1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Nghiên cứu về đặc điểm tiêu dùng và đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm samsung galaxy y

91 13 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Về Đặc Điểm Tiêu Dùng Và Đánh Giá Của Khách Hàng Đối Với Sản Phẩm Samsung Galaxy Y
Tác giả Nhóm No Name
Người hướng dẫn ThS. Lâm Ngọc Điệp
Trường học Trường Đại Học Tài Chính Marketing
Chuyên ngành Nghiên Cứu Marketing
Thể loại Báo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp
Năm xuất bản 2013
Thành phố TP Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 91
Dung lượng 9,06 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG VIỆT NAM VÀ TẬP ĐOÀN SAMSUNG VINA (14)
    • 1.1 TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG ĐIỆN THOẠI VIỆT NAM (14)
      • 1.1.1 Tổng quan về thị trường điện thoại di động Việt Nam (14)
      • 1.1.2 Các yếu tố tác động đến thị trường điện thoại di động Việt Nam (18)
    • 1.2 TỒNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN SAMSUNG (19)
      • 1.2.1 Lịch sử hình thành (19)
      • 1.2.2 Quá trình phát triển (20)
      • 1.2.3 Các sản phẩm của công ty (22)
      • 1.2.4 Triết lí kinh doanh (22)
      • 1.2.5 Tầm nhìn (24)
      • 1.2.6 Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2010 – 2012 (24)
      • 1.2.7 Vị thế của công ty trên thị trường điện thoại di động (25)
  • CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM (28)
    • 2.1 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG VỀ ĐẶC ĐIỂM TIÊU DÙNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG (28)
      • 2.1.1 Nguồn thông tin tham khảo thông tin về sản phẩm (28)
      • 2.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điện thoại di động của người tiêu dùng (30)
    • 2.2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM SAMSUNG GALAXY Y (31)
      • 2.2.1 Thị phần thị trường điện thoại của Samsung tại Việt Nam (31)
      • 2.2.3 Đánh giá chung của người tiêu dùng về sản phẩm điện thoại di động của (35)
      • 2.2.4 Đánh giá của người tiêu dùng về các chức năng của điện thoại Samsung (38)
      • 2.2.5 Đánh giá của người tiêu dùng về mẫu mã và thiết kế của điện thoại (42)
      • 2.2.6 Đánh giá của người tiêu dùng về các dịch vụ hỗ trợ khách hàng (43)
      • 2.2.7 Ý kiến đánh giá của người tiêu dùng về giá của điện thoại Samsung (43)
      • 2.2.8 Địa điểm và hình thức mua điện thoại của người tiêu dùng (46)
      • 2.2.9 Đánh giá của người tiêu dùng về các ch ng trình chiêu thị ươ (0)
      • 2.2.10 Mức độ hài lòng của người tiêu dùng về sản phẩm điện thoại Samsung (55)
    • 2.3 THỐNG KÊ VỀ NGƯ ỜI Đ ƯỢC KHẢO SÁT (0)
    • 2.4 PHÂN TÍCH SỰ KHÁC BIỆT VỀ ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA GIỮA NAM VÀ NỮ (0)
  • CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐƯA RA GIẢI PHÁP CHO SẢN PHẨM ĐIỆN THOẠI SAMSUNG GALAXY Y (63)
    • 3.1 DỰ BÁO VỀ THỊ TRƯỜNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG (63)
      • 3.1.1 Các yếu tố tác động đến thị trường điện thoại di động (63)
      • 3.1.2 Xu hướng sử dụng điện thoại trong năm 2013 (64)
    • 3.2 PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT (66)
      • 3.2.1 Ma trận SWOT về công ty Samsung (66)
      • 3.2.2 Ma trận SWOT về sản phẩm Samsung Galaxy Y (69)
      • 3.2.3 Ma trận SWOT về giá của Samsung Galaxy Y (72)
      • 3.2.4 Ma trận SWOT về phân phối của Samsung Galaxy Y (74)
      • 3.2.5 Ma trận SWOT về chiêu thị của Samsung Galaxy Y (75)
    • 3.3 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP (76)
      • 3.3.1 Giải pháp về sản phẩm (76)
      • 3.3.2 Giải pháp về giá (78)
      • 3.3.3 Giải pháp về phân phối (79)
      • 3.3.4 Giải pháp về chiêu thị (82)
  • PHỤ LỤC (86)

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG VIỆT NAM VÀ TẬP ĐOÀN SAMSUNG VINA

TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG ĐIỆN THOẠI VIỆT NAM

1.1.1 Tổng quan về thị trường điện thoại di động Việt Nam

Năm 2012, Việt Nam tiêu thụ khoảng 1,4 triệu chiếc smartphone mỗi tháng, trong đó 92% thuộc về các thương hiệu lớn như Nokia, Samsung, HTC, Sony và LG, trong khi thương hiệu nội địa chỉ chiếm 8% Tổng số điện thoại chính hãng bán ra trong nước đạt gần 16 triệu máy với doanh thu khoảng 27.000 tỷ đồng.

1.1.1.1 Thuê bao điện thoại di động tại Việt Nam

Thị trường điện thoại di động Việt Nam trong những năm gần đây đã chứng kiến sự tăng trưởng mạnh mẽ và trở thành một trong những thị trường tiềm năng cho các nhà sản xuất Số lượng thuê bao điện thoại di động liên tục tăng, với 12,5 triệu thuê bao mới trong năm 2012, tăng 5,8% so với năm trước Tuy nhiên, cũng có khoảng 8 triệu thuê bao bị cắt giảm, chủ yếu do các thuê bao không còn hoạt động Đến cuối tháng 12/2012, tổng số thuê bao điện thoại ước tính đạt 136,6 triệu, tăng 2,7% so với cùng kỳ năm trước, trong đó thuê bao di động đạt 121,7 triệu, tăng 3,5%.

Hình 1.1 Số lượng thuê bao điện thoại di động tại Việt Nam giai đoạn 2005 – 2012

1.1.1.2 Thị phần điện thoại di động tại Việt Nam

Thị phần điện thoại di động tại Việt Nam hiện đang dẫn đầu bởi Nokia với 24%, nhưng con số này đang có xu hướng giảm dần Sự trỗi dậy mạnh mẽ của Samsung và Apple với thị phần lần lượt là 11% và 19% đã tạo ra sự cạnh tranh đáng kể Ngoài ra, Blackberry chiếm 14% và HTC nắm giữ 9%, trong khi các thương hiệu khác tổng hợp lại chiếm 23% thị phần vào năm 2012.

Mặc dù thị phần điện thoại Nokia đang giảm mạnh trên toàn cầu, người tiêu dùng Việt Nam vẫn ưa chuộng sản phẩm “bền, rẻ” này Trong khi đó, iPhone đang chiếm 19% thị trường và tăng trưởng nhanh chóng nhờ vào sự gia tăng thu nhập và khả năng thể hiện đẳng cấp của người dùng Samsung hiện nắm giữ 11% thị phần tại Việt Nam, và dự kiến sẽ tăng mạnh trong thời gian tới nhờ vào đầu tư vào công nghệ mới và thiết kế đa dạng, cùng với các tính năng nổi bật hơn so với đối thủ Giá cả của điện thoại Samsung cũng hợp lý, kèm theo kho ứng dụng và game phong phú.

T HU Ê B A O ĐI Ệ N T H O ẠI DI Đ ỘN G GI A I Đ O ẠN

Hình 1.2 Thị phần điện thoại di động theo thương hiệu tại Việt Nam 2012

Theo một nghiên cứu, tại các hệ thống bán lẻ lớn, thương hiệu Nokia chỉ chiếm 30-35% về số lượng và 25% về doanh thu Trong khi đó, Samsung giữ vị thế số hai với 35-50% số lượng và doanh thu từ 40-60% LG có tỷ lệ 5% về số lượng và 10% doanh thu, trong khi HTC chiếm 1,5% số lượng và 5% doanh thu, còn Sony chiếm 1% số lượng và 5% doanh thu Đáng chú ý, các kênh bán lẻ lớn cung cấp số liệu này cũng là đối tác chiến lược của Nokia Ông Đinh Anh Huân, giám đốc kinh doanh Thế Giới Di Động, cho biết Nokia đã giới thiệu các dòng sản phẩm chiến lược như Asha và Lumia, nhưng chưa được thị trường chấp nhận Yếu tố giúp Nokia duy trì vị trí dẫn đầu về số lượng là nhờ vào nhóm sản phẩm điện thoại cơ bản với mức giá từ 2 triệu đồng trở xuống.

1.1.1.3 Thị phần hệ điều hành điện thoại di động tại Việt Nam

Hiện nay, hệ điều hành di động tại Việt Nam có sự khác biệt so với xu hướng chung trong khu vực, với Symbian vẫn giữ vị trí thống trị Đồng thời, số lượng người dùng Android và iOS không có sự chênh lệch rõ rệt.

Thị phần điện thoại di động thông minh theo thương hiệu tại Việt Nam năm 2012

Sự sụt giảm nhanh chóng của điện thoại Nokia chạy Symbian trên toàn cầu trước sự bùng nổ của smartphone đã khiến hãng gặp khó khăn, nhưng tại Việt Nam, nơi có thu nhập chưa cao, những chiếc điện thoại bền và giá rẻ của Nokia vẫn được ưa chuộng Nhận thấy đặc điểm của thị trường, Nokia đã xây dựng một cơ sở sản xuất tại Việt Nam, tuy nhiên, động thái này có vẻ đã quá muộn khi nhu cầu của người tiêu dùng toàn cầu, bao gồm cả Việt Nam, đang ngày càng tăng cao.

Năm 2012, Android và iOS có thị phần ngang nhau với 21% mỗi bên, nhưng dự đoán trong năm 2013, Android sẽ chiếm ưu thế nhờ vào mức giá mềm hơn nhiều so với sản phẩm của Apple Hơn nữa, điện thoại Android được phân phối rộng rãi tại các cửa hàng điện tử, trong khi iPhone chỉ có mặt qua một số nhà phân phối chính thức hoặc với giá cao từ các nguồn xách tay, điều này khiến phần lớn người Việt Nam khó tiếp cận.

Hệ điều hành Blackberry OS và Windows Phone hiện chiếm lần lượt 6% và 2% thị phần Năm 2013 được dự đoán sẽ là thời điểm bùng nổ cho Blackberry với sự ra mắt của hệ điều hành BB10 Cả RIM và Microsoft đang tích cực cạnh tranh để thu hút thêm người dùng.

Hình 1.3 Thị phần hệ điều hành điện thoại di động năm 2012

Thị phần hệ điều hành điện thoại di động năm 2012

Android Apple IOS Blacberry OS Symbian Windows Khác

1.1.2 Các yếu tố tác động đến thị trường điện thoại di động Việt Nam

1.1.2.1 Thu nhập bình quân đầu ngưi

Sự gia tăng mạnh mẽ của GDP cho thấy người tiêu dùng đang có thu nhập cao hơn, dẫn đến việc họ sẵn sàng chi tiêu nhiều hơn và có nhu cầu lớn đối với các sản phẩm cao cấp.

Hình 1.4 Thu nhập bình quân đầu người Việt Nam 2005 – 2011

Khi thu nhập ngày càng tăng, người tiêu dùng có xu hướng chi tiêu nhiều hơn cho các sản phẩm cao cấp và yêu cầu chất lượng cũng trở nên khắt khe hơn Họ không chỉ sử dụng điện thoại với chức năng nghe gọi thông thường mà còn lựa chọn những mẫu điện thoại thể hiện được đẳng cấp và giá trị bản thân.

Việt Nam đang ở trong giai đoạn dân số vàng, kéo dài từ 30 đến 50 năm, với 51,39 triệu người từ 15 tuổi trở lên trong lực lượng lao động theo số liệu năm 2011 Nhóm tuổi này dễ tiếp nhận công nghệ mới, tạo cơ hội cho thị trường điện thoại di động phát triển Giới trẻ Việt Nam có xu hướng chấp nhận văn hóa phương Tây và chuyển sang lối sống hiện đại, dẫn đến việc từ bỏ các điện thoại cơ bản để sử dụng các thiết bị thông minh hơn.

Thu nhập bình quân đầu người Việt Nam

Nam sẽ cần những sản phẩm công nghệ cao với nhiều chức năng phục vụ cuộc sống hiện đại hiện nay.

TỒNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN SAMSUNG

Tập đoàn Samsung, một trong những tập đoàn thương mại lớn nhất Hàn Quốc, hoạt động đa dạng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm Điện tử Samsung và Bảo hiểm Samsung Hiện nay, tập đoàn được dẫn dắt bởi Chủ tịch Lee Kun Hee.

Hình 1.5 Logo của tập đoàn Samsung Ý nghĩa của logo:

Thương hiệu Samsung mang ý nghĩa bao trùm, với hình elíp tượng trưng cho đường xích đạo quanh trái đất, thể hiện sự hiện diện toàn cầu của hãng Dòng chữ "Samsung" bên trong hình elíp nhấn mạnh sự đa dạng trong sản phẩm của họ trên mọi lĩnh vực Đặc biệt, Samsung còn đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối mọi người lại gần nhau hơn.

Từ một doanh nghiệp xuất khẩu nhỏ tại Taegu, Hàn Quốc, Samsung đã phát triển thành công ty điện tử hàng đầu thế giới, chuyên cung cấp thiết bị kỹ thuật số, chất bán dẫn, bộ nhớ và giải pháp tích hợp hệ thống Hiện nay, sản phẩm và quy trình tiên tiến của Samsung đã được công nhận toàn cầu, khẳng định vị thế tiên phong trong "Thế kỷ kỹ thuật số".

Thời đại kỹ thuật số đã mở ra cơ hội cách mạng cho kinh doanh toàn cầu, và Samsung đã đáp ứng bằng công nghệ tiên tiến và sự đổi mới không ngừng Thành lập năm 1996, Samsung Việt Nam là liên doanh giữa Công ty cổ phần TIE và tập đoàn điện tử Samsung Sau nhiều năm nỗ lực cung cấp sản phẩm cao cấp và đóng góp cho cộng đồng, Samsung đã trở thành một trong những thương hiệu được yêu thích nhất tại Việt Nam, giữ vị trí thứ hai trên thị trường điện thoại di động.

Sau nhiều năm hoạt động, Samsung Việt Nam đã gặt hái nhiều thành công đáng kể, mặc dù phải đối mặt với không ít thách thức Công ty không chỉ xây dựng được thương hiệu bền vững mà còn có những đóng góp tích cực cho xã hội Samsung Việt Nam đã đạt được nhiều thành tích và giải thưởng, khẳng định vị thế của mình cả trong nước và trên toàn cầu.

Bảng 1.1 Lịch sử hình thành Samsung Vina

Năm Lịch sử hình thành

1996 - Xuất xưởng chiếc TV màu đầu tiên tại Việt Nam

- Xuất khẩu lô TV màu đầu tiên sang Singapore và bắt đầu s n xuả ất đầu máy video (VCR) tại thị trường Vi t Nam ệ

- Tổng doanh thu lên đến 26 triệu đôla Mỹ

1998 - Đạt ch ng chứ ỉ ISO 9002 Năng suấ ảt s n xuất tăng gấp 2 l n so v i thầ ớ ời kỳ đầu

1999 - Năng suất sản xuất tăng gấp 5 lần so với năm đầu tiên, bắt đầu sản xuất máy giặt t i thạ ị trường Vi t Nam ệ

Công ty đã vinh dự nhận danh hiệu “Công ty sản xuất phần cứng hàng đầu” do tạp chí PC World Việt Nam bình chọn, cùng với giải thưởng SamSung Guinness ghi nhận kỷ lục tăng năng suất gấp 6 lần trong giai đoạn đầu.

- Bắ ầt đ u s n xuả ất tủ ạ l nh tại Việt Nam

2001 - Bắt đầu sản xuất màn hình vi tính tại thị trường Việt Nam và đạt chứng ch ISO 14001 ỉ

- Điện thoại di động chi n th ph n th 2 tế ị ầ ứ ại Việt Nam

- Bắ ầt đ u s n xuả ất máy điều hòa nhiệt độ

Công ty đã vinh dự nhận danh hiệu "Công ty sản xuất phần cứng hàng đầu" và màn hình vi tính được ưa chuộng nhất trong suốt 5 năm qua, theo bình chọn của tạp chí PC World Việt Nam.

- Doanh thu đạt 237 triệu đô la Mỹ

Chứng nhận "Thương hiệu số 1" tại Việt Nam dành cho các sản phẩm TV, bao gồm màn hình phẳng CRT, màn hình vi tính CRT và màn hình vi tính LCD, đã được xác nhận bởi Công ty nghiên cứu thị trường GFK Asia.

- Danh hiệu “Công ty sản xu t ph n cấ ầ ứng hàng đầu” (Do t p chí PC ạ World Vi t Nam bình ch n) ệ ọ

- Màn hình vi tính được ưa thích nhất (do tạp chí PC World Việt Nam bình ch n) ọ

- Doanh thu đạt 290 tri u USD ệ

- Chứng nhận “Thương hiệu số 1” tại Vi t Nam cho các s n ph m TV ệ ả ẩ màu và màn hình vi tính LCD (công ty nghiên c u thứ ị trường GFK Asia)

- Màn hình vi tính được ưa chuộng nhất (do tạp chí PC World Việt Nam bình ch n) ọ

- Doanh thu đạt 230-330 tri u USD ệ

- Giải vàng chất lượng Vi t Nam ệ

- Dẫn đầu thị trường TV LCD

- Chứng nhận “Thương hiệu số 1” tại Vi t Nam cho TV LCD, Tv ph ng ệ ẳ và màn hình vi tính LCD (Công ty nghiên c u th ứ ị trường GFK Asia)

- Màn hình vi tính được ưa chuộng nhất (do tạp chí PC World Việt Nam bình ch n) ọ

- Vị trí s 1 th ph n toàn c u cho TV, vố ị ầ ầ ị trí đạt được trong 7 quý liên tiếp

- Phát tri n b nh 30nm-ể ộ ớ class 64Gb NAND Flash™ đầu tiên trên th ế giới

- BlackJack trao giải "Điện tho i thông minh nhạ ất" tại CTIA M ở ỹ

- Đạt được vị trí Số 1 thị phần toàn cầu cho LCD trong năm thứ sáu liên tiếp

- Ra mắt điện tho i OMNIA ạ

- Samsung đứng đầu thị trường điện thoại di động US

- Khai trương trung tâm PR toàn cầu ‘Samsung D’light’

- Tiếp tục dẫn đầu th giế ới về thị phần TV trong 9 quý liên tiếp

2009 - Mở ra kỷ nguyên “di động ảo” với thế hệthứ ba của điện tho i cạ ảm ứng toàn phần rung ph n hồi Haptic màn hình AMOLED ả

- Samsung giới thiệu Samsung Galaxy Tab

- Samsung bắ ầt đ u s n xuả ấ ạt đ i trà màn hình TV 3D

1.2.3 Các sản phẩm của công ty

Samsung hiện đang cung cấp một loạt sản phẩm đa dạng, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng Các sản phẩm của hãng được phân loại thành nhiều nhóm chính khác nhau.

- Sản ph m nghe nhìn:ẩ TV phẳng, TV SlimFit, TV LCD, PDP, đầu máy DVD, rạp hát t i nhà, máy nghe MP3 ạ

- Sản phẩm vi tính: Màn hình CRT, LCD, máy in laser mono/ color/ đang năng, đĩa cứng, đĩa quang

- Thiết b gia dị ụng: T l nh SBS, t lủ ạ ủ ạnh thường, máy giặt, điều hòa v i công ớ nghệ Silver Nano

- Điện thoại di động: v i ki u dáng th i trang và công ngh m i ớ ể ờ ệ ớ Điển hình là các sản phẩm như Samsung Galaxy, Samsung Note

Tập đoàn Samsung, với bề dày lịch sử, luôn tập trung vào người tiêu dùng và xã hội trong triết lý kinh doanh của mình Họ cam kết phát triển những sản phẩm chất lượng cao hơn để nâng cao đời sống con người.

Tại Samsung, triết lý kinh doanh của chúng tôi là cống hiến tài năng và công nghệ để tạo ra sản phẩm và dịch vụ vượt trội, góp phần xây dựng một xã hội toàn cầu tốt đẹp hơn Chúng tôi áp dụng triết lý này mỗi ngày bằng cách tìm kiếm những tài năng sáng giá trên toàn thế giới và cung cấp cho họ các nguồn lực cần thiết để phát huy tối đa khả năng Kết quả là các sản phẩm của chúng tôi, từ chip giúp doanh nghiệp lưu trữ thông tin quan trọng đến điện thoại di động kết nối mọi người, đều làm phong phú thêm cuộc sống và góp phần vào việc xây dựng một xã hội tốt đẹp hơn.

Tập đoàn Samsung tuân thủ những giá trị cốt lõi, đóng vai trò quan trọng trong thành công của mình Những nguyên tắc kinh doanh này là cơ sở cho mọi quyết định của tập đoàn.

Hình 1.6 Nguyên tắc kinh doanh của Samsung (Nguồn: Trang web www.samsung.com)

Nguyên tắc kinh doanh của Samsung

Tuân thủ luật pháp và các chuẩn mực đạo đức

Tôn trọng khách hàng, cổ đông và nhân viên của mình

Có trách nhiệm đối với xã hội

Quan tâm đến môi trường, sức khỏe, sự an toàn

Duy trì bản sắc văn hóa tổ chức trong sạch

Công ty Điện tử Samsung cam kết khơi nguồn cảm hứng cho cộng đồng, dựa trên ba thế mạnh chính của mình.

Samsung chú trọng vào "Công nghệ mới", "Sản phẩm mới" và "Giải pháp sáng tạo" để quảng bá giá trị của mình đến ba yếu tố cốt lõi: Ngành công nghiệp, Đối tác và Nhân viên Qua những nỗ lực này, Samsung mong muốn xây dựng một xã hội tốt đẹp hơn và mang đến những trải nghiệm sống phong phú cho mọi người.

Samsung đặt mục tiêu đạt doanh thu 400 tỷ USD và trở thành một trong năm thương hiệu hàng đầu thế giới vào năm 2020 Để thực hiện kế hoạch này, công ty đã xác định ba chiến lược quản lý chính: "Sáng tạo", "Quan hệ đối tác" và "Tài năng".

ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG VỀ ĐẶC ĐIỂM TIÊU DÙNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG

DÙNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG

Sau khi thực hiện nghiên cứu đánh giá của người tiêu dùng về sản phẩm điện thoại di động, nhóm nghiên cứu đã sử dụng phần mềm SPSS để phân tích dữ liệu và thu được những kết quả đáng chú ý.

2.1.1 Nguồn thông tin tham khảo thông tin về sản phẩm

Bảng 2.1 Nguồn thông tin tham khảo khi mua điện thoại

Nguồn thông tin tham khảo khi mua điện thoại

Nhân viên tại điểm bán 13 9.3% 24.5%

Hình 2.1 Nguồn thông tin tham khảo khi mua điện thoại

Theo khảo sát, 30% khách hàng tham khảo thông tin về điện thoại di động từ Internet, cho thấy đây là nguồn thông tin tin cậy nhất Đứng thứ hai, 25% người được hỏi chọn ý kiến từ bạn bè, trong khi 14.3% tham khảo từ gia đình Chỉ có 9.3% khách hàng tìm kiếm sự tư vấn từ nhân viên bán hàng, và 0.7% tham khảo từ nguồn khác Điều này chứng tỏ Internet là nguồn thông tin phong phú và tiện lợi, bên cạnh sự ảnh hưởng của gia đình và bạn bè trong quá trình ra quyết định mua sắm.

Nguồn thông tin tham khảo khi mua điệ thoạn i

Báo, tạp chíInternetNhân viên tại điểm bánKhác

2.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điện thoại di động của người tiêu dùng

Bảng 2.2 Các yếu tố ảnh hướng đến việc chọn mua điện thoại di động của NTD

Các yếu tố Minimum Maximum Mean Std

Chương trình khuyến mãi giảm giá 1 5 3.64 963

Nhìn chung có thể chia các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn mua điện thoại di động của người tiêu dùng thành 3 nhóm :

 Nhóm 1 (giá tr c t lõi s n ph m): chị ố ả ẩ ất lượng s n ph m ả ẩ & tính năng

 Nhóm 2 (y u t liên quan v giá): giá s n ph m ế ố ề ả ẩ & chương trình khuyến mãi

 Nhóm 3 (giá trị tăng thêm của sản phẩm): thương hiệu & dịch vụ

Ba nhóm yếu tố trên đều quan trọng đối với quyết định mua của khách hàng, cả 3 nhóm đều có giá trị điểm trung bình xấp xỉ 4.

Khi mua hàng, khách hàng thường cân nhắc giữa nhiều yếu tố khác nhau Trong đó, giá trị cốt lõi của sản phẩm được xem là yếu tố quan trọng nhất, tiếp theo là chi phí mà khách hàng phải bỏ ra để sở hữu sản phẩm, và cuối cùng là giá trị gia tăng mà sản phẩm mang lại.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM SAMSUNG GALAXY Y

ĐỐI VỚI SẢN PHẨM SAMSUNG GALAXY Y

2.2.1 Thị phần thị trường điện thoại của Samsung tại Việt Nam

Bảng 2.3 Thị phần một số hãng điện thoại di động trên thị trường hiện nay

Các nhãn hiệu ĐTDĐ Frequency Percent Valid

Hình 2.2 Thị phần một số hãng điện thoại di động trên thị trường hiện nay

Theo phân tích thị phần hiện tại, Nokia dẫn đầu với tần số cao nhất là 45, chiếm 41,7% tổng số trên thị trường điện thoại di động.

Theo thống kê, Nokia vẫn là thương hiệu điện thoại được ưa chuộng nhất với 108 lượt sử dụng Tiếp theo là Samsung với 33 lượt, chiếm 30,6% Apple đứng thứ ba với 23 lượt, tương đương 21,3% Cuối cùng, Sony Ericsson có số lượng người sử dụng rất ít với lượt trả lời thấp.

THỊ PHẦN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG

Samsung Nokia Apple LG Motorola Sony Ericsson sử dụng là 5 (chỉ chiếm 4,6%) và thấp nhất là hãng LG với câu trả lời là 2 (chỉ 1,9%)

Bảng 2.4 Thống kê về nhãn hiệu điện thoại người tiêu dùng đang sử dụng

Theo nghiên cứu, Samsung dẫn đầu về thị phần điện thoại di động tại Việt Nam với 29.4%, nhờ vào công nghệ tiên tiến, thiết kế hấp dẫn và giá cả hợp lý Đứng thứ hai là Nokia với 29%, trong khi Iphone của Apple xếp thứ ba với 11.8%.

Bảng 2.5 Thống kê về nhãn hiệu điện thoại người tiêu dùng đã sử dụng

Các nhãn hiệu ĐTDĐ Responses

Samsung dẫn đầu thị trường điện thoại tại Việt Nam với 38.1%, cho thấy vị thế mạnh mẽ của thương hiệu Nokia đứng thứ hai với 25.2%, nhưng đã mất vị trí số một do các chính sách sản phẩm không hợp lý Iphone của Apple chiếm 14.3% thị phần, nhắm đến người tiêu dùng có thu nhập cao và nhu cầu thể hiện cá tính Các thương hiệu điện thoại khác từ vị trí thứ tư trở đi chỉ chiếm khoảng 1% đến 4% thị phần.

2.2.2 Thị hiếu và xu hướng sử dụng điện thoại di động hiện nay của người tiêu dùng

Bảng 2.6 Kiểu dáng điện thoại người tiêu dùng yêu thích

Kiểu dáng điện thoại Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Theo khảo sát, 96 người tiêu dùng cho biết họ ưa chuộng kiểu dáng điện thoại nguyên khối, chiếm 43,5% tổng số ý kiến Trong khi đó, kiểu nắp gập và nắp trượt chỉ nhận được 2,8% sự lựa chọn với 6 phiếu Điều này cho thấy điện thoại nguyên khối đang được đông đảo người tiêu dùng yêu thích và lựa chọn.

Bảng 2.7 Thời điểm người tiêu dùng thay đổi điện thoại di động

Thời điểm thay đổi điện thoại Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Khi điện thoại bị mất hoặc hư 58 53,8 53,8 53,8

Khi có sản phẩm mới 29 26,9 26,9 80,8

Khi có đợt giảm giá, khuyến mại, tặng thưởng 16 15,4 15,4 96,2

Kiểu dáng điện thoại người tiêu dùng yêu thích

Nguyên khối Nắp gập Nắp trượt

Hình 2.3 Thời điểm thay đổi điện thoại

Theo khảo sát, 53.8% người tiêu dùng thay đổi điện thoại di động khi thiết bị bị mất hoặc hư hỏng Bên cạnh đó, 26.9% người dùng có xu hướng đổi mới khi có sản phẩm mới ra mắt, trong khi 15.4% lựa chọn thay đổi điện thoại do các chương trình giảm giá, khuyến mãi hoặc quà tặng Một tỷ lệ nhỏ 3.8% người tiêu dùng thay đổi điện thoại vì các lý do khác.

2.2.3 Đánh giá chung của người tiêu dùng về sản phẩm điện thoại di động của Samsung

Bảng 2.8 Sự đa dạng sản phẩm của Samsung

Sự đa dạng sản phẩm của Samsung

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Khi điện thoại bị mất hoặc hư Khi có sản phẩm mới Khi có đợt giảm giá, khuyến mại, tặng thưởng

Thời điểm người tiêu dùng thay đổi điện thoại di động

Hình 2.4 Đánh giá về sự đa dạng sản phẩm điện thoại di động của Samsung

Khi được hỏi về sự đa dạng sản phẩm của Samsung, 60.4% người tham gia khảo sát cho rằng sản phẩm của hãng này đa dạng, trong khi 35.8% cho rằng mức độ bình thường và chỉ 3.8% cho rằng không đa dạng Điều này cho thấy người tiêu dùng đánh giá cao sự đa dạng về công nghệ và thiết kế của điện thoại di động Samsung, từ đó tạo ra nhiều lựa chọn hơn cho họ Đây là một yếu tố mà Samsung cần chú trọng và phát huy trong tương lai.

Bảng 2.9 Ấn tượng của người tiêu dùng về điện thoại di động của Samsung Ấn tượng của người tiêu dùng về điện thoại Samsung

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Mẫu mã, thiết kế đẹp 59 54,7 54,7 73,6

Hệ điều hành dễ sử dụng 26 24,5 24,5 98,1

SỰ ĐA DẠNG SẢN PHẨM CỦA SAMSUNG

Hình 2.5 Ấn tượng của người tiêu dùng về Samsung

Theo khảo sát về ấn tượng của người tiêu dùng đối với điện thoại Samsung, 54.7% ý kiến cho rằng mẫu mã và thiết kế đẹp là ấn tượng nổi bật nhất Tiếp theo, 24.5% người dùng đánh giá cao hệ điều hành dễ sử dụng Giá thành phải chăng cũng được 17% người tiêu dùng nhấn mạnh là một yếu tố quan trọng Cuối cùng, độ bền cao và những ấn tượng khác chỉ chiếm 1.9% với 2 ý kiến.

Bảng 2.10 Bảng phân tích ấn tượng về Samsung và giới tính

Khi nhắc đến điện thoại di động Samsung, bạn nghĩ đến điều gì đầu tiên? Độ bền cao 3 0 3

Mẫu mã, thiết kế đẹp 18 42 60

Hệ điều hành dễ sử dụng 12 13 25

30 Độ bền cao Giá thành phải chăng

Mẫu mã, thiết kế đẹp

Hệ điều hành dễ sử dụng

Khác ẤN TƯỢNG CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG

Hình 2.6 Ấn tượng về điện thoại di động Samsung phân theo giới tính

Giới tính ảnh hưởng đến ấn tượng về điện thoại di động Samsung, với nam giới đánh giá cao hệ điều hành dễ sử dụng, trong khi nữ giới lại chú trọng vào mẫu mã và thiết kế của sản phẩm.

2.2.4 Đánh giá của người tiêu dùng về các chức năng của điện thoại

Bảng 2.11 Tỷ lệ sử dụng sản phẩm Samsung Galaxy Y

Bạn đã từng sử dụng điện thoại Samsung Galaxy Y chưa ?

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Valid Đã từng sử dụng 31 28,7 28,7 28,7 Đang sử dụng 22 20,4 20,4 49,1

Mẫu mã thiết kế đẹp

Hệ điều hành dễ sử dụng

Khác Ấn tượng về Samsung theo giới tính

Theo khảo sát 108 người về mức độ nhận biết của người tiêu dùng đối với sản phẩm Samsung Galaxy Y, có 55 người (50,9%) cho biết họ chưa từng sử dụng sản phẩm này Trong khi đó, 53 người (49,1%) đã từng hoặc đang sử dụng, bao gồm 31 người (28,7%) đã từng sử dụng và 22 người (20,4%) hiện đang sử dụng sản phẩm.

Mức độ nhận biết sản phẩm Samsung Galaxy Y chỉ đạt khoảng 50% trong số người được khảo sát, cho thấy tiềm năng phát triển còn hạn chế Bên cạnh đó, tỷ lệ người duy trì và sử dụng sản phẩm này chỉ là 20,4%, điều này cho thấy lòng trung thành của người tiêu dùng khá thấp Mặc dù có nhiều người đã từng sử dụng sản phẩm, nhưng họ không có ý định sử dụng lâu dài, cho thấy xu hướng tiêu dùng dễ thay đổi và nhanh chán với sản phẩm hiện tại.

60 Đã từng sử dụng Đang sử dụng Chưa bao giờ

BẠN ĐÃ TỪNG SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI SAMSUNG GALAXY Y CHƯA?

Bảng 2.12 Một số lí do người tiêu dùng không chọn mua Samsung Galaxy Y

Một số lí do điện thoại Samsung Galaxy Y không được người tiêu dùng lựa chọn

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Thích thương hiệu đang dùng hơn 29 27,3 27,3 76,4

Hình 2.8 Một số lí do người tiêu dùng không chọn mua Samsung Galaxy Y

Hai lý do chính khiến người tiêu dùng không lựa chọn điện thoại Samsung Galaxy Y là vấn đề tài chính và thương hiệu đang sử dụng, chiếm 27.3% Tiếp theo, 21.8% người dùng cho biết họ không thích thương hiệu Samsung Các yếu tố khác như kiểu dáng không đẹp và màn hình nhỏ chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ trong quyết định của người tiêu dùng.

LÝ DO TÀI CHÍNH THÍCH

THƯƠNG HIỆU ĐANG DÙNG HƠN

KIỂU DÁNG KHÔNG ĐẸP MÀN HÌNH

Điện thoại Samsung Galaxy Y không được người tiêu dùng ưa chuộng với tỷ lệ lựa chọn chỉ đạt 14.5%, trong khi đó, tỷ lệ người tiêu dùng không chọn sản phẩm này vì lý do khác chiếm 5.5% Một phần nhỏ, khoảng 3.6%, cho biết họ không thích kiểu dáng của điện thoại.

Bảng 2.13 Đánh giá các chức năng của Samsung Galaxy Y

Các chức năng Minimum Maximum Mean Std Deviation

Giao diện người dùng 2 5 3.58 745 Độ nhạy bàn phím 1 5 3.26 880

Sản phẩm này nhận được đánh giá trung bình từ khách hàng, với mức điểm dao động từ 3,17 đến 3,62, cho thấy các tính năng của nó chưa thật sự ấn tượng và chưa được đánh giá cao.

Do đó, tính năng sản phẩm cần phải cải tiến nhiều hơn để có sức cạnh tranh trên thị trường

Chất lượng tính năng của Samsung Galaxy Y chưa thực sự ấn tượng, với 12 tính năng mà không có tính năng nào đạt giá trị trung bình ≥4 Cần cải tiến toàn bộ các tính năng, đặc biệt là những tính năng có giá trị trung bình dưới 3.5, để nâng cao giá trị sản phẩm trong mắt khách hàng.

2.2.5 Đánh giá của người tiêu dùng về mẫu mã và thiết kế của điện thoại Samsung Galaxy Y

Hình 2.9 Đánh giá về thiết kế và mẫu mã của Samsung Galaxy Y

PHÂN TÍCH SỰ KHÁC BIỆT VỀ ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA GIỮA NAM VÀ NỮ

CHO SẢN PHẨM ĐIỆN THOẠI SAMSUNG GALAXY Y

3.1 DỰ BÁO VỀ THỊ TRƯỜNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG

3.1.1 Các yếu tố tác động đến thị trường điện thoại di động

Sự tăng trưởng mạnh mẽ của GDP dẫn đến thu nhập bình quân đầu người gia tăng, cho thấy người tiêu dùng có khả năng chi tiêu cao hơn Khi thu nhập tăng, người tiêu dùng có xu hướng chi tiêu mạnh tay hơn, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.

Hình 3.1 Thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam 2006 - 2012

(Nguồn: Tổng cục thng kê)

Thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam

NHẬN XÉT VÀ ĐƯA RA GIẢI PHÁP CHO SẢN PHẨM ĐIỆN THOẠI SAMSUNG GALAXY Y

Ngày đăng: 08/04/2022, 20:55

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1  Số lượng thuê bao điện thoại di động tại Việt Nam giai đoạn 2005 –  2012 - Nghiên cứu về đặc điểm tiêu dùng và đánh giá của khách hàng  đối với sản phẩm samsung galaxy y
Hình 1.1 Số lượng thuê bao điện thoại di động tại Việt Nam giai đoạn 2005 – 2012 (Trang 15)
Hình 1.2  Thị phần điện thoại di động theo thương hiệu tại Việt Nam 2012 - Nghiên cứu về đặc điểm tiêu dùng và đánh giá của khách hàng  đối với sản phẩm samsung galaxy y
Hình 1.2 Thị phần điện thoại di động theo thương hiệu tại Việt Nam 2012 (Trang 16)
Hình 1.6  Nguyên tắc kinh doanh của Samsung (Nguồn: Trang web www.samsung.com) - Nghiên cứu về đặc điểm tiêu dùng và đánh giá của khách hàng  đối với sản phẩm samsung galaxy y
Hình 1.6 Nguyên tắc kinh doanh của Samsung (Nguồn: Trang web www.samsung.com) (Trang 23)
Hình 2.1  Nguồn thông tin tham khảo khi mua điện thoại - Nghiên cứu về đặc điểm tiêu dùng và đánh giá của khách hàng  đối với sản phẩm samsung galaxy y
Hình 2.1 Nguồn thông tin tham khảo khi mua điện thoại (Trang 29)
Bảng  2.2  Các yếu tố ảnh hướng đến việc chọn mua điện thoại di động của NTD - Nghiên cứu về đặc điểm tiêu dùng và đánh giá của khách hàng  đối với sản phẩm samsung galaxy y
ng 2.2 Các yếu tố ảnh hướng đến việc chọn mua điện thoại di động của NTD (Trang 30)
Bảng  2.3  Thị phần một số hãng điện thoại di động trên thị trường hiện nay - Nghiên cứu về đặc điểm tiêu dùng và đánh giá của khách hàng  đối với sản phẩm samsung galaxy y
ng 2.3 Thị phần một số hãng điện thoại di động trên thị trường hiện nay (Trang 31)
Bảng  2.4  Thống kê về nhãn hiệu điện thoại người tiêu dùng đang sử dụng - Nghiên cứu về đặc điểm tiêu dùng và đánh giá của khách hàng  đối với sản phẩm samsung galaxy y
ng 2.4 Thống kê về nhãn hiệu điện thoại người tiêu dùng đang sử dụng (Trang 32)
Bảng  2.5  Thống kê về nhãn hiệu điện thoại người tiêu dùng đã sử dụng - Nghiên cứu về đặc điểm tiêu dùng và đánh giá của khách hàng  đối với sản phẩm samsung galaxy y
ng 2.5 Thống kê về nhãn hiệu điện thoại người tiêu dùng đã sử dụng (Trang 32)
Bảng  2.7  Thời điểm người tiêu dùng thay đổi điện thoại di động - Nghiên cứu về đặc điểm tiêu dùng và đánh giá của khách hàng  đối với sản phẩm samsung galaxy y
ng 2.7 Thời điểm người tiêu dùng thay đổi điện thoại di động (Trang 34)
Hình 2.3  Thời điểm thay đổi điện thoại - Nghiên cứu về đặc điểm tiêu dùng và đánh giá của khách hàng  đối với sản phẩm samsung galaxy y
Hình 2.3 Thời điểm thay đổi điện thoại (Trang 35)
Hình 2.4  Đánh giá về sự đa dạng sản phẩm điện thoại di động của Samsung - Nghiên cứu về đặc điểm tiêu dùng và đánh giá của khách hàng  đối với sản phẩm samsung galaxy y
Hình 2.4 Đánh giá về sự đa dạng sản phẩm điện thoại di động của Samsung (Trang 36)
Hình 2.5  Ấn tượng của người tiêu dùng về Samsung - Nghiên cứu về đặc điểm tiêu dùng và đánh giá của khách hàng  đối với sản phẩm samsung galaxy y
Hình 2.5 Ấn tượng của người tiêu dùng về Samsung (Trang 37)
Hình 2.6  Ấn tượng về điện thoại di động Samsung phân theo giới tính - Nghiên cứu về đặc điểm tiêu dùng và đánh giá của khách hàng  đối với sản phẩm samsung galaxy y
Hình 2.6 Ấn tượng về điện thoại di động Samsung phân theo giới tính (Trang 38)
Hình 2.7 Tỷ lệ sử dụng sản phẩm Samsung Galaxy Y - Nghiên cứu về đặc điểm tiêu dùng và đánh giá của khách hàng  đối với sản phẩm samsung galaxy y
Hình 2.7 Tỷ lệ sử dụng sản phẩm Samsung Galaxy Y (Trang 39)
Bảng  2.12  Một số lí do người tiêu dùng không chọn mua Samsung Galaxy Y - Nghiên cứu về đặc điểm tiêu dùng và đánh giá của khách hàng  đối với sản phẩm samsung galaxy y
ng 2.12 Một số lí do người tiêu dùng không chọn mua Samsung Galaxy Y (Trang 40)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w