1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Phân tích chiến lược chiêu thị của nước ngọt có gas pepsi thuộc tập đoàn pepsico tại việt nam

33 51 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 33
Dung lượng 4,74 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I: CÁC CƠ SỞ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN (3)
    • 1. Khái quát v Marketing ................................................................................................. 3 ề 2. Khái quát ho ạt độ ng chiêu th ....................................................................................... 6 ị 3. Các y u t ế ố ảnh hưởng đế n chi ến lượ c chiêu th .......................................................... 7 ị 4. Các công c c a chiụ ủ ến lượ c chiêu th ............................................................................ 8 ị CHƯƠNG II: TỔ NG QUAN NGÀNH GIẢI KHÁT Ở VIỆT NAM, T ẬP ĐOÀN (3)
  • CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢ C CHIÊU THỊ C ỦA NƯỚ C NGỌT CÓ GAS (11)
    • 1. Giớ i thi ệu sơ lượ c v nhãn hàng .................................................................................. 16 ề 2. M c tiêu chiêu th ......................................................................................................... 16 ụị 3. Phân tích chi ến lượ c chiêu th ..................................................................................... 17 ị 4. S h ự ỗ trợ ủ c a các chi ến lượ c khác (16)
  • CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT BI ỆN PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC (16)
    • 1. Đánh giá chiến lượ c chiêu th c ị ủa nướ c gi i khát Pepsi ............................................ 28 ả 2. Phân tích SWOT c a chiủ ến lượ c (0)
    • 3. Đề xu t bi n pháp c i thi n chi ấ ệ ả ệ ến lượ c ....................................................................... 30 TÀI LI U THAM KH O ....................................................................................................... 33 ỆẢ (0)

Nội dung

CÁC CƠ SỞ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN

Khái quát v Marketing 3 ề 2 Khái quát ho ạt độ ng chiêu th 6 ị 3 Các y u t ế ố ảnh hưởng đế n chi ến lượ c chiêu th 7 ị 4 Các công c c a chiụ ủ ến lượ c chiêu th 8 ị CHƯƠNG II: TỔ NG QUAN NGÀNH GIẢI KHÁT Ở VIỆT NAM, T ẬP ĐOÀN

Theo Philip Kotler 1 : “Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thỏa mãn những như cầu và mong mu n c a h ố ủ ọ thông qua trao đổi” (Mago Marketing, 2020)

Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ, marketing được định nghĩa là tập hợp các hoạt động và quy trình xây dựng, giao tiếp, cung cấp giá trị và trao đổi những sản phẩm, dịch vụ có giá trị cho khách hàng và các đối tác xã hội.

Vậy, b ả n ch ấ t c ủ a Marketing là th a mãn nhu c ỏ ầ u c ủ a khách hàng

1.2 Vai trò và ch ức năng c ủ a Marketing

Là một công cụ hiệu quả để thu hút khách hàng, xây dựng thương hiệu và duy trì danh tiếng của doanh nghiệp, marketing không chỉ kết nối doanh nghiệp với khách hàng mà còn góp phần tăng doanh thu và doanh số bán hàng Đây là phương tiện cạnh tranh quan trọng, giúp phát triển doanh nghiệp bền vững.

Marketing giúp thỏa mãn nhu c u c a khách hàng:ầ ủ Marketing sáng tạo ra nhi u ề chủng loại hàng hóa giúp thỏa mãn nhu cầu của từng nhóm khách hàng khác nhau

Marketing cung cấp thông tin quan trọng cho khách hàng, giúp họ nắm bắt được nơi bán sản phẩm, giá cả và các thuộc tính liên quan Điều này không chỉ tiết kiệm thời gian tìm kiếm mà còn giảm thiểu chi phí di chuyển cho khách hàng.

1 Philip Kotler: Giáo sư Marketing người Hoa Kỳ, được xem là “cha đẻ” củ a Marketing hi ện đạ i

2 Hiệp H i Marketing Hoa K (American Marketing Association - AMA): ộ ỳ là hi p h i chuyên nghi p ệ ộ ệ

Marketing là một phần quan trọng trong đời sống xã hội, phản ánh nhu cầu và mong muốn của cộng đồng Tất cả các hoạt động Marketing đều có ảnh hưởng đến nền kinh tế, giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của người tiêu dùng, mang đến sự tiện lợi và thoải mái hơn trong cuộc sống hàng ngày.

Nghiên c u thứ ị trường và phát hi n nhu c u Thích ệ ầ ứng/ đáp ứng nhu cầu thường xuyên thay đổi Thỏa mãn nhu c u ngày càng ầ cao Hiệu qu ảkinh tế Phối hợp.

1.3 Quá trình Marketing (MOA Vi t Nam, 2020) ệ

❖ Nghiên c ứ u thông tin Marketing (Research)

- Nghiên cứu s n ph m, dả ẩ ịch vụ

❖ Phân khúc, ch n th ọ ị trườ ng m ục tiêu, đị nh v (Segmentation, Targeting, Position) ị

Dựa vào 4 yếu tố chính: Địa lí, nhân kh u h c, hành vi mua hàng và tâm lý hẩ ọ ọc

Thị trường mục tiêu là tập hợp khách hàng (cá nhân, tổ chức) có nhu cầu tương đồng mà doanh nghiệp có khả năng đáp ứng tốt hơn so với đối thủ Sau khi phân khúc thị trường, doanh nghiệp sẽ lựa chọn thị trường mục tiêu dựa trên chiến lược và mục tiêu cụ thể tại từng thời điểm Việc định vị thị trường mục tiêu giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh và tạo ra lợi thế cạnh tranh.

Xây dựng hình nh ả thương hiệu c a doanh nghi p trong nh n th c và tâm trí củ ệ ậ ứ ủa khách hàng để tạo nên sự khác biệt với đối thủ.

❖ Xây d ng chi ự ến lượ c Marketing h n h p (Marketing mix) ỗ ợ –

Chiến lược Marketing - Mix, hay còn gọi là chiến lược 4Ps, bao gồm bốn yếu tố chính: Chiến lược sản phẩm (Product), Chiến lược giá (Price), Chiến lược phân phối (Place) và Chiến lược chiêu thị (Promotion).

Triển khai thực hiện các KPI dễ dàng quản lý và theo dõi kế hoạch, chiến lược của doanh nghiệp Lập ngân sách và kế hoạch chi tiêu chi tiết cho từng hoạt động nhằm tránh lãng phí tài nguyên của doanh nghiệp.

❖ Ki ểm tra, đánh giá (Control)

Không phải hoạt động marketing nào cũng tuân theo kế hoạch đã định, vì vậy doanh nghiệp cần thường xuyên tiến hành các hoạt động đo lường và kiểm tra Qua đó, họ có thể phát hiện những hoạt động hiệu quả và những hoạt động kém hiệu quả, từ đó điều chỉnh chiến lược cho phù hợp.

1.4 Chi ến lượ c Marketing m (Wikipedia, 2020) – ix

Marketing mix là s ph i h p hay ng b các thành t c a Marketing có th ki– ự ố ợ đồ ộ ố ủ ể ểm soát được đểđáp ứng các nhu cầu của thị trường mục tiêu

1.4.2.Các thành tố c a Marketing ủ – mix (4P)

Chiến lược sản phẩm là những quyết định mà doanh nghiệp đưa ra liên quan đến các yếu tố như kích cỡ, nhãn hiệu và bao bì của sản phẩm, nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường và khách hàng.

KPI (Chỉ số Hiệu suất Chính) là công cụ đo lường và đánh giá hiệu quả hoạt động của tổ chức, bộ phận chức năng hoặc cá nhân Chỉ số này thể hiện qua số liệu định lượng, giúp phân tích và hiểu rõ hiệu quả công việc.

Chiến lược giá là tổng chi phí mà khách hàng phải trả để nhận được sản phẩm hoặc dịch vụ từ doanh nghiệp Giá cả không chỉ là yếu tố quyết định trong quyết định mua sắm của khách hàng mà còn là công cụ cạnh tranh hiệu quả cho các doanh nghiệp.

- Chi ến lượ c phân ph ố i (Place): là quá trình đưa sản phẩm đến tay khách hàng Bao gồm kênh phân ph i trung gian và trố ực tiếp

Chiến lược chiêu thị, hay còn gọi là Promotion, là những hoạt động thông tin, kích thích và thuyết phục khách hàng, đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra lợi thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp.

1.4.3.Các yếu tố ảnh hưởng đến Marketing m – ix

Nguồn lực của doanh nghiệp bao gồm tính chất sản phẩm, chu kỳ sống của sản phẩm, đặc điểm thị trường mục tiêu và các yếu tố môi trường như kinh tế, xã hội, chính trị, cũng như sự cạnh tranh từ đối thủ.

2 Khái quát hoạ đột ng chiêu th ị

2.1 Khái ni m chi ệ ến lượ c chiêu th ị

Chiến lược chiêu thị bao gồm các hoạt động thông tin và giới thiệu sản phẩm, thương hiệu, cũng như tổ chức, nhằm thúc đẩy tiêu thụ và đạt được mục tiêu truyền thông của doanh nghiệp.

Đối với doanh nghiệp, công cụ cạnh tranh là yếu tố quan trọng giúp thâm nhập thị trường, giữ vững thị phần và cải thiện doanh thu Nó cũng đóng vai trò là phương tiện truyền thông hiệu quả để giới thiệu sản phẩm, tạo sự thu hút cho phân phối và xây dựng hình ảnh tích cực cho doanh nghiệp.

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢ C CHIÊU THỊ C ỦA NƯỚ C NGỌT CÓ GAS

Giớ i thi ệu sơ lượ c v nhãn hàng 16 ề 2 M c tiêu chiêu th 16 ụị 3 Phân tích chi ến lượ c chiêu th 17 ị 4 S h ự ỗ trợ ủ c a các chi ến lượ c khác

Pepsi, nhãn hàng nước giải khát hương Cola nổi tiếng toàn cầu của PepsiCo, mang thông điệp “Sống Trọn Từng Giây” Nhãn hàng kế thừa giá trị lịch sử lâu đời và mang lại những trải nghiệm thú vị cho giới trẻ qua âm nhạc và giải trí Pepsi kết nối trái tim và khối óc của người tiêu dùng, khuyến khích họ tận hưởng từng khoảnh khắc thú vị của cuộc sống.

Vào năm 1886, Bradham không thể dự đoán được thành công lớn của Pepsi trong tương lai khi ông pha chế một loại nước giải khát từ nước, đường, vani và một chút dầu ăn Ban đầu, sản phẩm được bán dưới tên “Nước uống của Brad”, nhưng vào năm 1893, Bradham đã đổi tên thành “Pepsi Cola” - một cái tên nghe thú vị và mạnh mẽ hơn, chuẩn bị cho việc phân phối rộng rãi Đến nay, Pepsi đã trở nên cực kỳ nổi tiếng tại Việt Nam, đặc biệt trong lòng giới trẻ, và hy vọng rằng Pepsi sẽ ngày càng nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ hỗ trợ cho người tiêu dùng.

- Củng c hình nh tố ả ốt đẹp v mề ột loại nước giải khát có gas trên thị trường và trong lòng người tiêu dùng

- Nắm được các ý ki n ph n hế ả ồi của khách hàng v dòng s n ph m Pepsi ề ả ẩ

- Nhắc nhở người tiêu dùng nh n Pepsi và t o ra hành vi mua cho khách hàng ớ đế ạ

- Cung cấp thông tin cho người tiêu dùng về các hoạt động hi n có c a Pepsi ệ ủ

ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT BI ỆN PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC

Ngày đăng: 09/04/2022, 16:36

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w