Số lượng Nhựa Bê tông Đất Đường quốc lộ 2001 Km 1,00 1,00 - - Đường xã 2013 Km 1,02 1,02 - - Đường thôn 2014-2019 Km 12,20 - 8,00 4,20 Đường nội đồng 1998 Km 7,00 - - 7,00

Cầu Cống, Ngầm tràn ĐVT Số lượng

Kiên cố Xuống cấp Tạm

Tổng (cầu cống, ngầm tràn) 6,00 6,00 - -

5 Phú Xuân Đường Năm ĐVT Số lượng Nhựa Bê tông Đất Đường thôn 2014-2019 Km 5,00 - 2,00 3,00 Đường nội đồng 1998 Km 1,00 - - 1,00

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 11/55

Cầu Cống, Ngầm tràn ĐVT Số lượng

Kiên cố Xuống cấp Tạm

Tổng (cầu cống, ngầm tràn) 2,00 2,00 - - c) Trường

Hiện trạng Năm xây dựng Đơn vị tính

Số lượng Kiên cố Bán kiên cố Tạm

1 Mầm non Thạch Bàn Thạch Bàn 2015 Phòng 5 2 3 -

2 Mầm non Phú Hòa Phú Hòa 2018 Phòng 7 7 - -

3 Mầm non Tam Hương Tam Hương 2018 Phòng 3 3 - -

4 Trường tiểu học Văn Xá Văn Xá 2009 Phòng 2 2 - -

5 Trường tiểu học Phú Hòa Phú Hòa 2000 Phòng 14 14 - -

6 Trường TH Tam Hương Tam Hương 2007 Phòng 8 8 - -

7 Trường THCS Phú Hòa 2012 Phòng 10 10 - - d) Cơ sở Y tế

T Cơ sở Y tế Số lượng

Bán kiên cố Tạm Yếu tạm

2 Trang thiết bị Đảm bảo

3 Chất lượng trang thiết bị khám chữa bệnh tại trạm theo tiêu chuẩn chung của Bộ Y tế

% 70 30 0 30% e) Trụ Sở UBND và Nhà Văn Hóa

TT Trụ sở Tên thôn

(ghi tương đối) Đơn vị tính

1 Trụ Sở UBND Phú Hòa 2015 Phòng 19 19 0 0

2 Nhà văn hóa xã Phú Hòa 2015 Cơ sở 1 1 0 0

3 Nhà văn hóa Thạch Bàn Thạch Bàn 1993 Nhà 1 0 1 0

4 Nhà văn hóa Văn Xá Văn Xá 1993 Nhà 1 0 1 0

5 Nhà văn hóa Phú Hòa Phú Hòa 1993 Nhà 1 0 1 0

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 12/55

6 Nhà văn hóa Tam Hương Tam Hương 1993 Nhà 1 1 0 0

7 Nhà văn hóa Phú Xuân Phú Xuân 2016 Nhà 1 1 0 0 f) Chợ

(ghi tương đối) Đơn vị tính

Kiên cố Bán kiên cố Tạm

1 Chợ Thạch Bàn Thạch Bàn 1910 Cái 1 0 0 1

2 Chợ Phú Hòa Phú Hòa 2010 Cái 1 1 0 0

3 Chợ Tam Hương Tam Hương 2005 Cái 1 0 0 1

6 CÔNG TRÌNH THỦY LỢI (đập, cống, đê, kè, kênh…)

TT Hạng mục Đơn vị tính

Số lượng Kiên cố Bán kiên cố Chưa kiên cố

Trạm bơm Cái 2011-2013 2 2,0 - - Đập Cái 1998 1 1,0 - -

Trạm bơm Cái 2011-2018 4 3,0 1,0 - Đập Cái 1979 1 1,0 - -

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 13/55

Cống thủy lợi Cái 2008 - 2015 5 1,0 1,0 3,0 Đập Cái 1995 1 1,0 - -

TT Tên thôn Nhà kiên cố

Nhà Thiếu KC/ĐS Tổng

Trong vùng có nguy cơ cao

8 NGUỒN NƯỚC, NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

Số hộ tiếp cận nguồn nước sinh hoạt Số hộ sử dụng nhà vệ sinh

Trạm cấp nước công cộng

Tự chảy Bể chứa nước

Tạm Không (tự hoại, bán có tự hoại)

9 HIỆN TRẠNG DỊCH BỆNH PHỔ BIẾN

TT Loại dịch bệnh phổ biến Đơn vị tính

Nam giới Người cao tuổi Người khuyết tật

3 Viêm đường hô hấp Ca 261 100 50 35 60 16

5 Bệnh phụ khoa (thường do đk nước sạch và vệ sinh không đảm bảo) Ca 350 0 350 0 0 0

Tỷ lệ người dân mắc các bệnh phổ biến sau thiên tại (đau mắt đỏ, tiêu chảy, sôt xuất huyết…)

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 14/55

Tỷ lệ người dân mắc các dịch bệnh khi sảy ra các hiện tượng thời tiết cực đoan (nắng nóng, rét đậm …)

8 Tổng số Ca mắc bệnh phổ biến của xã năm gần đây Ca 651 140 400 35 60 16

9 Tỷ lệ bệnh phổ biến trên dân số của xã % 10% 2% 6% 1% 1% 0%

10 RỪNG VÀ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT

TT Loại rừng Năm trồng rừng

Các loại cây được trồng bản địa

Các loại hình sinh kế liên quan đến rừng

Diện tích do dân làm chủ rừng

Tỷ lệ Rừng không thể khôi phục do tác động của thiên tai

Tỷ lệ Rừng trong vùng nguy cơ cao đối với thiên tai

Tỷ lệ rừng trong vùng ngập do nước biển dâng theo kịch bản

2 Rừng trên cạn/núi/bờ hồ 1993-

1863,14 100% Cao su, keo, thông, bạch đàn

4 Diện tích quy hoạch trồng rừng ngập mặn nhưng chưa trồng

5 Diện tích quy hoạch trồng rừng trên cát nhưng chưa trồng

6 Diện tích quy hoạch trồng rừng trên cạn nhưng chưa trồng

11 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

TT Hoạt động sản xuất kinh doanh Đơn vị tính Số lượng Số hộ tham gia

Tỷ lệ nữ Đặc điểm sản xuất kinh doanh

Tiềm năng phát triển (có/không)

Tỷ lệ % (hộ) nằm trong vùng thường xuyên chịu ảnh hướng của thiên tai

Tỷ lệ % (hộ) nằm trong vùng nguy cơ chịu ảnh hướng của nắng nóng, hạn hán, nước biển dâng, sạt lở, thời tiết cực đoan

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 15/55

1 Trồng trọt a Lúa Ha 110 300 60% Không 20% 35% 20% b Hoa màu Ha 60 250 60% Có 80% 40% 40% c.Cây công nghiệp Ha 46 24 60% Không 10% 0% 0% e Cây ăn quả Ha 2 02 50% Không 50% 20% 20%

2 Chăn nuôi a Gia súc Con 320 50 85% Có 90% 100% 100% b Gia cầm Con 21.580 150 85% Không 90% 90% 90% c Chuồng trại Cái 30 30 50% Không 30% 50% 80%

Nuôi trồng b Ao, hồ nuôi Ha 4 35 30% Có 70% 100% 100%

8 Sản xuất tiểu thủ công nghiệp Cơ sở 10 10 15% Không 60% 70% 70%

9 Ngành nghề khác Cơ sở 15 15 35% Không 80% 80% 80%

1 Trồng trọt a Lúa Ha 150 300 60% Không 20% 30% 20% b Hoa màu Ha 60 250 60% Có 80% 40% 100% c.Cây công nghiệp Ha 66 40 60% Không 0% 0% 0%

2 Chăn nuôi a Gia súc Con 660 70 85% Có 90% 100% 100% b Gia cầm Con 47.100 150 85% Không 100% 100% 100% c Chuồng trại Cái 70 70 50% Không 40% 60% 90%

Nuôi trồng b Ao, hồ nuôi Ha 7 25 30% Có 80% 100% 100%

7 Sản xuất tiểu thủ công nghiệp Cơ sở 8 8 15% Không 60% 70% 70%

8 Ngành nghề khác Cơ sở 10 10 35% Không 70% 70% 70%

1 Trồng trọt a Lúa Ha 220 550 60% Không 20% 30% 30% b Hoa màu Ha 74 280 60% Có 80% 50% 80%

2 Chăn nuôi a Gia súc Con 607 70 85% Có 90% 70% 70% b Gia cầm Con 34.450 350 85% Không 80% 80% 80% c Chuồng trại Cái 150 150 50% Không 30% 50% 80%

Nuôi trồng b Ao, hồ nuôi Ha 15 85 30% Có 70% 70% 80%

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 16/55

7 Sản xuất tiểu thủ công nghiệp Cơ sở 15 15 15% Không 70% 80% 80%

8 Ngành nghề khác Cơ sở 61 61 35% Không 70% 70% 70%

1 Trồng trọt a Lúa Ha 172 300 60% Không 20% 30% 30% b Hoa màu Ha 60 250 60% Có 50% 40% 70% c.Cây công nghiệp Ha 41 19 60% Không 30% 60% 80%

2 Chăn nuôi a Gia súc Con 941 70 85% Có 90% 70% 80% b Gia cầm Con 27.310 150 85% Không 90% 80% 80% c Chuồng trại Cái 80 80 50% Không 30% 50% 80%

Nuôi trồng b Ao, hồ nuôi Ha 7 55 30% Có 70% 90% 90%

7 Sản xuất tiểu thủ công nghiệp Cơ sở 18 18 15% Không 60% 70% 70%

8 Ngành nghề khác Cơ sở 20 20 35% Không 60% 80% 70%

1 Trồng trọt a Lúa Ha 30 86 60% Không 0% 0% 0% b Hoa màu Ha 45 70 60% Có 90% 90% 90% c.Cây công nghiệp Ha 72 60 60% Không 0% 0% 0% e Cây ăn quả Ha 5 10 60% Không 0% 0% 0%

2 Chăn nuôi a Gia súc Con 418 70 85% Có 90% 70% 70% b Gia cầm Con 10.450 50 85% Không 80% 90% 90% c Chuồng trại Cái 80 80 50% Không 30% 50% 80%

Nuôi trồng b Ao, hồ nuôi Ha 12 25 30% Có 70% 100% 100%

7 Sản xuất tiểu thủ công nghiệp

8 Ngành nghề khác Cơ sở 5 5 35% Không 70% 90% 90%

12 THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG VÀ CẢNH BÁO SỚM

TT Loại hình ĐVT Tỉ lệ

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 17/55

1 Tỷ lệ hộ dân có tivi và tiếp cận với truyền hình TW/Tỉnh % 95% Toàn xã

2 Tỷ lệ hộ dân có thể tiếp cận với các đài phát thanh TW/tỉnh % 95% Toàn xã

3 Hệ thống loa truyền thanh của xã Có/không Có Toàn xã

4 Chất lượng hệ thống truyền thanh % 99% Toàn xã

5 Hệ thống cảnh báo sớm khác (đo mưa, đo gió, đo mực nước, kẻng, còi ủ, cồng, chiêng …) tại cộng đồng Có/không Không Toàn xã

6 Tỷ lệ hộ dân được tiếp cận với các hệ thống loa phát thanh % 99% Toàn xã

7 Tỷ lệ hộ tiếp cận được với hệ thống cảnh báo sớm khác % 90% Toàn xã

Tỷ lệ hộ gia đình nhận được báo cáo cập nhật định kỳ về tình hình điều tiết và xả lũ tại khu vực thượng lưu, bao gồm các tuyến hồ chứa phía thượng lưu, là một yếu tố quan trọng trong việc đảm bảo an toàn và nâng cao nhận thức cộng đồng về nguy cơ lũ lụt.

9 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thoại di động % số hộ 96% Toàn xã

10 Tỷ lệ hộ tiếp cận Internet % số hộ 50% Toàn xã

13 PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI/TƯBĐKH

TT Loại hình ĐVT Kế hoạch

Hiện có Mô tả chi tiết Ghi chú

Số lượng thôn có kế hoạch/phương án

Phòng chống thiên tai và/hoặc kế hoạch thích ứng BĐKH hàng năm

Thôn 5 5 Thạch Bàn, Văn Xá, Phú

Hòa, Tam Hương Phú Xuân

2 Số lượng trường học có kế hoạch

PCTT hàng năm Trường 7 7 Trường THCS, Tiểu Học,

3 Số lần diễn tập PCTT trong 10 năm qua tại xã Lần 0 0% đạt so với kế hoạch

4 Số thành viên Ban chỉ huy PCTT và

- Trong đó số lượng nữ, Người 2

Giúp việc cho bộ phận thường trực Phụ trách sơ tán nhân dân và rà soát thiệt hại sau thiên tai

- Số lượng đã qua đào tạo QLRRTT-

DVCĐ hoặc đào tạo tương tự về

Người 0 0% đạt so với kế hoạch Trong đó số nữ là 0

Số lượng lực lượng thanh niên xung kích, chữ thập đỏ, cứu hộ-cứu nạn tại xã

Người 150 Mỗi thôn 30 người/5thôn

- Trong đó số lượng nữ, Người 30

Phụ trách công tác di dời, sơ tán dân, tiếp nhận lực lượng tăng cường Khi có các tổ chức, cá nhân ủng

6 Số lượng Tuyên truyền viên

PCTT/TƯBĐKH dựa vào cộng đồng Người 30 Hộ thiệt hại thiên tai

Trong đó số lượng nữ, đóng vai trò gì Người 10

7 - Năng lực hoạt động của tiểu ban

PCTT và đội xung kích thôn % 80

Tuyên truyền về dự trữ lương thực, di dời và sơ tán dân

II Số lượng Phương tiện, trang thiết bị

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 18/55

- Máy phát điện dự phòng Chiếc 6 0 0%

- Xe vận tải Chiếc 15 15 100% Trưng dụng trong dân

III Số lượng vật tư thiết bị dự phòng 6807 0 0% đạt so với kế hoạch được giao

-Số lượng gói/đơn vị hóa chất khử trùng tại chỗ Đơn vị 2000 0 0%

-Số lượng thuốc y tế dự phòng tại chỗ Đơn vị 7 0 0%

-Mì tôm Thùng 100 0 0% Hợp đồng với các quán

-Lương khô Thùng 50 0 0% Hợp đồng với các quán

14 CÁC LĨNH VỰC/NGÀNH NGHỀ ĐẶC THÙ KHÁC (Không có)

15 TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG VỀ NĂNG LỰC PCTT và TƯBĐKH (Kiến thức, kỹ thuật, công nghệ)

TT Liệt kê các loại Kiến thức, Kinh nghiệm

1 Rủi ro với dân cư và cộng đồng Trung

Lực lượng tham gia công tác PCTT/tổ xung kích được tập huấn nâng cao năng lực

Có / Không Không Không Không Không Không Thấp b Ban chỉ huy PCTT /đội xung kích được tập huấn nâng cao năng lực

Có / Không Không Không Không Không Không Thấp c Có kế hoạch PCTT 5 năm (được cập nhật hàng năm)

Không Có Có Có Có Có Cao d Có phương án ứng phó thiên tai (ƯPTT) Có /

Không Có Có Có Có Có Cao e Có quy hoạch dân cư an toàn về thiên tai và TƯBĐKH

Có / Không Không Không Không Không Không Thấp g Tỷ lệ người dân có kiến thức và kinh nghiệm PCTT & TƯBĐKH (Tỷ lệ

%) 90% 90% 70% 80% 90% Cao h Tỷ lệ hộ dân chủ động trong công tác

%) 95% 95% 90% 90% 90% Cao i Tỷ lệ phụ nữ và trẻ em biết bơi (Tỷ lệ

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 19/55

2 Hạ tầng cộng đồng Cao Cao Cao Cao Cao Cao a Có tổ tự quản các công trình công cộng Có /

Không Có Có Có Có Có Cao b Có hoạt động duy tu bảo dưỡng công trình công cộng hàng năm

Không Có Có Có Có Có Cao

3 Công trình thủy lợi Cao Cao Cao Cao Cao Cao a Công trình thủy lợi có tính đến yếu tố

Không Có Có Có Có Có Cao b Thực hiện hoạt động duy tu bảo dưỡng hệ thống công trình thủy lợi hàng năm

Không Có Có Có Có Có Cao c Người tham gia vận hành bảo dưỡng có kiến thức & kỹ năng

Không Có Có Có Có Có Cao

Trung Bình a Đội xung kích có thực hiện hỗ trợ chằng chống nhà cửa cho người dân

Không Có Có Có Có Có Cao b Tỷ lệ hộ dân có kỹ năng kiến thức chằng chống nhà cửa

%) 10% 10% 10% 10% 10% Thấp c Tỷ lệ nhà ở đáp ứng tiêu chí nhà an toàn (Tỷ lệ

5 Kiến thức giữ gìn vệ sinh và môi trường (Tỷ lệ

Trung bình Trung bình a Tỷ lệ hộ dân chấp hành thu gom rác thải (Tỷ lệ

%) 95% 95% 95% 95% 95% Cao b Tỷ lệ người dân có kiến thức giữ gìn vệ sinh và môi trường

%) 75% 75% 75% 75% 75% Cao c Tỷ lệ thôn có tổ chức thu gom rác thải (Tỷ lệ

%) 100% 100% 100% 100% 100% Cao d Tỷ lệ hộ dân có thực hiện phân loại rác (Tỷ lệ

%) 0% 0% 0% 0% 0% Thấp e Có quy hoạch hệ thống nước sạch Có /

Không Không Không Không Không Không Thấp

6 Y tế và quản lý dịch bệnh Cao Cao Cao Cao Cao Cao a Khả năng kiểm soát dịch bệnh của đơn vị y tế

Không Có Có Có Có Có Cao b Tỷ lệ người dân có ý thức vệ sinh, phòng ngừa dịch bệnh (Tỷ lệ

Bình Cao Cao Cao (-) Cao a Tỷ lệ trường học có phương án ứng phó thiên tai

%) 100% 100% 100% 100% (-) Cao b Hoạt động tuyên truyền, phổ biến kiến thức PCTT & BĐKH

Không Có Có Có Có (-) Cao c Có tổ chức lớp dạy bơi cho trẻ em Có /

Không Không Có Có Có (-) Cao d Tuyên truyền về PCTT và BĐKH cho học sinh

Không Không Có Có Có (-) Cao

8 Rừng và hiện trạng sản xuất quản lý Thấp Cao Cao Trung

Trung Bình a Tỷ lệ rừng trồng phòng hộ được nghiệm thu

%) 100% 100% 100% 100% 100% Cao b Tỷ lệ rừng phòng hộ được chăm sóc bảo vệ tốt (Tỷ lệ

Dự án GCF-UNDP nhằm tăng cường khả năng chống chịu với tác động của biến đổi khí hậu cho các cộng đồng ven biển dễ bị tổn thương tại Việt Nam, tập trung vào việc nâng cao tỷ lệ rừng có hoạt động sinh kế.

%) 0% 0% 0% 0% 0% Thấp d Tỷ lệ rừng được giao cho cộng đồng quản lý

9 Hoạt động sản xuất kinh doanh a Trồng trọt Cao Cao Cao Cao Cao Cao

- Tỷ lệ diện tích cây trồng được điều tiết nước tưới, tiêu (Tỷ lệ

- Tỷ lệ hộ áp dụng kiến thức, kỹ thuật trồng trọt

- Xã có kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi để TƯBĐKH

Không Có Có Có Có Có Cao

- Tỷ lệ hộ chuyển đổi cơ cấu cây trồng để

TƯ BĐKH trong 5 năm gần đây (Tỷ lệ

%) 1% 1% 1% 1% 1% Thấp b Chăn nuôi Cao Cao Cao Cao Cao Cao

- Xã có kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi để TƯBĐKH

Không Có Có Có Có Có Cao

- Tỷ lệ đàn gia súc được tiêm phòng theo định kỳ

Hộ áp dụng kiến thức kỹ thuật chăn nuôi Có /

Không Có Có Có Có Có Cao c Thủy sản Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp

- Tỷ lệ hộ nuôi trồng thủy sản áp dụng kiến thức kỹ thuật TƯ BĐKH

- Vùng nuôi trồng thủy sản được quy hoạch

Có / Không Không Không Không Không Không Thấp

- Tỷ lệ hộ nghèo nơi thường xuyên xảy ra thiên tai được vay vốn ngân hàng (Tỷ lệ

- Có hỗ trợ vay vốn đầu tư trang thiết bị đánh bắt xa bờ

- Có quy hoạch khu neo đậu đảm bảo an toàn

- Có quy hoạch phát triển du lịch trong Kế hoạch PTKTXH

- Tỷ lệ cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch đảm bảo an toàn khi có thiên tai (Tỷ lệ

- Tỷ lệ các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch được trang bị kiến thức kỹ năng

- Tỷ lệ các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch được trang bị kiến thức kỹ thuật (Tỷ lệ

%) (-) (-) (-) (-) (-) (-) e Buôn bán và dịch vụ khác Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp

- Tỷ lệ các cơ sở kinh doanh buôn bán nhỏ lẻ được trang bị kiến thức kỹ năng

10 Thông tin truyền thông và cảnh báo sớm Cao Cao Cao Cao Cao Cao a Tổ chức tuyên truyền về PCTT/BĐKH cho công đồng

Không Có Có Có Có Có Cao b Tổ chức cung cấp thông tin cảnh báo sớm Có /

Không Có Có Có Có Có Cao

Dự án GCF-UNDP nhằm tăng cường khả năng chống chịu với tác động của biến đổi khí hậu cho các cộng đồng ven biển dễ bị tổn thương tại Việt Nam, đặc biệt chú trọng đến việc nâng cao tỷ lệ người dân được tiếp cận thông tin truyền thanh và cảnh báo sớm.

%) 95% 95% 95% 95% 95% Cao d Ý thức chủ động theo dõi và truyền tin cảnh báo sớm của dân

Không Có Có Có Có Có Cao

11 Phòng chống thiên tai/ TƯBĐKH Trung

Trung Bình Trung bình a Tổ chức tuyên truyền về PCTT/BĐKH cho cộng đồng

Không Có Có Có Có Có Cao b Tổ chức cung cấp thông tin cảnh báo sớm Có /

Không Có Có Có Có Có Cao c Tỷ lệ người dân được tuyên truyền về

%) 95% 90% 95% 95% 95% Cao d Có lực lượng xung kích ở thôn Có /

Không Có Có Có Có Có Cao e Tổ chức hoặc tham gia diễn tập PCTT Có /

Không Không Không Không Không Không Thấp g Tỷ lệ thôn có các trang thiết bị và phương tiện PCTT

%) 0% 20% 0% 0% 0% Thấp h Xã có đủ phương tiện, vật tư thiết bị dự phòng

Có / Không Không Không Không Không Không Thấp

12 Giới trong PCTT và BĐKH Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp a Tỷ lệ nữ là thành viên Ban Chỉ huy PCTT

%) 20% 20% 20% 20% 20% Thấp b Tỷ lệ nữ tham gia lực lượng ứng phó tìm kiếm cứu hộ cứu nạn (Tỷ lệ

%) 0% 0% 0% 0% 0% Thấp c Tỷ lệ nữ tham gia các hoạt động PCTT tại cộng đồng (Tỷ lệ

%) 20% 20% 20% 20% 20% Thấp d Tỷ lệ nữ có kiến thức kỹ năng PCTT và

Lực lượng PCTT được tập huấn về kiến thức BĐG và Lồng ghép giới trong PCTT và BĐKH

Có / Không Không Không Không Không Không Thấp

(Cao, Trung Bình, Thấp) Trung

Trung Bình 16.TỔNG HỢP TÌNH TRẠNG DỄ BỊ TỔN THƯƠNG VỀ PCTT VÀ THÍCH ỨNG BĐKH

B4 Dân cư và cộng đồng 40% 43% 37% 40% 48% 42%

- Tỷ lệ đối tượng dễ bị tổn thương trên tổng dân số 57% 62% 45% 53% 65% 56%

- Tỷ lệ nữ trong nhóm DBTT 58% 59% 44% 55% 65% 56%

- Tỷ lệ phụ nữ đơn thân trên tổng dân số 6% 4% 3% 1% 19% 7%

- Tỷ lệ người dân sinh sống ở vùng có nguy cơ cao trên tổng dân số 30% 30% 30% 30% 30% 30%

- Tỷ lệ phụ nữ và trẻ em chưa biết bơi 70% 70% 70% 70% 70% 70%

- Tỷ lệ điểm sơ tán công cộng (trường học & trụ sở UBND, Nhà văn hoá) chưa đảm bảo 18% 18% 18% 18% 18% 18%

- Tỷ lệ đường trong thôn thiếu an toàn (để 40% 56% 51% 53% 67% 53%

Dự án GCF-UNDP nhằm "Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của biến đổi khí hậu cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam" tập trung vào việc nâng cao khả năng ứng phó và sơ tán trong bối cảnh thiên tai gia tăng.

B5 Hạ tầng công cộng ghi nhận tỷ lệ các yếu tố như sau: tỷ lệ hệ thống điện chưa kiên cố/chưa an toàn là 0% qua các năm, trong khi tỷ lệ hệ thống điện sau công tơ chưa kiên cố cũng duy trì ở mức 0% Tỷ lệ đường đất có sự gia tăng từ 40% lên 67%, cho thấy sự cải thiện trong hạ tầng giao thông Tỷ lệ cầu yếu/tạm giữ nguyên ở mức 0% Tỷ lệ trường học trong thôn chưa kiên cố ổn định ở 6% Cơ sở y tế bán kiên cố/tạm có tỷ lệ 0%, trong khi trụ sở UBND và Nhà văn hoá xã bán kiên cố/tạm là 12% Tỷ lệ chợ bán kiên cố/tạm duy trì ở 67%, và tỷ lệ cống giao thông yếu/tạm vẫn giữ mức 0%.

B6 Công trình thủy lợi cho thấy tỷ lệ các hạng mục như đê, kè, kênh mương, cống, đập và trạm bơm bán kiên cố/ chưa kiên cố có sự phân bố không đồng đều Cụ thể, tỷ lệ đê, kè và đập thủy lợi đều ghi nhận 0%, trong khi tỷ lệ kênh mương đạt 50% ở một số giai đoạn, và cống thủy lợi có tỷ lệ từ 11% đến 80% Trạm bơm chỉ đạt 5% ở giai đoạn cuối Điều này phản ánh tình hình đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng thủy lợi hiện tại.

Tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố và đơn sơ trong khu vực nghiên cứu được ghi nhận là 3%, 3%, 2%, 3%, 10%, 3% Trong đó, tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố trong vùng nguy cơ cao cũng đạt mức 3%, 3%, 2%, 3%, 12%, 3% Đặc biệt, tỷ lệ nhà có phụ nữ đơn thân làm chủ hộ trong tình trạng thiếu kiên cố hoặc đơn sơ là 2%, 2%, 1%, 2%, 7%, 3%.

Theo thống kê, tỷ lệ hộ dân không tiếp cận nguồn nước ổn định cho sinh hoạt là 0%, trong khi tỷ lệ hộ dân không có nước sạch (nước máy) đạt 100% Đặc biệt, có 6% hộ có phụ nữ làm chủ hộ chưa tiếp cận được nước sạch, con số này giảm dần qua các năm Ngoài ra, tỷ lệ hộ dân không có nhà vệ sinh đảm bảo cũng cần được chú ý.

(Nhà VS tam và không có) 5% 5% 5% 4% 5% 5%

B9 Hiện trạng bệnh phổ biến 10% 10% 7% 10% 10% 9% a

Tỷ lệ người dân mắc các bệnh phổ biến sau thiên tại (đau mắt đỏ, tiêu chảy, sôt xuất huyết…)

Tỷ lệ người dân mắc các dịch bệnh khi xảy ra các hiện tượng thời tiết cực đoan (nắng nóng, rét đậm …)

0% 0% 0% 0% 0% 0% c Tỷ lệ bệnh phổ biến trên dân số của xã 10% 10% 10% 10% 10% 10%

B10 Rừng 43% 43% 43% 43% 43% 43% a Tỷ lệ thiệt hại rừng sau thiên tai (trong 3 năm) 70% 70% 70% 70% 70% 70%

Dự án GCF-UNDP nhằm tăng cường khả năng chống chịu với tác động của biến đổi khí hậu cho các cộng đồng ven biển dễ bị tổn thương tại Việt Nam cho thấy tỷ lệ rừng trong vùng nguy cơ cao đối với thiên tai đạt 100% Tuy nhiên, tỷ lệ rừng trong vùng ngập do nước biển dâng theo kịch bản hiện tại là 0%, và tỷ lệ rừng không thể khôi phục do tác động của thiên tai là 1%.

B11 Hoạt động SXKD 67% 70% 63% 62% 64% 65% a Trồng trọt 39% 48% 48% 40% 45% 44%

- Tỷ lệ thiệt hại trên tổng diện tích lúa và hoa màu (3 năm gần đây) 50% 50% 50% 35% 45% 46%

- Tỷ lệ diện tích lúa và hoa màu nằm trong vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai

- Tỷ lệ lúa và hoa màu trong vùng nguy cơ nắng nóng, hạn hán/nước biển dâng/sạt lở/ thời tiết cực đoan

- Tỷ lệ thiệt hại trên tổng đàn nuôi (3 năm gần đây) 90% 95% 85% 90% 85% 89%

-Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi, chuồng trại thường xuyên bị thiệt hại của thiên tai trong 3 năm gần đây

- Tỷ lệ hộ chăn nuôi nằm trong vùng nguy cơ cao của thiên tai 95% 100% 75% 75% 80% 85%

-Tỷ lệ hộ chăn nuôi trong vùng nguy cơ nắng nóng, hạn hán /nước biển dâng/sạt lở/ thời tiết cực đoan

- Tỷ lệ thiệt hại trên tổng diện tích nuôi trồng (3 năm gần đây) 35% 40% 35% 35% 35% 36%

- Tỷ lệ diện tích nuôi trồng thủy sản trong vùng nguy cơ nắng nóng, hạn hán /nước biển dâng/sạt lở/ thời tiết cực đoan

- Tỷ lệ thuyền đánh bắt nhỏ, thô sơ (-) (-) (-) (-) (-) (-)

- Tỷ lệ thiệt hại trên tổng phương tiện đánh bắt (3 năm gần đây) (-) (-) (-) (-) (-) (-) e Du lịch (-) (-) (-) (-) (-) (-)

- Tỉ lệ cơ sở kinh doanh du lịch bị thiệt hại trên tổng số cơ sở kinh doanh (3 năm gần đây)

- Tỷ lệ cơ sở kinh doanh du lich trong vùng nguy cơ xâm thực, hạn hán/nước biển dâng/sạt lở/ thời tiết cực đoan

Một tỷ lệ lớn các điểm và dải san hô, khu dự trữ sinh quyển và khu bảo tồn sinh thái ven biển hiện đang nằm trong vùng có nguy cơ cao bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu, gia tăng nhiệt độ và các thiên tai.

-Tỷ lệ các hộ buôn bán nhỏ lẻ bị thiệt hại trên tổng số hộ buôn bán (3 năm gần đây) 80% 80% 80% 80% 90% 82%

2 Thông tin truyền thông và cảnh báo sớm 15% 15% 15% 15% 15% 15%

Dự án GCF-UNDP nhằm tăng cường khả năng chống chịu với tác động của biến đổi khí hậu cho các cộng đồng ven biển dễ bị tổn thương tại Việt Nam cho thấy rằng tỷ lệ hộ gia đình chưa có tivi hoặc radio là 5%, trong khi tỷ lệ hộ chưa sở hữu điện thoại di động cũng là 4% Điều này phản ánh sự thiếu hụt trong tiếp cận thông tin và công nghệ của các hộ gia đình trong khu vực này.

Internet 50% 50% 50% 50% 50% 50% d Tỷ lệ địa bàn dân cư thiếu loa truyền thanh 1% 1% 1% 1% 1% 1%

B13 Phòng chống thiên tai/TƯBĐKH 89% 89% 89% 89% 89% 89% a Tỷ lệ phương tiện trang thiết bị còn thiếu theo kế hoạch 78% 78% 78% 78% 78% 78% b Tỷ lệ vật tư dự phòng còn thiếu theo kế hoạch 100% 100% 100% 100% 100% 100%

4 Giới trong PCTT và BĐKH 37% 37% 37% 37% 40% 38%

Tỷ lệ phụ nữ đơn thân/làm chủ hộ 6% 4% 3% 5% 19% 7%

Tỷ lệ nam đơn thân/làm chủ hộ (mặc định là

0%, nếu có điền bằng tay) 1% 2% 2% 1% 1% 1%

Tỷ lệ công trình công cộng làm nơi sơ tán chưa tính nhu cầu khác biệt về giới 100% 100% 100% 100% 100% 100%

- Tỷ lệ nam làm các ngành nghề có tính rủi ro cao (mặc định là 0%, nếu có thì điền) 50% 50% 50% 50% 50% 50%

- Tỷ lệ nữ làm các ngành nghề có tính rủi ro cao 30% 30% 30% 30% 30% 30% Đánh giá chung TTDBTT của thôn 37% 38% 37% 37% 41% 38%

C.KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ RỦI RO THIÊN TAI VÀ RỦI RO KHÍ HẬU CỦA XÃ

1 RỦI RO VỚI DÂN CƯ VÀ CỘNG ĐỒNG

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ (Cao, Trung Bình, Thấp)

(Cao, Trung bình, Thấp) (Tỷ lệ %)

Mức độ (Cao, Thấp, TB)

1 Thạch Bàn 344 Trung Bình 40% Thấp Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai Nguy cơ đuối nước ở trẻ em

2 Văn Xá 370 Trung Bình 43% Thấp Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai Nguy cơ đuối nước ở trẻ em

3 Phú Hòa 695 Trung Bình 37% Thấp Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai Nguy cơ đuối nước ở trẻ em

4 Tam Hương 374 Trung Bình 40% Thấp Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai Nguy cơ đuối nước ở trẻ em

5 Phú Xuân 86 Trung Bình 48% Thấp Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai Nguy cơ đuối nước ở trẻ em

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 25/55

Theo thống kê, 56% đối tượng dễ bị tổn thương trong tổng dân số, trong đó có 56% nữ trong nhóm đối tượng bảo trợ xã hội Ngoài ra, 7% phụ nữ là mẹ đơn thân và 30% người dân sống ở vùng có nguy cơ cao Đáng chú ý, 70% phụ nữ và trẻ em chưa biết bơi, trong khi 53% đường trong thôn thiếu an toàn cho công tác sơ tán.

2 HẠ TẦNG CÔNG CỘNG

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ

(Cao, Trung bình, Thấp) (Tỷ lệ

Mức độ (Cao, Thấp, TB)

Nguy cơ thiệt hại Trụ sở UBND và Nhà văn hoá xã/ thôn Cao Nguy cơ thiệt hại Chợ

2 Văn Xá 370 Cao 11% Thấp Nguy cơ thiệt hại Trụ sở UBND và Nhà văn hoá xã/ thôn Cao

3 Phú Hòa 695 Cao 15% Thấp Nguy cơ thiệt hại Trụ sở UBND và Nhà văn hoá xã/ thôn Cao

4 Tam Hương 374 Cao 17% Thấp Nguy cơ thiệt hại Chợ Cao

5 Phú Xuân 86 Cao 14% Thấp Nguy cơ thiệt hại hệ thống điện Cao

1 Thạch Bàn 344 Cao 16% Thấp Nguy cơ hư hỏng đường giao thông Cao

2 Văn Xá 370 Cao 11% Thấp Nguy cơ hư hỏng đường giao thông Cao

3 Phú Hòa 695 Cao 15% Thấp Nguy cơ hư hỏng đường giao thông Cao

4 Tam Hương 374 Cao 17% Thấp Nguy cơ hư hỏng đường giao thông Cao

5 Phú Xuân 86 Cao 14% Thấp Nguy cơ hư hỏng đường giao thông Cao

Theo thống kê, 2% hệ thống điện sau công tơ chưa được kiên cố và an toàn Bên cạnh đó, 53% đường giao thông vẫn là đường đất Tại các địa phương, 12% trụ sở Ủy ban Nhân dân và nhà văn hóa xã có tình trạng bán kiên cố hoặc tạm bợ, trong khi 67% chợ cũng rơi vào tình trạng bán kiên cố hoặc tạm thời.

3 CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ (Cao, Trung Bình, Thấp)

Thấp, TB) Các nguy cơ

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 26/55

1 Thạch Bàn 344 Cao 0% Thấp Nguy cơ thiệt hại hệ thống thủy lợi Thấp

2 Văn Xá 370 Cao 4% Thấp Nguy cơ thiệt hại hệ thống thủy lợi Cao

3 Phú Hòa 695 Cao 15% Thấp Nguy cơ thiệt hại hệ thống thủy lợi Cao

4 Tam Hương 374 Cao 6% Thấp Nguy cơ thiệt hại hệ thống thủy lợi Cao

Hệ thống thủy lợi tại Phú Xuân đang đối mặt với nguy cơ thiệt hại cao, với 86% công trình có độ cao 26% và 25% kênh mương vẫn ở trạng thái bán kiên cố hoặc chưa kiên cố Ngoài ra, 31% cống thủy lợi và 5% trạm bơm cũng chưa đạt tiêu chuẩn kiên cố, điều này làm gia tăng rủi ro cho hệ thống thủy lợi trong khu vực.

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ (Cao, Trung Bình, Thấp)

Mức độ (Cao, Thấp, TB) Các nguy cơ

1 Thạch Bàn 344 Trung bình 3% Thấp Nguy cơ thiệt hại về nhà Cao

2 Văn Xá 370 Trung bình 3% Thấp Nguy cơ thiệt hại về nhà Cao

3 Phú Hòa 695 Trung bình 2% Thấp Nguy cơ thiệt hại về nhà Cao

4 Tam Hương 374 Trung bình 3% Thấp Nguy cơ thiệt hại về nhà Cao

5 Phú Xuân 86 Trung bình 10% Thấp Nguy cơ thiệt hại về nhà Cao

Tỷ lệ 3% nhà ở thiếu kiên cố và đơn sơ đang là một vấn đề đáng lo ngại, đặc biệt là trong các vùng có nguy cơ cao Ngoài ra, có 3% nhà ở do phụ nữ đơn thân làm chủ hộ cũng thuộc loại thiếu kiên cố hoặc đơn sơ.

5 NGUỒN NƯỚC, NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ

Mức độ (Cao, Thấp, TB) Các nguy cơ

1 Thạch Bàn 344 Trung bình 28% Thấp

Nguy cơ ô nhiễm môi trường trên diện rộng

Nguy cơ bùng phát dịch bệnh Nguy cơ thiếu nước sạch

2 Văn Xá 370 Trung bình 27% Thấp

Nguy cơ ô nhiễm môi trường trên diện rộng

Nguy cơ bùng phát dịch bệnh Nguy cơ thiếu nước sạch

3 Phú Hòa 695 Trung bình 27% Thấp Nguy cơ ô nhiễm môi trường trên diện rộng Nguy cơ bùng phát dịch bệnh Cao

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 27/55

Nguy cơ thiếu nước sạch

4 Tam Hương 374 Trung bình 26% Thấp

Nguy cơ ô nhiễm môi trường trên diện rộng

Nguy cơ bùng phát dịch bệnh Nguy cơ thiếu nước sạch

5 Phú Xuân 86 Trung bình 31% Thấp

Nguy cơ ô nhiễm môi trường trên diện rộng

Nguy cơ bùng phát dịch bệnh Nguy cơ thiếu nước sạch

ĐỐI TƯỢNG DỄ BỊ TỔN THƯƠNG

Thôn Trẻ em dưới 5 tuổi Trẻ em từ

Người bị bệnh hiểm nghèo

Người dân tộc thiểu số

Nữ Tổng Nữ Tổng Nữ Tổng Nữ Tổng Nữ Tổng Nữ Tổng Nữ Tổng Tổng toàn xã 362 754 677 1412 34 435 885 65 164 16 41 121 228 0 0

HẠ TẦNG CÔNG CỘNG

Năm trung bình ĐVT Số lượng

Hiện trạng Kiên cố/An toàn

Chưa kiên cố/Không an toàn

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 9/55

Hệ thống điện sau công tơ 3-5 Km 2 2 -

Hệ thống điện sau công tơ 3-5 Km 2 2 -

Hệ thống điện sau công tơ 3-5 Km 3 3 -

Hệ thống điện sau công tơ 3-5 Km 2 2 -

Hệ thống điện sau công tơ 3-5 Km 4 2 2 b) Đường và cầu cống, ngầm tràn

TT Thôn Số lượng đường, cầu, cống

Năm Trung bình ĐVT Số lượng Hiện trạng / Số lượng

1 Thạch Bàn Đường Năm ĐVT Số lượng Nhựa Bê tông Đất Đường quốc lộ 2017 Km 4,0 4,0 - - Đường xã 2013 Km 2,0 1,0 1,0 - Đường thôn 2014-2019 Km 9,0 - 6,5 2,5 Đường nội đồng 1998 Km 6,0 - - 6,0

Cầu Cống, Ngầm tràn ĐVT Số lượng

Kiên cố Xuống cấp Tạm

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 10/55

Tổng (cầu cống, ngầm tràn) 7,00 7,00 - -

2 Văn Xá Đường Năm ĐVT Số lượng Nhựa Bê tông Đất Đường xã 2013 Km 2,40 2,40 - - Đường thôn 2014-2019 Km 10,70 - 6,50 4,20 Đường nội đồng 1998 Km 7,00 - - 7,00

Cầu Cống, Ngầm tràn ĐVT Số lượng

Kiên cố Xuống cấp Tạm

Tổng (cầu cống, ngầm tràn) 7,00 7,00 - -

3 Phú Hòa Đường Năm ĐVT Số lượng Nhựa Bê tông Đất Đường xã 2013 Km 3,00 - 3,00 - Đường thôn 2014-2019 Km 16,20 - 11,00 5,20 Đường nội đồng 1998 Km 9,50 - - 9,50

Cầu Cống, Ngầm tràn ĐVT Số lượng

Kiên cố Xuống cấp Tạm

Tổng (cầu cống, ngầm tràn) 8,00 8,00 - -

4 Tam Hương Đường Năm ĐVT Số lượng Nhựa Bê tông Đất Đường quốc lộ 2001 Km 1,00 1,00 - - Đường xã 2013 Km 1,02 1,02 - - Đường thôn 2014-2019 Km 12,20 - 8,00 4,20 Đường nội đồng 1998 Km 7,00 - - 7,00

Cầu Cống, Ngầm tràn ĐVT Số lượng

Kiên cố Xuống cấp Tạm

Tổng (cầu cống, ngầm tràn) 6,00 6,00 - -

5 Phú Xuân Đường Năm ĐVT Số lượng Nhựa Bê tông Đất Đường thôn 2014-2019 Km 5,00 - 2,00 3,00 Đường nội đồng 1998 Km 1,00 - - 1,00

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 11/55

Cầu Cống, Ngầm tràn ĐVT Số lượng

Kiên cố Xuống cấp Tạm

Tổng (cầu cống, ngầm tràn) 2,00 2,00 - - c) Trường

Hiện trạng Năm xây dựng Đơn vị tính

Số lượng Kiên cố Bán kiên cố Tạm

1 Mầm non Thạch Bàn Thạch Bàn 2015 Phòng 5 2 3 -

2 Mầm non Phú Hòa Phú Hòa 2018 Phòng 7 7 - -

3 Mầm non Tam Hương Tam Hương 2018 Phòng 3 3 - -

4 Trường tiểu học Văn Xá Văn Xá 2009 Phòng 2 2 - -

5 Trường tiểu học Phú Hòa Phú Hòa 2000 Phòng 14 14 - -

6 Trường TH Tam Hương Tam Hương 2007 Phòng 8 8 - -

7 Trường THCS Phú Hòa 2012 Phòng 10 10 - - d) Cơ sở Y tế

T Cơ sở Y tế Số lượng

Bán kiên cố Tạm Yếu tạm

2 Trang thiết bị Đảm bảo

3 Chất lượng trang thiết bị khám chữa bệnh tại trạm theo tiêu chuẩn chung của Bộ Y tế

% 70 30 0 30% e) Trụ Sở UBND và Nhà Văn Hóa

TT Trụ sở Tên thôn

(ghi tương đối) Đơn vị tính

1 Trụ Sở UBND Phú Hòa 2015 Phòng 19 19 0 0

2 Nhà văn hóa xã Phú Hòa 2015 Cơ sở 1 1 0 0

3 Nhà văn hóa Thạch Bàn Thạch Bàn 1993 Nhà 1 0 1 0

4 Nhà văn hóa Văn Xá Văn Xá 1993 Nhà 1 0 1 0

5 Nhà văn hóa Phú Hòa Phú Hòa 1993 Nhà 1 0 1 0

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 12/55

6 Nhà văn hóa Tam Hương Tam Hương 1993 Nhà 1 1 0 0

7 Nhà văn hóa Phú Xuân Phú Xuân 2016 Nhà 1 1 0 0 f) Chợ

(ghi tương đối) Đơn vị tính

Kiên cố Bán kiên cố Tạm

1 Chợ Thạch Bàn Thạch Bàn 1910 Cái 1 0 0 1

2 Chợ Phú Hòa Phú Hòa 2010 Cái 1 1 0 0

3 Chợ Tam Hương Tam Hương 2005 Cái 1 0 0 1

6 CÔNG TRÌNH THỦY LỢI (đập, cống, đê, kè, kênh…)

TT Hạng mục Đơn vị tính

Số lượng Kiên cố Bán kiên cố Chưa kiên cố

Trạm bơm Cái 2011-2013 2 2,0 - - Đập Cái 1998 1 1,0 - -

Trạm bơm Cái 2011-2018 4 3,0 1,0 - Đập Cái 1979 1 1,0 - -

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 13/55

Cống thủy lợi Cái 2008 - 2015 5 1,0 1,0 3,0 Đập Cái 1995 1 1,0 - -

TT Tên thôn Nhà kiên cố

Nhà Thiếu KC/ĐS Tổng

Trong vùng có nguy cơ cao

8 NGUỒN NƯỚC, NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

Số hộ tiếp cận nguồn nước sinh hoạt Số hộ sử dụng nhà vệ sinh

Trạm cấp nước công cộng

Tự chảy Bể chứa nước

Tạm Không (tự hoại, bán có tự hoại)

9 HIỆN TRẠNG DỊCH BỆNH PHỔ BIẾN

TT Loại dịch bệnh phổ biến Đơn vị tính

Nam giới Người cao tuổi Người khuyết tật

3 Viêm đường hô hấp Ca 261 100 50 35 60 16

5 Bệnh phụ khoa (thường do đk nước sạch và vệ sinh không đảm bảo) Ca 350 0 350 0 0 0

Tỷ lệ người dân mắc các bệnh phổ biến sau thiên tại (đau mắt đỏ, tiêu chảy, sôt xuất huyết…)

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 14/55

Tỷ lệ người dân mắc các dịch bệnh khi sảy ra các hiện tượng thời tiết cực đoan (nắng nóng, rét đậm …)

8 Tổng số Ca mắc bệnh phổ biến của xã năm gần đây Ca 651 140 400 35 60 16

9 Tỷ lệ bệnh phổ biến trên dân số của xã % 10% 2% 6% 1% 1% 0%

10 RỪNG VÀ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT

TT Loại rừng Năm trồng rừng

Các loại cây được trồng bản địa

Các loại hình sinh kế liên quan đến rừng

Diện tích do dân làm chủ rừng

Tỷ lệ Rừng không thể khôi phục do tác động của thiên tai

Tỷ lệ Rừng trong vùng nguy cơ cao đối với thiên tai

Tỷ lệ rừng trong vùng ngập do nước biển dâng theo kịch bản

2 Rừng trên cạn/núi/bờ hồ 1993-

1863,14 100% Cao su, keo, thông, bạch đàn

4 Diện tích quy hoạch trồng rừng ngập mặn nhưng chưa trồng

5 Diện tích quy hoạch trồng rừng trên cát nhưng chưa trồng

6 Diện tích quy hoạch trồng rừng trên cạn nhưng chưa trồng

11 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

TT Hoạt động sản xuất kinh doanh Đơn vị tính Số lượng Số hộ tham gia

Tỷ lệ nữ Đặc điểm sản xuất kinh doanh

Tiềm năng phát triển (có/không)

Tỷ lệ % (hộ) nằm trong vùng thường xuyên chịu ảnh hướng của thiên tai

Tỷ lệ % (hộ) nằm trong vùng nguy cơ chịu ảnh hướng của nắng nóng, hạn hán, nước biển dâng, sạt lở, thời tiết cực đoan

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 15/55

1 Trồng trọt a Lúa Ha 110 300 60% Không 20% 35% 20% b Hoa màu Ha 60 250 60% Có 80% 40% 40% c.Cây công nghiệp Ha 46 24 60% Không 10% 0% 0% e Cây ăn quả Ha 2 02 50% Không 50% 20% 20%

2 Chăn nuôi a Gia súc Con 320 50 85% Có 90% 100% 100% b Gia cầm Con 21.580 150 85% Không 90% 90% 90% c Chuồng trại Cái 30 30 50% Không 30% 50% 80%

Nuôi trồng b Ao, hồ nuôi Ha 4 35 30% Có 70% 100% 100%

8 Sản xuất tiểu thủ công nghiệp Cơ sở 10 10 15% Không 60% 70% 70%

9 Ngành nghề khác Cơ sở 15 15 35% Không 80% 80% 80%

1 Trồng trọt a Lúa Ha 150 300 60% Không 20% 30% 20% b Hoa màu Ha 60 250 60% Có 80% 40% 100% c.Cây công nghiệp Ha 66 40 60% Không 0% 0% 0%

2 Chăn nuôi a Gia súc Con 660 70 85% Có 90% 100% 100% b Gia cầm Con 47.100 150 85% Không 100% 100% 100% c Chuồng trại Cái 70 70 50% Không 40% 60% 90%

Nuôi trồng b Ao, hồ nuôi Ha 7 25 30% Có 80% 100% 100%

7 Sản xuất tiểu thủ công nghiệp Cơ sở 8 8 15% Không 60% 70% 70%

8 Ngành nghề khác Cơ sở 10 10 35% Không 70% 70% 70%

1 Trồng trọt a Lúa Ha 220 550 60% Không 20% 30% 30% b Hoa màu Ha 74 280 60% Có 80% 50% 80%

2 Chăn nuôi a Gia súc Con 607 70 85% Có 90% 70% 70% b Gia cầm Con 34.450 350 85% Không 80% 80% 80% c Chuồng trại Cái 150 150 50% Không 30% 50% 80%

Nuôi trồng b Ao, hồ nuôi Ha 15 85 30% Có 70% 70% 80%

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 16/55

7 Sản xuất tiểu thủ công nghiệp Cơ sở 15 15 15% Không 70% 80% 80%

8 Ngành nghề khác Cơ sở 61 61 35% Không 70% 70% 70%

1 Trồng trọt a Lúa Ha 172 300 60% Không 20% 30% 30% b Hoa màu Ha 60 250 60% Có 50% 40% 70% c.Cây công nghiệp Ha 41 19 60% Không 30% 60% 80%

2 Chăn nuôi a Gia súc Con 941 70 85% Có 90% 70% 80% b Gia cầm Con 27.310 150 85% Không 90% 80% 80% c Chuồng trại Cái 80 80 50% Không 30% 50% 80%

Nuôi trồng b Ao, hồ nuôi Ha 7 55 30% Có 70% 90% 90%

7 Sản xuất tiểu thủ công nghiệp Cơ sở 18 18 15% Không 60% 70% 70%

8 Ngành nghề khác Cơ sở 20 20 35% Không 60% 80% 70%

1 Trồng trọt a Lúa Ha 30 86 60% Không 0% 0% 0% b Hoa màu Ha 45 70 60% Có 90% 90% 90% c.Cây công nghiệp Ha 72 60 60% Không 0% 0% 0% e Cây ăn quả Ha 5 10 60% Không 0% 0% 0%

2 Chăn nuôi a Gia súc Con 418 70 85% Có 90% 70% 70% b Gia cầm Con 10.450 50 85% Không 80% 90% 90% c Chuồng trại Cái 80 80 50% Không 30% 50% 80%

Nuôi trồng b Ao, hồ nuôi Ha 12 25 30% Có 70% 100% 100%

7 Sản xuất tiểu thủ công nghiệp

8 Ngành nghề khác Cơ sở 5 5 35% Không 70% 90% 90%

12 THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG VÀ CẢNH BÁO SỚM

TT Loại hình ĐVT Tỉ lệ

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 17/55

1 Tỷ lệ hộ dân có tivi và tiếp cận với truyền hình TW/Tỉnh % 95% Toàn xã

2 Tỷ lệ hộ dân có thể tiếp cận với các đài phát thanh TW/tỉnh % 95% Toàn xã

3 Hệ thống loa truyền thanh của xã Có/không Có Toàn xã

4 Chất lượng hệ thống truyền thanh % 99% Toàn xã

5 Hệ thống cảnh báo sớm khác (đo mưa, đo gió, đo mực nước, kẻng, còi ủ, cồng, chiêng …) tại cộng đồng Có/không Không Toàn xã

6 Tỷ lệ hộ dân được tiếp cận với các hệ thống loa phát thanh % 99% Toàn xã

7 Tỷ lệ hộ tiếp cận được với hệ thống cảnh báo sớm khác % 90% Toàn xã

Tỷ lệ hộ gia đình nhận được báo cáo cập nhật định kỳ về diễn biến điều tiết và xả lũ từ các hồ chứa phía thượng lưu là rất quan trọng Việc thông báo kịp thời giúp người dân nắm bắt tình hình và có biện pháp ứng phó hiệu quả Các thông tin này cần được truyền tải một cách rõ ràng và thường xuyên để đảm bảo an toàn cho cộng đồng.

9 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thoại di động % số hộ 96% Toàn xã

10 Tỷ lệ hộ tiếp cận Internet % số hộ 50% Toàn xã

13 PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI/TƯBĐKH

TT Loại hình ĐVT Kế hoạch

Hiện có Mô tả chi tiết Ghi chú

Số lượng thôn có kế hoạch/phương án

Phòng chống thiên tai và/hoặc kế hoạch thích ứng BĐKH hàng năm

Thôn 5 5 Thạch Bàn, Văn Xá, Phú

Hòa, Tam Hương Phú Xuân

2 Số lượng trường học có kế hoạch

PCTT hàng năm Trường 7 7 Trường THCS, Tiểu Học,

3 Số lần diễn tập PCTT trong 10 năm qua tại xã Lần 0 0% đạt so với kế hoạch

4 Số thành viên Ban chỉ huy PCTT và

- Trong đó số lượng nữ, Người 2

Giúp việc cho bộ phận thường trực Phụ trách sơ tán nhân dân và rà soát thiệt hại sau thiên tai

- Số lượng đã qua đào tạo QLRRTT-

DVCĐ hoặc đào tạo tương tự về

Người 0 0% đạt so với kế hoạch Trong đó số nữ là 0

Số lượng lực lượng thanh niên xung kích, chữ thập đỏ, cứu hộ-cứu nạn tại xã

Người 150 Mỗi thôn 30 người/5thôn

- Trong đó số lượng nữ, Người 30

Phụ trách công tác di dời, sơ tán dân, tiếp nhận lực lượng tăng cường Khi có các tổ chức, cá nhân ủng

6 Số lượng Tuyên truyền viên

PCTT/TƯBĐKH dựa vào cộng đồng Người 30 Hộ thiệt hại thiên tai

Trong đó số lượng nữ, đóng vai trò gì Người 10

7 - Năng lực hoạt động của tiểu ban

PCTT và đội xung kích thôn % 80

Tuyên truyền về dự trữ lương thực, di dời và sơ tán dân

II Số lượng Phương tiện, trang thiết bị

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 18/55

- Máy phát điện dự phòng Chiếc 6 0 0%

- Xe vận tải Chiếc 15 15 100% Trưng dụng trong dân

III Số lượng vật tư thiết bị dự phòng 6807 0 0% đạt so với kế hoạch được giao

-Số lượng gói/đơn vị hóa chất khử trùng tại chỗ Đơn vị 2000 0 0%

-Số lượng thuốc y tế dự phòng tại chỗ Đơn vị 7 0 0%

-Mì tôm Thùng 100 0 0% Hợp đồng với các quán

-Lương khô Thùng 50 0 0% Hợp đồng với các quán

14 CÁC LĨNH VỰC/NGÀNH NGHỀ ĐẶC THÙ KHÁC (Không có)

15 TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG VỀ NĂNG LỰC PCTT và TƯBĐKH (Kiến thức, kỹ thuật, công nghệ)

TT Liệt kê các loại Kiến thức, Kinh nghiệm

1 Rủi ro với dân cư và cộng đồng Trung

Lực lượng tham gia công tác PCTT/tổ xung kích được tập huấn nâng cao năng lực

Có / Không Không Không Không Không Không Thấp b Ban chỉ huy PCTT /đội xung kích được tập huấn nâng cao năng lực

Có / Không Không Không Không Không Không Thấp c Có kế hoạch PCTT 5 năm (được cập nhật hàng năm)

Không Có Có Có Có Có Cao d Có phương án ứng phó thiên tai (ƯPTT) Có /

Không Có Có Có Có Có Cao e Có quy hoạch dân cư an toàn về thiên tai và TƯBĐKH

Có / Không Không Không Không Không Không Thấp g Tỷ lệ người dân có kiến thức và kinh nghiệm PCTT & TƯBĐKH (Tỷ lệ

%) 90% 90% 70% 80% 90% Cao h Tỷ lệ hộ dân chủ động trong công tác

%) 95% 95% 90% 90% 90% Cao i Tỷ lệ phụ nữ và trẻ em biết bơi (Tỷ lệ

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 19/55

2 Hạ tầng cộng đồng Cao Cao Cao Cao Cao Cao a Có tổ tự quản các công trình công cộng Có /

Không Có Có Có Có Có Cao b Có hoạt động duy tu bảo dưỡng công trình công cộng hàng năm

Không Có Có Có Có Có Cao

3 Công trình thủy lợi Cao Cao Cao Cao Cao Cao a Công trình thủy lợi có tính đến yếu tố

Không Có Có Có Có Có Cao b Thực hiện hoạt động duy tu bảo dưỡng hệ thống công trình thủy lợi hàng năm

Không Có Có Có Có Có Cao c Người tham gia vận hành bảo dưỡng có kiến thức & kỹ năng

Không Có Có Có Có Có Cao

Trung Bình a Đội xung kích có thực hiện hỗ trợ chằng chống nhà cửa cho người dân

Không Có Có Có Có Có Cao b Tỷ lệ hộ dân có kỹ năng kiến thức chằng chống nhà cửa

%) 10% 10% 10% 10% 10% Thấp c Tỷ lệ nhà ở đáp ứng tiêu chí nhà an toàn (Tỷ lệ

5 Kiến thức giữ gìn vệ sinh và môi trường (Tỷ lệ

Trung bình Trung bình a Tỷ lệ hộ dân chấp hành thu gom rác thải (Tỷ lệ

%) 95% 95% 95% 95% 95% Cao b Tỷ lệ người dân có kiến thức giữ gìn vệ sinh và môi trường

%) 75% 75% 75% 75% 75% Cao c Tỷ lệ thôn có tổ chức thu gom rác thải (Tỷ lệ

%) 100% 100% 100% 100% 100% Cao d Tỷ lệ hộ dân có thực hiện phân loại rác (Tỷ lệ

%) 0% 0% 0% 0% 0% Thấp e Có quy hoạch hệ thống nước sạch Có /

Không Không Không Không Không Không Thấp

6 Y tế và quản lý dịch bệnh Cao Cao Cao Cao Cao Cao a Khả năng kiểm soát dịch bệnh của đơn vị y tế

Không Có Có Có Có Có Cao b Tỷ lệ người dân có ý thức vệ sinh, phòng ngừa dịch bệnh (Tỷ lệ

Bình Cao Cao Cao (-) Cao a Tỷ lệ trường học có phương án ứng phó thiên tai

%) 100% 100% 100% 100% (-) Cao b Hoạt động tuyên truyền, phổ biến kiến thức PCTT & BĐKH

Không Có Có Có Có (-) Cao c Có tổ chức lớp dạy bơi cho trẻ em Có /

Không Không Có Có Có (-) Cao d Tuyên truyền về PCTT và BĐKH cho học sinh

Không Không Có Có Có (-) Cao

8 Rừng và hiện trạng sản xuất quản lý Thấp Cao Cao Trung

Trung Bình a Tỷ lệ rừng trồng phòng hộ được nghiệm thu

%) 100% 100% 100% 100% 100% Cao b Tỷ lệ rừng phòng hộ được chăm sóc bảo vệ tốt (Tỷ lệ

Dự án GCF-UNDP nhằm tăng cường khả năng chống chịu cho các cộng đồng ven biển dễ bị tổn thương ở Việt Nam, tập trung vào việc nâng cao tỷ lệ rừng có hoạt động sinh kế.

%) 0% 0% 0% 0% 0% Thấp d Tỷ lệ rừng được giao cho cộng đồng quản lý

9 Hoạt động sản xuất kinh doanh a Trồng trọt Cao Cao Cao Cao Cao Cao

- Tỷ lệ diện tích cây trồng được điều tiết nước tưới, tiêu (Tỷ lệ

- Tỷ lệ hộ áp dụng kiến thức, kỹ thuật trồng trọt

- Xã có kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi để TƯBĐKH

Không Có Có Có Có Có Cao

- Tỷ lệ hộ chuyển đổi cơ cấu cây trồng để

TƯ BĐKH trong 5 năm gần đây (Tỷ lệ

%) 1% 1% 1% 1% 1% Thấp b Chăn nuôi Cao Cao Cao Cao Cao Cao

- Xã có kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi để TƯBĐKH

Không Có Có Có Có Có Cao

- Tỷ lệ đàn gia súc được tiêm phòng theo định kỳ

Hộ áp dụng kiến thức kỹ thuật chăn nuôi Có /

Không Có Có Có Có Có Cao c Thủy sản Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp

- Tỷ lệ hộ nuôi trồng thủy sản áp dụng kiến thức kỹ thuật TƯ BĐKH

- Vùng nuôi trồng thủy sản được quy hoạch

Có / Không Không Không Không Không Không Thấp

- Tỷ lệ hộ nghèo nơi thường xuyên xảy ra thiên tai được vay vốn ngân hàng (Tỷ lệ

- Có hỗ trợ vay vốn đầu tư trang thiết bị đánh bắt xa bờ

- Có quy hoạch khu neo đậu đảm bảo an toàn

- Có quy hoạch phát triển du lịch trong Kế hoạch PTKTXH

- Tỷ lệ cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch đảm bảo an toàn khi có thiên tai (Tỷ lệ

- Tỷ lệ các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch được trang bị kiến thức kỹ năng

- Tỷ lệ các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch được trang bị kiến thức kỹ thuật (Tỷ lệ

%) (-) (-) (-) (-) (-) (-) e Buôn bán và dịch vụ khác Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp

- Tỷ lệ các cơ sở kinh doanh buôn bán nhỏ lẻ được trang bị kiến thức kỹ năng

10 Thông tin truyền thông và cảnh báo sớm Cao Cao Cao Cao Cao Cao a Tổ chức tuyên truyền về PCTT/BĐKH cho công đồng

Không Có Có Có Có Có Cao b Tổ chức cung cấp thông tin cảnh báo sớm Có /

Không Có Có Có Có Có Cao

Dự án GCF-UNDP nhằm tăng cường khả năng chống chịu với tác động của biến đổi khí hậu cho các cộng đồng ven biển dễ bị tổn thương tại Việt Nam đã đạt được kết quả tích cực trong việc cung cấp thông tin truyền thanh và cảnh báo sớm Tỷ lệ người dân nhận được thông tin này ngày càng tăng, góp phần nâng cao nhận thức và khả năng ứng phó với các nguy cơ do biến đổi khí hậu.

%) 95% 95% 95% 95% 95% Cao d Ý thức chủ động theo dõi và truyền tin cảnh báo sớm của dân

Không Có Có Có Có Có Cao

11 Phòng chống thiên tai/ TƯBĐKH Trung

Trung Bình Trung bình a Tổ chức tuyên truyền về PCTT/BĐKH cho cộng đồng

Không Có Có Có Có Có Cao b Tổ chức cung cấp thông tin cảnh báo sớm Có /

Không Có Có Có Có Có Cao c Tỷ lệ người dân được tuyên truyền về

%) 95% 90% 95% 95% 95% Cao d Có lực lượng xung kích ở thôn Có /

Không Có Có Có Có Có Cao e Tổ chức hoặc tham gia diễn tập PCTT Có /

Không Không Không Không Không Không Thấp g Tỷ lệ thôn có các trang thiết bị và phương tiện PCTT

%) 0% 20% 0% 0% 0% Thấp h Xã có đủ phương tiện, vật tư thiết bị dự phòng

Có / Không Không Không Không Không Không Thấp

12 Giới trong PCTT và BĐKH Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp a Tỷ lệ nữ là thành viên Ban Chỉ huy PCTT

%) 20% 20% 20% 20% 20% Thấp b Tỷ lệ nữ tham gia lực lượng ứng phó tìm kiếm cứu hộ cứu nạn (Tỷ lệ

%) 0% 0% 0% 0% 0% Thấp c Tỷ lệ nữ tham gia các hoạt động PCTT tại cộng đồng (Tỷ lệ

%) 20% 20% 20% 20% 20% Thấp d Tỷ lệ nữ có kiến thức kỹ năng PCTT và

Lực lượng PCTT được tập huấn về kiến thức BĐG và Lồng ghép giới trong PCTT và BĐKH

Có / Không Không Không Không Không Không Thấp

(Cao, Trung Bình, Thấp) Trung

Trung Bình 16.TỔNG HỢP TÌNH TRẠNG DỄ BỊ TỔN THƯƠNG VỀ PCTT VÀ THÍCH ỨNG BĐKH

B4 Dân cư và cộng đồng 40% 43% 37% 40% 48% 42%

- Tỷ lệ đối tượng dễ bị tổn thương trên tổng dân số 57% 62% 45% 53% 65% 56%

- Tỷ lệ nữ trong nhóm DBTT 58% 59% 44% 55% 65% 56%

- Tỷ lệ phụ nữ đơn thân trên tổng dân số 6% 4% 3% 1% 19% 7%

- Tỷ lệ người dân sinh sống ở vùng có nguy cơ cao trên tổng dân số 30% 30% 30% 30% 30% 30%

- Tỷ lệ phụ nữ và trẻ em chưa biết bơi 70% 70% 70% 70% 70% 70%

- Tỷ lệ điểm sơ tán công cộng (trường học & trụ sở UBND, Nhà văn hoá) chưa đảm bảo 18% 18% 18% 18% 18% 18%

- Tỷ lệ đường trong thôn thiếu an toàn (để 40% 56% 51% 53% 67% 53%

Dự án GCF-UNDP nhằm tăng cường khả năng chống chịu cho các cộng đồng ven biển dễ bị tổn thương ở Việt Nam, đặc biệt trong công tác sơ tán trước những tác động của biến đổi khí hậu.

Báo cáo về hạ tầng công cộng cho thấy tỷ lệ hệ thống điện chưa kiên cố hoặc chưa an toàn ở mức 0% trong các năm qua, tuy nhiên tỷ lệ hệ thống điện sau công tơ chưa kiên cố lại đạt 2% vào năm gần nhất Tỷ lệ đường đất vẫn cao, đạt 67%, trong khi đó tỷ lệ cầu yếu hoặc tạm thời duy trì ở mức 0% Tỷ lệ trường học trong thôn chưa kiên cố ổn định ở mức 6% Các cơ sở y tế bán kiên cố hoặc tạm thời không có sự thay đổi, trong khi trụ sở UBND và nhà văn hóa xã vẫn giữ tỷ lệ 12% Cuối cùng, tỷ lệ chợ bán kiên cố/tạm thời đạt 67%, cho thấy sự cần thiết trong việc cải thiện hạ tầng thương mại.

Trong công trình thủy lợi, tỷ lệ các hạng mục như đê, kè, kênh mương, cống và đập bán kiên cố/ chưa kiên cố đều có mức 0% cho các năm đầu, ngoại trừ kênh mương với tỷ lệ 50% trong năm thứ ba, 75% trong năm thứ năm và 25% trong năm thứ sáu Cống thủy lợi cho thấy sự gia tăng với 25% trong năm thứ hai, 39% trong năm thứ ba, 11% trong năm thứ tư, 80% trong năm thứ năm và 31% trong năm thứ sáu Đặc biệt, trạm bơm chỉ ghi nhận 5% trong năm thứ sáu, cho thấy sự phát triển chưa đồng đều trong các hạng mục thủy lợi.

Tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố/đơn sơ hiện nay là 3%, với sự phân bố như sau: 3% ở khu vực bình thường, 2% trong vùng nguy cơ cao và 3% tổng thể Đặc biệt, tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố trong vùng nguy cơ cao cũng ghi nhận 3% Ngoài ra, có 2% hộ gia đình do phụ nữ đơn thân làm chủ cũng thuộc loại nhà thiếu kiên cố/đơn sơ.

Theo số liệu, tỷ lệ hộ dân không tiếp cận được nguồn cấp nước ổn định cho sinh hoạt là 0%, trong khi 100% hộ dân không có nguồn nước sạch (nước máy) Đặc biệt, tỷ lệ hộ có phụ nữ làm chủ hộ chưa tiếp cận nước sạch là 7%, với sự gia tăng từ 1% lên 19% qua các năm Ngoài ra, tỷ lệ hộ dân không có nhà vệ sinh đảm bảo cũng là một vấn đề cần được chú ý.

(Nhà VS tam và không có) 5% 5% 5% 4% 5% 5%

B9 Hiện trạng bệnh phổ biến 10% 10% 7% 10% 10% 9% a

Tỷ lệ người dân mắc các bệnh phổ biến sau thiên tại (đau mắt đỏ, tiêu chảy, sôt xuất huyết…)

Tỷ lệ người dân mắc các dịch bệnh khi xảy ra các hiện tượng thời tiết cực đoan (nắng nóng, rét đậm …)

0% 0% 0% 0% 0% 0% c Tỷ lệ bệnh phổ biến trên dân số của xã 10% 10% 10% 10% 10% 10%

B10 Rừng 43% 43% 43% 43% 43% 43% a Tỷ lệ thiệt hại rừng sau thiên tai (trong 3 năm) 70% 70% 70% 70% 70% 70%

Dự án GCF-UNDP nhằm tăng cường khả năng chống chịu với tác động của biến đổi khí hậu cho các cộng đồng ven biển dễ bị tổn thương tại Việt Nam cho thấy rằng tỷ lệ rừng trong vùng có nguy cơ cao đối với thiên tai đạt 100% Tuy nhiên, tỷ lệ rừng trong vùng ngập do nước biển dâng theo kịch bản hiện tại là 0% Đáng lưu ý, chỉ có 1% rừng không thể khôi phục do tác động của thiên tai.

B11 Hoạt động SXKD 67% 70% 63% 62% 64% 65% a Trồng trọt 39% 48% 48% 40% 45% 44%

- Tỷ lệ thiệt hại trên tổng diện tích lúa và hoa màu (3 năm gần đây) 50% 50% 50% 35% 45% 46%

- Tỷ lệ diện tích lúa và hoa màu nằm trong vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai

- Tỷ lệ lúa và hoa màu trong vùng nguy cơ nắng nóng, hạn hán/nước biển dâng/sạt lở/ thời tiết cực đoan

- Tỷ lệ thiệt hại trên tổng đàn nuôi (3 năm gần đây) 90% 95% 85% 90% 85% 89%

-Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi, chuồng trại thường xuyên bị thiệt hại của thiên tai trong 3 năm gần đây

- Tỷ lệ hộ chăn nuôi nằm trong vùng nguy cơ cao của thiên tai 95% 100% 75% 75% 80% 85%

-Tỷ lệ hộ chăn nuôi trong vùng nguy cơ nắng nóng, hạn hán /nước biển dâng/sạt lở/ thời tiết cực đoan

- Tỷ lệ thiệt hại trên tổng diện tích nuôi trồng (3 năm gần đây) 35% 40% 35% 35% 35% 36%

- Tỷ lệ diện tích nuôi trồng thủy sản trong vùng nguy cơ nắng nóng, hạn hán /nước biển dâng/sạt lở/ thời tiết cực đoan

- Tỷ lệ thuyền đánh bắt nhỏ, thô sơ (-) (-) (-) (-) (-) (-)

- Tỷ lệ thiệt hại trên tổng phương tiện đánh bắt (3 năm gần đây) (-) (-) (-) (-) (-) (-) e Du lịch (-) (-) (-) (-) (-) (-)

- Tỉ lệ cơ sở kinh doanh du lịch bị thiệt hại trên tổng số cơ sở kinh doanh (3 năm gần đây)

- Tỷ lệ cơ sở kinh doanh du lich trong vùng nguy cơ xâm thực, hạn hán/nước biển dâng/sạt lở/ thời tiết cực đoan

Một tỷ lệ đáng kể các điểm và dải san hô, khu dự trữ sinh quyển, cũng như các khu bảo tồn sinh thái ven biển đang nằm trong vùng có nguy cơ cao đối với biến đổi khí hậu, gia tăng nhiệt độ và thiên tai.

-Tỷ lệ các hộ buôn bán nhỏ lẻ bị thiệt hại trên tổng số hộ buôn bán (3 năm gần đây) 80% 80% 80% 80% 90% 82%

2 Thông tin truyền thông và cảnh báo sớm 15% 15% 15% 15% 15% 15%

Dự án GCF-UNDP nhằm tăng cường khả năng chống chịu với các tác động của biến đổi khí hậu cho các cộng đồng ven biển dễ bị tổn thương tại Việt Nam Theo số liệu, tỷ lệ hộ gia đình chưa có tivi hoặc radio chiếm 5%, trong khi tỷ lệ hộ chưa sở hữu điện thoại di động là 4% Điều này cho thấy sự thiếu hụt trong việc tiếp cận thông tin và công nghệ của các hộ gia đình tại khu vực này.

Internet 50% 50% 50% 50% 50% 50% d Tỷ lệ địa bàn dân cư thiếu loa truyền thanh 1% 1% 1% 1% 1% 1%

B13 Phòng chống thiên tai/TƯBĐKH 89% 89% 89% 89% 89% 89% a Tỷ lệ phương tiện trang thiết bị còn thiếu theo kế hoạch 78% 78% 78% 78% 78% 78% b Tỷ lệ vật tư dự phòng còn thiếu theo kế hoạch 100% 100% 100% 100% 100% 100%

4 Giới trong PCTT và BĐKH 37% 37% 37% 37% 40% 38%

Tỷ lệ phụ nữ đơn thân/làm chủ hộ 6% 4% 3% 5% 19% 7%

Tỷ lệ nam đơn thân/làm chủ hộ (mặc định là

0%, nếu có điền bằng tay) 1% 2% 2% 1% 1% 1%

Tỷ lệ công trình công cộng làm nơi sơ tán chưa tính nhu cầu khác biệt về giới 100% 100% 100% 100% 100% 100%

- Tỷ lệ nam làm các ngành nghề có tính rủi ro cao (mặc định là 0%, nếu có thì điền) 50% 50% 50% 50% 50% 50%

- Tỷ lệ nữ làm các ngành nghề có tính rủi ro cao 30% 30% 30% 30% 30% 30% Đánh giá chung TTDBTT của thôn 37% 38% 37% 37% 41% 38%

C.KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ RỦI RO THIÊN TAI VÀ RỦI RO KHÍ HẬU CỦA XÃ

1 RỦI RO VỚI DÂN CƯ VÀ CỘNG ĐỒNG

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ (Cao, Trung Bình, Thấp)

(Cao, Trung bình, Thấp) (Tỷ lệ %)

Mức độ (Cao, Thấp, TB)

1 Thạch Bàn 344 Trung Bình 40% Thấp Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai Nguy cơ đuối nước ở trẻ em

2 Văn Xá 370 Trung Bình 43% Thấp Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai Nguy cơ đuối nước ở trẻ em

3 Phú Hòa 695 Trung Bình 37% Thấp Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai Nguy cơ đuối nước ở trẻ em

4 Tam Hương 374 Trung Bình 40% Thấp Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai Nguy cơ đuối nước ở trẻ em

5 Phú Xuân 86 Trung Bình 48% Thấp Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai Nguy cơ đuối nước ở trẻ em

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 25/55

Trong tổng dân số, tỷ lệ 56% đối tượng dễ bị tổn thương và 56% là nữ trong nhóm đối tượng bảo trợ xã hội Ngoài ra, có 7% phụ nữ đơn thân và 30% người dân sống ở vùng có nguy cơ cao Đáng chú ý, 70% phụ nữ và trẻ em chưa biết bơi, trong khi 53% đường trong thôn thiếu an toàn cho công tác sơ tán.

2 HẠ TẦNG CÔNG CỘNG

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ

(Cao, Trung bình, Thấp) (Tỷ lệ

Mức độ (Cao, Thấp, TB)

Nguy cơ thiệt hại Trụ sở UBND và Nhà văn hoá xã/ thôn Cao Nguy cơ thiệt hại Chợ

2 Văn Xá 370 Cao 11% Thấp Nguy cơ thiệt hại Trụ sở UBND và Nhà văn hoá xã/ thôn Cao

3 Phú Hòa 695 Cao 15% Thấp Nguy cơ thiệt hại Trụ sở UBND và Nhà văn hoá xã/ thôn Cao

4 Tam Hương 374 Cao 17% Thấp Nguy cơ thiệt hại Chợ Cao

5 Phú Xuân 86 Cao 14% Thấp Nguy cơ thiệt hại hệ thống điện Cao

1 Thạch Bàn 344 Cao 16% Thấp Nguy cơ hư hỏng đường giao thông Cao

2 Văn Xá 370 Cao 11% Thấp Nguy cơ hư hỏng đường giao thông Cao

3 Phú Hòa 695 Cao 15% Thấp Nguy cơ hư hỏng đường giao thông Cao

4 Tam Hương 374 Cao 17% Thấp Nguy cơ hư hỏng đường giao thông Cao

5 Phú Xuân 86 Cao 14% Thấp Nguy cơ hư hỏng đường giao thông Cao

Ghi chú: Tỷ lệ hệ thống điện sau công tơ chưa kiên cố hoặc chưa an toàn đạt 2% Trong khi đó, 53% đường giao thông vẫn là đường đất, 12% trụ sở UBND và nhà văn hóa xã ở tình trạng bán kiên cố hoặc tạm bợ, và 67% chợ cũng thuộc loại bán kiên cố hoặc tạm.

3 CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ (Cao, Trung Bình, Thấp)

Thấp, TB) Các nguy cơ

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 26/55

1 Thạch Bàn 344 Cao 0% Thấp Nguy cơ thiệt hại hệ thống thủy lợi Thấp

2 Văn Xá 370 Cao 4% Thấp Nguy cơ thiệt hại hệ thống thủy lợi Cao

3 Phú Hòa 695 Cao 15% Thấp Nguy cơ thiệt hại hệ thống thủy lợi Cao

4 Tam Hương 374 Cao 6% Thấp Nguy cơ thiệt hại hệ thống thủy lợi Cao

Phú Xuân 86 đang đối mặt với nguy cơ thiệt hại cao đối với hệ thống thủy lợi, với 26% mức độ rủi ro Tỷ lệ cơ sở hạ tầng thủy lợi ở khu vực này cho thấy 25% kênh mương là bán kiên cố hoặc chưa kiên cố, 31% cống thủy lợi cũng thuộc loại này, và chỉ 5% trạm bơm đạt tiêu chuẩn kiên cố.

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ (Cao, Trung Bình, Thấp)

Mức độ (Cao, Thấp, TB) Các nguy cơ

1 Thạch Bàn 344 Trung bình 3% Thấp Nguy cơ thiệt hại về nhà Cao

2 Văn Xá 370 Trung bình 3% Thấp Nguy cơ thiệt hại về nhà Cao

3 Phú Hòa 695 Trung bình 2% Thấp Nguy cơ thiệt hại về nhà Cao

4 Tam Hương 374 Trung bình 3% Thấp Nguy cơ thiệt hại về nhà Cao

5 Phú Xuân 86 Trung bình 10% Thấp Nguy cơ thiệt hại về nhà Cao

Tỷ lệ 3% nhà ở thiếu kiên cố và đơn sơ, trong đó có 3% nhà ở thuộc vùng nguy cơ cao, đồng thời cũng có 3% nhà do phụ nữ đơn thân làm chủ hộ đang trong tình trạng thiếu kiên cố.

5 NGUỒN NƯỚC, NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ

Mức độ (Cao, Thấp, TB) Các nguy cơ

1 Thạch Bàn 344 Trung bình 28% Thấp

Nguy cơ ô nhiễm môi trường trên diện rộng

Nguy cơ bùng phát dịch bệnh Nguy cơ thiếu nước sạch

2 Văn Xá 370 Trung bình 27% Thấp

Nguy cơ ô nhiễm môi trường trên diện rộng

Nguy cơ bùng phát dịch bệnh Nguy cơ thiếu nước sạch

3 Phú Hòa 695 Trung bình 27% Thấp Nguy cơ ô nhiễm môi trường trên diện rộng Nguy cơ bùng phát dịch bệnh Cao

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 27/55

Nguy cơ thiếu nước sạch

4 Tam Hương 374 Trung bình 26% Thấp

Nguy cơ ô nhiễm môi trường trên diện rộng

Nguy cơ bùng phát dịch bệnh Nguy cơ thiếu nước sạch

5 Phú Xuân 86 Trung bình 31% Thấp

Nguy cơ ô nhiễm môi trường trên diện rộng

Nguy cơ bùng phát dịch bệnh Nguy cơ thiếu nước sạch

NHÀ Ở

TT Tên thôn Nhà kiên cố

Nhà Thiếu KC/ĐS Tổng

Trong vùng có nguy cơ cao

8 NGUỒN NƯỚC, NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

Số hộ tiếp cận nguồn nước sinh hoạt Số hộ sử dụng nhà vệ sinh

Trạm cấp nước công cộng

Tự chảy Bể chứa nước

Tạm Không (tự hoại, bán có tự hoại)

9 HIỆN TRẠNG DỊCH BỆNH PHỔ BIẾN

TT Loại dịch bệnh phổ biến Đơn vị tính

Nam giới Người cao tuổi Người khuyết tật

3 Viêm đường hô hấp Ca 261 100 50 35 60 16

5 Bệnh phụ khoa (thường do đk nước sạch và vệ sinh không đảm bảo) Ca 350 0 350 0 0 0

Tỷ lệ người dân mắc các bệnh phổ biến sau thiên tại (đau mắt đỏ, tiêu chảy, sôt xuất huyết…)

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 14/55

Tỷ lệ người dân mắc các dịch bệnh khi sảy ra các hiện tượng thời tiết cực đoan (nắng nóng, rét đậm …)

8 Tổng số Ca mắc bệnh phổ biến của xã năm gần đây Ca 651 140 400 35 60 16

9 Tỷ lệ bệnh phổ biến trên dân số của xã % 10% 2% 6% 1% 1% 0%

10 RỪNG VÀ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT

TT Loại rừng Năm trồng rừng

Các loại cây được trồng bản địa

Các loại hình sinh kế liên quan đến rừng

Diện tích do dân làm chủ rừng

Tỷ lệ Rừng không thể khôi phục do tác động của thiên tai

Tỷ lệ Rừng trong vùng nguy cơ cao đối với thiên tai

Tỷ lệ rừng trong vùng ngập do nước biển dâng theo kịch bản

2 Rừng trên cạn/núi/bờ hồ 1993-

1863,14 100% Cao su, keo, thông, bạch đàn

4 Diện tích quy hoạch trồng rừng ngập mặn nhưng chưa trồng

5 Diện tích quy hoạch trồng rừng trên cát nhưng chưa trồng

6 Diện tích quy hoạch trồng rừng trên cạn nhưng chưa trồng

11 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

TT Hoạt động sản xuất kinh doanh Đơn vị tính Số lượng Số hộ tham gia

Tỷ lệ nữ Đặc điểm sản xuất kinh doanh

Tiềm năng phát triển (có/không)

Tỷ lệ % (hộ) nằm trong vùng thường xuyên chịu ảnh hướng của thiên tai

Tỷ lệ % (hộ) nằm trong vùng nguy cơ chịu ảnh hướng của nắng nóng, hạn hán, nước biển dâng, sạt lở, thời tiết cực đoan

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 15/55

1 Trồng trọt a Lúa Ha 110 300 60% Không 20% 35% 20% b Hoa màu Ha 60 250 60% Có 80% 40% 40% c.Cây công nghiệp Ha 46 24 60% Không 10% 0% 0% e Cây ăn quả Ha 2 02 50% Không 50% 20% 20%

2 Chăn nuôi a Gia súc Con 320 50 85% Có 90% 100% 100% b Gia cầm Con 21.580 150 85% Không 90% 90% 90% c Chuồng trại Cái 30 30 50% Không 30% 50% 80%

Nuôi trồng b Ao, hồ nuôi Ha 4 35 30% Có 70% 100% 100%

8 Sản xuất tiểu thủ công nghiệp Cơ sở 10 10 15% Không 60% 70% 70%

9 Ngành nghề khác Cơ sở 15 15 35% Không 80% 80% 80%

1 Trồng trọt a Lúa Ha 150 300 60% Không 20% 30% 20% b Hoa màu Ha 60 250 60% Có 80% 40% 100% c.Cây công nghiệp Ha 66 40 60% Không 0% 0% 0%

2 Chăn nuôi a Gia súc Con 660 70 85% Có 90% 100% 100% b Gia cầm Con 47.100 150 85% Không 100% 100% 100% c Chuồng trại Cái 70 70 50% Không 40% 60% 90%

Nuôi trồng b Ao, hồ nuôi Ha 7 25 30% Có 80% 100% 100%

7 Sản xuất tiểu thủ công nghiệp Cơ sở 8 8 15% Không 60% 70% 70%

8 Ngành nghề khác Cơ sở 10 10 35% Không 70% 70% 70%

1 Trồng trọt a Lúa Ha 220 550 60% Không 20% 30% 30% b Hoa màu Ha 74 280 60% Có 80% 50% 80%

2 Chăn nuôi a Gia súc Con 607 70 85% Có 90% 70% 70% b Gia cầm Con 34.450 350 85% Không 80% 80% 80% c Chuồng trại Cái 150 150 50% Không 30% 50% 80%

Nuôi trồng b Ao, hồ nuôi Ha 15 85 30% Có 70% 70% 80%

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 16/55

7 Sản xuất tiểu thủ công nghiệp Cơ sở 15 15 15% Không 70% 80% 80%

8 Ngành nghề khác Cơ sở 61 61 35% Không 70% 70% 70%

1 Trồng trọt a Lúa Ha 172 300 60% Không 20% 30% 30% b Hoa màu Ha 60 250 60% Có 50% 40% 70% c.Cây công nghiệp Ha 41 19 60% Không 30% 60% 80%

2 Chăn nuôi a Gia súc Con 941 70 85% Có 90% 70% 80% b Gia cầm Con 27.310 150 85% Không 90% 80% 80% c Chuồng trại Cái 80 80 50% Không 30% 50% 80%

Nuôi trồng b Ao, hồ nuôi Ha 7 55 30% Có 70% 90% 90%

7 Sản xuất tiểu thủ công nghiệp Cơ sở 18 18 15% Không 60% 70% 70%

8 Ngành nghề khác Cơ sở 20 20 35% Không 60% 80% 70%

1 Trồng trọt a Lúa Ha 30 86 60% Không 0% 0% 0% b Hoa màu Ha 45 70 60% Có 90% 90% 90% c.Cây công nghiệp Ha 72 60 60% Không 0% 0% 0% e Cây ăn quả Ha 5 10 60% Không 0% 0% 0%

2 Chăn nuôi a Gia súc Con 418 70 85% Có 90% 70% 70% b Gia cầm Con 10.450 50 85% Không 80% 90% 90% c Chuồng trại Cái 80 80 50% Không 30% 50% 80%

Nuôi trồng b Ao, hồ nuôi Ha 12 25 30% Có 70% 100% 100%

7 Sản xuất tiểu thủ công nghiệp

8 Ngành nghề khác Cơ sở 5 5 35% Không 70% 90% 90%

12 THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG VÀ CẢNH BÁO SỚM

TT Loại hình ĐVT Tỉ lệ

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 17/55

1 Tỷ lệ hộ dân có tivi và tiếp cận với truyền hình TW/Tỉnh % 95% Toàn xã

2 Tỷ lệ hộ dân có thể tiếp cận với các đài phát thanh TW/tỉnh % 95% Toàn xã

3 Hệ thống loa truyền thanh của xã Có/không Có Toàn xã

4 Chất lượng hệ thống truyền thanh % 99% Toàn xã

5 Hệ thống cảnh báo sớm khác (đo mưa, đo gió, đo mực nước, kẻng, còi ủ, cồng, chiêng …) tại cộng đồng Có/không Không Toàn xã

6 Tỷ lệ hộ dân được tiếp cận với các hệ thống loa phát thanh % 99% Toàn xã

7 Tỷ lệ hộ tiếp cận được với hệ thống cảnh báo sớm khác % 90% Toàn xã

Tỷ lệ hộ gia đình nhận được báo cáo cập nhật định kỳ về diễn biến điều tiết và xả lũ từ các hồ chứa thượng lưu là rất quan trọng Việc thông báo kịp thời giúp người dân nắm bắt thông tin, chủ động ứng phó với tình hình lũ lụt Các tuyến hồ chứa phía thượng lưu cần đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác để nâng cao nhận thức và sự an toàn cho cộng đồng.

9 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thoại di động % số hộ 96% Toàn xã

10 Tỷ lệ hộ tiếp cận Internet % số hộ 50% Toàn xã

13 PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI/TƯBĐKH

TT Loại hình ĐVT Kế hoạch

Hiện có Mô tả chi tiết Ghi chú

Số lượng thôn có kế hoạch/phương án

Phòng chống thiên tai và/hoặc kế hoạch thích ứng BĐKH hàng năm

Thôn 5 5 Thạch Bàn, Văn Xá, Phú

Hòa, Tam Hương Phú Xuân

2 Số lượng trường học có kế hoạch

PCTT hàng năm Trường 7 7 Trường THCS, Tiểu Học,

3 Số lần diễn tập PCTT trong 10 năm qua tại xã Lần 0 0% đạt so với kế hoạch

4 Số thành viên Ban chỉ huy PCTT và

- Trong đó số lượng nữ, Người 2

Giúp việc cho bộ phận thường trực Phụ trách sơ tán nhân dân và rà soát thiệt hại sau thiên tai

- Số lượng đã qua đào tạo QLRRTT-

DVCĐ hoặc đào tạo tương tự về

Người 0 0% đạt so với kế hoạch Trong đó số nữ là 0

Số lượng lực lượng thanh niên xung kích, chữ thập đỏ, cứu hộ-cứu nạn tại xã

Người 150 Mỗi thôn 30 người/5thôn

- Trong đó số lượng nữ, Người 30

Phụ trách công tác di dời, sơ tán dân, tiếp nhận lực lượng tăng cường Khi có các tổ chức, cá nhân ủng

6 Số lượng Tuyên truyền viên

PCTT/TƯBĐKH dựa vào cộng đồng Người 30 Hộ thiệt hại thiên tai

Trong đó số lượng nữ, đóng vai trò gì Người 10

7 - Năng lực hoạt động của tiểu ban

PCTT và đội xung kích thôn % 80

Tuyên truyền về dự trữ lương thực, di dời và sơ tán dân

II Số lượng Phương tiện, trang thiết bị

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 18/55

- Máy phát điện dự phòng Chiếc 6 0 0%

- Xe vận tải Chiếc 15 15 100% Trưng dụng trong dân

III Số lượng vật tư thiết bị dự phòng 6807 0 0% đạt so với kế hoạch được giao

-Số lượng gói/đơn vị hóa chất khử trùng tại chỗ Đơn vị 2000 0 0%

-Số lượng thuốc y tế dự phòng tại chỗ Đơn vị 7 0 0%

-Mì tôm Thùng 100 0 0% Hợp đồng với các quán

-Lương khô Thùng 50 0 0% Hợp đồng với các quán

14 CÁC LĨNH VỰC/NGÀNH NGHỀ ĐẶC THÙ KHÁC (Không có)

15 TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG VỀ NĂNG LỰC PCTT và TƯBĐKH (Kiến thức, kỹ thuật, công nghệ)

TT Liệt kê các loại Kiến thức, Kinh nghiệm

1 Rủi ro với dân cư và cộng đồng Trung

Lực lượng tham gia công tác PCTT/tổ xung kích được tập huấn nâng cao năng lực

Có / Không Không Không Không Không Không Thấp b Ban chỉ huy PCTT /đội xung kích được tập huấn nâng cao năng lực

Có / Không Không Không Không Không Không Thấp c Có kế hoạch PCTT 5 năm (được cập nhật hàng năm)

Không Có Có Có Có Có Cao d Có phương án ứng phó thiên tai (ƯPTT) Có /

Không Có Có Có Có Có Cao e Có quy hoạch dân cư an toàn về thiên tai và TƯBĐKH

Có / Không Không Không Không Không Không Thấp g Tỷ lệ người dân có kiến thức và kinh nghiệm PCTT & TƯBĐKH (Tỷ lệ

%) 90% 90% 70% 80% 90% Cao h Tỷ lệ hộ dân chủ động trong công tác

%) 95% 95% 90% 90% 90% Cao i Tỷ lệ phụ nữ và trẻ em biết bơi (Tỷ lệ

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 19/55

2 Hạ tầng cộng đồng Cao Cao Cao Cao Cao Cao a Có tổ tự quản các công trình công cộng Có /

Không Có Có Có Có Có Cao b Có hoạt động duy tu bảo dưỡng công trình công cộng hàng năm

Không Có Có Có Có Có Cao

3 Công trình thủy lợi Cao Cao Cao Cao Cao Cao a Công trình thủy lợi có tính đến yếu tố

Không Có Có Có Có Có Cao b Thực hiện hoạt động duy tu bảo dưỡng hệ thống công trình thủy lợi hàng năm

Không Có Có Có Có Có Cao c Người tham gia vận hành bảo dưỡng có kiến thức & kỹ năng

Không Có Có Có Có Có Cao

Trung Bình a Đội xung kích có thực hiện hỗ trợ chằng chống nhà cửa cho người dân

Không Có Có Có Có Có Cao b Tỷ lệ hộ dân có kỹ năng kiến thức chằng chống nhà cửa

%) 10% 10% 10% 10% 10% Thấp c Tỷ lệ nhà ở đáp ứng tiêu chí nhà an toàn (Tỷ lệ

5 Kiến thức giữ gìn vệ sinh và môi trường (Tỷ lệ

Trung bình Trung bình a Tỷ lệ hộ dân chấp hành thu gom rác thải (Tỷ lệ

%) 95% 95% 95% 95% 95% Cao b Tỷ lệ người dân có kiến thức giữ gìn vệ sinh và môi trường

%) 75% 75% 75% 75% 75% Cao c Tỷ lệ thôn có tổ chức thu gom rác thải (Tỷ lệ

%) 100% 100% 100% 100% 100% Cao d Tỷ lệ hộ dân có thực hiện phân loại rác (Tỷ lệ

%) 0% 0% 0% 0% 0% Thấp e Có quy hoạch hệ thống nước sạch Có /

Không Không Không Không Không Không Thấp

6 Y tế và quản lý dịch bệnh Cao Cao Cao Cao Cao Cao a Khả năng kiểm soát dịch bệnh của đơn vị y tế

Không Có Có Có Có Có Cao b Tỷ lệ người dân có ý thức vệ sinh, phòng ngừa dịch bệnh (Tỷ lệ

Bình Cao Cao Cao (-) Cao a Tỷ lệ trường học có phương án ứng phó thiên tai

%) 100% 100% 100% 100% (-) Cao b Hoạt động tuyên truyền, phổ biến kiến thức PCTT & BĐKH

Không Có Có Có Có (-) Cao c Có tổ chức lớp dạy bơi cho trẻ em Có /

Không Không Có Có Có (-) Cao d Tuyên truyền về PCTT và BĐKH cho học sinh

Không Không Có Có Có (-) Cao

8 Rừng và hiện trạng sản xuất quản lý Thấp Cao Cao Trung

Trung Bình a Tỷ lệ rừng trồng phòng hộ được nghiệm thu

%) 100% 100% 100% 100% 100% Cao b Tỷ lệ rừng phòng hộ được chăm sóc bảo vệ tốt (Tỷ lệ

Dự án GCF-UNDP nhằm "Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của biến đổi khí hậu cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam" tập trung vào việc nâng cao tỷ lệ rừng có hoạt động sinh kế, góp phần bảo vệ môi trường và cải thiện đời sống của người dân địa phương.

%) 0% 0% 0% 0% 0% Thấp d Tỷ lệ rừng được giao cho cộng đồng quản lý

9 Hoạt động sản xuất kinh doanh a Trồng trọt Cao Cao Cao Cao Cao Cao

- Tỷ lệ diện tích cây trồng được điều tiết nước tưới, tiêu (Tỷ lệ

- Tỷ lệ hộ áp dụng kiến thức, kỹ thuật trồng trọt

- Xã có kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi để TƯBĐKH

Không Có Có Có Có Có Cao

- Tỷ lệ hộ chuyển đổi cơ cấu cây trồng để

TƯ BĐKH trong 5 năm gần đây (Tỷ lệ

%) 1% 1% 1% 1% 1% Thấp b Chăn nuôi Cao Cao Cao Cao Cao Cao

- Xã có kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi để TƯBĐKH

Không Có Có Có Có Có Cao

- Tỷ lệ đàn gia súc được tiêm phòng theo định kỳ

Hộ áp dụng kiến thức kỹ thuật chăn nuôi Có /

Không Có Có Có Có Có Cao c Thủy sản Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp

- Tỷ lệ hộ nuôi trồng thủy sản áp dụng kiến thức kỹ thuật TƯ BĐKH

- Vùng nuôi trồng thủy sản được quy hoạch

Có / Không Không Không Không Không Không Thấp

- Tỷ lệ hộ nghèo nơi thường xuyên xảy ra thiên tai được vay vốn ngân hàng (Tỷ lệ

- Có hỗ trợ vay vốn đầu tư trang thiết bị đánh bắt xa bờ

- Có quy hoạch khu neo đậu đảm bảo an toàn

- Có quy hoạch phát triển du lịch trong Kế hoạch PTKTXH

- Tỷ lệ cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch đảm bảo an toàn khi có thiên tai (Tỷ lệ

- Tỷ lệ các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch được trang bị kiến thức kỹ năng

- Tỷ lệ các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch được trang bị kiến thức kỹ thuật (Tỷ lệ

%) (-) (-) (-) (-) (-) (-) e Buôn bán và dịch vụ khác Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp

- Tỷ lệ các cơ sở kinh doanh buôn bán nhỏ lẻ được trang bị kiến thức kỹ năng

10 Thông tin truyền thông và cảnh báo sớm Cao Cao Cao Cao Cao Cao a Tổ chức tuyên truyền về PCTT/BĐKH cho công đồng

Không Có Có Có Có Có Cao b Tổ chức cung cấp thông tin cảnh báo sớm Có /

Không Có Có Có Có Có Cao

Dự án GCF-UNDP nhằm tăng cường khả năng chống chịu với tác động của biến đổi khí hậu cho các cộng đồng ven biển dễ bị tổn thương tại Việt Nam đã đạt được những kết quả đáng kể Trong đó, tỷ lệ người dân được tiếp cận thông tin truyền thanh và hệ thống cảnh báo sớm đã được nâng cao, giúp họ chủ động hơn trong việc ứng phó với các tình huống khẩn cấp liên quan đến biến đổi khí hậu.

%) 95% 95% 95% 95% 95% Cao d Ý thức chủ động theo dõi và truyền tin cảnh báo sớm của dân

Không Có Có Có Có Có Cao

11 Phòng chống thiên tai/ TƯBĐKH Trung

Trung Bình Trung bình a Tổ chức tuyên truyền về PCTT/BĐKH cho cộng đồng

Không Có Có Có Có Có Cao b Tổ chức cung cấp thông tin cảnh báo sớm Có /

Không Có Có Có Có Có Cao c Tỷ lệ người dân được tuyên truyền về

%) 95% 90% 95% 95% 95% Cao d Có lực lượng xung kích ở thôn Có /

Không Có Có Có Có Có Cao e Tổ chức hoặc tham gia diễn tập PCTT Có /

Không Không Không Không Không Không Thấp g Tỷ lệ thôn có các trang thiết bị và phương tiện PCTT

%) 0% 20% 0% 0% 0% Thấp h Xã có đủ phương tiện, vật tư thiết bị dự phòng

Có / Không Không Không Không Không Không Thấp

12 Giới trong PCTT và BĐKH Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp a Tỷ lệ nữ là thành viên Ban Chỉ huy PCTT

%) 20% 20% 20% 20% 20% Thấp b Tỷ lệ nữ tham gia lực lượng ứng phó tìm kiếm cứu hộ cứu nạn (Tỷ lệ

%) 0% 0% 0% 0% 0% Thấp c Tỷ lệ nữ tham gia các hoạt động PCTT tại cộng đồng (Tỷ lệ

%) 20% 20% 20% 20% 20% Thấp d Tỷ lệ nữ có kiến thức kỹ năng PCTT và

Lực lượng PCTT được tập huấn về kiến thức BĐG và Lồng ghép giới trong PCTT và BĐKH

Có / Không Không Không Không Không Không Thấp

(Cao, Trung Bình, Thấp) Trung

Trung Bình 16.TỔNG HỢP TÌNH TRẠNG DỄ BỊ TỔN THƯƠNG VỀ PCTT VÀ THÍCH ỨNG BĐKH

B4 Dân cư và cộng đồng 40% 43% 37% 40% 48% 42%

- Tỷ lệ đối tượng dễ bị tổn thương trên tổng dân số 57% 62% 45% 53% 65% 56%

- Tỷ lệ nữ trong nhóm DBTT 58% 59% 44% 55% 65% 56%

- Tỷ lệ phụ nữ đơn thân trên tổng dân số 6% 4% 3% 1% 19% 7%

- Tỷ lệ người dân sinh sống ở vùng có nguy cơ cao trên tổng dân số 30% 30% 30% 30% 30% 30%

- Tỷ lệ phụ nữ và trẻ em chưa biết bơi 70% 70% 70% 70% 70% 70%

- Tỷ lệ điểm sơ tán công cộng (trường học & trụ sở UBND, Nhà văn hoá) chưa đảm bảo 18% 18% 18% 18% 18% 18%

- Tỷ lệ đường trong thôn thiếu an toàn (để 40% 56% 51% 53% 67% 53%

Dự án GCF-UNDP nhằm "Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của biến đổi khí hậu cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam" tập trung vào việc cải thiện khả năng sơ tán cho người dân trong bối cảnh thiên tai ngày càng gia tăng.

Bảng số liệu cho thấy hạ tầng công cộng trong khu vực đang có những chỉ số đáng chú ý Tỷ lệ hệ thống điện chưa kiên cố hoặc chưa an toàn là 0% trong các năm khảo sát, tuy nhiên, tỷ lệ hệ thống điện sau công tơ chưa kiên cố lại đạt 2% trong một số năm Đường đất chiếm tỷ lệ cao, với 40% đến 67% trong các năm khác nhau Tỷ lệ trường học trong thôn chưa kiên cố giữ ổn định ở mức 6% Các cơ sở y tế bán kiên cố hoặc tạm thời không có số liệu cụ thể, nhưng tỷ lệ trụ sở UBND và Nhà văn hóa xã bán kiên cố/tạm là 12% Chợ bán kiên cố/tạm có tỷ lệ 67%, trong khi tỷ lệ cống giao thông yếu/tạm vẫn giữ ở mức 0%.

Trong công trình thủy lợi, tỷ lệ các hạng mục như đê, kè, kênh mương, cống, đập và trạm bơm bán kiên cố hoặc chưa kiên cố có sự phân bố khác nhau Cụ thể, tỷ lệ đê, kè và đập thủy lợi đạt 0%, trong khi kênh mương có 50% bán kiên cố, cống thủy lợi có 25% bán kiên cố và trạm bơm đạt 5% bán kiên cố Tình hình này cho thấy sự cần thiết phải đầu tư nâng cấp và cải thiện các công trình thủy lợi để đảm bảo hiệu quả và an toàn trong quản lý nguồn nước.

Tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố/đơn sơ hiện đang ở mức 3%, với sự biến động từ 2% đến 12% trong các khu vực khác nhau Đặc biệt, tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố trong vùng nguy cơ cao cũng duy trì ở mức 3%, cho thấy tình trạng này không đồng nhất giữa các khu vực Bên cạnh đó, tỷ lệ nhà do phụ nữ đơn thân làm chủ hộ thuộc loại thiếu kiên cố/đơn sơ là 2%, với sự gia tăng nhẹ lên tới 7% trong một số khu vực.

Theo thống kê, tỷ lệ hộ dân không tiếp cận được nguồn cấp nước ổn định cho sinh hoạt là 0%, trong khi 100% hộ dân vẫn chưa có nước sạch (nước máy) Đặc biệt, tỷ lệ hộ có phụ nữ làm chủ hộ chưa tiếp cận nước sạch giảm từ 6% xuống 1% trong các năm qua, tuy nhiên vẫn có 19% hộ trong một năm ghi nhận Ngoài ra, tỷ lệ hộ dân không có nhà vệ sinh đảm bảo cũng cần được chú ý để cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường.

(Nhà VS tam và không có) 5% 5% 5% 4% 5% 5%

B9 Hiện trạng bệnh phổ biến 10% 10% 7% 10% 10% 9% a

Tỷ lệ người dân mắc các bệnh phổ biến sau thiên tại (đau mắt đỏ, tiêu chảy, sôt xuất huyết…)

Tỷ lệ người dân mắc các dịch bệnh khi xảy ra các hiện tượng thời tiết cực đoan (nắng nóng, rét đậm …)

0% 0% 0% 0% 0% 0% c Tỷ lệ bệnh phổ biến trên dân số của xã 10% 10% 10% 10% 10% 10%

B10 Rừng 43% 43% 43% 43% 43% 43% a Tỷ lệ thiệt hại rừng sau thiên tai (trong 3 năm) 70% 70% 70% 70% 70% 70%

Dự án GCF-UNDP nhằm tăng cường khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu cho các cộng đồng ven biển dễ bị tổn thương tại Việt Nam cho thấy tỷ lệ rừng trong các vùng có nguy cơ cao đối với thiên tai đạt 100% Tuy nhiên, tỷ lệ rừng trong các khu vực ngập do nước biển dâng theo kịch bản hiện tại là 0%, và chỉ có 1% rừng không thể khôi phục do tác động của thiên tai.

B11 Hoạt động SXKD 67% 70% 63% 62% 64% 65% a Trồng trọt 39% 48% 48% 40% 45% 44%

- Tỷ lệ thiệt hại trên tổng diện tích lúa và hoa màu (3 năm gần đây) 50% 50% 50% 35% 45% 46%

- Tỷ lệ diện tích lúa và hoa màu nằm trong vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai

- Tỷ lệ lúa và hoa màu trong vùng nguy cơ nắng nóng, hạn hán/nước biển dâng/sạt lở/ thời tiết cực đoan

- Tỷ lệ thiệt hại trên tổng đàn nuôi (3 năm gần đây) 90% 95% 85% 90% 85% 89%

-Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi, chuồng trại thường xuyên bị thiệt hại của thiên tai trong 3 năm gần đây

- Tỷ lệ hộ chăn nuôi nằm trong vùng nguy cơ cao của thiên tai 95% 100% 75% 75% 80% 85%

-Tỷ lệ hộ chăn nuôi trong vùng nguy cơ nắng nóng, hạn hán /nước biển dâng/sạt lở/ thời tiết cực đoan

- Tỷ lệ thiệt hại trên tổng diện tích nuôi trồng (3 năm gần đây) 35% 40% 35% 35% 35% 36%

- Tỷ lệ diện tích nuôi trồng thủy sản trong vùng nguy cơ nắng nóng, hạn hán /nước biển dâng/sạt lở/ thời tiết cực đoan

- Tỷ lệ thuyền đánh bắt nhỏ, thô sơ (-) (-) (-) (-) (-) (-)

- Tỷ lệ thiệt hại trên tổng phương tiện đánh bắt (3 năm gần đây) (-) (-) (-) (-) (-) (-) e Du lịch (-) (-) (-) (-) (-) (-)

- Tỉ lệ cơ sở kinh doanh du lịch bị thiệt hại trên tổng số cơ sở kinh doanh (3 năm gần đây)

- Tỷ lệ cơ sở kinh doanh du lich trong vùng nguy cơ xâm thực, hạn hán/nước biển dâng/sạt lở/ thời tiết cực đoan

Một tỷ lệ lớn các điểm và dải san hô, cùng với các khu dự trữ sinh quyển và khu bảo tồn sinh thái ven biển, đang nằm trong vùng có nguy cơ cao do biến đổi khí hậu, gia tăng nhiệt độ và các thiên tai.

-Tỷ lệ các hộ buôn bán nhỏ lẻ bị thiệt hại trên tổng số hộ buôn bán (3 năm gần đây) 80% 80% 80% 80% 90% 82%

2 Thông tin truyền thông và cảnh báo sớm 15% 15% 15% 15% 15% 15%

Dự án GCF-UNDP nhằm tăng cường khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu cho các cộng đồng ven biển dễ bị tổn thương tại Việt Nam cho thấy rằng 5% số hộ gia đình chưa có tivi hoặc radio, trong khi 4% số hộ chưa sở hữu điện thoại di động Điều này cho thấy sự thiếu hụt trong việc tiếp cận thông tin và công nghệ, ảnh hưởng đến khả năng ứng phó với những tác động của biến đổi khí hậu trong cộng đồng.

Internet 50% 50% 50% 50% 50% 50% d Tỷ lệ địa bàn dân cư thiếu loa truyền thanh 1% 1% 1% 1% 1% 1%

B13 Phòng chống thiên tai/TƯBĐKH 89% 89% 89% 89% 89% 89% a Tỷ lệ phương tiện trang thiết bị còn thiếu theo kế hoạch 78% 78% 78% 78% 78% 78% b Tỷ lệ vật tư dự phòng còn thiếu theo kế hoạch 100% 100% 100% 100% 100% 100%

4 Giới trong PCTT và BĐKH 37% 37% 37% 37% 40% 38%

Tỷ lệ phụ nữ đơn thân/làm chủ hộ 6% 4% 3% 5% 19% 7%

Tỷ lệ nam đơn thân/làm chủ hộ (mặc định là

0%, nếu có điền bằng tay) 1% 2% 2% 1% 1% 1%

Tỷ lệ công trình công cộng làm nơi sơ tán chưa tính nhu cầu khác biệt về giới 100% 100% 100% 100% 100% 100%

- Tỷ lệ nam làm các ngành nghề có tính rủi ro cao (mặc định là 0%, nếu có thì điền) 50% 50% 50% 50% 50% 50%

- Tỷ lệ nữ làm các ngành nghề có tính rủi ro cao 30% 30% 30% 30% 30% 30% Đánh giá chung TTDBTT của thôn 37% 38% 37% 37% 41% 38%

C.KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ RỦI RO THIÊN TAI VÀ RỦI RO KHÍ HẬU CỦA XÃ

1 RỦI RO VỚI DÂN CƯ VÀ CỘNG ĐỒNG

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ (Cao, Trung Bình, Thấp)

(Cao, Trung bình, Thấp) (Tỷ lệ %)

Mức độ (Cao, Thấp, TB)

1 Thạch Bàn 344 Trung Bình 40% Thấp Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai Nguy cơ đuối nước ở trẻ em

2 Văn Xá 370 Trung Bình 43% Thấp Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai Nguy cơ đuối nước ở trẻ em

3 Phú Hòa 695 Trung Bình 37% Thấp Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai Nguy cơ đuối nước ở trẻ em

4 Tam Hương 374 Trung Bình 40% Thấp Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai Nguy cơ đuối nước ở trẻ em

5 Phú Xuân 86 Trung Bình 48% Thấp Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai Nguy cơ đuối nước ở trẻ em

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 25/55

Tại Việt Nam, 56% dân số được xác định là đối tượng dễ bị tổn thương, trong đó có 56% là nữ giới trong nhóm dân số bị ảnh hưởng Ngoài ra, 7% phụ nữ là đơn thân, và 30% người dân sống ở những vùng có nguy cơ cao Đáng chú ý, 70% phụ nữ và trẻ em chưa biết bơi, trong khi 53% đường trong thôn thiếu an toàn, gây khó khăn cho công tác sơ tán trong trường hợp khẩn cấp.

2 HẠ TẦNG CÔNG CỘNG

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ

(Cao, Trung bình, Thấp) (Tỷ lệ

Mức độ (Cao, Thấp, TB)

Nguy cơ thiệt hại Trụ sở UBND và Nhà văn hoá xã/ thôn Cao Nguy cơ thiệt hại Chợ

2 Văn Xá 370 Cao 11% Thấp Nguy cơ thiệt hại Trụ sở UBND và Nhà văn hoá xã/ thôn Cao

3 Phú Hòa 695 Cao 15% Thấp Nguy cơ thiệt hại Trụ sở UBND và Nhà văn hoá xã/ thôn Cao

4 Tam Hương 374 Cao 17% Thấp Nguy cơ thiệt hại Chợ Cao

5 Phú Xuân 86 Cao 14% Thấp Nguy cơ thiệt hại hệ thống điện Cao

1 Thạch Bàn 344 Cao 16% Thấp Nguy cơ hư hỏng đường giao thông Cao

2 Văn Xá 370 Cao 11% Thấp Nguy cơ hư hỏng đường giao thông Cao

3 Phú Hòa 695 Cao 15% Thấp Nguy cơ hư hỏng đường giao thông Cao

4 Tam Hương 374 Cao 17% Thấp Nguy cơ hư hỏng đường giao thông Cao

5 Phú Xuân 86 Cao 14% Thấp Nguy cơ hư hỏng đường giao thông Cao

Theo thống kê, 2% hệ thống điện sau công tơ chưa được kiên cố và an toàn Bên cạnh đó, 53% đường giao thông vẫn là đường đất, trong khi 12% trụ sở Ủy ban Nhân dân và nhà văn hóa xã có tình trạng bán kiên cố hoặc tạm bợ Đặc biệt, 67% chợ cũng đang trong tình trạng bán kiên cố hoặc tạm thời.

3 CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ (Cao, Trung Bình, Thấp)

Thấp, TB) Các nguy cơ

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 26/55

1 Thạch Bàn 344 Cao 0% Thấp Nguy cơ thiệt hại hệ thống thủy lợi Thấp

2 Văn Xá 370 Cao 4% Thấp Nguy cơ thiệt hại hệ thống thủy lợi Cao

3 Phú Hòa 695 Cao 15% Thấp Nguy cơ thiệt hại hệ thống thủy lợi Cao

4 Tam Hương 374 Cao 6% Thấp Nguy cơ thiệt hại hệ thống thủy lợi Cao

Phú Xuân hiện đang đối mặt với mức độ nguy cơ thiệt hại cao đối với hệ thống thủy lợi, với tỷ lệ kênh mương bán kiên cố hoặc chưa kiên cố đạt 25%, cống thủy lợi ở mức 31%, và trạm bơm chỉ đạt 5% Điều này cho thấy sự cần thiết phải cải thiện và nâng cấp hệ thống thủy lợi để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quản lý nước.

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ (Cao, Trung Bình, Thấp)

Mức độ (Cao, Thấp, TB) Các nguy cơ

1 Thạch Bàn 344 Trung bình 3% Thấp Nguy cơ thiệt hại về nhà Cao

2 Văn Xá 370 Trung bình 3% Thấp Nguy cơ thiệt hại về nhà Cao

3 Phú Hòa 695 Trung bình 2% Thấp Nguy cơ thiệt hại về nhà Cao

4 Tam Hương 374 Trung bình 3% Thấp Nguy cơ thiệt hại về nhà Cao

5 Phú Xuân 86 Trung bình 10% Thấp Nguy cơ thiệt hại về nhà Cao

Tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố/đơn sơ hiện nay đạt 3%, trong đó có 3% nhà ở nằm trong vùng nguy cơ cao Đặc biệt, tỷ lệ nhà do phụ nữ đơn thân làm chủ hộ cũng ghi nhận là 3%, cho thấy sự cần thiết phải cải thiện chất lượng nhà ở cho những nhóm đối tượng này.

5 NGUỒN NƯỚC, NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ

Mức độ (Cao, Thấp, TB) Các nguy cơ

1 Thạch Bàn 344 Trung bình 28% Thấp

Nguy cơ ô nhiễm môi trường trên diện rộng

Nguy cơ bùng phát dịch bệnh Nguy cơ thiếu nước sạch

2 Văn Xá 370 Trung bình 27% Thấp

Nguy cơ ô nhiễm môi trường trên diện rộng

Nguy cơ bùng phát dịch bệnh Nguy cơ thiếu nước sạch

3 Phú Hòa 695 Trung bình 27% Thấp Nguy cơ ô nhiễm môi trường trên diện rộng Nguy cơ bùng phát dịch bệnh Cao

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 27/55

Nguy cơ thiếu nước sạch

4 Tam Hương 374 Trung bình 26% Thấp

Nguy cơ ô nhiễm môi trường trên diện rộng

Nguy cơ bùng phát dịch bệnh Nguy cơ thiếu nước sạch

5 Phú Xuân 86 Trung bình 31% Thấp

Nguy cơ ô nhiễm môi trường trên diện rộng

Nguy cơ bùng phát dịch bệnh Nguy cơ thiếu nước sạch

PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI/TƯBĐKH

TT Loại hình ĐVT Kế hoạch

Hiện có Mô tả chi tiết Ghi chú

Số lượng thôn có kế hoạch/phương án

Phòng chống thiên tai và/hoặc kế hoạch thích ứng BĐKH hàng năm

Thôn 5 5 Thạch Bàn, Văn Xá, Phú

Hòa, Tam Hương Phú Xuân

2 Số lượng trường học có kế hoạch

PCTT hàng năm Trường 7 7 Trường THCS, Tiểu Học,

3 Số lần diễn tập PCTT trong 10 năm qua tại xã Lần 0 0% đạt so với kế hoạch

4 Số thành viên Ban chỉ huy PCTT và

- Trong đó số lượng nữ, Người 2

Giúp việc cho bộ phận thường trực Phụ trách sơ tán nhân dân và rà soát thiệt hại sau thiên tai

- Số lượng đã qua đào tạo QLRRTT-

DVCĐ hoặc đào tạo tương tự về

Người 0 0% đạt so với kế hoạch Trong đó số nữ là 0

Số lượng lực lượng thanh niên xung kích, chữ thập đỏ, cứu hộ-cứu nạn tại xã

Người 150 Mỗi thôn 30 người/5thôn

- Trong đó số lượng nữ, Người 30

Phụ trách công tác di dời, sơ tán dân, tiếp nhận lực lượng tăng cường Khi có các tổ chức, cá nhân ủng

6 Số lượng Tuyên truyền viên

PCTT/TƯBĐKH dựa vào cộng đồng Người 30 Hộ thiệt hại thiên tai

Trong đó số lượng nữ, đóng vai trò gì Người 10

7 - Năng lực hoạt động của tiểu ban

PCTT và đội xung kích thôn % 80

Tuyên truyền về dự trữ lương thực, di dời và sơ tán dân

II Số lượng Phương tiện, trang thiết bị

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 18/55

- Máy phát điện dự phòng Chiếc 6 0 0%

- Xe vận tải Chiếc 15 15 100% Trưng dụng trong dân

III Số lượng vật tư thiết bị dự phòng 6807 0 0% đạt so với kế hoạch được giao

-Số lượng gói/đơn vị hóa chất khử trùng tại chỗ Đơn vị 2000 0 0%

-Số lượng thuốc y tế dự phòng tại chỗ Đơn vị 7 0 0%

-Mì tôm Thùng 100 0 0% Hợp đồng với các quán

-Lương khô Thùng 50 0 0% Hợp đồng với các quán

CÁC LĨNH VỰC/NGÀNH NGHỀ ĐẶC THÙ KHÁC (Không có)

15 TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG VỀ NĂNG LỰC PCTT và TƯBĐKH (Kiến thức, kỹ thuật, công nghệ)

TT Liệt kê các loại Kiến thức, Kinh nghiệm

1 Rủi ro với dân cư và cộng đồng Trung

Lực lượng tham gia công tác PCTT/tổ xung kích được tập huấn nâng cao năng lực

Có / Không Không Không Không Không Không Thấp b Ban chỉ huy PCTT /đội xung kích được tập huấn nâng cao năng lực

Có / Không Không Không Không Không Không Thấp c Có kế hoạch PCTT 5 năm (được cập nhật hàng năm)

Không Có Có Có Có Có Cao d Có phương án ứng phó thiên tai (ƯPTT) Có /

Không Có Có Có Có Có Cao e Có quy hoạch dân cư an toàn về thiên tai và TƯBĐKH

Có / Không Không Không Không Không Không Thấp g Tỷ lệ người dân có kiến thức và kinh nghiệm PCTT & TƯBĐKH (Tỷ lệ

%) 90% 90% 70% 80% 90% Cao h Tỷ lệ hộ dân chủ động trong công tác

%) 95% 95% 90% 90% 90% Cao i Tỷ lệ phụ nữ và trẻ em biết bơi (Tỷ lệ

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 19/55

2 Hạ tầng cộng đồng Cao Cao Cao Cao Cao Cao a Có tổ tự quản các công trình công cộng Có /

Không Có Có Có Có Có Cao b Có hoạt động duy tu bảo dưỡng công trình công cộng hàng năm

Không Có Có Có Có Có Cao

3 Công trình thủy lợi Cao Cao Cao Cao Cao Cao a Công trình thủy lợi có tính đến yếu tố

Không Có Có Có Có Có Cao b Thực hiện hoạt động duy tu bảo dưỡng hệ thống công trình thủy lợi hàng năm

Không Có Có Có Có Có Cao c Người tham gia vận hành bảo dưỡng có kiến thức & kỹ năng

Không Có Có Có Có Có Cao

Trung Bình a Đội xung kích có thực hiện hỗ trợ chằng chống nhà cửa cho người dân

Không Có Có Có Có Có Cao b Tỷ lệ hộ dân có kỹ năng kiến thức chằng chống nhà cửa

%) 10% 10% 10% 10% 10% Thấp c Tỷ lệ nhà ở đáp ứng tiêu chí nhà an toàn (Tỷ lệ

5 Kiến thức giữ gìn vệ sinh và môi trường (Tỷ lệ

Trung bình Trung bình a Tỷ lệ hộ dân chấp hành thu gom rác thải (Tỷ lệ

%) 95% 95% 95% 95% 95% Cao b Tỷ lệ người dân có kiến thức giữ gìn vệ sinh và môi trường

%) 75% 75% 75% 75% 75% Cao c Tỷ lệ thôn có tổ chức thu gom rác thải (Tỷ lệ

%) 100% 100% 100% 100% 100% Cao d Tỷ lệ hộ dân có thực hiện phân loại rác (Tỷ lệ

%) 0% 0% 0% 0% 0% Thấp e Có quy hoạch hệ thống nước sạch Có /

Không Không Không Không Không Không Thấp

6 Y tế và quản lý dịch bệnh Cao Cao Cao Cao Cao Cao a Khả năng kiểm soát dịch bệnh của đơn vị y tế

Không Có Có Có Có Có Cao b Tỷ lệ người dân có ý thức vệ sinh, phòng ngừa dịch bệnh (Tỷ lệ

Bình Cao Cao Cao (-) Cao a Tỷ lệ trường học có phương án ứng phó thiên tai

%) 100% 100% 100% 100% (-) Cao b Hoạt động tuyên truyền, phổ biến kiến thức PCTT & BĐKH

Không Có Có Có Có (-) Cao c Có tổ chức lớp dạy bơi cho trẻ em Có /

Không Không Có Có Có (-) Cao d Tuyên truyền về PCTT và BĐKH cho học sinh

Không Không Có Có Có (-) Cao

8 Rừng và hiện trạng sản xuất quản lý Thấp Cao Cao Trung

Trung Bình a Tỷ lệ rừng trồng phòng hộ được nghiệm thu

%) 100% 100% 100% 100% 100% Cao b Tỷ lệ rừng phòng hộ được chăm sóc bảo vệ tốt (Tỷ lệ

Dự án GCF-UNDP nhằm tăng cường khả năng chống chịu cho các cộng đồng ven biển dễ bị tổn thương tại Việt Nam, tập trung vào việc nâng cao tỷ lệ rừng có hoạt động sinh kế bền vững.

%) 0% 0% 0% 0% 0% Thấp d Tỷ lệ rừng được giao cho cộng đồng quản lý

9 Hoạt động sản xuất kinh doanh a Trồng trọt Cao Cao Cao Cao Cao Cao

- Tỷ lệ diện tích cây trồng được điều tiết nước tưới, tiêu (Tỷ lệ

- Tỷ lệ hộ áp dụng kiến thức, kỹ thuật trồng trọt

- Xã có kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi để TƯBĐKH

Không Có Có Có Có Có Cao

- Tỷ lệ hộ chuyển đổi cơ cấu cây trồng để

TƯ BĐKH trong 5 năm gần đây (Tỷ lệ

%) 1% 1% 1% 1% 1% Thấp b Chăn nuôi Cao Cao Cao Cao Cao Cao

- Xã có kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi để TƯBĐKH

Không Có Có Có Có Có Cao

- Tỷ lệ đàn gia súc được tiêm phòng theo định kỳ

Hộ áp dụng kiến thức kỹ thuật chăn nuôi Có /

Không Có Có Có Có Có Cao c Thủy sản Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp

- Tỷ lệ hộ nuôi trồng thủy sản áp dụng kiến thức kỹ thuật TƯ BĐKH

- Vùng nuôi trồng thủy sản được quy hoạch

Có / Không Không Không Không Không Không Thấp

- Tỷ lệ hộ nghèo nơi thường xuyên xảy ra thiên tai được vay vốn ngân hàng (Tỷ lệ

- Có hỗ trợ vay vốn đầu tư trang thiết bị đánh bắt xa bờ

- Có quy hoạch khu neo đậu đảm bảo an toàn

- Có quy hoạch phát triển du lịch trong Kế hoạch PTKTXH

- Tỷ lệ cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch đảm bảo an toàn khi có thiên tai (Tỷ lệ

- Tỷ lệ các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch được trang bị kiến thức kỹ năng

- Tỷ lệ các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch được trang bị kiến thức kỹ thuật (Tỷ lệ

%) (-) (-) (-) (-) (-) (-) e Buôn bán và dịch vụ khác Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp

- Tỷ lệ các cơ sở kinh doanh buôn bán nhỏ lẻ được trang bị kiến thức kỹ năng

10 Thông tin truyền thông và cảnh báo sớm Cao Cao Cao Cao Cao Cao a Tổ chức tuyên truyền về PCTT/BĐKH cho công đồng

Không Có Có Có Có Có Cao b Tổ chức cung cấp thông tin cảnh báo sớm Có /

Không Có Có Có Có Có Cao

Dự án GCF-UNDP nhằm tăng cường khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu cho các cộng đồng ven biển dễ bị tổn thương tại Việt Nam đã nâng cao tỷ lệ người dân được tiếp cận thông tin truyền thanh và cảnh báo sớm.

%) 95% 95% 95% 95% 95% Cao d Ý thức chủ động theo dõi và truyền tin cảnh báo sớm của dân

Không Có Có Có Có Có Cao

11 Phòng chống thiên tai/ TƯBĐKH Trung

Trung Bình Trung bình a Tổ chức tuyên truyền về PCTT/BĐKH cho cộng đồng

Không Có Có Có Có Có Cao b Tổ chức cung cấp thông tin cảnh báo sớm Có /

Không Có Có Có Có Có Cao c Tỷ lệ người dân được tuyên truyền về

%) 95% 90% 95% 95% 95% Cao d Có lực lượng xung kích ở thôn Có /

Không Có Có Có Có Có Cao e Tổ chức hoặc tham gia diễn tập PCTT Có /

Không Không Không Không Không Không Thấp g Tỷ lệ thôn có các trang thiết bị và phương tiện PCTT

%) 0% 20% 0% 0% 0% Thấp h Xã có đủ phương tiện, vật tư thiết bị dự phòng

Có / Không Không Không Không Không Không Thấp

12 Giới trong PCTT và BĐKH Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp a Tỷ lệ nữ là thành viên Ban Chỉ huy PCTT

%) 20% 20% 20% 20% 20% Thấp b Tỷ lệ nữ tham gia lực lượng ứng phó tìm kiếm cứu hộ cứu nạn (Tỷ lệ

%) 0% 0% 0% 0% 0% Thấp c Tỷ lệ nữ tham gia các hoạt động PCTT tại cộng đồng (Tỷ lệ

%) 20% 20% 20% 20% 20% Thấp d Tỷ lệ nữ có kiến thức kỹ năng PCTT và

Lực lượng PCTT được tập huấn về kiến thức BĐG và Lồng ghép giới trong PCTT và BĐKH

Có / Không Không Không Không Không Không Thấp

(Cao, Trung Bình, Thấp) Trung

Trung Bình 16.TỔNG HỢP TÌNH TRẠNG DỄ BỊ TỔN THƯƠNG VỀ PCTT VÀ THÍCH ỨNG BĐKH

B4 Dân cư và cộng đồng 40% 43% 37% 40% 48% 42%

- Tỷ lệ đối tượng dễ bị tổn thương trên tổng dân số 57% 62% 45% 53% 65% 56%

- Tỷ lệ nữ trong nhóm DBTT 58% 59% 44% 55% 65% 56%

- Tỷ lệ phụ nữ đơn thân trên tổng dân số 6% 4% 3% 1% 19% 7%

- Tỷ lệ người dân sinh sống ở vùng có nguy cơ cao trên tổng dân số 30% 30% 30% 30% 30% 30%

- Tỷ lệ phụ nữ và trẻ em chưa biết bơi 70% 70% 70% 70% 70% 70%

- Tỷ lệ điểm sơ tán công cộng (trường học & trụ sở UBND, Nhà văn hoá) chưa đảm bảo 18% 18% 18% 18% 18% 18%

- Tỷ lệ đường trong thôn thiếu an toàn (để 40% 56% 51% 53% 67% 53%

Dự án GCF-UNDP nhằm tăng cường khả năng chống chịu cho các cộng đồng ven biển dễ bị tổn thương tại Việt Nam, đặc biệt trong công tác sơ tán trước những tác động của biến đổi khí hậu.

Trong bài viết này, dữ liệu cho thấy tỷ lệ hạ tầng công cộng ở B5 đạt 16%, với tỷ lệ hệ thống điện chưa kiên cố hoặc chưa an toàn là 0% cho các năm Tuy nhiên, tỷ lệ đường đất lại cao, đạt 40% đến 67% trong các năm khác nhau Tỷ lệ trường học trong thôn chưa kiên cố duy trì ở mức 6%, trong khi cơ sở y tế bán kiên cố/tạm có tỷ lệ 0% Trụ sở UBND và Nhà văn hóa xã bán kiên cố/tạm ổn định ở mức 12%, và chợ bán kiên cố/tạm có tỷ lệ 67% Cuối cùng, tỷ lệ cống giao thông yếu/tạm vẫn giữ ở mức 0%.

Trong công trình thủy lợi, tỷ lệ các hạng mục như đê, kè, kênh mương, cống, đập và trạm bơm bán kiên cố hoặc chưa kiên cố có sự phân bố khác nhau Cụ thể, tỷ lệ đê và kè bán kiên cố đạt 0%, trong khi kênh mương có 50% ở một số giai đoạn và lên đến 75% ở giai đoạn khác Đối với cống thủy lợi, tỷ lệ bán kiên cố dao động từ 11% đến 80% Tuy nhiên, đập thủy lợi vẫn không có tỷ lệ nào cho hạng mục bán kiên cố, và trạm bơm chỉ đạt 5% ở giai đoạn cuối.

Tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố/đơn sơ trong khu vực khảo sát đạt 3%, với mức cao nhất là 12% ở một số khu vực Đặc biệt, tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố trong vùng nguy cơ cao cũng ghi nhận 3%, cho thấy tình trạng bất ổn Bên cạnh đó, tỷ lệ nhà do phụ nữ đơn thân làm chủ hộ thuộc loại thiếu kiên cố/đơn sơ là 2%, cho thấy sự cần thiết phải chú ý đến nhóm này trong các chính sách hỗ trợ nhà ở.

Theo thống kê, tỷ lệ hộ dân không có nguồn cấp nước ổn định cho sinh hoạt là 0%, tuy nhiên, 100% hộ dân vẫn chưa tiếp cận được nguồn nước sạch (nước máy) Đặc biệt, tỷ lệ hộ có phụ nữ làm chủ hộ chưa được sử dụng nước sạch giảm từ 6% xuống còn 7% qua các năm Ngoài ra, một vấn đề nghiêm trọng là tỷ lệ hộ dân không có nhà vệ sinh đảm bảo vẫn còn cao, cho thấy cần có những biện pháp cải thiện vệ sinh môi trường và cung cấp nước sạch cho cộng đồng.

(Nhà VS tam và không có) 5% 5% 5% 4% 5% 5%

B9 Hiện trạng bệnh phổ biến 10% 10% 7% 10% 10% 9% a

Tỷ lệ người dân mắc các bệnh phổ biến sau thiên tại (đau mắt đỏ, tiêu chảy, sôt xuất huyết…)

Tỷ lệ người dân mắc các dịch bệnh khi xảy ra các hiện tượng thời tiết cực đoan (nắng nóng, rét đậm …)

0% 0% 0% 0% 0% 0% c Tỷ lệ bệnh phổ biến trên dân số của xã 10% 10% 10% 10% 10% 10%

B10 Rừng 43% 43% 43% 43% 43% 43% a Tỷ lệ thiệt hại rừng sau thiên tai (trong 3 năm) 70% 70% 70% 70% 70% 70%

Dự án GCF-UNDP nhằm "Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam" chỉ ra rằng tỷ lệ rừng trong vùng nguy cơ cao đối với thiên tai đạt 100% Tuy nhiên, tỷ lệ rừng trong vùng ngập do nước biển dâng theo kịch bản hiện tại là 0%, và tỷ lệ rừng không thể khôi phục do tác động của thiên tai chỉ là 1%.

B11 Hoạt động SXKD 67% 70% 63% 62% 64% 65% a Trồng trọt 39% 48% 48% 40% 45% 44%

- Tỷ lệ thiệt hại trên tổng diện tích lúa và hoa màu (3 năm gần đây) 50% 50% 50% 35% 45% 46%

- Tỷ lệ diện tích lúa và hoa màu nằm trong vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai

- Tỷ lệ lúa và hoa màu trong vùng nguy cơ nắng nóng, hạn hán/nước biển dâng/sạt lở/ thời tiết cực đoan

- Tỷ lệ thiệt hại trên tổng đàn nuôi (3 năm gần đây) 90% 95% 85% 90% 85% 89%

-Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi, chuồng trại thường xuyên bị thiệt hại của thiên tai trong 3 năm gần đây

- Tỷ lệ hộ chăn nuôi nằm trong vùng nguy cơ cao của thiên tai 95% 100% 75% 75% 80% 85%

-Tỷ lệ hộ chăn nuôi trong vùng nguy cơ nắng nóng, hạn hán /nước biển dâng/sạt lở/ thời tiết cực đoan

- Tỷ lệ thiệt hại trên tổng diện tích nuôi trồng (3 năm gần đây) 35% 40% 35% 35% 35% 36%

- Tỷ lệ diện tích nuôi trồng thủy sản trong vùng nguy cơ nắng nóng, hạn hán /nước biển dâng/sạt lở/ thời tiết cực đoan

- Tỷ lệ thuyền đánh bắt nhỏ, thô sơ (-) (-) (-) (-) (-) (-)

- Tỷ lệ thiệt hại trên tổng phương tiện đánh bắt (3 năm gần đây) (-) (-) (-) (-) (-) (-) e Du lịch (-) (-) (-) (-) (-) (-)

- Tỉ lệ cơ sở kinh doanh du lịch bị thiệt hại trên tổng số cơ sở kinh doanh (3 năm gần đây)

- Tỷ lệ cơ sở kinh doanh du lich trong vùng nguy cơ xâm thực, hạn hán/nước biển dâng/sạt lở/ thời tiết cực đoan

Một tỷ lệ phần trăm đáng kể các điểm san hô, khu dự trữ sinh quyển và khu bảo tồn sinh thái ven biển đang nằm trong vùng có nguy cơ cao đối với biến đổi khí hậu, gia tăng nhiệt độ và thiên tai.

-Tỷ lệ các hộ buôn bán nhỏ lẻ bị thiệt hại trên tổng số hộ buôn bán (3 năm gần đây) 80% 80% 80% 80% 90% 82%

2 Thông tin truyền thông và cảnh báo sớm 15% 15% 15% 15% 15% 15%

Dự án GCF-UNDP nhằm tăng cường khả năng chống chịu với tác động của biến đổi khí hậu cho các cộng đồng ven biển dễ bị tổn thương tại Việt Nam cho thấy rằng tỷ lệ hộ gia đình chưa sở hữu tivi hoặc radio là 5%, trong khi tỷ lệ hộ gia đình chưa có điện thoại di động là 4% Điều này phản ánh tình trạng tiếp cận thông tin và công nghệ của các hộ dân trong khu vực.

Internet 50% 50% 50% 50% 50% 50% d Tỷ lệ địa bàn dân cư thiếu loa truyền thanh 1% 1% 1% 1% 1% 1%

B13 Phòng chống thiên tai/TƯBĐKH 89% 89% 89% 89% 89% 89% a Tỷ lệ phương tiện trang thiết bị còn thiếu theo kế hoạch 78% 78% 78% 78% 78% 78% b Tỷ lệ vật tư dự phòng còn thiếu theo kế hoạch 100% 100% 100% 100% 100% 100%

4 Giới trong PCTT và BĐKH 37% 37% 37% 37% 40% 38%

Tỷ lệ phụ nữ đơn thân/làm chủ hộ 6% 4% 3% 5% 19% 7%

Tỷ lệ nam đơn thân/làm chủ hộ (mặc định là

0%, nếu có điền bằng tay) 1% 2% 2% 1% 1% 1%

Tỷ lệ công trình công cộng làm nơi sơ tán chưa tính nhu cầu khác biệt về giới 100% 100% 100% 100% 100% 100%

- Tỷ lệ nam làm các ngành nghề có tính rủi ro cao (mặc định là 0%, nếu có thì điền) 50% 50% 50% 50% 50% 50%

- Tỷ lệ nữ làm các ngành nghề có tính rủi ro cao 30% 30% 30% 30% 30% 30% Đánh giá chung TTDBTT của thôn 37% 38% 37% 37% 41% 38%

C.KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ RỦI RO THIÊN TAI VÀ RỦI RO KHÍ HẬU CỦA XÃ

1 RỦI RO VỚI DÂN CƯ VÀ CỘNG ĐỒNG

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ (Cao, Trung Bình, Thấp)

(Cao, Trung bình, Thấp) (Tỷ lệ %)

Mức độ (Cao, Thấp, TB)

1 Thạch Bàn 344 Trung Bình 40% Thấp Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai Nguy cơ đuối nước ở trẻ em

2 Văn Xá 370 Trung Bình 43% Thấp Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai Nguy cơ đuối nước ở trẻ em

3 Phú Hòa 695 Trung Bình 37% Thấp Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai Nguy cơ đuối nước ở trẻ em

4 Tam Hương 374 Trung Bình 40% Thấp Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai Nguy cơ đuối nước ở trẻ em

5 Phú Xuân 86 Trung Bình 48% Thấp Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai Nguy cơ đuối nước ở trẻ em

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 25/55

Tỷ lệ 56% đối tượng dễ bị tổn thương trong tổng dân số cho thấy sự cần thiết phải chú ý đến nhóm này Trong đó, 56% là nữ trong nhóm đối tượng bị tổn thương, cùng với 7% phụ nữ đơn thân Ngoài ra, 30% người dân sống ở vùng có nguy cơ cao, và 70% phụ nữ và trẻ em chưa biết bơi, điều này làm tăng nguy cơ trong các tình huống khẩn cấp Hơn nữa, 53% đường trong thôn thiếu an toàn, ảnh hưởng đến công tác sơ tán khi cần thiết.

2 HẠ TẦNG CÔNG CỘNG

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ

(Cao, Trung bình, Thấp) (Tỷ lệ

Mức độ (Cao, Thấp, TB)

Nguy cơ thiệt hại Trụ sở UBND và Nhà văn hoá xã/ thôn Cao Nguy cơ thiệt hại Chợ

2 Văn Xá 370 Cao 11% Thấp Nguy cơ thiệt hại Trụ sở UBND và Nhà văn hoá xã/ thôn Cao

3 Phú Hòa 695 Cao 15% Thấp Nguy cơ thiệt hại Trụ sở UBND và Nhà văn hoá xã/ thôn Cao

4 Tam Hương 374 Cao 17% Thấp Nguy cơ thiệt hại Chợ Cao

5 Phú Xuân 86 Cao 14% Thấp Nguy cơ thiệt hại hệ thống điện Cao

1 Thạch Bàn 344 Cao 16% Thấp Nguy cơ hư hỏng đường giao thông Cao

2 Văn Xá 370 Cao 11% Thấp Nguy cơ hư hỏng đường giao thông Cao

3 Phú Hòa 695 Cao 15% Thấp Nguy cơ hư hỏng đường giao thông Cao

4 Tam Hương 374 Cao 17% Thấp Nguy cơ hư hỏng đường giao thông Cao

5 Phú Xuân 86 Cao 14% Thấp Nguy cơ hư hỏng đường giao thông Cao

Hệ thống điện sau công tơ hiện có 2% tỷ lệ chưa kiên cố và chưa an toàn Trong khi đó, 53% đường giao thông vẫn là đường đất Tỷ lệ các trụ sở UBND và nhà văn hóa xã ở mức bán kiên cố hoặc tạm thời là 12%, và 67% chợ cũng nằm trong tình trạng bán kiên cố hoặc tạm.

3 CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ (Cao, Trung Bình, Thấp)

Thấp, TB) Các nguy cơ

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 26/55

1 Thạch Bàn 344 Cao 0% Thấp Nguy cơ thiệt hại hệ thống thủy lợi Thấp

2 Văn Xá 370 Cao 4% Thấp Nguy cơ thiệt hại hệ thống thủy lợi Cao

3 Phú Hòa 695 Cao 15% Thấp Nguy cơ thiệt hại hệ thống thủy lợi Cao

4 Tam Hương 374 Cao 6% Thấp Nguy cơ thiệt hại hệ thống thủy lợi Cao

Phú Xuân hiện đang đối mặt với mức độ nguy cơ thiệt hại hệ thống thủy lợi cao, với 86% các công trình thủy lợi có độ cao 26% Cụ thể, 25% kênh mương và 31% cống thủy lợi vẫn ở trạng thái bán kiên cố hoặc chưa kiên cố, trong khi đó, chỉ có 5% trạm bơm đạt tiêu chuẩn kiên cố.

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ (Cao, Trung Bình, Thấp)

Mức độ (Cao, Thấp, TB) Các nguy cơ

1 Thạch Bàn 344 Trung bình 3% Thấp Nguy cơ thiệt hại về nhà Cao

2 Văn Xá 370 Trung bình 3% Thấp Nguy cơ thiệt hại về nhà Cao

3 Phú Hòa 695 Trung bình 2% Thấp Nguy cơ thiệt hại về nhà Cao

4 Tam Hương 374 Trung bình 3% Thấp Nguy cơ thiệt hại về nhà Cao

5 Phú Xuân 86 Trung bình 10% Thấp Nguy cơ thiệt hại về nhà Cao

Tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố/đơn sơ đạt 3%, trong đó có 3% nhà ở thuộc vùng nguy cơ cao và 3% nhà có phụ nữ đơn thân làm chủ hộ cũng thuộc loại thiếu kiên cố/đơn sơ.

5 NGUỒN NƯỚC, NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ

Mức độ (Cao, Thấp, TB) Các nguy cơ

1 Thạch Bàn 344 Trung bình 28% Thấp

Nguy cơ ô nhiễm môi trường trên diện rộng

Nguy cơ bùng phát dịch bệnh Nguy cơ thiếu nước sạch

2 Văn Xá 370 Trung bình 27% Thấp

Nguy cơ ô nhiễm môi trường trên diện rộng

Nguy cơ bùng phát dịch bệnh Nguy cơ thiếu nước sạch

3 Phú Hòa 695 Trung bình 27% Thấp Nguy cơ ô nhiễm môi trường trên diện rộng Nguy cơ bùng phát dịch bệnh Cao

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 27/55

Nguy cơ thiếu nước sạch

4 Tam Hương 374 Trung bình 26% Thấp

Nguy cơ ô nhiễm môi trường trên diện rộng

Nguy cơ bùng phát dịch bệnh Nguy cơ thiếu nước sạch

5 Phú Xuân 86 Trung bình 31% Thấp

Nguy cơ ô nhiễm môi trường trên diện rộng

Nguy cơ bùng phát dịch bệnh Nguy cơ thiếu nước sạch

Tại địa phương, 100% hộ dân không tiếp cận được nguồn nước sạch (nước máy), trong đó có 7% hộ có phụ nữ làm chủ hộ cũng chưa được sử dụng nước sạch Bên cạnh đó, 5% hộ dân không có nhà vệ sinh đảm bảo, bao gồm cả nhà vệ sinh tạm bợ và không có.

6 Y TẾ VÀ QUẢN LÝ DỊCH BỆNH

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ

Mức độ (Cao, Thấp, TB)

1 Thạch Bàn 344 Cao 10% Thấp Nguy cơ dịch bệnh ở người TB

2 Văn Xá 370 Cao 10% Thấp Nguy cơ dịch bệnh ở người TB

3 Phú Hòa 695 Cao 7% Thấp Nguy cơ dịch bệnh ở người TB

4 Tam Hương 374 Cao 10% Thấp Nguy cơ dịch bệnh ở người TB

5 Phú Xuân 86 Cao 10% Thấp Nguy cơ dịch bệnh ở người TB

RỦI RO VỚI DÂN CƯ VÀ CỘNG ĐỒNG

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ (Cao, Trung Bình, Thấp)

(Cao, Trung bình, Thấp) (Tỷ lệ %)

Mức độ (Cao, Thấp, TB)

1 Thạch Bàn 344 Trung Bình 40% Thấp Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai Nguy cơ đuối nước ở trẻ em

2 Văn Xá 370 Trung Bình 43% Thấp Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai Nguy cơ đuối nước ở trẻ em

3 Phú Hòa 695 Trung Bình 37% Thấp Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai Nguy cơ đuối nước ở trẻ em

4 Tam Hương 374 Trung Bình 40% Thấp Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai Nguy cơ đuối nước ở trẻ em

5 Phú Xuân 86 Trung Bình 48% Thấp Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai Nguy cơ đuối nước ở trẻ em

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 25/55

Theo thống kê, 56% tổng dân số thuộc nhóm dễ bị tổn thương, trong đó có 56% là nữ trong nhóm đối tượng bị ảnh hưởng Ngoài ra, 7% phụ nữ trong tổng dân số là phụ nữ đơn thân, trong khi 30% người dân sinh sống ở vùng có nguy cơ cao Đáng chú ý, 70% phụ nữ và trẻ em chưa biết bơi, và 53% đường trong thôn thiếu an toàn, điều này ảnh hưởng đến công tác sơ tán.

HẠ TẦNG CÔNG CỘNG

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ

(Cao, Trung bình, Thấp) (Tỷ lệ

Mức độ (Cao, Thấp, TB)

Nguy cơ thiệt hại Trụ sở UBND và Nhà văn hoá xã/ thôn Cao Nguy cơ thiệt hại Chợ

2 Văn Xá 370 Cao 11% Thấp Nguy cơ thiệt hại Trụ sở UBND và Nhà văn hoá xã/ thôn Cao

3 Phú Hòa 695 Cao 15% Thấp Nguy cơ thiệt hại Trụ sở UBND và Nhà văn hoá xã/ thôn Cao

4 Tam Hương 374 Cao 17% Thấp Nguy cơ thiệt hại Chợ Cao

5 Phú Xuân 86 Cao 14% Thấp Nguy cơ thiệt hại hệ thống điện Cao

1 Thạch Bàn 344 Cao 16% Thấp Nguy cơ hư hỏng đường giao thông Cao

2 Văn Xá 370 Cao 11% Thấp Nguy cơ hư hỏng đường giao thông Cao

3 Phú Hòa 695 Cao 15% Thấp Nguy cơ hư hỏng đường giao thông Cao

4 Tam Hương 374 Cao 17% Thấp Nguy cơ hư hỏng đường giao thông Cao

5 Phú Xuân 86 Cao 14% Thấp Nguy cơ hư hỏng đường giao thông Cao

Theo thống kê, 2% hệ thống điện sau công tơ chưa được kiên cố và an toàn Đặc biệt, 53% đường giao thông vẫn là đường đất, trong khi 12% trụ sở UBND và nhà văn hóa xã ở trạng thái bán kiên cố hoặc tạm bợ Ngoài ra, 67% chợ cũng thuộc loại bán kiên cố hoặc tạm thời.

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ (Cao, Trung Bình, Thấp)

Thấp, TB) Các nguy cơ

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 26/55

1 Thạch Bàn 344 Cao 0% Thấp Nguy cơ thiệt hại hệ thống thủy lợi Thấp

2 Văn Xá 370 Cao 4% Thấp Nguy cơ thiệt hại hệ thống thủy lợi Cao

3 Phú Hòa 695 Cao 15% Thấp Nguy cơ thiệt hại hệ thống thủy lợi Cao

4 Tam Hương 374 Cao 6% Thấp Nguy cơ thiệt hại hệ thống thủy lợi Cao

Phú Xuân 86 có tỷ lệ thiệt hại hệ thống thủy lợi cao lên đến 26% Trong đó, 25% kênh mương thuộc loại bán kiên cố hoặc chưa kiên cố, 31% cống thủy lợi là bán kiên cố hoặc chưa kiên cố, và 5% trạm bơm cũng ở tình trạng tương tự.

NHÀ Ở

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ (Cao, Trung Bình, Thấp)

Mức độ (Cao, Thấp, TB) Các nguy cơ

1 Thạch Bàn 344 Trung bình 3% Thấp Nguy cơ thiệt hại về nhà Cao

2 Văn Xá 370 Trung bình 3% Thấp Nguy cơ thiệt hại về nhà Cao

3 Phú Hòa 695 Trung bình 2% Thấp Nguy cơ thiệt hại về nhà Cao

4 Tam Hương 374 Trung bình 3% Thấp Nguy cơ thiệt hại về nhà Cao

5 Phú Xuân 86 Trung bình 10% Thấp Nguy cơ thiệt hại về nhà Cao

Tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố đạt 3%, trong đó có 3% nhà ở nằm trong vùng nguy cơ cao và 3% nhà do phụ nữ đơn thân làm chủ hộ cũng thuộc loại thiếu kiên cố.

5 NGUỒN NƯỚC, NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ

Mức độ (Cao, Thấp, TB) Các nguy cơ

1 Thạch Bàn 344 Trung bình 28% Thấp

Nguy cơ ô nhiễm môi trường trên diện rộng

Nguy cơ bùng phát dịch bệnh Nguy cơ thiếu nước sạch

2 Văn Xá 370 Trung bình 27% Thấp

Nguy cơ ô nhiễm môi trường trên diện rộng

Nguy cơ bùng phát dịch bệnh Nguy cơ thiếu nước sạch

3 Phú Hòa 695 Trung bình 27% Thấp Nguy cơ ô nhiễm môi trường trên diện rộng Nguy cơ bùng phát dịch bệnh Cao

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 27/55

Nguy cơ thiếu nước sạch

4 Tam Hương 374 Trung bình 26% Thấp

Nguy cơ ô nhiễm môi trường trên diện rộng

Nguy cơ bùng phát dịch bệnh Nguy cơ thiếu nước sạch

5 Phú Xuân 86 Trung bình 31% Thấp

Nguy cơ ô nhiễm môi trường trên diện rộng

Nguy cơ bùng phát dịch bệnh Nguy cơ thiếu nước sạch

Tại địa phương, 100% hộ dân không có khả năng tiếp cận nguồn nước sạch (nước máy), trong khi 7% hộ có phụ nữ làm chủ vẫn chưa được cung cấp nước sạch Bên cạnh đó, 5% hộ dân không có nhà vệ sinh đảm bảo, bao gồm cả nhà vệ sinh tạm bợ và không có.

6 Y TẾ VÀ QUẢN LÝ DỊCH BỆNH

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ

Mức độ (Cao, Thấp, TB)

1 Thạch Bàn 344 Cao 10% Thấp Nguy cơ dịch bệnh ở người TB

2 Văn Xá 370 Cao 10% Thấp Nguy cơ dịch bệnh ở người TB

3 Phú Hòa 695 Cao 7% Thấp Nguy cơ dịch bệnh ở người TB

4 Tam Hương 374 Cao 10% Thấp Nguy cơ dịch bệnh ở người TB

5 Phú Xuân 86 Cao 10% Thấp Nguy cơ dịch bệnh ở người TB

Sau thiên tai, 20% dân số mắc các bệnh phổ biến như đau mắt đỏ, tiêu chảy và sốt xuất huyết, trong khi tỷ lệ bệnh chung ở xã là 10% Tuy nhiên, trạm y tế có khả năng kiểm soát dịch bệnh cao, với 70% người dân có ý thức về vệ sinh và phòng ngừa dịch bệnh.

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH

Mức độ (Cao, Trung Bình, Thấp)

Thấp) (Tỷ lệ %) Mức độ

(Cao, Thấp, TB) Các nguy cơ

1 Thạch Bàn 344 Trung bình 6% Thấp Nguy cơ thiệt hại về trường học Cao

2 Văn Xá 370 Cao 6% Thấp Nguy cơ thiệt hại về trường học Cao

3 Phú Hòa 695 Cao 6% Thấp Nguy cơ thiệt hại về trường học Cao

4 Tam Hương 374 Cao 6% Thấp Nguy cơ thiệt hại về trường học Cao

5 Phú Xuân 86 (-) (-) Thấp Nguy cơ thiệt hại về trường học Thấp

Ghi chú:Tỷ lệ 60% trường Mầm non Thạch Bàn khu vực thôn Thạch Bàn chưa kiên cố

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 28/55

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH

Mức độ (Cao, Trung Bình, Thấp)

Thấp) (Tỷ lệ %) Mức độ

(Cao, Thấp, TB) Các nguy cơ

1 Thạch Bàn 344 Thấp 43% Thấp Nguy cơ thiệt hại về rừng Cao

2 Văn Xá 370 Cao 43% Thấp Nguy cơ thiệt hại về rừng Cao

3 Phú Hòa 695 Cao 43% Thấp Nguy cơ thiệt hại về rừng Cao

4 Tam Hương 374 Trung Bình 43% Thấp Nguy cơ thiệt hại về rừng Cao

Phú Xuân 86 Trung Bình có nguy cơ thiệt hại về rừng cao, với tỷ lệ thiệt hại lên đến 43% Ghi chú cho thấy rằng 70% rừng có khả năng bị thiệt hại sau thiên tai trong vòng 3 năm, và 100% rừng trong khu vực này nằm trong vùng có nguy cơ cao đối với thiên tai.

Tỷ lệ rừng không thể khôi phục do tác động của thiên tai

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH

Mức độ (Cao, Trung Bình, Thấp)

Mức độ (Cao, Thấp, TB) Các nguy cơ

1 Thạch Bàn 344 Cao 39% Thấp Nguy cơ thiệt hại về lúa và hoa màu khi bị ngập lụt Cao

2 Văn Xá 370 Cao 48% Thấp Nguy cơ thiệt hại về lúa và hoa màu khi bị ngập lụt Cao

3 Phú Hòa 695 Cao 48% Thấp Nguy cơ thiệt hại về lúa và hoa màu khi bị ngập lụt Cao

4 Tam Hương 374 Cao 40% Thấp Nguy cơ thiệt hại về lúa và hoa màu khi bị ngập lụt Cao

5 Phú Xuân 86 Cao 45% Thấp Nguy cơ thiệt hại về lúa và hoa màu khi bị ngập lụt Cao

Trong ba năm gần đây, tỷ lệ thiệt hại trên tổng diện tích lúa và hoa màu đạt 34% Đáng lưu ý, 100% diện tích lúa và hoa màu đều nằm trong vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai Ngoài ra, toàn bộ lúa và hoa màu trong khu vực này đều đối mặt với nguy cơ từ nắng nóng, hạn hán, nước biển dâng, sạt lở và thời tiết cực đoan.

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 29/55

Mức độ (Cao, Thấp, TB)

1 Thạch Bàn 344 Cao 78% Cao Nguy cơ thiệt hại về chuồng trại, gia súc gia cầm khi bị ngập lụt

2 Văn Xá 370 Cao 84% Cao Nguy cơ thiệt hại về chuồng trại, gia súc gia cầm khi bị ngập lụt

Nguy cơ thiệt hại về chuồng trại, gia súc gia cầm khi bị ngập lụt

Nguy cơ thiệt hại về chuồng trại, gia súc gia cầm khi bị ngập lụt

Nguy cơ thiệt hại về chuồng trại, gia súc gia cầm khi bị ngập lụt

Trong ba năm gần đây, tỷ lệ thiệt hại trên tổng đàn nuôi đạt 89%, với 32% cơ sở chăn nuôi và chuồng trại thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai Đặc biệt, 85% hộ chăn nuôi nằm trong vùng có nguy cơ cao về thiên tai, trong khi 86% hộ chăn nuôi phải đối mặt với các rủi ro từ nắng nóng, hạn hán, nước biển dâng, sạt lở và thời tiết cực đoan Tuy nhiên, mô hình chăn nuôi hiện tại chủ yếu là nhỏ lẻ và không tập trung.

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH

Mức độ (Cao, Trung Bình, Thấp)

Mức độ (Cao, Thấp, TB) Các nguy cơ

1 Thạch Bàn 344 Thấp 35% Thấp Nguy cơ hư hỏng bờ bao và thiệt hại nuôi trồng thủy sản

2 Văn Xá 370 Thấp 40% Thấp Nguy cơ hư hỏng bờ bao và thiệt hại nuôi trồng thủy sản

3 Phú Hòa 695 Thấp 35% Thấp Nguy cơ hư hỏng bờ bao và thiệt hại nuôi trồng thủy sản

4 Tam Hương 374 Thấp 35% Thấp Nguy cơ hư hỏng bờ bao và thiệt hại nuôi trồng thủy sản

5 Phú Xuân 86 Thấp 35% Thấp Nguy cơ hư hỏng bờ bao và thiệt hại nuôi trồng thủy sản

Trong ba năm gần đây, tỷ lệ thiệt hại trên tổng diện tích nuôi trồng thủy sản đạt 36% Đặc biệt, 47% diện tích nuôi trồng trong khu vực đang đối mặt với nguy cơ do nắng nóng, hạn hán, nước biển dâng, sạt lở và thời tiết cực đoan.

12 DU LỊCH (Không có)

13 BUÔN BÁN VÀ DỊCH VỤ KHÁC

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 30/55

Mức độ (Cao, Thấp, TB) Các nguy cơ

1 Thạch Bàn 344 Thấp 80% Cao Nguy cơ thiệt hại hàng hóa Trung bình

2 Văn Xá 370 Thấp 80% Cao Nguy cơ thiệt hại hàng hóa Trung bình

3 Phú Hòa 695 Thấp 80% Cao Nguy cơ thiệt hại hàng hóa Trung bình

4 Tam Hương 374 Thấp 80% Cao Nguy cơ thiệt hại hàng hóa Trung bình

Phú Xuân 86 có tỷ lệ thiệt hại hàng hóa lên đến 90%, với mức độ nguy cơ trung bình Trong ba năm gần đây, 82% các hộ buôn bán nhỏ lẻ đã gặp phải thiệt hại, cho thấy tình hình kinh doanh đang gặp nhiều khó khăn.

14 THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG VÀ CẢNH BÁO SỚM

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ (Cao, Trung Bình, Thấp)

Mức độ (Cao, Thấp, TB) Các nguy cơ

1 Thạch Bàn 344 Cao 15% Thấp Thiếu thông tin về tác động trực tiếpcủa BĐKH để có lựa chọn SX-

2 Văn Xá 370 Cao 15% Thấp Thiếu thông tin về tác động trực tiếpcủa BĐKH để có lựa chọn SX-

3 Phú Hòa 695 Cao 15% Thấp Thiếu thông tin về tác động trực tiếpcủa BĐKH để có lựa chọn SX-

4 Tam Hương 374 Cao 15% Thấp Thiếu thông tin về tác động trực tiếpcủa BĐKH để có lựa chọn SX-

5 Phú Xuân 86 Cao 15% Thấp Thiếu thông tin về tác động trực tiếpcủa BĐKH để có lựa chọn SX-

Theo thống kê, có 5% hộ gia đình chưa sở hữu tivi hoặc radio, 4% hộ chưa có điện thoại di động, và 50% hộ chưa tiếp cận Internet Đặc biệt, 1% khu vực dân cư vẫn thiếu loa truyền thanh, cho thấy sự chênh lệch trong việc tiếp cận thông tin và công nghệ.

15 PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI/TƯBĐKH

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ (Cao,

Dự án GCF-UNDP nhằm tăng cường khả năng chống chịu với tác động của biến đổi khí hậu cho các cộng đồng ven biển dễ bị tổn thương tại Việt Nam, tập trung vào việc áp dụng các kỹ thuật phù hợp để nâng cao sức mạnh và khả năng thích ứng của cộng đồng.

Mức độ (Cao, Thấp, TB)

1 Thạch Bàn 344 Trung Bình 78% Cao Nguy cơ đội xung kích bị tai nạn khi đi làm nhiệm vụ khi có bão lụt Cao

2 Văn Xá 370 Trung Bình 78% Cao Nguy cơ đội xung kích bị tai nạn khi đi làm nhiệm vụ khi có bão lụt Cao

3 Phú Hòa 695 Trung Bình 78% Cao Nguy cơ đội xung kích bị tai nạn khi đi làm nhiệm vụ khi có bão lụt Cao

4 Tam Hương 374 Trung Bình 78% Cao Nguy cơ đội xung kích bị tai nạn khi đi làm nhiệm vụ khi có bão lụt Cao

5 Phú Xuân 86 Trung Bình 78% Cao Nguy cơ đội xung kích bị tai nạn khi đi làm nhiệm vụ khi có bão lụt Cao

Ghi chú:tỷ lệ 78% phương tiện trang thiết bị còn thiếu theo kế hoạch, Tỷ lệ 100% vật tư dự phòng còn thiếu theo kế hoạch

16 GIỚI TRONG PCTT VÀ BĐKH

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ (Cao, Trung Bình, Thấp)

Thấp) (Tỷ lệ %) Mức độ

1 Thạch Bàn 344 Thấp 37% Thấp Nguy cơ Phụ nữ và nam giới bị tại nạn khi tham gia hoạt động PCTT Cao

2 Văn Xá 370 Thấp 37% Thấp Nguy cơ Phụ nữ và nam giới bị tại nạn khi tham gia hoạt động PCTT Cao

3 Phú Hòa 695 Thấp 37% Thấp Nguy cơ Phụ nữ và nam giới bị tại nạn khi tham gia hoạt động PCTT Cao

4 Tam Hương 374 Thấp 37% Thấp Nguy cơ Phụ nữ và nam giới bị tại nạn khi tham gia hoạt động PCTT Cao

5 Phú Xuân 86 Thấp 40% Thấp Nguy cơ Phụ nữ và nam giới bị tại nạn khi tham gia hoạt động PCTT Cao

Tỷ lệ phụ nữ đơn thân hoặc làm chủ hộ chiếm 7%, trong khi 100% công trình công cộng được sử dụng làm nơi sơ tán chưa tính đến nhu cầu khác biệt về giới Ngoài ra, 50% nam giới làm việc trong các ngành nghề có tính rủi ro cao, trong khi tỷ lệ này ở nữ giới là 30%.

D.TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP

1 TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN RỦI RO THIÊN TAI/BĐKH

STT Rủi ro thiên tai/RRKH TTDBTD Nguyên nhân sâu xa Giải pháp

Dự án GCF-UNDP nhằm “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của biến đổi khí hậu cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” đã đề xuất nhiều giải pháp thiết thực Những giải pháp này tập trung vào việc nâng cao năng lực và kiến thức cho cộng đồng, cải thiện hạ tầng cơ sở và phát triển các mô hình sinh kế bền vững Mục tiêu cuối cùng là giảm thiểu rủi ro và tăng cường khả năng thích ứng của các cộng đồng ven biển trước những thách thức do biến đổi khí hậu gây ra.

Tổn thương trong xã hội xuất phát từ nhiều yếu tố, bao gồm (i) quản lý nhà nước và chính sách không hiệu quả, (ii) điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, (iii) đặc điểm môi trường tự nhiên bất lợi, (iv) nhân lực và nhận thức còn hạn chế, và (v) khả năng tiếp cận khoa học - công nghệ chưa đầy đủ.

Các giải pháp (tách biệt giới) để giải quyết các nguyên nhân sâu xa về:

Quản lý nhà nước và chính sách đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, ảnh hưởng đến điều kiện kinh tế và xã hội của địa phương Đặc điểm môi trường tự nhiên cũng cần được xem xét, vì nó tác động trực tiếp đến các hoạt động sản xuất và sinh hoạt của người dân Nhân lực và nhận thức của cộng đồng là yếu tố quyết định trong việc áp dụng khoa học - công nghệ, giúp nâng cao năng suất lao động và chất lượng cuộc sống Việc tiếp cận khoa học - công nghệ là cần thiết để thúc đẩy sự phát triển bền vững và cải thiện điều kiện sống của người dân.

Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai

56% Tỷ lệ đối tượng dễ bị tổn thương trên tổng dân số

- Một số người dân còn chủ quan không chấp hành lệnh sơ tán di dời hoặc thông báo của chính quyền

Vào mùa mưa lũ, nhiều người dân có thói quen đi đánh bắt thủy sản, điều này cần được xem xét trong bối cảnh nâng cao nhận thức của cộng đồng về công tác phòng chống thiên tai (PCTT) và biến đổi khí hậu (BĐKH) Việc giáo dục cộng đồng về những rủi ro và biện pháp ứng phó với thiên tai sẽ giúp bảo vệ nguồn lợi thủy sản và đảm bảo an toàn cho người dân trong mùa mưa lũ.

30% Tỷ lệ người dân sinh sống ở vùng có nguy cơ cao trên tổng dân số

- Địa hình xã nằm vùng thấp trũng, dân cư sống gần sông suối

Nguy cơ đuối nước ở trẻ em

70% Tỷ lệ trẻ em chưa biết bơi

Thiếu bể bơi cho việc phục vụ dạy bơi Xây dựng thêm các bể dạy bơi cho học trẻ em

TB Cao Đa số phụ huynh thiếu điều kiện và thời gian để đưa đón con đi học bơi

Các bậc phụ huynh cần quan tâm cho trẻ em học bơi

RỪNG

Trung Bình a Tỷ lệ rừng trồng phòng hộ được nghiệm thu

%) 100% 100% 100% 100% 100% Cao b Tỷ lệ rừng phòng hộ được chăm sóc bảo vệ tốt (Tỷ lệ

Dự án GCF-UNDP nhằm tăng cường khả năng chống chịu cho các cộng đồng ven biển dễ bị tổn thương tại Việt Nam, với trọng tâm vào tỷ lệ rừng có hoạt động sinh kế.

%) 0% 0% 0% 0% 0% Thấp d Tỷ lệ rừng được giao cho cộng đồng quản lý

9 Hoạt động sản xuất kinh doanh a Trồng trọt Cao Cao Cao Cao Cao Cao

- Tỷ lệ diện tích cây trồng được điều tiết nước tưới, tiêu (Tỷ lệ

- Tỷ lệ hộ áp dụng kiến thức, kỹ thuật trồng trọt

- Xã có kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi để TƯBĐKH

Không Có Có Có Có Có Cao

- Tỷ lệ hộ chuyển đổi cơ cấu cây trồng để

TƯ BĐKH trong 5 năm gần đây (Tỷ lệ

%) 1% 1% 1% 1% 1% Thấp b Chăn nuôi Cao Cao Cao Cao Cao Cao

- Xã có kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi để TƯBĐKH

Không Có Có Có Có Có Cao

- Tỷ lệ đàn gia súc được tiêm phòng theo định kỳ

Hộ áp dụng kiến thức kỹ thuật chăn nuôi Có /

Không Có Có Có Có Có Cao c Thủy sản Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp

- Tỷ lệ hộ nuôi trồng thủy sản áp dụng kiến thức kỹ thuật TƯ BĐKH

- Vùng nuôi trồng thủy sản được quy hoạch

Có / Không Không Không Không Không Không Thấp

- Tỷ lệ hộ nghèo nơi thường xuyên xảy ra thiên tai được vay vốn ngân hàng (Tỷ lệ

- Có hỗ trợ vay vốn đầu tư trang thiết bị đánh bắt xa bờ

- Có quy hoạch khu neo đậu đảm bảo an toàn

- Có quy hoạch phát triển du lịch trong Kế hoạch PTKTXH

- Tỷ lệ cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch đảm bảo an toàn khi có thiên tai (Tỷ lệ

- Tỷ lệ các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch được trang bị kiến thức kỹ năng

- Tỷ lệ các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch được trang bị kiến thức kỹ thuật (Tỷ lệ

%) (-) (-) (-) (-) (-) (-) e Buôn bán và dịch vụ khác Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp

- Tỷ lệ các cơ sở kinh doanh buôn bán nhỏ lẻ được trang bị kiến thức kỹ năng

10 Thông tin truyền thông và cảnh báo sớm Cao Cao Cao Cao Cao Cao a Tổ chức tuyên truyền về PCTT/BĐKH cho công đồng

Không Có Có Có Có Có Cao b Tổ chức cung cấp thông tin cảnh báo sớm Có /

Không Có Có Có Có Có Cao

Dự án GCF-UNDP nhằm nâng cao khả năng chống chịu cho các cộng đồng ven biển dễ bị tổn thương tại Việt Nam đã chú trọng vào việc cung cấp thông tin truyền thanh và hệ thống cảnh báo sớm Tỷ lệ người dân được tiếp cận với thông tin này là một trong những chỉ số quan trọng để đánh giá hiệu quả của dự án trong việc giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.

%) 95% 95% 95% 95% 95% Cao d Ý thức chủ động theo dõi và truyền tin cảnh báo sớm của dân

Không Có Có Có Có Có Cao

11 Phòng chống thiên tai/ TƯBĐKH Trung

Trung Bình Trung bình a Tổ chức tuyên truyền về PCTT/BĐKH cho cộng đồng

Không Có Có Có Có Có Cao b Tổ chức cung cấp thông tin cảnh báo sớm Có /

Không Có Có Có Có Có Cao c Tỷ lệ người dân được tuyên truyền về

%) 95% 90% 95% 95% 95% Cao d Có lực lượng xung kích ở thôn Có /

Không Có Có Có Có Có Cao e Tổ chức hoặc tham gia diễn tập PCTT Có /

Không Không Không Không Không Không Thấp g Tỷ lệ thôn có các trang thiết bị và phương tiện PCTT

%) 0% 20% 0% 0% 0% Thấp h Xã có đủ phương tiện, vật tư thiết bị dự phòng

Có / Không Không Không Không Không Không Thấp

12 Giới trong PCTT và BĐKH Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp a Tỷ lệ nữ là thành viên Ban Chỉ huy PCTT

%) 20% 20% 20% 20% 20% Thấp b Tỷ lệ nữ tham gia lực lượng ứng phó tìm kiếm cứu hộ cứu nạn (Tỷ lệ

%) 0% 0% 0% 0% 0% Thấp c Tỷ lệ nữ tham gia các hoạt động PCTT tại cộng đồng (Tỷ lệ

%) 20% 20% 20% 20% 20% Thấp d Tỷ lệ nữ có kiến thức kỹ năng PCTT và

Lực lượng PCTT được tập huấn về kiến thức BĐG và Lồng ghép giới trong PCTT và BĐKH

Có / Không Không Không Không Không Không Thấp

(Cao, Trung Bình, Thấp) Trung

Trung Bình 16.TỔNG HỢP TÌNH TRẠNG DỄ BỊ TỔN THƯƠNG VỀ PCTT VÀ THÍCH ỨNG BĐKH

B4 Dân cư và cộng đồng 40% 43% 37% 40% 48% 42%

- Tỷ lệ đối tượng dễ bị tổn thương trên tổng dân số 57% 62% 45% 53% 65% 56%

- Tỷ lệ nữ trong nhóm DBTT 58% 59% 44% 55% 65% 56%

- Tỷ lệ phụ nữ đơn thân trên tổng dân số 6% 4% 3% 1% 19% 7%

- Tỷ lệ người dân sinh sống ở vùng có nguy cơ cao trên tổng dân số 30% 30% 30% 30% 30% 30%

- Tỷ lệ phụ nữ và trẻ em chưa biết bơi 70% 70% 70% 70% 70% 70%

- Tỷ lệ điểm sơ tán công cộng (trường học & trụ sở UBND, Nhà văn hoá) chưa đảm bảo 18% 18% 18% 18% 18% 18%

- Tỷ lệ đường trong thôn thiếu an toàn (để 40% 56% 51% 53% 67% 53%

Dự án GCF-UNDP nhằm tăng cường khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu cho các cộng đồng ven biển dễ bị tổn thương tại Việt Nam, đóng vai trò quan trọng trong công tác sơ tán và ứng phó với các tác động của thiên tai.

Trong báo cáo về hạ tầng công cộng, tỷ lệ hệ thống điện chưa kiên cố hoặc chưa an toàn là 0% cho tất cả các năm, ngoại trừ năm 2021 với 2% Tỷ lệ đường đất đang ở mức cao, đạt 67% vào năm 2021 Đối với tỷ lệ trường học trong thôn chưa kiên cố, con số ổn định ở mức 6% Cơ sở y tế bán kiên cố/tạm không có dữ liệu trong một số năm, nhưng đã có 0% vào năm 2021 Trụ sở UBND và Nhà văn hoá xã có tỷ lệ bán kiên cố/tạm giữ nguyên ở mức 12% Tỷ lệ chợ bán kiên cố/tạm đạt 67% trong các năm có dữ liệu Cuối cùng, tỷ lệ cống giao thông yếu/tạm vẫn giữ mức 0% trong toàn bộ thời gian khảo sát.

Bảng thống kê công trình thủy lợi cho thấy tỷ lệ các loại công trình như đê, kè, kênh mương, cống, đập và trạm bơm bán kiên cố hoặc chưa kiên cố có sự phân bố khác nhau Cụ thể, tỷ lệ đê và kè bán kiên cố/ chưa kiên cố là 0%, trong khi đó kênh mương có tỷ lệ 50% ở một số giai đoạn và 75% ở giai đoạn khác, cống thủy lợi có tỷ lệ từ 25% đến 80%, còn đập thủy lợi và trạm bơm vẫn giữ tỷ lệ 0% hoặc rất thấp Những số liệu này phản ánh tình trạng phát triển và đầu tư vào các công trình thủy lợi trong khu vực.

Tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố/đơn sơ trong khu vực được khảo sát là 3%, với sự biến động từ 2% đến 12% theo từng vùng Đặc biệt, tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố trong vùng nguy cơ cao cũng ghi nhận ở mức 3%, phản ánh tình trạng nhà ở không đảm bảo an toàn Bên cạnh đó, tỷ lệ nhà có phụ nữ đơn thân làm chủ hộ trong số các hộ thiếu kiên cố/đơn sơ là 2%, cho thấy sự cần thiết phải chú ý đến nhóm đối tượng này trong các chính sách phát triển nhà ở.

Theo thống kê, tỷ lệ hộ dân không tiếp cận nguồn nước ổn định cho sinh hoạt là 0%, trong khi 100% hộ dân vẫn chưa có nguồn nước sạch (nước máy) Đặc biệt, tỷ lệ hộ có phụ nữ làm chủ hộ chưa tiếp cận nước sạch giảm từ 19% xuống còn 7% trong các năm qua Bên cạnh đó, tỷ lệ hộ dân không có nhà vệ sinh đảm bảo cũng cần được chú ý.

(Nhà VS tam và không có) 5% 5% 5% 4% 5% 5%

B9 Hiện trạng bệnh phổ biến 10% 10% 7% 10% 10% 9% a

Tỷ lệ người dân mắc các bệnh phổ biến sau thiên tại (đau mắt đỏ, tiêu chảy, sôt xuất huyết…)

Tỷ lệ người dân mắc các dịch bệnh khi xảy ra các hiện tượng thời tiết cực đoan (nắng nóng, rét đậm …)

0% 0% 0% 0% 0% 0% c Tỷ lệ bệnh phổ biến trên dân số của xã 10% 10% 10% 10% 10% 10%

B10 Rừng 43% 43% 43% 43% 43% 43% a Tỷ lệ thiệt hại rừng sau thiên tai (trong 3 năm) 70% 70% 70% 70% 70% 70%

Dự án GCF-UNDP nhằm tăng cường khả năng chống chịu với tác động của biến đổi khí hậu cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam cho thấy tỷ lệ rừng trong vùng nguy cơ cao đối với thiên tai đạt 100% Tuy nhiên, tỷ lệ rừng trong vùng ngập do nước biển dâng theo kịch bản hiện tại là 0%, và tỷ lệ rừng không thể khôi phục do tác động của thiên tai chỉ là 1%.

B11 Hoạt động SXKD 67% 70% 63% 62% 64% 65% a Trồng trọt 39% 48% 48% 40% 45% 44%

- Tỷ lệ thiệt hại trên tổng diện tích lúa và hoa màu (3 năm gần đây) 50% 50% 50% 35% 45% 46%

- Tỷ lệ diện tích lúa và hoa màu nằm trong vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai

- Tỷ lệ lúa và hoa màu trong vùng nguy cơ nắng nóng, hạn hán/nước biển dâng/sạt lở/ thời tiết cực đoan

- Tỷ lệ thiệt hại trên tổng đàn nuôi (3 năm gần đây) 90% 95% 85% 90% 85% 89%

-Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi, chuồng trại thường xuyên bị thiệt hại của thiên tai trong 3 năm gần đây

- Tỷ lệ hộ chăn nuôi nằm trong vùng nguy cơ cao của thiên tai 95% 100% 75% 75% 80% 85%

-Tỷ lệ hộ chăn nuôi trong vùng nguy cơ nắng nóng, hạn hán /nước biển dâng/sạt lở/ thời tiết cực đoan

- Tỷ lệ thiệt hại trên tổng diện tích nuôi trồng (3 năm gần đây) 35% 40% 35% 35% 35% 36%

- Tỷ lệ diện tích nuôi trồng thủy sản trong vùng nguy cơ nắng nóng, hạn hán /nước biển dâng/sạt lở/ thời tiết cực đoan

- Tỷ lệ thuyền đánh bắt nhỏ, thô sơ (-) (-) (-) (-) (-) (-)

- Tỷ lệ thiệt hại trên tổng phương tiện đánh bắt (3 năm gần đây) (-) (-) (-) (-) (-) (-) e Du lịch (-) (-) (-) (-) (-) (-)

- Tỉ lệ cơ sở kinh doanh du lịch bị thiệt hại trên tổng số cơ sở kinh doanh (3 năm gần đây)

- Tỷ lệ cơ sở kinh doanh du lich trong vùng nguy cơ xâm thực, hạn hán/nước biển dâng/sạt lở/ thời tiết cực đoan

Các điểm và dải san hô, khu dự trữ sinh quyển, cũng như khu bảo tồn sinh thái ven biển đang đối mặt với nguy cơ cao từ biến đổi khí hậu, gia tăng nhiệt độ và thiên tai.

-Tỷ lệ các hộ buôn bán nhỏ lẻ bị thiệt hại trên tổng số hộ buôn bán (3 năm gần đây) 80% 80% 80% 80% 90% 82%

2 Thông tin truyền thông và cảnh báo sớm 15% 15% 15% 15% 15% 15%

Dự án GCF-UNDP nhằm tăng cường khả năng chống chịu với tác động của biến đổi khí hậu cho các cộng đồng ven biển dễ bị tổn thương tại Việt Nam Theo số liệu, tỷ lệ hộ gia đình chưa sở hữu tivi hoặc radio là 5%, trong khi đó, tỷ lệ hộ không có điện thoại di động cũng là 4% Những con số này cho thấy một phần nhỏ dân cư vẫn chưa tiếp cận được với các phương tiện truyền thông hiện đại, ảnh hưởng đến khả năng thông tin và ứng phó với biến đổi khí hậu.

Internet 50% 50% 50% 50% 50% 50% d Tỷ lệ địa bàn dân cư thiếu loa truyền thanh 1% 1% 1% 1% 1% 1%

B13 Phòng chống thiên tai/TƯBĐKH 89% 89% 89% 89% 89% 89% a Tỷ lệ phương tiện trang thiết bị còn thiếu theo kế hoạch 78% 78% 78% 78% 78% 78% b Tỷ lệ vật tư dự phòng còn thiếu theo kế hoạch 100% 100% 100% 100% 100% 100%

4 Giới trong PCTT và BĐKH 37% 37% 37% 37% 40% 38%

Tỷ lệ phụ nữ đơn thân/làm chủ hộ 6% 4% 3% 5% 19% 7%

Tỷ lệ nam đơn thân/làm chủ hộ (mặc định là

0%, nếu có điền bằng tay) 1% 2% 2% 1% 1% 1%

Tỷ lệ công trình công cộng làm nơi sơ tán chưa tính nhu cầu khác biệt về giới 100% 100% 100% 100% 100% 100%

- Tỷ lệ nam làm các ngành nghề có tính rủi ro cao (mặc định là 0%, nếu có thì điền) 50% 50% 50% 50% 50% 50%

- Tỷ lệ nữ làm các ngành nghề có tính rủi ro cao 30% 30% 30% 30% 30% 30% Đánh giá chung TTDBTT của thôn 37% 38% 37% 37% 41% 38%

C.KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ RỦI RO THIÊN TAI VÀ RỦI RO KHÍ HẬU CỦA XÃ

1 RỦI RO VỚI DÂN CƯ VÀ CỘNG ĐỒNG

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ (Cao, Trung Bình, Thấp)

(Cao, Trung bình, Thấp) (Tỷ lệ %)

Mức độ (Cao, Thấp, TB)

1 Thạch Bàn 344 Trung Bình 40% Thấp Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai Nguy cơ đuối nước ở trẻ em

2 Văn Xá 370 Trung Bình 43% Thấp Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai Nguy cơ đuối nước ở trẻ em

3 Phú Hòa 695 Trung Bình 37% Thấp Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai Nguy cơ đuối nước ở trẻ em

4 Tam Hương 374 Trung Bình 40% Thấp Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai Nguy cơ đuối nước ở trẻ em

5 Phú Xuân 86 Trung Bình 48% Thấp Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai Nguy cơ đuối nước ở trẻ em

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 25/55

Theo thống kê, 56% tổng dân số thuộc nhóm dễ bị tổn thương, trong đó có 56% là nữ giới Ngoài ra, 7% phụ nữ trong cộng đồng là mẹ đơn thân, và 30% dân số sống ở các vùng có nguy cơ cao Đáng chú ý, 70% phụ nữ và trẻ em chưa biết bơi, trong khi 53% đường trong thôn thiếu an toàn, ảnh hưởng đến công tác sơ tán.

2 HẠ TẦNG CÔNG CỘNG

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ

(Cao, Trung bình, Thấp) (Tỷ lệ

Mức độ (Cao, Thấp, TB)

Nguy cơ thiệt hại Trụ sở UBND và Nhà văn hoá xã/ thôn Cao Nguy cơ thiệt hại Chợ

2 Văn Xá 370 Cao 11% Thấp Nguy cơ thiệt hại Trụ sở UBND và Nhà văn hoá xã/ thôn Cao

3 Phú Hòa 695 Cao 15% Thấp Nguy cơ thiệt hại Trụ sở UBND và Nhà văn hoá xã/ thôn Cao

4 Tam Hương 374 Cao 17% Thấp Nguy cơ thiệt hại Chợ Cao

5 Phú Xuân 86 Cao 14% Thấp Nguy cơ thiệt hại hệ thống điện Cao

1 Thạch Bàn 344 Cao 16% Thấp Nguy cơ hư hỏng đường giao thông Cao

2 Văn Xá 370 Cao 11% Thấp Nguy cơ hư hỏng đường giao thông Cao

3 Phú Hòa 695 Cao 15% Thấp Nguy cơ hư hỏng đường giao thông Cao

4 Tam Hương 374 Cao 17% Thấp Nguy cơ hư hỏng đường giao thông Cao

5 Phú Xuân 86 Cao 14% Thấp Nguy cơ hư hỏng đường giao thông Cao

Hệ thống điện sau công tơ hiện có 2% tỷ lệ chưa kiên cố và chưa an toàn Ngoài ra, 53% đường giao thông vẫn là đường đất, trong khi 12% trụ sở Ủy ban Nhân dân và Nhà văn hóa xã được xây dựng bán kiên cố hoặc tạm thời Đặc biệt, 67% chợ cũng ở trong tình trạng bán kiên cố hoặc tạm bợ.

3 CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ (Cao, Trung Bình, Thấp)

Thấp, TB) Các nguy cơ

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 26/55

1 Thạch Bàn 344 Cao 0% Thấp Nguy cơ thiệt hại hệ thống thủy lợi Thấp

2 Văn Xá 370 Cao 4% Thấp Nguy cơ thiệt hại hệ thống thủy lợi Cao

3 Phú Hòa 695 Cao 15% Thấp Nguy cơ thiệt hại hệ thống thủy lợi Cao

4 Tam Hương 374 Cao 6% Thấp Nguy cơ thiệt hại hệ thống thủy lợi Cao

Phú Xuân hiện đang đối mặt với 86% hệ thống thủy lợi có nguy cơ thiệt hại cao, trong đó 25% kênh mương và 31% cống thủy lợi ở tình trạng bán kiên cố hoặc chưa kiên cố Ngoài ra, 5% trạm bơm cũng thuộc loại bán kiên cố hoặc chưa kiên cố, làm tăng thêm nguy cơ cho hệ thống thủy lợi tại khu vực này.

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ (Cao, Trung Bình, Thấp)

Mức độ (Cao, Thấp, TB) Các nguy cơ

1 Thạch Bàn 344 Trung bình 3% Thấp Nguy cơ thiệt hại về nhà Cao

2 Văn Xá 370 Trung bình 3% Thấp Nguy cơ thiệt hại về nhà Cao

3 Phú Hòa 695 Trung bình 2% Thấp Nguy cơ thiệt hại về nhà Cao

4 Tam Hương 374 Trung bình 3% Thấp Nguy cơ thiệt hại về nhà Cao

5 Phú Xuân 86 Trung bình 10% Thấp Nguy cơ thiệt hại về nhà Cao

Tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố hoặc đơn sơ chiếm 3%, trong đó có 3% nhà ở nằm trong vùng nguy cơ cao Đặc biệt, cũng có 3% nhà do phụ nữ đơn thân làm chủ hộ thuộc loại thiếu kiên cố hoặc đơn sơ.

5 NGUỒN NƯỚC, NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ

Mức độ (Cao, Thấp, TB) Các nguy cơ

1 Thạch Bàn 344 Trung bình 28% Thấp

Nguy cơ ô nhiễm môi trường trên diện rộng

Nguy cơ bùng phát dịch bệnh Nguy cơ thiếu nước sạch

2 Văn Xá 370 Trung bình 27% Thấp

Nguy cơ ô nhiễm môi trường trên diện rộng

Nguy cơ bùng phát dịch bệnh Nguy cơ thiếu nước sạch

3 Phú Hòa 695 Trung bình 27% Thấp Nguy cơ ô nhiễm môi trường trên diện rộng Nguy cơ bùng phát dịch bệnh Cao

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 27/55

Nguy cơ thiếu nước sạch

4 Tam Hương 374 Trung bình 26% Thấp

Nguy cơ ô nhiễm môi trường trên diện rộng

Nguy cơ bùng phát dịch bệnh Nguy cơ thiếu nước sạch

5 Phú Xuân 86 Trung bình 31% Thấp

Nguy cơ ô nhiễm môi trường trên diện rộng

Nguy cơ bùng phát dịch bệnh Nguy cơ thiếu nước sạch

Theo thống kê, 100% hộ dân trong khu vực không tiếp cận được nguồn nước sạch (nước máy) Bên cạnh đó, 7% hộ có phụ nữ làm chủ hộ vẫn chưa có khả năng tiếp cận nước sạch, và 5% hộ dân không có nhà vệ sinh đảm bảo (nhà vệ sinh tạm bợ hoặc không có).

6 Y TẾ VÀ QUẢN LÝ DỊCH BỆNH

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ

Mức độ (Cao, Thấp, TB)

1 Thạch Bàn 344 Cao 10% Thấp Nguy cơ dịch bệnh ở người TB

2 Văn Xá 370 Cao 10% Thấp Nguy cơ dịch bệnh ở người TB

3 Phú Hòa 695 Cao 7% Thấp Nguy cơ dịch bệnh ở người TB

4 Tam Hương 374 Cao 10% Thấp Nguy cơ dịch bệnh ở người TB

5 Phú Xuân 86 Cao 10% Thấp Nguy cơ dịch bệnh ở người TB

TRỒNG TRỌT

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH

Mức độ (Cao, Trung Bình, Thấp)

Mức độ (Cao, Thấp, TB) Các nguy cơ

1 Thạch Bàn 344 Cao 39% Thấp Nguy cơ thiệt hại về lúa và hoa màu khi bị ngập lụt Cao

2 Văn Xá 370 Cao 48% Thấp Nguy cơ thiệt hại về lúa và hoa màu khi bị ngập lụt Cao

3 Phú Hòa 695 Cao 48% Thấp Nguy cơ thiệt hại về lúa và hoa màu khi bị ngập lụt Cao

4 Tam Hương 374 Cao 40% Thấp Nguy cơ thiệt hại về lúa và hoa màu khi bị ngập lụt Cao

5 Phú Xuân 86 Cao 45% Thấp Nguy cơ thiệt hại về lúa và hoa màu khi bị ngập lụt Cao

Trong ba năm gần đây, tỷ lệ thiệt hại trên tổng diện tích lúa và hoa màu đã đạt 34%, cho thấy sự tổn thất nghiêm trọng trong sản xuất nông nghiệp Đặc biệt, 100% diện tích lúa và hoa màu đều nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai, đồng thời cũng đối mặt với nguy cơ cao từ nắng nóng, hạn hán, nước biển dâng, sạt lở và thời tiết cực đoan.

CHĂN NUÔI

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 29/55

Mức độ (Cao, Thấp, TB)

1 Thạch Bàn 344 Cao 78% Cao Nguy cơ thiệt hại về chuồng trại, gia súc gia cầm khi bị ngập lụt

2 Văn Xá 370 Cao 84% Cao Nguy cơ thiệt hại về chuồng trại, gia súc gia cầm khi bị ngập lụt

Nguy cơ thiệt hại về chuồng trại, gia súc gia cầm khi bị ngập lụt

Nguy cơ thiệt hại về chuồng trại, gia súc gia cầm khi bị ngập lụt

Nguy cơ thiệt hại về chuồng trại, gia súc gia cầm khi bị ngập lụt

Trong ba năm gần đây, ngành chăn nuôi đã phải đối mặt với thiệt hại nghiêm trọng, với 89% tổng đàn nuôi bị ảnh hưởng Đặc biệt, 32% cơ sở chăn nuôi và chuồng trại thường xuyên gặp rủi ro từ thiên tai Hơn nữa, 85% hộ chăn nuôi nằm trong khu vực có nguy cơ cao về thiên tai, trong khi 86% hộ phải đối mặt với các vấn đề như nắng nóng, hạn hán, nước biển dâng, sạt lở và thời tiết cực đoan Tuy nhiên, mô hình chăn nuôi hiện tại chủ yếu vẫn là nhỏ lẻ và không tập trung.

THỦY SẢN

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH

Mức độ (Cao, Trung Bình, Thấp)

Mức độ (Cao, Thấp, TB) Các nguy cơ

1 Thạch Bàn 344 Thấp 35% Thấp Nguy cơ hư hỏng bờ bao và thiệt hại nuôi trồng thủy sản

2 Văn Xá 370 Thấp 40% Thấp Nguy cơ hư hỏng bờ bao và thiệt hại nuôi trồng thủy sản

3 Phú Hòa 695 Thấp 35% Thấp Nguy cơ hư hỏng bờ bao và thiệt hại nuôi trồng thủy sản

4 Tam Hương 374 Thấp 35% Thấp Nguy cơ hư hỏng bờ bao và thiệt hại nuôi trồng thủy sản

5 Phú Xuân 86 Thấp 35% Thấp Nguy cơ hư hỏng bờ bao và thiệt hại nuôi trồng thủy sản

Trong ba năm qua, tỷ lệ thiệt hại trên tổng diện tích nuôi trồng thủy sản đạt 36%, trong khi đó, 47% diện tích nuôi trồng trong khu vực đang đối mặt với nguy cơ từ nắng nóng, hạn hán, nước biển dâng, sạt lở và thời tiết cực đoan.

DU LỊCH (Không có)

13 BUÔN BÁN VÀ DỊCH VỤ KHÁC

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 30/55

Mức độ (Cao, Thấp, TB) Các nguy cơ

1 Thạch Bàn 344 Thấp 80% Cao Nguy cơ thiệt hại hàng hóa Trung bình

2 Văn Xá 370 Thấp 80% Cao Nguy cơ thiệt hại hàng hóa Trung bình

3 Phú Hòa 695 Thấp 80% Cao Nguy cơ thiệt hại hàng hóa Trung bình

4 Tam Hương 374 Thấp 80% Cao Nguy cơ thiệt hại hàng hóa Trung bình

Tại Phú Xuân, tỷ lệ thiệt hại hàng hóa lên tới 90%, với mức độ thiệt hại trung bình Đáng chú ý, 82% các hộ buôn bán nhỏ lẻ trong khu vực đã chịu thiệt hại trong ba năm qua.

14 THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG VÀ CẢNH BÁO SỚM

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ (Cao, Trung Bình, Thấp)

Mức độ (Cao, Thấp, TB) Các nguy cơ

1 Thạch Bàn 344 Cao 15% Thấp Thiếu thông tin về tác động trực tiếpcủa BĐKH để có lựa chọn SX-

2 Văn Xá 370 Cao 15% Thấp Thiếu thông tin về tác động trực tiếpcủa BĐKH để có lựa chọn SX-

3 Phú Hòa 695 Cao 15% Thấp Thiếu thông tin về tác động trực tiếpcủa BĐKH để có lựa chọn SX-

4 Tam Hương 374 Cao 15% Thấp Thiếu thông tin về tác động trực tiếpcủa BĐKH để có lựa chọn SX-

5 Phú Xuân 86 Cao 15% Thấp Thiếu thông tin về tác động trực tiếpcủa BĐKH để có lựa chọn SX-

Theo thống kê, 5% hộ gia đình vẫn chưa sở hữu tivi hoặc radio, trong khi 4% hộ chưa có điện thoại di động Đặc biệt, 50% hộ gia đình chưa tiếp cận với Internet, và 1% khu vực dân cư thiếu loa truyền thanh.

15 PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI/TƯBĐKH

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ (Cao,

Dự án GCF-UNDP nhằm tăng cường khả năng chống chịu với các tác động của biến đổi khí hậu cho các cộng đồng ven biển dễ bị tổn thương tại Việt Nam Dự án tập trung vào việc áp dụng các kỹ thuật phù hợp để hỗ trợ những cộng đồng này trong việc thích ứng và giảm thiểu rủi ro từ biến đổi khí hậu.

Mức độ (Cao, Thấp, TB)

1 Thạch Bàn 344 Trung Bình 78% Cao Nguy cơ đội xung kích bị tai nạn khi đi làm nhiệm vụ khi có bão lụt Cao

2 Văn Xá 370 Trung Bình 78% Cao Nguy cơ đội xung kích bị tai nạn khi đi làm nhiệm vụ khi có bão lụt Cao

3 Phú Hòa 695 Trung Bình 78% Cao Nguy cơ đội xung kích bị tai nạn khi đi làm nhiệm vụ khi có bão lụt Cao

4 Tam Hương 374 Trung Bình 78% Cao Nguy cơ đội xung kích bị tai nạn khi đi làm nhiệm vụ khi có bão lụt Cao

5 Phú Xuân 86 Trung Bình 78% Cao Nguy cơ đội xung kích bị tai nạn khi đi làm nhiệm vụ khi có bão lụt Cao

Ghi chú:tỷ lệ 78% phương tiện trang thiết bị còn thiếu theo kế hoạch, Tỷ lệ 100% vật tư dự phòng còn thiếu theo kế hoạch

16 GIỚI TRONG PCTT VÀ BĐKH

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ (Cao, Trung Bình, Thấp)

Thấp) (Tỷ lệ %) Mức độ

1 Thạch Bàn 344 Thấp 37% Thấp Nguy cơ Phụ nữ và nam giới bị tại nạn khi tham gia hoạt động PCTT Cao

2 Văn Xá 370 Thấp 37% Thấp Nguy cơ Phụ nữ và nam giới bị tại nạn khi tham gia hoạt động PCTT Cao

3 Phú Hòa 695 Thấp 37% Thấp Nguy cơ Phụ nữ và nam giới bị tại nạn khi tham gia hoạt động PCTT Cao

4 Tam Hương 374 Thấp 37% Thấp Nguy cơ Phụ nữ và nam giới bị tại nạn khi tham gia hoạt động PCTT Cao

5 Phú Xuân 86 Thấp 40% Thấp Nguy cơ Phụ nữ và nam giới bị tại nạn khi tham gia hoạt động PCTT Cao

Tỷ lệ phụ nữ đơn thân hoặc làm chủ hộ chiếm 7%, trong khi 100% công trình công cộng được sử dụng làm nơi sơ tán mà chưa tính đến nhu cầu khác biệt về giới Ngoài ra, 50% nam giới làm việc trong các ngành nghề có tính rủi ro cao, trong khi con số này ở nữ giới là 30%.

D.TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP

1 TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN RỦI RO THIÊN TAI/BĐKH

STT Rủi ro thiên tai/RRKH TTDBTD Nguyên nhân sâu xa Giải pháp

Dự án GCF-UNDP nhằm "Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của biến đổi khí hậu cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam" tập trung vào việc phát triển các giải pháp bền vững Dự án này hướng đến việc cải thiện khả năng thích ứng của các cộng đồng ven biển, giúp họ đối phó hiệu quả với những thách thức do biến đổi khí hậu gây ra Các hoạt động trong dự án sẽ bao gồm nâng cao nhận thức, đào tạo và triển khai các biện pháp bảo vệ môi trường, góp phần bảo đảm an ninh sinh kế cho người dân.

Tổn thương xảy ra do nhiều yếu tố, bao gồm (i) quản lý nhà nước và chính sách không hiệu quả, (ii) điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, (iii) đặc điểm môi trường tự nhiên không thuận lợi, (iv) nhân lực và nhận thức còn hạn chế, và (v) khả năng tiếp cận khoa học - công nghệ còn thấp.

Các giải pháp (tách biệt giới) để giải quyết các nguyên nhân sâu xa về:

Quản lý nhà nước và chính sách đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt khi xem xét các điều kiện kinh tế và xã hội hiện tại Đặc điểm môi trường tự nhiên cũng ảnh hưởng lớn đến các quyết định phát triển Bên cạnh đó, nguồn nhân lực và nhận thức của cộng đồng cần được nâng cao để thích ứng với những thay đổi Cuối cùng, việc tiếp cận khoa học và công nghệ là yếu tố then chốt giúp cải thiện năng lực sản xuất và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai

56% Tỷ lệ đối tượng dễ bị tổn thương trên tổng dân số

- Một số người dân còn chủ quan không chấp hành lệnh sơ tán di dời hoặc thông báo của chính quyền

Trong mùa mưa lũ, nhiều người dân thường có thói quen đi đánh bắt thủy sản Việc này cần được kết hợp với nâng cao nhận thức cho cộng đồng về công tác phòng chống thiên tai (PCTT) và biến đổi khí hậu (BĐKH).

30% Tỷ lệ người dân sinh sống ở vùng có nguy cơ cao trên tổng dân số

- Địa hình xã nằm vùng thấp trũng, dân cư sống gần sông suối

Nguy cơ đuối nước ở trẻ em

70% Tỷ lệ trẻ em chưa biết bơi

Thiếu bể bơi cho việc phục vụ dạy bơi Xây dựng thêm các bể dạy bơi cho học trẻ em

TB Cao Đa số phụ huynh thiếu điều kiện và thời gian để đưa đón con đi học bơi

Các bậc phụ huynh cần quan tâm cho trẻ em học bơi

Tỷ lệ 100% khu vực có nguy cơ cao hiện chưa được lắp đặt biển cảnh báo Các địa phương cần khẩn trương đảm bảo có biển cảnh báo tại những vùng này để nâng cao nhận thức và bảo vệ an toàn cho cộng đồng.

Nguy cơ hư hỏng đường giao thông

Chính quyền địa phương đang gặp khó khăn về nguồn kinh phí để nâng cấp và bê tông hóa các tuyến đường giao thông bằng đất Với địa hình nhiều đường và dân cư thưa thớt, thu nhập của người dân thấp khiến họ không có khả năng đóng góp cho việc xây dựng đường bê tông.

Nguy cơ thiệt hại về hệ thống thủy lợi

Khoảng 25% kênh mương hiện nay là kiên cố hoặc chưa kiên cố, trong khi phần lớn hệ thống thủy lợi chủ yếu làm bằng đất và chưa đạt tiêu chuẩn kiên cố Địa phương gặp khó khăn về kinh phí để đầu tư xây dựng hệ thống đê bao, kênh mương và trạm bơm kiên cố, dẫn đến tình trạng này.

Khả năng đóng góp của người dân để làm hệ thống kênh mương, trạm bơm kiên cố còn hạn chế

Một số người dân còn thiếu ý thức trong việc bảo vệ kênh mương, công trình thủy lợi

Kiên cố hệ thống đê bao, kênh mương, trạm bơm Cao

5% Tỷ lệ trạm bơm bán kiên cố/chưa kiên cố

Nguy cơ thiệt hại về nhà ở do bão

3% Tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố/đơn sơ

Nhà thiếu kiên cố, nằm vùng nguy cơ cao Đảm bảo an toàn về nhà ở cho các hộ dân

3% Tỷ lệ nhà có ĐTDBTT thiếu kiên cố/đơn sơ

Thiếu lực lượng hỗ trợ chằng chống nhà ở

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 33/55

3% Tỷ lệ nhà có phụ nữ đơn thân làm chủ hộ thiếu kiên cố/đơn sơ

Hộ nghèo thiếu kinh phí làm nhà kiên cố

Nguy cơ Ô nhiễm môi trường diện rộng khi bị ngập lụt

100 % Tỷ lệ hộ dân chưa phân loại được rác thải Đa số người dân chưa có ý thức phân loại rác thải và thu gom sau lũ, ngập lụt

Công tác tuyên truyền của các đoàn thể về vệ sinh môi trường chưa sâu rộng và còn hạn chế

Nâng cao nhận thức cộng đồng về vệ sinh môi trường Cao

20% Tỷ lệ người dân chưa có kiến thức giữ gìn vệ sinh và môi trường

Nguy cơ bùng phát dịch bệnh

5% Tỷ lệ hộ dân không có nhà vệ sinh/nhà vệ sinh tạm

Hộ nghèo thiếu kinh phí làm nhà vệ sinh đạt tiêu chuẩn

Một số hộ không đảm bảo vệ sinh chuồng trại chăn nuôi sau khi lũ, ngập lụt Đảm bảo các hộ dân có nhà vệ sinh đạt chuẩn

Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về vệ sinh môi trường

Nguy cơ thiếu nước sạch

100% Tỷ lệ hộ dân chưa tiếp cận với hệ thống nước sạch

Chưa có hệ thống nước máy Đảm bảo nước sạch cho người dân Cao

Nguồn nước sinh hoạt nhiễm bẩn vào mùa mưa lũ

53% Tỷ lệ hộ có phụ nữ làm chủ hộ chưa tiếp cận nước sạch

Hạn hán kéo dài làm cạn kiệt nguồn nước

9 Nguy cơ thiệt hại về rừng

100% Tỷ lệ rừng trong vùng nguy cơ cao đối với thiên tai

Rừng nằm trên đồi cao, ảnh hưởng trực tiếp gió bão Quy hoạch đường ranh cản lửa

Nâng cao ý thức cho người dân trong việc trồng và bảo vệ rừng

Cao 1% Tỷ lệ rừng không thể khôi phục do tác động của thiên tai

Một số người dân chủ quan, vứt tàn thuốc hoặc đốt tổ ông; đốt dọn rừng để trồng lại, làm cháy lây lan sang rừng bên cạnh

Nguy cơ thiệt hại về lúa và hoa màu khi bị ngập lụt

39% Tỷ lệ diện tích lúa và hoa màu nằm trong vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai/BĐKH

- Địa hình vùng thấp trũng, đê bao thấp chưa đảm bảo, thiếu hệ thống kênh mương tách nước nguồn trên núi chảy về

- Đầu tư nâng cấp hệ thống đê bao, trạm bơm công suất lớn, kênh mương tách nước nguồn

- Nghiên cứu cơ cấu lại các loại giống cây phù với đặc điểm địa hình và thời tiết

46% Tỷ lệ thiệt hại trên tổng diện tích lúa và hoa màu (3 năm gần đây)

- Trạm bơm công suất nhỏ, không đảm bảo kịp thời tiêu úng

- Cơ cấu giống cây trồng còn thiếu hợp lý

Nguy cơ đội xung kích bị tai nạn khi đi làm nhiệm vụ khi có bão ngập lụt

90% Tỷ lệ phương tiện trang thiết bị còn thiếu theo kế hoạch

- Các trang thiết bị và phương tiện chưa đảm bảo cho công tác ứng phó

- Chưa được tập huấn và tham gia các lớp diễn tập PCTT

- Thiếu kỹ năng sử dụng các phương tiện thiết bị PCTT Đảm bảo an toàn cho công tác PCTT theo phương châm 4 tại chổ

Nguy cơ Phụ nữ và nam giới bị tại nạn khi tham gia hoạt động

7% Tỷ lệ phụ nữ đơn thân/làm chủ hộ cần hỗ trợ

- Thiếu trang thiết bị bảo hộ khi tham gia hoạt động PCTT

- Thiếu kỹ năng bơi lội

- Lực lượng thanh niên đi làm ăn xa nhiều, thiếu nhân lực để ứng phó khi có thiên tai

- Phụ nữ sức khỏe yếu, kinh nghiệm tham gia công tác PCTT ít, phản xạ chậm không linh hoạt so với nam giới

Tăng cường nâng cao nhận thức công tác PCTT và lồng ghép giới

Xây dựng nhà tránh trú an toàn cho cộng đồng

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 34/55

100% Tỷ lệ công trình công cộng làm nơi sơ tán chưa tính nhu cầu đặc thù về giới

Các địa điểm sơ tán hiện tại chủ yếu là trường học, trụ sở Ủy ban Nhân dân và nhà văn hóa, nhưng chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu đặc thù của phụ nữ, trẻ em và người khuyết tật.

2 BẢNG TỔNG HỢP XẾP HẠNG RỦI RO VÀ GIẢI PHÁP ƯU TIÊN

Danh sách các RRTT và

RRBĐKH được lựa chọn ưu tiên Điểm ưu tiên

Danh sách các giải pháp tương ứng cho rủi ro được ưu tiên Điểm ưu tiên

Tổng hợp Mức độ ưu tiên

Lĩnh vực Rủi ro Điểm ưu tiên Lựa chọn giải pháp Điểm ưu tiên

1 Rủi ro với dân cư và cộng đồng

Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai

Nâng cao nhận thức cho cộng đồng về công tác PCTT/

2 Nguy cơ đuối nước ở trẻ em 9 Xây dựng thêm các bể dạy bơi cho học sinh 7 63 7

3 Hạ tầng công cộng Nguy cơ hư hỏng đường giao thông 8 Bê tông hóa đường giao thông bằng đất 9 72 4

Nguy cơ thiệt hại về hệ thống thủy lợi

9 Kiên cố hệ thống đê bao, kênh mương, trạm bơm 10 90 2

Nguy cơ thiệt hại về nhà ở do bão, ngập lụt

7 Đảm bảo an toàn về nhà ở cho các hộ dân 7 49 9

Nước sạch, vệ sinh và môi trường

Nguy cơ Ô nhiễm môi trường diện rộng khi bị ngập lụt

6 Nâng cao nhận thức cộng đồng về vệ sinh môi trường 10 60 8

7 Nguy cơ bùng phát dịch bệnh 4 Đảm bảo các hộ có nhà vệ simh đạt chuẩn 6 24 12

8 Nguy cơ thiếu nước sạch 8 Đảm bảo nước sạch cho người dân 9 72 5

9 Rừng Nguy cơ thiệt hại về rừng 9 Quy hoạch đường ranh cản lửa 9 81 3

Nguy cơ thiệt hại về lúa và hoa màu khi bị ngập lụt

10 Đầu tư nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước 9 90 1

Nguy cơ đội xung kích bị tai nạn khi đi làm nhiệm vụ khi có bão lụt

5 Đảm bảo an toàn cho công tác PCTT theo phương châm 4 tại chổ 8 40 10

Nguy cơ Phụ nữ và nam giới bị tại nạn khi tham gia PCTT

4 Xây dựng nhà tránh trú an toàn cho cộng đồng 6 24 11

Nâng cao nhận thức về lồng ghép giới trong công tác

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 35/55

3 TỔNG HỢP CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI/THÍCH ỨNG BĐKH

Các giải pháp đề xuất

Nhóm ngành/lĩnh vực Địa điểm và đối tượng hưởng lợi

Hoạt động cụ thể để thực hiện giải pháp

Thời gian dự kiến Nguồn ngân sách dự kiến

(thời thực hiện dưới 2 năm)

(thời gian thực hiện trên 2 năm)

Nâng cao nhận thức cho cộngđồng về công tác PCTT và BĐKH

Rủi ro với dân cư và cộng đồng

1 Tuyên truyền qua hệ thống truyền thanh về công tác phòng chống thiên tai/thích ứng BĐKH x x 100%

2.Tuyên truyền qua các cuộc họp dân và các tổ chức đoàn thể x 100%

3.Tổ chức các lớp tập huấn PCTT x 30% 70%

4.Tổ chức các đợt diễn tập

5 Chính quyền có biện pháp cương quyết đưa những hộ ở vùng nguy cơ cao đến nơi sơ tán an toàn x x 100%

Xây dựng thêm các bể dạy bơi cho trẻ em ở các trường học

Rủi ro với dân cư và cộng đồng

Học sinh trong toàn xã

1.Rà soát các điểm trường học chưa có bể bơi x 100%

3 Vận động nguồn lực để xây dựng bể bơi x 100%

4 Tiến hành xây dựng bể bơi x 100%

5.Tổ chức dạy bơi cho các em học sinh tiểu học x 70% 30%

6 Tuyên truyền vận động phụ huynh quan tâm cho con em tham gia học bơi x x 100%

Bê tông hóađường giao thông bằng đất

Hạ tầng công cộng Người dân toàn xã

1 Khảo sát đánh giá các tuyến đường giao thông nông thôn bằng đất x 100%

3 Vận động nguồn lực từ bên ngoài và sự đóng góp của người dân x 70% 10% 20%

4.Tiến hành nâng cấp hệ thống đường giao thông nông thôn theo hướng bền vững x 100%

Kiên cố hệ thống đê bao, kênh mương, trạm bơm

Công trình thủy lợi Người dân toàn xã

1 Khảo sát đánh giá hệ thống đê bao, kênh mương, trạm bơm x 100%

3 Vận động nguồn lực từ bên ngoài và sự đóng góp của người dân x 70% 10% 20%

4.Tiến hành nâng cấp hệ thống đê bao, kênh mương, trạm bơm x 100%

Dự án GCF-UNDP nhằm "Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam" tập trung vào việc đảm bảo an toàn về nhà ở cho các hộ dân.

Các hộ khó khăn, DBTT, phụ nữ đơn thân có nhà thiếu kiên cố

1 Ngân hàng hỗ trợ nguồn vốn vay để nâng cấp hoặc xây nhà kiên cố an toàn với bão, ngập lụt x 70% 30%

2.Tuyên tuyên nâng cao kiến thức về PCTT và BĐKH, hướng dẫn làm nhà an toàn cho người dân x x 100%

3 Hỗ trợ nhân công, tiền giúp hộ nghèo, hộ phụ nữ đơn thân, người khuyết tật, hoặc có hoàn cảnh đặc biệt làm nhà kiên cố x 30%

4 Bổ sung kế hoạch sơ tán di dời những hộ ở vùng nguy cơ cao đến nơi an toàn x 100%

Nâng cao nhận thức cộng đồng về vệ sinh môi trường

Nước sạch, vệ sinh và môi trường

1 Tuyên truyền qua các cuộc họp dân và các tổ chức đoàn thể, qua hệ thống truyền thanh công tác vệ sinh môi trường x x 100%

2.Tổ chức các lớp tập huấn vệ sinh, môi trường x 100%

3 Sân khấu hóa các hoạt động truyền thông về vệ sinh môi trường x x 70% 30%

4.Tăng cường công tác tuyên truyền vệ sinh môi trường của các tổ chức đoàn thể x x 100% Đảm bảo các hộ có nhà vệ simh đạt chuẩn

Nước sạch, vệ sinh và môi trường

Hộ chưa có nhà vệ sinh

1 Tuyên truyền qua các cuộc họp dân và các tổ chức đoàn thể, qua hệ thống truyền thanh về vệ sinh môi trường x x 100%

2.Tổ chức các lớp tập huấn vệ sinh, môi trường x 100%

3.Hướng dẫn mô hình nhà vệ sinh tiêu chuẩn x 100%

4 Hỗ trợ làm nhà vệ sinh đạt chuẩn (ưu tiên hộ có nhiều trẻ em, phụ nữ đơn thân, hộ có người già và người khuyết tật) x 70% 30% Đảm bảo nước sạch cho người dân

Nước sạch, vệ sinh và môi trường

Hộ thiếu nước sạch (Ưu tiên hộ phụ nữ làm chủ hộ)

2 Lập đề án, đề xuất cấp trên x 100%

3 Vận động nguồn lực từ bên ngoài và sự đóng góp của người dân x 70% 10% 20%

4.Tiến hành xây dựng hệ thống nước sạch x 100%

5.Tuyên truyền cho người dân đấu nối ống nước x 100%

6 Hỗ trợ đấu nối ống nước x 70% 30%

Quy hoạch đường ranh cản lửa

Rừng Khu vực trồng rừng

1 Khảo sát địa điểm quy hoạch đường ranh cản lửa x 100%

3 Vận động nguồn lực từ bên ngoài và sự đóng góp của người dân x 70% 10% 20%

4.Tiến hành quy hoạch đường ranh cản lửa x 100%

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 37/55

5 Mau sắm trang thiết bị cơ giới hóa phòng cháy chữa cháy x 100%

6.Tuyên truyền cho người dân trồng và bảo vệ rừng x 100% Đầu tư nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước

Trồng trọt Người dân toàn xã

1 Khảo sát địa điểm quy hoạch lại hệ thống tiêu thoát nước x 100%

3 Vận động nguồn lực từ bên ngoài và sự đóng góp của người dân x 70% 10% 20%

4.Tiến hành xây dựng hệ thống tiêu thoát nước x 100%

5.Tuyên truyền cho người dân bảo vệ các công trình hệ thống tiêu thoát nước x 100%

6 Đề xuất cấp trên nghiên cứu cơ cấu lại các loại giống cây phù với đặc điểm địa hình và thời tiết x 100% Đảm bảo an toàn cho công tác PCTT theo phương châm 4 tại chổ

BCH PCTT và đội XK

1 Lập phương án mua sắm vật tư dự phòng theo kế hoạch x 100%

2 Mua sắm trang thiết bị đầy đủ cho

Ban PCTT và Đội xung kích x 100%

3.Tập huấn kỹ năng sử dụng phương tiện cho cán bộ làm công tác PCTT x 100%

4 Tuyên truyền vận động người dân dự trữ lương thực, thực phẩm và đồ dùng thiết yếu để phòng ngừa và ứng phó thiên tai x x 100%

Nâng cao nhận thức về lồng ghép giới trong công tác

Phụ nữ và nam giới tham gia công tác PCTT

1.Tổ chức lớp tập huấn kiến thức lồng ghép giới trong công tác PCTT/

2.Tuyên truyền qua các cuộc họp dân và các tổ chức đoàn thể x x 100%

3 Phối hợp với các đoàn thể để tổ chức các hoạt động tuyên truyền giới trong công tác PCTT x x 100%

4 Hỗ trợ trang thiết bị PCTT x 100%

Nâng cao nhận thức về lồng ghép giới trong công tác

Phụ nữ và nam giới tham gia công tác PCTT

1 Khảo sát địa điểm xây dựng nhà tránh trú an toàn cho cộng đồng x 100%

3 Vận động nguồn lực từ bên ngoài và sự đóng góp của người dân x 70% 10% 20%

4.Tiến hành xây nhà tránh trú an toàn cho cộng đồng x 100%

5.Tuyên truyền cho người dân điểm sơ tán di dời khi có thiên tai xảy ra x 100%

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 38/55

3 MỘT SỐ Ý KIẾN THAM VẤN CỦA CÁC CƠ QUAN, BAN NGÀNH TRONG XÃ:

PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI/TƯBĐKH

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ (Cao,

Dự án GCF-UNDP nhằm tăng cường khả năng chống chịu cho các cộng đồng ven biển dễ bị tổn thương tại Việt Nam trước những tác động của biến đổi khí hậu.

Mức độ (Cao, Thấp, TB)

1 Thạch Bàn 344 Trung Bình 78% Cao Nguy cơ đội xung kích bị tai nạn khi đi làm nhiệm vụ khi có bão lụt Cao

2 Văn Xá 370 Trung Bình 78% Cao Nguy cơ đội xung kích bị tai nạn khi đi làm nhiệm vụ khi có bão lụt Cao

3 Phú Hòa 695 Trung Bình 78% Cao Nguy cơ đội xung kích bị tai nạn khi đi làm nhiệm vụ khi có bão lụt Cao

4 Tam Hương 374 Trung Bình 78% Cao Nguy cơ đội xung kích bị tai nạn khi đi làm nhiệm vụ khi có bão lụt Cao

5 Phú Xuân 86 Trung Bình 78% Cao Nguy cơ đội xung kích bị tai nạn khi đi làm nhiệm vụ khi có bão lụt Cao

Ghi chú:tỷ lệ 78% phương tiện trang thiết bị còn thiếu theo kế hoạch, Tỷ lệ 100% vật tư dự phòng còn thiếu theo kế hoạch

GIỚI TRONG PCTT VÀ BĐKH

Tên Thôn Tổng số hộ

Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)

TTDBTT Rủi ro thiên tai/BĐKH Mức độ (Cao, Trung Bình, Thấp)

Thấp) (Tỷ lệ %) Mức độ

1 Thạch Bàn 344 Thấp 37% Thấp Nguy cơ Phụ nữ và nam giới bị tại nạn khi tham gia hoạt động PCTT Cao

2 Văn Xá 370 Thấp 37% Thấp Nguy cơ Phụ nữ và nam giới bị tại nạn khi tham gia hoạt động PCTT Cao

3 Phú Hòa 695 Thấp 37% Thấp Nguy cơ Phụ nữ và nam giới bị tại nạn khi tham gia hoạt động PCTT Cao

4 Tam Hương 374 Thấp 37% Thấp Nguy cơ Phụ nữ và nam giới bị tại nạn khi tham gia hoạt động PCTT Cao

5 Phú Xuân 86 Thấp 40% Thấp Nguy cơ Phụ nữ và nam giới bị tại nạn khi tham gia hoạt động PCTT Cao

Tỷ lệ phụ nữ đơn thân hoặc làm chủ hộ chiếm 7%, trong khi 100% công trình công cộng được sử dụng làm nơi sơ tán mà chưa tính đến nhu cầu khác biệt về giới Đáng chú ý, 50% nam giới làm việc trong các ngành nghề có tính rủi ro cao, trong khi tỷ lệ này ở nữ giới là 30%.

D.TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP

1 TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN RỦI RO THIÊN TAI/BĐKH

STT Rủi ro thiên tai/RRKH TTDBTD Nguyên nhân sâu xa Giải pháp

Dự án GCF-UNDP nhằm tăng cường khả năng chống chịu cho các cộng đồng ven biển dễ bị tổn thương tại Việt Nam trước những tác động của biến đổi khí hậu.

Tổn thương trong xã hội có thể được giải thích qua nhiều yếu tố, bao gồm (i) quản lý nhà nước và chính sách, (ii) điều kiện kinh tế - xã hội, (iii) đặc điểm môi trường tự nhiên, (iv) nhân lực và nhận thức, cũng như (v) khả năng tiếp cận khoa học - công nghệ Những yếu tố này tương tác với nhau, góp phần tạo ra mức độ tổn thương khác nhau trong cộng đồng.

Các giải pháp (tách biệt giới) để giải quyết các nguyên nhân sâu xa về:

Quản lý nhà nước và chính sách đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội, trong khi điều kiện kinh tế - xã hội hiện tại ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững Đặc điểm môi trường tự nhiên cũng cần được xem xét để bảo vệ tài nguyên và đa dạng sinh học Nhân lực và nhận thức của cộng đồng là yếu tố quyết định cho sự thành công của các chương trình phát triển Cuối cùng, việc tiếp cận khoa học - công nghệ là cần thiết để nâng cao năng lực cạnh tranh và đổi mới sáng tạo trong quá trình phát triển.

Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai

56% Tỷ lệ đối tượng dễ bị tổn thương trên tổng dân số

- Một số người dân còn chủ quan không chấp hành lệnh sơ tán di dời hoặc thông báo của chính quyền

Vào mùa mưa lũ, nhiều người dân có thói quen đi đánh bắt thủy sản, điều này cần được chú ý để nâng cao nhận thức cộng đồng về công tác phòng chống thiên tai (PCTT) và biến đổi khí hậu (BĐKH) Việc giáo dục và thông tin cho người dân về tác động của thiên tai và biến đổi khí hậu là rất quan trọng để bảo vệ môi trường và sinh kế bền vững.

30% Tỷ lệ người dân sinh sống ở vùng có nguy cơ cao trên tổng dân số

- Địa hình xã nằm vùng thấp trũng, dân cư sống gần sông suối

Nguy cơ đuối nước ở trẻ em

70% Tỷ lệ trẻ em chưa biết bơi

Thiếu bể bơi cho việc phục vụ dạy bơi Xây dựng thêm các bể dạy bơi cho học trẻ em

TB Cao Đa số phụ huynh thiếu điều kiện và thời gian để đưa đón con đi học bơi

Các bậc phụ huynh cần quan tâm cho trẻ em học bơi

Tỷ lệ 100% khu vực có nguy cơ cao hiện chưa được cắm biển cảnh báo Địa phương cần khẩn trương lắp đặt các biển cảnh báo tại những vùng có nguy cơ cao để đảm bảo an toàn cho người dân Việc này là cần thiết nhằm nâng cao ý thức cộng đồng về các khu vực tiềm ẩn nguy hiểm.

Nguy cơ hư hỏng đường giao thông

Chính quyền địa phương đang đối mặt với thách thức thiếu hụt kinh phí để nâng cấp và bê tông hóa các tuyến đường giao thông nông thôn Nhiều khu vực có đường giao thông bằng đất nhưng dân cư thưa thớt và thu nhập thấp, khiến họ không đủ khả năng đóng góp cho việc xây dựng đường bê tông.

Nguy cơ thiệt hại về hệ thống thủy lợi

Khoảng 25% kênh mương trong hệ thống thủy lợi hiện nay là bán kiên cố hoặc chưa kiên cố, chủ yếu được xây dựng bằng đất Địa phương vẫn chưa đủ kinh phí để đầu tư xây dựng hệ thống đê bao, kênh mương và trạm bơm kiên cố, dẫn đến việc chưa đảm bảo tính ổn định và hiệu quả trong quản lý nước.

Khả năng đóng góp của người dân để làm hệ thống kênh mương, trạm bơm kiên cố còn hạn chế

Một số người dân còn thiếu ý thức trong việc bảo vệ kênh mương, công trình thủy lợi

Kiên cố hệ thống đê bao, kênh mương, trạm bơm Cao

5% Tỷ lệ trạm bơm bán kiên cố/chưa kiên cố

Nguy cơ thiệt hại về nhà ở do bão

3% Tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố/đơn sơ

Nhà thiếu kiên cố, nằm vùng nguy cơ cao Đảm bảo an toàn về nhà ở cho các hộ dân

3% Tỷ lệ nhà có ĐTDBTT thiếu kiên cố/đơn sơ

Thiếu lực lượng hỗ trợ chằng chống nhà ở

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 33/55

3% Tỷ lệ nhà có phụ nữ đơn thân làm chủ hộ thiếu kiên cố/đơn sơ

Hộ nghèo thiếu kinh phí làm nhà kiên cố

Nguy cơ Ô nhiễm môi trường diện rộng khi bị ngập lụt

100 % Tỷ lệ hộ dân chưa phân loại được rác thải Đa số người dân chưa có ý thức phân loại rác thải và thu gom sau lũ, ngập lụt

Công tác tuyên truyền của các đoàn thể về vệ sinh môi trường chưa sâu rộng và còn hạn chế

Nâng cao nhận thức cộng đồng về vệ sinh môi trường Cao

20% Tỷ lệ người dân chưa có kiến thức giữ gìn vệ sinh và môi trường

Nguy cơ bùng phát dịch bệnh

5% Tỷ lệ hộ dân không có nhà vệ sinh/nhà vệ sinh tạm

Hộ nghèo thiếu kinh phí làm nhà vệ sinh đạt tiêu chuẩn

Một số hộ không đảm bảo vệ sinh chuồng trại chăn nuôi sau khi lũ, ngập lụt Đảm bảo các hộ dân có nhà vệ sinh đạt chuẩn

Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về vệ sinh môi trường

Nguy cơ thiếu nước sạch

100% Tỷ lệ hộ dân chưa tiếp cận với hệ thống nước sạch

Chưa có hệ thống nước máy Đảm bảo nước sạch cho người dân Cao

Nguồn nước sinh hoạt nhiễm bẩn vào mùa mưa lũ

53% Tỷ lệ hộ có phụ nữ làm chủ hộ chưa tiếp cận nước sạch

Hạn hán kéo dài làm cạn kiệt nguồn nước

9 Nguy cơ thiệt hại về rừng

100% Tỷ lệ rừng trong vùng nguy cơ cao đối với thiên tai

Rừng nằm trên đồi cao, ảnh hưởng trực tiếp gió bão Quy hoạch đường ranh cản lửa

Nâng cao ý thức cho người dân trong việc trồng và bảo vệ rừng

Cao 1% Tỷ lệ rừng không thể khôi phục do tác động của thiên tai

Một số người dân chủ quan, vứt tàn thuốc hoặc đốt tổ ông; đốt dọn rừng để trồng lại, làm cháy lây lan sang rừng bên cạnh

Nguy cơ thiệt hại về lúa và hoa màu khi bị ngập lụt

39% Tỷ lệ diện tích lúa và hoa màu nằm trong vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai/BĐKH

- Địa hình vùng thấp trũng, đê bao thấp chưa đảm bảo, thiếu hệ thống kênh mương tách nước nguồn trên núi chảy về

- Đầu tư nâng cấp hệ thống đê bao, trạm bơm công suất lớn, kênh mương tách nước nguồn

- Nghiên cứu cơ cấu lại các loại giống cây phù với đặc điểm địa hình và thời tiết

46% Tỷ lệ thiệt hại trên tổng diện tích lúa và hoa màu (3 năm gần đây)

- Trạm bơm công suất nhỏ, không đảm bảo kịp thời tiêu úng

- Cơ cấu giống cây trồng còn thiếu hợp lý

Nguy cơ đội xung kích bị tai nạn khi đi làm nhiệm vụ khi có bão ngập lụt

90% Tỷ lệ phương tiện trang thiết bị còn thiếu theo kế hoạch

- Các trang thiết bị và phương tiện chưa đảm bảo cho công tác ứng phó

- Chưa được tập huấn và tham gia các lớp diễn tập PCTT

- Thiếu kỹ năng sử dụng các phương tiện thiết bị PCTT Đảm bảo an toàn cho công tác PCTT theo phương châm 4 tại chổ

Nguy cơ Phụ nữ và nam giới bị tại nạn khi tham gia hoạt động

7% Tỷ lệ phụ nữ đơn thân/làm chủ hộ cần hỗ trợ

- Thiếu trang thiết bị bảo hộ khi tham gia hoạt động PCTT

- Thiếu kỹ năng bơi lội

- Lực lượng thanh niên đi làm ăn xa nhiều, thiếu nhân lực để ứng phó khi có thiên tai

- Phụ nữ sức khỏe yếu, kinh nghiệm tham gia công tác PCTT ít, phản xạ chậm không linh hoạt so với nam giới

Tăng cường nâng cao nhận thức công tác PCTT và lồng ghép giới

Xây dựng nhà tránh trú an toàn cho cộng đồng

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 34/55

100% Tỷ lệ công trình công cộng làm nơi sơ tán chưa tính nhu cầu đặc thù về giới

Các địa điểm sơ tán chủ yếu hiện nay bao gồm trường học, trụ sở UBND và nhà văn hóa, nhưng vẫn chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu đặc thù của phụ nữ, trẻ em và người khuyết tật.

2 BẢNG TỔNG HỢP XẾP HẠNG RỦI RO VÀ GIẢI PHÁP ƯU TIÊN

Danh sách các RRTT và

RRBĐKH được lựa chọn ưu tiên Điểm ưu tiên

Danh sách các giải pháp tương ứng cho rủi ro được ưu tiên Điểm ưu tiên

Tổng hợp Mức độ ưu tiên

Lĩnh vực Rủi ro Điểm ưu tiên Lựa chọn giải pháp Điểm ưu tiên

1 Rủi ro với dân cư và cộng đồng

Nguy cơ bị thiệt hại về người khi có thiên tai

Nâng cao nhận thức cho cộng đồng về công tác PCTT/

2 Nguy cơ đuối nước ở trẻ em 9 Xây dựng thêm các bể dạy bơi cho học sinh 7 63 7

3 Hạ tầng công cộng Nguy cơ hư hỏng đường giao thông 8 Bê tông hóa đường giao thông bằng đất 9 72 4

Nguy cơ thiệt hại về hệ thống thủy lợi

9 Kiên cố hệ thống đê bao, kênh mương, trạm bơm 10 90 2

Nguy cơ thiệt hại về nhà ở do bão, ngập lụt

7 Đảm bảo an toàn về nhà ở cho các hộ dân 7 49 9

Nước sạch, vệ sinh và môi trường

Nguy cơ Ô nhiễm môi trường diện rộng khi bị ngập lụt

6 Nâng cao nhận thức cộng đồng về vệ sinh môi trường 10 60 8

7 Nguy cơ bùng phát dịch bệnh 4 Đảm bảo các hộ có nhà vệ simh đạt chuẩn 6 24 12

8 Nguy cơ thiếu nước sạch 8 Đảm bảo nước sạch cho người dân 9 72 5

9 Rừng Nguy cơ thiệt hại về rừng 9 Quy hoạch đường ranh cản lửa 9 81 3

Nguy cơ thiệt hại về lúa và hoa màu khi bị ngập lụt

10 Đầu tư nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước 9 90 1

Nguy cơ đội xung kích bị tai nạn khi đi làm nhiệm vụ khi có bão lụt

5 Đảm bảo an toàn cho công tác PCTT theo phương châm 4 tại chổ 8 40 10

Nguy cơ Phụ nữ và nam giới bị tại nạn khi tham gia PCTT

4 Xây dựng nhà tránh trú an toàn cho cộng đồng 6 24 11

Nâng cao nhận thức về lồng ghép giới trong công tác

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 35/55

3 TỔNG HỢP CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI/THÍCH ỨNG BĐKH

Các giải pháp đề xuất

Nhóm ngành/lĩnh vực Địa điểm và đối tượng hưởng lợi

Hoạt động cụ thể để thực hiện giải pháp

Thời gian dự kiến Nguồn ngân sách dự kiến

(thời thực hiện dưới 2 năm)

(thời gian thực hiện trên 2 năm)

Nâng cao nhận thức cho cộngđồng về công tác PCTT và BĐKH

Rủi ro với dân cư và cộng đồng

1 Tuyên truyền qua hệ thống truyền thanh về công tác phòng chống thiên tai/thích ứng BĐKH x x 100%

2.Tuyên truyền qua các cuộc họp dân và các tổ chức đoàn thể x 100%

3.Tổ chức các lớp tập huấn PCTT x 30% 70%

4.Tổ chức các đợt diễn tập

5 Chính quyền có biện pháp cương quyết đưa những hộ ở vùng nguy cơ cao đến nơi sơ tán an toàn x x 100%

Xây dựng thêm các bể dạy bơi cho trẻ em ở các trường học

Rủi ro với dân cư và cộng đồng

Học sinh trong toàn xã

1.Rà soát các điểm trường học chưa có bể bơi x 100%

3 Vận động nguồn lực để xây dựng bể bơi x 100%

4 Tiến hành xây dựng bể bơi x 100%

5.Tổ chức dạy bơi cho các em học sinh tiểu học x 70% 30%

6 Tuyên truyền vận động phụ huynh quan tâm cho con em tham gia học bơi x x 100%

Bê tông hóađường giao thông bằng đất

Hạ tầng công cộng Người dân toàn xã

1 Khảo sát đánh giá các tuyến đường giao thông nông thôn bằng đất x 100%

3 Vận động nguồn lực từ bên ngoài và sự đóng góp của người dân x 70% 10% 20%

4.Tiến hành nâng cấp hệ thống đường giao thông nông thôn theo hướng bền vững x 100%

Kiên cố hệ thống đê bao, kênh mương, trạm bơm

Công trình thủy lợi Người dân toàn xã

1 Khảo sát đánh giá hệ thống đê bao, kênh mương, trạm bơm x 100%

3 Vận động nguồn lực từ bên ngoài và sự đóng góp của người dân x 70% 10% 20%

4.Tiến hành nâng cấp hệ thống đê bao, kênh mương, trạm bơm x 100%

Dự án GCF-UNDP nhằm nâng cao khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu cho các cộng đồng ven biển dễ bị tổn thương tại Việt Nam, tập trung vào việc đảm bảo an toàn về nhà ở cho các hộ dân.

Các hộ khó khăn, DBTT, phụ nữ đơn thân có nhà thiếu kiên cố

1 Ngân hàng hỗ trợ nguồn vốn vay để nâng cấp hoặc xây nhà kiên cố an toàn với bão, ngập lụt x 70% 30%

2.Tuyên tuyên nâng cao kiến thức về PCTT và BĐKH, hướng dẫn làm nhà an toàn cho người dân x x 100%

3 Hỗ trợ nhân công, tiền giúp hộ nghèo, hộ phụ nữ đơn thân, người khuyết tật, hoặc có hoàn cảnh đặc biệt làm nhà kiên cố x 30%

4 Bổ sung kế hoạch sơ tán di dời những hộ ở vùng nguy cơ cao đến nơi an toàn x 100%

Nâng cao nhận thức cộng đồng về vệ sinh môi trường

Nước sạch, vệ sinh và môi trường

1 Tuyên truyền qua các cuộc họp dân và các tổ chức đoàn thể, qua hệ thống truyền thanh công tác vệ sinh môi trường x x 100%

2.Tổ chức các lớp tập huấn vệ sinh, môi trường x 100%

3 Sân khấu hóa các hoạt động truyền thông về vệ sinh môi trường x x 70% 30%

4.Tăng cường công tác tuyên truyền vệ sinh môi trường của các tổ chức đoàn thể x x 100% Đảm bảo các hộ có nhà vệ simh đạt chuẩn

Nước sạch, vệ sinh và môi trường

Hộ chưa có nhà vệ sinh

1 Tuyên truyền qua các cuộc họp dân và các tổ chức đoàn thể, qua hệ thống truyền thanh về vệ sinh môi trường x x 100%

2.Tổ chức các lớp tập huấn vệ sinh, môi trường x 100%

3.Hướng dẫn mô hình nhà vệ sinh tiêu chuẩn x 100%

4 Hỗ trợ làm nhà vệ sinh đạt chuẩn (ưu tiên hộ có nhiều trẻ em, phụ nữ đơn thân, hộ có người già và người khuyết tật) x 70% 30% Đảm bảo nước sạch cho người dân

Nước sạch, vệ sinh và môi trường

Hộ thiếu nước sạch (Ưu tiên hộ phụ nữ làm chủ hộ)

2 Lập đề án, đề xuất cấp trên x 100%

3 Vận động nguồn lực từ bên ngoài và sự đóng góp của người dân x 70% 10% 20%

4.Tiến hành xây dựng hệ thống nước sạch x 100%

5.Tuyên truyền cho người dân đấu nối ống nước x 100%

6 Hỗ trợ đấu nối ống nước x 70% 30%

Quy hoạch đường ranh cản lửa

Rừng Khu vực trồng rừng

1 Khảo sát địa điểm quy hoạch đường ranh cản lửa x 100%

3 Vận động nguồn lực từ bên ngoài và sự đóng góp của người dân x 70% 10% 20%

4.Tiến hành quy hoạch đường ranh cản lửa x 100%

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 37/55

5 Mau sắm trang thiết bị cơ giới hóa phòng cháy chữa cháy x 100%

6.Tuyên truyền cho người dân trồng và bảo vệ rừng x 100% Đầu tư nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước

Trồng trọt Người dân toàn xã

1 Khảo sát địa điểm quy hoạch lại hệ thống tiêu thoát nước x 100%

3 Vận động nguồn lực từ bên ngoài và sự đóng góp của người dân x 70% 10% 20%

4.Tiến hành xây dựng hệ thống tiêu thoát nước x 100%

5.Tuyên truyền cho người dân bảo vệ các công trình hệ thống tiêu thoát nước x 100%

6 Đề xuất cấp trên nghiên cứu cơ cấu lại các loại giống cây phù với đặc điểm địa hình và thời tiết x 100% Đảm bảo an toàn cho công tác PCTT theo phương châm 4 tại chổ

BCH PCTT và đội XK

1 Lập phương án mua sắm vật tư dự phòng theo kế hoạch x 100%

2 Mua sắm trang thiết bị đầy đủ cho

Ban PCTT và Đội xung kích x 100%

3.Tập huấn kỹ năng sử dụng phương tiện cho cán bộ làm công tác PCTT x 100%

4 Tuyên truyền vận động người dân dự trữ lương thực, thực phẩm và đồ dùng thiết yếu để phòng ngừa và ứng phó thiên tai x x 100%

Nâng cao nhận thức về lồng ghép giới trong công tác

Phụ nữ và nam giới tham gia công tác PCTT

1.Tổ chức lớp tập huấn kiến thức lồng ghép giới trong công tác PCTT/

2.Tuyên truyền qua các cuộc họp dân và các tổ chức đoàn thể x x 100%

3 Phối hợp với các đoàn thể để tổ chức các hoạt động tuyên truyền giới trong công tác PCTT x x 100%

4 Hỗ trợ trang thiết bị PCTT x 100%

Nâng cao nhận thức về lồng ghép giới trong công tác

Phụ nữ và nam giới tham gia công tác PCTT

1 Khảo sát địa điểm xây dựng nhà tránh trú an toàn cho cộng đồng x 100%

3 Vận động nguồn lực từ bên ngoài và sự đóng góp của người dân x 70% 10% 20%

4.Tiến hành xây nhà tránh trú an toàn cho cộng đồng x 100%

5.Tuyên truyền cho người dân điểm sơ tán di dời khi có thiên tai xảy ra x 100%

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 38/55

3 MỘT SỐ Ý KIẾN THAM VẤN CỦA CÁC CƠ QUAN, BAN NGÀNH TRONG XÃ:

Qua 5 ngày tập huấn và đánh giá RRTT/RRKH-DVCĐ đã giúp cho nhóm HTKT cấp xã, nhóm cộng đồng và người dân nâng cao được nhận thức về thiên tai, BĐKH, nguyên nhân BĐKH, biểu hiện của BĐKH, xác định được các RRTT/RRKH ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của người dân, biết được các nguyên nhân và giải pháp khắc phục Báo cáo đánh giá RRTT/RRKH-DVCĐ cơ bản đã đầy đủ số liệu và thông tin chính xác, thông tin thảo luận về sơ họa bản đồ RRTT/RRKH đã giúp cho xã đánh giá được năng lực hiện tại của địa phương trong công tác PCTT, điểm yếu, điểm thiếu và điểm bất lợi trong công tác ứng phó của địa phương để chủ động trong việc xây dựng phương án PCTT thời gian tới, lâu nay kế hoạch công tác PCTT chưa cụ thể, còn chung chung

4 MỘT SỐ Ý KIẾN KẾT LUẬN CỦA UBND XÃ:

Dự án này mang lại lợi ích thiết thực cho địa phương, nâng cao kiến thức cho cán bộ xã trong quản lý RRTT/RRKH-DVCĐ, tạo cơ sở cho chính quyền xã trong việc chỉ đạo và điều hành công tác phòng chống thiên tai (PCTT) trong tương lai Đề xuất của dự án bao gồm hỗ trợ xây dựng nhà ở an toàn để ứng phó với bão và ngập lụt, cung cấp nhà tránh trú an toàn cho cộng đồng, xây dựng hệ thống tiêu thoát nước, trang bị các thiết bị cơ giới hóa để ứng phó với cháy rừng, và thực hiện các hoạt động tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của người dân về PCTT và thích ứng với biến đổi khí hậu (TƯBĐKH).

Xác nhận tiếp nhận kết quả đánh giá rủi ro thiên tai của xã

TM UBND Xã (Đã ký)

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 39/55

1 DANH SÁCH HỌC VIÊN THAM GIA LỚP TẬP HUẤN NGÀY 05-07/8/2019

TT Họ và tên Nam Nữ Chức vụ Số điện thoại

Số người tham gia tập huấn Ngày

1 Trần Văn Viễn X Chủ tịch UBND 0917974267 x x x

2 Trương Văn Thành x Chủ tịch MTTQ 0829569516 x x x

3 Trần Thái Ninh x Văn phòng 0919991148 x x x

4 Đoàn Kim Học x Văn phòng thống kê 0942941585 x x x

5 Nguyễn Hữu Tứ x Trưởng trạm y tế 0917090565 x x x

6 Nguyễn Thị Diệu Thúy x Kế toán 0918899321 x x x

7 Trần Thị Thuyên x Chủ tịch CTĐ 0829639187 x x x

8 Trần Văn Liệu x Địa chính NN 0935412067 x x x

9 Phan Thị Thu Hiền x Chính sách 0911281199 x x x

10 Nguyễn Phú Cường x Chủ tịch CCB 0836818467 x x x

11 Nguyễn Văn Quyền x Bí thư Đoàn 0918704807 x x x

12 Nguyễn Thị Thúy x Chủ tịch PN 0986196713 x x x

13 Nguyễn Thanh Sơn x Quân sự 0368987135 x x x

14 Lê Thị Thanh Vân x Văn hóa xã hội 0912751068 x x x

15 Nguyễn Xuân Chung x Trưởng Công an 0914822985 x x x

NHÓM CỘNG ĐỒNG 10 05

16 Nguyễn Văn Toàn x Trưởng thôn Thạch Bàn 0824054518 x x x

17 Trần Văn Khuê x Phó thôn Văn Xá 0824699331 x x x

18 Lê Thanh Tâm x Trưởng thông Phú Hòa 0386033855 x x x

19 Nguyễn Như Hà x Trưởng thôn Tam Hương 0982989015 x x x

20 Phan Thanh Lâm x Trưởng thôn Phú Xuân 0336103803 x x x

21 Phạm Văn Huy x Bí thư chi đoàn Thạch Bàn 0911154899 x x x

22 Nguyễn Văn Bắc x Bí thư chi đoàn Văn Xá 0912499959 x x x

23 Trương Văn Hiển x Bí thư chi đoàn Phú Hòa 0823904524 x x x

24 Trần Văn Tứ x Bí thư chi đoàn Tam Hương 0367969141 x x x

25 Lê Văn Dướng x Hội trưởng CCB Phú Xuân 0345780081 x x x

26 Lê Thị Thía x Hội trưởng PN Thạch Bàn 0941372376 x x x

27 Lê Thị Hòe x Hội trưởng PN Văn Xá 0395534307 x x x

28 Lê Thị Thúy Nga x Hội trưởng PN Phú Hòa 0333971337 x x x

29 Nguyễn Thị Thảo x Hội trưởng PN Tam Hương 0375863389 x x x

30 Nguyễn Thị Nga x Hội trưởng PN Phú Xuân 0944685691 x x x

2 DANH SÁCH NGƯỜI THAM GIA ĐÁNH GIÁ TỪ NGÀY 08-10/8/2019

TT Họ và tên Nam Nữ Chức danh Số điện thoại

1 Trần Văn Viễn x Chủ tịch UBND 0917974267

Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” Trang 40/55

2 Trần Thái Ninh x Văn phòng 0919991148

3 Trần Văn Liệu x Địa chính NN 0935412067

4 Phan Thị Thu Hiền x Chính sách 0911281199

5 Nguyễn Phú Cường x Chủ tịch CCB 0836818467

6 Nguyễn Văn Quyền x Bí thư Đoàn 0918704807

7 Nguyễn Thị Thúy x Chủ tịch PN 0986196713

8 Nguyễn Thanh Sơn x Quân sự 0368987135

9 Lê Thị Thanh Vân x Văn hóa xã hội 0912751068

CÁC BẢNG BIỂU, BẢN ĐỒ LẬP RA TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ THEO HƯỚNG DẪN

(Các công cụ đánh giá chưa có trong báo cáo)

Công cụ 3: Lịch theo mùa xã Phú Thủy

Thiên tai Tháng (Dương lịch) Xu hướng của thiên tai

Bão ngày càng trở nên bất thường và cường độ ngày càng mạnh, thường kèm theo mưa lớn kéo dài gây ra tình trạng ngập lụt Số lượng cơn bão trực tiếp và cơn bão chịu ảnh hưởng cũng đang gia tăng.

Bất thường, số lần ngập lụt tăng, thời gian ngập lụt kéo dài Đi kèm theo bão, mực nước ngập sâu từ 0,7-1,5m

Nhiệt độ xuống thấp hơn, kéo dài hơn, số đợt rét giảm

Hạn hán Nhiệt độ cao hơn, nắng nóng ngày càng tăng, kéo dài hơn

XH 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Ảnh hưởng của thiên tai

Tại sao? (đánh giá TTDBTT)

1 Trồng lúa vụ Đông xuân

Hoa màu chiếm tỷ trọng

24%, tỷ lệ nữ tham gia 60%

- Ngập lụt, lụt tiểu mãn: lúa giảm năng suất, hoa màu chết

- Rét đậm, rét hại: Lúa, hoa màu kém phát triển, chết

- Hạn hán: thiếu nước, năng suất giảm, dễ gây ra sâu bệnh

- Bão: hoa màu dập nát, hư hỏng, chết

- Máy bơm chống úng còn thiếu

- Ruộng nằm ở vùng trũng thấp, dễ ngập úng

- Ý thức một số bộ phận người dân còn chủ quan đến thủy nông

- Thiếu kinh phí cho lắp đặt hệ thống thuỷ lợi

- Hồ đập cạn, thiếu nước vào mùa khô

- Không có giống lúa chịu rét, chịu hạn

- Sử dụng máy bơm chống úng khi ngập lụt

- Chấp hành lịch gieo trồng theo thời gian quy định của địa phương

- Gieo lại giống mới, bón thêm tro

- Tiết kiệm nước vào mùa hạn

2 Chăn nuôi; chiếm tỷ trọng đóng góp 21%, tỷ lệ nữ tham gia 85%

- Rét đậm, rét hại: nhiễm bệnh đường hô hấp làm gia súc, gia cầm chết

- Bão, ngập lụt: hư hỏng, sập

- Một số chuồng trại tạm bợ, che chắn kém

- Công tác phòng chống bệnh của một số hộ chăn nuôi còn chủ quan

- Che chắn kỹ chuồng trại vào mùa rét

- Đưa con giống có năng suất cao vào chăn nuôi;

PHỤ LỤC

MỘT SỐ KIẾN THỨC THAM KHẢO CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO THIÊN TAI

Ngày đăng: 15/05/2022, 23:47

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN