1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã đú sáng, huyện kim bôi, tỉnh hòa bình năm 2017

60 61 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 60
Dung lượng 645,03 KB

Cấu trúc

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU (9)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (9)
    • 1.2. Mục tiêu tổng quát của đề tài (10)
    • 1.3. Ý nghĩa của đề tài (11)
  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (12)
    • 2.1. Cơ sở lý luận và những căn cứ pháp lý của công tác cấp GCNQSD đất (12)
      • 2.1.1. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai (12)
      • 2.1.2. Cơ sở lý luận về cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính (13)
      • 2.1.3. Căn cứ pháp lý về cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính (14)
    • 2.2. Khái quát về công tác cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính (15)
      • 2.2.1. Đăng ký quyền sử dụng đất (15)
      • 2.2.2. Cấp giấy chứng nhận quyến sử dụng đất (17)
      • 2.2.3. Hồ sơ địa chính (20)
      • 2.2.4. Vai trò của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (22)
      • 2.2.5. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (23)
      • 2.2.6. Trình tự thủ tục hành chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (24)
    • 2.3. Sơ lược tình hình công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của xã Đú Sáng, Huyện Kim Bôi, Tỉnh Hòa Bình (0)
    • 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (0)
      • 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu (27)
      • 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu (27)
    • 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu (27)
      • 3.2.1. Địa điểm nghiên cứu (27)
      • 3.2.2. Thời gian nghiêncứu (27)
    • 3.3. Nội dung nghiên cứu (27)
      • 3.3.1 Đánh giá khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội (27)
      • 3.3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai của Xã Đú Sáng, Huyện Kim Bôi, Tỉnh Hòa Bình (27)
      • 3.3.3. Thực hiện, đánh giá công tác đối soát bản đồ để phục vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Xã Đú Sáng, Huyện Kim Bôi, Tỉnh Hòa Bình (28)
      • 3.3.4. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (28)
    • 3.4. Phương pháp nghiên cứu (28)
      • 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp (28)
      • 3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp (28)
  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN (27)
    • 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội (29)
      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên (29)
      • 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội (33)
      • 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội Xã Đú Sáng, Huyện Kim Bôi, Tỉnh Hòa Bình (36)
      • 4.2.1. Tình hình quản lý đất đai (38)
      • 4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất đai (41)
      • 4.2.3. Đánh giá chung tình hình quản lý và sử dụng đất tại xã Đú Sáng (44)
    • 4.3 Thực hiện, đánh giá công tác đối soát bản đồ để phục vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Xã Đú Sáng, Huyện Kim Bôi, Tỉnh Hòa Bình (45)
      • 4.3.1. Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (45)
      • 4.3.2. Ký phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất (47)
      • 4.3.3. Kết quả thực hiện đối soát bản đồ địa chính so với thực địa (49)
    • 4.4. Đánh giá những thuận lợi , khó khăn và đề xuất một số giải pháp cho công tác cấp GCNQSD đất của Xã Đú Sáng, Huyện Kim Bôi, Tỉnh Hòa Bình (55)
      • 4.4.1. Thuận lợi (55)
      • 4.4.2. Khó khăn (56)
      • 4.4.3. Một số giải pháp nhằm đấy mạnh công tác cấp GCNQSD đất của Xã Đú Sáng, Huyện Kim Bôi, Tỉnh Hòa Bình (57)
  • PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ (29)
    • 5.1. Kết luận (58)
    • 5.2. Đề nghị (59)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (60)

Nội dung

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRIỆU VĂN MẠNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ ĐÖ SÁNG, HUYỆN KIM BÔI, TỈNH HÕA BÌNH NĂM 2017 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chính quy Chuyên ngành Địa chính Môi Trƣờng Khoa Quản lý Tài nguyên Khóa học 2014 2018 Thái Nguyên, năm 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRIỆU VĂN MẠNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ ĐÖ SÁNG, HUYỆN KIM BÔI, TỈNH HÕA BÌNH NĂM 2017 KHÓA LUẬN T.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội

Xã Đú Sáng nằm ở phía tây bắc của huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình Ranh giới được xác định:

+ Phía bắc giáp xã Độc Lập, huyện Kỳ Sơn; xã Trường Sơn, xã Cao Răm, huyện Lương Sơn

+ Phía nam giáp xã Tú Sơn, xã Vĩnh Tiến

+ Phía đông giáp xã Bình Sơn

+ Phía tây giá xã Độc Lập, huyện Kỳ Sơn; xã Thống Nhất

Diện tích tự nhiên là 5030,45 ha

4.1.1.2 Địa hình Đú Sáng là một xã miền núi thuộc vùng Tây Bắc, địa hình tương đối phức tạp và nhiều gò đồi, thung lũng xen kẽ Địa hình có cấu trúc thoải Nhìn chung địa hình, địa mạo của xã đa dạng và phức tạp ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông nghiệp của địa phương

Xã Đú Sáng tọa lạc trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nơi có đặc trưng khí hậu nóng ẩm với lượng mưa dồi dào.

- Trong năm có 2 mùa chính: Mùa đông với đặc điểm khô hanh và lạnh ít mưa Mùa hè với đặc điểm nóng ẩm mưa nhiều

- Mưa: lượng mưa bình quân hàng năm từ 1850mm đến 2500mm Lượng mưa tập trung nhiều nhất vào các tháng 7,8

Nhiệt độ trung bình tại khu vực này là 22ºC, với mức thấp nhất ghi nhận là 4ºC và cao nhất đạt 39,5ºC Vào mùa hè, số giờ nắng trung bình dao động từ 6-7 giờ mỗi ngày, trong khi mùa đông chỉ có từ 3-4 giờ nắng.

- Độ ẩm: Độ ẩm trung bình hàng năm là 85%

Hướng gió thịnh hành tại khu vực này là gió đông nam, thường xuất hiện từ tháng 5 đến tháng 9, mang theo không khí nóng Ngược lại, gió đông bắc thổi từ tháng 10 năm trước đến tháng 4 năm sau, mang đến không khí lạnh.

Nguồn nước tại xã Đú Sáng chủ yếu đến từ suối Đúc, suối Sáng và một số khe suối, ao hồ phân bố không đồng đều Địa hình nơi đây ảnh hưởng lớn đến nguồn nước, dẫn đến tình trạng khan hiếm, gây khó khăn cho sản xuất và sinh hoạt của người dân.

4.1.1.5 Các nguồn tài nguyên thiên nhiên

Tổng diện tích đất tự nhiên là 5030,45 ha, trong đó diện tích các loại đất cụ thể như sau:

- Đất nông nghiệp 4779,89 ha, chiếm 95,02% tổng diện tích đất tự nhiên của xã, cụ thể như sau:

+ Đất sản xuất nông nghiệp 610,92 ha, chiếm 12,78% tổng diện tích đất nông nghiệp, trong đó:

+ Đất trồng cây hàng năm 566,66 ha, chiếm 11,86% tổng diện tích đất nông nghiệp, bao gồm 252,12 ha đất trồng lúa và 314,54 ha đất trồng cây hàng năm khác;

+ Đất nuôi trồng thuỷ sản 1,83 ha chiếm 0,04% đất nông nghiệp

+ Đất trồng cây lâu năm là 44,26 ha, chiếm 0,93% tổng diện tích đất nông nghiệp;

- Diện tích đất phi nông nghiệp của xã là 226,00 ha, chiếm 4,49% tổng diện tích tự nhiên của xã Cụ thể như sau:

+ Đất ở là 105,88 ha, chiếm 46,85% tổng diện tích đất phi nông nghiệp; + Đất chuyên dùng 62,53 ha, chiếm 27,67% tổng diện tích đất phi nông nghiệp của xã, bao gồm:

+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan 1,10 ha, chiếm 0,49% tổng diện tích đất phi nông nghiệp;

+ Đất xây dựng công trình sự nghiệp 3,39 ha; chiếm 0,11% tổng diện tích đất phi nông nghiệp,

+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 0,24 ha; chiếm 0,36% tổng diện tích đất phi nông nghiệp;

+ Đất có mục đích công cộng là 57,79 ha, chiếm 25,57% tổng diện tích đất phi nông nghiệp;

+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT 16,90 ha, chiếm 7,48% tổng diện tích đất phi nông nghệp;

+ Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 40,70 ha, chiếm 18,01% tổng diện tích đất phi nông nghiệp;

- Đất lâm nghiệp 4167,13 ha, chiếm 87,18% tổng diện tích đất nông nghiệp trong đó:

+ Đất rừng sản xuất là 2649,86 ha, chiếm 55,44% tổng diện tích đất nông nghiệp ; rừng phòng hộ là 1517,27 ha, chiếm 31,74% tổng diện tích đất nông nghiệp;

Diện tích, cơ cấu đất tự nhiên của xã được thể hiện trong bảng 4.1

Bảng 4.1 Diện tích, cơ cấu đất tự nhiên năm 2017

Thứ tự Loại đất Diện tích Cơ cấu Đất tự nhiên 5030,45 100,00

1.1 Đất sản xuất nông nghiệp 610,93 12,78

1.1.1 Đất trồng cây hàng năm 566,66 11,86

1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác 314,54 6.58

1.1.2 Đất trồng cây lâu năm 44,26 0,93

1.3 Đất nuôi trồng thủy sản 1,83 0,04

2.2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan 1,10 0,49

2.2.4 Đất xây dựng công trình sự nghiệp 3,39 1,50 2.2.5 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 0,24 0,11

2.2.6 Đất có mục đích công cộng 57,79 25,57

2.3 Đất cơ sở tôn giáo  

2.4 Đất cơ sở tín ngưỡng  

2.5 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT 16,90 7,48

2.6 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 40,70 18,01

2.7 Đất mặt nước chuyên dùng _ _

2.8 Đất phi nông nghiệp khác  

3.1 Đất bằng chưa chưa sử dụng 4,28 17,43

3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng 0,78 3,18

3.3 Núi đá không có rừng cây 19,50 79,39

(Nguồn: UBND xã Đú Sáng)

- Nguồn nước phục vụ cho sản xuất và đời sống của nhân dân trong xã được khai thác từ hai nguồn nước mặt và nước ngầm, cụ thể:

Nguồn nước mặt là nguồn cung cấp chính cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của người dân trong vùng Nguồn nước này chủ yếu đến từ nước mưa, các dòng suối và hồ chứa nhỏ Tuy nhiên, chất lượng nước mặt không đảm bảo, cần phải được xử lý trước khi sử dụng cho sinh hoạt.

Hiện tại, chưa có dự án nào nghiên cứu về trữ lượng nước ngầm tại xã, nhưng qua khảo sát sơ bộ, một số khu vực có giếng nước phục vụ sinh hoạt với chất lượng khá tốt Tuy nhiên, do địa hình cao, khả năng giữ nước hạn chế và theo cấu trúc địa chất toàn vùng, mức độ chứa nước ngầm không nhiều.

Tài nguyên khoáng sản của xã Đú Sáng hầu như không đáng kể

4.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội

4.1.2.1 Thực trạng phát triển các ngành kinh tế

Xã Đú Sáng, thuộc huyện Kim Bôi, là một xã nghèo với người dân chủ yếu sống bằng nghề nông nghiệp và trồng cây lâu năm như cây luồng và cây keo Tuy nhiên, thực trạng phát triển kinh tế tại đây gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng của lũ lụt và dịch bệnh thường xuyên phá hoại mùa màng.

- Nhìn chung cơ cấu kinh tế trong những năm qua đã có nhiều chuyển biến tích cực Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng Công nghiệp – Lâm nghiệp

Hoạt động dịch vụ tại địa phương vẫn chưa phát triển đa dạng và chưa đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất cũng như tiêu dùng của người dân trong xã và khu vực Hiện tại, chỉ có một số ngành nghề như trồng luồng, trồng keo và trồng một số loại cây ăn quả khác được mở rộng.

Xã Đú Sáng đang trong quá trình phát triển cơ sở hạ tầng để nâng cao chất lượng cuộc sống, đồng thời thúc đẩy kinh tế xã hội, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người dân trong khu vực.

4.1.2.2 Dân số, lao động và việc làm của xã Đú Sáng

Dân số toàn xã hiện có 1.332 hộ gia đình với 5.787 nhân khẩu phân bố khá đều tại 16 xóm trong xã Người dân sống chủ yếu bằng nông nghiệp

UBND xã đặc biệt chú trọng đến công tác giới thiệu việc làm cho lực lượng bộ đội xuất ngũ và học sinh mới tốt nghiệp Mặc dù đã có những nỗ lực, vấn đề giải quyết việc làm ổn định và thường xuyên cho một bộ phận lao động vẫn còn nhiều thách thức Do đó, đây sẽ là nhiệm vụ trọng tâm của xã trong thời gian tới.

4.1.2.3 Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng

Hệ thống giao thông của xã phát triển có:

- Xã có tuyến đường quốc lộ TSA đi bãi lạng ,tuyến đường 448 chạy qua đi xã Độc Đập, huyện Kỳ Sơn

Hiện nay, 100% hộ gia đình tại xã đã được sử dụng điện từ hệ thống điện quốc gia thông qua mạng điện huyện Kim Bôi Nguồn điện chủ yếu được cung cấp qua các tuyến đường dây hạ thế, sử dụng cáp vặn xoắn ABC và được lắp đặt trên cột bê tông li tâm.

Hiện nay, xã đã được phủ sóng đầy đủ mạng di động, cùng với sự gia tăng số lượng máy móc của các tổ chức và hộ gia đình, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân trong việc trao đổi thông tin Điểm bưu điện – văn hóa xã cũng góp phần quan trọng trong việc kết nối và hỗ trợ thông tin cho cộng đồng.

Trên địa bàn xã, ngoài nhà văn hóa chính, còn tồn tại nhiều nhà văn hóa của các xóm Hiện nay, số lượng nhà văn hóa tại các xóm đang được quy hoạch và xây dựng một cách dần dần.

Trong những năm vừa qua, xã đã làm tốt công tác thông tin tuyên truyền, thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước

Để duy trì tiêu chuẩn Quốc gia, cần đảm bảo tỷ lệ người tham gia bảo hiểm y tế đạt trên 50% Đồng thời, cần nâng cấp các trạm y tế xã trung tâm với quy mô lớn hơn để đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của cộng đồng.

Thực hiện, đánh giá công tác đối soát bản đồ để phục vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Xã Đú Sáng, Huyện Kim Bôi, Tỉnh Hòa Bình

4.3.1 Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Thủ tục cấp giấy chứng nhận cho thửa đất không có tài sản gắn liền hoặc có tài sản nhưng không cần chứng nhận quyền sở hữu được thực hiện theo trình tự quy định Quy trình này đảm bảo rằng các bước cần thiết được tuân thủ để cấp giấy chứng nhận một cách hợp pháp và hiệu quả.

STT Nội Dung Công việc cụ thể Đối tƣợng

1 Lập hồ sơ đăng ký

- Đơn + các loại giấy tờ có liên quan tới QSDĐ

- Xác định các tình trạng tranh chấp, nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất, quy hoạch

- Công khai kết quả, giải quyết kiến nghị

- Xác định điều kiện được chứng nhận

Thẩm tra, xác minh thực địa, trích lục bản đồ

- Xác định và thông báo mức nghĩa vụ tài chính

Kiểm tra hồ sơ ra quyết định

- Trình UBND huyện, thành phố, thị xã

- Ra quyết định, ký giấy chứng nhận

Giao quyết định và giấy chứng nhận

- Ký hợp đồng thuê đất

- Trao quyết định và giấy chứng nhận

- VP đăng ký QSDĐ huyện

Ghi nhận biến động sử dụng đất

- Ghi nhận biến động sử dụng đất

Bảng 4.6 trình bày trình tự và thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận cho các chủ thể tại xã, phường, thị trấn, bao gồm cả người sử dụng đất và chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng.

STT Nội Dung Công việc cụ thể Đối tƣợng

1 Lập hồ sơ đăng ký

- Đơn + các loại giấy tờ có liên quan tới QSDĐ

- Xác định các tình trạng tranh chấp, nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất, quy hoạch

- Công khai kết quả, giải quyết kiến nghị

- Xác định điều kiện được chứng nhận

Thẩm tra, xác minh thực địa, trích lục bản đồ

- Xác định và thông báo mức nghĩa vụ tài chính

Kiểm tra hồ sơ ra quyết định

- Trình UBND huyện, thành phố, thị xã

- Ra quyết định, ký giấy chứng nhận

Giao quyết định và giấy chứng nhận

- Ký hợp đồng thuê đất

- Trao quyết định và giấy chứng nhận

- VP đăng ký QSDĐ huyện

Ghi nhận biến động sử dụng đất

- Ghi nhận biến động sử dụng đất

Để hoàn tất thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất (GCNQSD đất), việc thực hiện đầy đủ 5 bước là vô cùng quan trọng Nếu bỏ qua bất kỳ bước nào, hồ sơ sẽ không được giải quyết Chẳng hạn, nếu hoàn thành hồ sơ đăng ký nhưng không tiến hành thẩm tra và xác minh thực địa, chỉ dựa vào kiểm tra hồ sơ trên giấy tờ, kết quả sẽ không chính xác Do đó, mỗi bước trong quy trình cấp GCNQSD đất đều cần được thực hiện cẩn thận và đầy đủ.

4.3.2 Ký phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất Để ký phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất đơn vị đo đạc phối hợp với UBND xã, cán bộ Địa Chính xã Đú Sáng và các trưởng thôn

Trước khi tiến hành ký phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất tại xã Đú Sáng, các đơn vị đo đạc cần liên hệ với chủ sử dụng đất để thống nhất cách thức, thời gian và địa điểm Để đảm bảo việc ký kết diễn ra nhanh chóng và chính xác, đơn vị đo đạc sẽ photo một bộ phiếu xác nhận và phát cho các chủ sử dụng đất tại nhà văn hóa của xóm, đồng thời thông báo ngày ký xác nhận ít nhất ba đến bốn ngày trước đó Điều này giúp chủ sử dụng đất có thời gian kiểm tra và đối chiếu thông tin thửa đất của mình với kết quả đo đạc trước khi ký vào phiếu xác nhận tại nhà văn hóa.

Cho chủ sử dụng đất ký xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất tại các nhà văn hóa của xóm

Các cán bộ đo đạc có nhiệm vụ hướng dẫn và giải thích các thắc mắc của Chủ sử dụng đất về thông tin trong phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất Nếu Chủ sử dụng đất đồng ý với kết quả đo đạc, họ sẽ ký xác nhận vào Phiếu xác nhận kết quả đo đạc và nộp lại cho đơn vị đo đạc để phục vụ cho việc nghiệm thu cấp chủ đầu tư và lập hồ sơ địa chính Trong trường hợp phát hiện sai sót trong kết quả đo đạc, Chủ sử dụng đất cần thông báo cho đơn vị đo đạc để tiến hành kiểm tra, chỉnh sửa và bổ sung thông tin.

Khi Chủ sử dụng đất yêu cầu kiểm tra, đơn vị đo đạc sẽ thu thập thông tin địa chỉ và số điện thoại của họ để liên lạc Sau đó, đơn vị sẽ xác định thời gian thực hiện kiểm tra thực địa, có sự chứng kiến của Chủ sử dụng đất.

Trong quá trình kiểm tra, nếu kết quả đo đạc sai lệch, đơn vị đo đạc sẽ chỉnh sửa để phù hợp với hiện trạng thực địa và yêu cầu Chủ sử dụng đất ký vào phiếu xác nhận Nếu kết quả kiểm tra ngoài thực địa khớp với phiếu xác nhận trước đó, đơn vị đo đạc không cần chỉnh sửa và sẽ lấy kết quả đo đạc cũ để Chủ sử dụng đất ký vào phiếu xác nhận Trong trường hợp Chủ sử dụng đất không đồng ý ký do diện tích thực tế sai lệch so với giấy chứng nhận, họ có thể ghi ý kiến vào phiếu xác nhận và ký để làm cơ sở nghiệm thu cấp chủ đầu tư và lập hồ sơ địa chính.

4.3.3 Kết quả thực hiện đối soát bản đồ địa chính so với thực địa

Bảng 4.7 Kết quả đối soát bản đồ địa chính so với thực địa tại xóm Sáng Mới, Xã Đú Sáng, Huyện Kim Bôi, Tỉnh Hòa Bình

Hồ sơ đã giải quyết

Số thửa đất không có sai sót

Số thửa đất có sai sót

Tỷ lệ (%) so với tổng số thửa của tờ bản đồ

(Nguồn: Công Ty Cổ phần TNMT phương Bắc) [2]

Xóm sáng mới ở tờ bản đồ 45,46,47,48,49,50 và 51 có tổng số 2113 thửa đất trong đó:

+ Có 2093 thửa đất không có sai sót

Trong tổng số 20 thửa đất có sai sót, tờ bản đồ số 49 ghi nhận 2 thửa sai sót, chiếm tỷ lệ 99.36% so với tổng số thửa trên bản đồ Ngược lại, tờ bản đồ số 46 có 4 thửa sai sót, với tỷ lệ 98.21%.

Bảng 4.8 Kết quả đối soát bản đồ địa chính so với thực địa tại xóm Sáng Ngoài, Xã Đú Sáng, Huyện Kim Bôi, Tỉnh Hòa Bình

Hồ sơ đã giải quyết

Số thửa đất không có sai sót

Số thửa đất có sai sót

Tỷ lệ (%) so với tổng số thửa của tờ bản đồ

(Nguồn: Công Ty Cổ phần TNMT phương Bắc) [2]

Xóm sáng ngoài ở tờ bản đồ 80,81,82,83 và 84 có tổng số 1172 thửa đất trong đó:

+ Có 1161 thửa đất không có sai sót

Có tổng cộng 11 thửa đất bị phát hiện có sai sót Trong đó, tờ bản đồ số 84 ghi nhận một thửa đất sai sót, chiếm tỷ lệ 99,33% so với tổng số thửa trên tờ bản đồ.

43 lệ sai sót nhiều nhất là tờ bản đồ số 81, số thửa sai sót 3 thửa, tỷ lệ (%) so với tổng số thửa trên tờ bản đồ là 98,95%

Bảng 4.9 Kết quả đối soát bản đồ địa chính so với thực địa tại xóm Sáng Trong, Xã Đú Sáng, Huyện Kim Bôi, Tỉnh Hòa Bình

Hồ sơ đã giải quyết

Số thửa đất không có sai sót

Số thửa đất có sai sót

Tỷ lệ (%) so với tổng số thửa của tờ bản đồ

(Nguồn: Công Ty Cổ phần TNMT phương Bắc) [2]

Xóm sáng trong ở tờ bản đồ 142,143,144,145,146 và 147 có tổng số

+ Có 1507 thửa đất không có sai sót

Trên tổng số thửa đất, có 13 thửa ghi nhận sai sót Tờ bản đồ số 147 có tỷ lệ sai sót thấp nhất với 1 thửa sai, chiếm 99,49% tổng số thửa Ngược lại, tờ bản đồ số 143 ghi nhận tỷ lệ sai sót cao nhất với 3 thửa sai, tương ứng 98,05% tổng số thửa.

Bảng 4.10 Kết quả đối soát bản đồ địa chính so với thực địa tại xóm Suối Thản, Xã Đú Sáng, Huyện Kim Bôi, Tỉnh Hòa Bình

Hồ sơ đã giải quyết

Số thửa đất không có sai sót

Số thửa đất có sai sót

Tỷ lệ (%) so với tổng số thửa của tờ bản đồ

(Nguồn: Công Ty Cổ phần TNMT phương Bắc) [2]

Xóm suối thản ở tờ bản đồ 01,02,03,04,05,06 và 07 có tổng số 1842 thửa đất trong đó:

+ Có 1826 thửa đất không có sai sót

Trong tổng số thửa đất, có 16 thửa gặp sai sót Tờ bản đồ số 06 ghi nhận tỷ lệ sai sót thấp nhất với 1 thửa sai, chiếm 99,47% tổng số thửa trên bản đồ Ngược lại, tờ bản đồ số 01 có tỷ lệ sai sót cao nhất với 4 thửa sai, tương ứng 98,75% so với tổng số thửa.

Bảng 4.11 Kết quả đối soát bản đồ địa chính so với thực địa tại xóm Suối Chuộn, Xã Đú Sáng, Huyện Kim Bôi, Tỉnh Hòa Bình

Hồ sơ đã giải quyết

Số thửa đất không có sai sót

Số thửa đất có sai sót

Tỷ lệ (%) so với tổng số thửa của tờ bản đồ

(Nguồn: Công Ty Cổ phần TNMT Phương Bắc) [2]

Xóm Suối Chuộn ở tờ bản đồ 11,12,13,14,15 và 16 có tổng số 1542 thửa đất trong đó:

+ Có 1529 thửa đất không có sai sót

Trong tổng số thửa đất, có 13 thửa gặp sai sót Tờ bản đồ số 12 ghi nhận tỷ lệ sai sót thấp nhất với 1 thửa sai, chiếm 99,13% tổng số thửa trên bản đồ Ngược lại, tờ bản đồ số 11 có tỷ lệ sai sót cao nhất với 4 thửa sai, tương ứng 99,05% so với tổng số thửa trên bản đồ.

Bảng 4.12 trình bày thống kê các trường hợp sai sót khi đối chiếu bản đồ địa chính với thực địa tại Xã Đú Sáng, Huyện Kim Bôi, Tỉnh Hòa Bình Những sai sót này cần được phân tích để cải thiện độ chính xác của bản đồ địa chính và đảm bảo tính hợp pháp trong quản lý đất đai Việc nhận diện và khắc phục các sai sót này sẽ góp phần nâng cao chất lượng thông tin địa chính tại địa phương.

Tổng số thửa đất không sai sót

Số thửa đất sai sót

Tranh chấp Ranh giới chƣa đúng

Sai mục đích sử dụng

Số thửa % Số thửa % Số thửa % Số thửa %

(Nguồn: Công Ty Cổ phần TNMT Phương Bắc) [2]

Theo bảng 4.12, tổng số thửa đất tại 5 xóm là 7.739, trong đó có 7.666 thửa không có sai sót Tuy nhiên, vẫn còn 73 trường hợp chưa được cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất (GCNQSDD), trong đó có 12 thửa đất đang trong tình trạng tranh chấp, chiếm 16,43% tổng số thửa Ngoài ra, có 15 thửa với ranh giới chưa đúng, chiếm 20,54%, 12 thửa sai diện tích, chiếm 16,43%, và 34 thửa sai mục đích sử dụng, chiếm 46,57%.

Ngày đăng: 25/04/2022, 08:33

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
5. Nguyễn Khắc Thái Sơn(2017), Giáo trình quản lý nhà nước về đất đai, Nxb Nông nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình quản lý nhà nước về đất đai
Tác giả: Nguyễn Khắc Thái Sơn
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp Hà Nội
Năm: 2017
6. Nguyễn Thị Lợi (2017), Bài giảng Đăng ký thống kê đất đai, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng Đăng ký thống kê đất đai
Tác giả: Nguyễn Thị Lợi
Năm: 2017
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất Khác
2. Công Ty cổ phần TNMT Phương Bắc (2017), Số liệu kết quả đối soát bản đồ để phục vụ công tác cấp giấy CQSD đất xã Đú Sáng Khác
3. Luật đất đai năm 2013 số 45/2013/QH13, Nxb lao động Khác
4. Nghị định 43/2014/NĐ – CP, Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai Khác
7. Thông tư 34/2014/TT – BTNMT , Thông tư quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai Khác
8. UBND xã Đú Sáng (2017), Thống kê, kiểm kê đất đai Khác
9. Viện chiến lược, chính sách Tài nguyên và môi trường (2014), Thống nhất một mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản trên đất – hành trình khó khăn, phức tạp cần đến hồi kết Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

2.5 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang - Thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã đú sáng, huyện kim bôi, tỉnh hòa bình năm 2017
2.5 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang (Trang 32)
Bảng 4.1. Diện tích, cơ cấu đất tự nhiên năm 2017 - Thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã đú sáng, huyện kim bôi, tỉnh hòa bình năm 2017
Bảng 4.1. Diện tích, cơ cấu đất tự nhiên năm 2017 (Trang 32)
Bảng 4.2. Diện tích, cơ cấu đất nông nghiệp năm 2017 - Thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã đú sáng, huyện kim bôi, tỉnh hòa bình năm 2017
Bảng 4.2. Diện tích, cơ cấu đất nông nghiệp năm 2017 (Trang 41)
Bảng 4.3. Diện tích, cơ cấu đất phi nông nghiệp năm 2017 - Thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã đú sáng, huyện kim bôi, tỉnh hòa bình năm 2017
Bảng 4.3. Diện tích, cơ cấu đất phi nông nghiệp năm 2017 (Trang 42)
Bảng 4.3 cho thấy: - Thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã đú sáng, huyện kim bôi, tỉnh hòa bình năm 2017
Bảng 4.3 cho thấy: (Trang 43)
Bảng 4.5. Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận cho thửa đất không có tài sản gắn liền hoặc có tài sản nhƣng không có nhu cầu chứng nhận - Thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã đú sáng, huyện kim bôi, tỉnh hòa bình năm 2017
Bảng 4.5. Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận cho thửa đất không có tài sản gắn liền hoặc có tài sản nhƣng không có nhu cầu chứng nhận (Trang 45)
- Lập hồ sơ. - Trích lục bản đồ. - Thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã đú sáng, huyện kim bôi, tỉnh hòa bình năm 2017
p hồ sơ. - Trích lục bản đồ (Trang 46)
Bảng 4.6. Trình tự, thủ tục đăngký cấp giấy chứng nhận cho chủ thể đăng ký ở xã, phƣờng thị trấn là ngƣời sử dụng đất đồng thời là chủ sở - Thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã đú sáng, huyện kim bôi, tỉnh hòa bình năm 2017
Bảng 4.6. Trình tự, thủ tục đăngký cấp giấy chứng nhận cho chủ thể đăng ký ở xã, phƣờng thị trấn là ngƣời sử dụng đất đồng thời là chủ sở (Trang 46)
Bảng 4.7. Kết quả đối soát bản đồ địachính so với thực địa tại xóm Sáng Mới, Xã Đú Sáng, Huyện Kim Bôi, Tỉnh Hòa Bình - Thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã đú sáng, huyện kim bôi, tỉnh hòa bình năm 2017
Bảng 4.7. Kết quả đối soát bản đồ địachính so với thực địa tại xóm Sáng Mới, Xã Đú Sáng, Huyện Kim Bôi, Tỉnh Hòa Bình (Trang 49)
Bảng 4.8. Kết quả đối soát bản đồ địachính so với thực địa tại xóm Sáng Ngoài, Xã Đú Sáng, Huyện Kim Bôi, Tỉnh Hòa Bình - Thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã đú sáng, huyện kim bôi, tỉnh hòa bình năm 2017
Bảng 4.8. Kết quả đối soát bản đồ địachính so với thực địa tại xóm Sáng Ngoài, Xã Đú Sáng, Huyện Kim Bôi, Tỉnh Hòa Bình (Trang 50)
Bảng 4.9. Kết quả đối soát bản đồ địachính so với thực địa tại xóm Sáng Trong, Xã Đú Sáng, Huyện Kim Bôi, Tỉnh Hòa Bình - Thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã đú sáng, huyện kim bôi, tỉnh hòa bình năm 2017
Bảng 4.9. Kết quả đối soát bản đồ địachính so với thực địa tại xóm Sáng Trong, Xã Đú Sáng, Huyện Kim Bôi, Tỉnh Hòa Bình (Trang 51)
Bảng 4.10. Kết quả đối soát bản đồ địachính so với thực địa tại xóm Suối Thản, Xã Đú Sáng, Huyện Kim Bôi, Tỉnh Hòa Bình - Thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã đú sáng, huyện kim bôi, tỉnh hòa bình năm 2017
Bảng 4.10. Kết quả đối soát bản đồ địachính so với thực địa tại xóm Suối Thản, Xã Đú Sáng, Huyện Kim Bôi, Tỉnh Hòa Bình (Trang 52)
Bảng 4.11. Kết quả đối soát bản đồ địachính so với thực địa tại xóm Suối Chuộn, Xã Đú Sáng, Huyện Kim Bôi, Tỉnh Hòa Bình - Thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã đú sáng, huyện kim bôi, tỉnh hòa bình năm 2017
Bảng 4.11. Kết quả đối soát bản đồ địachính so với thực địa tại xóm Suối Chuộn, Xã Đú Sáng, Huyện Kim Bôi, Tỉnh Hòa Bình (Trang 53)
Bảng 4.12. Thống kê các trƣờng hợp bị sai sót khi đối soát bản đồ địa chính so với thực địa tại Xã Đú Sáng, Huyện Kim Bôi, Tỉnh Hòa Bình - Thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã đú sáng, huyện kim bôi, tỉnh hòa bình năm 2017
Bảng 4.12. Thống kê các trƣờng hợp bị sai sót khi đối soát bản đồ địa chính so với thực địa tại Xã Đú Sáng, Huyện Kim Bôi, Tỉnh Hòa Bình (Trang 54)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN