Lý do ch tài
Curcumin, một thành phần chính trong nghệ, có nhiều lợi ích cho sức khỏe như tính kháng khuẩn, chống viêm và khả năng làm lành vết thương Nghiên cứu cho thấy curcumin chiếm từ 0.3% đến 1% trong củ nghệ, và thường được bán với giá rẻ trên thị trường Tinh dầu nghệ cũng chứa nhiều hợp chất có lợi, làm cho nghệ trở thành một nguyên liệu quý giá trong y học truyền thống.
Hi n nay, trên th ng xu t hi n r t nhi u tinh b t ngh v i ch ng t 100.000 m tinh b t ngh vàng và tinh b t ngh t ngh vàng r h u gi
Với mong muốn nghiên cứu và chiết tách ra tinh bột nghệ với curcumin cao và giá thành hợp lý, tôi đã chọn cây nghệ vàng huyền làm nguyên liệu chính cho quá trình chiết tách Sử dụng KOH và NaOH để tạo ra muối phenolat với các gốc phenol của curcumin, tôi đã thực hiện các bước kiềm hóa cần thiết để thu hồi và tối ưu hóa quá trình chiết tách Nhờ những lý do trên, tôi đã thành công trong việc nghiên cứu thu nhận tinh bột nghệ hoàn hảo từ các sản phẩm tinh bột nghệ.
Thân r ngh vàng thu hái huy ng.
M u và ph m vi nghiên c u
- Nghiên c u quy trình s n xu t tinh b t ngh t thân r ngh vàng huy n ng
- u ki n chi t t ng dung d ch ki m KOH
- Nghiên c u ki n v n dung d ch ki m, nhi và pH dung d chi t tách tinh ngh b ng dung d ch ki m KOH u 4.1 Nghiên c u lý thuy t
- Thu nh p, t ng h p các tài li u v ngu n nguyên li nghiên c u các h p ch t t nhiên, thành ph n hóa h c và ng d ng c a thân r ngh vàng
- Tìm hi t l ng - r n b ng dung d ch ki m
- Tìm hi y m u, chi nh thành ph n hóa h c các ch t t th c v t
- nh các thông s hóa lý và xác u ki n chi t tách t
- h p th phân t UV- o sát u ki n t c và th c ti n c tài Nghiên c u ki n t chi t tách tinh b t ngh t thân r ngh vàng huy ng nh n xu t tinh b t ngh n và hi u qu nh
B c c c tài
GI I THI U CHUNG V NGH
m, phân b , phân lo i th c v t chi Curcuma, h Zingiberaceae
Theo các tài li u [2], Vi t Nam, h G ng có 8 chi, 27 loài khác nhau H th c v t này khá nhi u g m 45 chi, trên 1300 loài Hi n nay trên th gi i có 52 chi v i 1500 loài
Tên khoa h c: Curcuma longa L thu c chi Curcuma, h G ng (Zingiberaceae)
Tên g i khác: Thân r g i là u t kim (Trung
Qu c), ngh nhà, ngh vàng, c ngh (Vi t Nam) m th c v t
- Cây th o, s ng l i vào mùa khô
- Thân r : phát tri n thành c , hình tr t, n c, phân nhánh, lát c t ngang có màu vàng cam s m, mùi h c, v c
- Lá: hình trái xoan, nh n u, 2 m u nh n, n 45cm, r n 18cm, cu ng lá có b , m c so le
Hoa tháng 5 có đặc điểm nổi bật với các lá hình mác, cuống hoa hình trụ và nụ hoa hình nón Lá của hoa có dạng khum, với đầu tròn màu xanh lục nhạt, trong khi các cánh hoa bên ngoài mang màu vàng nhạt pha xanh lục, được thiết kế với phần hõm sâu tạo hình dáng giống như máng.
- Qu b ng 3 van H t có áo h t [7]
Ngh c tr ng kh c vùng nhi t Nam, Lào,
Campuchia, Trung Qu c, thích nghi v i nhi u vùng khí h u khác nhau Vi t Nam, ngh c tr ng ph bi n trong c c tr ng nhi u Qu ng Bình, Qu c Nông [1]
Trên th gi i, chi Curcuma có r t nhi u loài Vi y
Ngh hay ngh vàng, Curcuma longa L (Curcuma domestica Valet)
Ngh r vàng, Curcuma xanthorrhiza Roxb
Ngh tr ng, Curcuma aromatic Salish
Ngh lá h p, Curcuma angustifolia Roxb
Ngh xanh, Curcuma aeruginosa Roxb
Ngh Nam B , Curcuma cochinchinenis Gapnep
Ngh tím, Curcuma rubens Roxb
Mì tinh r ng, Curcuma elata Roxb
Ngh Qu ng Tây, Curcuma kwangsiensis
Bình tinh chét, Curcuma pierreane Gagnepain
G ng da cam, Curcuma roscoeana
Ngh Sa Hu nh, Curucma sahuynhensis
M t s loài tuy có trong sách phân lo c l i m t s lo i ngh c tìm th c nh danh
Cây nghể có thân rỗng và lá tàn lụi vào mùa đông Vào tháng 1 đến tháng 3, người trồng thường thu hoạch và lấy giá trị từ lá cây Nghệ khô có màu vàng nâu, bề mặt nhẵn mịn, và có mùi thơm đặc trưng Cây này không chỉ mang lại giá trị kinh tế mà còn có nhiều ứng dụng trong y học và ẩm thực.
T thân r c t b h t r con, g t s ch v ho c r a s p t n 12 gi c s y khô
Trong dân gian, ngh c ch bi
- Sao v i gi m (t l v kh ng 5:1) t u, kho ng 30 phút, dùng l a nh sao khô Hay lu c ngh v i gi m, thái phi
- Sao vàng: ngh thái phi n khi có màu vàng th m
Nhi ng minh ngh có tác d ng trong vi c phòng ng a và ch a tr nhi u b c s d ng trong nhi u m th c ph c ph m, m ph m
Nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của các hợp chất trong các loài nghêu đã được thực hiện rộng rãi Các công trình nghiên cứu này tập trung vào việc khám phá giá trị dược lý và ứng dụng tiềm năng của nghêu trong y học.
Ngh Nam B [1] [9] Tác gi Phan T ng s u thành ph n hóa h c tinh d u, ho t ch t sinh h c chi t t các loài ngh : ngh xanh, ngh tr ng, ngh vàng Vi t Nam
Curcumin được chiết tách từ nghệ bằng phương pháp sử dụng dung môi thực phẩm, theo nghiên cứu của GS.TS [3] Quá trình này giúp nâng cao hiệu suất chiết xuất curcumin trong ngành công nghiệp thực phẩm hiện nay.
T nh n nay, trên 50 công trình nghiên c u v thành ph n hóa h c, ho t tính sinh h ng h p, công d ng trong c ph m c a c công b r c các nhà khoa h c trong và ngoài c bi t quan tâm và nghiên c u [1], [9]
Trung tâm Ung thư MD Anderson thuộc Đại học Texas đã nghiên cứu và xác định rằng tinh dầu có tác dụng chống ung thư, đặc biệt là nhờ vào khả năng chống oxy hóa của nó Nghiên cứu từ Kumamoto cho thấy tinh dầu có thể hỗ trợ trong việc điều trị ung thư và đã được công bố trong tạp chí "Anti-Cancer Research Journal" Do đó, việc sử dụng tinh dầu hàng ngày được khuyến nghị như một biện pháp phòng ngừa ung thư.
Năm 2003, các nghiên cứu trong vòng 50 năm đã chỉ ra rằng một số phương pháp có thể giúp ngăn ngừa và điều trị ung thư Ngoài việc hỗ trợ trong việc điều trị ung thư, những phương pháp này còn có khả năng ngăn chặn sự phát triển và lan rộng của tế bào ung thư trong cơ thể Hơn nữa, các phương pháp này được coi là an toàn và không gây tác dụng phụ nghiêm trọng.
Nghiên cứu cho thấy curcumin có khả năng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư vú và ảnh hưởng đến máu gan Các công trình nghiên cứu gần đây đã báo cáo về tác dụng của curcumin đối với sức khỏe Theo các nhà khoa học, curcumin là một gia vị có tiềm năng trong việc hỗ trợ điều trị ung thư.
Các nhà khoa New Jersey minh bông xanh, và có này ung tinh xuyên trong các có c nguy ung nay, các chuyên gia
CÔNG D NG C A NGH
Ngh là một loại thảo dược quý, được sử dụng trong y học cổ truyền để chữa trị các bệnh về gan và làm giảm triệu chứng ho, cảm cúm Theo kinh nghiệm dân gian, nghệ có thể được bôi lên các vết thương để giúp da non nhanh lành mà không để lại sẹo Ngoài ra, nghệ còn có tác dụng chống viêm và hỗ trợ hệ miễn dịch hiệu quả.
Giảm mức cholesterol toàn phần và tăng cường cholesterol HDL (lipoprotein mật độ cao) là rất quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe tim mạch, ngăn ngừa đột quỵ, và hỗ trợ chức năng tuần hoàn Việc này cũng giúp phát triển vi khuẩn có lợi, chống viêm loét dạ dày, hành tá tràng, và ngăn ngừa lão hóa, từ đó cải thiện sức khỏe làn da.
Co bóp túi mật có thể gây ra nhiều vấn đề như đau gan, chướng bụng, và các triệu chứng liên quan đến tiêu hóa Khi túi mật hoạt động kém, có thể dẫn đến tình trạng viêm loét, ung thư, và các bệnh lý nghiêm trọng khác Người bệnh thường gặp khó khăn trong việc tiêu hóa, có thể xuất hiện máu trong phân và cảm giác đau đớn Liều dùng khuyến nghị là từ 4 đến 12g mỗi ngày, tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe của từng người.
Dùng ngoài: ngh v t l bôi lên nh t, v t viêm t y, l loét ngoài da
Kiêng k c, không có tr không nên dùng Ph n có thai không nên dùng [2]
Phân tích trong thân r ngh ch a:
- Curcumin 0.3% c ngh ng khô tuy i)
- Tinh d u 1.5% màu vàng nh m các sesquiterpen: zingiberen,
-sabinen 0.6%, borneol (0.5% m t h n h p xeton sesquiterpen vòng no g i là turmaron C 15 H 22 O và m i là ar-turmaron 40% h n h p, h n h p tinh d u 69%
- Ngoài ra còn có: tinh b t (chi m kho ng 40% - c (chi m kho ng 6% - 8%), canxi oxalat, ch t béo, m t s polysaccarid acid trung tính, peptit tan nhi
T NG QUAN V CURCUMIN
1.4.1 Curcuminoid a C u trúc c a các d n xu t curcuminoid
H n h p curcuminoid (hình 1.1) là m t trong nh ng thành ph n quan tr ng mang nhi u ho c chi t t c ngh vàng (Curcumin longa L.)
H n h p curcuminoid có d ng b t màu vàng và là thành ph n ch y u t o nên màu vàng cam c a ngh ng curcuminoid trong b t ngh kho ng t 3 6% H n h p curcuminoid có ch a kho ng 77% curcumin, 17% demethoxycurcumin, 3% bisdemethoxycurcumin [4] [9][11]
Hình 1.1 Công th c hóa h c chung c a curcuminoid
B ng 1.1 C u trúc các thành ph n c a curcuminoid
BDMC H H C19H16O4 308 là một hợp chất quan trọng trong nghiên cứu curcuminoid Việc phân lập các dược liệu curcuminoid là cần thiết vì mỗi thành phần có cấu trúc hóa học khác nhau, ảnh hưởng đến màu sắc và tính chất hóa lý của chúng Do đó, việc phân lập các thành phần của curcuminoid đóng vai trò quan trọng trong nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn Tác giả đã sử dụng phương pháp nhi phân để phân lập các thành phần của curcumin.
Opa vajragupta và c ng s p 3 thành ph n curcuminoid b ng s c ký c t silicagel 60G, 0.063 0.200mm v i h dung môi CHCl3:MeOH:AcOH (98:5:2 c r a gi u tiên, k ti p là h n h p c a
Cur và DMC, cu c tác ra kh i h n h p gi a DMC và
Cur b ng s c ký c t v i h dung môi CH2Cl2:MeOH (95:5 v/v)
G.K.Jayaprakasha và c ng s p 3 thành ph n curcuminoid b ng s c ký c c Curcumin, DMC, BDMC l t v i h dung môi benzene: EtOAc (82:18 v/v), benzene: EtOAc (70:30 v/v), benzen: EtOAc (58:42 v/v) Nhi nóng ch y c ng ng là 186 187, 175
W Chearwae và c ng s p các d n xu t curcuminoid t cao ethanol trích t c ngh ng s c ký c t silicagel v i dung môi CHCl3 n b phân c c c a h dung môi b ng CH 3 c n Cur, tinh khi t kho ng 95-99% (HPLC)
L Péret-Almeida và c ng s nh c u trúc và m t s tính ch t hóa lý c a t ng d n xu t curcuminoid riêng bi t H n h p curcuminoid (Merck) c k t tinh l i 3 l n b ng h dung môi CH 2 Cl 2 :CH 3 OH (5:1 v/v), hi u su t quá trình k t tinh kho ng 40%
C c t c cái c a quá trình k c s c ký v i ch t h p ph silicagel t m sodium dihydrogen phosphate (NaH 2 PO 4 ), dung môi r a gi i là
CH2Cl2 n tinh khi t nh c u trúc và m t s tính ch t v t lý (B ng 1.2) [11], [13]
B ng 1.2 Các thông s hóa lý c a các d n xu t curcuminoid m ch y ( 0 C) Curcumin DMC BDMC
Hình 1.2 K t qu ng c a Cur, DMC, BDMC u ki n HPLC: c t spherical Shi-pack CLC NH2 (5 x 150 mm, c (85/15 v/v), t dòng 1ml/phút, 22 0 C, detector DAD 425nm
Các thành phần chính trong phân lập curcumin bao gồm DMC và BDMC, đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu và ứng dụng của chúng.
Có d ng b t màu vàng cam hu nh quang, không mùi
B n v i nhi , không b n v i ánh sáng Khi d ng dung d ch Curcumin d b phân h y b i ánh sáng và nhi
Tan trong ch h c tan