1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

BÁO cáo đề tài môn QUẢN TRỊ tài CHÍNH tên đề tài PHÂN TÍCH tài CHÍNH CÔNG TY cổ PHẦN THỰC PHẨM CHOLIMEX

61 108 2

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 61
Dung lượng 392,29 KB

Cấu trúc

  • A. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP (7)
    • I. Giới thiệu về công ty cổ phần thực phẩm Cholime (7)
      • 1. Mô hình quản trị (8)
      • 2. Cơ cấu tổ chức (9)
      • 3. Tầm nhìn và sứ mệnh (9)
    • II. Môi trường bên trong (10)
      • 1. Ngành nghề kinh doanh và sản phẩm chính (10)
      • 2. Thị trường mục tiêu (10)
      • 3. Doanh thu và thị phần (11)
      • 4. Các nguồn lực (11)
    • III. Môi trường bên ngoài (12)
      • 1. Môi trường vĩ mô (12)
      • 2. Môi trường vi mô (13)
    • IV. Phân tích mô hình SWOT (15)
      • 1. Điểm mạnh (15)
      • 2. Điểm yếu (16)
      • 3. Cơ hội (16)
      • 4. Thách thức (17)
  • B. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH (18)
  • C. PHÂN TÍCH THÔNG SỐ (30)
    • I. Thông số khả năng thanh toán (30)
      • 1. Thông số khả năng thanh toán (30)
      • 2. Khả năng thanh toán hiện thời (30)
      • 3. Khả năng thanh toán nhanh (32)
      • 4. Kỳ thu tiền bình quân (34)
      • 5. Kỳ tồn kho bình quân (35)
    • II. Thông số nợ (37)
      • 1. Thông số nợ trên VCSH (37)
      • 2. Thông số nợ trên tài sản (39)
      • 3. Thông số nợ ngắn hạn (41)
    • III. Thông số khả năng sinh lời (42)
      • 1. Thông số lợi nhuận hoạt động biên (42)
      • 2. Thông số lợi nhuận ròng biên (44)
      • 3. Thông số lợi nhuận trên tài sản (ROA) (45)
      • 4. Thông số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) (47)
    • IV. Thông số thị trường (49)
      • 1. Thông số thu nhập trên cổ phiếu (EPS) (49)
      • 2. Thông số giá trên thu nhập (P/E) (51)
  • D. Kết luận (53)
    • I. Điểm mạnh (53)
    • II. Điểm yếu (55)
    • III. Giải pháp (56)
      • 1. Giải pháp cho khả năng thanh toán nhanh (56)
      • 2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hàng tồn kho (57)

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP

Giới thiệu về công ty cổ phần thực phẩm Cholime

Tên công ty: Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Cholimex

Tên giao dịch: Cholimex Food Joint Stock Company

Tên viết tắt: Cholimex Food JSC

Slogan: “Gia vị cuộc sống”

Giấy chứng nhận ĐKDN: số 0304475742 do Sở KH và ĐT TP.HCM cấp lần đầu ngày 19/07/2006 và đăng ký thay đổi lần 4 ngày 03/08/2016

Hình thức sở hữu tập thể

Trụ sở chính: Lô C40-43/I, C51-55/II, Đường số 7, KCN Vĩnh Lộc, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam ĐT: (028) 37653389/ 90/ 91

Email: cholimexfood@cholimexfood.com.vn

Website: https://cholimexfood.com.vn

CỬA HÀNG TRƯNG BÀY SẢN PHẨM:

25 An Điềm, Quận 5, TP.HCM ĐT: (028) 3855 0649 – 38552724

Vốn điều lệ: 81.000.000.000 (Tám mươi mốt tỷ đồng) trong đó

- Công ty Cổ phần XNK và Đầu Tư Chợ Lớn (CHOLIMEX): 40,72% số cổ phần.

- Công ty Nichirei Foods Inc (Nhật Bản): 19,00 % số cổ phần.

6 download by : skknchat@gmail.com

- Cổ đông là các thành viên công ty Tonkin Products Ltd (Anh Quốc): 5,21% số cổ phần.

- Các cổ đông khác: 35,07% số cổ phần

Cholimexfood nỗ lực trở thành nhà sản xuất và phân phối thực phẩm hàng đầu, cung cấp chuỗi sản phẩm đa dạng và phong phú Chúng tôi cam kết đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia và quốc tế, nhằm phù hợp với nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của thị trường nội địa và xuất khẩu.

Khai thác nguồn lực vốn, công nghệ và kinh nghiệm từ các thành phần kinh tế trong và ngoài nước thông qua nhiều hình thức hợp tác nhằm phát triển đồng bộ và xây dựng chuỗi cung ứng khép kín Mục tiêu là từ vùng nguyên liệu đến chế biến, cung cấp thực phẩm an toàn và chất lượng cao, đồng thời đảm bảo quá trình giám sát và truy nguyên nguồn gốc Nâng cao năng lực sản xuất và chế biến sản phẩm xuất khẩu, phát triển kênh phân phối, cũng như liên kết đào tạo nguồn nhân lực để đáp ứng nhu cầu phát triển của Cholimex Food giai đoạn 2018-2025.

Đại hội đồng Cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất trong công ty, có trách nhiệm quyết định các vấn đề liên quan đến quyền và nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty.

Hội đồng Quản trị gồm 5 thành viên là cơ quan quản lý tối cao của công ty, có quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty, ngoại trừ các vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội cổ đông.

- bản kiểm soát có 3 thành viên, thực hiện nhiệm vụ thay mặt Đại hội đồng

Cổ đông đánh giá hiệu quả quản lý của Hội đồng Quản trị và Ban tổng giám đốc dựa trên điều lệ công ty, các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, cùng với các quy định pháp luật liên quan.

7 download by : skknchat@gmail.com

3 Tầm nhìn và sứ mệnh a Tầm nhìn:

Cholimex hướng tới việc phát triển thành một doanh nghiệp mạnh mẽ và chuyên nghiệp trong lĩnh vực Đầu tư, Thương mại và Dịch vụ, nhằm khẳng định vị thế cạnh tranh trên thị trường cả trong nước và quốc tế.

Mang Gia Vị Cuộc Sống đến mỗi bữa ăn ngon, Cholimex Food luôn đem đến tình yêu và hạnh phúc qua chất lượng sản phẩm và tinh thần trách nhiệm Chúng tôi tận tụy với công việc và không ngừng sáng tạo, nhằm phục vụ cộng đồng và xã hội một cách tốt nhất.

Lấy khách hàng làm trọng tâm, đề cao vai trò của từng cá nhân và toàn tập thể, đề cao tinh thần trách nhiệm và tính trung thực.

Chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng giá trị tối ưu thông qua thông tin minh bạch và sản phẩm hoàn hảo, đồng thời tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật trong kinh doanh Chúng tôi cũng chú trọng bảo vệ môi trường xanh, sạch và đẹp, thể hiện triết lý kinh doanh bền vững của mình.

Xem chất lượng toàn diện và phát triển bền vững là kim chỉ nam cho hoạt động của Công ty.

8 download by : skknchat@gmail.com

Xem nguồn nhân lực là nhân tố then chốt, là tài sản lớn nhất của Công ty.

Liên tục cải tiến và không ngừng phát triển các ý tưởng sáng tạo thành các giải pháp hữu hiệu trong kinh doanh.

Công ty cam kết không ngừng phát triển và củng cố niềm tin của xã hội đối với thương hiệu dịch vụ của mình, đây là tôn chỉ và mục tiêu hàng đầu của chúng tôi.

Luôn luôn lắng nghe và thấu hiểu ý kiến của mọi khách hàng, Xem sự thành công, hài lòng của khách hàng là động lực phát triển của Công ty.

Môi trường bên trong

1 Ngành nghề kinh doanh và sản phẩm chính:

Ngành nghề kinh doanh chính của chúng tôi bao gồm sản xuất, chế biến, gia công và kinh doanh các mặt hàng thực phẩm và thủy hải sản Chúng tôi cung cấp sản phẩm cho thị trường nội địa và xuất khẩu, với ba dòng sản phẩm chính đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.

- Sauce nước chấm, gia vị: Tương ớt, tương cà, tương đen, nước mắm, nước tương, satế, gia vị tiện dụng,

- Thực phẩm đông lạnh: Chả giò, Dimsum, chạo viên, xúc xích.

- Bộ gia vị Cholimex: Bộ gia vị cao cấp, bộ gia vị chay, hộp quà.

Tập trung chủ yếu vào thị trường trong nước và ngoài nước với nhóm khách hàng mục tiêu:

Nam- Nữ từ 25 đến 35 tuổi.

Khu vực sinh sống: Thành thị, nông thôn.

Những người bận rộn thường xuyên sử dụng thức ăn nhanh vì họ quan tâm đến sức khỏe và chế độ ăn uống, đồng thời tìm kiếm sự tiện lợi trong cuộc sống hàng ngày.

9 download by : skknchat@gmail.com

3 Doanh thu và thị phần:

Cholimex Food là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành gia vị và nước chấm tại Việt Nam, chiếm khoảng 40% thị phần nội địa và xuất khẩu sản phẩm đến hơn 30 quốc gia, vùng lãnh thổ Trong năm 2018, doanh thu của công ty đạt 1.980 tỷ đồng, tương đương 2.440% vốn điều lệ, với mức tăng trưởng 23,5% so với năm 2017 Lợi nhuận trước thuế của Cholimex Food đạt 110 tỷ đồng, tương ứng 135% vốn điều lệ, tăng trưởng 54% so với năm trước.

Năm 2019, Cholimex Food ghi nhận doanh thu đạt 2.176 tỷ đồng, tăng 11% so với năm 2018, và lợi nhuận trước thuế tăng 59% lên 209 tỷ đồng, khẳng định vị thế là một trong những công ty hàng đầu trong ngành gia vị và thực phẩm Việt Nam Dự kiến năm 2020, công ty sẽ đạt tổng doanh thu khoảng 2.300 tỷ đồng, tăng 5,7% so với năm 2019, cùng với lợi nhuận trước thuế 220 tỷ đồng, tăng 5,3%.

4 Các nguồn lực a Nguồn lực con người

Công ty phân chia nhân viên thành hai nhóm: lao động trực tiếp và lao động gián tiếp Nhóm lao động gián tiếp chủ yếu làm việc tại các phòng ban của công ty, với tổng số 187 người, chiếm tỷ lệ lớn trong cơ cấu nhân sự.

Trong công ty sản xuất, 79,59% lao động thuộc khối trực tiếp sản xuất với 729 người, cho thấy tính chất lao động đặc thù Mặc dù phải quản lý một đội ngũ lao động trực tiếp đông đảo, công ty đã áp dụng quy mô quản lý hiệu quả, từ đó đạt được kết quả cao trong hoạt động sản xuất.

Công ty chú trọng đến việc đào tạo nhân công thường xuyên và đảm bảo họ có kinh nghiệm làm việc phong phú Bên cạnh đó, công ty cũng đặc biệt quan tâm đến chế độ, chính sách và phúc lợi dành cho nhân viên.

Công ty sở hữu đội ngũ lao động trẻ tuổi và thường xuyên tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao phù hợp với lứa tuổi này Những hoạt động này không chỉ giúp gắn kết tình bạn và tình đồng nghiệp mà còn tạo điều kiện cho nhân viên gắn bó lâu dài với công ty.

10 download by : skknchat@gmail.com b Nguồn lực tài chính

Khu công nghiệp Vĩnh Lộc, thuộc sở hữu 100% của công ty con Cholimex, đang sở hữu tài sản trị giá trên 1.000 tỷ đồng Hoạt động kinh doanh tại đây diễn ra thuận lợi, với doanh thu ổn định và đóng góp tích cực vào lợi nhuận của Cholimex.

Công ty cổ phần Thực phẩm Cholimex (Cholimex Food) sở hữu 40,72% vốn và hoạt động hiệu quả trong lĩnh vực nước chấm, gia vị và thực phẩm đông lạnh cao cấp, đạt doanh thu hàng ngàn tỷ đồng mỗi năm với tỷ lệ chia cổ tức trên 20%/năm.

Cholimex, với nguồn lực tài chính vững mạnh, đang mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, nâng cao năng lực sản xuất và tiếp nhận thêm cơ sở vật chất Công ty cũng đầu tư vào việc xây dựng trang thiết bị và cơ sở vật chất hiện đại để đáp ứng nhu cầu thị trường.

Môi trường bên ngoài

1 Môi trường vĩ mô: a Kinh tế:

Năm 2020 là một năm đầy khó khăn do sự bùng phát của dịch COVID-19, ảnh hưởng đến nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam Dù phải đối mặt với những thách thức lớn, Cholimexfood đã nỗ lực vượt bậc và đạt được nhiều thành công trong hoạt động sản xuất kinh doanh Sự cống hiến của tập thể người lao động đã góp phần quan trọng vào những thành tựu này.

Tổng doanh thu đạt 2.263,875 tỷ đồng, vượt 3% kế hoạch và tăng trưởng 4% so với năm 2019 Lợi nhuận trước thuế ghi nhận 223,322 tỷ đồng, vượt 40% so với kế hoạch và tăng trưởng 7% so với năm 2019.

Dân số hiện tại của Việt Nam là 97, 34 triệu năm

2020 Hộ gia đình : 26.870.079 ( năm 2020) Nam/ Nữ:

11 download by : skknchat@gmail.com Độ tuổi trung bình: 32,5 ( năm 2020)

Thành Phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất với 9.227.598 người. c Công nghệ

Cùng với sự tiến bộ của xã hội, Cholimex Food đã hiện đại hóa quy trình sản xuất và xây dựng chuỗi cung ứng khép kín, từ nguyên liệu đến chế biến Điều này giúp cung cấp thực phẩm chất lượng cao, đồng thời đảm bảo quá trình giám sát và truy xuất nguồn gốc sản phẩm.

Doanh nghiệp đầu tư vào máy móc và thiết bị tự động nhằm tăng năng suất lao động và tiết kiệm nhân công, bao gồm các thiết bị như máy đóng màng co block, máy đóng thùng tự động, và máy cấp đông Xưởng sản xuất gia vị có khả năng sản xuất 500 triệu chai mỗi năm, trong khi xưởng thực phẩm đông lạnh đạt năng lực sản xuất 5.000 tấn mỗi năm Ngoài ra, doanh nghiệp còn áp dụng công nghệ DMS trong hệ thống quản lý phân phối sản phẩm để nâng cao hiệu quả hoạt động.

Trong xã hội tiêu dùng hiện đại, thực phẩm cần đảm bảo an toàn, cân bằng dinh dưỡng và đáp ứng yêu cầu cảm quan của người tiêu dùng Bên cạnh đó, thực phẩm còn phải thỏa mãn các lợi ích khác, phản ánh sự thay đổi trong thị hiếu thẩm mỹ và phong cách sống Để thành công, sản phẩm thực phẩm cần đáp ứng bốn tiêu chuẩn thiết yếu: sức khỏe, hợp khẩu vị, an toàn và thuận tiện.

Để bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng, cơ quan quản lý đã ban hành quy định về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm Tuy nhiên, việc giải quyết triệt để tình trạng này không dễ dàng và luật pháp Việt Nam vẫn còn nhiều kẽ hở Hiện nay, luật thuế nhập khẩu và thủ tục hải quan đã trở nên đơn giản và tiết kiệm hơn.

2 Môi trường vi mô: a Đối thủ cạnh tranh

Hiện nay, công ty CP hàng tiêu dùng Masan đang phải đối mặt với sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các thương hiệu thực phẩm nổi tiếng như Ajinomoto và Unilever, cũng như nhiều thương hiệu quen thuộc khác.

12 download by : skknchat@gmail.com thuộc như Trường Thành,Nam Dương Thậm chí, các nhà bán lẻ như Co.opmart, Big

C cũng phát triển các dòng sản phẩm riêng để cạnh tranh với đối thủ, nhưng áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng đang đe dọa vị trí và sự tồn tại của doanh nghiệp Sự đối đầu về giá không chỉ làm giảm lợi nhuận chung của ngành mà còn có thể dẫn đến sự sụt giảm tổng doanh thu nếu cầu không kịp thích ứng với mức giá giảm.

Hiện nay Cholimex được cho là đang đứng thứ hai về thị phần sau Masan và Masan luôn có tham vọng sở hữu Cholimex. b Nhà cung cấp

Thông tin về nhà cung cấp có vai trò quan trọng, ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp theo cả hướng tích cực và tiêu cực Quan hệ cung-cầu hàng hóa xác định ưu thế trong thương lượng: nếu số lượng nhà cung cấp ít hơn số lượng người mua, nhà cung cấp sẽ có lợi thế về giá cả và ngược lại Sự hội nhập của nhà cung cấp nguyên liệu có thể tạo ra thêm đối thủ cạnh tranh cho doanh nghiệp Việc hiểu rõ từng nhà cung cấp và có thông tin đầy đủ, kịp thời sẽ giúp doanh nghiệp lựa chọn được nhà cung cấp đáng tin cậy, tận dụng cơ hội và có biện pháp phòng ngừa rủi ro Ngoài ra, yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu thường không ổn định do tính mùa vụ và thiên tai, dẫn đến sự biến động giá cả thường xuyên.

Khách hàng đóng vai trò quan trọng trong chiến lược kinh doanh, quyết định sự tồn tại và phát triển bền vững của doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường, họ là ưu tiên hàng đầu, và mọi nỗ lực của doanh nghiệp đều tập trung vào việc thu hút sự chú ý và kích thích sự quan tâm của khách hàng, từ đó thúc đẩy họ đến với sản phẩm hoặc dịch vụ.

Khách hàng ngày càng yêu cầu cao về sản phẩm, đòi hỏi không chỉ chất lượng mà còn phải đến từ thương hiệu uy tín Trước khi quyết định mua, người tiêu dùng thường chủ động tìm kiếm thông tin và nghiên cứu nhãn mác trên bao bì.

13 download by : skknchat@gmail.com

Giá cả là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hành vi mua sắm của người tiêu dùng, vì họ rất nhạy cảm với giá Khách hàng có thể trở thành mối đe dọa cạnh tranh khi yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hoặc cung cấp chất lượng và dịch vụ tốt hơn Điều này dẫn đến việc tăng chi phí hoạt động, tạo ra rủi ro về cạnh tranh giá cả.

Hiểu biết về khách hàng là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp cải thiện hoạt động marketing, từ đó xây dựng mối quan hệ bền vững với khách hàng hiện tại và phát triển lượng khách hàng mới.

Theo dự báo, trong những năm tới, xu hướng mua sắm qua kênh siêu thị sẽ gia tăng khi người tiêu dùng ngày càng ưu tiên lựa chọn các sản phẩm đạt tiêu chuẩn vệ sinh và an toàn thực phẩm Cholimex sẽ phải đối mặt với sự cạnh tranh từ các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm tương tự, điều này tạo ra rào cản cho mức lợi nhuận tiềm năng của ngành, do sự tồn tại của sản phẩm thay thế có thể giới hạn ngưỡng giá tối đa mà các doanh nghiệp có thể áp dụng.

Độ co giãn cầu về giá của khách hàng đối với sản phẩm thực phẩm và gia vị rất lớn, do họ thường so sánh giá giữa các sản phẩm từ các doanh nghiệp khác nhau Sự thay đổi giá của sản phẩm thay thế có ảnh hưởng đáng kể đến nhu cầu về sản phẩm của doanh nghiệp.

Phân tích mô hình SWOT

- Công ty đã tạo được một chỗ dựa vững chắc và tích lũy nhiều kinh nghiệm.

14 download by : skknchat@gmail.com

Thương hiệu Cholimex ngày càng được biết đến rộng rãi nhờ vào mối quan hệ đối tác phong phú và đáng tin cậy Sự thân thiết trong các giao dịch và thanh toán đã giúp Cholimex xây dựng uy tín vững chắc trong ngành.

- Hệ thống phân phối phát triển theo mô hình hiện đại, phân phối rộng khắp

- Có tiềm lực tài chính mạnh.

- Lượng khách hàng và thị trường có sẵn từ lâu đời.

- Cơ chế hoạt động kinh doanh còn nhiều thủ tục rườm rà, không linh hoạt thích ứng với thị trường.

- Khả năng chủ động thực sự về tài chính còn thấp, phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn từ bên ngoài.

- Hiệu quả của công tác đầu tư, xúc tiến thương mại, nghiên cứu và phát triển thị trường còn thấp.

- Chưa có sự chỉ đạo, điều hành và phối hợp tốt trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu giữa Công ty mẹ và các Công ty thành viên.

- Hoạt động nghiên cứu thị trường tìm hiểu đối thủ cạnh tranh chưa được quan tâm đúng mức.

- Tình hình an ninh, chính trị - xã hội trong nước luôn ổn định.

- Nhu cầu người dân ngày càng tăng do đời sống nâng cao.

- Các chính sách về cải cách tài chính kinh tế của Nhà nước nhằm hỗ trợ doanh nghiệp.

Hoạt động ngoại thương tại Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ, với các chính sách và quy định về thuế cũng như hải quan ngày càng trở nên thông thoáng Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà tăng trưởng, nâng cao vị thế quốc gia trên trường quốc tế và mở rộng quan hệ đối tác với các quốc gia khác.

Chính phủ đã liên tục triển khai các chính sách và giải pháp linh hoạt nhằm hỗ trợ nền kinh tế trong từng giai đoạn, và những nỗ lực này đã tạo ra những tác động tích cực trong thời gian gần đây.

Hệ thống ưu đãi thuế quan, thuế nhập khẩu giảm so với trước đây.

15 download by : skknchat@gmail.com

Khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu đã tác động mạnh mẽ đến hoạt động xuất nhập khẩu, đặc biệt là việc thanh toán hàng hóa bằng USD Sự biến động giá cả không ổn định đã gây khó khăn cho các công ty trong việc giao dịch quốc tế, dẫn đến giảm lợi nhuận từ kinh doanh hàng nhập khẩu so với trước đây.

- Sự biến động của lãi suất vay ngân hàng làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh nhập khẩu của công ty

- Ngày càng có nhiều công ty nước ngoài mở chi nhánh tại Việt Nam, tự nhập khẩu và phân phối hàng hóa của mình

- Giảm kim ngạch xuất nhập khẩu do tình hình kinh tế khủng hoảng

16 download by : skknchat@gmail.com

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

❖ BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN:

Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 TÀI SẢN

I Tiền và các khoản 48.565.974 83.043.494 85.278.504 77.493.894 134.181.84 tương đương 374 590 902 833 5.745 tiền

II Đầu tư tài 1.455.442.2 1.455.442.2 2.068.316.2 23.403.955 107.603.95 chính ngắn

2 Dự phòng giảm giá (6.777.084 (6.777.084 (4.339.434 (4.939.434 (5.403.975. chứng khoán 418) 418) 897) 897) 497) kinh doanh

17 download by : skknchat@gmail.com

1 Phải thu ngắn hạn 97.707.753 81.639.527 131.621.72 179.485.24 158.117.54 của khách 062 531 9.505 0.703 7.452 hàng

2 Trả trước cho người 16.661.075 11.363.259 6.919.204.5 3.149.984.0 644.418.09 bán ngắn 408 036 19 13 3 hạn

4 Dự phòng phải thu (387.518.6 (387.518.6 (386.216.6 (388.216.6 ngắn hạn 74) 74) 74) 74) - khó đòi

18 download by : skknchat@gmail.com các khoản phải thu nhà 32 4 nước

- Giá trị hao (66.691.15 (78.632.69 (92.526.62 (114.308.2 (136.784.9 mòn luỹ kế 0.154) 5.548) 3.378) 81.923) 08.685)

- Giá trị hao (8.046.813 (9.234.645 (10.398.11 (11.585.94 (12.844.55 mòn luỹ kế 130) 418) 2.235) 4.522) 2.001)

19 download by : skknchat@gmail.com

IV Tài sản 6.065.510.4 10.412.254 6.499.598.8 dài hạn khác 66 421 02 -

2 Người mua trả tiền 4.568.167.5 5.125.767.4 4.900.830.3 4.916.970.0 4.065.553.7 trước ngắn 16 93 41 46 49 hạn

3 Thuế và các khoản 6.282.464.4 2.691.864.2 4.855.184.0 28.582.598 19.920.390. phải nộp 21 81 06 068 613

5 Chi phí 899.145.03 415.916.34 - 74.279.086 99.225.551. phải trả ngắn

20 download by : skknchat@gmail.com hạn 6 0 125 478

2 Thặng dư 38.500.000 38.500.000 38.500.000 38.500.000 38.500.000. vốn cổ phần 000 000 000 000 000

3 Quỹ đầu 58.500.037 74.358.942 89.358.942 109.358.94 129.358.94 tư phát triển 453 443 443 2.443 2.443

4 Lợi nhuận sau thuế 46.086.585 42.151.037 56.937.527 107.697.36 201.349.84 chưa phân 964 854 953 0.123 3.847 phối

21 download by : skknchat@gmail.com

❖ BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

Doanh thu thuần về bán 1.268.528.6 1.424.742.6 1.603.728.2 1.953.349.1 2.175.757.8 hàng và 75.655 04.498 87.132 13.137 33.945 cung cấp dịch vụ

Lợi 320.179.286 308.628.303 358.634.370 525.968.744 629.510.075 nhuận 771 087 220 320 146 gộp về bán hàng và cung cấp dịch

22 download by : skknchat@gmail.com vụ

Chi phí quản lý 68.264.072 61.628.083 85.336.952 114.939.573 138.434.517 doanh 040 530 159 016 303 nghiệp

23 download by : skknchat@gmail.com

Lợi nhuận sau thuế 46.302.530 50.652.490 56.858.988 100.002.629 166.596.483 thu nhập 465 979 295 829 724 doanh nghiệp

24 download by : skknchat@gmail.com

❖ BẢNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

2 Điều chỉnh cho các khoản:

Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các

54.123.297 228.975.26 khoản mục tiền 2 - tệ có gốc ngoại tệ

Lỗ (lãi) từ hoạt 274.131.87 (1.112.652 1.345.783.6 (3.367.620 (3.932.683 động đầu tư 7 322) 74 676) 724)

25 download by : skknchat@gmail.com kinh doanh trước thay đổi 411 462 533 5.428 5.184 vốn lưu động

Thay đổi các (34.801.23 29.630.425 (43.096.73 (43.498.88 24.236.689 khoản phải thu 3.268) 503 5.062) 4.896) 696

Thay đổi hàng (22.447.45 (1.977.264 3.739.098.7 (17.621.68 (12.816.10 tồn kho 5.206) 844) 05 4.067) 5.032)

Thay đổi các 30.260.186 279.119.95 39.350.132 88.202.857 22.736.261 khoản phải trả 885 8.127 182 389 821

Thay đổi chi phí 125.664.55 (5.165.093 4.839.133.5 7.162.138.0 trả trước 1 955) 65 31 -

Tiền lãi vay đã 4.464.096.6 (13.972.50 (10.631.31 (10.639.79 (6.361.700 trả 14 8.345) 2.448) 3.898) 968)

Tiền chi khác từ 2.611.736.0 (10.475.83 (10.540.13 (10.189.50 (1.113.280 hoạt động kinh

26 download by : skknchat@gmail.com

Tiền chi để mua 17.257.929 (98.446.54 (47.178.04 (56.555.35 (24.815.31 sắm, xây dựng

Tiền chi cho vay, mua công (31.800.00 (84.200.00 cụ nợ của đơn vị 0.000) 0.000) khác

Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và 269.535.54 1.075.924.2 114.467.12 lợi nhuận được 9 03 7 chia

Tiền thu lãi tiền 4.593.202.1 2.002.685. gửi 81 764

Tiền thu từ đi 404.565.23 298.279.92 572.659.93 483.760.09 314.304.10 vay 0.603 8.000 9.758 0.000 0.000

27 download by : skknchat@gmail.com vay 4.314 57.034) 00.001) 02.204) 02.214)

TƯƠNG 48.869.713 48.565.441 83.043.494 85.278.504 77.493.894 ĐƯƠNG TIỀN 673 010 590 902 833 ĐẦU NĂM

28 download by : skknchat@gmail.com

PHÂN TÍCH THÔNG SỐ

Thông số khả năng thanh toán

1 Thông số khả năng thanh toán

Khả năng thanh toán là khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền mặt nhanh chóng, giúp doanh nghiệp đối phó với nghĩa vụ tài chính ngắn hạn Để đánh giá khả năng thanh toán, có hai chỉ số quan trọng: khả năng thanh toán hiện tại và khả năng thanh toán nhanh.

2 Khả năng thanh toán hiện thời

Thông số này cho biết khả năng chuyển hóa thành tiền mặt của các tài sản ngắn hạn trong tương quan với các khoản nợ ngắn hạn.

Khả năng thanhtoánhiệnthời= Tài sảnngắn hạn

Nợ ngắn hạn Đơn vị: đồng

Năm Tài sản ngắn Nợ ngắn hạn của Khả năng thanh Khả năng hạn của Cholimex Food toán hiện thời thanh toán hiện

Cholimex Food Cholimex Food thời Masan

Bảng 1.Khả năng thanh toán hiện thời.

29 download by : skknchat@gmail.com

Biểu đồ 1.khả năng thanh toán hiện thời của công ty Cholimex Food và công ty Masan. Nhận xét:

Khả năng thanh toán hiện thời của Cholimex Food đã giảm nhẹ từ 1,294 vào năm 2015 xuống còn 1,145 vào năm 2016, nhưng sau đó tăng đều từ 1,145 lên 1,465 trong giai đoạn 2016 đến 2019 Điều này cho thấy doanh nghiệp có khả năng cao trong việc thanh toán các khoản nợ đến hạn, với tài sản ngắn hạn đủ khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn Xu hướng tăng dần của thông số này qua các năm chứng tỏ khả năng chi trả các khoản nợ của Cholimex đang có sự cải thiện tích cực Mặc dù chỉ số này lớn hơn 1, nhưng ở mức vừa phải, cho thấy khả năng thanh toán của Cholimex là lành mạnh.

Khả năng thanh toán hiện tại của Masan đã có sự biến động đáng kể trong giai đoạn 2015 đến 2019, với mức tăng từ 1,078 lên 2,436 trong năm 2016, sau đó giảm mạnh xuống 0,639 vào năm 2018, và chỉ tăng nhẹ lên 0,66 vào năm 2019.

Cholimex Food sở hữu khả năng thanh toán hiện thời cao và ổn định hơn so với Masan, ngoại trừ năm 2016 Điều này cho thấy Cholimex có nền tảng tài chính vững chắc hơn trong việc quản lý các nghĩa vụ ngắn hạn.

30 download by : skknchat@gmail.com

3 Khả năng thanh toán nhanh

Thông số này là công cụ hỗ trợ bổ sung cho khả năng thanh toán hiện thời, giúp đánh giá khả năng thanh toán của công ty Nó tương tự như khả năng thanh toán hiện thời nhưng không tính hàng tồn kho, vì hàng tồn kho là tài sản có tính khả nhượng thấp nhất trong các tài sản ngắn hạn Thông số này phản ánh khả năng công ty thanh toán các khoản nợ bằng tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi thành tiền một cách nhanh chóng.

Khả năng thanhtoánnhanh= Tài sảnngắnhạn − Hàng tồnkho

Nợ ngắn hạn Đơn vị: đồng

Năm Tài sản ngắn Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Khả năng Khả hạn của của Cholimex của Cholimex thanh toán năng

Cholimex Food Food Food nhanh thanh

Bảng 2.Khả năng thanh toán nhanh.

31 download by : skknchat@gmail.com biểu đồ 2.Khả năng thanh toán nhanh của công ty Cholimex Food và công ty Masan.

Khả năng thanh toán nhanh của Cholimex Food đã tăng từ 0,63 lên 1,025 trong giai đoạn 2016 đến 2019, mặc dù có sự giảm nhẹ từ 0,69 xuống 0,65 trong giai đoạn 2015 đến 2016 Mặc dù vậy, chỉ số này vẫn chủ yếu dưới 1, cho thấy doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn Tuy nhiên, từ năm 2017 trở đi, Cholimex Food đã ghi nhận sự cải thiện tích cực, với khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đạt giá trị lớn hơn 1 vào năm 2019, chứng tỏ doanh nghiệp đã không còn gặp vấn đề trong việc thanh toán nhanh chóng các khoản nợ này.

Khả năng thanh toán nhanh của Cholimex Food vượt trội hơn so với Masan, khi Masan ghi nhận sự giảm sút từ 2,418 xuống 0,612 trong giai đoạn 2016 đến 2019, mặc dù có sự tăng mạnh từ 1,055 lên 2,418 trong giai đoạn 2015 đến 2016 Kết hợp với khả năng thanh toán hiện thời, có thể thấy rằng Cholimex Food đang giữ một lượng hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển nhượng thấp hơn đáng kể so với Masan Consumer, thể hiện qua sự chênh lệch lớn và ổn định giữa hai thông số này qua các thời kỳ.

32 download by : skknchat@gmail.com

Nhìn chung, khả năng thanh toán nhanh của Cholimex Food ít biến động hơn so với Masan

4 Kỳ thu tiền bình quân

Kỳ thu tiền bình quân: Là khoảng thời gian bình quân mà phải thu khách hàng của công ty có thể chuyển thành tiền.

Kỳ thu tiềnbình quân= Khoản phảithu bìnhquân x 360

Giả định số ngày trong 1 năm là 360 ngày. Đơn vị: đồng

Năm Doanh thu thuần Khoản phải thu Kỳ thu tiền bình Kỳ thu tiền bình bình quân quân của quân của Masan

Bảng 3.Kỳ thu tiền bình quân.

33 download by : skknchat@gmail.com biểu đồ 3.Kỳ thu tiền bình quân của công ty Cholimex Food và công ty Masan.

Kỳ thu tiền bình quân của Cholimex trong các năm dao động từ 27.06 đến 30.32, cho thấy xu hướng biến động nhẹ Ngược lại, Masan có kỳ thu tiền bình quân biến động mạnh, từ 54,402 lên 129,166, đặc biệt là vào năm 2017 khi kỳ thu tiền bình quân đạt gần 130 ngày.

Kỳ thu tiền bình quân của Masan có quy mô lớn và biến động hơn so với Cholimex Food, cho thấy hiệu quả chính sách tín dụng thương mại của Cholimex Food tốt hơn Masan.

5 Kỳ tồn kho bình quân

Kỳ tồn khobìnhquân = Tồn khobình quân x 360

Giả định số ngày trong 1 năm là 360 ngày Đơn vị: đồng

Năm Giá vốn hàng bán

Tồn kho trung bình Cholimex

Kỳ tồn kho bình quân của

Kỳ hàng tồn kho bình quân của

34 download by : skknchat@gmail.com

Bảng 4.Kỳ tồn kho bình quân.

Biểu đồ 4.Kỳ tồn kho bình quân của công ty Cholimex Food và công ty Masan.

Kỳ tồn kho bình quân của Cholimex Food đã giảm từ 51,18 xuống 39,24 trong những năm qua, cho thấy sự cải thiện rõ rệt trong việc quản lý hàng tồn kho Sự giảm này phản ánh việc bán hàng và kinh doanh diễn ra thuận lợi và nhanh chóng hơn, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.

Kỳ tồn kho bình quân của công ty skknchat@gmail.com vẫn ở mức cao, cho thấy khả năng quản lý hàng tồn kho chưa hiệu quả qua các năm Ngược lại, Masan ghi nhận xu hướng tăng kỳ tồn kho bình quân từ 3,15 lên 9,22, mặc dù mức kỳ tồn kho của họ vẫn tương đối thấp.

Nhìn chung, kỳ tồn kho bình quân của Cholimex Food cao hơn Masan vì thế,hiệu quả hoạt động của Cholimex Food thấp hơn Masan

Thông số nợ

1 Thông số nợ trên VCSH

Thông số này dùng để đánh giá mức độ sử dụng vốn vay của công ty Thông số nợ trên vốn chủ được tính theo công thức sau:

Thông số nợ trên vốn chủ =

Tổng nợ Vốnchủ sở hữu Đơn vị: đồng

Thông số nợ Thông số nợ

Năm Tổng nợ Vốn chủ sở hữu trên VCSH của trên VCSH

Bảng 5.Thông số nợ trên vốn chủ sở hữu.

36 download by : skknchat@gmail.com biểu đồ 5.Thông số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty Cholimex Food và công ty Masan. Nhận xét

Biểu đồ cho thấy rằng tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu của Cholimex Food trong giai đoạn 2015-2019 cao hơn nhiều so với Masan Consumer, cho thấy Cholimex Food đang phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn vay Điều này chỉ ra rằng doanh nghiệp đang đối mặt với khó khăn và rủi ro cao, có khả năng bị siết nợ Trong tình huống này, các chủ nợ có thể cảm thấy không an toàn do Cholimex Food sử dụng nhiều vốn vay.

Trong giai đoạn 2015 – 2019, thông số nợ trên vốn chủ của công ty Cholimex Food cho thấy xu hướng tăng nhẹ trước khi giảm dần, từ mức 1,09 xuống 0,92 Hệ số này đã có sự biến động trong suốt 4 năm qua.

Từ năm 2015 đến 2018, hệ số tài sản nợ của doanh nghiệp luôn lớn hơn 1, cho thấy tài sản chủ yếu được tài trợ bằng nợ Tuy nhiên, đến năm 2019, hệ số này giảm xuống dưới 1, cho thấy doanh nghiệp đã chuyển sang tài trợ chủ yếu bằng vốn chủ sở hữu Nguyên tắc cho thấy hệ số càng nhỏ, nợ phải trả càng chiếm tỷ lệ nhỏ so với tổng tài sản, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp ít gặp khó khăn tài chính Ngược lại, hệ số lớn hơn 1 cho thấy nguy cơ gặp khó khăn trong việc trả nợ hoặc thậm chí phá sản ngày càng cao.

Thông số nợ trên vốn chủ của Masan có sự dao động nhẹ và không ổn định, với hệ số luôn nhỏ hơn 1 qua các năm Điều này cho thấy Cholimex gặp khó khăn trong việc trả nợ, đồng thời rủi ro phá sản của công ty này cao hơn so với Masan.

37 download by : skknchat@gmail.com

2 Thông số nợ trên tài sản

Thông số này cho biết tổng tài sản được tài trợ bằng vốn vay như thế nào và được tính:

Thông số nợ trên tài sản =

Tổng nợ Tổngtài sản Đơn vị: đồng

Thông số nợ Thông số nợ Năm Tổng nợ Tổng tài sản trên tài sản của trên tài sản

Bảng 6.Thông số nợ trên tài sản.

38 download by : skknchat@gmail.com

Biểu đồ 6.Thông số nợ trên tài sản của công ty Cholimex Food và công ty Masan. Nhận xét

Thông số nợ trên tài sản duy trì ở mức thấp, với tỷ lệ nhỏ hơn 1 cho thấy phần lớn tài sản của công ty được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu, cho thấy doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính Sự gia tăng đáng kể về tài sản trong 5 năm qua đã dẫn đến tổng nợ phải trả tăng nhưng không đáng kể so với tài sản, từ đó làm giảm tỷ lệ nợ trên tài sản.

So với Masan Consumer, Cholimex Food có tỷ lệ nợ trên tài sản cao hơn khoảng 0,3 lần, cho thấy doanh nghiệp này phụ thuộc nhiều hơn vào nguồn vốn vay Điều này dẫn đến rủi ro tài chính cao hơn và khả năng tự chủ tài chính thấp hơn so với Masan Consumer.

Khoảng cách về thông số nợ trên tài sản giữa Cholimex Food và đối thủ ngày càng thu hẹp, cho thấy sự cải thiện tích cực trong tình hình tài chính của Cholimex Food trong giai đoạn này.

39 download by : skknchat@gmail.com

3 Thông số nợ ngắn hạn

Thông số nợ ngắn hạn = Nợ ngắn hạn

Tổng nợ Đơn vị: triệu đồng

Thông số nợ Thông số nợ

Năm Nợ ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn trên ngắn hạn trên tổng nợ của tổng nợ của

Bảng 7.Thông số nợ ngắn hạn.

Thông s n ng n h n ố nợ ngắn hạn ợ ngắn hạn ắn hạn ạn

2 Thông s n ng n h n c a ố nợ ngắ n hạ n củ a ợ ngắ n hạ n củ a ắ n hạ n củ a ạ n củ a ủ a 1.5

Masan Thông s n ng n h n c a ố nợ ngắ n hạ n củ a ợ ngắ n hạ n củ a ắ n hạ n củ a ạ n củ a ủ a

Biểu đồ 7.Thông số nợ ngắn hạn của công ty Cholimex Food và công ty Masan.

40 download by : skknchat@gmail.com

Chỉ số nợ ngắn hạn trong tổng nợ phải trả cho thấy áp lực tài chính của Cholimex Một tỷ lệ nợ ngắn hạn cao thường chỉ ra rủi ro về khả năng thanh toán nợ Thời gian gần đây, Cholimex ghi nhận sự gia tăng cả tổng nợ và nợ ngắn hạn, tuy nhiên, nợ ngắn hạn tăng nhanh hơn, phản ánh sự gia tăng áp lực tài chính.

So với Masan, các chỉ số của Cholimex chỉ có sự biến động nhẹ và luôn ở mức thấp hơn Nguyên nhân chủ yếu là do đặc điểm của ngành, dẫn đến áp lực trả nợ của Cholimex thấp hơn so với Masan qua các năm.

Thông số khả năng sinh lời

1 Thông số lợi nhuận hoạt động biên

Lợi nhuận hoạt động biên phản ánh hiệu quả của công ty trong việc kiểm soát chi phí sản xuất

Công thức tính lợi nhuận hoạt động biên là:

Lợi nhuận hoạt động biên= Doanhthuthuần − giá vốnhàng bán

Doanhthu thuần Đơn vị: đồng

Doanh thu thuần Lợi nhuận hoạt Lợi nhuận hoạt Nămcủa Cholimex Food Giá vốn hàng bán động biên của động biên của

41 download by : skknchat@gmail.com

Bảng 8.Lợi nhuận hoạt độngbiên của công ty Cholimex Food và công ty Masan.

Biểu đồ 8.lợi nhuận hoạt động của công ty Cholimex Food và công ty Masan.

Lợi nhuận hoạt động biên của Cholimex ghi nhận xu hướng giảm từ 25,24% vào năm 2015 xuống 21,66% vào năm 2016, nhưng sau đó đã tăng trưởng ổn định qua các năm tiếp theo.

Trong giai đoạn 2017 – 2018, công ty đã ghi nhận sự gia tăng nhanh chóng về lợi nhuận hoạt động biên, cho thấy hiệu quả hoạt động vượt trội so với các giai đoạn trước Sự nỗ lực trong việc giảm chi phí và nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu cũng như lao động đã giúp công ty đạt được lợi thế cạnh tranh rõ rệt.

So với Masan, Cholimex thể hiện hiệu quả hoạt động vượt trội với thông số lớn hơn và tốc độ tăng trưởng nhanh hơn, cho thấy doanh nghiệp này đang sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hiệu quả Biên lợi nhuận hoạt động của Cholimex cho thấy tỷ lệ doanh thu khả dụng để trang trải các chi phí phi hoạt động như lãi vay, và xu hướng này đang diễn biến tích cực.

42 download by : skknchat@gmail.com

2 Thông số lợi nhuận ròng biên

Lợi nhuận ròng biên là chỉ số quan trọng đánh giá khả năng sinh lợi trên doanh thu sau khi đã trừ tất cả chi phí và thuế thu nhập doanh nghiệp Chỉ số này không chỉ phản ánh hiệu suất tài chính của công ty mà còn cho thấy mức độ hấp dẫn của nó so với các đối thủ trong ngành.

Công thức tính lợi nhuận ròng biên là:

Lợi nhuận ròngbiên= Lợi nhuận sauthuế

Lợi nhuận Lợi nhuận sau thuế

Doanh thu thuần ròng biên Lợi nhuận

Năm TNDN của Cholimex của ròng biên food của Cholimex food Cholimex của Masan food

Bảng 9.Lợi nhuận ròng biên của công ty Cholimex và công ty Masan.

43 download by : skknchat@gmail.com

Biểu đồ 9.Lợi nhuận ròng biên của công ty Cholimex và công ty Masan.

Lợi nhuận của Công ty cổ phần Thực phẩm Cholimex mặc dù có sự tăng trưởng ổn định từ 3,55% đến 7,66%, nhưng vẫn thấp hơn nhiều so với Công ty cổ phần Hàng tiêu dùng Masan Điều này cho thấy khả năng sinh lợi trên doanh số của Cholimex không đạt mức tương đương với Masan.

So sánh giữa lợi nhuận ròng biên và lợi nhuận hoạt động biên, Cholimex Food có hiệu quả kinh doanh thấp hơn Masan Consumer Mặc dù lợi nhuận hoạt động biên của Cholimex Food cao hơn, nhưng lợi nhuận ròng biên lại thấp hơn, cho thấy chi phí sản xuất kinh doanh của họ lớn hơn Tuy nhiên, các chỉ số này đang tăng dần qua các năm, cho thấy Cholimex Food đang cải thiện hiệu quả kinh doanh và kiểm soát chi phí tốt hơn.

3 Thông số lợi nhuận trên tài sản (ROA)

ROA (Return on Assets) hay tỷ số lợi nhuận trên tài sản, là chỉ số đo lường hiệu quả sinh lợi của một công ty so với tài sản của nó Chỉ số này giúp đánh giá khả năng sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận, từ đó phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

44 download by : skknchat@gmail.com

Chỉ số ROA phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp, cho phép nhà đầu tư đánh giá số tiền lãi mà doanh nghiệp thu được trên mỗi đồng tài sản.

Công thức tính thu nhập trên tổng tài sản (ROA) là:

Tài sản đơn vị: đồng

Tông tai san ROA của ROA của Năm TNDN của Cholimex

Cholimex Food Cholimex Food Masan Food

Bảng 10 ROA của công ty Cholimex và công ty Masan.

Biểu đồ 10 ROA của công ty Cholimex Food và công ty Masan.

45 download by : skknchat@gmail.com

Từ năm 2015 đến 2017, chỉ số ROA của Công ty Cholimex Food ổn định, nhưng đã tăng nhanh từ 9% lên 19,27% trong hai năm tiếp theo, cho thấy công ty đã khai thác hiệu quả tài sản để tạo ra lợi nhuận Mặc dù chỉ số ROA của Cholimex Food vẫn thấp hơn Masan trong giai đoạn 2015 - 2018, nhưng vào năm 2019, Cholimex đã vượt qua Masan với chỉ số ROA đạt 19,27% so với 18,24% Mặc dù không duy trì được lâu dài, nhưng đây là tín hiệu tích cực cho thấy Cholimex đang cải thiện khả năng sinh lời so với đối thủ trong ngành gia vị và nước chấm.

Xét về mặt bằng chung thì ROA trung bình chung trong 5 năm của Masan là 16,936%, ROA trung bình chung của Cholimex Food là 12,162%.

Chỉ số ROA trung bình của Cholimex Food đạt 12,162%, cho thấy mỗi đồng tài sản tạo ra 12,162% lợi nhuận ròng Tuy nhiên, so với đối thủ Masan có chỉ số ROA là 16,936%, Cholimex Food có hiệu suất sinh lời từ tài sản thấp hơn.

4 Thông số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)

Thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE) là chỉ số quan trọng đánh giá hiệu suất của công ty, phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận cho cổ đông Thông số này cho thấy hiệu quả sử dụng vốn đầu tư của cổ đông, giúp họ hiểu rõ hơn về khả năng sinh lợi từ khoản đầu tư vào doanh nghiệp.

Công thức tính thu nhập trên vốn chủ (ROE) là:

46 download by : skknchat@gmail.com Đơn vị: đồng

Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu của ROE của

Năm TNDN của Cholimex Cholimex Food Cholimex Food ROE của Masan food

Bảng 11.ROE của công ty Cholimex Food và công ty Masan.

Biểu đồ 11.ROE của công ty Cholimex Food và công ty Masan.

47 download by : skknchat@gmail.com

Chỉ số ROE của Công ty cổ phần Thực phẩm Cholimex đã ghi nhận sự tăng trưởng ổn định qua các năm Đặc biệt, giai đoạn từ 2017 đến 2019, chỉ số này tăng gần 16%.

Năm 2019, sự gia nhập của nhiều thương hiệu mới cùng với sự cạnh tranh khốc liệt từ các đối thủ như Masan và Miwon đã khiến việc tạo ra thu nhập trở nên khó khăn hơn Tuy nhiên, chỉ số ROE của Cholimex vẫn vượt trội hơn so với Masan, điều này tạo cơ hội thu hút thêm nhà đầu tư và dễ dàng huy động vốn chủ sở hữu.

Xét về mặt bằng chung thì ROE trung bình chung trong 5 năm của Masan là 25,156%, ROE trung bình chung của Cholimex Food là 26,044%.

Chỉ số ROE trung bình của Cholimex Food đạt 26,044%, cho thấy mỗi đồng vốn chủ sở hữu mà doanh nghiệp đầu tư mang lại lợi nhuận 26,044%.

So với đối thủ là Masan là 25,156% thì công ty có khả năng sinh lời từ vốn chủ sở hữu tốt hơn so với đối thủ Masan

Thông số thị trường

1 Thông số thu nhập trên cổ phiếu (EPS)

Các thông số thị trường cung cấp cho các nhà quản trị cái nhìn sâu sắc về nhận định của nhà đầu tư về hiệu quả hoạt động của công ty trong quá khứ và triển vọng trong tương lai.

Thông số thu nhập trên cổ phiếu (EPS) thể hiện lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp mà công ty đạt được cho mỗi cổ phiếu đang lưu hành.

Nhà đầu tư sử dụng chỉ số này để đánh giá hiệu quả tạo ra thu nhập của công ty cho mỗi cổ phiếu Chỉ số này phản ánh lợi nhuận mà công ty đã thu được cho mỗi cổ phiếu phổ thông đang lưu hành.

EPS= Lợi nhuận sauthuế − cổ tức ưuđãi

48 download by : skknchat@gmail.com Đơn vị: đồng

Lợi nhuận sau thuế Cổ tức ưu Số cổ phiếu lưu EPS của EPS của TNDN của đãi hành Cholimex Masan

Bảng 12.Thông số thu nhập trên cổ phiếu của công ty Cholimex và công ty Masan.

Biểu đồ 12.Thông số thu nhập trên cổ phiếu của công ty CHolimex và công ty Masan. Nhận xét:

49 download by : skknchat@gmail.com

Trong những năm qua, Cholimex đã ghi nhận sự tăng trưởng ấn tượng về thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS), vượt trội hơn hẳn so với Masan Đặc biệt, giai đoạn 2017 - 2019 chứng kiến tốc độ tăng EPS của Cholimex nhanh chóng, trong khi Masan chỉ có sự gia tăng chậm chạp Điều này cho thấy lợi nhuận từ mỗi cổ phiếu của Cholimex mang lại cho nhà đầu tư cao hơn, đồng thời phản ánh sự hiệu quả hoạt động ngày càng tăng của công ty Sự tăng trưởng này cũng kéo theo sự gia tăng giá cổ phiếu của Cholimex.

2 Thông số giá trên thu nhập (P/E)

Thông số giá trên thu nhập (P/E) là tỷ lệ được sử dụng để đánh giá hiệu quả kinh doanh và lợi nhuận của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán.

P/E (Price to Earnings) cho biết mức giá cổ phiếu hiện tại so với thu nhập của cổ phiếu đó, thể hiện số lần mà giá cổ phiếu vượt qua thu nhập Chỉ số này giúp nhà đầu tư hiểu rõ họ phải chi trả bao nhiêu cho mỗi đồng thu nhập từ cổ phiếu.

P/ E Giá thị trường củacổ phiếu Thu nhậptrên mỗi cổ phiếu(EPS) Đơn vị: Lần

Thu nhập trên mỗi cổ phiếu 5,716 6,253 7,020 12,346

Giá trên thu nhập của Cholimex - 15.67 15.26

Giá trên thu nhập của Masan - - 17.08 16.57 11.51

Bảng 13.Thông số giá trên thu nhập của công ty Cholimex và công ty Masan.

50 download by : skknchat@gmail.com

Biểu đồ 13.Thông số giá trên thu nhập của công ty Cholimex và công ty Masan.

Nhìn vào biểu đồ ta có thể thấy P/E của Cholimex và Masan cùng giảm qua từng năm.

So sánh giữa Cholimex và Masan cho thấy chỉ số P/E của Cholimex thấp hơn, cho thấy nhà đầu tư phải chi ít hơn cho mỗi đồng lợi nhuận từ cổ phiếu Tuy nhiên, điều này cũng phản ánh rằng Cholimex được đánh giá có ít tiềm năng phát triển và tăng trưởng không bền vững hơn, đồng thời tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn so với Masan.

Ngày đăng: 19/04/2022, 09:17

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w