1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Phát triển hoạt động cho vay qua tổ vay vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh bắc nam định

91 10 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phát Triển Hoạt Động Cho Vay Qua Tổ Vay Vốn Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi Nhánh Bắc Nam Định
Tác giả Trịnh Huy Hoàng
Người hướng dẫn TS. Trần Thị Vân Anh
Trường học Đại học Kinh tế - Trường Đại học Quốc Gia Hà Nội
Chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 91
Dung lượng 20,66 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. TÓNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN cú u VÀ cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ PHÁT TRIỀN HOẠT ĐỘNG CHO VAY QUA TỐ VAY VỐN TẠI NGÂN HÃNG THƯƠNG MẠI (0)
    • 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu (13)
      • 1.1.1 Các nghiên cứu vê phát triên hoạt động cho vay qua tô vay vôn tại Ngân hàng thương mại (0)
      • 1.1.2 Khoảng trống nghiên cứu (16)
    • 1.2 Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay qua tổ vay vốn tại Ngân hàng thương .1. Khái niệm, đặc điêm vê cho vay tại Ngân hàng thương mại (0)
      • 1.2.2 Khái niệm, đặc điểm về hoạt động cho vay qua tổ vay vốn của Ngân hàng thương mại (21)
      • 1.2.3 Phát triển hoạt động cho vay qua tổ vay vốn của Ngân hàng thương mại 17 (26)
      • 1.2.4 Các yếu tổ ảnh hưởng đến hoạt động cho vay qua tổ vay vốn của Ngân hàng thương mại (33)
  • CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN (36)
    • 2.1 Phương pháp nghiên cứu (0)
      • 2.1.1 Địa điểm và thời gian nghiên cứu (36)
      • 2.1.2 Phương pháp thu thập số liêu, thông tin (36)
      • 2.1.3 Phương pháp xử lý và thu thập số liệu (39)
      • 2.1.4 Phương pháp SWOT (42)
    • 2.2 Thiết kế luận văn (43)
      • 2.2.1. Khung nghiên cứu (43)
      • 2.2.2 Các bước triển khai (0)
  • CHƯƠNG 3. THỤC • • TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT • • ĐÔNG CHO VAY (0)
    • 3.1 Tổng quan về Ngân hàng nông nghiệp và phát triến nông thôn Việt Nam - (0)
      • 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định (45)
      • 3.1.2 Cơ cấu tổ chức và các phòng chuyên môn nghiệp vụ của Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định (0)
      • 3.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định . 37 (0)
    • 3.2 Tình hình phát triển hoạt động cho vay qua tổ vay vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Nam Định (54)
      • 3.2.1 Thông qua chỉ tiêu định lượng (54)
      • 3.2.2. Thông qua chỉ tiêu định tính (63)
    • 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động cho vay qua tổ vay vốn cùa Agribank - Chi nhánh Bắc Nam Định (0)
      • 3.3.1. Nhân tố chủ quan (66)
      • 3.3.2. Nhân tố khách quan (66)
    • 3.4. Đánh giá chung về phát triển hoạt động cho vay qua tổ vay vốn của (67)
      • 3.4.1 Những mặt đạt được (67)
      • 3.4.2. Hạn chế (68)
      • 3.4.3. Nguyên nhân (69)
    • 4.1 Định hướng và mục tiêu phát triển hoạt động cho vay qua tổ vay vốn của (72)
      • 4.1.1 Định hướng phát triển hoạt động cho vay qua tổ vay vốn của Agribank (72)
      • 4.1.2 Mục tiêu phát triển hoạt động cho vay qua tổ vay vốn của Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định (73)
    • 4.2 Giải pháp phát triển hoạt động cho vay qua tổ vay vốn của Agribank chi nhánh Bắc Nam Định (73)
      • 4.2.1 Giải pháp trực tiếp (73)
      • 4.2.2 Giải pháp gián tiếp (79)
    • 4.3 Kiến nghị (80)
      • 4.3.1 Kiến nghị đối với Nhà nước (0)
      • 4.3.2 Kiến nghị đối với Agribank (81)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (85)
  • PHỤ LỤC (88)

Nội dung

TÓNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN cú u VÀ cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ PHÁT TRIỀN HOẠT ĐỘNG CHO VAY QUA TỐ VAY VỐN TẠI NGÂN HÃNG THƯƠNG MẠI

Tổng quan tình hình nghiên cứu

1.1.1 Các nghiên cứu về phát triển hoạt động cho vay qua tổ vay vốn tại Ngân hàng thưong mại

Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động cho vay qua tổ vay vốn ở nông thôn, nhiều nghiên cứu đã được thực hiện nhằm nâng cao chất lượng cho vay Những đề tài này đã góp phần mở rộng và cải thiện hiệu quả hoạt động cho vay tại một số đơn vị, với nhiều nghiên cứu tiêu biểu đáng chú ý.

Hoàng Nguyên Khai (2020) đã phân tích sâu sắc ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 đến hoạt động cho vay, chỉ ra rằng thu nhập của doanh nghiệp và người dân giảm sút đã dẫn đến tình trạng thiếu tiền gửi ngân hàng, thậm chí nhiều người phải rút tiền và vay thêm Điều này làm giảm nguồn thu, gây khó khăn trong việc trả nợ ngân hàng và gia tăng nợ xấu Từ thực trạng này, tác giả đã đưa ra một số kiến nghị nhằm thúc đẩy hoạt động cho vay và nâng cao chất lượng tín dụng tại các ngân hàng.

Tô Thiện Hiền (2021) đã phân tích hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Agribank - Long Xuyên, đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện hoạt động này trong toàn hệ thống ngân hàng thương mại Bài viết nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng, đặc biệt tại Agribank Long Xuyên.

Bùi Thanh Trung (2019) đã thực hiện luận văn thạc sĩ kinh tế tại Trường Đại học Thương mại với đề tài nghiên cứu về "Quản lý hoạt động cho vay thông qua tổ nhóm đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam" Nghiên cứu này tập trung vào việc cải thiện quy trình cho vay và nâng cao hiệu quả quản lý thông qua việc áp dụng mô hình tổ nhóm, nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng cá nhân.

Luận văn "Nam - chi nhánh Hà Nam" tập trung nghiên cứu công tác quản lý cho vay đối với khách hàng cá nhân (KHCN) thông qua tổ nhóm liên kết tại Agribank Hà Nam Bài viết đánh giá thực trạng quản lý cho vay KHCN, đồng thời chỉ ra những thuận lợi, hạn chế và nguyên nhân trong quá trình cấp tín dụng Tác giả cũng đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý cho vay qua tổ nhóm và kiến nghị các cấp triển khai những giải pháp này trong thực tế.

Đỗ Minh Hằng (2019) đã thực hiện luận văn thạc sỹ kinh tế tại Trường Đại học Thương mại, với đề tài nghiên cứu về "Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quang Trung" Nghiên cứu này nhằm phân tích và đề xuất các giải pháp cải thiện hoạt động cho vay cá nhân, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.

Tác giả đã trình bày những lý luận cơ bản về phát triển hoạt động cho vay cá nhân tại ngân hàng thương mại Luận văn cũng đã đánh giá thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục và hoàn thiện những hạn chế trong quản lý hoạt động tín dụng.

Trần Thị Vân (2017) trong luận văn thạc sỹ kinh tế tại Học viện Tài chính đã nghiên cứu đề tài “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô” Luận văn đã phân tích các yếu tố quan trọng liên quan đến sự phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại, bao gồm các chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng Tác giả đã xem xét thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại chi nhánh, chỉ ra những thành tựu đạt được cũng như những hạn chế trong hoạt động này Từ đó, tác giả đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm cải thiện và phát triển dịch vụ thẻ tại Chi nhánh Đông Đô.

Phạm Thanh Tùng (2017) đã thực hiện luận văn thạc sĩ kinh tế tại Học viện Ngân hàng, tập trung vào đề tài "Nâng cao chất lượng tín dụng cho hộ gia đình và cá nhân" Nghiên cứu này nhằm cải thiện các phương pháp và chiến lược tín dụng, từ đó nâng cao khả năng tiếp cận và sử dụng dịch vụ tín dụng cho các đối tượng cá nhân và hộ gia đình.

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) đã triển khai hoạt động tín dụng thông qua tổ vay vốn nhằm hỗ trợ khách hàng hộ gia đình và cá nhân Luận văn phân tích thực trạng tín dụng tại Agribank, đồng thời đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng cho nhóm khách hàng này Nếu các giải pháp được thực hiện hiệu quả, sẽ tạo ra lợi ích kinh tế không chỉ cho Agribank mà còn cho toàn xã hội, góp phần củng cố vị thế dẫn đầu của ngân hàng trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn.

Nguyễn Thị Huyền Trang (2016) trong luận văn thạc sĩ kinh tế tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã nghiên cứu về "Phát triển dịch vụ bán lẻ tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh" Luận văn đã hệ thống hoá lý luận và thực tiễn liên quan đến phát triển dịch vụ bán lẻ tại ngân hàng thương mại, đồng thời phân tích và đánh giá thực trạng dịch vụ bán lẻ của ngân hàng này Tác giả cũng đã đề xuất một số giải pháp khả thi nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ bán lẻ tại Chi nhánh Bắc Ninh trong tương lai.

Nguyễn Thị Phương Thảo (2014) đã thực hiện luận văn thạc sĩ kinh tế tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân với đề tài “Mở rộng cho vay qua tổ, nhóm tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Huyện Vụ Bản - Tỉnh Nam Định” Nghiên cứu này tập trung vào hệ thống Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định, đặc biệt là Agribank Chi nhánh Vụ Bản, nhằm đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay qua tổ, nhóm Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng Agribank huyện Vụ Bản cần tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Ngân hàng đã đạt được nhiều thành tích đáng kể, không chỉ đảm bảo lợi nhuận cho chi nhánh mà còn thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương Tuy nhiên, hoạt động cho vay qua tổ nhóm vẫn gặp nhiều khó khăn do nguyên nhân khách quan và chủ quan Điều này đòi hỏi nỗ lực từ Ngân hàng và cần có các biện pháp đồng bộ từ Nhà nước, các cấp, ngành để đảm bảo sự phát triển bền vững.

Nghiên cứu về hoạt động cho vay qua tổ vay vốn đã cung cấp lý thuyết đầy đủ về tín dụng cho hộ và cá nhân, nhưng các nghiên cứu trước đây có sự khác biệt do vị trí địa lý, tình hình kinh tế - xã hội và thời điểm cụ thể tại từng ngân hàng Tại Agribank, tác giả chưa tìm thấy nghiên cứu nào về "Phát triển hoạt động cho vay qua tổ vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Nam Định" trong giai đoạn hiện nay Đây là nghiên cứu đầu tiên về chủ đề này tại chi nhánh, sử dụng kết hợp các phương pháp phân tích và nghiên cứu số liệu cùng với áp dụng thực tế tại nơi tác giả đang công tác.

1.2 Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay qua tố vay vốn tại Ngân hàng thương mại

1.2.1 Khái niệm, đặc điếm về cho vay tại Ngân hàng thương mại

1.2.1.1 Khái niệm cho vay tại Ngân hàng thương mại

Cho vay là hình thức cấp tín dụng, trong đó tổ chức tín dụng cung cấp cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng cho mục đích cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định Theo thỏa thuận, khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi.

Hoạt động cho vay tại các Ngân hàng thương mại có nhiêu đặc trưng, cụ thể:

Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay qua tổ vay vốn tại Ngân hàng thương 1 Khái niệm, đặc điêm vê cho vay tại Ngân hàng thương mại

1.2.2 Khái niệm, đặc điểm về hoạt động cho vay qua tổ vay vốn của Ngân hàng thương mại

1.2.2.1 Khái niệm Tổ vay vốn

Cho vay qua tổ vay vốn là một phương pháp cho vay đang được áp dụng tại một số tổ chức tín dụng, bao gồm Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt và Ngân hàng Chính sách Xã hội.

Tại Agribank, Tổ vay vốn được hiểu là một nhóm do các hộ gia đình hoặc cá nhân trong cùng khu vực dân cư tự nguyện thành lập, với mục đích vay vốn hoặc có nhu cầu vay mới tại ngân hàng Agribank.

Tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt, Tổ vay vốn được hình thành từ các tổ chức hội như hội nông dân và hội liên hiệp phụ nữ, bao gồm các thành viên là hội viên tham gia sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp Mục tiêu của tổ là mở rộng ngành nghề, tạo công ăn việc làm và đáp ứng nhu cầu vay vốn của các thành viên tự nguyện tham gia.

Tổ vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội được hiểu là một tổ chức do các tổ chức chính trị - xã hội hoặc cộng đồng dân cư tự nguyện thành lập Tổ chức này hoạt động trên địa bàn hành chính của xã và phải được Ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận bằng văn bản.

Theo quy định cho vay của Agribank, Tổ viên là thành viên tham gia vay vốn từ Tổ vay vốn, do cá nhân hoặc thành viên khác đại diện hợp pháp cho Hộ gia đình thiết lập quan hệ giao dịch vay vốn thông qua Tổ vay vốn.

Trong luận văn này, chúng tôi định nghĩa Tô vay vôn là một nhóm do các hộ gia đình và cá nhân trong cùng khu dân cư hoặc đơn vị tự nguyện thành lập, nhằm mục đích vay vốn từ tổ chức tín dụng Nhóm này bao gồm những thành viên đang vay hoặc có nhu cầu vay mới, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận nguồn tài chính.

1.2.2.2 Vai trò hoạt động cho vay qua tẻ nhóm

Hiện nay, đối tượng vay nông nghiệp và nông thôn chủ yếu là các hộ gia đình và cá nhân, với số lượng lớn và địa bàn trải rộng, nhưng số dư vay lại nhỏ Để mở rộng tín dụng nông nghiệp, nông thôn một cách an toàn và hiệu quả, các tổ chức tín dụng cần áp dụng phương thức cho vay qua các tổ, nhóm vay vốn.

Hoạt động cho vay qua tổ vay vốn là hình thức cho vay gián tiếp thông qua các tổ chức trung gian, được hình thành từ sự hợp tác giữa chính quyền, đoàn thể địa phương và ngân hàng Tổ vay vốn được lập ra dựa trên nguyên tắc tự nguyện, nhằm mục đích hỗ trợ lẫn nhau trong sản xuất kinh doanh và chia sẻ kinh nghiệm vay vốn ngân hàng Tại các địa phương, các tổ vay vốn thường được thành lập dưới sự bảo trợ của Hội nông dân, hội phụ nữ, và hội cựu chiến binh.

Hình thức cho vay qua tổ vay vốn đã chứng tỏ hiệu quả trong việc chuyển giao tín dụng đến các hộ sản xuất nông nghiệp và các gia đình cần vay tiêu dùng tại nông thôn Nó đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu vay vốn của các hộ gia đình và cá nhân, đồng thời hỗ trợ các ngân hàng trong việc mở rộng hoạt động cho vay.

Tổ chức hỗ trợ hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu vay vốn bằng cách tạo ra môi trường tương trợ về tín dụng, kiến thức sản xuất và thị trường Các thành viên có thể dễ dàng tiếp cận vốn vay ngân hàng mà không phải tốn nhiều chi phí di chuyển, đồng thời giảm thiểu rủi ro từ tín dụng đen trong khu vực nông thôn Đặc biệt, đối với các khoản vay nhỏ, tổ chức giúp giải quyết vấn đề khó khăn về tài sản thế chấp, do ngân hàng chỉ yêu cầu giấy tờ liên quan mà không gây ra thủ tục phức tạp và mất thời gian.

Ngân hàng có thể đánh giá nhu cầu vay vốn của thành viên một cách công khai, chính xác và kịp thời, từ đó nhanh chóng giải ngân mà vẫn đảm bảo chất lượng tín dụng Việc này giúp giám sát tốt việc sử dụng vốn vay, đôn đốc thu hồi nợ gốc và lãi đúng hạn Đồng thời, ngân hàng cũng giảm tải cho cán bộ khi quản lý nhiều khách hàng vay nhỏ lẻ, tiết kiệm chi phí quản lý, và tạo điều kiện thuận lợi để mở rộng hoạt động cũng như tăng doanh số cho vay.

Hoạt động tổ vay vốn không chỉ nâng cao đời sống người dân địa phương mà còn góp phần phát triển kinh tế xã hội, đồng thời thực hiện hiệu quả các chủ trương của Đảng và Nhà nước.

1.2.2.3 Đặc điểm hoạt động cho vay qua tổ nhóm

Đối tượng khách hàng vay vốn qua các tổ vay vốn chủ yếu là hộ gia đình và cá nhân tại khu vực nông thôn, do đó các khoản vay thường có những đặc điểm riêng biệt.

Số lượng khoản vay ở nông thôn rất lớn do nhu cầu cao từ các hộ gia đình và cá nhân Đặc điểm sản xuất kinh doanh của người dân thường phân tán trên diện rộng, chủ yếu tập trung vào trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp với quy mô nhỏ Do đó, các khoản vay thường có số dư không cao nhưng lại trải rộng trên nhiều địa bàn.

- Mục đích vay vốn đa dạng, phong phú do hoạt động sản xuất kinh doanh các hộ đa dạng Có thể kể đến như:

+ Chi phí trồng trọt, chăn nuôi: vật tư, phân bón, cây giống, con giống, cải tạo ruộng đất, làm thuỷ lợi nội đồng

+ Chi phí mua sắm công cụ, máy móc, thiết bị phục vụ cho nông nghiệp như máy cày, máy gặt, máy bơm nước

+ Các hoạt động tiêu dùng như mua đất, xây nhà, sửa chữa nhà ờ, công trình phụ, mua xe

- Cho vay có tính thời vụ găn liên với chu kỳ sinh trưởng của động vật, thực vật, theo điều kiện tự nhiên của từng vùng, lãnh thổ.

Quản lý cho vay kém có thể dẫn đến rủi ro cao cho ngân hàng, đặc biệt khi hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ vay phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và tình hình chính trị, xã hội Các rủi ro bất khả kháng như thiên tai, hạn hán, lũ lụt và dịch bệnh có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến kết quả kinh tế của họ Hơn nữa, nhiều hộ nông dân có trình độ học vấn và chuyên môn hạn chế, dẫn đến sản xuất tự phát mà không có dự án hay phương án cụ thể, điều này làm cho việc xét duyệt cho vay trở nên khó khăn và tiềm ẩn nhiều rủi ro cho ngân hàng.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN

Thiết kế luận văn

Trong quá trình nghiên cứu để hoàn thiện luận văn một cách khoa học và hiệu quả, tác giả đã chia quá trình nghiên cứu thành nhiều bước cụ thể.

2.2.1 Khung nghiên cứu a Khung lý thuyết: Luận văn cần nêu được cơ sờ lý luận làm nền tảng cho vấn đề được đưa ra để nghiên cứu Theo đó khung lý thuyết luận văn đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản về sự phát triển hoạt động cho vay qua tổ vay vốn tại Ngân hàng thương mại. b Khung phân tích: Trên cở sờ áp dụng các phương pháp nghiên cứu đã được nêu ra ở trên và kết hợp với việc thu thập thêm thông tin, sổ liệu để có thể đưa ra được những đánh giá, phân tích thực trạng của vấn đề đang được nghiên cứu.

Bước 1: Xây dựng đê cương sơ bộ cùa đê tài Hệ thông hóa cơ sở lý luận, tống quan nghiên cứu về đề tài.

Bước 2: Thu thập tài liệu sơ cấp, thứ cấp

Bước 3: Áp dụng các phương pháp phân tích và thu thập thông tin dựa trên dữ liệu đã có để đánh giá thực trạng hoạt động cho vay qua tổ vay vốn tại Chi nhánh Cần chỉ ra những kết quả đạt được, đồng thời nêu rõ các tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của chúng.

Bước 4: Đê ra các giải pháp đê phát triên hoạt động cho vay qua tô vay vôn của Agribank Chi nhánh Băc Nam Định

CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐÔNG CHO VAY

QUA TÔ VAY VÔN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT

TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NAM ĐỊNH

3.1 Tổng quan về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Nam Định

3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Agribank Chi nhánh Bắc

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Bắc Nam Định, được thành lập vào tháng 10 năm 2009, là một chi nhánh loại I hạng I của Agribank, tách ra từ Agribank Chi nhánh tỉnh Nam Định Ban đầu, chi nhánh mang tên Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Khu công nghiệp Hòa Xá Đến tháng 01 năm 2011, chi nhánh chính thức đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Bắc Nam Định theo quyết định của Chủ tịch Hội đồng quản trị Agribank.

Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định hoạt động theo triết lý “Mang phồn thịnh đến khách hàng”, luôn đặt mình vào vị trí của khách hàng và đối tác để hiểu rõ nhu cầu và nguyện vọng của họ Nhờ vào sự chia sẻ và tư vấn chu đáo, Agribank đã tạo dựng được uy tín và niềm tin vững chắc từ khách hàng trong khu vực Với những thành tựu đã đạt được, chi nhánh cam kết tiếp tục nỗ lực hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao.

3.1.2 Cơ câu tô chức và các phòng chuyên môn nghiệp vụ của Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định

Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định bắt đầu hoạt động với Hội sở tại trung tâm tỉnh Nam Định, quản lý 3 Chi nhánh loại II: huyện Mỳ Lộc, Vụ Bản, Ý Yên và 11 Phòng giao dịch Địa bàn hoạt động bao gồm Thành phố Nam Định và ba huyện phía Bắc tỉnh Nam Định, với tổng số lao động ban đầu là 132 người.

Vào tháng 05/2018, Hội đồng thành viên Agribank đã phê duyệt quyết định sắp xếp mạng lưới và điều chỉnh phạm vi quản lý của Agribank tại tỉnh Nam Định Theo đó, chi nhánh Thành Nam được điều chuyển, và chi nhánh Thịnh Long cũng được điều chuyển và đổi tên để trực thuộc quản lý của Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định.

Agribank Bắc Nam Định hiện có 6 chi nhánh, bao gồm Hội sở và 5 chi nhánh loại II: Chi nhánh Thành Nam, Chi nhánh Mỹ Lộc, Chi nhánh Vụ Bản, Chi nhánh Nam Ý Yên và Chi nhánh Ý Yên Ngoài ra, ngân hàng còn hoạt động với 14 phòng giao dịch và đội ngũ 267 cán bộ, nhân viên.

Chi nhánh được quản lý bởi một Giám đốc và ba Phó Giám đốc, có nhiệm vụ hỗ trợ Giám đốc trong việc điều hành các hoạt động theo phân công Các Phó Giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các công việc được giao Bên cạnh đó, chi nhánh còn có tám phòng chuyên môn, mỗi phòng do một Trưởng phòng điều hành, có Phó phòng hỗ trợ và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về nhiệm vụ của mình.

3.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chỉ nhảnh Bắc Nam Định 3.1.3 ỉ Công tác huy động vốn

Huy động vốn đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của ngân hàng thương mại (NHTM), giúp đảm bảo nguồn tài chính lớn và ổn định Việc có một nguồn vốn vững chắc là nền tảng cho các ngân hàng thực hiện các giao dịch tài chính và cung cấp dịch vụ cho khách hàng một cách hiệu quả.

37 hàng triên khai các hoạt động kinh doanh đóng vai trò quyết định đến quy mô hoạt động tín dụng và các hoạt động khác Những yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thanh toán, chi trả và vị thế cạnh tranh của mỗi ngân hàng.

Công tác huy động vốn được xác định là nhiệm vụ trọng tâm trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh, với nhiều giải pháp được triển khai hàng năm nhằm khai thác nguồn vốn từ dân cư và tổ chức Chi nhánh chú trọng vào các chương trình chăm sóc khách hàng và quảng bá tiếp thị để thu hút vốn, đồng thời giao khoán chỉ tiêu huy động vốn đến từng cán bộ Việc theo dõi biến động lãi suất huy động và nguồn vốn tại chi nhánh giúp có biện pháp ứng phó kịp thời với những ảnh hưởng tiêu cực Chi nhánh cũng quảng bá và triển khai các chương trình huy động vốn dự thưởng, ưu đãi lãi suất tiết kiệm và sản phẩm tiền gửi mới từ Agribank Để nâng cao hiệu quả, chi nhánh tổ chức tập huấn cho cán bộ kế toán về quy định và quy trình mới liên quan đến hoạt động tiền gửi, cùng với các chương trình khuyến mại và quà tặng cho khách hàng vào dịp lễ, Tết, sinh nhật và ngày thành lập đơn vị, nhằm tăng cường sự gắn kết với khách hàng.

Dưới đây ta có thấy rõ kết quả huy động vốn của Chi nhánh Bắc Nam Định qua giai đoạn 2018 - 2020:

Bảng 3.1 Tình hình huy động vôn tại Agribank Chỉ nhánh Băc Nam Định giai đoạn 2018 - 2020

Chỉ tiêu Tổng số Tổng số

Tổng nguồn vốn (Tỷ đồng) 8.824 10.245 16,1 11.625 13,5

Phân loai• theo loai• tiền

Phân loại theo kỳ hạn

Không kỳ hạn (tỷ đồng) 585 602 2.9 668 11

Kỳ hạn từ 12 - 24 tháng (Tỷ đồng) 4.624 5.852 26,5 7.069 20,8

(Nguôn: Báo cáo tài chính của Agrihank Chi nhánh Băc Nam Định từ năm 2018- 2020)

Thông qua việc triển khai đồng bộ các giải pháp, nguồn vốn huy động đã liên tục tăng trưởng cao qua các năm Cụ thể, vào năm 2019, tổng nguồn vốn (bao gồm cả ngoại tệ quy đổi VNĐ) đạt 10.245 tỷ đồng, tăng 1.421 tỷ đồng so với năm trước.

Tính đến năm 2020, tổng nguồn vốn của Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định đạt 11.625 tỷ đồng, tăng 1.389 tỷ đồng, tương ứng với mức tăng 13,6% so với năm 2019 Sự gia tăng nguồn vốn huy động qua các năm đã giúp chi nhánh chủ động hơn trong việc đầu tư và cho vay các thành phần kinh tế tại địa phương, góp phần phục vụ mục tiêu kinh doanh và phát triển kinh tế địa phương.

3.1.3.2 Công tác tín dụng về công tác cho vay, Chi nhánh đã chấp hành nghiêm túc chỉ đạo của Agribank về các quy định, quy trình về hoạt động tín dụng, mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng bằng cách: phân loại khách hàng, cho vay có chọn lọc, nâng cao chất lượng thẩm định và việc kiểm soát sau cho vay Bên cạnh đó, Chi nhánh Bắc Nam Định tập trung khai thác vào các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ sản xuất kinh doanh nông nghiệp nông thôn, cá nhân vay tiêu dùng có khả năng trả nợ; sát sao trong công tác thu hồi nợ gốc đến hạn và quá hạn; chỉ đạo triển khai các chủ trương của Chính phũ, của Ngành nhằm tháo gỡ khó khăn trong hoạt động sân xuất kinh doanh.

Kết quả của hoạt động tín dụng được phản ánh cụ thể ở bảng số liệu sau:

Báng 3.2 Tình hình cho vay của Chi nhánh Bắc Nam Định giai đoạn 20Ĩ8- 2020

STT Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

1 Tổng dư nợ (tỷ đồng) 6.806 7.410 7.635

(Nguôn: Báo cáo tài chính của Agribank Băc Nam Định từ năm 2018-2020)

THỤC • • TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT • • ĐÔNG CHO VAY

Ngày đăng: 19/04/2022, 14:57

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Chính phủ, 2015, Nghị định số 55/2015/NĐ-CP của Chính phủ V/v“ Ban hành Nghị định về chinh sách tin dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn ” Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Ban hành Nghị định về chinh sách tin dụng phục vụ phát triển nông nghiệp,nông thôn
3. Đồ Minh Hằng, 2019. Phát triển cho vay khách hàng cả nhân tại ngân hàng thương mại cô phần đầu tư và phát triển Việt Nam — Chi nhánhQuang trung. Luận văn thạc sỹ kinh tế trường Đại học thương mại Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đồ Minh Hằng, 2019. "Phát triển cho vay khách hàng cả nhân tại ngân hàng thương mại cô phần đầu tư và phát triển Việt Nam — Chi nhánh Quang trung
4. . Tô Thiện Hiền, 2021, Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại: Khảo sát tại Agribank Long Xuyên, Tạp chíTài chỉnh Kỳ 2 - Tháng 9/2020 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí
6. Ngân hàng Nhà nước, 2016. Thông tư số 39/2016/TT- NHNN của Thống đốc Ngân hàng nhà nước về việc "Ban hành Quy định về hoạt động cho vay của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng ” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ban hành Quy định về hoạt động cho vay của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng
8. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam 2016, Văn bán hợp nhất 1058/VBHN/HĐTV-TCTL của Chủ tịch HĐTV Agribank V/v: "Ban hành quy chế về tô chức và hoạt động của Chi nhảnh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ban hành quy chế về tô chức và hoạt động của Chi nhảnh ngân hàngNông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
9. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triên nông thôn Việt Nam 2019, Quy chế số 225/QĐ-HĐTV-TD của Hội đồng thành viên Agribank V/v “ Ban hành Quy chế cho vay đổi với khách hàng trong hệ thống Ngãn hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ” Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Ban hành Quy chế cho vay đổi với khách hàng trong hệ thống Ngãn hàng Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
10. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam 2019, Quyết định số 1225/QĐ-NHNo-TD của Tổng Giám đốc Agribank V/v “Ban hành Quy định, quy trình cho vay đối với khách hàng trong hệ thống Ngăn hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ” Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Banhành Quy định, quy trình cho vay đối với khách hàng trong hệ thống Ngănhàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
11. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, 2016, Quyết định số 5199/QĐ-HĐTV-HSX của Tổng Giám đốc Agribank V/v " ‘ Ban hành quy định cho vay đổi với hộ gia đình, cá nhân thông qua Tô vay Vốn/Tô liên kết, Tỏ cho vay lưu động áp dụng trong hệ thắng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ” Sách, tạp chí
Tiêu đề: ‘Banhành quy định cho vay đổi với hộ gia đình, cá nhân thông qua Tô vay Vốn/Tô liên kết, Tỏ cho vay lưu động áp dụng trong hệ thắng Ngân hàng Nông nghiệpvà Phát triển nông thôn Việt Nam
12. Bùi Thanh Trung, 2019. Quản lỷ hoạt động cho vay thông qua tô nhóm đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam — chì nhánh Hà Nam. Luận văn thạc sỹ kinh tế trườngĐại học thương mại Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lỷ hoạt động cho vay thông qua tônhóm đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triểnNông thôn Việt Nam — chì nhánh Hà Nam
13. Phạm Thanh Tùng, 2017. Nâng cao chất lượng tín dụng cho hộ gia đình và cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam thông qua tô vay vốn. Luận văn thạc sỹ kinh tế Học viện Ngân hàng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao chất lượng tín dụng cho hộ giađình và cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ViệtNam thông qua tô vay vốn
14. Nguyễn Thị Huyền Trang, 2016. Phát triển dịch vụ hán lẻ tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh. Luận văn thạc sỹ kinh tế trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển dịch vụ hán lẻ tại ngânhàng đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh
15. Nguyễn Thị Phương Thảo, 2014. Mở rộng cho vay qua tô, nhỏm tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triên Nông thôn chi nhảnh Huyện Vụ Bản -Tỉnh Nam Định. Luận văn thạc sỹ kinh tế trường Kinh tế Quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mở rộng cho vay qua tô, nhỏm tạiNgân hàng Nông nghiệp và Phát triên Nông thôn chi nhảnh Huyện Vụ Bản - Tỉnh Nam Định
1. Báo cáo kêt quả kinh doanh, Báo cáo cho vay qua tô vay vôn Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định và Agribank Chi nhánh Tỉnh Nam Định giai đoạn 2018-2020 Khác
5. Hoàng Nguyên Khai, 2020, Tác động của đại dịch Covid-19 đến hoạt động cho vay và chất lượng tín dụng, Tạp chi Tài chính Kỳ 2 - Thángỉ 0/2020 Khác
7. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, 2012, Quyết định số 600/QĐ-HĐTV của Chủ tịch HĐTV Agribank V/v:hành Điều lệ tô chức và hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w