1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THỐNG NHẤT ĐẦU MỐI KIỂM SOÁT CHI CÁC KHOẢN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯNG NGUYÊN TỈNH NGHỆ AN

123 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tổ Chức Thực Hiện Đề Án Thống Nhất Đầu Mối Kiểm Soát Chi Các Khoản Chi Ngân Sách Nhà Nước Tại Kho Bạc Nhà Nước Hưng Nguyên Tỉnh Nghệ An
Tác giả Phạm Thúy Hằng
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Kim Chi
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Chuyên ngành Quản lý kinh tế và chính sách
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 123
Dung lượng 0,96 MB

Cấu trúc

  • LỜI CẢM ƠN

  • MỤC LỤC

  • Kết cấu của luận văn

  • Khái niệm và vai trò của kiểm soát chi các khoản chi trong hệ thống Kho bạc nhà nước

  • Bộ máy kiểm soát chi các khoản chi ngân sách nhà nước nhà nước tại KBNN

  • Quy trình kiểm soát chi các khoản chi Ngân sách nhà nước nhà nước

  • Khái niệm và mục tiêu của Đề án

  • Khái niệm và mục tiêu của tổ chức thực hiện Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước

  • Khái niệm

  • Mục tiêu

  • Tổ chức thực hiện Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi NSNN tại KBNN: Chuẩn bị triển khai Đề án; Chỉ đạo thực hiện Đề án; Kiểm soát thực hiện Đề án

  • Nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức thực hiện Đề án: Nhân tố thuộc về kho bạc nhà nước; Nhân tố thuộc về đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước; Nhân tố môi trường bên ngoài kho bạc nhà nước

  • Kinh nghiệm thực tiễn về tổ chức thực hiện Đề án thống nhất đầu mối kiếm soát chi NSNN qua KBNN và bài học cho Kho bạc nhà nước Hưng Nguyên: Kinh nghiệm thực tiễn về tổ chức thực hiện Đề án; Bài học cho KBNN Hưng Nguyên

  • Chức năng, nhiệm vụ của Kho bạc nhà nước Hưng Nguyên

  • Cơ cấu tổ chức và nhân sự

  • Quy trình kiểm soát chi các khoản chi tại Kho bạc nhà nước Hưng Nguyên trước khi thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi NSNN

  • Quy trình kiểm soát chi các khoản chi tại KBNN Hưng Nguyên sau khi thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi NSNN

  • So sánh hai quy trình kiểm soát chi các khoản chi NSNN trước và sau khi có đề án thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi NSNN

  • Giai đoạn chuẩn bị triển khai Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi NSNN tại KBNN Hưng Nguyên

  • Xây dựng bộ máy tổ chức thực hiện Đề án

  • Lập kế hoạch thực hiện Đề án

  • Giai đoạn chỉ đạo triển khai Đề án

  • Giai đoạn kiểm soát thực hiện Đề án

  • Đánh giá công tác tổ chức thực hiện Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi NSNN tại KBNN Hưng Nguyên: Ưu điểm của tổ chức thực hiện Đề án; Hạn chế tổ chức thực hiện Đề án; Nguyên nhân của những hạn chế tổ chức thực hiện Đề án

  • CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THỐNG NHẤT ĐẦU MỐI KIỂM SOÁT CHI CÁC KHOẢN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯNG NGUYÊN TỈNH NGHỆ AN

  • Mục tiêu hoàn thiện công tác tổ chức thực hiện Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi NSNN đến năm 2025

  • Phương hướng hoàn thiện tổ chức thực hiện Đề án đến 2025

  • Giải pháp hoàn thiện tổ chức thực hiện Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi NSNN tại Kho bạc nhà nước Hưng Nguyên

  • Hoàn thiện chuẩn bị triển khai

  • Hoàn thiện chỉ đạo triển khai Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi NSNN tại Kho bạc nhà nước Hưng Nguyên

  • Hoàn thiện kiểm soát thực hiện Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi NSNN tại Kho bạc nhà nước Hưng Nguyên

  • Một số giải pháp bổ trợ khác

  • Kiến nghị: Đối với Chính phủ, Bộ Tài chính; Đối với KBNN; Kiến nghị đối với đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước

  • KẾT LUẬN

  • 6. Kết cấu của luận văn

  • CHƯƠNG 1

  • CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ

  • TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THỐNG NHẤT ĐẦU MỐI KIỂM SOÁT CHI CÁC KHOẢN CHI NGÂN SÁCH

  • NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯNG NGUYÊN

  • TỈNH NGHỆ AN

  • 1.1.Khái quát về kiểm soát chi trong hệ thống Kho bạc nhà nước

  • 1.1.1. Khái niệm và vai trò của kiểm soát chi các khoản chi trong hệ thống Kho bạc nhà nước

  • 1.1.2. Bộ máy kiểm soát chi các khoản chi ngân sách nhà nước nhà nước tại Kho bạc nhà nước

  • 1.1.3. Quy trình kiểm soát chi các khoản chi Ngân sách nhà nước nhà nước

  • 1.2. Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An

  • 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu của Đề án

  • 1.2.2. Nội dung của Đề án

  • 1.3.Tổ chức thực hiện Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước

  • 1.3.1.Khái niệm và mục tiêu của tổ chức thực hiện Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước

  • 1.3.1.1. Khái niệm

  • 1.3.1.2. Mục tiêu

  • 1.3.2. Tổ chức thực hiện Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước

  • Sơ đồ 1.1. Các giai đoạn của quá trình tổ chức thực hiện Đề án

  • 1.3.2.1. Chuẩn bị triển khai Đề án

  • 1.3.2.2. Chỉ đạo thực hiện Đề án

  • 1.3.2.3. Kiểm soát thực hiện Đề án

  • 1.3.3. Nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức thực hiện Đề án

  • 1.3.3.1. Nhân tố thuộc về kho bạc nhà nước

  • 1.3.3.2. Nhân tố thuộc về đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước

  • 1.3.3.3. Nhân tố môi trường bên ngoài kho bạc nhà nước

  • 1.4. Kinh nghiệm thực tiễn về tổ chức thực hiện Đề án thống nhất đầu mối kiếm soát chi NSNN qua Kho bạc nhà nước và bài học cho Kho bạc nhà nước Hưng Nguyên

  • 1.4.1. Kinh nghiệm thực tiễn về tổ chức thực hiện Đề án

  • 1.4.2. Bài học cho Kho bạc Nhà nước Hưng Nguyên

  • PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THỐNG NHẤT ĐẦU MỐI KIỂM SOÁT CHI CÁC KHOẢN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯNG NGUYÊN, TỈNH NGHỆ AN

  • 2.1. Giới thiệu về Kho bạc nhà nước Hưng Nguyên

  • 2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của Kho bạc nhà nước Hưng Nguyên

  • 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự

  • Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của KBNN Hưng Nguyên – Nghệ An

  • Bảng 2.3: Tình hình thu, chi ngân sách nhà nước qua KBNN huyện Hưng Nguyên giai đoạn 2017 – 2019

  • Bảng 2.4. Tình hình kiểm soát chi các dự án vốn đầu tư qua KBNN Hưng Nguyên năm 2017 – 2019

  • Bảng 2.5. Số liệu chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua KBNN Hưng Nguyên

  • giai đoạn 2017 – 2019

  • 2.2. Quy trình kiểm soát chi các khoản chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Hưng Nguyên

  • 2.2.1. Quy trình kiểm soát chi các khoản chi tại Kho bạc nhà nước Hưng Nguyên trước khi thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi ngân sách nhà nước

  • Bảng 2.6. Quy trình kiểm soát chi đầu tư tại KBNN Hưng Nguyên

  • * Đối với kiểm soát chi thường xuyên

  • Bảng 2.7. Quy trình kiểm soát chi thường xuyên tại KBNN Hưng Nguyên

  • 2.2.2. Quy trình kiểm soát chi các khoản chi tại Kho bạc nhà nước Hưng Nguyên sau khi thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi ngân sách nhà nước

  • 2.2.3. So sánh hai quy trình kiểm soát chi các khoản chi ngân sách nhà nước trước và sau khi có đề án thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi ngân sách nhà nước

  • 2.3.1. Giai đoạn chuẩn bị triển khai Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Hưng Nguyên

  • a. Xây dựng bộ máy tổ chức thực hiện Đề án

  • Sơ đồ 2.2: Bộ máy thực hiện Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi NSNN tại KBNN Hưng Nguyên

  • b. Lập kế hoạch thực hiện Đề án

  • Bảng 2.8. Chỉ tiêu lập kế hoạch phân bổ kinh phí thực hiện Đề án tại KBNN Hưng Nguyên giai đoạn 2017 – 2019

  • Bảng 2.9. Tổng hợp kết quả khảo sát về công tác chuẩn bị thực hiện Đề thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi NSNN tại KBNN Hưng Nguyên

  • Bảng 2.10. Tổng hợp kết quả tập huấn cán bộ KBNN Hưng Nguyên thực hiện Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi NSNN tại KBNN

  • Bảng 2.11. Tổng hợp kết quả khảo sát về công tác chuẩn bị thực hiện Đề thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi NSNN tại KBNN Hưng Nguyên

  • 2.3.2. Giai đoạn chỉ đạo triển khai Đề án

  • Bảng 2.12. Tổng hợp nội dung tuyên truyền, phổ biến về Đề án hiện thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi NSNN tại KBNN trên địa bàn huyện Hưng Nguyên

  • Bảng 2.13. Tổng hợp hình thức và kinh phí tuyên truyền về Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát NSNN tại KBNN trên địa bàn huyện Hưng Nguyên

  • Bảng 2.14. Kinh phí thực hiện Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi NSNN tại KBNN trên địa bàn huyện Hưng Nguyên

  • 2.3.3. Giai đoạn kiểm soát thực hiện Đề án

  • Bảng 2.16. Hình thức kiểm soát việc tổ chức thực hiện Đề án tại KBNN Hưng Nguyên giai đoạn 2017-2019

  • Bảng 2.17. Tỷ lệ hồ sơ chi đầu tư bị từ chối thanh toán

  • Bảng 2.18. Thời gian xử lý hồ sơ kiểm soát chi

  • Bảng 2.19. Thực trạng xử phạt vi phạm hành chính đối với các khoản chi

  • 2.4. Đánh giá công tác tổ chức thực hiện Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Hưng Nguyên

  • 2.4.1. Ưu điểm của tổ chức thực hiện Đề án

  • 2.4.2. Hạn chế tổ chức thực hiện Đề án

  • 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế tổ chức thực hiện Đề án

  • 2.4.3.1. Nguyên nhân chủ quan

  • 2.4.3.2. Nguyên nhân khách quan

  • PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THỐNG NHẤT ĐẦU MỐI KIỂM SOÁT CHI CÁC KHOẢN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯNG NGUYÊN TỈNH NGHỆ AN

  • 3.1 Mục tiêu và phương hướng hoàn thiện tổ chức thực hiện Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi ngân sách nhà nước

  • 3.1.1 Mục tiêu hoàn thiện công tác tổ chức thực hiện Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi ngân sách nhà nước đến năm 2025

  • 3.1.2 Phương hướng hoàn thiện tổ chức thực hiện Đề án đến 2025

  • 3.2 Giải pháp hoàn thiện tổ chức thực hiện Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Hưng Nguyên

  • 3.2.1 Hoàn thiện chuẩn bị triển khai

  • * Về tổ chức bộ máy

  • *Về công tác lập kế hoạch kiểm soát chi các khoản chi ngân sách nhà nước

  • 3.2.2 Hoàn thiện chỉ đạo triển khai Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Hưng Nguyên

  • 3.2.3 Hoàn thiện kiểm soát thực hiện Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Hưng Nguyên

  • 3.2.4. Một số giải pháp bổ trợ khác

  • *Hoàn thiện cơ cấu tổ chức kiểm soát chi các khoản chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Hưng Nguyên

  • 3.3 Kiến nghị

  • 3.3.1. Đối với Chính phủ, Bộ Tài chính

  • 3.3.2. Đối với Kho bạc nhà nước

  • 3.3.3. Kiến nghị đối với đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước

  • KẾT LUẬN

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

Theo Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg ngày 08/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của KBNN trực thuộc Bộ Tài chính, KBNN các cấp sẽ thực hiện một số nhiệm vụ mới, trong đó có nhiệm vụ tổng hợp, lập quyết toán ngân sách nhà nước nhà nước hàng năm và tổ chức thực hiện Tổng kế toán nhà nước. Đây là các nhiệm vụ rất quan trọng, do Cục Kế toán nhà nước và các Phòng Kế toán nhà nước thuộc KBNN cấp tỉnh trực tiếp thực hiện. Việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ mới này đặt ra yêu cầu rà soát, điều chỉnh, phân định lại chức năng, nhiệm vụ giữa phòng, bộ phận kiểm soát chi và phòng, bộ phận kế toán trong lĩnh vực kiểm soát chi các khoản chi NSNN theo hướng chuyên sâu; tách bạch giữa nghiệp vụ kiểm soát chi và nghiệp vụ kế toán, đảm bảo nguyên tắc mỗi phòng, bộ phận tập trung vào thực hiện nhiệm vụ chuyên môn chính của mình. Mặt khác, việc tổ chức lại công tác kiểm soát chi các khoản chi NSNN theo hướng tập trung, thống nhất trong toàn hệ thống sẽ là tiền đề để tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, rút ngắn thời gian kiểm soát chi các khoản chi NSNN và tạo điều kiện thuận lợi hơn nữa cho các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, các chủ đầu tư, ban quản lý dự án trong giao dịch thanh toán với các đơn vị KBNN theo đúng mục tiêu cải cách thủ tục hành chính trong giai đoạn 2016 – 2020 tại Quyết định số 1491/QĐ-BTC ngày 30/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài chính giai đoạn 2016 – 2020 là: “kiểm soát chặt chẽ nội dung thủ tục hành chính; tiếp tục cắt giảm và nâng cao chất lượng thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài chính; đơn giản hóa và công khai hóa quy trình, thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài chính, đặc biệt là trong lĩnh vực hải quan, thuế, kho bạc, chứng khoán” Vì vậy, để khắc phục các tồn tại, hạn chế của mô hình tổ chức công tác kiểm soát chi các khoản chi NSNN hiện nay; để kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy theo hướng tinh gọn, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả nhằm đảm bảo thực hiện tốt các nhiệm vụ mới được giao; để tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, hiện đại hoá hoạt động KBNN theo định hướng, lộ trình đã xác định trong Chiến lược phát triển KBNN đến năm 2020, việc nghiên cứu xây dựng Đề án Thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi NSNN qua hệ thống KBNN là rất cần thiết. Chính vì lý do trên tác giả đã lựa chọn đề tài:“Tổ chức thực hiện Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An” làm đề tài luận văn của mình.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THỐNG NHẤT ĐẦU MỐI KIỂM SOÁT CHI CÁC KHOẢN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯNG NGUYÊN TỈNH NGHỆ AN

Khái quát về kiểm soát chi trong hệ thống Kho bạc nhà nước

1.1.1 Khái niệm và vai trò của kiểm soát chi các khoản chi trong hệ thống Kho bạc nhà nước

Hệ thống KBNN đóng vai trò quan trọng trong quản lý quỹ ngân sách nhà nước (NSNN) và các quỹ tài chính nhà nước, giúp huy động vốn cho NSNN và đầu tư phát triển Nó có nhiệm vụ kiểm soát, thanh toán và chi trả các khoản chi của ngân sách nhà nước cũng như các nguồn vốn khác theo quy định pháp luật Đồng thời, KBNN là đầu mối duy nhất tổ chức công tác kế toán NSNN.

Chức năng chính của Kho bạc Nhà nước (KBNN) là kiểm soát chi ngân sách nhà nước (NSNN), đảm bảo sự an toàn và hiệu quả trong công tác điều hành tài chính của Quốc hội, Chính phủ và Bộ Tài chính Điều này bao gồm việc quản lý từ khâu lập dự toán cho đến thanh toán và quyết toán, với trọng tâm đặc biệt vào việc kiểm soát các khoản chi ngân sách Vậy, kiểm soát chi NSNN tại KBNN có ý nghĩa như thế nào?

Kiểm soát chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước (KBNN) là quá trình thẩm định, kiểm tra và kiểm soát các khoản chi ngân sách nhà nước nhằm đảm bảo tuân thủ pháp luật và kỷ luật tài chính Hoạt động này không chỉ giúp nâng cao hiệu lực và hiệu quả trong quản lý chi tiêu, mà còn bảo đảm các tiêu chuẩn và định mức chi tiêu của Nhà nước được thực hiện đúng đắn.

Kiểm soát chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước (KBNN) đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin kịp thời về tình hình thu, chi và tồn quỹ ngân sách cho chính quyền và cơ quan tài chính các cấp Quy trình kiểm soát chi ngân sách nhà nước được xác lập rõ ràng, giúp quản lý và điều hành ngân sách một cách hiệu quả KBNN có trách nhiệm thực hiện kiểm soát toàn bộ các khoản chi ngân sách nhà nước, đảm bảo công tác quản lý chi tiêu đi vào nề nếp.

1.1.2 Bộ máy kiểm soát chi các khoản chi ngân sách nhà nước nhà nước tại Kho bạc nhà nước

Kho bạc nhà nước được tổ chức thành hệ thống dọc từ Trung ương đến địa phương, theo đơn vị hành chính, nhằm đảm bảo nguyên tắc tập trung và thống nhất Hệ thống này được chia thành ba cấp: Trung ương, tỉnh và huyện, với nhiệm vụ quản lý ngân sách nhà nước ở các cấp Mỗi đơn vị Kho bạc nhà nước có bộ phận chuyên trách kiểm soát chi tiêu ngân sách nhà nước, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính công.

Vụ KSC tại Trung ương đóng vai trò là đơn vị tham mưu cho Tổng giám đốc KBNN trong việc quản lý, chỉ đạo và hướng dẫn toàn hệ thống thực hiện nhiệm vụ kiểm soát chi các khoản chi và kế toán nhà nước Đồng thời, Sở Giao dịch cũng trực tiếp thực hiện kiểm soát chi cho các dự án lớn và các dự án liên tuyến, liên tỉnh trên nhiều địa bàn tỉnh, thành phố thuộc các bộ, ngành Trung ương.

- Ở KBNN tỉnh có phòng Kiểm soát chi, phòng giao dịch;

- Ở KBNN huyện có bộ phận kiểm soát chi các khoản chi nằm trong tổ tổng hợp hành chính

1.1.3 Quy trình kiểm soát chi các khoản chi Ngân sách nhà nước nhà nước

- Bước 1: Cán bộ KBNN thực hiện tiếp nhận hồ sơ chứng từ do đơn vị sử dụng NSNN gửi đến KBNN

Bước 2: Nhân viên KSC tiến hành kiểm soát và nhập chứng từ vào các phân hệ của chương trình Tabmis, sau đó trình bày hồ sơ và chứng từ giấy cho Lãnh đạo.

Lãnh đạo thực hiện kiểm soát và ký chứng từ giấy Nếu hồ sơ và chứng từ không đủ điều kiện thanh toán, cần trả lại cho cán bộ KSC để tiến hành kiểm tra và xử lý.

Trường hợp hồ sơ, chứng từ đủ điều kiện thanh toán, Lãnh đạo ký chứng từ giấy, chuyển hồ sơ, chứng từ giấy cho cán bộ KSC.

- Bước 4: Cán bộ KSC giao nhận chứng từ giấy và chuyển bút toán đã nhập trên hệ thống Tabmis cho KTV bộ phận kế toán

KTV thực hiện kiểm tra tính hợp pháp và hợp lý của chứng từ giấy so với bút toán do cán bộ KSC chuyển giao Nếu các thông tin khớp nhau, KTV sẽ ký xác nhận trên chứng từ giấy và hệ thống, sau đó gửi cho KTT Ngược lại, nếu phát hiện sai sót, KTV sẽ trả lại chứng từ cho KSC để điều chỉnh.

Bước 5: Kế toán trưởng (KTT) thực hiện đối chiếu và kiểm tra tính hợp pháp của các chứng từ cùng bút toán trên hệ thống Nếu mọi thứ đều chính xác, KTT sẽ ký xác nhận trên chứng từ giấy và trên hệ thống Ngược lại, nếu phát hiện sai sót, KTT sẽ chuyển trả lại cho kế toán viên (KTV) để chỉnh sửa.

- Bước 6: KTV áp thanh toán và thực hiện quy trình thanh toán theo quy định hiện hành

Bước 7: GDV thực hiện đóng dấu “KẾ TOÁN” lên các liên chứng từ và lưu lại một liên cùng hồ sơ chứng từ trong tập chứng từ ngày Các liên còn lại sẽ được trả lại cho đơn vị giao dịch.

Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An

1.2.1 Khái niệm và mục tiêu của Đề án

Đề án là một văn bản trình bày có hệ thống về kế hoạch và giải pháp nhằm giải quyết một nhiệm vụ cụ thể để được cấp có thẩm quyền phê duyệt Khái niệm này khác với dự án, vì đề án đã được xây dựng và đang triển khai, trong khi dự án là khái niệm sắp đi vào triển khai Để thực hiện chiến lược phát triển KBNN đến năm 2020, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt tại Quyết định số 138/2007/QĐ-TTg.

Ngày 28/4/2017, Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước đã ban hành Quyết định số 1736/QĐ-KBNN, quyết định triển khai thí điểm Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát các khoản chi ngân sách nhà nước Theo đó, từ ngày 1/10/2017, các quy trình kiểm soát chi sẽ được thực hiện đồng bộ qua Kho bạc Nhà nước.

Năm 2017, các đơn vị KBNN trên toàn quốc sẽ chỉ có một đầu mối duy nhất để tiếp nhận, kiểm soát và thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước (NSNN) qua KBNN, bao gồm chi thường xuyên, chi đầu tư và các khoản chi từ nguồn vốn khác Đầu mối này là Phòng Kiểm soát chi của KBNN cấp tỉnh và bộ phận Kiểm soát chi của KBNN cấp huyện Đề án Thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi NSNN qua hệ thống KBNN, được Tổng Giám đốc Kho bạc nhà nước phê duyệt, nêu rõ các mục tiêu, nhiệm vụ, cách thức tổ chức thực hiện, giải pháp và nguồn lực cần thiết để đảm bảo sự thống nhất trong kiểm soát chi ngân sách.

Đề án thống nhất kiểm soát chi ngân sách nhà nước nhằm tạo sự tập trung và thống nhất trong toàn hệ thống KBNN, khắc phục các tồn tại của mô hình trước đây Đề án cũng hướng tới việc cải cách hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin, bao gồm mở tài khoản, giao nhận hồ sơ và thanh toán trực tuyến, từ đó rút ngắn thời gian kiểm soát chi ngân sách nhà nước.

Để nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách nhà nước, cần thống nhất đầu mối kiểm soát các khoản chi tại hệ thống KBNN, bao gồm chi thường xuyên, chi đầu tư và chi cho các chương trình mục tiêu quốc gia Việc giao cho một phòng/bộ phận kiểm soát chi thực hiện kiểm soát thanh toán sẽ tạo thuận lợi cho các đơn vị sử dụng ngân sách, chủ đầu tư và ban quản lý dự án trong quá trình thanh toán với KBNN.

Đề án đã hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện cơ chế cũng như quy trình cho chương trình phần mềm kiểm soát chi tiêu ngân sách nhà nước Đồng thời, đề án cũng chú trọng đến việc đào tạo và bồi dưỡng cán bộ nhằm thực hiện thống nhất đầu mối kiểm soát các khoản chi ngân sách nhà nước.

1.2.2 Nội dung của Đề án

Đề án đã tiến hành đánh giá thực trạng mô hình tổ chức và quy trình nghiệp vụ kiểm soát chi NSNN qua hệ thống KBNN, sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp và so sánh Qua việc tổ chức Hội thảo tại KBNN, đã thu thập ý kiến từ Giám đốc, Trưởng phòng Kiểm soát chi và Trưởng phòng Kế toán Nhà nước tại các tỉnh, thành phố Kết quả cho thấy những thành tựu đạt được, đồng thời chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân của chúng Từ đó, đề xuất xây dựng mô hình tổ chức thống nhất đầu mối kiểm soát các khoản chi NSNN trong hệ thống KBNN nhằm cải cách và nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát chi.

Trong quá trình kiểm soát chi và kế toán, cần đảm bảo rằng mỗi phòng ban đều tập trung vào nhiệm vụ chuyên môn của mình, tuân thủ đúng chức năng được giao.

Thực hiện nhiệm vụ kiểm soát các khoản chi Ngân sách nhà nước qua hệ thống KBNN sẽ được tập trung vào một đầu mối, giao cho phòng/bộ phận kiểm soát chi Nhiệm vụ này bao gồm tiếp nhận hồ sơ giấy và điện tử, kiểm soát hồ sơ, nhập yêu cầu thanh toán cho tất cả các khoản chi từ tài khoản dự toán và các tài khoản khác của các đơn vị dự toán, đơn vị sự nghiệp, và chủ đầu tư Đồng thời, cần đối chiếu và xác nhận với các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước về các khoản đã kiểm soát và thanh toán, cũng như số dư còn lại của các nguồn vốn được giao kiểm soát chi.

Để cải cách mô hình tổ chức của các đơn vị KBNN cấp huyện, cần xóa bỏ cấp tổ hiện tại và tổ chức lại bộ máy làm việc theo chế độ chuyên viên Các đơn vị KBNN quận, huyện, thành phố và thị xã thuộc KBNN tỉnh, thành phố sẽ hoạt động hiệu quả hơn khi áp dụng mô hình này.

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THỐNG NHẤT ĐẦU MỐI KIỂM SOÁT CHI CÁC KHOẢN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯNG NGUYÊN, TỈNH NGHỆ AN

Giới thiệu về Kho bạc nhà nước Hưng Nguyên

2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ của Kho bạc nhà nước Hưng Nguyên

KBNN Hưng Nguyên được thành lập theo Quyết định số 185/QĐ/TCCB ngày

21 tháng 03 năm 1990 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01 tháng 4 năm 1990.

KBNN Hưng Nguyên, thuộc KBNN tỉnh Nghệ An, có nhiệm vụ thực hiện các chức năng của KBNN tại huyện Hưng Nguyên theo quy định của pháp luật.

KBNN Hưng Nguyên là một tổ chức có tư cách pháp nhân, sở hữu trụ sở và con dấu riêng, đồng thời được phép mở tài khoản tại ngân hàng thương mại trong khu vực để thực hiện các giao dịch và thanh toán theo quy định của pháp luật.

Tổ chức thực hiện đồng bộ các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, chương trình, dự án và Đề án thuộc quản lý của KBNN cấp huyện sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Quản lý quỹ NSNN và các khoản tạm thu, tạm giữ, tịch thu, ký cược, ký quỹ, thế chấp theo quy định của pháp luật:

- Thực hiện giao dịch thu, chi tiền mặt và các biện pháp bảo đảm an toàn kho, quỹ tại KBNN cấp huyện.

- Thực hiện công tác kế toán NSNN:

Thực hiện công tác điện báo và thống kê về thu, chi ngân sách nhà nước (NSNN), bao gồm các khoản vay nợ và trả nợ của Chính phủ cùng chính quyền địa phương theo quy định Đồng thời, xác nhận số liệu thu, chi NSNN thông qua Kho bạc Nhà nước (KBNN) cấp huyện.

- Thực hiện công tác phát hành, thanh toán trái phiếu Chính phủ theo quy định.

- Thực hiện công tác tiếp công dân và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo tạiKBNN cấp huyện theo quy định.

- Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin tại KBNN cấp huyện.

Quản lý đội ngũ công chức và lao động hợp đồng tại KBNN cấp huyện, đồng thời thực hiện các công tác văn thư, lưu trữ, hành chính, quản trị và tài vụ theo quy định.

Chương trình hiện đại hóa hoạt động của Kho bạc Nhà nước (KBNN) được triển khai nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, cải cách hành chính và công khai hóa thủ tục Mục tiêu là cải tiến quy trình nghiệp vụ và cung cấp thông tin hiệu quả, từ đó tạo thuận lợi hơn cho khách hàng trong quá trình giao dịch.

- Quản lý các điểm giao dịch thuộc KBNN cấp huyện theo quy định.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc KBNN cấp tỉnh giao.

2.1.2 Cơ cấu tổ chức và nhân sự

KBNN huyện Hưng Nguyên là đơn vị không có phòng, thực hiện làm việc theo chế độ chuyên viên.

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của KBNN Hưng Nguyên – Nghệ An

Tổ chức bộ máy của Kho bạc Nhà nước Hưng Nguyên hiện bao gồm Ban lãnh đạo với Giám đốc và Phó giám đốc, cùng Kế toán trưởng và 11 cán bộ chuyên môn tại các bộ phận KSC, kế toán và bảo vệ chuyên trách.

PHÓ GIÁM ĐỐC KBNN HƯNG NGUYÊN

GIÁM ĐỐC KBNN HƯNG NGUYÊN

KBNN Hưng Nguyên theo trình độ, giới tính, thời gian (kinh nghiệm) công tác thể hiện qua bảng số liệu thống kê sau:

Bảng 2.1 Cơ cấu nhân sự KBNN Hưng Nguyên giai đoạn ĐVT: người

Phân loại Cơ cấu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

Theo thâm niên Trên 5 năm 12 12 12

(Nguồn: Kho bạc nhà nước Hưng Nguyên tỉnh Nghệ An)

Đội ngũ nhân lực tại KBNN Hưng Nguyên – Nghệ An được đào tạo bài bản, với 13/14 người có trình độ Đại học và Thạc sỹ, chỉ có 1 người có trình độ Trung cấp và 1 người có trình độ Cao đẳng Việc tuyển dụng cán bộ công chức tại KBNN tỉnh yêu cầu ứng viên phải có trình độ từ Đại học trở lên, đúng chuyên ngành ngân hàng, tài chính, kế toán, nhằm đảm bảo đáp ứng tốt yêu cầu công việc.

Tại KBNN Hưng Nguyên, tỷ lệ cán bộ nữ cao hơn nam, nhưng nhiều cán bộ nữ phải đối mặt với trách nhiệm sinh con và nội trợ, gây khó khăn trong việc phân công công việc Áp lực công việc kiểm soát chi lớn, dẫn đến tình trạng một người phải đảm nhiệm nhiều nhiệm vụ, ảnh hưởng đến sự chuyên môn hóa trong bộ máy.

Cán bộ kiểm soát chi của KBNN Hưng Nguyên chủ yếu là những người trẻ tuổi, nhưng đều có kinh nghiệm làm việc từ 5 năm trở lên Điều này tạo ra lợi thế cho KBNN Hưng Nguyên trong việc nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước.

2.1.3 Kết quả hoạt động Kho bạc nhà nước Hưng Nguyên giai đoạn tháng 10/2017 đến năm 2019

* Các đơn vị sử dụng NSNN qua Kho bạc nhà nước trên địa bàn huyện Hưng Nguyên tỉnh Nghệ An

Cụ thể hệ thống các đơn vị sử dụng NSNN trên địa bàn huyện Hưng Nguyên thể hiện qua bảng 2.2 sau:

Bảng 2.2: Các đơn vị sử dụng NSNN trên địa bàn Huyện Hưng Nguyên Đơn vị tính: Đơn vị

Năm Tổng số lượng đơn vị

Khối đơn vị sự nghiệp công lập

Nguồn: UBND huyện Hưng Nguyên

Theo bảng số liệu thống kê 2.2, trên địa bàn huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An, hệ thống cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập không có sự thay đổi đáng kể trong giai đoạn 2017-2019 Hiện tại, huyện có 44 đơn vị nhà nước, giảm 1 đơn vị so với năm 2018, cùng với 65 đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách nhà nước.

*Công tác thu chi NSNN tại huyện Hưng Nguyên

Trong những năm qua, huyện Hưng Nguyên đã tích cực thực hiện dự toán ngân sách nhà nước, với KBNN triển khai hiệu quả các giải pháp thu ngân sách, tăng cường kiểm tra và chống thất thu, nợ đọng thuế Việc tuyên truyền nghĩa vụ thuế cho doanh nghiệp và hộ kinh doanh cũng được đẩy mạnh, dẫn đến thu ngân sách nhà nước hàng năm vượt mức dự toán Chi ngân sách nhà nước được thực hiện đúng theo Luật NSNN và dự toán, đáp ứng nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội Tình hình thu chi ngân sách trên địa bàn huyện từ năm 2017 đến 2019 cho thấy sự phát triển tích cực.

Bảng 2.3: Tình hình thu, chi ngân sách nhà nước qua KBNN huyện Hưng Nguyên giai đoạn 2017 – 2019

Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng

Tổng thu ngân sách nhà nước 59.810 100 72.439 100 86.507 100

Thu ngân sách nhà nước huyện được hưởng

Thu từ bổ sung ngân sách nhà nước tỉnh 50.540 84,5 60.270 83,2 71.541 82,7

Tổng chi ngân sách nhà nước 59.810 100 72.439 100 86.507 100

(Nguồn: Kho bạc nhà nước Hưng Nguyên)

Tổng thu ngân sách trên địa bàn huyện Hưng Nguyên đã tăng qua các năm, đạt 86.507 triệu đồng vào năm 2019 Trong đó, thu ngân sách nhà nước huyện được hưởng theo phân cấp là 14.966 triệu đồng, trong khi thu từ bổ sung ngân sách nhà nước tỉnh chiếm tỷ lệ lớn với 71.541 triệu đồng Nguồn thu chủ yếu của huyện đến từ các khoản thu về nhà, đất, tài nguyên khoáng sản, quyền khai thác khoáng sản, khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý, khu vực kinh tế ngoài quốc doanh và lệ phí trước bạ.

Trong cơ cấu nguồn chi của Huyện, năm 2019, chi thường xuyên chiếm 79,5% tổng nguồn chi, trong khi chi đầu tư chỉ chiếm 20,5% Tỷ trọng chi đầu tư từ ngân sách nhà nước (NSNN) có xu hướng giảm dần từ 2017 đến 2019, ngược lại, tỷ trọng chi đầu tư lại tăng lên, từ 77% năm 2017, 77,6% năm 2018, và đạt 79,5% vào năm 2019.

Trong giai đoạn tháng 10/2017 - 2019, KBNN huyện Hưng Nguyên đã kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước nhà nước như sau:

Bảng 2.4 Tình hình kiểm soát chi các dự án vốn đầu tư qua KBNN Hưng Nguyên năm 2017 – 2019

Năm Số tiền kế hoạch vốn Tổng số tiền giải ngân

% so với kế hoạch vốn KBNN nhận được

(Kho bạc nhà nước Hưng Nguyên)

Từ tháng 10/2017 đến 2019, hệ thống KBNN đã kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản, giải ngân được 47.716 triệu đồng, đạt 89,4% tổng kế hoạch vốn nhận được tại KBNN Hưng Nguyên Số tiền kế hoạch vốn và số tiền giải ngân đều tăng qua các năm trong giai đoạn này.

Quy trình kiểm soát chi các khoản chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Hưng Nguyên

2.2.1 Quy trình kiểm soát chi các khoản chi tại Kho bạc nhà nước Hưng Nguyên trước khi thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi ngân sách nhà nước

Trước khi tiến hành thống nhất đầu mối kiểm soát chi ngân sách nhà nước (KSC NSNN) thông qua Kho bạc Nhà nước (KBNN), KBNN huyện đã có hai tổ nghiệp vụ đảm nhiệm nhiệm vụ KSC Trong đó, tổ Kế toán Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến kiểm soát chi.

Kế toán trưởng, Tổ trưởng và Tổ phó cùng các KTV thực hiện nhiệm vụ kiểm soát ngân sách nhà nước (KSC) thường xuyên Tổ Tổng hợp - Hành chính, với sự tham gia của Tổ trưởng và các chuyên viên, thực hiện KSC cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) và chi cho chương trình mục tiêu quốc gia (CTMTQG) Các quy trình KSC do Kho bạc Nhà nước (KBNN) ban hành quy định rõ ràng các khoản chi ngân sách nhà nước được kiểm soát qua ba bước, với sự tham gia của ba công chức Đối với chi thường xuyên, quy trình bao gồm KTV, KTT và Lãnh đạo KBNN huyện, trong khi chi cho đầu tư XDCB có sự tham gia của Chuyên viên, Tổ trưởng tổ Tổng hợp - Hành chính và Lãnh đạo KBNN huyện.

* Đối với kiểm soát chi đầu tư

Quy trình kiểm soát chi đầu tư tại KBNN Hưng Nguyên thể hiện qua bảng 2.6 như sau:

Bảng 2.6 Quy trình kiểm soát chi đầu tư tại KBNN Hưng Nguyên

Các bước Nội dung Chủ thể thực hiện

Bước 1 Chủ đầu tư gửi hồ sơ một cửa đến Chuyên viên chuyên quản Tổ TH-HC

Tiếp nhận hồ sơ từ chủ đầu tư và kiểm soát hồ sơ đề nghị tạm ứng, thanh toán, đảm bảo tính hợp lý về thời gian và tuân thủ các quy định hiện hành về quản lý tài chính đầu tư xây dựng cơ bản, đồng thời thực hiện các công việc liên quan.

Chuyên viên chuyên quản Tổ TH-HC

Bước 3 Kiểm tra hồ sơ, ký tờ trình lãnh đạo

KBNN và các chứng từ thanh toán của Tổ trưởng Tổ TH-HC bao gồm các bước quan trọng trong quy trình kiểm soát chi đầu tư Đầu tiên, lãnh đạo KBNN phụ trách sẽ kiểm tra và ký duyệt tờ trình của lãnh đạo phụ trách Sau đó, chứng từ sẽ được chuyển cho kế toán viên chuyên quản của Tổ TH-HC để thực hiện các bước tiếp theo.

Kiểm tra tính hợp lệ và hợp pháp của chứng từ kế toán là nhiệm vụ quan trọng, bao gồm việc hạch toán và ký xác nhận trên chứng từ giấy Sau đó, kế toán trưởng (KTT) sẽ phê duyệt các chứng từ này trước khi chuyển trả cho kế toán viên (KTV) để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của hồ sơ kế toán.

Kế toán viên trình lãnh đạo KBNN để được ký chứng từ giấy, sau đó lãnh đạo KBNN phụ trách kế toán kiểm soát sẽ ký lại chứng từ giấy và trả lại cho kế toán viên.

Bước 9 Nhập yêu cầu thanh toán vào TABMIS Kế toán viên

Bước 10 KTT phê duyệt yêu cầu thanh toán Kế toán trưởng

Bước 11 KTV Áp thanh toán, đệ trình Kế toán trưởng (KTT) ký thanh toán song phương và chuyển Lãnh đạo phê duyệt.

Bước 12: Lưu trữ liên Giấy rút vốn đầu tư và Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư của kế toán viên Bước 13: Lưu hồ sơ và trả lại cho chủ đầu tư, do chuyên viên tổ chức thực hiện.

(Nguồn: Kho bạc nhà nước Hưng Nguyên)

Bước 1: Chủ đầu tư gửi hồ sơ một cửa đến chuyên viên chuyên quản thuộc Tổ

Chuyên viên Tổ TH-HC tiếp nhận hồ sơ từ chủ đầu tư và kiểm soát hồ sơ đề nghị tạm ứng, thanh toán, đảm bảo tính hợp lý về thời gian và tuân thủ các quy định hiện hành trong quản lý tài chính đầu tư xây dựng cơ bản.

- Xác định và chấp nhận số vốn tạm ứng, thanh toán

Lập tờ trình gửi lãnh đạo và Tổ trưởng Tổ TH-HC kèm theo toàn bộ hồ sơ liên quan đến tạm ứng hoặc thanh toán để được xem xét và ký trình Lãnh đạo KBNN phụ trách phê duyệt.

Tổ trưởng Tổ TH-HC thực hiện kiểm tra hồ sơ và ký tờ trình gửi lãnh đạo KBNN, kèm theo các chứng từ thanh toán như Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư, Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có), và Giấy rút vốn đầu tư Sau đó, hồ sơ sẽ được chuyển lại cho chuyên viên để trình lãnh đạo KBNN phụ trách.

Trong trường hợp Tổ trưởng Tổ TH-HC chấp nhận thanh toán số vốn khác với số vốn do chuyên viên trình, Tổ trưởng cần ghi lại số vốn đã chấp nhận trên tờ trình gửi lãnh đạo Đồng thời, Tổ trưởng yêu cầu chuyên viên kiểm soát chi hoàn thiện Thông báo kết quả kiểm tra để trình lãnh đạo KBNN ký và gửi đến chủ đầu tư.

Chuyên viên phụ trách kiểm soát chi đầu tư tại KBNN sẽ xem xét và ký duyệt tờ trình của bộ phận kiểm soát chi đầu tư cùng với Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư Nếu lãnh đạo KBNN yêu cầu làm rõ hồ sơ thanh toán, bộ phận Kiểm soát chi đầu tư có trách nhiệm cung cấp giải trình cần thiết.

Lãnh đạo KBNN sau khi ký duyệt chuyển trả hồ sơ cho chuyên viên

(Thời gian thực hiện các bước 1, 2, 3 chậm nhất là 05 ngày làm việc)

Chuyên viên sẽ chuyển giao các chứng từ cần thiết cho Kế toán viên, bao gồm Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư, Giấy rút vốn đầu tư và Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có).

Bước 6: Kế toán viên (KTV) thực hiện kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ kế toán, hạch toán, ký trên chứng từ giấy, trình KTT.

Bước 7: KTT kiểm soát ký chứng từ giấy chuyển trả kế toán viên.

Bước 8: Kế toán viên trình lãnh đạo KBNN phụ trách ký chứng từ giấy.

Lãnh đạo KBNN phụ trách kế toán kiểm soát ký chứng từ giấy trả kế toán viên.

Bước 9: Kế toán viên nhập yêu cầu thanh toán vào TABMIS đệ trình KTT phê duyệt

Bước 10: KTT phê duyệt yêu cầu thanh toán.

Bước 11: Kế toán viên thực hiện áp dụng phương thức thanh toán, bao gồm thanh toán song phương hoặc liên kho, sau đó đệ trình Kế toán trưởng (KTT) để xin phê duyệt kèm theo các chứng từ giấy Cuối cùng, chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo để được phê duyệt.

PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THỐNG NHẤT ĐẦU MỐI KIỂM SOÁT CHI CÁC KHOẢN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯNG NGUYÊN TỈNH NGHỆ AN

Mục tiêu và phương hướng hoàn thiện tổ chức thực hiện Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi ngân sách nhà nước

3.1.1 Mục tiêu hoàn thiện công tác tổ chức thực hiện Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi ngân sách nhà nước đến năm 2025

Phát triển Kho bạc Nhà nước (KBNN) theo hướng ổn định, an toàn và hiện đại là cần thiết, thông qua việc hoàn thiện đồng bộ các chức năng cơ bản như quản lý quỹ ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước và các nguồn vốn khác Điều này bao gồm quản lý ngân quỹ, huy động vốn cho ngân sách nhà nước và đầu tư phát triển thông qua phát hành trái phiếu chính phủ theo quy định pháp luật, cũng như thực hiện tổng kế toán nhà nước.

Hai là, Chiến lược phát triển KBNN đặt trong tổng thể chung Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và chiến lược Tài chính 2020 – 2025

Chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước (KBNN) cần được thực hiện dựa trên sự đổi mới toàn diện và triệt để trong các lĩnh vực như thể chế chính sách, quy trình nghiệp vụ, tổ chức bộ máy, nguồn nhân lực và công nghệ quản lý, đặc biệt là công nghệ thông tin.

Hoạt động của Kho bạc Nhà nước cần hướng tới các chuẩn mực và thông lệ tiên tiến toàn cầu, nhằm đáp ứng yêu cầu hợp tác và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực cải cách tài chính công.

3.1.2 Phương hướng hoàn thiện tổ chức thực hiện Đề án đến 2025

Dựa trên định hướng của Kho bạc Nhà nước (KBNN) về kiểm soát chi đến năm 2025, hệ thống KBNN đã xây dựng phương hướng nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi tiêu ngân sách nhà nước (NSNN) qua KBNN.

Về cơ chế chính sách

Các văn bản chế độ quản lý và kiểm soát chi NSNN qua KBNN được rà soát thường xuyên để loại bỏ những quy định cũ và không hiệu quả, đồng thời nghiên cứu sửa đổi, bổ sung các quy định mới Mục tiêu là cải cách theo hướng phù hợp với yêu cầu quản lý, đảm bảo tính nhất quán, ổn định lâu dài và có tính khả thi cao.

Thực hiện chính sách tinh giản biên chế

Hệ thống chính trị hiện nay đang tiến hành rà soát và sắp xếp tổ chức bộ máy theo hướng tinh gọn và hiệu quả, đồng thời cơ cấu lại đội ngũ công chức theo Nghị quyết số 39/NQ-TW Do đó, Kho bạc Nhà nước (KBNN) và các đơn vị trong ngành tài chính cũng tham gia vào quá trình này để nâng cao hiệu quả hoạt động.

Bên cạnh đó, để đạt mục tiêu giảm tối thiểu 10% biên chế được giao vào năm

Năm 2021, hệ thống KBNN cần áp dụng các giải pháp mạnh mẽ để tinh giản biên chế Để đạt được điều này, ngoài việc tổ chức lại bộ máy một cách tinh gọn, cần phải sắp xếp lại các vị trí công việc, nhằm tạo ra tính chủ động và trách nhiệm cho công chức.

Về đội ngũ cán bộ

Để đảm bảo hiệu quả trong việc kiểm soát chi các khoản chi ngân sách nhà nước (NSNN), đội ngũ cán bộ cần đáp ứng các tiêu chí và tiêu chuẩn cao, bao gồm trình độ đại học trở lên, đào tạo chuyên ngành quản lý tài chính, và hiểu rõ chế độ quản lý nguồn vốn NSNN Họ phải có trách nhiệm cao, thái độ làm việc tích cực, tính thẳng thắn, trung thực, cùng phong cách giao tiếp lịch sự, thể hiện văn minh văn hóa ngành Kho bạc Ngoài ra, cán bộ cũng cần thường xuyên tự nghiên cứu và học tập để nâng cao trình độ chuyên môn Hàng năm, Kho bạc Nhà nước (KBNN) tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ nhằm cập nhật kiến thức mới cho cán bộ, hỗ trợ họ nắm bắt chiến lược cải cách trong kiểm soát chi NSNN, từ đó nâng cao chất lượng hoạt động và phục vụ của KBNN.

Về cơ sở vật chất, trang thiết bị và phương tiện làm việc

Để nâng cao hiệu quả kiểm soát chi trong giai đoạn mới, cần rà soát và nâng cấp trang thiết bị làm việc hiện đại, đáp ứng yêu cầu điện tử hóa quy trình gửi hồ sơ chứng từ qua mạng Việc công khai, minh bạch thông tin sẽ tạo thuận lợi tối đa cho Chủ đầu tư Tin học hóa trong kiểm soát chi không chỉ giúp quản lý và theo dõi số liệu một cách nhanh chóng và chính xác, mà còn đảm bảo lưu trữ thông tin hiệu quả Điều này sẽ phục vụ kịp thời cho công tác chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Quốc hội, Bộ Tài chính, các Bộ ngành, địa phương và Lãnh đạo KBNN các cấp.

Giải pháp hoàn thiện tổ chức thực hiện Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi ngân sách nhà nước tại

3.2.1 Hoàn thiện chuẩn bị triển khai

* Về tổ chức bộ máy

Mô hình tổ chức của KBNN cấp huyện hiện nay vẫn bao gồm: Lãnh đạo,

Kế toán trưởng, công chức kế toán, công chức KSC, công chức kho quỹ, công chức bảo vệ.

Công chức KSC có nhiệm vụ kiểm soát chi đầu tư XDCB và chi thường xuyên, tương tự như công chức Tổ kế toán nhà nước trước đây Do đó, công chức KBNN cấp huyện cần nâng cao trình độ, năng lực và kỹ năng giao dịch, đồng thời sử dụng thành thạo các chương trình ứng dụng của KBNN.

Theo mô hình này, có thể cắt giảm 10% số lượng công chức tại KBNN mà vẫn đảm bảo công việc hiệu quả, đồng thời phù hợp với xu hướng tinh gọn bộ máy nhà nước.

Cần hoàn thiện chính sách và quy trình quản lý công chức nhằm nâng cao tính chuyên nghiệp và trình độ quản lý tiên tiến cho đội ngũ công chức KBNN, đặc biệt là những công chức trực tiếp thực hiện nhiệm vụ.

Quản lý công chức cần dựa vào khối lượng và chất lượng công việc, xác định rõ yêu cầu và tiêu chí theo từng vị trí Việc đánh giá công chức phải chính xác, công bằng, dân chủ và công khai, đồng thời phân công nhiệm vụ phù hợp với năng lực của từng cá nhân Cần thực hiện chính sách cán bộ theo quy định và áp dụng chế độ đãi ngộ hợp lý dựa trên vị trí công tác cũng như mức độ hoàn thành nhiệm vụ.

Nghiên cứu cho thấy việc sử dụng nguồn nhân lực từ các tổ chức cung ứng dịch vụ chuyên nghiệp có thể thay thế cho việc bố trí biên chế công chức KBNN vào những công việc không cần thiết như bảo vệ và thủ quỹ Điều này đặc biệt quan trọng khi KBNN chuyển đổi thành KBNN điện tử, không còn thực hiện giao dịch trực tiếp bằng tiền mặt.

Để đáp ứng yêu cầu phát triển của Kho bạc Nhà nước (KBNN), cần tiếp tục đổi mới nội dung, chương trình và phương pháp đào tạo cho đội ngũ công chức Chương trình đào tạo sẽ tập trung vào việc chuyên môn hoá và tiêu chuẩn hoá, giúp công chức KBNN nắm vững tình hình kinh tế - xã hội địa phương cũng như các chính sách, chế độ của nhà nước Điều này đảm bảo rằng công chức KBNN hiểu rõ nội dung và tính chất của từng khoản chi, từ đó thực hiện cấp phát và thanh toán một cách chặt chẽ, ngăn chặn thất thoát tiền và tài sản của Nhà nước.

Giáo dục nâng cao phẩm chất đạo đức và tinh thần phục vụ cho công chức là rất quan trọng, bao gồm việc rèn luyện tư cách, đạo đức và trách nhiệm trong công việc Các đơn vị KBNN cần công khai số điện thoại và hòm thư góp ý để khách hàng dễ dàng phản hồi Hàng năm, việc lấy ý kiến khách hàng về thái độ và chất lượng giao dịch của công chức sẽ giúp điều chỉnh nhân sự phù hợp Cần thực hiện thi đua, khen thưởng linh hoạt để khuyến khích công chức làm việc hăng say và phát huy năng lực tối đa Đồng thời, cần có cơ chế xử phạt nghiêm minh đối với những công chức vi phạm chính sách, gây khó khăn cho khách hàng.

Tuyển dụng, sử dụng và đãi ngộ cán bộ

Để nâng cao hiệu quả kiểm soát chi, cần quy định chặt chẽ trong tuyển dụng cán bộ, yêu cầu ứng viên phải có khả năng nghiên cứu và nắm bắt cơ chế chính sách của nhà nước Cán bộ kiểm soát chi cần có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp như kinh tế đầu tư, tài chính ngân hàng, hoặc quản lý kinh tế Ngoài việc thi tuyển, cần bổ sung hình thức phỏng vấn để lựa chọn những ứng viên năng động, có khả năng ứng xử và xử lý tình huống tốt.

Để tối ưu hóa việc sử dụng cán bộ công chức mới tuyển dụng, cần giao việc ngay từ đầu và yêu cầu cán bộ hướng dẫn có trách nhiệm hỗ trợ họ trong quá trình làm quen với công việc Việc bố trí cán bộ mới làm việc theo nhóm, dưới sự phân công của nhóm trưởng, sẽ giúp họ phát huy khả năng làm việc hiệu quả hơn và nhanh chóng hòa nhập với môi trường làm việc.

Chính sách đãi ngộ đối với cán bộ kiểm soát chi cần được xây dựng nhằm khuyến khích những người có trình độ chuyên môn cao và ý thức trách nhiệm tốt Cần có các biện pháp như cử đi học tập nâng cao trình độ trong và ngoài nước, khen thưởng kịp thời, nâng lương trước hạn, và tổ chức các hoạt động tập thể để tăng cường sự gắn kết giữa các đồng nghiệp Những chính sách này sẽ giúp động viên cán bộ yên tâm công tác và nâng cao hiệu quả làm việc.

KBNN Hưng Nguyên đề xuất xây dựng và triển khai đồng bộ các công cụ nhằm cải cách quản lý ngân quỹ nhà nước, bao gồm hiện đại hóa hệ thống thanh toán và thiết lập tài khoản thanh toán tập trung Đồng thời, cần phát triển hệ thống công nghệ thông tin để nhanh chóng tổng hợp nhu cầu chi tiêu của các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước theo tháng, quý và năm, từ đó hỗ trợ quản lý ngân quỹ hiệu quả và an toàn.

Xây dựng kế hoạch đào tạo và tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ kiểm soát chi, bao gồm cả cán bộ kế toán được chuyển sang phòng hoặc bộ phận kiểm soát chi, là cần thiết để nâng cao năng lực và hiệu quả công việc.

Lập dự toán kinh phí và triển khai sửa chữa, mua sắm thiết bị cho hai phòng kế toán và kiểm soát chi sau khi hoán đổi vị trí chỗ ngồi giữa hai đơn vị này.

Tabmis là một giải pháp nghiên cứu nhằm bổ sung và phân cấp việc khai thác, sử dụng hệ thống này cho phù hợp với nhiệm vụ cụ thể của từng phòng/bộ phận sau khi được sắp xếp lại.

*Về tập huấn cán bộ thực hiện Đề án

Tập huấn đội ngũ cán bộ nhằm nâng cao năng lực và chất lượng trong hoạt động kiểm soát chi là yếu tố then chốt trong Chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước giai đoạn 2020 – 2030 Điều này đặc biệt quan trọng trong việc thực hiện Đề án Thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi ngân sách nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước.

Ngày đăng: 12/04/2022, 05:15

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
18. Tác giả Phạm Hải Hưng (2018) với bài viết “Kiểm soát tiền lương qua hệ thống kho bạc: Một số đề xuất và kiến nghị” trên báo điện tử “tinhocvui.net” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kiểm soát tiền lương qua hệthống kho bạc: Một số đề xuất và kiến nghị” trên báo điện tử “tinhocvui.net
12. Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Khác
13. Quyết định số 138/2007/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển Kho bạc nhà nước đến năm 2020, Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 21/8/2007 Khác
14. Quyết định số 4377/QĐ-KBNN ban hành quy trình nghiệp vụ thống nhất đầu mối kiểm soát các khoản chi NSNN qua KBNN, Kho bạc nhà nước ban hành ngày 15/9/2017 Khác
15. Quyết định số 450/QĐ-TTg về việc phê duyệt Chiến lược Tài chính đến năm 2020, Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 18/4/2012 Khác
16. Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị, Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 31/12/2017 Khác
17. Quyết định số 937/QĐ-BTC ngày 25/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục các đề án và cơ chế chính sách thực hiện Chiến lược phát triển KBNN đến 2020; Quyết định số 739/QĐ-BTC ngày 11/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các đề án và cơ chế chính sách thực hiện Chiến lược phát triển KBNN đến năm 2020 Khác
19. Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN Khác
20. Thông tư số 77/2017/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước nhà nước và hoạt động nghiệp vụ KBNN, Bộ Tài chính ban hành ngày 28/07/2017 Khác
21. Trần Thị Lan Hương (2015), Kinh nghiệm quản lý ngân sách nhà nước của một số nước, Cổng thông tin điện tử của Viện chiến lược và chính sách tài chính - Bộ Tài chính, truy cập ngày 12/4/2018 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

11' HĐ 2: Vẽ hình vận dụng HTL II & IV giải - TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THỐNG NHẤT  ĐẦU MỐI KIỂM SOÁT CHI CÁC KHOẢN CHI  NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯNG NGUYÊN TỈNH NGHỆ AN
11 ' HĐ 2: Vẽ hình vận dụng HTL II & IV giải (Trang 7)
Bảng 2.1. Cơ cấu nhân sự KBNN Hưng Nguyên giai đoạn - TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THỐNG NHẤT  ĐẦU MỐI KIỂM SOÁT CHI CÁC KHOẢN CHI  NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯNG NGUYÊN TỈNH NGHỆ AN
Bảng 2.1. Cơ cấu nhân sự KBNN Hưng Nguyên giai đoạn (Trang 59)
Bảng 2.2: Các đơn vị sử dụng NSNN trên địa bàn Huyện Hưng Nguyên - TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THỐNG NHẤT  ĐẦU MỐI KIỂM SOÁT CHI CÁC KHOẢN CHI  NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯNG NGUYÊN TỈNH NGHỆ AN
Bảng 2.2 Các đơn vị sử dụng NSNN trên địa bàn Huyện Hưng Nguyên (Trang 60)
Bảng 2.4. Tình hình kiểm soát chi các dự án vốn đầu tư qua KBNN Hưng Nguyên năm 2017 – 2019 - TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THỐNG NHẤT  ĐẦU MỐI KIỂM SOÁT CHI CÁC KHOẢN CHI  NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯNG NGUYÊN TỈNH NGHỆ AN
Bảng 2.4. Tình hình kiểm soát chi các dự án vốn đầu tư qua KBNN Hưng Nguyên năm 2017 – 2019 (Trang 62)
Bảng 2.5. Số liệu chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua KBNN Hưng Nguyên giai đoạn 2017 – 2019 - TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THỐNG NHẤT  ĐẦU MỐI KIỂM SOÁT CHI CÁC KHOẢN CHI  NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯNG NGUYÊN TỈNH NGHỆ AN
Bảng 2.5. Số liệu chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua KBNN Hưng Nguyên giai đoạn 2017 – 2019 (Trang 63)
Bảng 2.9. Tổng hợp kết quả khảo sát về công tác chuẩn bị thực hiện Đề thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi NSNN tại KBNN Hưng Nguyên - TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THỐNG NHẤT  ĐẦU MỐI KIỂM SOÁT CHI CÁC KHOẢN CHI  NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯNG NGUYÊN TỈNH NGHỆ AN
Bảng 2.9. Tổng hợp kết quả khảo sát về công tác chuẩn bị thực hiện Đề thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi NSNN tại KBNN Hưng Nguyên (Trang 75)
Bảng 2.10. Tổng hợp kết quả tập huấn cán bộ KBNN Hưng Nguyên thực hiện Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi NSNN tại KBNN - TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THỐNG NHẤT  ĐẦU MỐI KIỂM SOÁT CHI CÁC KHOẢN CHI  NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯNG NGUYÊN TỈNH NGHỆ AN
Bảng 2.10. Tổng hợp kết quả tập huấn cán bộ KBNN Hưng Nguyên thực hiện Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi NSNN tại KBNN (Trang 78)
Bảng 2.11. Tổng hợp kết quả khảo sát về công tác chuẩn bị thực hiện Đề thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi NSNN tại KBNN Hưng Nguyên - TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THỐNG NHẤT  ĐẦU MỐI KIỂM SOÁT CHI CÁC KHOẢN CHI  NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯNG NGUYÊN TỈNH NGHỆ AN
Bảng 2.11. Tổng hợp kết quả khảo sát về công tác chuẩn bị thực hiện Đề thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi NSNN tại KBNN Hưng Nguyên (Trang 79)
Bảng 2.12. Tổng hợp nội dung tuyên truyền, phổ biến về Đề án hiện thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi NSNN tại KBNN trên địa bàn huyện Hưng Nguyên - TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THỐNG NHẤT  ĐẦU MỐI KIỂM SOÁT CHI CÁC KHOẢN CHI  NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯNG NGUYÊN TỈNH NGHỆ AN
Bảng 2.12. Tổng hợp nội dung tuyên truyền, phổ biến về Đề án hiện thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi NSNN tại KBNN trên địa bàn huyện Hưng Nguyên (Trang 82)
Hình thứctuyên truyền được KBNN Hưng Nguyên triển khai đa dạng dễ nhớ, dễ hiểu như: Qua phát thanh, truyền hình huyện, qua bản tin của huyện, gửi văn bản về tận đơn vị, tổ chức các buổi đào tạo tập huấn, hội nghị, hội thảo - TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THỐNG NHẤT  ĐẦU MỐI KIỂM SOÁT CHI CÁC KHOẢN CHI  NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯNG NGUYÊN TỈNH NGHỆ AN
Hình th ứctuyên truyền được KBNN Hưng Nguyên triển khai đa dạng dễ nhớ, dễ hiểu như: Qua phát thanh, truyền hình huyện, qua bản tin của huyện, gửi văn bản về tận đơn vị, tổ chức các buổi đào tạo tập huấn, hội nghị, hội thảo (Trang 83)
Bảng 2.14. Kinh phí thực hiện Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi NSNN tại KBNN trên địa bàn huyện Hưng Nguyên - TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THỐNG NHẤT  ĐẦU MỐI KIỂM SOÁT CHI CÁC KHOẢN CHI  NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯNG NGUYÊN TỈNH NGHỆ AN
Bảng 2.14. Kinh phí thực hiện Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát chi các khoản chi NSNN tại KBNN trên địa bàn huyện Hưng Nguyên (Trang 85)
Bảng dưới đây thể hiện kết quả khảo sát của tác giả đối với 60 cán bộ có liên quan về thực trạng chỉ đạo triển khai Đề án - TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THỐNG NHẤT  ĐẦU MỐI KIỂM SOÁT CHI CÁC KHOẢN CHI  NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯNG NGUYÊN TỈNH NGHỆ AN
Bảng d ưới đây thể hiện kết quả khảo sát của tác giả đối với 60 cán bộ có liên quan về thực trạng chỉ đạo triển khai Đề án (Trang 87)
*Hình thức kiểm soát - TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THỐNG NHẤT  ĐẦU MỐI KIỂM SOÁT CHI CÁC KHOẢN CHI  NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯNG NGUYÊN TỈNH NGHỆ AN
Hình th ức kiểm soát (Trang 89)
Bảng 2.17. Tỷ lệ hồ sơ chi đầu tư bị từ chối thanh toán - TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THỐNG NHẤT  ĐẦU MỐI KIỂM SOÁT CHI CÁC KHOẢN CHI  NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯNG NGUYÊN TỈNH NGHỆ AN
Bảng 2.17. Tỷ lệ hồ sơ chi đầu tư bị từ chối thanh toán (Trang 90)
Bảng 2.18. Thời gian xử lý hồ sơ kiểm soát chi - TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THỐNG NHẤT  ĐẦU MỐI KIỂM SOÁT CHI CÁC KHOẢN CHI  NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯNG NGUYÊN TỈNH NGHỆ AN
Bảng 2.18. Thời gian xử lý hồ sơ kiểm soát chi (Trang 92)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w