1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG THỨC TRUYỀNMIỆNG ĐIỆN TỬ (EWOM) ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUASẢN PHẨM THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG CỦASINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH PHỐ HỒCHÍ MINH 10598431-2272-011238.htm

120 56 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Ảnh Hưởng Của Phương Thức Truyền Miệng Điện Tử (EWOM) Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Thân Thiện Với Môi Trường Của Sinh Viên Các Trường Đại Học Thành Phố Hồ Chí Minh
Tác giả Trần Lê Yến Nhi
Người hướng dẫn ThS. Ngô Thị Xuân Bình
Trường học Trường Đại Học Ngân Hàng Tp. Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Tp. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 120
Dung lượng 691,04 KB

Cấu trúc

  • TÓM TẮT KHÓA LUẬN

    • Tóm tắt

  • LỜI CAM ĐOAN

  • LỜI CẢM ƠN

  • DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC BẢNG

  • MỤC LỤC

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài

    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu

    • 1.3. Câu hỏi nghiên cứu

    • Khách thể nghiên cứu:

    • Phạm vi nghiên cứu:

    • 1.5. Phương pháp nghiên cứu

    • Phương pháp nghiên cứu định tính:

    • Phương pháp định lượng:

    • 1.6. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài

    • > Trên thế giới

    • > Tại Việt Nam:

    • 1.7. Ý nghĩa luận văn

    • 1.8. Ket cấu của luận văn (bố cục)

    • CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ

  • CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

    • 2.1.1 Quyết định mua hàng thông thường

    • Bước 1: Nhận biết vấn đề

    • Bước 2: Tìm kiếm thông tin

    • Bước 3: Đánh giá các phương án chọn lựa

    • Bước 5: Hành vi sau mua

    • 2.2.1 Định nghĩa sản phẩm thân thiện với môi trường

    • 2.3.1 Định nghĩa truyền miệng

    • 2.3.2 Định nghĩa truyền miệng điện tử

    • 2.4 Đặc điểm và các hình thức của EWOM

    • 2.4.1 Đặc điểm của EWOM:

    • 2.4.2 Các hình thức của EWOM:

    • 2.4.3 Vai trò và sự ảnh hưởng của EWOM

    • 2.5.1 Các yếu tố liên quan đến người gửi (nguồn thông tin)

    • 2.5.2 Các yếu tố liên quan đến thông điệp

    • 2.5.3 Các yếu tố liên quan đến người nhận EWOM (người đọc)

    • 2.5.4 Các yếu tố liên quan đến trang Web

    • 2.5.5 Các yếu tố liên quan đến doanh nghiệp

    • 2.6.1 Thuyết hành động có lý do (Theory of Reasoned Action - TRA)

    • Mô Hình 2.6-1: Lý Thuyết Hành Động Có Lý Do - TRA

    • 2.6.2 Thuyết hành vi có hoạch định (Theory of Planned Behavior - TPB)

    • Mô Hình 2.6-2: Thuyết Hành Vi Có Hoạch Định - TPB.

    • 2.6.3 Mô hình chấp nhận thông tin (Information Adoption Model - IAM)

    • Mô Hình 2.6-3: Lý Thuyết Chấp Nhận Công Nghệ - TAM.

    • 2.7 CÁC MÔ HÌNH THAM KHẢO VỀ Sự TÁC ĐỘNG CỦA EWOM

    • Mô Hình 2.7-1: Ảnh Hưởng Của EWOM Đến Hành Vi Mua Hàng Của Fan Và Miao.

    • Mô Hình 2.7-2: Cứu Sự Tác Động Của Truyền Miệng Điện Tử (EWOM) Đến Quyết Định Mua Sữa Của Người Tiêu Dùng Tại Đà Nằng.

    • Sự tin cậy của nguồn tin EWOM

    • Sự hiểu biết của người tiêu dùng

    • Mô Hình 2.7-5: Các yêu tố tác động đên quyêt định mua hàng trực tuyên của người tiêu dùng tại website thương mại điện tử Lazada.vn

    • 2.8.1 Giả thuyết nghiên cứu:

    • 2.8.1.1 Mức độ quan tâm của người tiêu dùng:

    • 2.8.1.2 Số lượng EWOM:

    • 2.8.1.3 Chất lượng về hình thức và nội dung EWOM khi đưa ra nhận định đánh giá sản phẩm

    • 2.8.1.4 Sự truyền cảm hứng từ nguồn tin EWOM cụ thể là Influencer

    • 2.8.1.5 Quyết định mua sản phẩm Eco-friendly:

    • 2.8.2 Mô hình đề xuất

    • Mô Hình 2.8-1: Mô Hình Đề Xuất.

    • 2.8.2.1 Biến phụ thuộc

    • a. Sự chấp nhận thông tin EWOM

    • b. Quyết định mua hàng

    • 2.8.2.2 Biến độc lập

    • a. Mức độ quan tâm của người tiêu dùng

    • b. Số lượng EWOM

    • TÓM TẮT CHƯƠNG 2:

  • CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • b. Nguồn thông tin thu thập:

    • 3.1.2 Xử lý số liệu thống kê bằng SPSS 22.0

    • Cronbach's Alpha

    • Viết báo cáo

    • 3.2.2 Phương pháp nghiên cứu

    • 3.2.2.1 Nghiên cứu định tính:

    • Bảng 4: Kết quả nghiên cứu định tính

    • 3.2.2.2 Nghiên cứu định lượng:

    • 3.2.3 Quá trình phân tích dữ liệu:

    • b. Phân tích nhân tố khám phá EFA

    • TÓM TẮT CHƯƠNG 3:

  • CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

    • 4.1 Mô tả mẫu điều tra

    • 4.1.1 Thống kê mô tả cho biến định tính:

    • 4.3 Kiểm định thang đo thông qua phân tích nhân tố khám phá EFA

    • 4.3.1 Biến độc lập:

    • 4.4 Phân tích tương quan

    • 4.5 Phân tích mô hình hồi quy:

    • 4.5.1 Mô hình hồi quy 1:

    • SCN = 0.317 + 0.126 SL + 0.239 MDQT + 0.237 CL + 0.418 TCH

    • 4.5.2 Mô hình hồi quy 2

    • QD = 1.159 + 0.711 SCN

    • Bảng 20: Mô hình hồi quy 2

    • Bảng 23: Tổng kết kiểm định giả thuyết

    • 4.6.1 Mức độ quan tâm

    • 4.6.2 Số lượng EWOM

    • 4.6.3 Chất lượng về hình thức và nội dung EWOM khi đưa ra nhận định đánh giá sản phẩm

    • 4.6.4 Sự truyền cảm hứng từ thông tin EWOM cụ thể là Influencer

    • 4.6.5 Sự chấp nhận thông tin EWOM

    • 4.7 Ket quả phân tích

    • TÓM TẮT CHƯƠNG 4:

  • CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ

    • 5.1 Hàm ý quản trị

    • 5.1.1 Sự truyền cảm hứng của Influencer:

    • 5.1.2 Mức độ quan tâm của người tiêu dùng:

    • 5.1.3 Số lượng và chất lượng về nội dung, hình thức của EWOM:

    • 5.2 Hạn chế của nghiên cứu

    • 5.3 Hướng nghiên cứu tiếp theo:

  • KẾT LUẬN

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • ❖ TÀI LIỆU TIẾNG ANH

    • ❖ TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT

  • PHỤ LỤC

    • PHỤ LỤC I

    • BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ĐỊNH TÍNH

    • Phần I: Quan điểm

    • > Yếu tố: Mức độ quan tâm của người tiêu dùng

    • > Yếu tố: Số lượng EWOM

    • > Yeu tố: Chất lượng về hình thức và nội dung EWOM khi đưa ra nhận định đánh giá sản phẩm

    • > Yếu tố: Sự truyền cảm hứng từ nguồn tin EWOM cụ thể là Influencer

    • > Sự chấp nhận thông tin

    • > Quyết định mua sản phẩm Eco - friendly

    • 1. Anh/Chị vui lòng cho biết anh/chi có phải là sinh viên hiện đang học tại

    • 2. Khi mua sản phẩm, anh/chị có sử dụng Internet để tìm kiếm tất cả thông tin về sản phẩm?

    • 3. Giới tính của anh/ chị là:

    • 5.

    • 6. Anh/Chị đã bao giờ sử dụng SẢN PHẨM ECO - FRIENDLY chưa?

    • 7. Anh/Chị thường sử dụng các SẢN PHẨM ECO - FRIENDLY nào sau đây?

    • ❖ Mức độ quan tâm

    • ❖ Số lượng EWOM

    • ❖ Chất lượng về nội dung và hình thức của EWOM

    • ❖ Sự truyền cảm hứng của nguồn tin EWOM cụ thể là Influencers

    • ❖ Sự chấp nhận thông tin EWOM

    • ❖ Quyết định mua sản phẩm xanh

    • ❖ Biến phụ thuộc:

    • Sự chấp nhận thông tin EWOM:

    • Quyết định mua sản phẩm

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu

Nghiên cứu này khám phá tác động của truyền thông miệng điện tử (EWOM) đến quyết định mua hàng, tập trung vào các yếu tố như độ tin cậy của nguồn tin EWOM, độ tin cậy của thông tin EWOM, sự quan tâm của người tiêu dùng, kiến thức và trải nghiệm của họ, cũng như mức độ chấp nhận EWOM Những yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành quyết định mua sắm của người tiêu dùng.

Nghiên cứu này nhằm hiệu lực hóa thang đo các yếu tố liên quan đến truyền thông miệng điện tử (EWOM) ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm thân thiện với môi trường của sinh viên tại trường đại học thành phố Hồ Chí Minh Việc xác định và đánh giá các yếu tố này sẽ giúp hiểu rõ hơn về hành vi tiêu dùng của sinh viên, từ đó hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc phát triển chiến lược marketing hiệu quả cho sản phẩm xanh.

Để phát triển sản phẩm thân thiện với môi trường tại Việt Nam, cần áp dụng chiến lược EWOM (Electronic Word of Mouth) nhằm tối ưu hóa kênh thông tin qua Internet Việc khuyến khích người tiêu dùng chia sẻ trải nghiệm tích cực về sản phẩm sẽ tạo ra sự tin tưởng và tăng cường nhận thức về lợi ích của sản phẩm eco-friendly Đồng thời, các doanh nghiệp cần xây dựng nội dung hấp dẫn và dễ tiếp cận để thu hút sự chú ý của khách hàng, từ đó thúc đẩy doanh số và phát triển bền vững.

Câu hỏi nghiên cứu

Các yếu tố truyền miệng điện tử (EWOM) đóng vai trò quan trọng trong việc ảnh hưởng đến quyết định mua sắm sản phẩm thân thiện với môi trường Nghiên cứu này tập trung vào việc xác định các yếu tố thực tế của EWOM có thể tác động đến ý định mua hàng của người tiêu dùng Việc hiểu rõ những yếu tố này sẽ giúp doanh nghiệp xây dựng chiến lược tiếp thị hiệu quả hơn, thu hút khách hàng quan tâm đến sản phẩm bền vững.

Khách thể nghiên cứu của đề tài là sinh viên đang theo học tại trường đại học Thành phố Hồ Chí Minh.

— Không gian: Đề tài được nghiên cứu tại thành phố Hồ Chí Minh

— Thời gian: Các thông tin, số liệu phản ánh trong luận văn nghiên cứu được thu thập và xử lí toàn bộ vào khoảng thời gian từ 20/03/2021 đến tháng 07/2021.

> Phương pháp nghiên cứu định tính:

Bằng cách tham khảo ý kiến từ các chuyên gia thông qua phỏng vấn trực tiếp và gián tiếp, cùng với việc nghiên cứu các bài báo và tài liệu trước đây, chúng tôi điều chỉnh các thang đo cho phù hợp với điều kiện nghiên cứu hiện tại tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Nghiên cứu này tập trung vào việc thiết kế các quan sát định lượng liên quan đến các biến và phương pháp đo lường, phân tích mối quan hệ giữa truyền miệng điện tử (EWOM) và quyết định mua sản phẩm thân thiện với môi trường của sinh viên tại các trường đại học ở thành phố Hồ Chí Minh Sử dụng công cụ SPSS 22.0, nghiên cứu sẽ cung cấp những hiểu biết sâu sắc về tác động của EWOM đến hành vi tiêu dùng bền vững của sinh viên.

1.6 Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài

Qua việc nghiên cứu và tham khảo các đề tài liên quan đến phương pháp truyền miệng điện tử (EWOM) trong marketing, tác giả nhận thấy rằng hiện nay có nhiều nghiên cứu tương tự được thực hiện cả trong và ngoài nước, với những kết luận đáng chú ý.

Nghiên cứu của Seraj (2011) đã xây dựng một mô hình nghiên cứu về tác động của EWOM đến hành vi tiêu dùng Kết quả cho thấy quyết định mua hàng bị ảnh hưởng bởi ba yếu tố chính: đặc tính của người tiêu dùng, đặc tính nội dung của thông điệp EWOM và đặc tính của sản phẩm Hơn nữa, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng chiến lược công ty, môi trường EWOM và tình trạng quá tải thông tin có ảnh hưởng đáng kể đến tác động của EWOM và quyết định mua hàng.

Nghiên cứu của S AZahratu và R Huriyati tại Indonesia cho thấy rằng truyền miệng điện tử (EWOM) đóng vai trò quan trọng trong việc thu thập thông tin tích cực và tiêu cực về sản phẩm hoặc dịch vụ Bài nghiên cứu cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của đánh giá trực tuyến, không chỉ đối với người tiêu dùng mà còn cho các doanh nghiệp, vì chúng hỗ trợ quyết định mua hàng và khả năng cải thiện dịch vụ (2018, p 35).

- Nghiên cứu của A Navitha Sulthana và Dr.S Vasantha, nội dung “Ảnh Hưởng

Truyền Miệng Điện Tử EWOM Đến Ý Định Mua Hàng (the Influence Of Electronic

Nghiên cứu chỉ ra rằng truyền miệng điện tử (EWOM) từ gia đình và bạn bè trên các mạng xã hội như Facebook và Twitter có ảnh hưởng đáng kể đến ý định mua hàng của người tiêu dùng Bốn yếu tố chính tác động đến sự chấp nhận EWOM bao gồm độ tin cậy, chất lượng EWOM, số lượng EWOM và kiến thức trải nghiệm của người tiêu dùng Hơn nữa, sự chấp nhận EWOM cũng có tác động tích cực đến quyết định mua sắm, giải thích 54.5% sự biến động trong quyết định mua sữa của người tiêu dùng.

— Nghiên cứu của Lê Minh Chí và Lê Tấn Nghiêm, Tạp chí Khoa học Trường Đại học

Cần Thơ, nội dung “Tác Động Của Truyền Miệng Trực Tuyến Đến Ý Định Mua

Nghiên cứu về "Của Người Dùng Mạng Xã Hội" chỉ ra rằng các yếu tố như thái độ đối với thông tin, nhu cầu thông tin, độ tin cậy của thông tin, tính hữu ích của thông tin và sự chấp nhận thông tin đều đóng vai trò quan trọng trong EWOM, ảnh hưởng đến ý định mua hàng của người tiêu dùng (2018).

Nghiên cứu của Phạm Văn Tuấn từ Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội chỉ ra rằng truyền miệng điện tử có ảnh hưởng đáng kể đến ý định mua hàng của người tiêu dùng Bài viết phân tích các yếu tố thúc đẩy sự lan tỏa thông tin qua mạng xã hội và cách mà những đánh giá, nhận xét từ người tiêu dùng khác tác động đến quyết định mua sắm Kết quả cho thấy, sự tin tưởng vào thông tin từ bạn bè và người thân trên nền tảng trực tuyến có thể làm tăng khả năng mua hàng của khách hàng.

Tiêu Dùng Trên Nền Tảng Thương Mại Trực Tuyến Tại Thị Trường Việt Nam

Nghiên cứu cho thấy sự tin cậy của EWOM có ảnh hưởng gián tiếp đến ý định mua hàng thông qua sự chấp nhận EWOM Cụ thể, ý định mua hàng chịu tác động tích cực trực tiếp từ sự chấp nhận EWOM, bên cạnh đó, chuẩn chủ quan và nhận thức kiểm soát hành vi cũng đóng vai trò quan trọng Sự chấp nhận EWOM tác động tích cực gián tiếp tới ý định mua thông qua các yếu tố như thái độ, chuẩn chủ quan và nhận thức kiểm soát.

5 tác động đến sự chấp nhận thông tin và quyết định mua của khách hàng vẫn chưa được đề cập hoặc chỉ dừng ở mức độ mô tả.

Với tính cấp thiết của vấn đề, tôi đã chọn nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp về “Ảnh hưởng của phương thức truyền miệng điện tử (EWOM) đến ý định mua sản phẩm thân thiện với môi trường (Eco-friendly) của sinh viên trường đại học Thành phố Hồ Chí Minh.” Mục tiêu của nghiên cứu là xác định chiều hướng tác động và mức độ ảnh hưởng của EWOM đến ý định mua sản phẩm thân thiện với môi trường của sinh viên, thông qua các biến số liên quan đến người tiêu dùng, nguồn thông tin của EWOM và thông điệp mà EWOM truyền tải.

Bài viết này phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố quan trọng của EWOM và quyết định mua sản phẩm thân thiện với môi trường của sinh viên tại Thành phố Hồ Chí Minh Từ đó, chúng tôi đưa ra các đề xuất và giải pháp cụ thể giúp doanh nghiệp khai thác EWOM như một công cụ marketing hiệu quả Đồng thời, bài viết cũng hy vọng những kinh nghiệm thu được sẽ đóng góp vào việc hoàn thiện các nghiên cứu sau liên quan đến ảnh hưởng của EWOM đến ý định mua hàng của người tiêu dùng.

1.8 Ket cấu của luận văn (bố cục)

Bài luận văn được cấu trúc thành 5 chương chính: Chương 1 cung cấp tổng quan về đề tài nghiên cứu, Chương 2 trình bày cơ sở lý thuyết, Chương 3 mô tả phương pháp nghiên cứu được sử dụng, Chương 4 phân tích kết quả nghiên cứu, và Chương 5 đưa ra kết luận cùng với hàm ý quản trị Ngoài ra, tài liệu tham khảo và phụ lục cũng được đính kèm để hỗ trợ cho nội dung bài viết.

Lý do chọn đề tài nghiên cứu là để giải quyết những vấn đề thực tiễn và lý thuyết còn tồn tại trong lĩnh vực này Mục tiêu nghiên cứu nhằm làm rõ các khía cạnh quan trọng và đưa ra giải pháp khả thi Đối tượng nghiên cứu tập trung vào những người có liên quan và ảnh hưởng đến chủ đề Phạm vi nghiên cứu được xác định rõ ràng để đảm bảo tính khả thi và độ chính xác của kết quả Phương pháp nghiên cứu bao gồm các kỹ thuật thu thập và phân tích dữ liệu phù hợp Ý nghĩa của nghiên cứu không chỉ góp phần vào kho tàng tri thức mà còn hỗ trợ cho các quyết định thực tiễn Kết cấu của luận văn được xây dựng hợp lý, giúp người đọc dễ dàng tiếp cận và hiểu rõ nội dung nghiên cứu.

❖ CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Quy trình nghiên cứu, nghiên cứu định tính, kết quả phát triển thang đo nghiên cứu định lượng.

❖ CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đặc điểm của mẫu khảo sát, đánh giá độ tin cậy của thang đo, kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết.

❖ CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ

Tóm tắt kết quả nghiên cứu, đưa ra hàm ý quản trị, hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo.

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1.1 Quyết định mua hàng thông thường

Nghiên cứu Kotler và Armstrong (2012) như sau:

Quyết định mua hàng diễn ra qua năm giai đoạn, phản ánh quá trình mà người tiêu dùng tiềm năng trải qua từ trước đến sau khi thực hiện giao dịch Mỗi giai đoạn này có thể được coi là một tiểu quá trình, đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết vấn đề của người tiêu dùng.

Nhận biết vấn đề Tìm kiếm thông tin Đánh giá phương các án chpn lựa 5

Sơ đồ 1-1 Quy Trình Ra Quyết Định Mua Hàng Thông Thường

Nguồn: Lê Thị Như Ngọc (2019, trang 10)

Bước 1: Nhận biết vấn đề

QUYẾT ĐỊNH MUA HÀNG

Mô tả mẫu điều tra

Kiểm định thang đo thông qua phân tích nhân tố khám phá EFA

Phân tích mô hình hồi quy

Kiểm định giả thuyết

Hàm ý quản trị

Ngày đăng: 06/05/2022, 22:45

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Có ý kiến cho rằng: “Người tiêu dùng sẽ có nhiều động lực hơn trong việc tìm hiểu thông tin và tham khảo ý kiến từ những nguồn thông tin khác khi mức độ quan tâm của họ về một sản phẩm cao. Nhờ vậy người tiêu dùng có thể dễ dàng nhận định tính tin cậy và sự chấp nhận nguồn tin EWOM cao hơn”. Quan điểm của anh/ chị như thế nào về ý kiến trên Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Người tiêu dùng sẽ có nhiều động lực hơn trong việc tìm hiểuthông tin và tham khảo ý kiến từ những nguồn thông tin khác khi mức độ quan tâmcủa họ về một sản phẩm cao. Nhờ vậy người tiêu dùng có thể dễ dàng nhận định tínhtin cậy và sự chấp nhận nguồn tin EWOM cao hơn”
1. Anh/ chị hiểu thế nào là sản phẩm Eco - friendly? Kể tên một số sản phẩm Eco - friendly mà anh/ chị biết Khác
2. Anh/ chị hiểu thế nào là phương tiện truyền miệng điện tử (EWOM)? Hãy đưa ra một số yếu tố của EWOM mà anh chị biết hoặc quan tâm khi mua sản phẩm Khác
3. Anh/ chị có thể phân biệt sự khác nhau giữa hai phương tiện truyền miệng (WOM) và truyền miệng điện tử (EWOM) như thế nào Khác
2. Biểu hiện của Mức độ quan tâm dựa vào nội dung do người tiêu dùng cảm nhận được biểu hiện qua các phát biểu sau Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ Đồ 1-2: Quy Trình Ra Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến. - ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG THỨC TRUYỀNMIỆNG ĐIỆN TỬ (EWOM) ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUASẢN PHẨM THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG CỦASINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH PHỐ HỒCHÍ MINH  10598431-2272-011238.htm
1 2: Quy Trình Ra Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến (Trang 23)
Bảng 2: Tóm tắt mô hình nghiên cứu đề xuất và thang đo - ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG THỨC TRUYỀNMIỆNG ĐIỆN TỬ (EWOM) ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUASẢN PHẨM THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG CỦASINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH PHỐ HỒCHÍ MINH  10598431-2272-011238.htm
Bảng 2 Tóm tắt mô hình nghiên cứu đề xuất và thang đo (Trang 54)
Bảng 7: Kết quả thống kê mô tả biến định tính - ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG THỨC TRUYỀNMIỆNG ĐIỆN TỬ (EWOM) ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUASẢN PHẨM THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG CỦASINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH PHỐ HỒCHÍ MINH  10598431-2272-011238.htm
Bảng 7 Kết quả thống kê mô tả biến định tính (Trang 65)
Bảng 9: Kết quả kiểm định hệ số Cronbach's Alpha - ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG THỨC TRUYỀNMIỆNG ĐIỆN TỬ (EWOM) ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUASẢN PHẨM THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG CỦASINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH PHỐ HỒCHÍ MINH  10598431-2272-011238.htm
Bảng 9 Kết quả kiểm định hệ số Cronbach's Alpha (Trang 69)
Bảng 11 cho thấy sau khi thực hiện xoay nhân tố 19 biến quan sát đã được trộn vào với nhau tạo ra những ma trận tương quan - ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG THỨC TRUYỀNMIỆNG ĐIỆN TỬ (EWOM) ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUASẢN PHẨM THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG CỦASINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH PHỐ HỒCHÍ MINH  10598431-2272-011238.htm
Bảng 11 cho thấy sau khi thực hiện xoay nhân tố 19 biến quan sát đã được trộn vào với nhau tạo ra những ma trận tương quan (Trang 74)
Bảng 15: Ket quả phân tích EFA biến “quyết định mua” - ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG THỨC TRUYỀNMIỆNG ĐIỆN TỬ (EWOM) ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUASẢN PHẨM THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG CỦASINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH PHỐ HỒCHÍ MINH  10598431-2272-011238.htm
Bảng 15 Ket quả phân tích EFA biến “quyết định mua” (Trang 76)
Bảng 17: Mô hình hồi quy 1 - ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG THỨC TRUYỀNMIỆNG ĐIỆN TỬ (EWOM) ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUASẢN PHẨM THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG CỦASINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH PHỐ HỒCHÍ MINH  10598431-2272-011238.htm
Bảng 17 Mô hình hồi quy 1 (Trang 77)
Bảng 20: Mô hình hồi quy 2 - ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG THỨC TRUYỀNMIỆNG ĐIỆN TỬ (EWOM) ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUASẢN PHẨM THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG CỦASINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH PHỐ HỒCHÍ MINH  10598431-2272-011238.htm
Bảng 20 Mô hình hồi quy 2 (Trang 81)
Bảng 23: Tổng kết kiểm định giả thuyết - ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG THỨC TRUYỀNMIỆNG ĐIỆN TỬ (EWOM) ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUASẢN PHẨM THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG CỦASINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH PHỐ HỒCHÍ MINH  10598431-2272-011238.htm
Bảng 23 Tổng kết kiểm định giả thuyết (Trang 82)
Hình   ảnh   và   góc   quay càng   rừ   nột,   chõn   thực   về sản - ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG THỨC TRUYỀNMIỆNG ĐIỆN TỬ (EWOM) ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUASẢN PHẨM THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG CỦASINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH PHỐ HỒCHÍ MINH  10598431-2272-011238.htm
nh ảnh và góc quay càng rừ nột, chõn thực về sản (Trang 101)
Hỡnh ảnh và gúc quay càng rừ nột, chõn thực về sản phẩm càng nâng cao mức chấp nhận thông tin của anh/chị? - ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG THỨC TRUYỀNMIỆNG ĐIỆN TỬ (EWOM) ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUASẢN PHẨM THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG CỦASINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH PHỐ HỒCHÍ MINH  10598431-2272-011238.htm
nh ảnh và gúc quay càng rừ nột, chõn thực về sản phẩm càng nâng cao mức chấp nhận thông tin của anh/chị? (Trang 111)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w