1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đánh giá tác động môi trường giai đoạn vận hành dự án tropicana nha trang

72 19 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 72
Dung lượng 1,52 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU (17)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (17)
    • 1.2. Mu ̣c tiêu của đề tài (17)
    • 1.3. Đối tươ ̣ng và pha ̣m vi nghiên cứu (18)
    • 1.4. Nô ̣i dung thực hiê ̣n (18)
    • 1.5. Phương pháp thực hiê ̣n (18)
    • 1.6. Ý nghi ̃a (19)
      • 1.6.1. Ý nghĩa khoa ho ̣c (19)
      • 1.6.2. Ý nghĩa thực tiễn (19)
  • CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN (20)
    • 2.1. Tổng quan dự án khu phức hợp Thương ma ̣i - Khách sa ̣n – Căn hô ̣ (20)
    • 2.2. Tổng quan về điều kiê ̣n tự nhiên (22)
      • 2.2.1. Vi ̣ trí khu vực dự án (22)
      • 2.2.2. Khí hâ ̣u (23)
        • 2.2.2.1. Nhiê ̣t đô ̣ không khí (23)
        • 2.2.2.2. Lượng mưa (24)
        • 2.2.2.3. Số giờ nắng (25)
        • 2.2.2.4. Đô ̣ ẩm không khí (26)
        • 2.2.2.5. Chế đô ̣ gió (26)
        • 2.2.2.6. Bão (27)
      • 2.2.3. Thủy văn (27)
      • 2.2.4. Hiê ̣n tra ̣ng môi trường không khí, nước (27)
        • 2.2.4.1. Chất lượng không khí xung quanh (27)
        • 2.2.4.2. Hiê ̣n tra ̣ng môi trường nước (28)
    • 2.3. Tổng quan về điều kiê ̣n kinh tế – xã hô ̣i (28)
      • 2.3.1. Đă ̣c điểm dân cư và xã hô ̣i (28)
      • 2.3.2. Cơ sở ha ̣ tầng xung quanh dự án (28)
        • 2.3.2.1. Hiê ̣n tra ̣ng cấp điê ̣n (28)
        • 2.3.2.2. Hiê ̣n tra ̣ng cấp thoát nước (28)
        • 2.3.2.3. Đă ̣c điểm Giao thông (29)
        • 2.3.2.4. Công tác y tế (29)
        • 2.3.3.5. Công tác giáo du ̣c (29)
      • 2.3.3. Điê ̀u kiê ̣n kinh tế (29)
  • CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN (31)
    • 3.1. Các nguồn tác đô ̣ng xấu đến môi trường và con người liên quan đến chất thải (31)
    • 3.2. Đánh giá tác đô ̣ng nguồn phát sinh khí thải (34)
      • 3.2.1. Khí thải từ hoa ̣t đô ̣ng chế biến thức ăn (34)
      • 3.2.2. Khí thải phát sinh từ máy phát điê ̣n (36)
      • 3.2.3. Khí thải phát sinh từ lò hơi (38)
      • 3.2.4. Khí thải phát sinh từ phương tiê ̣n giao thông trong dự án (40)
      • 3.2.5. Tiếng ồn và đô ̣ rung do phương tiê ̣n giao thông và máy phát điê ̣n dự phòng (45)
    • 3.3. Đánh giá tác đô ̣ng nguồn phát sinh nước thải (47)
      • 3.3.1. Tác đô ̣ng từ nước thải sinh hoa ̣t (47)
        • 3.3.1.1. Nguồn phát sinh (47)
        • 3.3.1.2. Đă ̣c trưng ô nhiêm nước thải và tải lượng ô nhiễm (47)
        • 3.3.1.3. Thành phần, tính chất nước thải sinh hoa ̣t khu dự án (49)
        • 3.3.1.4. Nguồn gốc thải đen và nước thải xám (0)
      • 3.3.2. Tác đô ̣ng từ nước mưa chảy tràn (50)
    • 3.4. Đánh giá tác đô ̣ng nguồn phát sinh chất thải rắn (51)
      • 3.4.1. Nguồn phát sinh (51)
      • 3.4.2. Đă ̣c trưng ô nhiễm và tải lượng ô nhiễm phát sinh (52)
        • 3.4.2.1. Chất thải rắn sinh hoa ̣t (52)
        • 3.4.2.2. Chất thải nguy ha ̣i (52)
      • 3.4.3. Tác ha ̣i của ô nhiễm chất thải rắn (52)
        • 3.4.3.1. Chất thải hữu cơ (52)
        • 3.4.3.2. Chất thải vô cơ (53)
        • 3.4.3.3. Châ ́t thải nguy ha ̣i (53)
    • 3.5. Những rủi ro về môi trường trong giai đoa ̣n hoa ̣t đô ̣ng (53)
      • 3.5.1. Sự cố tai na ̣n giao thông (53)
      • 3.5.2. Sự cố cháy, nổ (53)
      • 3.5.3. Sự cố rò rỉ nhiên liê ̣u (54)
      • 3.5.4. Sự cố tra ̣m xử lý nước thải tâ ̣p trung (54)
    • 4.1. Giảm thiểu ô nhiễm không khí (55)
      • 4.1.1. Giảm thiểu ô nhiễm khí thải và mùi từ bếp nấu ăn (55)
      • 4.1.2. Giảm thiểu mùi hôi phát sinh từ các công trình trong dự án (56)
      • 4.1.3. Giảm thiểu ô nhiễm không khí từ máy phát điê ̣n (56)
      • 4.1.4. Giảm thiểu ô nhiễm khí thải từ lò hơi (0)
      • 4.1.5. Gia ̉m thiểu ô nhiễm do các phương tiê ̣n giao thông trong khu dự án (58)
        • 4.1.5.1. Giảm thiểu ô nhiễm khí thải ta ̣i khu vực tầng hầm (0)
        • 4.1.5.2. Biê ̣n pháp giảm thiểu tác đô ̣ng gia tăng mâ ̣t đô ̣ giao thông khu vực dự án (59)
      • 4.1.6. Gia ̉m thiểu ô nhiễm tiếng ồn và rung (59)
        • 4.1.6.1. Tiếng ồn phát sinh từ các hoa ̣t đô ̣ng của các thiết bi ̣ trong dự án (59)
        • 4.1.6.2. Biê ̣n pháp giảm thiểu tiếng ồn phát sinh từ hê ̣ thống điều hòa trung tâm (60)
      • 4.1.7. Giảm thiểu ô nhiễm do phát sinh nhiê ̣t thừa (60)
    • 4.2. Giảm thiểu ô nhiễm nước (61)
      • 4.2.1. Giảm thiểu ô nhiễm nước mưa (61)
      • 4.2.2. Giảm thiểu ô nhiễm từ hồ bơi (61)
      • 4.2.3. Giảm thiểu ô nhiễm nước thải sinh hoa ̣t của dự án (63)
    • 4.3. Giảm thiểu tác đô ̣ng do chất thải rắn (66)
      • 4.3.1. Chất thải rắn sinh hoa ̣t (66)
      • 4.3.2. Chất thải nguy ha ̣i (67)
    • 4.4. Biê ̣n pháp phòng ngừa sự cố và quản lý rủi ro trong thời gian hoa ̣t đô ̣ng của dư ̣ án (67)
      • 4.4.1. Biê ̣n pháp phòng ngừa và giảm thiểu ùn tắc, tai na ̣n giao thông (67)
      • 4.4.2. Sự cố cháy nổ (68)
      • 4.4.3. Phòng chống rò rỉ nhiên liê ̣u (68)
      • 4.4.4. Biê ̣n pháp phòng ngừa và khắc phu ̣c sự cố của bể lưu chứa nước thải (68)
  • Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHI ̣ (70)
    • 5.1. Kết luâ ̣n (70)
    • 5.2. Kiến nghi ̣ (70)

Nội dung

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG NGUYỄN ĐÌNH TUẤN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐÔṆG MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOAṆ VÂṆ HÀNH CHO DƯ ̣ÁN XÂY DƯṆG KHU PHỨC HƠP̣ THƯƠNG MAỊ – KHÁCH SAṆ – CĂN HÔ ̣ TROPICANA NHA TRANG, THÀNH PHỐ NHA TRANG, TỈNH KHÁNH HÒA VÀ ĐỀ XUẤT BIÊṆ PHÁP KIỂM SOÁT ĐỒ ÁN KỸ THUẬT 1 NGÀNH KHOA HOC̣ MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022 TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG KHOA MÔI TRƯỜN.

MỞ ĐẦU

Tính cấp thiết của đề tài

Trong những năm gần đây, tình hình dịch bệnh COVID-19 tại Việt Nam diễn biến phức tạp, nhưng nền kinh tế vẫn tiếp tục phát triển Việc ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất ngày càng được mở rộng trong nhiều lĩnh vực Sự đầu tư của các doanh nghiệp trong và ngoài nước, cùng với những chính sách ưu đãi cho nhà đầu tư, đã góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Việt Nam.

Tỉnh Khánh Hòa, với điều kiện tự nhiên thuận lợi, mạng lưới giao thông phát triển và nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng, đang thu hút nhiều nhà đầu tư vào các dự án phát triển du lịch Một trong những dự án tiêu biểu là khu phức hợp Thương mại – Khách sạn – Căn hộ Tropicana Nha Trang, hứa hẹn sẽ góp phần nâng cao tiềm năng du lịch của khu vực này.

Trong quá trình hoạt động của dự án, sẽ phát sinh một lượng lớn chất thải gây ô nhiễm không khí, tiếng ồn, đất và nguồn nước, ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe con người và môi trường Do đó, bên cạnh việc phát triển dự án, chủ đầu tư cần hướng tới sự bền vững, đồng thời tìm kiếm các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và tác động đến con người và môi trường Từ đó, sinh viên thực hiện dự án “Đánh giá tác động môi trường giai đoạn vận hành cho dự án xây dựng khu phức hợp Thương mại - Khách sạn - Căn hộ Tropicana Nha Trang, Thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa và đề xuất biện pháp kiểm soát”.

Mu ̣c tiêu của đề tài

Dự báo, phân tích và đánh giá các tác động của dự án đến con người và môi trường xung quanh là rất quan trọng Từ đó, cần đề xuất các biện pháp nhằm giảm thiểu tối đa những ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường và sức khỏe cộng đồng.

Đối tươ ̣ng và pha ̣m vi nghiên cứu

Khu phức hợp Thương mại - Khách sạn - Căn hộ Tropicana Nha Trang, tọa lạc tại Thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa, phải đối mặt với các vấn đề liên quan đến khí thải, tiếng ồn, nước thải và chất thải rắn trong quá trình hoạt động.

Pha ̣m vi: Khu phức hợp Thương ma ̣i – Khách sa ̣n – Căn hô ̣ Tropicana Nha Trang, thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.

Nô ̣i dung thực hiê ̣n

Dự án tại thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa, được đặt trong bối cảnh tổng quan về vị trí địa lý thuận lợi và hiện trạng môi trường tự nhiên phong phú Nha Trang không chỉ nổi bật với vẻ đẹp thiên nhiên mà còn có nền kinh tế xã hội đang phát triển mạnh mẽ, thu hút đầu tư và du lịch.

Dự báo và đánh giá nguồn thải phát sinh từ hoạt động của dự án là rất quan trọng để hiểu rõ tác động đến con người, môi trường và những rủi ro môi trường có thể xảy ra Việc này giúp xác định các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực và bảo vệ sức khỏe cộng đồng cũng như hệ sinh thái.

 Đề xuất biê ̣n pháp xử lý và giảm thiểu tác đô ̣ng đến môi trường

 Đề xuất các biê ̣n pháp quản lý rủi ro môi trường mà dự án tác đô ̣ng.

Phương pháp thực hiê ̣n

 Phương pháp thu thâ ̣p số liê ̣u: thu thâ ̣p các tài liê ̣u và số liê ̣u có liên quan đến khu vực về điều kiê ̣n tự nhiên, kinh tế – xã hô ̣i,…

 Phương pháp tham khảo tài liê ̣u: tham khảo các tài liê ̣u uy tín trong và ngoài nước để đồ án được hoàn chỉnh

Phương pháp phân tích so sánh và đánh giá là việc phân tích các thông số ô nhiễm của máy phát điện, lò hơi, xe gắn máy và xe ô tô để đối chiếu với các văn bản pháp luật hiện hành Qua đó, chúng ta có thể đưa ra những đánh giá chính xác và tìm ra các giải pháp khắc phục hiệu quả.

Phương pháp tính toán bao gồm việc xác định tải lượng và nồng độ ô nhiễm không khí từ các hoạt động như nấu ăn, khí thải từ lò hơi và máy phát điện, cũng như lượng nước mưa chảy tràn và rác thải phát sinh.

 Phương pháp tin ho ̣c: sử du ̣ng phần mềm word để soa ̣n thảo văn bản.

Ý nghi ̃a

Hoàn thành dự án không chỉ giúp sinh viên tích lũy kiến thức chuyên ngành mà còn nâng cao hiểu biết về các kiến thức đã học, từ đó giúp sinh viên ngày càng hoàn thiện bản thân hơn.

Sử dụng kiến thức đã học và tài liệu thu thập trong quá trình thực hiện dự án để đánh giá tác động của các hoạt động trong dự án là rất quan trọng Từ đó, có thể đưa ra các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm hiệu quả Các biện pháp này cần được xem xét triển khai nhằm cải thiện môi trường của dự án.

TỔNG QUAN

Tổng quan dự án khu phức hợp Thương ma ̣i - Khách sa ̣n – Căn hô ̣

Dự án tọa lạc tại 40 Trần Phú, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa, được xây dựng theo phong cách kiến trúc hiện đại, hài hòa với cảnh quan đô thị và các công trình xung quanh Công trình này không chỉ góp phần làm đẹp cho thành phố Nha Trang mà còn nâng cao giá trị thẩm mỹ và chỉnh trang đô thị.

Dự án bao gồm một tổ hợp công trình đa chức năng, với các thành phần chính như trung tâm thương mại, khách sạn tiêu chuẩn 5 sao, căn hộ thương mại và khu vui chơi giải trí.

Hình 2 1: Hình ảnh mô phỏng dự án Tropicana Nha Trang

Góp phần nâng cao đời sống và giải quyết việc làm cho người lao động địa phương, đồng thời tăng nguồn thu ngân sách cho tỉnh và nhà nước, đáp ứng nhu cầu du lịch ngày càng tăng cao.

Tạo điều kiện phát triển các ngành nghề khác không chỉ góp phần quảng bá hình ảnh đẹp của đất nước mà còn thu hút du khách trong nước và bạn bè quốc tế.

Dự án được đầu tư xây dựng với quy mô 6 tầng khối đế và 34 tầng khối tháp,

1 tầng hầm đâ ̣u xe với tổng chiều cao công trình là 155,6m Các chỉ tiêu kỹ thuâ ̣t của dự án được thể hiê ̣n trong bảng dưới đây:

Bảng 2.1: Các chỉ tiêu kỹ thuâ ̣t

Stt Mô tả Toàn khu

1 Tổng diê ̣n tích đất 10.424,58

2 Diê ̣n tích xây dựng 6.272,30

3 Tổng diê ̣n tích sàn xây dựng GFA tối đa

(không kể tầng hầm)

4 Mâ ̣t đô ̣ xây dựng (%) 60,17%

5 Hê ̣ số xây dựng đất F.A.R (lần) 14,6

7 Tổng số căn hô ̣ 776 căn hô ̣

Chức năng chủ yếu của từng tầng trong dự án

Tầng hầm được thiết kế để phục vụ bãi giữ xe ô tô và xe máy, đồng thời bao gồm các khu vực kỹ thuật như bể nước, phòng điện và trạm xử lý nước thải, đảm bảo hoạt động hiệu quả và an toàn cho toàn bộ tòa nhà.

Tầng 1 của tòa nhà bao gồm ba sảnh tiếp đón: sảnh chính đa chức năng và hai sảnh phụ bên phải và bên trái để đón khách lên các tòa nhà Khu vực thương mại tại đây có các cửa hàng bán lẻ và thực phẩm, giải khát Phía sau tòa nhà là khu kỹ thuật phụ trợ, sảnh nhập, cùng cửa ra vào hầm gửi xe.

 Tầng 1A: Bãi giữ xe của nhân viên

 Tầng 2: Bố trí bãi giữ xe máy cùng với nhà hàng hải sản

 Tầng 3: Khu vực hô ̣i nghi ̣ gồm sảnh, các phòng hô ̣i nghi ̣, hô ̣i trường lớn và khu vực phu ̣ trợ kĩ thuâ ̣t

 Tầng 4: Khu thể du ̣c và thẩm mỹ

 Tầng 5: Nhà hàng, bể bơi ngoài trời, bar…

 Tầng 6: Sảnh đăng kí và các căn hô ̣

 Tầng 7 – 19: khu căn hô ̣

 Tầng 20 – 23: Gồm có căn hô ̣ và khu kĩ thuâ ̣t, khoang chống cháy

 Tầng 24 – 25: Khu căn hô ̣ và khu vực bar

 Tầng 40: Tầng kĩ thuâ ̣t và có sân vườn trên mái.

Tổng quan về điều kiê ̣n tự nhiên

2.2.1 Vi ̣ trí khu vực dự án

Khu đất của dự án được xác định bởi 6 điểm mốc theo hệ tọa độ VN2000, với các tọa độ thể hiện rõ ràng trong hình và bảng dưới đây.

Hình 2.2: Bản vẽ quy hoa ̣ch Tropicana Nha Trang kèm mốc giới

Bảng 2.2: To ̣a đô ̣ mốc của dự án

Tên Mốc To ̣a đô ̣ Khoảng cách

Dự án có ranh giới được xác đi ̣nh như sau:

 Phía Bắc giáp khách sa ̣n Havana

 Phía Đông giáp đường Trần Phú lô ̣ giới 26m

 Phía Tây giáp khách sa ̣n Viễn Đông

 Phía Nam giáp khách sa ̣n The Lodge

Dự án thuộc thành phố Nha Trang có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa khô và mùa mưa rõ rệt Vùng này còn chịu ảnh hưởng của khí hậu đại dương nhờ tiếp giáp với biển, tạo nên một khí hậu tương đối ôn hòa Điều này đã góp phần quan trọng vào sự phát triển của ngành du lịch tại địa phương.

Nhiê ̣t đô ̣ không khí trung bình các năm ta ̣i tra ̣m quan trắc Nha Trang được thể hiê ̣n dưới bảng 2.2 như sau:

Bảng 2.3: Nhiê ̣t đô ̣ trung bình các năm ta ̣i tra ̣m Nha Trang

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Khánh Hòa 2020)

Nhâ ̣n xét: Đă ̣c trưng chủ yếu khí hâ ̣u ta ̣i Nha Trang: nhiê ̣t đô ̣ trong năm cao khá đều giao đô ̣ng từ 24 – 30 0 C, biên đô ̣ nhiê ̣t không cao (4 – 6 0 C)

2.2.2.2 Lượng mưa Ở khu vực Nha Trang mùa mưa chỉ kéo dài trong khoảng 3 – 4 tháng cuối năm, các tháng còn la ̣i nắng ấm có lượng mưa không cao Tổng lượng mưa những năm gần đây giao đô ̣ng khá lớn và có nhiều biến đô ̣ng, năm 2010 lượng mưa lên đến 2622,8 mm nhưng năm 2019 tổng lượng mưa chỉ 980,5 mm Biến đổi khí hâ ̣u toàn cầu ít nhiều đã ảnh hưởng đến thời tiết của khu vực thành phố Nha Trang

Theo tra ̣m đo khí tượng thủy văn ta ̣i Nha Trang, lượng mưa các tháng trong những năm gần đây được thể hiê ̣n ở hình sau:

Bảng 2 4: Lượng mưa các tháng trong những năm gần đây ta ̣i Nha Trang Đơn vi ̣: mm

(Nguồn: Niêm giám thống kê tỉnh Khánh Hòa 2020)

Số giờ nắng thay đổi các tháng trong năm và qua các năm gần đây 2010, 2017,

2018, 2019 và 2020 được ghi nhâ ̣n ở hình sau:

Bảng 2 5: Số giờ nắng trong những năm gần đây ta ̣i Nha Trang Đơn vi ̣: Giờ

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Khánh Hòa năm 2020)

Nha Trang có số giờ nắng trong năm khá cao, chủ yếu tập trung vào mùa khô Các tháng 10, 11 và 12 là thời gian có số giờ nắng thấp nhất do đây là mùa mưa Ngược lại, các tháng 3, 4 và 5 ghi nhận số giờ nắng lớn nhất trong năm.

2.2.2.4 Đô ̣ ẩm không khí Đô ̣ ẩm không khí của Nha Trang ở mức khá cao vì chi ̣u ảnh hưởng của khí hâ ̣u đa ̣i dương Đô ̣ ẩm không khí trung bình trong những năm gần đây ta ̣i tra ̣m đo Nha Trang được ghi nhâ ̣n trong bảng sau:

Bảng 2 6: Đô ̣ ẩm trung bình các năm ta ̣i tra ̣m Nha Trang Đơn vi ̣: %

(Nguồn: Niêm giám thống kê tỉnh Khánh Hòa, năm 2020)

Nhâ ̣n xét: Dựa vào hình trên ta có thể thấy đô ̣ ẩm trung bình những năm gần đây ta ̣i Nha Trang giao đô ̣ng từ 76 – 80%

Thành phố Nha Trang chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, với tốc độ gió trung bình thường đạt ≥ 4 m/s từ các hướng thịnh hành Vào mùa đông từ tháng 11 đến tháng 3, gió chủ yếu hướng Đông và Đông Bắc, trong khi gió Tây Nam thường xuất hiện từ tháng 5 đến tháng 9, mang theo hơi nóng và kéo dài 5 – 7 ngày với tốc độ khoảng 10 m/s.

Tỉnh Khánh Hòa là khu vực ít bị ảnh hưởng bởi bão, với tần suất chỉ khoảng 0,82 cơn bão/năm, thấp hơn nhiều so với mức trung bình cả nước là 3,74 cơn/năm Mặc dù hiếm khi gặp bão lớn và kéo dài, tình hình khí hậu đang có những biến đổi bất lợi, dẫn đến sự gia tăng của bão, lũ lụt và các hiện tượng như sóng, gió Điển hình là các đợt lũ lụt xảy ra vào tháng 1 năm 2027 và tháng 12 năm 2020.

Nha Trang nổi bật với hai hệ thống sông chính là sông Cái và sông Quán Trường, cả hai đều chảy từ Tây sang Đông và đổ ra Biển Đông Hai dòng sông này không chỉ cung cấp nước cho các hoạt động thương mại, dịch vụ, du lịch và sinh hoạt của người dân mà còn bồi đắp phù sa hàng năm, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế và môi trường của thành phố.

2.2.4.1 Chất lượng không khí xung quanh

Chất lượng môi trường không khí tại tỉnh Khánh Hòa đã được cải thiện trong những năm qua, với nồng độ bụi PM2.5, CO và SO2 giảm từ 5% đến 16% mỗi năm Dữ liệu từ các trạm quan trắc trong giai đoạn 2016-2019 cho thấy khu vực chịu ảnh hưởng giao thông có nồng độ bụi cao hơn, nhưng đã có xu hướng giảm vào năm 2019 Nồng độ bụi tại các khu dân cư chủ yếu ở mức thấp và nằm trong giới hạn cho phép, trong khi nồng độ NO2 tại các trạm quan trắc cũng nằm trong giới hạn cho phép.

Ta ̣i các điểm đo cho thấy nồng đô ̣ NO 2 trung bình năm 2019 cao hơn so với năm 2016 nhưng giảm với năm 2017 và 2018

2.2.4.2 Hiê ̣n tra ̣ng môi trường nước

Từ năm 2015 đến 2019, chất lượng nước mặt trên các sông Cái Nha Trang và sông Dinh Ninh Hòa đều đạt tiêu chuẩn quy định trong QCVN 08-MT:2015/BTNMT Đối với các mương tiếp nhận nước thải tại tỉnh Khánh Hòa, các chỉ tiêu như pH, DO, Zn, Cu, As, Cd, Cr cũng đạt quy chuẩn QCVN 39:2011/BTNMT Ngoài ra, hàm lượng DO trong nước ven biển cũng nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 10-MT:2015/BTNMT, cho thấy môi trường nước ven bờ được bảo vệ tốt.

Tổng quan về điều kiê ̣n kinh tế – xã hô ̣i

2.3.1 Đặc điểm dân cư và xã hô ̣i

Thành phố Nha Trang, đô thị loại 1, bao gồm 19 phường và 8 xã, với tổng diện tích 254,2 km² Theo điều tra dân số năm 2020, Nha Trang có 426.188 người, mật độ dân số đạt 1.676 người/km², là thành phố có dân số và mật độ dân số lớn nhất tỉnh Khánh Hòa Dân số chủ yếu tập trung tại khu vực thành thị, chiếm 67,62% tổng dân số toàn thành phố, trong khi dân số nông thôn chỉ chiếm 32,38%.

2.3.2 Cơ sở ha ̣ tầng xung quanh dự án

2.3.2.1 Hiê ̣n tra ̣ng cấp điê ̣n

Nguồn điện cho dự án được cung cấp từ mạng lưới điện chung của thành phố, thông qua trạm 110/15-22KV Hiện tại, hệ thống điện này đang được lắp đặt âm dưới lòng đất trên vỉa hè đường Trần Phú.

2.3.2.2 Hiện tra ̣ng cấp thoát nước

Nguồn nước cung cấp cho toàn bộ dự án hiện tại được lấy từ mạng lưới cấp nước của thành phố, cụ thể là từ đường Trần Phú với đường kính ống D300.

Hiê ̣n tra ̣ng thoát nước: Thành phố Nha Trang đã có hê ̣ thống thoát nước mưa và nước thải nằm trên tuyến đường Trần Phú

2.3.2.3 Đặc điểm Giao thông Đường bô ̣: Có tuyến đường quốc lô ̣ 1A cha ̣y qua theo hướng Bắc Nam Quanh khu vực dự án đã có hê ̣ thống giao thông đường bô ̣ rất thuâ ̣n lợi bao gồm đường Trần Phú, đường Lê Thánh Tông, đường Hùng Vương, đường Nguyễn Chánh với mă ̣t đường rô ̣ng 40m Do dự án nằm trên tuyến đường Trần Phú có nhiều nhà hàng, khách sa ̣n nên mâ ̣t đô ̣ giao thông khá cao nhất là vào những giờ cao điểm và mùa du li ̣ch rất dễ gây ra ùn tắc Đường sắt: nằm trên tuyến đường sắt Thống Nhất Bắc Nam với tổng chiều dài đi ngang qua thành phố là 25km thuâ ̣n lợi cho viê ̣c liên kết các tỉnh thành trong nước Đường thủy: thành phố có nhiều cảng biển trong đó có cảng Nha Trang là mô ̣t cảng khá lớn là đầu mối quan tro ̣ng của thành phố

Nha Trang sở hữu nhiều bệnh viện lớn như Bệnh viện Đa Khoa tỉnh Khánh Hòa, Bệnh viện Đa Khoa Sài Gòn – Nha Trang, và Bệnh viện Y học Cổ truyền và phục hồi chức năng Khánh Hòa, được trang bị máy móc hiện đại và đội ngũ bác sĩ giàu kinh nghiệm Các trạm y tế phường cũng tích cực triển khai các chương trình y tế địa phương Nhờ vào công tác y tế hiệu quả trong năm qua, tỉnh đã ngăn chặn thành công dịch Covid-19 và ổn định tình hình sốt xuất huyết tại đường Hùng Vương, đảm bảo sức khỏe cho người dân.

Nha Trang là thành phố có hệ thống giáo dục đa dạng, bao gồm các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và phổ thông trung học Đặc biệt, thành phố còn có những cơ sở giáo dục cao đẳng và đại học lớn như Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang, Cao đẳng Y tế Khánh Hòa, Đại học Tôn Đức Thắng – Cơ sở Nha Trang và Đại học Nha Trang, tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập và phát triển nghề nghiệp của sinh viên.

Do diễn biến phức tạp của dịch bệnh Covid-19, tổng thu ngân sách nhà nước tại thành phố Nha Trang năm 2020 chỉ đạt 2.949 tỷ đồng, tương đương 51% dự toán và giảm 59% so với cùng kỳ năm trước Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn ước thực hiện cũng bị ảnh hưởng đáng kể.

Tổng giá trị sản xuất nông – lâm nghiệp và thủy sản ước đạt 2.550,864 tỷ đồng, trong khi hoạt động thương mại – dịch vụ ghi nhận tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt 3.865 tỷ đồng Tổng sản phẩm đạt 26.915 tỷ đồng, đạt 95,52% so với kế hoạch.

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN

Các nguồn tác đô ̣ng xấu đến môi trường và con người liên quan đến chất thải

Nguồn gốc phát sinh ô nhiễm trong gian đoa ̣n vâ ̣n hành bao gồm:

 Ô nhiễm không khí từ các hoa ̣t đô ̣ng nấu ăn chứa các chất ô nhiễm như bu ̣i, SO x ,

 Mùi hôi bốc ra từ nhà vê ̣ sinh công cô ̣ng, tra ̣m xử lý nước thải

 Khí thải từ máy phát điê ̣n, lò hơi, phương tiê ̣n giao thông,…

 Nhiê ̣t thừa phát sinh từ hoa ̣t đô ̣ng của máy móc như: máy la ̣nh, máy bơm,…

 Tiếng ồn của máy phát điê ̣n dự phòng, máy điều hòa trung tâm, các phương tiê ̣n giao thông trong dự án

 CTR sinh hoa ̣t và CTNH từ các khu vực trong dự án

 Nước thải sinh hoa ̣t từ trung tâm thương ma ̣i, nhà hàng, căn hô ̣ của dự án

Các tác đô ̣ng của dự án trong giai đoa ̣n hoa ̣t đô ̣ng được nêu trong bảng dưới đây:

Bảng 3 1: Nguồn gây tác đô ̣ng xấu liên quan đến chất thải trong quá trình hoa ̣t đô ̣ng của dự án

Stt Nguồn gây tác đô ̣ng Tác đô ̣ng

Các ha ̣ng mu ̣c công trình

( khu căn hô ̣, trung tâm thương ma ̣i, khách sa ̣n)

- Khí thải phát sinh từ hoa ̣t đô ̣ng đun nấu

- Mùi hôi từ các thùng chứa rác và từ các nhà vê ̣ sinh công cô ̣ng

2 Hoa ̣t đô ̣ng của hê ̣ thống xử lý nước thải

- Mù i hôi từ quá trình xử lý nước thải

Hoa ̣t đô ̣ng của máy phát điê ̣n dự phòng, lò hơi, máy điều hào trung tâm

- Phát sinh khí thải và tiếng ồn gây ô nhiễm

4 Hoa ̣t đô ̣ng giao thông trong khư vực dự án

- Khí thải phát sinh từ các phương tiê ̣n giao thông trong dự án

- Tiếng ồn phát sinh từ các phương tiê ̣n giao thông trong dự án

Lá, cành cây khô, nước mưa chảy tràn trong khu vực dự án

- Rác thải từ lá, cành cây khô

- Nguồn nước Đối tượng và quy mô bi ̣ tác đô ̣ng trong quá trình hoa ̣t đô ̣ng được liê ̣t kê trong bảng dưới đây:

Trong bảng 3.2, chúng ta xem xét các đối tượng và quy mô chịu tác động trong quá trình hoạt động liên quan đến chất thải Bảng này liệt kê các đối tượng bị tác động, giúp hiểu rõ hơn về ảnh hưởng của nguồn gây tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng Việc phân tích các đối tượng này là cần thiết để xây dựng các biện pháp quản lý chất thải hiệu quả và bền vững.

Nguồn gây tác đô ̣ng Quy mô tác đô ̣ng

Toàn bô ̣ khách lưu trú, khách mua sắm, nhân viên làm viê ̣c trong khu vực dự án

- Khí thải từ hoa ̣t đô ̣ng đun nấu thức ăn

- Mù i hôi do sự phân hủy rác thải sinh hoa ̣t, khu vực vê ̣ sinh công cô ̣ng, quá trình xử lý nước thải

- Khí thải và bu ̣i từ hoa ̣t đô ̣ng giao thông trong dự án

- Tiếng ồn từ đô ̣ng cơ máy móc, phương

- Khu vực bếp ăn của nhà hàng trong dự án

- Gần khu vực chứa rác thải, nhà vê ̣ sinh công cô ̣ng

- Khu vực tra ̣m xử lý rác thải sinh hoa ̣t

- Trong suốt thời gian dự án hoa ̣t đô ̣ng tiê ̣n giao thông và sinh hoa ̣t trong dự án

- Các đường giao thông trong khu vực dự án

2 Môi trường không khí

Khí thải và mùi hôi từ các nguồn như thùng chứa, khu tập kết rác, nhà vệ sinh công cộng, hệ thống xử lý nước thải, máy phát điện dự phòng và lò hơi có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường và sức khỏe con người Việc kiểm soát và xử lý hiệu quả những nguồn ô nhiễm này là cần thiết để bảo vệ chất lượng không khí và môi trường sống.

- Tiếng ồn, khí thải, đô ̣ rung do hoa ̣t đô ̣ng giao thông trong dự án và máy phát điê ̣n dự phòng

- Khu vực xung quanh thùng chứa rác thải, nhà vê ̣ sinh công cô ̣ng

- Khu vực tầng hầm kỹ thuâ ̣t

- Tra ̣m xử lý nước thải sinh hoa ̣t

- Đường nô ̣i bô ̣ trong dự án

- Trong suốt thời gian hoa ̣t đô ̣ng của dự án

- Nước thải sinh hoa ̣t phát sinh từ các hoa ̣t đô ̣ng của dự án, nhà vê ̣ sinh công cô ̣ng

- Trong thời gian hoa ̣t đô ̣ng của dự án

- CTR từ các công trinh trong dự án ( trung tâm thương ma ̣i, khách sa ̣n, căn hô ̣, nhà ở nhân viên,…)

- Lá, cành cây khô trong dự án

- Trong thời gian hoa ̣t đô ̣ng của dự án

Đánh giá tác đô ̣ng nguồn phát sinh khí thải

 Khí từ hoa ̣t đô ̣ng đun nấu thức ăn

 Mùi hôi từ nước thải sinh hoa ̣t và CTR sinh hoa ̣t

 Khí thải từ máy phát điê ̣n dự phòng, lò hơi, các phương tiê ̣n giao thông di chuyển trong dự án

 Nhiê ̣t thừa từ các máy điều hoà

 Tiếng ồn từ các loa ̣i máy móc, thiết bi ̣, phương tiê ̣n giao thông

3.2.1 Khí thải từ hoa ̣t đô ̣ng chế biến thức ăn

Hoạt động chế biến thực ăn có ảnh hưởng đáng kể đến môi trường xung quanh, đặc biệt là việc sử dụng dầu mỡ và gia vị có thể tạo ra mùi khó chịu cho thực khách và cư dân xung quanh Hiện nay, tất cả các hoạt động nấu nướng trong dự án đều sử dụng bếp gas, giúp giảm thiểu ô nhiễm không khí so với việc sử dụng than hay củi.

Bảng 3 3: Hế số ô nhiễm của các chất ô nhiễm trong khí thải đốt gas phu ̣c vu ̣ sinh hoa ̣t

Các chất ô nhiễm Hê ̣ số ô nhiễm (kg/tấn)

Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution, WHO, năm 1993

Ghi chú: S là hàm lượng lưu huỳnh có trong gas (0,000615%)

 Lượng nhiên liê ̣u tiêu thu ̣:

Tổng lượng gas sử du ̣ng hàng ngày từ hoa ̣t đô ̣ng nấu ăn:

M = 1552 × 1,5 = 2328 kg/tháng = 77,6 kg/ngày = 0,0776 tấn/ngày

Tính cho 1552 du khách và lượng gas sử dụng 1,5 kg/người/tháng

 Lưu lượng khí thải phát sinh

Theo Viện kỹ thuật nhiệt đới và bảo vệ môi trường TP Hồ Chí Minh, khi 1kg gas được cháy hoàn toàn ở nhiệt độ 0°C, lượng khí tạo thành là từ 28 đến 30 m³, trong khi nhiệt độ khí thải đạt 200°C.

Q = M × (28 ÷ 30) = 77,6 × (28 ÷ 30) = 2172,8 ÷ 2328 m³/ngày Dựa vào định mức tiêu thụ, hệ số ô nhiễm và lưu lượng khí thải, tải lượng ô nhiễm cùng nồng độ các chất ô nhiễm khi sử dụng gas được trình bày trong bảng dưới đây.

Bảng 3 4: Tải lượng và nồng đô ̣ các chất ô nhiễm trong khí thải khi sử du ̣ng gas Chất ô nhiễm

Tải lượng ô nhiễm (kg/ngày)

Nồng đô ̣ ở điều kiê ̣n tiêu chuẩn (mg/Nm 3 )

QCVN 19:2009/BTNMT, cô ̣t B, K p = 1, K v = 0,6 (mg/Nm 3 )

 QCVN: 19:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuâ ̣t quốc gia về khí thải công nghiê ̣p đối với bu ̣i và các chất vô cơ

Kp = 1 (lưu lượng nguồn thải không vượt quá 20.000 m 3 /h), Kv = 0,6 (phân vùng, khu vực loa ̣i 1)

 Tải lượng ô nhiễm (kg/ngày) = Hê ̣ số ô nhiễm (kg/tấn) × Lượng nhiên liê ̣u tiêu thu ̣ (tấn/ngày)

 Nồng đô ̣ (mg/Nm 3 ) = [Tải lượng ô nhiễm (kg/ngày)/Lưu lượng (m 3 /ngày)] × 10 6

 “ – “ Quy chuẩn không quy đi ̣nh

 Nồng đô ̣ tính ở điều kiê ̣n thực:

C = Tải lượng/lưu lượng

 Nồng đô ̣ tính ở điều kiê ̣n tiêu chuẩn:

C tc = nồng đô ̣ ta ̣i điều kiê ̣n thực x (T 0 x P)/(TxP 0 )

 T là nhiê ̣t đô ̣ tiêu chuẩn, tính theo 0k, T = 25 + 273 = 298 0 K

 P là áp suất tiêu chuẩn, tính theo atm hoă ̣c mmHg ( P = 760 mmHg)

 T0 là nhiê ̣t đô ̣ thực, tính theo đô ̣ K, T 0 = 200 + 273 = 473 0 K

 P0 là áp suất thực, tính theo atm hoă ̣c mmHg ( áp suất làm viê ̣c 1atm = 760 mmhg)

Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm không khí từ quá trình đun nấu bằng gas là tương đối thấp, ít gây ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người Tuy nhiên, để giảm thiểu mùi hôi phát sinh từ hoạt động này, cần áp dụng các biện pháp xử lý mùi hiệu quả.

3.2.2 Khí thải phát sinh từ máy phát điê ̣n

Trong trường hợp mạng lưới điện quốc gia ngừng hoạt động hoặc xảy ra sự cố, máy phát điện dự phòng sẽ được sử dụng để đảm bảo các hoạt động của dự án diễn ra liên tục Tuy nhiên, do máy phát điện sử dụng nhiên liệu là dầu DO, quá trình hoạt động sẽ đốt cháy nhiên liệu và phát sinh các khí thải như khói, bụi, SO2, NO2, và CO.

CO2, THC, các loa ̣i khí này đều gây ra ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người

Dự án sẽ sử dụng một máy phát điện dự phòng với công suất 1.500 kVA, áp 380/220V (động cơ diesel), dẫn đến việc phát sinh khí thải Trong quá trình đốt nhiên liệu, lượng khí dư sinh ra chiếm 30%, với nhiệt độ khí thải đạt 200°C Mức tiêu thụ nhiên liệu khoảng 290 lít dầu DO/h, tương đương 275,5 kg/h (tỷ trọng dầu DO là 0,95 kg/lít) Lượng khí thải sinh ra từ việc đốt cháy 1 kg DO là 38m³, do đó, lượng khí thải phát sinh từ máy phát điện dự phòng sẽ được tính toán dựa trên các thông số trên.

Dựa vào các hệ số ô nhiễm của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), có thể tính toán tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm phát thải từ máy phát điện dự phòng.

Bảng 3 5: Tải lượng các chất ô nhiễm từ khí thải máy phát điê ̣n

Stt Chất gây ô nhiễm Hê ̣ số ô nhiễm

 Tải lượng ô nhiễm (kg/h) = Hê ̣ số ô nhiễm (kg/tấn) × 10 -3 × Lượng nhiên liê ̣u tiêu thu ̣ (kg/giờ)

Bảng 3 6: Nồng đô ̣ của khí thải từ máy phát điê ̣n Stt Chất gây ô nhiễm Nồng đô ̣ tính ở điều kiê ̣n thực (mg/m 3 )

Nồng đô ̣ tính ở điều kiê ̣n tiêu chuẩn (mg/Nm 3 )

 Tính cho hàm lượng lưu huỳnh trong dầu DO là 0,05%

 QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuâ ̣t Quốc gia về khí thải công nghiê ̣p đối với bu ̣i và các chất vô cơ (cô ̣t B)

Kp = 1 (lưu lượng nguồn thải không vượt quá 20.000 m3/h), Kv = 0,6 (phân vùng, khu vực loa ̣i 1)

Nồng đô ̣ tính ở điều kiê ̣n thực:

C = Tải lượng/lưu lượng

Nồng đô ̣ tính ở điều kiê ̣n tiêu chuẩn:

C tc = nồng đô ̣ ta ̣i điều kiê ̣n thực x (T 0 x P)/(TxP 0 )

 T là nhiê ̣t đô ̣ tiêu chuẩn, tính theo 0k, T = 25 + 273 = 298 0 K

 P là áp suất tiêu chuẩn, tính theo atm hoă ̣c mmHg ( P = 760 mmHg)

 T0 là nhiê ̣t đô ̣ thực, tính theo đô ̣ K, T 0 = 200 + 273 = 473 0 K

 P0 là áp suất thực, tính theo atm hoă ̣c mmHg ( áp suất làm viê ̣c 1atm = 760 mmhg)

So sánh nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện với quy chuẩn khí thải QCVN 19:2009/BTNMT, cột B cho thấy rằng nồng độ các chất ô nhiễm đều đạt tiêu chuẩn cho phép Do đó, tác động đến môi trường là không đáng kể Tuy nhiên, để giảm thiểu tác động đến con người, dự án nên xây dựng ống khói cao 5m đặt trên mái phòng đặt máy phát điện, nhằm đảm bảo khí thải không ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng.

3.2.3 Khí thải phát sinh từ lò hơi

Dự án đã lắp đặt 02 lò hơi với công suất 600kg hơi/giờ, áp suất 8 kg/cm² mỗi lò, sử dụng nhiên liệu dầu DO để cung cấp nước nóng cho hệ thống giặt ủi và sinh hoạt Tuy nhiên, quá trình đốt dầu DO sẽ tạo ra ô nhiễm không khí, với các thành phần khí thải chính bao gồm khói, bụi, CO, SO₂, NOx và HC.

Mục tiêu thu thập nhiên liệu của một lò hơi khi đun nước từ 20°C lên 65°C là 41,5 kg dầu/giờ Trong quá trình cháy, lò hơi sẽ sinh ra 30% khí dư và nhiệt độ khí thải đạt 200°C.

1 kg DO khi đốt cháy sinh ra 38m 3 Lượng khí thải sinh ra từ 2 lò hơi sẽ là:

Dựa trên các hệ số ô nhiễm của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), có thể tính toán tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm từ lò hơi sử dụng nhiên liệu dầu DO.

Bảng 3 7: Tải lượng các chất ô nhiễm từ khí thải của 02 lò hơi

Stt Chất gây ô nhiễm Hê ̣ số ô nhiễm

 Tải lượng ô nhiễm (kg/h) = Hê ̣ số ô nhiễm (kg/tấn) × 10 -3 × Lượng nhiên liê ̣u tiêu thu ̣ (kg/giờ)

Bảng 3 8: Nồng đô ̣ của khí thải từ khí thải của 02 lò hơi

Nồng đô ̣ tính ở điều kiê ̣n thực (mg/m 3 )

Nồng đô ̣ tính ở điều kiê ̣n tiêu chuẩn (mg/Nm 3 )

 Tính cho hàm lượng lưu huỳnh trong dầu DO là 0,05%

 QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuâ ̣t Quốc gia về khí thải công nghiê ̣p đối với bu ̣i và các chất vô cơ (cô ̣t B)

Kp = 1 (lưu lượng nguồn thải không vượt quá 20.000 m3/h), K v = 0,6 (phân vùng, khu vực loa ̣i 1)

 Nồng đô ̣ tính ở điều kiê ̣n thực:

C = Tải lượng/lưu lượng

 Nồng đô ̣ tính ở điều kiê ̣n tiêu chuẩn:

C tc = nồng đô ̣ ta ̣i điều kiê ̣n thực x (T 0 x P)/(TxP 0 )

 T là nhiê ̣t đô ̣ tiêu chuẩn, tính theo đô ̣ K, T = 25 + 273 = 298

 P là áp suất tiêu chuẩn, tính theo atm hoă ̣c mmHg ( P = 760 mmHg)

 T0 là nhiê ̣t đô ̣ thực, tính theo đô ̣ K, T 0 = 200 + 273 = 473

 P0 là áp suất thực, tính theo atm hoă ̣c mmHg ( áp suất làm viê ̣c 1atm = 760 mmhg)

Theo kết quả tại bảng 3.8, hàm lượng chất ô nhiễm từ quá trình đốt dầu DO của hai lò hơi đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN19/2009-BTNMT Tuy nhiên, để hạn chế tác động xấu của khí thải đến môi trường và sức khỏe con người xung quanh dự án, cần áp dụng các biện pháp giảm thiểu phù hợp Khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông trong dự án cũng cần được xem xét kỹ lưỡng.

Hàng ngày, lưu lượng phương tiện giao thông trong dự án rất lớn do sự di chuyển của cán bộ công nhân viên và du khách Các phương tiện này thải ra một lượng khí thải và chất ô nhiễm đáng kể, bao gồm bụi than, CO, SO2, NO2 và VOC Nếu những loại khí này tồn tại với nồng độ cao trong không khí, chúng sẽ có tác động xấu đến môi trường và sức khỏe con người.

Theo bảng đánh giá của Tổ chức Y tế Thế giới, có thể ước tính mức độ ô nhiễm do các loại xe gắn máy gây ra như sau:

Bảng 3 9: Tải lượng ô nhiễm do các hoa ̣t đô ̣ng của xe gắn máy

Hê ̣ số ô nhiễm (kg/1.000km)

Tổng chiều dài tính toán (km)

Tải lượng ô nhiễm (kg/ngày)

Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution, WHO, năm 1993

Ghi chú: tính cho trường hợp xe có đô ̣ng cơ 4 thì, >50cc, hàm lượng lưu huỳnh trong xăng không pha chì là 0,05%

Mỗi loại phương tiện có tính năng kỹ thuật khác nhau, dẫn đến lượng khí thải phát sinh không giống nhau Hơn nữa, lượng khí thải còn phụ thuộc vào chế độ vận hành, chẳng hạn như khi xe di chuyển nhanh, chậm hoặc giảm tốc độ.

Bảng 3 10: Thành phần khí đô ̣c ha ̣i trong khói thải của đô ̣ng cơ ô tô Thành phần khí đô ̣c ha ̣i

Chế đô ̣ làm viê ̣c của đô ̣ng cơ Cha ̣y châ ̣m Tăng tốc Ổn đi ̣nh Giảm tốc đô ̣ Xăng Diezen Xăng Diezen Xăng Diezen Xăng Diezen

Khí CO 7,0 Vết 2,5 0,1 1,8 Vết 2,0 Vết

Nguồn: Ô nhiễm không khí, TS Đinh Xuân Thắng, 2003

Đánh giá tác đô ̣ng nguồn phát sinh nước thải

3.3.1 Tác đô ̣ng từ nước thải sinh hoa ̣t

Nước thải sinh hoạt từ các khu căn hộ, thương mại, khách sạn và khu văn phòng chứa nhiều thành phần ô nhiễm như chất rắn lơ lửng (TSS), chất hữu cơ (BOD/COD), dinh dưỡng (N,P) và vi sinh vật gây bệnh (Coliform).

3.3.1.2 Đặc trưng ô nhiêm nước thải và tải lượng ô nhiễm

Bảng 3.17: Khối lượng các chất ô nhiễm hàng ngày do mỗi con người thải ra môi trường

Stt Chất ô nhiễm Khối lươ ̣ng (g/người.ngày)

4 Dầu mỡ phi khoáng 10-30

Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution, WHO, năm 1993

Bảng 3 18:Tải lượng ô nhiễm có trong nước thải STT Chất ô nhiễm Tải lượng chất ô nhiễm (g/người)

4 Dầu mỡ phi khoáng 18020 – 54.064

Dựa trên Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD và TCVN 4513:1988 về cấp nước bên trong, chúng ta có thể thống kê nhu cầu sử dụng nước cho dự án một cách chính xác và hiệu quả Việc áp dụng các tiêu chuẩn này giúp đảm bảo rằng hệ thống cấp nước được thiết kế phù hợp với yêu cầu thực tế, từ đó nâng cao chất lượng công trình và đáp ứng nhu cầu của người sử dụng.

Nhu cầu sử du ̣ng nước ta ̣i Khu phức hợp Thương ma ̣i – Khách sa ̣n – Căn hô ̣ Tropicana Nha Trang được trình bày dưới đây:

Bảng 3.19: Bảng thống kê nhu cầu sử du ̣ng nước Stt Ha ̣ng mu ̣c Số lươ ̣ng/Diê ̣n tích

Tiêu chuẩn cấp nước Nhu cầu cấp nước (m 3 /ngày)

1 Khu khách sa ̣n và căn hô ̣

2 Cán bô ̣, công nhân viên

3 Khu nhà hàng 4.514,32 m 2 2 lít/m 2 sàn

4 Khu thương ma ̣i di ̣ch vu ̣

5 Khu hô ̣i nghi ̣ cho thuê

3.3.1.3 Thành phần, tính chất nước thải sinh hoa ̣t khu dự án

Bảng 3 20: Thành phần, tính chất nước thải sinh hoa ̣t

STT Thông số nướ c thải đầu vào Đơn vi ̣ Giá tri ̣ QCVN

7 Phosphat (PO4 -)(tính theo P) mg/l 12 6

Nguồn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường và xây dựng Sài Gòn

 QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt

Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt thường vượt quá quy chuẩn cho phép, vì vậy cần phải xử lý nước thải trước khi xả ra môi trường để bảo vệ sức khỏe cộng đồng và hệ sinh thái.

3.3.1.4 Nguồn gốc nước thải đen và nước thải xám

Nước thải đen là loại nước thải chứa chất thải của con người, bao gồm phân, nước tiểu và các vật liệu khác từ nhà vệ sinh, bồn tiểu hoặc bồn rửa Nước thải chưa qua xử lý này có thể chứa các hóa chất độc hại và được chuyển từ các khu vực sử dụng đến các vùng nước khác Nó mang theo vi khuẩn, động vật nguyên sinh, virus và các mầm bệnh khác có thể gây ra bệnh tật nguy hiểm khi tiếp xúc với da hoặc khi uống phải nước ô nhiễm.

Nước thải xám là loại nước thải phát sinh từ vòi hoa sen, bồn rửa, máy rửa bát và các nguồn khác, không chứa chất thải từ con người Việc xả thải nước xám từ các hộ gia đình, chung cư, bệnh viện và văn phòng ít gây nguy hiểm hơn so với nước thải đen Nước thải xám có thể chứa dầu ăn, tóc, xà phòng và mảnh thức ăn, nhưng thường không có nồng độ mầm bệnh cao như nước thải đen Tuy nhiên, nó vẫn có thể chứa một lượng nhỏ chất ô nhiễm và gây bệnh nếu con người tiếp xúc Do đó, nước thải xám cần được xử lý trước khi thải ra môi trường, vì nó có thể trở thành nước thải đen độc hại trong vòng 48 giờ.

3.3.2 Tác đô ̣ng từ nước mưa chảy tràn

Theo bài báo khoa học “Nghiên cứu đặc điểm, xu thế biến đổi nhiệt độ và lượng mưa trên khu vực Nam Trung Bộ giai đoạn 1989 – 2018”, lượng mưa cao nhất ghi nhận tại Nha Trang là 381,3 mm/ngày.

Tính toán lượng nước mưa phát sinh:

Công thức tính toán lưu lượng nước cực đại từ mưa chảy tràn được trình bày trong sách "Quan trắc và kiểm soát ô nhiễm môi trường nước" của PGS.TS Lê Trình (1997).

 Q: lưu lượng cực đa ̣i (m 3 /ngày)

Hệ số chảy tràn phụ thuộc vào đặc điểm bề mặt đất, với khu vực đất trồng và cây xanh có hệ số k = 0,37, trong khi khu vực nhà mái và bê tông hóa có hệ số k = 0,81 Nghiên cứu này được thực hiện dựa trên chu kỳ mưa 10 năm.

5, TCVN 7957:2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế)

 I: lượng nước mưa trung bình lớn nhất trong ngày (m 3 /ngày), I = 381,3 mm/ngày 0,3813 m/ngày

 A: Diê ̣n tích đất bề mă ̣t, A 1 = 4152,28 m 2 (diê ̣n tích cây xanh), A 2 = 6272,30 m 2 (diê ̣n tích xây dựng)

Tổng lưu lượng mưa ngày lớn nhất ta ̣i khu vực dự án:

Tính toán lưu lượng mưa lớn nhất trong khu dự án là rất quan trọng để thiết kế hệ thống thoát nước mưa hiệu quả Việc này giúp đảm bảo hệ thống có khả năng xử lý lượng mưa, tránh tình trạng ngập úng trên các tuyến đường và công trình trong dự án.

Theo Tổ chức Y tế Thế giới, nồng đô ̣ các chất ô nhiễm có trong nước mưa được liê ̣t kê dưới bảng sau:

Bảng 3.21: Thành phần nước mưa chảy tràn

STT Chất ô nhiễm Nồng đô ̣ (mg/l)

Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution, WHO, năm 1993

Nước mưa là nguồn nước khá sạch và không gây ô nhiễm môi trường Trước khi xây dựng khu dự án, nước mưa chủ yếu thấm xuống lòng đất Tuy nhiên, khi dự án hoàn thành, mái nhà và sân bãi được trải nhựa sẽ làm giảm khả năng thấm nước, dẫn đến việc nước mưa chảy tràn, cuốn theo đất, cát và cặn bã vào hệ thống thoát nước Nếu không có biện pháp xử lý thích hợp, tình trạng này có thể gây tắc nghẽn hệ thống thoát nước và ảnh hưởng xấu đến môi trường Nước mưa, được coi là sạch, có thể được thu gom trực tiếp vào hệ thống thu gom nước mưa của khu dự án và sau đó xả thẳng vào hệ thống thoát nước của thành phố.

Đánh giá tác đô ̣ng nguồn phát sinh chất thải rắn

Lượng chất thải rắn phát sinh chủ yếu từ quá trình hoa ̣t đô ̣ng của nhà hàng, khách sa ̣n, trung tâm thương ma ̣i

Rác thải sinh hoạt bao gồm các loại như thực phẩm thừa, bọc nilon, giấy, chai nhựa và lon Thành phần chủ yếu của rác thải sinh hoạt là các chất hữu cơ dễ phân hủy.

3.4.2 Đặc trưng ô nhiễm và tải lượng ô nhiễm phát sinh

3.4.2.1 Chất thải rắn sinh hoa ̣t

Trong quá trình hoạt động, CTR phát sinh từ hoạt động của cư dân tại các căn hộ, khu thương mại và khách sạn, chủ yếu bao gồm rác thải hữu cơ như thực phẩm thừa, rau củ quả, chiếm tới 85 – 90% tổng lượng rác thải sinh hoạt Rác thải vô cơ, bao gồm bao nylon, vỏ chai và thủy tinh, chỉ chiếm từ 10 – 15% tổng khối lượng rác.

Với hệ số phát thải chất thải sinh hoạt là 0,617 kg/người/ngày, và tổng số khách cùng công nhân viên là 1.852 người, tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trung bình mỗi ngày tại dự án ước tính khoảng 1.143 kg.

Dự án có lượng CTR hàng ngày cao, nhưng nếu không được thu gom và xử lý đúng quy định, có thể gây ô nhiễm không khí, nước và đất Do đó, cần thiết phải áp dụng biện pháp xử lý nguồn chất thải một cách hợp lý và hiệu quả.

Các loại chất thải phát sinh từ hoạt động của dự án chủ yếu bao gồm bóng đèn, pin, ắc quy, dầu nhớt thải và hộp mực in Ban quản lý dự án sẽ ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và xử lý chất thải nguy hại (CTNH) để đảm bảo việc thu gom và xử lý diễn ra đúng theo quy định hiện hành.

3.4.3 Tác ha ̣i của ô nhiễm chất thải rắn

Chất thải hữu cơ có quá trình lên men thối cao, với điều kiện tối ưu là độ ẩm không khí từ 78% đến 82% và nhiệt độ không khí trung bình khoảng.

Nhiệt độ 30 độ C tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của vi khuẩn, gây ra mùi hôi khó chịu và thu hút ruồi nhặng Những vi sinh vật này không chỉ gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người mà còn tác động tiêu cực đến môi trường.

 Chất lượng không khí khu vực xung quanh

 Ảnh hưởng đến sức khỏe người dân trong khu dự án và người dân xung quanh

 Làm mất vẻ đe ̣p mỹ quan đo thi ̣

Cần phải có biê ̣n pháp quản lý hợp lý đối với loa ̣i chất thải rắn này và không để lưu trữ trong thời gian dài

Trong rác thải sinh hoa ̣t, các thành phần trơ bao gồm:

 Loa ̣i phân hủy nhanh chóng (giấy, bìa) nhưng cũng có loa ̣i phân hủy với tốc đô ̣ châ ̣m

 Loa ̣i khó phân hủy như túi nylon, có loa ̣i cháy được như gỗ, giấy, vải và loa ̣i không cháy được như thủy tinh, kim loa ̣i

Túi nylon là loại rác thải có khả năng tồn tại lâu dài trong đất, gây ô nhiễm môi trường và làm mất đi vẻ đẹp tự nhiên, đồng thời phá vỡ cảnh quan của khu vực dự án.

Các thành phần trong rác thải sinh hoạt như pin, ắc quy hỏng, bóng đèn huỳnh quang, và hộp mực in khi bị thải ra môi trường sẽ gây ra những tác động tiêu cực đến sức khỏe con người và hệ sinh thái.

 Gây tác ha ̣i lâu dài cho môi trường sinh thái

 Ảnh hưởng đến sức khỏe con người

Những rủi ro về môi trường trong giai đoa ̣n hoa ̣t đô ̣ng

3.5.1 Sự cố tai na ̣n giao thông

Vào mùa du lịch và giờ cao điểm, mật độ phương tiện giao thông trong khu vực dự án tăng cao, dẫn đến tình trạng ùn tắc giao thông trên đường Trần Phú Điều này không chỉ ảnh hưởng xấu đến hoạt động giao thông trong khu vực mà còn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tai nạn do sự bất cẩn hoặc ý thức chấp hành luật giao thông của người dân.

Mỗi khi có tai na ̣n giao thông có thể làm tắc đường, tràn nhiên liê ̣u, cháy các phương tiê ̣n giao thông dẫn đến viê ̣c ô nhiễm không khí

Trong giai đoạn hoạt động của dự án, sự cố môi trường nguy hiểm nhất là cháy nổ Nguyên nhân thường dẫn đến cháy nổ tại Khu phức hợp Thương mại – Khách sạn – Căn hộ Tropicana Nha Trang cần được chú ý và kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo an toàn cho toàn bộ khu vực.

 Rò rỉ khí gas và các sự cố do hoa ̣t đô ̣ng nấu nướng, chế biến thức ăn ta ̣i khu bếp ăn của khách sa ̣n

 Rò rỉ nhiêu liê ̣u (xăng, dầu) ta ̣i hầm để xe

 Bỏ tàn thuốc không đúng nơi quy đi ̣nh vào khu vực chứa nhiên liê ̣u dễ cháy

Sự cố về các thiết bị điện như dây điện, quạt, máy điều hòa, và máy bơm thường xảy ra do quá tải trong quá trình vận hành, gây ra nhiệt thừa và có thể dẫn đến cháy nổ Nguyên nhân có thể là do chập điện hoặc bị sét đánh.

Các tác đô ̣ng do sự cố cháy nổ gây ra:

 Gây thiê ̣t ha ̣i về tài sản do sự phá hủy của sự cố cháy nổ là rất lớn

 Gâu thiê ̣t ha ̣i về tính ma ̣ng con người

 Ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí

Thiệt hại do cháy nổ có thể rất lớn và nguy hiểm, do đó, việc thực hiện công tác phòng cháy chữa cháy (PCCC) trong toàn bộ khu vực dự án là vô cùng cần thiết và phải được thực hiện một cách nghiêm khắc.

3.5.3 Sự cố rò rỉ nhiên liê ̣u

Sự cố rò rỉ nguyên nhiên liệu có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng, bao gồm cháy nổ, đe dọa tính mạng con người, thiệt hại tài sản và ô nhiễm môi trường Các nguyên nhân dẫn đến sự cố rò rỉ nguyên liệu cần được xác định và kiểm soát để đảm bảo an toàn.

 Rò rỉ từ bình gas trong khu vực bếp ăn của khách sa ̣n

 Rò rỉ từ các phương tiê ̣n giao thông dưới tầng hầm

 Tràn, đổ dầu DO cấp cho máy phát điê ̣n dự phòng và lò hơi

Cần có biê ̣n pháp ứng phó sự cố thích hợp tránh gây thiê ̣t ha ̣i về cháy nổ,…

3.5.4 Sự cố tra ̣m xử lý nước thải tâ ̣p trung

Các sự cố có thể xảy ra trong suốt quá trình hoa ̣t đông của tra ̣m xử lý nước thải:

Các thiết bị máy móc tại trạm xử lý bị hư hỏng đột ngột, nhưng không có máy móc, thiết bị khác thay thế, gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng nước nguồn tiếp nhận.

Hiện tượng nổi bùn và mùi hôi phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải chủ yếu do lượng bùn lắng tại các bể lắng và bể chứa bùn quá nhiều mà chưa được xử lý kịp thời.

Giảm thiểu ô nhiễm không khí

4.1.1 Giảm thiểu ô nhiễm khí thải và mùi từ bếp nấu ăn

Trong quá trình nấu ăn của dự án khu phức hợp Thương mại - Khách sạn - Căn hộ Tropicana Nha Trang, việc sử dụng gas dẫn đến việc phát sinh khí thải không đáng kể Tuy nhiên, để giảm thiểu lượng khói thải, ban quản lý khu dự án đã áp dụng các biện pháp hiệu quả nhằm bảo vệ môi trường.

 Khu vực nấu ăn cần phải có không gian rô ̣ng rãi và lưu thông không khí tốt

Mỗi bếp nấu ăn cần được lắp đặt hệ thống xử lý khí thải với chức năng triệt tiêu CO2, loại bỏ độc chất trong gas, mùi thức ăn, lọc không khí, bảo vệ sức khỏe con người và môi trường Hệ thống bao gồm một chụp hút khói có quạt, với màng lọc để loại trừ các hạt dầu mỡ lớn Khí thải sau đó được hút qua hệ thống lọc tĩnh điện, nơi các ion âm và dương sẽ hút và giữ lại các hạt dầu mỡ nhỏ và khói bếp Cuối cùng, khí chỉ còn lại mùi hôi sẽ được xử lý qua hệ thống lọc bằng than hoạt tính trước khi thải ra môi trường.

Hình 4 1 :Sơ đồ hê ̣ thống xử lý khí thải bếp ăn ta ̣i nhà hàng

Bếp ăn Chu ̣p hút khói và mùi có màng lo ̣c

Thoát ra môi trường Qua ̣t hút Máy lo ̣c tĩnh điê ̣n Đường khí

4.1.2 Giảm thiểu mùi hôi phát sinh từ các công trình trong dự án

Rác thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của dự án sẽ được chứa trong các thùng rác có nắp đậy nhằm giảm thiểu mùi hôi và sự phát triển của ruồi nhặng Chủ đầu tư đã ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom hàng ngày và xử lý rác thải theo quy định hiện hành.

Mùi hôi từ các nhà vệ sinh công cộng sẽ được xử lý bằng biện pháp thông thoáng gió Nhân viên vệ sinh thường xuyên lau dọn khu vực này và dán cảnh báo cấm hút thuốc trong nhà vệ sinh công cộng.

Để khắc phục mùi hôi từ trạm xử lý nước thải, các bể xử lý sẽ được đậy nắp kín, chỉ mở ra khi cần thiết Hệ thống sẽ có ống thông khí giữa các bể và ống thu khí chung tại tầng hầm, dẫn khí vào bồn hấp thu bằng than hoạt tính Than hoạt tính sẽ hấp thụ các khí gây ô nhiễm và mùi hôi khó chịu trước khi khí được xả ra ngoài qua hệ thống ống cao hơn mái nhà 2,5m.

4.1.3 Giảm thiểu ô nhiễm không khí từ máy phát điê ̣n

Nguồn ô nhiễm không khí từ máy phát điện thường không liên tục, chỉ được sử dụng khi mạng lưới điện quốc gia gặp sự cố hoặc bảo trì Các lò hơi sử dụng dầu DO với hàm lượng lưu huỳnh 0,05% làm nhiên liệu đốt, do đó khí thải từ máy phát điện phần nào bị hạn chế và không vượt quá quy định hiện hành QCVN 19:2009/BTNMT Để xử lý triệt để khí thải từ máy phát điện và lò hơi, dự án cần lắp đặt thêm hệ thống xử lý khí thải để loại bỏ các khí như bụi.

Trước khi thải khí ra môi trường, các chất ô nhiễm như CO2, SO2, NO2 và VOC cần được xử lý Hệ thống xử lý khí thải được thiết kế để loại bỏ các thành phần độc hại này, đảm bảo môi trường trong sạch và an toàn Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải cùng với giải thích công nghệ sẽ được trình bày chi tiết dưới đây.

Hình 4 2:Sơ đồ hê ̣ thống xử lý khí thải lò hơi, máy phát điê ̣n

Thuyết minh sơ đồ công nghê ̣:

Khí thải từ lò hơi và máy phát điện được thu vào hệ thống xử lý qua quạt hút Tháp giảm nhiệt có nhiệm vụ giảm nhiệt độ của khí thải, giúp tiết kiệm hóa chất xử lý và tăng khả năng hấp phụ bằng than hoạt tính Nước dùng để giảm nhiệt sẽ được tuần hoàn lại bể nước để tái sử dụng, trong khi cặn bùn sẽ được đưa về bể chứa bùn để xử lý định kỳ Sau đó, khí thải được đưa qua tháp hấp thu kết hợp hấp phụ bằng than hoạt tính, nơi khí thải đi từ dưới đáy lên gặp lớp than hoạt tính, giúp loại bỏ mùi hôi và THC, đồng thời dung dịch Ca(OH)2 được bơm vào bể thông qua.

Ghi chú: Đường khí Đường hóa chất Đường nước Đường bùn

Tháp hấp thu ̣ kết hơ ̣p hấp phu ̣ Bể lắng

Hóa chất (dung di ̣ch Ca(OH)2

Môi trường ống khói bể chứa bùn được thiết kế để bơm định lượng từ trên xuống, giúp loại bỏ các khí độc hại như CO, CO2, NOx và SO2 Sau khi quá trình xử lý hoàn tất, khí sạch sẽ được dẫn ra ngoài môi trường.

4.1.4 Giảm thiểu ô nhiễm không khí từ lò hơi

Khí thải từ lò hơi, do sử dụng dầu DO làm nhiên liệu, có thành phần tương tự như khí thải từ máy phát điện Để đảm bảo an toàn và tránh sự cố nổ lò hơi ảnh hưởng đến các thiết bị khác, lò hơi sẽ được đặt tại khu vực riêng biệt Hệ thống xử lý khí thải từ lò hơi sẽ được thiết kế tương tự như hệ thống xử lý khí thải từ máy phát điện, nhưng hai hệ thống này hoàn toàn tách biệt nhau.

4.1.5 Giảm thiểu ô nhiễm do các phương tiê ̣n giao thông trong khu dự án

4.1.5.1 Giảm thiểu ô nhiễm không khí ta ̣i khu vực tầng hầm Để giảm tiếng ồn và khí thải của các phương tiê ̣n giao thông khi ra vào bãi đâ ̣u xe ta ̣i tầng hầm thì chủ dự án nên thiết kế ram dốc với giảm đô ̣ dốc nhỏ hơn 10% điều này sẽ làm ha ̣n chế đến mức tiếu thiểu tiếng ồn và khí thải khi lên xuống tầng hầm vì đô ̣ng cơ không cần hoa ̣t đô ̣ng với công suất cao để lên được dốc Để giảm thiểu triê ̣t để ô nhiễm khí thải ta ̣i tầng hầm thì chủ đầu tư cần áp du ̣ng các biê ̣n pháp như:

Lắp đặt hệ thống quạt gió cưỡng bức là giải pháp hiệu quả để thông gió cho tầng hầm, giúp giảm thiểu khí thải từ các phương tiện giao thông cũng như khí thải từ các hệ thống kỹ thuật phục vụ cho hoạt động của dự án.

Khi ra vào tầng hầm, các phương tiện giao thông phải tắt máy ngay khi vào cửa hầm Khi lấy xe, người lái cần dắt bộ ra khu vực cửa ra và tuyệt đối không được rồ ga, nhằm hạn chế ô nhiễm tiếng ồn và cải thiện chất lượng không khí trong khu vực tầng hầm.

 Các nhân viên giữ xe và người gửi xe, không được hút thuốc khi ra vào các bãi giữ xe

Các chủ đầu tư nên lắp đặt thiết bị đo lường không khí và hệ thống cấp, hút gió dự phòng Trong trường hợp nồng độ không khí vượt tiêu chuẩn cho phép, các thiết bị này sẽ phát tín hiệu cảnh báo, đồng thời hệ thống cấp, hút gió dự phòng sẽ tự động hoạt động song song với hệ thống hiện tại để đảm bảo chất lượng không khí.

Hệ thống đường ống dẫn khí sẽ được xây dựng từ trong hầm ra ngoài, trong khi khu vực phía ngoài tầng hầm sẽ được bố trí nhiều cây xanh nhằm giảm nồng độ khí thải.

4.1.5.2 Biện pháp giảm thiểu tác đô ̣ng gia tăng mâ ̣t đô ̣ giao thông khu vực dự án

Giảm thiểu ô nhiễm nước

4.2.1 Giảm thiểu ô nhiễm nước mưa Để giảm thiểu lượng nước mưa chảy tràn trên bề mă ̣t dự án thì trên mái của các công trình sẽ được lắp đă ̣t các đường ống PVC có đường kính 110mm để thu gom lượng nước mưa này sau đó chảy qua song chắn rác để lo ̣c đất, cát và các chất lơ lửng trước khi chảy qua song chắn rác Ta ̣i khuân viên dự án cũng được xây dựng các mương dẫn nước khi mưa rơi trực tiếp xuống đất Cũng giống như thu nước mưa trên tầng mái thì nước mưa rơi xuống sân cũng được loa ̣i bỏ lá cây, đất cát trước khi qua song chắn rác và sau đó sẽ được đưa về bể dự trữ đă ̣t âm dưới đất ta ̣i tầng hầm để sử du ̣ng cho viê ̣c tưới cây, viê ̣c này sẽ giúp tiết kiê ̣m được nước tưới cây hàng ngày của dự án

Các song chắn rác cần được thu gom định kỳ để loại bỏ rác bám và cặn lắng Chất thải này sẽ được tập kết về khu chứa chất thải rắn của dự án và sau đó sẽ được đơn vị chức năng vận chuyển đến bãi rác của thành phố Nha Trang.

4.2.2 Giảm thiểu ô nhiễm từ hồ bơi

Hồ bơi của dự án có dung tích 150 m³, hàng ngày cần bổ sung 10% tổng dung tích (15 m³) do hao hụt theo TCVN 4513:1988 Nước hồ bơi được xử lý lọc tuần hoàn, nhưng mỗi 02 tháng phải được xả toàn bộ ra ngoài và vệ sinh Nước thải từ hồ bơi tương đối sạch nên có thể xả qua hệ thống thoát nước mưa của thành phố mà không cần xử lý Tuy nhiên, để tiết kiệm và tận dụng nguồn nước này, dự án nên thu gom vào bể chứa nước mưa để sử dụng tưới cây.

Sơ đồ phương án thoát nước mưa và nước hồ bơi được thể hiê ̣n dưới hình sau: Nước mưa chảy tràn

Nước từ hồ bơi Lo ̣c sơ bô ̣ Đường ống

Hình 4.3: Sơ đồ thoát nước mưa và nước hồ bơi ta ̣i khu phức hơ ̣p Thương ma ̣i

– Khách sa ̣n – Căn hô ̣ Tropicana Nha Trang

Tổng lưu lượng mưa lớn nhất được tính là 701 m³/ngày, cùng với 15 m³/ngày nước hồ bơi, sẽ được sử dụng để xác định chiều cao, chiều dài và chiều rộng của bể chứa nước mưa.

 Chiều cao hữu ích: H hi = 6 m

 Chiều cao bảo vê ̣: H bv = 0,5 m

 Chiều cao xây dựng là: H xd = 6,5 m

 Diện tích bể chứa là: A = 716 : 6 = 113 m 2

 Cho ̣n: Chiều dài và chiều rô ̣ng của bể chứa là: L × B = 12 × 10

 Kích thước của bể: L × B × H = 12 × 10 × 6,5

Chủ dự án nên xem xét việc đầu tư xây dựng một bể chứa nước mưa và nước hồ bơi nhằm tái sử dụng cho mục đích tưới cây Việc này không chỉ giúp tiết kiệm nước mà còn góp phần bảo vệ môi trường và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nước.

Hình 4 4: Hình ảnh bể chứa nước mưa và nước hồ bơi

4.2.3 Giảm thiểu ô nhiễm nước thải sinh hoa ̣t của dự án

Lượng nước thải phát sinh từ toàn bộ khách sạn được tính là 502,25 m³/ngày Nước thải sẽ được thu gom qua ba đường ống khác nhau: nước thải WC, nước thải sinh hoạt và nước thải từ nhà bếp Sau đó, nước thải sẽ được dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung để xử lý Để đảm bảo xử lý hết các nguồn nước thải phát sinh, một trạm xử lý nước thải với công suất 600 m³/ngày đêm sẽ được thiết kế.

Nước thải từ các nhà vệ sinh được dẫn qua hệ thống ống đã được thiết kế, sau đó sẽ được đưa đến bể tự hoại Tại đây, nước thải sẽ được xử lý trước khi chuyển đến trạm xử lý tập trung.

Nước thải từ khu vực bếp ăn của nhà hàng sẽ được xử lý qua bể tách dầu trước khi dẫn về trạm xử lý tập trung.

Chất lượng nước thải sau khi xử lý đa ̣t chuẩn cô ̣t A QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuâ ̣t Quốc gia về nước thải sinh hoa ̣t

Vi ̣ trí Tra ̣m xử lý nước thải được đă ̣t ta ̣i tầng hầm cửa dự án

Quy trình xử lý nước thải:

Hình 4 5: Quy trình xử lý nước thải sinh hoa ̣t của dự án Đường nước Đường hóa chất Đường khí Đường bùn

Nước thải nhà vê ̣ sinh

Bể tách dầu/Hố thu gom Hầm tự hoa ̣i

Bể điều hòa Máy thổi khí

Bể SBR Bể nén bùn Bể khử trùng

Nguồn tiếp nhâ ̣n đa ̣t Cô ̣t A QCVN 14:2008/BTNMT Bể lắng đứng

Lý do lựa cho ̣n sơ đồ công nghê ̣:

 Diê ̣n tích xây dựng của dự án có ha ̣n, cần để xây dựng các công trình khác.

 Bể SBR có khả năng tích hợp từ 3 bể: Anoxic, Aerotank, lắng, điều này giúp tiết kiê ̣m diê ̣n tích

 Bể SBR xử lý triê ̣t để các chất hữu cơ, khử được N và P với hiê ̣u suất cao

 Không cần bơm tuần hoàn bùn hoa ̣t tính nên tiết kiê ̣m được điê ̣n năng.

 Dễ dàng kiểm soát được các sự cố khi gă ̣p vấn đề.

Thuyết minh sơ đồ công nghê ̣

Nước thải phát sinh từ các công trình của dự án sẽ được thu gom qua các đường ống khác nhau và xử lý sơ bộ trước khi được đưa vào hệ thống xử lý nước thải tập trung.

Hướng thu gom 1: Nước thải từ các nhà vệ sinh sẽ được dẫn về bể tự hoại để thực hiện quá trình lắng cặn, phân hủy các chất hữu cơ trong phần hòa tan và phần cặn, đồng thời lọc nước thải qua ngăn lọc.

Hình 4 6 :Hình ảnh bể tự hoa ̣i 3 ngăn

Bể tự hoa ̣i có tổng cô ̣ng 3 ngăn: ngăn chứa, ngăn lắng và ngăn lo ̣c

Ngăn chứa nước thải từ bồn cầu tại dự án sẽ tập trung xử lý chất thải qua quá trình lên men và phân hủy kỵ khí Chất thải sẽ được chuyển hóa thành cặn bùn và lắng đọng ở đáy, trong khi các cặn lơ lửng sẽ được dẫn qua ngăn thứ hai, ngăn lắng.

Ngăn lắng là khu vực chứa các chất thải khó phân hủy, khi gặp điều kiện thuận lợi, chúng sẽ phân hủy và sinh ra khí như CH4, H2S, CO2 Các khí này sau đó sẽ được dẫn ra ngoài không khí thông qua một đường ống nối từ bể tự hoại lên mặt đất.

Ngăn lọc là nơi nước thải sẽ tự động chảy qua, giúp loại bỏ cặn lơ lửng và lắng xuống đáy Sau đó, nước thải được chuyển đến hố thu gom để xử lý.

Hướng thu gom thứ 2: Nước thải từ các hoa ̣t đô ̣ng sinh hoa ̣t hàng ngày sẽ được đưa thẳng xuống hố thu gom

Nước thải từ bếp ăn của dự án sẽ được xử lý qua bể tách dầu, kết hợp với hố thu gom để tách dầu mỡ trước khi được đưa xuống công trình tiếp theo.

Nước thải sau khi sử lý sơ bô ̣ sẽ được đưa về tra ̣m xử lý tâ ̣p trung ta ̣i tầng hầm dự án với công suất 600 m 3 /ngđ

Công trình xử lý nước thải đầu tiên sẽ tiến hành song chắn rác để loại bỏ các chất thải lớn, bảo vệ thiết bị công nghệ phía sau Nước thải sau đó được đưa vào bể tách dầu để loại bỏ hạt dầu mỡ, tiếp theo là bể điều hòa để điều chỉnh lưu lượng và phân hủy một phần BOD, COD cùng với SS, ổn định nồng độ các chất Tại bể lắng đứng, hàm lượng cặn lơ lửng sẽ được loại bỏ để đảm bảo đủ điều kiện cho công trình xử lý sinh học tiếp theo Trong bể SBR, nước thải sẽ giảm nồng độ N thông qua năm quá trình: làm đầy, cung cấp khí, khử N, lắng và rút nước Cuối cùng, nước thải sẽ được khử trùng bằng hóa chất clorua vôi để loại bỏ vi sinh vật gây bệnh trước khi thải ra môi trường, đảm bảo đạt chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT, cột A.

Giảm thiểu tác đô ̣ng do chất thải rắn

4.3.1 Chất thải rắn sinh hoa ̣t

Ta ̣i tất cả các ha ̣ng mu ̣c công trình của dự án cần bố trí 03 thùng đựng rác loa ̣i

 Mô ̣t thùng có màu xanh: thùng đựng thức ăn thừa, bánh ke ̣o, vỏ trái cây,

 Thù ng màu da cam để chứa chất thải vô cơ có thể tái sử du ̣ng: chai nước, thủy tinh, hô ̣p nhựa, giấy,…

 Thùng màu vàng để chứa chất thải vô cơ không thể tái sử du ̣ng như: sành sứ, ga ̣ch đá vỡ,…

Trên nắp mỗi thùng rác cần dán nhãn phân biệt rõ ràng giữa thùng đựng rác vô cơ có thể tái sử dụng, không thể tái sử dụng và hữu cơ Khách hàng khi đến mua sắm, tham quan, nghỉ dưỡng nên được khuyến khích bỏ rác đúng vào thùng quy định Nhân viên trong dự án cần thường xuyên nhắc nhở và cảnh cáo những trường hợp không bỏ rác vào thùng hoặc không bỏ rác đúng quy định Rác thải sẽ được nhân viên vệ sinh thu gom hàng ngày và chuyển đến nơi tập trung rác thải.

Rác thải sẽ được đơn vi ̣ chức năng thu gom và vâ ̣n chuyển để xử lý đúng quy đi ̣nh hiê ̣n hành, với tần suất 01 lần/ngày

Các loại chất thải nguy hại như giẻ lau dính dầu nhớt, pin, và ắc quy cần được thu gom triệt để và chứa trong thùng riêng biệt Thùng chứa phải có màu đen, được dán nhãn rõ ràng và có biển cảnh báo Ngoài ra, thùng chứa cần được đặt xa những khu vực có người qua lại để đảm bảo an toàn.

Bùn thải từ quá trình xử lý nước thải sẽ được dẫn vào bể chứa bùn và được đơn vị chức năng thu gom, xử lý định kỳ 06 tháng/lần Bùn lắng tại bể tự hoại cũng sẽ được hút hầm định kỳ và xử lý đúng quy định 06 tháng/lần.

Ký hợp đồng với đơn vị chức năng nhằm thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại đúng theo Thông tư số 36/2015-BTNMT, ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, là một yêu cầu quan trọng trong việc quản lý chất thải nguy hại.

Biê ̣n pháp phòng ngừa sự cố và quản lý rủi ro trong thời gian hoa ̣t đô ̣ng của dư ̣ án

4.4.1 Biê ̣n pháp phòng ngừa và giảm thiểu ùn tắc, tai na ̣n giao thông

Dự án nằm trên tuyến đường Trần Phú, nơi có nhiều nhà hàng, khách sạn và cơ quan, thường xuyên xảy ra ùn tắc giao thông Để cải thiện tình hình này, cần áp dụng các biện pháp hiệu quả nhằm giảm thiểu ùn tắc và nâng cao trải nghiệm di chuyển của người dân.

Có bảng quy định và phân công bảo vệ nhắc nhở các phương tiện cấm đậu xe ngoài lề đường, đồng thời hướng dẫn các xe vào khu vực dự án nhằm đảm bảo trật tự giao thông.

 Nghiêm cấm các cán bô ̣, công nhân viên trong dự án không được tu ̣ tâ ̣p trong và phía ngoài quanh dự án nếu không được phép

 Bố trí bảo vê ̣ phân luồng giao thông ta ̣i mỗi cửa ra vào của dự án

 Thực hiê ̣n nghiêm chỉnh các tiêu chuẩn quy pha ̣m, quy đi ̣nh về PCCC trong suốt quá trình hoa ̣t đô ̣ng

Bố trí hệ thống điện chiếu sáng và bảng hướng dẫn tại các cầu thang thoát hiểm là rất quan trọng, đồng thời cần trang bị đầy đủ các thiết bị cấp cứu phòng cháy chữa cháy để đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

Cần thiết lập một cán bộ chuyên trách về phòng cháy chữa cháy (PCCC) để thường xuyên nhắc nhở và huấn luyện công nhân viên về các biện pháp phòng ngừa cháy nổ, cũng như cách ứng phó hiệu quả khi xảy ra sự cố.

Bố trí các dụng cụ chữa cháy như bình bột, bình CO2, thùng cát tại các điểm thao tác thuận lợi là rất quan trọng Cần thường xuyên kiểm tra niên hạn sử dụng của mỗi bình chữa cháy để kịp thời bổ sung các bình đã hết hạn hoặc không còn niên hạn sử dụng, đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy hiệu quả.

 Lắp đă ̣t hê ̣ thống báo cháy tự đô ̣ng bên ca ̣nh hê ̣ thống chữa cháy

4.4.3 Phòng chống rò rỉ nhiên liê ̣u

Thường xuyên kiểm tra độ an toàn của hệ thống điều hòa và các thùng chứa nguyên nhiên liệu là rất quan trọng để kịp thời sửa chữa, thay thế và khắc phục tình trạng rò rỉ nhiên liệu.

Lắp đặt hệ thống thông gió và thông hơi là giải pháp hiệu quả để giảm nhiệt độ và áp suất trong không gian làm việc, đồng thời khắc phục tình trạng rò rỉ hóa chất bay hơi, bảo vệ sức khỏe của người lao động.

4.4.4 Biê ̣n pháp phòng ngừa và khắc phu ̣c sự cố của bể lưu chứa nước thải

Trong quá trình hoạt động của hệ thống xử lý nước thải, có thể xảy ra sự cố Để giảm thiểu các sự cố môi trường, cần áp dụng các biện pháp như: bảo trì định kỳ, theo dõi chất lượng nước, đào tạo nhân viên, và sử dụng công nghệ hiện đại trong xử lý nước thải.

 Tuyển du ̣ng các nhân viên có kinh nghiê ̣m có khả năng khắc phu ̣c sự cố khi xảy ra

Để đảm bảo hệ thống hoạt động hiệu quả, việc tuân thủ quy trình là rất quan trọng Khi xảy ra sự cố, lãnh đạo công ty cần nhanh chóng xác định nguyên nhân và khắc phục kịp thời để duy trì hoạt động trơn tru.

Để đảm bảo hiệu suất tối ưu cho các máy móc và thiết bị trong trạm xử lý, việc thực hiện bảo trì định kỳ là rất cần thiết Điều này giúp phát hiện và thay thế kịp thời các thiết bị khi gặp sự cố, đảm bảo rằng các thiết bị chính luôn hoạt động bình thường và không bị gián đoạn trong quá trình vận hành.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHI ̣

Ngày đăng: 09/04/2022, 13:43

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bô ̣ Tài Nguyên Môi Trường, QCVN 14:2008, Quy chuẩn kỹ thuâ ̣t Quốc gia về nước thải sinh hoa ̣t Khác
2. Bô ̣ Tài Nguyên Môi Trường, QCVN 19:2009, Quy chuẩn kỹ thuâ ̣t Quốc gia về khí thải công nghiê ̣p đối với bu ̣i và các chất vô cơ Khác
3. Bô ̣ Tài Nguyên Môi Trường, QCVN 26:2010, Quy chuẩn kỹ thuâ ̣t Quốc gia về tiếng ồn Khác
4. Bô ̣ Tài Nguyên Môi Trường, Thông tư 36/2015/TT, Quản lý chất thải nguy ha ̣i Khác
5. Chính phủ, Nghi ̣ đi ̣nh 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liê ̣u Khác
6. Bô ̣ Xây Dựng, QCXDVN 01:2008, Quy chuẩn xây dựng Viê ̣t Nam – quy hoa ̣ch xây dựng Khác
7. Bô ̣ Xây Dựng, TCVN 4513:1988, Tiêu chuẩn Viê ̣t Nam về Cấp nước bên trong Khác
8. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7957:2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế Khác
9. Bô ̣ Tài Nguyên Môi Trường, QCVN 05:2013, Quy chuẩn kỹ thuâ ̣t Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh Khác
10. Tiêu chuẩn Viê ̣t Nam TCVN 7798:2014 Căn hô ̣ du li ̣ch – xếp ha ̣ng. B. Tài liê ̣u tham khảo Tiếng Viê ̣t Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w