1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

(Luận án tiến sĩ) Tác động của di cư trong nước đến giảm nghèo ở Việt Nam

241 15 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề (Luận án tiến sĩ) Tác động của di cư trong nước đến giảm nghèo ở Việt Nam
Tác giả Nguyễn Thị Hoài Thu
Người hướng dẫn PGS. TS. Trần Mạnh Dũng
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Chuyên ngành Kế toán
Thể loại luận án tiến sĩ
Năm xuất bản 2022
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 241
Dung lượng 18,17 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU (13)
    • 1.1. Lý do lựa chọn đề tài (13)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (15)
    • 1.3. Câu hỏi nghiên cứu (15)
    • 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (15)
      • 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu (15)
      • 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu (0)
    • 1.5. Phương pháp nghiên cứu (0)
    • 1.6. Đóng góp của đề tài (0)
    • 1.7. Kết cấu của đề tài (0)
  • CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT (0)
    • 2.1. Tổng quan nghiên cứu (0)
      • 2.1.1. Tính hữu hiệu của hệ thống thông tin kế toán (0)
      • 2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống thông tin kế toán (0)
      • 2.1.3. Đánh giá qua tổng hợp các nghiên cứu có liên quan (0)
      • 2.1.4. Khoảng trống nghiên cứu (0)
    • 2.2. Cơ sở lý thuyết (0)
      • 2.2.1. Hệ thống thông tin kế toán (0)
      • 2.2.2. Tính hữu hiệu của hệ thống thông tin kế toán (41)
      • 2.2.3. Lý thuyết nền tảng (47)
      • 2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống thông tin kế toán (51)
  • CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (58)
    • 3.1. Thiết kế quy trình nghiên cứu (58)
    • 3.2. Phương pháp nghiên cứu định tính (60)
      • 3.2.1. Tổng hợp và phân tích lý thuyết (60)
      • 3.2.2. Phỏng vấn chuyên gia (60)
    • 3.3. Xây dựng mô hình nghiên cứu (64)
    • 3.4. Phương pháp nghiên cứu định lượng (0)
      • 3.4.1. Thiết kế phiếu khảo sát (0)
      • 3.4.2. Thiết kế nghiên cứu định lượng và xác định mẫu nghiên cứu (0)
      • 3.4.3. Thu thập dữ liệu (0)
      • 3.4.4. Phân tích dữ liệu (0)
  • CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (92)
    • 4.1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp may Việt Nam (92)
      • 4.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp may Việt Nam (92)
      • 4.1.2. Đặc điểm về phương thức sản xuất của doanh nghiệp may Việt Nam (95)
      • 4.1.3. Đặc điểm hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp may Việt Nam (96)
      • 4.1.4. Đặc điểm của doanh nghiệp may Việt Nam ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống thông tin kế toán (98)
    • 4.2. Thông tin về mẫu khảo sát và thống kê mô tả (99)
      • 4.2.1. Thông tin về mẫu khảo sát (99)
      • 4.2.2. Thống kê mô tả biến phụ thuộc (105)
      • 4.2.3. Thống kê mô tả các biến độc lập (108)
    • 4.3. Kiểm tra độ tin cậy của các thang đo (113)
      • 4.3.1. Kiểm tra độ tin cậy tính hữu hiệu của hệ thống thông tin kế toán (113)
      • 4.3.2. Kiểm tra độ tin cậy các biến độc lập (115)
    • 4.4. Phân tích nhân tố khám phá (117)
    • 4.5. Phân tích nhân tố khẳng định (121)
    • 4.6. Mô hình phương trình cấu trúc (0)
    • 4.7. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tính hữu hiệu của hệ thống thông tin kế toán theo quy mô doanh nghiệp (0)
  • CHƯƠNG 5: THẢO LUẬN KẾT QUẢ VÀ KHUYẾN NGHỊ (0)
    • 5.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu (0)
      • 5.1.1. Thảo luận về tính hữu hiệu của hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp may Việt Nam (0)
      • 5.1.2. Thảo luận kết quả về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tính hữu hiệu của hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp may Việt Nam (0)
    • 5.2. Khuyến nghị nhằm nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp may Việt Nam (146)
      • 5.2.1. Khuyến nghị đối với đặc điểm tổ chức (146)
      • 5.2.2. Khuyến nghị đối với đặc điểm dự án (148)
      • 5.2.3. Khuyến nghị đối với đặc điểm người sử dụng (149)
      • 5.2.4. Khuyến nghị đối với đặc điểm công việc (151)
      • 5.2.5. Khuyến nghị đối với đặc điểm xã hội (152)
    • 5.3. Điều kiện thực hiện (153)
      • 5.3.1. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước (153)
      • 5.3.2. Đối với các doanh nghiệp may Việt Nam (153)
  • KẾT LUẬN (57)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (158)

Nội dung

(Luận án tiến sĩ) Tác động của di cư trong nước đến giảm nghèo ở Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Tác động của di cư trong nước đến giảm nghèo ở Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Tác động của di cư trong nước đến giảm nghèo ở Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Tác động của di cư trong nước đến giảm nghèo ở Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Tác động của di cư trong nước đến giảm nghèo ở Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Tác động của di cư trong nước đến giảm nghèo ở Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Tác động của di cư trong nước đến giảm nghèo ở Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Tác động của di cư trong nước đến giảm nghèo ở Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Tác động của di cư trong nước đến giảm nghèo ở Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Tác động của di cư trong nước đến giảm nghèo ở Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Tác động của di cư trong nước đến giảm nghèo ở Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Tác động của di cư trong nước đến giảm nghèo ở Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Tác động của di cư trong nước đến giảm nghèo ở Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Tác động của di cư trong nước đến giảm nghèo ở Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Tác động của di cư trong nước đến giảm nghèo ở Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Tác động của di cư trong nước đến giảm nghèo ở Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Tác động của di cư trong nước đến giảm nghèo ở Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Tác động của di cư trong nước đến giảm nghèo ở Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Tác động của di cư trong nước đến giảm nghèo ở Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Tác động của di cư trong nước đến giảm nghèo ở Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Tác động của di cư trong nước đến giảm nghèo ở Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Tác động của di cư trong nước đến giảm nghèo ở Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Tác động của di cư trong nước đến giảm nghèo ở Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Tác động của di cư trong nước đến giảm nghèo ở Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Tác động của di cư trong nước đến giảm nghèo ở Việt Nam

GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Lý do lựa chọn đề tài

Sự phát triển của công nghệ thông tin, đặc biệt trong Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, đã tác động mạnh mẽ đến kế toán và hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp Công nghệ thông tin đã thay đổi toàn bộ các thành phần của hệ thống thông tin kế toán, từ con người, quy trình thu thập, xử lý, lưu trữ, công bố thông tin kế toán, đến cơ sở hạ tầng và kiểm soát nội bộ Sự tích hợp giữa các Modules kế toán và Modules quản trị trong môi trường ứng dụng CNTT đã nâng cao vai trò của kế toán trong quản trị doanh nghiệp Tuy nhiên, trong quá trình chuyển đổi từ hệ thống thông tin kế toán truyền thống sang hệ thống hiện đại và tự động hóa, các nhà quản lý và nghiên cứu cần tìm cách phát huy tối đa các tính năng ưu việt của hệ thống thông tin kế toán để nâng cao tính hiệu quả trong doanh nghiệp.

Ngành dệt may là một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn của nền kinh tế Việt Nam, với tổng doanh thu ước tính đạt 1.198.072 tỷ VND (khoảng 52 tỷ USD) vào cuối năm 2019 Ra đời từ cuối thập kỷ 1950, ngành may đã đóng góp quan trọng vào việc chuyển biến cơ cấu kinh tế và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Các doanh nghiệp trong ngành không chỉ tạo ra việc làm mà còn nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, góp phần vào an sinh xã hội và hỗ trợ sự phát triển của các ngành công nghiệp sản xuất khác Sự hội nhập kinh tế quốc tế và các hiệp định thương mại tự do đã tạo ra những thách thức và cơ hội mới cho ngành may, yêu cầu nhà quản lý cần có thông tin chất lượng cao để đưa ra quyết định kinh tế chính xác nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn xuất nhập khẩu.

Hệ thống thông tin kế toán (HTTTKT) là một phần quan trọng trong hệ thống thông tin quản lý của doanh nghiệp may, đóng vai trò ghi lại các hoạt động kinh tế và là yếu tố quyết định lợi thế cạnh tranh bền vững HTTTKT cung cấp thông tin hữu ích cho việc ra quyết định của nhà quản trị, đồng thời hỗ trợ tổ chức duy trì và gắn kết chiến lược.

Ban điều hành và các nhà quản lý doanh nghiệp may cần nâng cao tính hiệu quả của hệ thống thông tin kế toán (HTTTKT) Hiện nay, tổ chức kế toán tại nhiều doanh nghiệp may Việt Nam còn yếu kém với quy trình đơn giản và ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) chưa sâu Hệ thống cơ sở hạ tầng CNTT chưa được chú trọng, trong khi năng lực người sử dụng HTTTKT còn hạn chế do thiếu đào tạo chuyên môn, đặc biệt là về CNTT trong kế toán Môi trường làm việc cũng chưa tích cực và thiếu sự chia sẻ tri thức giữa nhân viên, cùng với sự hỗ trợ không kịp thời từ nhà quản lý Do đó, việc cải thiện HTTTKT là cần thiết để nâng cao chất lượng thông tin, từ đó giúp kiểm soát nội bộ (KSNB) hoạt động hiệu quả hơn.

Tính hữu hiệu của hệ thống thông tin kế toán (HTTTKT) là một chủ đề được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm, nhưng việc đo lường tính hữu hiệu này trong các nghiên cứu trước chưa thực sự nhất quán Theo Thong và Yap (1996), có nhiều khái niệm về tính hữu hiệu, dẫn đến sự đa dạng trong cách đo lường DeLone và McLean (1992) cho rằng tính hữu hiệu là một phần của sự thành công và mang tính đa chiều Các nghiên cứu trước đã đánh giá tính hữu hiệu của HTTTKT từ nhiều quan điểm khác nhau, bao gồm giá trị kinh tế mà hệ thống mang lại cho doanh nghiệp, sự hài lòng của người sử dụng thông tin, và đánh giá đa tiêu chí/thành phần của tính hữu hiệu.

Nghiên cứu về tính hữu hiệu của Hệ thống Thông tin Kế toán (HTTTKT) trong doanh nghiệp tại Việt Nam còn hạn chế, đặc biệt trong bối cảnh công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ Các nghiên cứu chủ yếu tập trung vào việc hoàn thiện và tổ chức HTTTKT theo các yếu tố như kế toán, quy trình kế toán và bộ máy kế toán Việc thiết kế và vận hành một hệ thống đáp ứng nhu cầu người sử dụng là thách thức lớn, có thể không đạt yêu cầu so với nguồn lực đầu tư (Iskandar, 2015) Để nâng cao tính hữu hiệu của HTTTKT trong ngành may mặc Việt Nam, cần xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ tác động của chúng Dựa trên nghiên cứu định lượng, tác giả đưa ra khuyến nghị nhằm cải thiện và nâng cao tính hữu hiệu của HTTTKT trong các doanh nghiệp may Việt Nam.

Dựa trên những lý do đã nêu, tác giả quyết định nghiên cứu đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp may Việt Nam”.

Mục tiêu nghiên cứu

Nghiên cứu này nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tính hữu hiệu của hệ thống thông tin kế toán (HTTTKT) tại các doanh nghiệp may Việt Nam Qua việc tổng hợp các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước, bài viết sẽ đưa ra những khuyến nghị thiết thực nhằm nâng cao tính hữu hiệu của HTTTKT trong các doanh nghiệp này Mục tiêu cụ thể của nghiên cứu là làm rõ các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện.

Thứ nhất, tổng hợp lý luận cơ bản về tính hữu hiệu của HTTTKT và các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của HTTTKT trong doanh nghiệp;

Thứ hai, đo lường các nhân tố ảnh hưởng và tính hữu hiệu của HTTTKT tại các doanh nghiệp may Việt Nam;

Thứ ba, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tính hữu hiệu của

HTTTKT tại các doanh nghiệp may Việt Nam;

Thứ tư, đưa ra các khuyến nghị nhằm nâng cao tính hữu hiệu của HTTTKT tại các doanh nghiệp may Việt Nam.

Câu hỏi nghiên cứu

Để thỏa mãn các mục tiêu nghiên cứu trên, nghiên cứu này được thực hiện nhằm trả lời các câu hỏi sau:

Câu hỏi 1: Tính hữu hiệu của HTTTKT bao gồm những nội dung cơ bản nào?

Các nhân tố nào ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của HTTTKT trong doanh nghiệp?

Câu hỏi 2: Đo lường các nhân tố ảnh hưởng và tính hữu hiệu của HTTTKT như thế nào tại các doanh nghiệp may Việt Nam?

Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tính hữu hiệu của hệ thống thông tin kế toán (HTTTKT) tại các doanh nghiệp may Việt Nam rất quan trọng Nghiên cứu điển hình cho thấy rằng các yếu tố như công nghệ thông tin, quy trình quản lý và trình độ nhân lực đều có tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của HTTTKT Sự kết hợp hợp lý giữa các nhân tố này không chỉ nâng cao độ chính xác của thông tin mà còn cải thiện khả năng ra quyết định trong doanh nghiệp Do đó, việc đánh giá và tối ưu hóa các yếu tố ảnh hưởng là cần thiết để đảm bảo tính hữu hiệu của hệ thống thông tin kế toán trong ngành may mặc.

Câu hỏi 4: Các khuyến nghị nào cần đưa ra nhằm nâng cao tính hữu hiệu của

HTTTKT tại các doanh nghiệp may Việt Nam?

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.4.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là tính hữu hiệu của HTTTKT và các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của HTTTKT tại các doanh nghiệp may Việt Nam

HTTTKT là một hệ thống đồng nhất trong doanh nghiệp, sử dụng các nguồn lực vật chất để chuyển đổi dữ liệu kinh tế thành thông tin kế toán hữu ích.

Theo Rommey và Steinbart (2017), hệ thống thông tin kế toán (HTTTKT) được định nghĩa là quá trình thu thập, ghi chép, lưu trữ và xử lý dữ liệu nhằm tạo ra thông tin hữu ích cho người sử dụng trong việc ra quyết định.

Theo Gelinas và cộng sự (2018), hệ thống thông tin kế toán (HTTTKT) được coi là một phần của hệ thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp HTTTKT được thiết lập nhằm mục đích thu thập, xử lý và báo cáo thông tin tài chính một cách hiệu quả.

Nguyễn Hữu Ánh và Trần Trung Tuấn (2021, tr.38) định nghĩa hệ thống thông tin kế toán (HTTTKT) là một hệ thống được thiết kế để thu thập, lưu trữ, xử lý và cung cấp thông tin tài chính cũng như phi tài chính Mục tiêu của HTTTKT là hỗ trợ người sử dụng trong việc đưa ra quyết định liên quan đến hoạch định, tổ chức, thực hiện và kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Hệ thống thông tin kế toán (HTTTKT) đóng vai trò quan trọng trong hệ thống thông tin, được thiết lập nhằm thu thập, lưu trữ và xử lý dữ liệu, cũng như báo cáo thông tin tài chính và phi tài chính liên quan đến các nghiệp vụ và sự kiện kinh tế của doanh nghiệp HTTTKT hỗ trợ người sử dụng trong việc thực hiện, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh và đưa ra các quyết định kinh tế hiệu quả.

Hình 2.2: Quy trình xử lý dữ liệu để tạo ra thông tin của HTTTKT

Theo Hall (2012), HTTTKT gồm 3 hệ thống con:

Hệ thống xử lý giao dịch (TPS) đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các hoạt động kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp thông qua việc cung cấp báo cáo, tài liệu và thông điệp cho người sử dụng trong toàn tổ chức TPS bao gồm ba chu trình chính: chu trình doanh thu, chu trình chi phí và chu trình chuyển đổi.

(ii) Hệ thống sổ tổng hợp, báo cáo tài chính (General ledger/financial reporting

Hệ thống GL/FRS tạo ra các báo cáo tài chính truyền thống như báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và báo cáo thuế, phục vụ cho nhu cầu sử dụng nội bộ trong tổ chức cũng như cung cấp thông tin cho các đối tượng bên ngoài như cơ quan thuế và cơ quan pháp luật.

Hệ thống báo cáo quản trị (MRS) cung cấp thông tin tài chính nội bộ quan trọng cho nhà quản trị, hỗ trợ trong việc lập kế hoạch, kiểm soát hoạt động và đưa ra quyết định hiệu quả Các loại báo cáo trong hệ thống này bao gồm báo cáo ngân sách, báo cáo sự thay đổi, và phân tích chi phí - sản lượng - lợi nhuận.

* Các thành phần của HTTTKT

HTTTKT là hệ thống quan trọng trong quản lý dữ liệu và cung cấp thông tin cần thiết cho quá trình điều hành doanh nghiệp Các thành phần của HTTTKT bao gồm các yếu tố và bộ phận hoạt động kết hợp, giúp thu thập, xử lý và lưu trữ dữ liệu, từ đó tạo ra thông tin kế toán chính xác và phù hợp.

Các thành phần của hệ thống thông tin kế toán (HTTTKT) được mô tả bởi các tác giả như sau: con người, thủ tục và hướng dẫn, dữ liệu và thông tin, phần mềm, cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin (CNTT), cùng với phương pháp kiểm soát nội bộ (KSNB) và bảo mật.

Bảng 2.3: Các thành phần của hệ thống thông tin kế toán

TT Các thành phần của

HTTTKT Định nghĩa về các thành phần

Người sử dụng hệ thống thông tin kế toán (HTTTKT) bao gồm các chuyên gia như kế toán viên, nhà quản lý, giám đốc tài chính, kiểm toán viên và chuyên gia phân tích kinh doanh, những người cần khai thác và ứng dụng HTTTKT trong doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả quản lý và ra quyết định.

2 Thủ tục và hướng dẫn

Các phương pháp kế toán, chính sách và quy định đóng vai trò quan trọng trong việc vận hành hệ thống kế toán Quy trình và thủ tục này đảm bảo việc thu thập, xử lý, lưu trữ và cung cấp dữ liệu, thông tin kế toán một cách hiệu quả và chính xác.

- Các dữ liệu về doanh nghiệp, nghiệp vụ và hoạt động SXKD của doanh nghiệp

Các thông tin từ hệ thống báo cáo kế toán tài chính và báo cáo kế toán quản trị có thể được trình bày dưới dạng bản mềm trên phần mềm hoặc bản cứng được in ra từ phần mềm.

TT Các thành phần của

HTTTKT Định nghĩa về các thành phần

4 Phần mềm Các ứng dụng tích hợp các nghiệp vụ, các phần mềm kế toán, hệ thống ERP được sử dụng để xử lý dữ liệu

5 Cơ sở hạ tầng CNTT Các thiết bị xử lý trung tâm, máy tính, thiết bị kết nối thông tin được sử dụng trong HTTTKT

6 Phương pháp KSNB Là thành phần giúp HTTTKT vận hành ổn định, bảo vệ dữ liệu, thông tin của HTTTKT

Nguồn: Piccoli (2012); Rommey và Steinbart (2017)

HTTTKT hoạt động dựa trên sự kết hợp giữa con người, quy trình và hướng dẫn, dữ liệu và thông tin, phần mềm, cơ sở hạ tầng CNTT, cùng với phương pháp kiểm soát nội bộ Tất cả các thành phần này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, vì vậy một hệ thống thông tin kế toán hiệu quả không chỉ cần có thiết bị và cơ sở hạ tầng CNTT tốt mà còn phụ thuộc vào khả năng sử dụng của người dùng Ngoài ra, HTTTKT còn bị ảnh hưởng bởi các đặc điểm và điều kiện cụ thể của doanh nghiệp.

* Vai trò của HTTTKT trong doanh nghiệp

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

THẢO LUẬN KẾT QUẢ VÀ KHUYẾN NGHỊ

Ngày đăng: 06/05/2022, 08:25

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Agarwal, R. and Prasad, J. (1997), ‘The role of innovation characteristics and perceived voluntariness in the acceptance of information technologies’, Decision Science, Số 3, Tập 28, tr. 557-582 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Decision Science
Tác giả: Agarwal, R. and Prasad, J
Năm: 1997
2. Agung, M. (2015), ‘Accounting Information System and Improvement on Financial Reporting’, International Journal of Recent Advances in Multidisciplinary Research, Số 11, Tập 2, tr. 950-957 Sách, tạp chí
Tiêu đề: International Journal of Recent Advances in Multidisciplinary Research
Tác giả: Agung, M
Năm: 2015
3. Ali, A., Abd, Rahman, M.S.. and Wan Ismail, W.N.S (2012), ‘Predicting Con Predicting Continuance Intention to Use Accounting Information Systems Among SMEs in Terengganu, Malaysia’, Journal of Economics and Management, Số 2, Tập 6 , tr. 295-320 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Journal of Economics and Management
Tác giả: Ali, A., Abd, Rahman, M.S.. and Wan Ismail, W.N.S
Năm: 2012
4. Alsharayri, M. (2012), ‘Evaluating the performance of accounting information system in Jordanian private hospitals’, Journal of Social Sciences, Số 1, Tập 8, tr.74-78 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Journal of Social Sciences
Tác giả: Alsharayri, M
Năm: 2012
5. Attewell, P. (1992), ‘Technology diffusion and organizational learning: The case of business computing’, Organization Science, Số 1, Tập 3, tr. 2-19 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Organization Science
Tác giả: Attewell, P
Năm: 1992
6. Azizi, N. M., Salleh, H. and Mustafa, N. K. F. (2012) , ‘People Critical Success Factors (CSFs) in Information Technology/Information System (IT/IS) Implementation’, Journal Design and Built, Số 5, tr. 1-17 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Journal Design and Built
8. Bagranoff, N. A., Simkin, M. G. and Norman, C. S. (2009), Accounting Information Systems, 11 th Edition, John Wiley & Sons, INC, United States of America Sách, tạp chí
Tiêu đề: Accounting Information Systems
Tác giả: Bagranoff, N. A., Simkin, M. G. and Norman, C. S
Năm: 2009
9. Bailey, J. E. and Pearson, S. W (1983), ‘Development of a Tool for Measuring and Analyzing Computer User Satisfaction’, Management Science, Số 5, Tập 29, tr. 530-545 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Management Science
Tác giả: Bailey, J. E. and Pearson, S. W
Năm: 1983
10. Ballantine, J, Levy, M. and Powell, P. (1998), ‘Evaluating information system in small and medium-sized enterprises: issues and evidence’, European Journal of Information Systems, Số 7, tr. 241-251 Sách, tạp chí
Tiêu đề: European Journal of Information Systems
Tác giả: Ballantine, J, Levy, M. and Powell, P
Năm: 1998
11. Ban Thị trường thông minh SMIT (2021), ‘Những cái nhất trong ngành dệt may’, Tạp chí dệt may bền vững, Số 3, tr. 28-31 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí dệt may bền vững
Tác giả: Ban Thị trường thông minh SMIT
Năm: 2021
12. Barki, H. and Hartwick, J. (1994), ‘Measuring User Participation, User Involvement, and User Attitude’, MIS Quarterly, Số 2, Tập 10, tr. 286-307 Sách, tạp chí
Tiêu đề: MIS Quarterly
Tác giả: Barki, H. and Hartwick, J
Năm: 1994
13. Barney, J. (1991), ‘Firm Resources and Sustained Competitive Advantage’, Journal of Management, Số 1, Tập 17, tr. 99-120 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Journal of Management
Tác giả: Barney, J
Năm: 1991
14. Baron, R.M. and Kenny, D. (1986), ‘The Moderator-Mediator Variable Distinction in Social Psychological Research: Conceptual, Strategic, and Statistical Considerations’, Journal of Personality and Social Psychology, Số 51, tr. 1173-1182 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Journal of Personality and Social Psychology
Tác giả: Baron, R.M. and Kenny, D
Năm: 1986
15. Belanger, F., Collins, R. W. and Cheney, P. H. (2001), ‘Technology requirements and work group communication for telecommuters’, Information System Research, Số 2, Tập 12, tr. 155-176 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Information System Research
Tác giả: Belanger, F., Collins, R. W. and Cheney, P. H
Năm: 2001
16. Belfo, F. and Trigo, A. (2013), ‘Accounting Information System: Tradition and Future Direction’, Procedia Technology, Số 9, tr. 536-546 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Procedia Technology
Tác giả: Belfo, F. and Trigo, A
Năm: 2013
17. Bertalanffy, L. V. (1969), General system theory: Foundations, development, applications, George Braziller Inc Sách, tạp chí
Tiêu đề: General system theory: Foundations, development, applications
Tác giả: Bertalanffy, L. V
Năm: 1969
18. Boczko, T. (2007), Corporate Accounting Information Systems, Pearson Education Limited, United Kingdom Sách, tạp chí
Tiêu đề: Corporate Accounting Information Systems
Tác giả: Boczko, T
Năm: 2007
19. Bodnar, G. H. and Hopwood, W. S. (2013), Accounting Information System, 11 th Edition, Pearson Sách, tạp chí
Tiêu đề: Accounting Information System
Tác giả: Bodnar, G. H. and Hopwood, W. S
Năm: 2013
20. Bollen, K. A. (1989), Structural equations with latent variable, John Wiley & Sons, Oxford, England Sách, tạp chí
Tiêu đề: Structural equations with latent variable
Tác giả: Bollen, K. A
Năm: 1989
21. Bravo, E. R., Santana, M. and Rodon, J. (2015), ‘Information systems and performance: the role of technology, the task and the individual’, Behavior &Information Technology, Số 3, Tập 34, tr. 247-260 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Behavior & "Information Technology
Tác giả: Bravo, E. R., Santana, M. and Rodon, J
Năm: 2015

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w