1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ và xác ĐỊNH kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH GLOBAL JET COMMERCE

83 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH Global Jet Commerce
Tác giả Trương Chí Thông
Người hướng dẫn TS. Lê Đoàn Minh Đức
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Kế Toán
Thể loại Khóa Luận Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Thành Phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 83
Dung lượng 2,21 MB

Cấu trúc

  • Về hệ thống tài khoản

  • . Ngoài ra, Công ty có mở thêm các tài khoản chi tiết và mã hóa chúng nhằm phù hợp với đặc điểm hoạt động của công ty.

  • Về hình thức sổ kế toán

  • Công ty sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung là thích hợp với quy mô và nhiệm vụ của công ty. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký chung. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký chung là những chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.

  • Về hệ thống báo cáo kế toán

  • Hệ thống báo cáo kế toán của Công ty được phân hành 2 loại: hệ thống báo cáo tài chính và hệ thống báo cáo quản trị. Trong đó, hệ thống báo cáo kế toán tài chính được công ty xây dựng đầy đủ, đáp ứng yêu cầu kiểm tra hoạt động kinh doanh của đơn vị cũng như của cơ quan quản lý Nhà nước. Hệ thống báo cáo kế toán quản trị của công ty được xây dựng nhằm mục đích cung cấp thông tin làm cơ sở để nhà quản trị đề ra những chính sách kinh doanh phù hợp với từng thời kỳ và giai đoạn cụ thể, đồng thời có những quyết định kinh doanh kịp thời và chính xác nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty trong tương lai.

  • Tóm lại:

  • Công ty luôn tuân thủ các quy định và và các chuẩn mực kế toán ban hành, luôn có sự cân nhắc về hạch toán kinh tế một cách chặt chẽ và đúng chế độ. Cách ghi chép, lập chứng từ, các báo cáo có trật tự, các số liệu ghi đầy đủ, chính xác, trung thực, hợp lý.

  • Việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ là theo phương pháp kê khai thường xuyên, đây là phương pháp rất phù hợp ví tính chất thường xuyên của công việc.

  • Nhìn chung công ty đã áp dụng nghiêm chỉnh các chế độ và chuẩn mực kế toán hiện hành về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh từ việc xây dựng hệ thống tài khoản, chứng từ kế toán, số sách kế toán đến việc lập báo cáo như sau:

  • Về việc hạch toán doanh thu bán hàng hóa và dịch vụ

  • Do công ty sử dụng phần mềm kế toán với chức năng upload hàng loạt nên khi có nghiệp vụ bán hàng phát sinh, kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan nhập liệu sổ liệu vào phần mềm và in chứng từ trong các phân hệ thích hợp.

  • Nên công tác hạch toán doanh thu bán hàng hóa và dịch vụ tại công ty được tiến hành khá nhanh chóng.

  • Ngoài ra, doanh thu bán hàng hóa và dịch vụ được hạch toán theo chi tiết đầy đủ theo từng đơn bán hàng, số hóa đơn, mặt hàng, số lượng và tổng tiền theo từng đối tượng khách hàng.

  • Về hạch toán giá vốn hàng bán

  • Do sản phẩm của công ty mang đặc thù là hàng hóa tiêu dùng có hạn sử dụng. Nên công ty sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước để tính giá vốn hàng bán, hạn sử dụng hàng hóa của công ty được tạo trên phần mềm bán hàng nội bộ Ecount thành từng lô riêng biệt và do bộ phận kho quản lý nên khi xuất hàng hóa, bộ phận kế toán nhận thông tin về số lô hàng từ bộ phận kho, việc phân rõ hàng hóa theo lô của công ty giúp giảm bớt khối lượng công tác kế toán, tăng độ chính xác là hoàn toàn phù hợp.

  • Về chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp

  • Kết quả kinh doanh

  • Về tài khoản, chứng từ, sổ sách kế toán

Nội dung

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH GLOBAL JET COMMERCE…

Lịch sử hình thành và phát triển

Công ty TNHH Global Jet Commerce là một công ty TNHH một thành viên, được thành lập theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam và có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 1051779397.

Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp chứng nhận lần đầu ngày 17 tháng 12 năm

 Tên công ty: Công ty TNHH Global Jet Commerce.

 Trụ sở chính: Tầng 33, Tòa nhà Lim Tower, Số 9 -11 Tôn Đức Thắng, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

 Email: info@jetcommerce.com.vn

 Tài khoản ngân hàng giao dịch: 0251002777668 – Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Bình Tây.

 Người đại diện pháp luật: Bà QIN, LEI.

1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển

Là công ty con có vốn đầu nước ngoài từ công ty mẹ (Công ty mẹ trụ sở đặt tại Hồng Kông)

Công ty TNHH Global Jet Commerce được thành lập vào năm 2018, người đại diện theo pháp luật là bà QIN, LEI.

Số lượng lao động tính tới thời điểm 31/12/2020: 76 người.

Tổng tài sản của công ty tính đến thời điểm 31/12/2020 là 40.722.181.012 đồng bao gồm tài sản ngắn hạn 39.207.280.461 đồng chiếm 96% và tài sản dài hạn 1.514.900.551 đồng chiếm 4%.

Hoạt động chính của công ty: Bản lẻ hàng hóa theo yêu cầu đặt hàng thông qua các sàn thương mại điện tử.

Công ty TNHH Global Jet Commerce hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ, chuyên kinh doanh hàng hóa thông qua việc bán hàng trên các trang thương mại điện tử.

Mạng lưới kinh doanh: Công ty kinh doanh trên thị trường toàn quốc hoạt động trên các sàn thương mại điện tử như: Tiki, Lazada, Sendo, Shopee.

Công ty chúng tôi có kho bãi chứa hàng hóa tại Tp Hồ Chí Minh và Hà Nội, với dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ kho qua các sàn thương mại điện tử theo hình thức ký gửi Kho tại Hồ Chí Minh tọa lạc tại Lô III-19, đường CN 13, KCN Tân Bình, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú Kho tại Hà Nội nằm ở Lô 14, KCN Quang Minh, thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh.

Kể từ những ngày đầu thành lập, công ty đã xác định phương châm phát triển là cung cấp giải pháp toàn diện cho dịch vụ B2C (doanh nghiệp đến khách hàng) và B2B (doanh nghiệp đến doanh nghiệp).

Phó giám đốc tài chính Phó giám đốc kinh doanh

Phòng tài chính - kế toán

Phòng nhân sự Phòng bán hàng

Phòng chăm sóc khách hàng

Các sàn thương mại điện tử như Shopee, Tiki, và Sendo đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối nhãn hàng và người bán với các cửa hàng bán lẻ, thương hiệu và nhà phân phối Điều này giúp người tiêu dùng có nhiều lựa chọn hơn về giá cả và chất lượng sản phẩm, đồng thời cải thiện hiệu quả hậu cần.

Với phương châm đúng đắn và tầm nhìn hiện đại, công ty đã xây dựng được niềm tin từ nhiều đối tác lớn, bao gồm các sàn thương mại điện tử nổi tiếng như Shopee, Sendo, Tiki, Vnshop, Ladaza, cùng với Chi nhánh công ty TNHH Mesa.

Chức năng và nhiệm vụ

Công ty Jet Commerce là công ty thương mại điện tử hoạt động ở cả 2 lĩnh vực B2B (giữa doanh nghiệp và doanh nghiệp) và B2C (giữa doanh nghiệp và khách hàng)

Công ty Jet Commerce chuyên cung cấp giải pháp toàn diện cho dịch vụ B2C, phục vụ cho các nhãn hàng và người bán Dịch vụ của Jet Commerce bao gồm vận hành gian hàng trên các sàn thương mại điện tử, tiếp thị kỹ thuật số, biên tập hình ảnh và video, cùng với hệ thống chăm sóc khách hàng và kho vận hiệu quả.

Tuyển dụng, đào tạo và khuyến khích nhân viên phát triển sáng kiến nhằm cải thiện phương thức tiếp cận khách hàng và doanh nghiệp, đồng thời nâng cao hiệu quả quản lý kinh doanh.

Tuân thủ các chính sách, chế độ và quy định hiện hành của nhà nước.

Cơ cấu tổ chức quản lý tại công ty

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty

(Nguồn: Công ty) b Chức năng nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các phòng ban

Hội đồng quản trị của công ty mẹ có quyền bổ nhiệm người đại diện pháp luật, người này giữ vị trí có thẩm quyền cao nhất trong công ty và chịu trách nhiệm quản lý, điều hành tất cả các hoạt động của công ty.

Và chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam, trước Hội đồng quản trị của Công ty mẹ ở Hồng Kông.

 Phó giám đốc kinh doanh:

Hội đồng quản trị của công ty mẹ và CEO đảm nhiệm việc bổ nhiệm các vị trí quan trọng, hỗ trợ CEO trong việc điều hành và quản lý các hoạt động của công ty, bao gồm kinh doanh, quản lý các phòng ban như mua hàng, bán hàng, marketing, chăm sóc khách hàng, thiết kế và bộ phận giao nhận.

Và chịu trách nhiệm trước CEO về những công việc được phân công.

 Phó giám đốc phục trách mảng nhân sự - hành chính – tài chính kế toán:

Hội đồng quản trị của Công ty mẹ và CEO có trách nhiệm bổ nhiệm các vị trí quan trọng, hỗ trợ CEO trong việc điều hành và quản lý các hoạt động của công ty, bao gồm nhân sự, vấn đề hành chính và công tác kế toán tài chính.

 Phòng hành chính – nhân sự:

Bộ phận này chịu trách nhiệm quản lý nhân sự, cập nhật các chính sách và chế độ cho người lao động, cùng với các công tác hành chính Họ cũng tham mưu cho CEO và phó giám đốc về việc sắp xếp và bố trí nguồn nhân lực một cách hợp lý trong công ty.

 Phòng tài chính – kế toán:

Bộ phận kế toán-tài chính tại công ty có nhiệm vụ quản lý toàn bộ công tác kế toán và tài chính, đảm bảo kiểm soát các nguồn thu chi theo quy định của Tổng giám đốc Kế toán trưởng, đồng thời là Phó giám đốc phụ trách nhân sự, hành chính và tài chính kế toán, đứng đầu bộ phận này.

Thực hiện đúng chức năng quản lý các tài sản, các nguồn thu chi tại công ty phù hợp với các quy định của nhà nước:

- Lập các báo cáo, đánh giá tình hình tài chính của công ty.

- Tổ chức, bảo quản, lưu trữ hồ sơ, giấy tờ, sổ sách kế toán công ty.

- Gíam sát tình hình hoạt động tài chính của công ty.

- Vận dụng các chế độ về tài chính của nhà nước đã ban hành vào thực tiễn hoạt động kinh doanh của công ty.

- Tham mưu cho ban giám đốc các phương án về hạch toán kế toán, về tổ chức bộ máy kế toán.

Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao trong bộ phận và đề xuất các giải pháp liên quan đến thu chi nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.

Nhận nhiệm vụ nhận thông tin mua hàng từ các phòng ban trong công ty và lập phiếu “Yêu cầu mua hàng” trên hệ thống.

Chịu trách nhiệm liên hệ và tìm kiếm các nhà cung cấp để so sánh giá cả các mặt hàng theo yêu cầu mua sắm Sau khi được CEO phê duyệt, sẽ tiến hành thực hiện việc thu mua.

Tiếp nhận thông tin đặt hàng từ khách hàng và nhà cung cấp một cách nhanh chóng và kịp thời, đảm bảo rằng các bộ phận liên quan có thể cung cấp hàng hóa đúng, đầy đủ và đúng thời hạn theo yêu cầu của khách hàng.

Theo dõi và báo cáo các hàng hóa cận hạn sử dụng, đề xuất phương án xử lý cho ban giám đốc.

Chịu trách nhiệm xây dựng và triển khai các chương trình khuyến mãi sản phẩm, phát triển hình ảnh công ty và mở rộng thị trường để tăng doanh thu bán hàng.

 Phòng chăm sóc khách hàng:

Chịu trách nhiệm giải thích thắc mắc, phản hồi và giải quyết các khiếu nại của khách hàng.

Chịu trách nhiệm về thiết kế hình ảnh sản phẩm trên các trang thương mại điện tử.

Chịu trách nhiệm bảo quản, sắp xếp, quản lý hàng hóa hợp lý.

Chịu trách nhiệm về việc xuất, nhập hàng hóa.

 Bộ phận giao, nhận hàng:

Chịu trách nhiệm tiếp nhận hàng hóa từ nhà cung cấp theo hướng dẫn của phòng mua hàng và vận chuyển hàng đến bộ phận kho để thực hiện quy trình nhận hàng.

Kiểm tra đối chiếu số lượng nhập xuất với kho, hạn chế sai sót trước khi vận chuyển hàng giao cho khách hàng.

Tổ chức công tác kế toán

1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán: a Sơ đồ tổ chức:

Phòng kế toán bao gồm 12 người:

- Kế toán tổng hợp: 2 người

- Kế toán bán hàng: 6 người

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

(Nguồn: Công ty) b Chức năng nhiệm vụ của các phần hành kế toán:

Kế toán thuế Kế toán tổng hợp 2 Kế toán bán hàng

Xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả là rất quan trọng để đảm bảo cung cấp thông tin tài chính đầy đủ và kịp thời Điều này sẽ hỗ trợ CEO trong việc đưa ra những quyết định quản trị tối ưu nhất.

- Tối thiểu hóa các chi phí phát sinh trong công ty.

- Đảm bảo công tác kế toán trong công ty được thực hiện đúng chuẩn mực kế toán, đúng pháp luật.

Hỗ trợ CEO trong việc phân tích thường xuyên và kịp thời các hoạt động kinh tế của công ty nhằm tối ưu hóa kết quả kinh doanh.

Trách nhiệm và công việc:

- Làm những báo cáo mang tính chất đặc biệt như: quyền bí mật, khi có yêu cầu.

- Đề xuất và xem xét các điều khoản hợp đồng với nhà cung cấp, với sàn thương mại điện tử, các hợp đồng vay vốn nước ngoài.

- Kiểm soát tốt chi phí phát sinh.

- Gíam sát các hoạt động về tài chính, về vốn đầu tư của công ty mẹ, về dòng tiền đang sử dụng.

Kiểm tra và giám sát toàn bộ hoạt động của Phòng Kế toán Tài chính là cần thiết để giải quyết những khó khăn phát sinh, từ đó đảm bảo công việc của phòng đạt hiệu quả cao nhất.

- Tổ chức bảo quản, lưu trữ, các chứng từ kế toán, giữ bí mật các số liệu kế toán của công ty.

- Kiểm tra đối chiếu các số liệu của kế toán tổng hợp, kế toán thuế, và kế toán bán hàng.

- Phân công và quản lý nhân sự ở các phòng ban một cách hợp lý.

- Chịu trách nhiệm giải trình khi có Thanh tra Thuế, Hội đồng quản trị Công ty mẹ,

- Các công việc khác phát sinh khi có yêu cầu.

- Kiểm tra và ghi chép các nghiệp vụ bán hàng.

Quản lý thông tin doanh thu bán hàng và theo dõi chi tiết công nợ phải thu của từng khách hàng là rất quan trọng để tổng hợp số liệu chính xác cho các báo cáo nội bộ của công ty khi cần thiết.

- Định kì, kiểm tra đối chiếu tình hình thanh toán của khách hàng, theo dõi các chi phí của các sàn thương mại điện tử.

Theo dõi và ghi chép các nghiệp vụ giảm trừ doanh thu là rất quan trọng Đồng thời, cần kiểm tra và đối chiếu toàn bộ các nghiệp vụ liên quan đến việc phải trả nợ cho nhà cung cấp để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính.

Quản lý thông tin mua hàng và công nợ phải trả cho nhà cung cấp là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác và hợp lý của số liệu kế toán Mục tiêu chính là cung cấp thông tin kịp thời cho việc lập báo cáo nội bộ, đồng thời quản lý chặt chẽ các khoản phải trả, giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.

Trách nhiệm và công việc:

Kiểm tra và đối chiếu hóa đơn bán hàng với các chứng từ liên quan, như đơn đặt hàng từ khách hàng trên các sàn thương mại và các kỳ sao kê, là cần thiết để đảm bảo tính xác thực, chính xác và đầy đủ của số liệu trong các nghiệp vụ bán hàng.

- Kiểm tra, đôn thúc các kế toán bán hàng trong việc ghi chép, cập nhập số liệu hàng ngày của quá trình bán hàng.

- Kiểm tra, theo dõi và ghi chép các khoản giảm trừ doanh như: hàng bán bị trả lại.

- Theo dõi, cập nhập thường xuyên danh mục hàng hóa, danh mục khách hàng, giá bán cho khách hàng, giá mua của nhà cung cấp.

- Định kì, cuối mỗi tháng gởi thư xác nhận nợ phải thu tới từng khách hàng.

Để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ trong việc ghi nhận khoản phải trả cho nhà cung cấp, cần tiến hành đối chiếu hóa đơn với các chứng từ liên quan như phiếu yêu cầu mua hàng, đơn đặt hàng đã được xét duyệt, phiếu nhập kho và hợp đồng Việc này giúp xác minh số liệu chi tiết các khoản phải trả.

Theo dõi chi tiết các khoản phải trả cho người bán theo từng nhà cung cấp và từng lần thanh toán, đồng thời quản lý thời hạn thanh toán theo từng hợp đồng Điều này giúp lập kế hoạch thanh toán cho nhà cung cấp và tối ưu hóa thời gian để nhận mức chiết khấu.

- Kiểm tra, theo dõi, ghi chép các khoản giảm trừ nợ phải trả cho nhà cung cấp: Chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng mua.

- Định kì, cuối mỗi tháng gởi thư xác nhận nợ phải trả tới nhà cung cấp.

Các báo cáo cần thực hiện:

- Báo cáo về các khoản nợ phải thu khó đòi

- Bảng thống kê chi tiết các khoản nợ theo từng khách hàng.

- Bảng phân tích nợ phải thu theo tuổi nợ.

- Bảng tổng hợp nợ phải thu trong kì.

- Bảng đề nghị các khoản nợ phải thu khó đòi cần được xóa sổ.

- Báo cáo về các khoản chiết khấu thanh toán theo từng khách hàng, từng mặt hàng.

- Bảng kê doanh thu bán hàng.

- Bảng kê bán hàng tổng hợp theo từng mặt hàng.

- Bảng tổng hợp chi tiết các khoản phải trả cho nhà cung cấp.

- Báo cáo nợ phải trả theo từng nhà cung cấp, theo tuổi nợ.

- Kế hoạch trả nợ cho nhà cung cấp.

Ghi chép và kiểm tra đối chiếu các nghiệp vụ thu chi tiền là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác và hợp lý của số liệu kế toán, từ đó hỗ trợ việc lập báo cáo nội bộ hiệu quả.

- Lên kế hoạch dự toán thu chi để cân đối quỹ công ty.

- Kiểm soát hạn chế việc mất mát tiền mặt tại quỹ.

Trách nhiệm và công việc:

Dựa vào các chứng từ như phiếu đề nghị thanh toán, phiếu đề nghị tạm ứng, bảng lương, giấy báo nợ và giấy báo có ngân hàng, tiến hành nhập liệu các nghiệp vụ thu chi tiền vào hệ thống kế toán Sau đó, in phiếu thu và phiếu chi từ hệ thống để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính.

- Theo dõi, chi tiết việc nhập xuất tồn ngoại tệ, Theo dõi chi tiết nguyên tệ.

- Theo dõi các khoản vay ngắn hạn.

- Kiểm tra và đối chiếu số liệu chi tiết tiền gởi ngân hàng trên hệ thống kế toán với Giâý báo nợ,

- Giâý báo có ngân hàng nếu có sự chênh lệch thì phải tìm nguyên nhân xử lý kịp thời.

- Làm lệnh chuyển tiền trả nợ cho nhà cung cấp, chuyển lương,

- Quản lý theo dõi tình tăng, giảm lượng tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, đi giao dịch với ngân hàng.

Báo cáo cần thực hiện:

- Báo cáo về các hợp đồng vay ngắn hạn.

- Bảng kê nhật kí thu tiền, nhật kí chi tiền.

- Báo cáo về tình hình quỹ tiền mặt, quỹ đang sử dụng của công ty

Nhập liệu theo dõi các khoản phải trả trong công ty như lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) và các khoản thuế cần nộp cho cơ quan thuế là rất quan trọng Điều này nhằm đảm bảo số liệu được chính xác và đầy đủ, cung cấp thông tin kịp thời cho việc lập báo cáo theo quy định của nhà nước cũng như báo cáo nội bộ của công ty.

- Theo dõi và nộp đúng hạn báo cáo theo qui định chung của các cơ quan nhà nước.

- Theo dõi tình hình tài sản trong công ty

Ghi chép tình hình khấu hao tài sản là một yếu tố quan trọng để đảm bảo tính chính xác của thông tin tài sản trong kỳ, từ đó cung cấp dữ liệu chính xác cho báo cáo nội bộ của công ty.

Trách nhiệm và công việc:

- Xác định chi phí lương và các khoản trích theo qui định nhà nước (dựa vào bảng chấm công từ phòng nhân sự gởi)

- Ghi nhận các khoản giảm trừ lương như tiền đi trễ, tiền bồi thường theo gây thiệt hại về vật chất công ty,

Kiểm tra và đối chiếu các chứng từ liên quan như phiếu thu, phiếu chi, tạm ứng lương, các khoản phụ cấp và khen thưởng, cùng với giấy báo nợ để xác nhận thanh toán lương qua ngân hàng.

- Nhập liệu và phân bổ chính xác các khoản tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, kinh phí công đoàn vào chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Xác định thuế TNDN, thuế thu nhập nhân viên phải nộp (nếu có).

- Kiểm tra tính hợp lý hóa đơn đầu vào và đầu ra, Tổng hợp các hóa đơn GTGT đầu vào và đầu ra, lập tờ khai thuế.

- Xử lý và ghi chép các nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ và hao mòn TSCĐ.

- Kiểm tra, đối chiếu hóa đơn mua tài sản với phiếu mua đề nghị mua tài sản đã được duyệt.

Báo cáo cần thực hiện:

- Bảng thanh toán tiền lương.

- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương.

- Bảng kê theo dõi thuế TNDN, thuế thu nhập nhân viên.

- Bảng kê tình hình biến động tài sản.

Nhập liệu và theo dõi kịp thời các đơn bán hàng của khách hàng trên phần mềm kế toán là rất quan trọng để đảm bảo số liệu chính xác và đầy đủ, phục vụ cho báo cáo nội bộ của công ty.

- Kiểm kê kho định kì, xác nhận nguyên nhân thất thoát hàng hóa đề ra biện pháp xử lý.

- Theo dõi các chương trình promotion, maketing nhằm đảm bảo thực hiện đúng và đầy đủ.

- Theo dõi các chi phí bán hàng từ sàn nhằm mục đích kiểm soát chi phí

Trách nhiệm và công việc:

Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp

Doanh thu của công ty:

- Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tại thời điểm 31/12/2020 đạt: 84.106.661.123

- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế tại thời điểm 31/12/2020 đạt mức: 13.381.113.646

Công ty là một trong những đơn vị tiên phong tại Việt Nam trong lĩnh vực thương mại điện tử B2B và B2C, mở ra nhiều cơ hội phát triển và chiếm lĩnh thị trường đầy tiềm năng này.

Công ty sở hữu nền tảng phát triển bền vững với đội ngũ nhân lực trẻ, giàu kinh nghiệm, và có vị thế vững chắc trên thị trường tiêu thụ, luôn được khách hàng và doanh nghiệp tin tưởng và tín nhiệm.

Công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện tử, một thị trường đầy tiềm năng với sự cạnh tranh mạnh mẽ từ nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước Áp lực cạnh tranh luôn hiện hữu, tạo động lực cho công ty không ngừng phát triển và cải tiến.

Công ty đang nỗ lực không ngừng để phát triển và mở rộng thị trường, với mục tiêu trở thành một doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh.

CHƯƠNG 2: CƠ SƠ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH

Chương 2 sẽ tập trung vào kế toán doanh thu và chi phí, đồng thời giải thích các chứng từ, tài khoản sử dụng trong doanh nghiệp Nội dung sẽ bao gồm sơ đồ hạch toán và các biện pháp kiểm soát chi phí hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

1 Vai trò và ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh

Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ mà doanh nghiệp đạt được trong một kỳ kế toán Vào cuối mỗi kỳ, kế toán sẽ tổng hợp và xác định kết quả hoạt động kinh doanh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản và các hoạt động kinh doanh khác.

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc tổng hợp đầy đủ, kịp thời và chính xác doanh thu cùng chi phí phát sinh trong kỳ kế toán Những thông tin này là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Xác định kết quả kinh doanh một cách kịp thời và chính xác cung cấp thông tin quan trọng về hoạt động và lợi nhuận của doanh nghiệp cho quản lý và các bên liên quan Điều này giúp nhà quản lý phân tích, đánh giá và đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Xác định kết quả kinh doanh là yếu tố quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp Điều này không chỉ giúp tối đa hóa lợi nhuận mà còn giải quyết hiệu quả các mối quan hệ tài chính, kinh tế và xã hội của doanh nghiệp.

2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2.2.1 Khái niệm và đặc điểm

 Những pháp lý liên quan tới hoạt động bán hàng

Theo chuẩn mực quốc tế, doanh nghiệp áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế IFRS 15 “Doanh thu từ các hợp đồng với khách hàng”, được ban hành bởi Hội đồng Chuẩn mực kế toán quốc tế IASB vào tháng 05/2014 Chuẩn mực này có hiệu lực từ các năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 01/01/2018 và giới thiệu một mô hình ghi nhận doanh thu thống nhất cho tất cả các hợp đồng với khách hàng.

Tại Việt Nam, trong lĩnh vực kế toán, hoạt động kinh doanh hàng hóa được hướng dẫn thực hiện bởi các quy định pháp lý sau:

- Chuẩn mực kế toán số 02: Hàng tồn kho (VAS 02).

- Chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác (VAS 14).

- Thông tư 200/2014/TT-BTC (hướng dẫn chế độ kế toán của doanh nghiệp).

- Thông tư 133/2016/TT-BTC (hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhở và vừa).

Theo chuẩn mực số 14 ban hành ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính:

Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường, góp phần gia tăng vốn chủ sở hữu.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng doanh thu thực tế mà doanh nghiệp thu được trong một kỳ kế toán Doanh thu này bao gồm cả khoản tiền đã thu và chưa thu, sau khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng, và được khách hàng đồng ý thanh toán.

Doanh thu = Số lượng hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ trong kì x Đơn giá.

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất và kinh doanh thông thường, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu Để ghi nhận doanh thu, cần tuân thủ các nguyên tắc và điều kiện nhất định theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam (CMKT 14).

 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:

Doanh thu bán hàng là chỉ tiêu quan trọng trong báo cáo tài chính, thể hiện quy mô và khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp, đồng thời ảnh hưởng đến việc xác định lợi nhuận Vì vậy, việc xác định doanh thu trong kế toán cần tuân thủ các nguyên tắc kế toán cơ bản.

- Cơ sở dồn tích: doanh thu được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền.

- Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.

- Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.

Hợp đồng kinh tế thường bao gồm nhiều giao dịch, do đó, kế toán cần nhận diện các giao dịch này để áp dụng đúng các điều kiện ghi nhận doanh thu theo quy định của Chuẩn mực kế toán.

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2.2.1 Khái niệm và đặc điểm

 Những pháp lý liên quan tới hoạt động bán hàng

Theo chuẩn mực quốc tế, doanh nghiệp áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế IFRS 15 “Doanh thu từ các hợp đồng với khách hàng”, được ban hành bởi Hội đồng Chuẩn mực kế toán quốc tế IASB vào tháng 05/2014 Chuẩn mực này có hiệu lực từ ngày 01/01/2018 và giới thiệu một mô hình ghi nhận doanh thu thống nhất cho các hợp đồng với khách hàng.

Tại Việt Nam, trong lĩnh vực kế toán, hoạt động kinh doanh hàng hóa được hướng dẫn thực hiện bởi các quy định pháp lý sau:

- Chuẩn mực kế toán số 02: Hàng tồn kho (VAS 02).

- Chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác (VAS 14).

- Thông tư 200/2014/TT-BTC (hướng dẫn chế độ kế toán của doanh nghiệp).

- Thông tư 133/2016/TT-BTC (hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhở và vừa).

Theo chuẩn mực số 14 ban hành ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính:

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường, góp phần tăng cường vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng doanh thu thực tế trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp, bao gồm cả tiền đã thu và chưa thu Doanh thu này phát sinh khi doanh nghiệp giao sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng, và khách hàng đồng ý thanh toán.

Doanh thu = Số lượng hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ trong kì x Đơn giá.

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất và kinh doanh thông thường, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu (CMKT 14) Để ghi nhận doanh thu, cần tuân thủ các nguyên tắc và điều kiện cụ thể nhằm đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính.

 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:

Doanh thu bán hàng là chỉ tiêu quan trọng trong báo cáo tài chính, thể hiện quy mô và khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp, đồng thời ảnh hưởng đến việc xác định lợi nhuận Vì vậy, việc xác định doanh thu trong kế toán cần tuân thủ các nguyên tắc kế toán cơ bản.

- Cơ sở dồn tích: doanh thu được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền.

- Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.

- Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.

Hợp đồng kinh tế thường bao gồm nhiều giao dịch, do đó, kế toán cần nhận diện các giao dịch này để áp dụng đúng các điều kiện ghi nhận doanh thu theo quy định của Chuẩn mực kế toán.

Doanh thu cần được ghi nhận dựa trên bản chất của giao dịch thay vì hình thức hay tên gọi, và phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch vụ Ví dụ, trong trường hợp bán hàng kèm theo quà tặng, giao dịch thực chất là giảm giá sản phẩm, mặc dù hình thức gọi là khuyến mãi, nhưng khách hàng chỉ nhận được quà tặng khi thực hiện mua hàng.

Đối với các giao dịch tạo ra nghĩa vụ cho người bán, doanh thu cần được phân bổ hợp lý theo giá trị của từng nghĩa vụ và chỉ được ghi nhận khi các nghĩa vụ đó được thực hiện.

Doanh thu chỉ tính các khoản thu trực tiếp từ bán hàng, không bao gồm các khoản thu hộ từ bên thứ ba như thuế gián thu, phụ thu hoặc phí bổ sung ngoài giá bán mà doanh nghiệp không được hưởng.

 Điều kiện ghi nhận doanh thu:

Theo CMKT 14 thì doanh thu được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn cả năm điều kiện:

- Doanh thu đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa người mua.

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát hàng hóa.

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.

- Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.

 Các phương thức bán hàng và cung cấp dịch vụ & Các phương pháp thanh toán

Phương pháp bán hàng trực tiếp cho phép người bán giao hàng hóa trực tiếp cho người mua tại kho, quầy hoặc bộ phận sản xuất Khi hàng hóa được bàn giao và người mua thực hiện thanh toán hoặc đồng ý thanh toán, sản phẩm được coi là đã được tiêu thụ.

Phương pháp chuyển hàng chờ chấp nhận là cách thức mà bên bán giao hàng cho bên mua tại địa điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng Trong thời gian này, hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán Chỉ khi bên mua kiểm tra, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, hàng hóa mới được coi là đã tiêu thụ.

Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp cho phép người mua thanh toán sản phẩm qua nhiều lần, giúp dễ dàng quản lý tài chính Doanh nghiệp thương mại không chỉ thu tiền theo giá bán thông thường mà còn nhận thêm khoản lãi từ việc trả chậm, tạo nguồn thu nhập bổ sung.

Phương thức bán hàng đại lý ký gửi cho phép doanh nghiệp giao hàng cho các đại lý, nơi mà các đại lý sẽ trực tiếp bán hàng và thanh toán tiền hàng Đại lý nhận được hoa hồng từ việc bán hàng, tạo điều kiện thuận lợi cho cả hai bên trong quá trình kinh doanh.

 Các chính sách bán hàng

Bán hàng theo chương trình dành cho khách hàng truyền thống:

Khi khách hàng mua hàng hóa, họ sẽ được tích lũy điểm thưởng Khi đạt đủ số điểm theo quy định, khách hàng có cơ hội nhận hàng hóa hoặc dịch vụ miễn phí, hoặc được giảm giá chiết khấu.

Bán hàng theo chương trình tặng hàng khuyến mãi, hàng làm mẫu:

- Tặng hàng mà không yêu cầu khách hàng phải mua hàng, ví dụ: tặng hàng khách hàng tiềm năng dùng thử

- Tặng hàng kèm theo yêu cầu khách phải mua hàng, ví dụ: khách mua 5 sản phẩm tặng thêm 1 sản phẩm.

2.2.2 Chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế toán 2.2.2.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng

Hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn xuất khẩu, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi đại lý và bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ là những tài liệu quan trọng trong quản lý kinh doanh Những loại hóa đơn này không chỉ giúp ghi nhận giao dịch mà còn đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch trong hoạt động thương mại Việc sử dụng đúng các loại hóa đơn và phiếu xuất kho sẽ hỗ trợ doanh nghiệp trong việc theo dõi hàng hóa, quản lý thuế và tăng cường hiệu quả kinh doanh.

2.2.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế toán

 Quy trình luân chuyển chứng từ:

Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu

Các khoản làm giảm trừ doanh thu bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, cũng như các loại thuế như thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế xuất khẩu (XK) và thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp trực tiếp phải nộp.

2.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại

Chiết khấu thương mại là khoản giảm giá mà doanh nghiệp áp dụng cho khách hàng khi họ mua hàng với số lượng lớn Đối với bên bán, chiết khấu này sẽ làm giảm doanh thu bán hàng gộp.

Lưu ý về chiết khấu thương mại:

Chiết khấu thương mại là kết quả của quá trình thương thuyết giữa hai bên trước khi hóa đơn bán hàng được ghi nhận Khoản chiết khấu này không được ghi vào sổ sách kế toán.

Chiết khấu thương mại từ lần bán hàng trước sẽ được trừ vào giá bán của lần bán sau, do đó kế toán không cần ghi sổ và theo dõi khoản chiết khấu này, vì doanh thu đã được ghi nhận sau khi trừ chiết khấu.

Chiết khấu thương mại là khoản giảm giá mà bên bán trừ vào nợ của bên mua khi thanh toán hoặc chi tiền trả cho bên mua Để thực hiện, cần lập chứng từ theo quy định hiện hành và dựa vào chứng từ kế toán ghi sổ trên tài khoản chiết khấu thương mại Khoản này được xem là điều chỉnh giảm doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ.

2.3.1.2 Chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách. a Chứng từ, sổ sách.

Hợp đồng kinh tế và biên bản thương thuyết mua bán giữa hai bên là những tài liệu quan trọng trong giao dịch Đồng thời, chứng từ liên quan đến chương trình khuyến mãi của công ty cũng cần được lưu ý Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế toán phải được thực hiện một cách chính xác để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính.

 Quy trình chuân chuyển chứng từ

Khi nhận đơn đặt hàng từ khách hàng qua email hoặc điện thoại, phòng kinh doanh sẽ kiểm tra thông tin về mặt hàng và số lượng đặt hàng Họ sẽ so sánh với các chương trình khuyến mãi và chiết khấu thương mại đã được phê duyệt bởi người có thẩm quyền của công ty để xác định xem khách hàng có đủ điều kiện nhận chiết khấu hay không.

Để đạt được phản hồi từ khách hàng, phòng kinh doanh cần hiển thị đơn giá sau khi đã trừ chiết khấu khi lập đơn đặt hàng Đơn hàng sẽ được gửi đến bộ phận kế toán bán hàng để phê duyệt Sau đó, quy trình luân chuyển chứng từ trong kế toán doanh thu bán hàng và dịch vụ sẽ được thực hiện.

 Ghi nhận vào sổ sách kế toán

Khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng chỉ được ghi nhận vào sổ kế toán khi xảy ra sau khi đã xuất hóa đơn bán hàng và không liên quan đến các giao dịch mua bán phát sinh sau đó.

TK 5211 “Chiết khấu thương mại”

TK 5211 – Chiết khấu thương mại

- Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa cung cấp lao vụ, dịch vụ của doanh

- Khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng

TK 5211 không có số dư cuối kỳ.

2.3.2 Kế toán giảm giá hàng bán

Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ doanh thu khi hàng hóa đã được bán, nhằm điều chỉnh giá cho người mua do sản phẩm không đạt chất lượng, không đúng quy cách hoặc không còn phù hợp với thị hiếu.

Trong trường hợp công ty giảm giá nhưng vẫn duy trì doanh thu, cần ghi nhận doanh thu giảm giá bằng cách điều chỉnh giảm số tiền thu từ khách hàng hoặc ghi nợ trả lại khách hàng Ngoài ra, có thể chi tiền trả lại ngay cho khách hàng mà không cần ghi giảm giá vốn.

2.3.2.2 Chứng từ sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế toán a Chứng từ, sổ sách

Hóa đơn giảm giá, hợp đồng kinh tế và biên bản thỏa thuận giảm giá là những tài liệu quan trọng trong giao dịch giữa hai bên Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế toán cần được thực hiện một cách chính xác để đảm bảo tính minh bạch và hợp pháp trong các giao dịch tài chính.

 Quy trình luân chuyển chứng từ

Khi phòng kinh doanh nhận được thông tin từ khách hàng về hàng hóa kém chất lượng hoặc không đúng quy cách qua email, họ sẽ ngay lập tức phản hồi và chuyển thông tin đến bộ phận kho Nhiệm vụ của bộ phận kho là kiểm tra nguyên nhân dẫn đến việc hàng hóa bị xuất sai quy cách hoặc do quá trình bảo quản không đảm bảo, gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.

Khi nguyên nhân giảm giá xuất phát từ phía bên bán, phòng kinh doanh sẽ gửi email đề nghị giảm giá theo mức giá quy định của công ty đến trưởng phòng kinh doanh và kế toán trưởng để được phê duyệt.

Sau khi được phê duyệt, phòng kinh doanh sẽ gửi thông tin đến kế toán bán hàng để yêu cầu xuất hóa đơn điều chỉnh giảm giá Kế toán sẽ tiến hành xuất hóa đơn giảm giá hàng bán GTGT (3 liên), trong đó liên 2 sẽ được gửi cho khách hàng, còn liên 1 và 3 sẽ được sử dụng làm căn cứ để nhập liệu vào phần mềm và cập nhật sổ chi tiết.

 Ghi nhận vào sổ sách kế toán

Kế toán giá vốn hàng bán

2.4.1 Đặc điểm mua hàng/cung cấp dịch vụ:

 Khái niệm giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán là giá thực tế của sản phẩm khi xuất kho, bao gồm cả chi phí mua hàng, được phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ Đối với doanh nghiệp thương mại, giá vốn còn bao gồm giá thành thực của lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành và các khoản chi phí khác, nhằm xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

 Khái niệm hoạt động mua hàng

Hàng hóa được xem là một loại hàng tồn kho, do đó, việc mua hàng hóa nhập kho cần tuân thủ các nguyên tắc kế toán hàng tồn kho theo quy định của VAS 02.

Thời điểm ghi nhận mua hàng hóa:

- Bên mua ghi nhận hoạt động mua hàng khi nhận được quyền kiểm soát hàng hóa Thời điểm này được xác định dựa vào điều kiện hợp đồng.

Các loại hàng hóa mà doanh nghiệp giữ hộ, nhận ký gửi, nhận ủy thác xuất nhập khẩu, hoặc nhận gia công nhưng không thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp sẽ không được ghi nhận là hàng tồn kho trên báo cáo tài chính.

Trường hợp mua hàng trong nước:

Gía gốc hàng hóa = Giá mua +Chi phí mua-Khoản giảm giá và chiết khấu thương mại

- Chi phí mua: chi phí vận chuyển, chi phí bốc xếp, bảo quản, bảo hiểm

Trường hợp mua hàng nhập khẩu:

Gía gốc hàng hóa = Gía mua+Các khoản thuế không được hoàn lại + Chi phí thu mua

- Các khoản thuế không được hoàn lại gồm: thuế nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường, thuế tiêu thụ đặc biệt,

- Thuế nhập khẩu = Gía nhập tại cửa khẩu x Thuế suất thuế nhập khẩu

- Thuế GTGT hàng nhập khẩu = (Gía nhập tại cửa khẩu+Thuế nhập khẩu)xThuế suất thuế GTGT

Các phương pháp tính giá vốn bao gồm việc áp dụng một trong những phương pháp xuất kho hiện có Nếu có nhu cầu thay đổi phương pháp, doanh nghiệp cần chấm dứt kỳ báo cáo kế toán và phải giải thích rõ ràng trong "Bảng thuyết minh tài chính".

Các phương pháp tính giá xuất kho:

- Nhập trước xuất trước (FIFO): Hàng nào nhập vào trước thì sẽ được xuất bán trước.

Giá trị tồn kho đầu kỳ + Giá trị nhập kho trong kỳ

Trị giá xuất kho = Số lượng xuất x đơn giá bình quân.

Xuất hàng đúng theo tên lô hàng yêu cầu, đảm bảo thứ tự số nhập và đơn giá chính xác của lô hàng đó.

2.4.2 Chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế toán. 2.4.2.1 Chứng từ sổ sách.

Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, hóa đơn GTGT.

2.4.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế toán.

Dưới đây là một quy trình mua hàng – trả tiền ngay

Bộ phận cần gửi “Phiếu yêu cầu mua hàng” (2 liên) đến bộ phận mua hàng, trong đó yêu cầu phải có chữ ký của người có thẩm quyền xét duyệt từ từng phòng ban.

1 bộ phận có yêu cầu lưu trữu lại, Liên thứ 2 gởi tới phòng mua hàng Đơn giá bình quân Số lượng tồn đầu kỳ + số lượng nhập trong kỳ

- Giá vốn hàng hóa đã tiêu thụ

- Chi phí nguyên vật liệu vượt mức và chi phí sản xuất chung không phân bổ

- Hao hụt mất mát của hàng tồn kho

- Chi phí tự xây dựng vượt mức

- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho

- Kết chuyển giá vốn hàng bán của hàng hóa dịch vụ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

Bộ phận mua hàng gửi "Đơn đặt hàng" tới Tổng giám đốc để xem xét, bao gồm đầy đủ thông tin như tên nhà cung cấp, số lượng, chủng loại, giá cả, điều kiện thanh toán, thời gian giao hàng và tổng số tiền Đơn đặt hàng này có 3 liên: Liên 1 được lưu trữ tại phòng mua hàng, Liên 2 dành cho bộ phận kho, và Liên 3 gửi cho nhà cung cấp.

Nhà cung cấp gởi hàng đi cho đơn vị và gởi riêng hóa đơn GTGT cho phòng kế toán.

Khi hàng hóa về kho, bộ phận kho sẽ kiểm tra chất lượng, số lượng và chủng loại theo “Đơn đặt hàng” Kế toán kho lập phiếu nhập kho với hai liên, ghi nhận mã hàng và số lượng vào hệ thống quản lý hàng tồn kho Sau đó, kế toán sẽ ký nhận với người lập phiếu và chuyển cho thủ kho cũng như người chuyển hàng hóa để xác nhận Cuối cùng, kế toán lưu lại liên 1 phiếu nhập kho và chuyển liên 2 cho kế toán bán hàng.

Kế toán bán hàng thực hiện kiểm tra các tài liệu như phiếu nhập kho, biên bản giao nhận hàng (nếu có), đơn đặt hàng và hóa đơn để ghi nhận giá vốn hàng bán, tăng thuế GTGT, đồng thời ghi nhận công nợ phải trả cho nhà cung cấp vào phần mềm kế toán.

Kế toán nợ phải trả sẽ lập phiếu đề nghị thanh toán kèm theo các chứng từ liên quan và gửi cho Kế toán trưởng cùng Tổng giám đốc phê duyệt Sau khi được duyệt, các chứng từ sẽ được chuyển cho kế toán thanh toán để kiểm tra thông tin và thực hiện quy trình thanh toán.

Kế toán thanh toán thực hiện lệnh “Uỷ nhiệm chi” để thanh toán cho nhà cung cấp Sau khi hoàn tất giao dịch, ngân hàng sẽ gửi “Giấy báo Nợ” hoặc “Bảng sao kê” để kế toán kiểm tra xem khoản thanh toán đã được ghi nhận và nội dung thanh toán có chính xác hay không Tiếp theo, kế toán ghi nhận việc giảm nợ phải trả cho nhà cung cấp và giảm số tiền chuyển khoản của công ty trên phần mềm kế toán.

2.4.3 Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán

Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” được sử dụng để ghi nhận giá gốc của hàng hóa và dịch vụ đã bán, cũng như hao hụt hàng hóa mà công ty phải chịu trách nhiệm Ngoài ra, tài khoản này còn phản ánh dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

TK 632- Giá vốn hàng bán

TK 632 không có số dư cuối kỳ.

Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán

Thành phẩm, hàng hoá xuất kho gửi bán

Khi hàng gửi đi bán được xác định là tiêu thụ

Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho

Cuối kỳ kết chuyển GVHB của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ

Thành phẩm SX ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho

Thành phẩm SX ra gửi đi bán không qua nhập kho

Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Báo cáo khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Lê Đoàn Minh Đức

Kế toán chi phí bán hàng

2.5.1 Khái niệm và đặc điểm

Chi phí bán hàng bao gồm tất cả các khoản chi thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ Những chi phí này bao gồm lương và các khoản trích theo lương của nhân viên, chi phí chào hàng, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, và chi phí bảo hành sản phẩm.

2.5.2 Chứng từ sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách

Hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi, bảng kê thanh toán tạm ứng, bảng lương.

2.5.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách

Mô tả quy trình chi phí bán hàng: lương và các khoản trích theo lương

Hàng tháng, Phòng nhân sự gửi bảng lương cho phòng kế toán để kiểm tra và xét duyệt Kế toán sẽ kiểm tra các thông tin như số lượng nhân viên, mức lương thực nhận, mức lương đóng bảo hiểm, và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, BHTN Nếu mọi thông tin đều chính xác và đầy đủ, kế toán sẽ tổng hợp và ký vào bảng lương, sau đó trình cho kế toán trưởng và tổng giám đốc ký duyệt.

Sau khi ký duyệt, chứng từ bảng lương sẽ được gửi lại cho phòng nhân sự để chuyển đến ngân hàng thực hiện thanh toán lương Kế toán tổng hợp sẽ cung cấp tổng số tiền trong bảng lương cho kế toán thanh toán, người này sẽ lập phiếu đề nghị thanh toán để trình kế toán trưởng và Tổng giám đốc phê duyệt Tiếp theo, lệnh Uỷ nhiệm chi hoặc Séc sẽ được thực hiện để chuyển tiền cho ngân hàng Sau khi hoàn tất chuyển tiền, ngân hàng sẽ gửi “Giấy báo Nợ” hoặc “Bảng sao kê” cho đơn vị, kế toán thanh toán sẽ kiểm tra thông tin trên sao kê để xác nhận tính chính xác của số tiền và nội dung thanh toán Đồng thời, kế toán thanh toán cũng sẽ cập nhật thông tin vào phần mềm kế toán trong phân hệ chi tiền ngân hàng, trong khi kế toán tổng hợp ghi nhận lương và các khoản trích theo lương vào nhật ký chung.

2.5.3 Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán

Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

- Chi phí bán hàng thực tế phát sinh - Các khoản giảm chi phí bán hàng

- Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh

Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” được sử dụng để ghi nhận và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, lao vụ, dịch vụ, bao gồm hoa hồng bán hàng, chi phí quảng cáo, bảo hành sản phẩm và các chi phí khác liên quan đến hoạt động doanh nghiệp Tài khoản này bao gồm 7 tài khoản cấp 2.

TK 6411: Chi phí nhân viên.

TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.

TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.

TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định.

TK 6415: Chi phí bảo hành.

TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.

TK 6418: Chi phí khác bằng tiền.

Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.

Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

2.6.1 Khái niệm và đặc điểm:

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí liên quan đến hoạt động điều hành chung, như tiền lương, các khoản trích theo lương, chi phí cho vật liệu văn phòng và công cụ lao động.

2.6.2 Chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế toán: 2.6.2.1 Chứng từ sử dụng:

Hóa đơn mua hàng, bảng tính khấu hao, bảng tính lương.

Giá trị ghi giảm chi phí bán hàng

Cuối kỳ kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh

Chi phí vật liệu, dụng cụ

Thuế, lệ phí phải nộp

Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền mặt 333

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh.

- Các khoản giảm trừ chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 142 chờ phân bổ

- Tập hợp các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ

2.6.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế toán

Hàng ngày, khi phát sinh các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp như chi phí lương của Ban giám đốc và quản lý, phòng nhân sự cung cấp Bảng lương Các chi phí văn phòng như điện, nước, điện thoại cố định và internet được bộ phận hành chính cung cấp kèm theo chứng từ đầy đủ, bao gồm phiếu đề nghị thanh toán có chữ ký duyệt và hóa đơn GTGT từ nhà cung cấp Kế toán tổng hợp sẽ gửi thông tin tổng số tiền cho kế toán thanh toán, sau đó kế toán thanh toán lập phiếu đề nghị thanh toán trình kế toán trưởng và Tổng giám đốc duyệt Cuối cùng, lệnh Uỷ nhiệm chi hoặc Séc sẽ được thực hiện để chuyển tiền cho ngân hàng.

Sau khi hoàn tất giao dịch chuyển tiền, ngân hàng sẽ gửi "Giấy báo Nợ" hoặc "Bảng sao kê" đến đơn vị Kế toán thanh toán cần kiểm tra xem thông tin trên sao kê có chính xác với số tiền và nội dung thanh toán hay không.

2.6.3 Tài khoản và sơ đồ hạch toán:

Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” ghi nhận các chi phí liên quan đến quản lý chung của doanh nghiệp, bao gồm tiền lương cho đội ngũ quản lý và khoản trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm.

TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.

TK 6422: Chi phí vật liệu, bao bì quản lý.

TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.

TK 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định.

TK 6425: Thuế, phí và lệ phí.

TK 6426: Chi phí dự phòng.

TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.

TK 6418: Chi phí khác bằng tiền.

642- Chi phí quản lý doanh nghiệp

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.

Chi phí phát sinh trả bằng tiền Kết chuyển chi phí QLDN để xác định kết quả kinh doanh

Tiền lương, bảo hiểm cho người lao động

Phân bổ chi phí trả trước

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính TK

515 sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh

- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh

- Chiết khấu thanh toán được hưởng

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp (Nguồn: Thông tư200.133)

Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính

2.7.1 Kế toán doanh thu tài chính:

2.7.1.1 Khái niệm và đặc điểm:

Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu từ đầu tư và kinh doanh vốn, như thu nhập từ góp vốn liên doanh, giao dịch chứng khoán, cho thuê tài sản cố định theo hình thức thuê tài chính, và chiết khấu thanh toán từ việc mua hàng.

Doanh thu phát sinh từ tiền lãi và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:

- Có khả năng tạo ra lợi ích kinh tế từ thu nhập đó.

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

- Cổ tức lợi nhuận được chia được ghi nhận khi công ty được quyền nhận cổ tức hoặc được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.

2.7.1.2 Chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế toán 2.7.1.2.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng

Giấy báo có, bảng sao kê tiền gửi ngân hàng.

2.7.1.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế toán

Trong quý, khi phát sinh doanh thu từ hoạt động tài chính như tiền lãi, kế toán cần sử dụng chứng từ như giấy báo có từ ngân hàng và chiết khấu thanh toán theo hợp đồng quy định Các giao dịch này sẽ được hạch toán vào phần mềm kế toán, cụ thể là nhật ký chung.

2.7.1.3 Tài khoản và sơ đồ hạch toán

TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

515- Doanh thu hoạt động tài chính

Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ

- Các khoản chi phí hoạt động tài chính

- Các khoản thua lỗ do thanh lý đầu tư ngắn hạn

- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán

- Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản thua lỗ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh

Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán tổng hợp doanh thu tài chính (Nguồn: Thông tư 200.133) 2.7.2 Kế toán chi phí tài chính

2.7.2.1 Khái niệm và đặc điểm

Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính và kinh doanh vốn.

Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí liên quan đến việc góp vốn tham gia liên doanh, chi phí cho vay vốn và dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.

2.7.2.2 Chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ cái kế toán 2.7.2.2.1 Chứng từ, số sách sử dụng:

Giấy báo nợ, ủy nhiệm chi ngân hàng, bảng sao kê tiền gửi ngân hàng.

2.7.2.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ cái kế toán

Khi nhận các chứng từ như giấy báo nợ và bảng sao kê ngân hàng, kế toán thanh toán sẽ tiến hành hạch toán vào Sổ Nhật Ký Chung.

2.7.2.3 Tài khoản và sơ đồ hạch toán

Kế toán sử dụng TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính” để phản ánh

635- Chi phí hoạt động tài chính

Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.

Khoản chiết khấu thanh toán được hưởng

Thu nhập cho thuê TSCĐ tài chính

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính

Lãi đầu tư chứng khoán, lãi cho vay

Lãi của hoạt động liên doanh

Chi phí lãi vay vốn sản xuất kinh doanh

Kết chuyển chi phí HĐTC chi phí HĐ Chi phí chiết khấu thanh toán

Lỗ bán chứng khoán, lỗ liên doanh

Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán

- Kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ

- Thu nhập khác phát sinh

Kế toán thu nhập khác và chi phí khác………… ………………………………………………… 27 1 Kế toán thu nhập khác………………… .……………………………………………………… 27 1.1 Khái niệm và đặc điểm

2.8.1 Kế toán thu nhập khác:

2.8.1.1 Khái niệm và đặc điểm:

Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không lường trước được hoặc dự tính nhưng có khả năng thực hiện thấp, bao gồm các khoản thu không thường xuyên.

- Thu từ thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ.

- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng.

- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường.

- Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ vào chi phí kỳ trước.

- Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại.

- Thu các khoản thu khác.

2.8.1.2 Chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế toán. 2.8.1.2.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng

Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn bán hàng, biên bản thanh lý tài sản, hợp đồng kinh tế, phiếu thu tiền

2.8.1.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế toán

Sau khi nhận được biên bản thanh lý tài sản có chữ ký đầy đủ từ ban giám đốc, kế toán tổng hợp thực hiện việc ghi nhận giảm tài sản và ghi nhận khoản thu nhập khác vào phần mềm Biên bản thanh lý sẽ được lưu trữ theo tên tài sản.

2.8.1.3 Tài khoản và sơ đồ hạch toán.

Tài khoản 711 “Thu nhập khác” phản ánh thu nhập bất thường phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp.

Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.

111,112 Thu phạt khách hàng, thanh lý TSCĐ

Cuối kỳ kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh

334Thu khoản phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cược

- Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”.

- Các khoản chi phí khác phát sinh

Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán tổng hợp thu nhập khác (Nguồn: Thông tư 200.133) 2.8.2 Kế toán chi phí khác

2.8.2.1 Khái niệm và đặc điểm

Chi phí hoạt động khác là các khoản chi phí không được doanh nghiệp dự tính trước, thường mang tính chất không thường xuyên và phát sinh do nguyên nhân khách quan.

- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ.

- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.

- Bị phạt thuế, truy nộp thuế.

- Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc bị bỏ sót do ghi sổ kế toán thiếu.

- Các khoản chi phí khác.

2.8.2.2 Chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ kế toán. 2.8.2.2.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng:

Phiếu chi, ủy nhiệm chi, hóa đơn GTGT, biên bản thanh lý TSCĐ.

2.8.2.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ kế toán.

Sau khi nhận chứng từ liên quan đến việc nộp phạt và thanh lý tài sản cố định, kế toán sẽ kiểm tra và lập đề nghị thanh toán để trình kế toán trưởng và Tổng Giám đốc phê duyệt Khi đề nghị thanh toán được duyệt, kế toán sẽ thực hiện chi tiền nộp phạt hoặc thực hiện ủy nhiệm chi.

Kế toán tổng hợp hạch toán phần chi phí này vào sổ nhật ký chung.

2.8.2.3 Tài khoản và sơ đồ hạch toán

Tài khoản 811 “Chi phí khác” phản ánh các tài khoản không phải là chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh.

Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.

Thu được khoản nợ không xác định được chủ nợ Được giảm thuế GTGT phải nộp (nếu khác năm tài chính )

Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh

Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng

Các khoản chi phí khác

Bị phạt do ký quỹ

Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp

2.9.1 Khái niệm và đặc điểm

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là số thuế doanh nghiệp phải nộp trong năm theo quy định của nhà nước.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm báo cáo Đây là yếu tố quan trọng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm hiện tại.

Nguyên tắc tính thuế thu nhập doanh nghiệp:

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành = Lợi nhuận kế toán trước thuế x Thuế suất thuế TNDN.

Dựa trên Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu số 01A/TNDN, kế toán thực hiện hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý.

2.9.2 Chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ kế toán

2.9.2.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng

Phiếu chi, biên lai nộp thuế.

2.9.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ kế toán.

Theo thông tư 151/2014/TT-BTC, doanh nghiệp không cần nộp tờ khai thuế thu nhập tạm tính hàng quý, nhưng vẫn phải tính toán và nộp thuế tạm tính của quý đó Hạn nộp thuế tạm tính chậm nhất là vào ngày 30 của quý tiếp theo.

Kế toán tổng hợp thực hiện việc tập hợp chi phí trên phần mềm kế toán, kiểm tra tính hợp lý của các chi phí và tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính cho quý Đồng thời, quá trình này cũng bao gồm việc hạch toán chi phí thuế doanh nghiệp tạm tính vào phần mềm kế toán.

2.9.3 Tài khoản và sơ đồ hạch toán

2.9.3.1 Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp kế toán sử dụng tài khoản 821 “Chi phí thuế TNDN” và Tài khoản 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”.

Tài khoản 821- Chi phí thuế TNDN

Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ.

Nộp thuế TNDN (2) Thuế TNDN phải nộp (1) Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh(3)

Cuối năm điều chỉnh số thuế TNDN nộp thừa (4)

Xác định kết quả hoạt động kinh doanh…

2.10.1 Khái niệm và đặc điểm

Xác định kết quả hoạt động kinh doanh là quá trình đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả lợi nhuận từ hoạt động chính và các nguồn lợi nhuận khác.

 Kết quả hoạt động kinh doanh

 Kết quả hoạt động khác

Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác.

Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác.

2.10.2 Tài khoản và sơ hồ hạch toán

Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” phản ánh số lãi hoặc lỗ do hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang lại.

911- Xác định kết quả kinh doanh

Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm thường thấp hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, điều này dẫn đến việc giảm trừ vào chi phí thuế TNDN đã ghi nhận trong năm.

- Cuối kỳ kết chuyển thuế TNDN hiện hành phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung.

Lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu hoạt động tài chính

Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Trị giá vốn của hàng hóa dịch vụ

- Chi phí quản lý doanh nghiệp

- Doanh thu thuần của hàng hóa dịch vụ

- Doanh thu hoạt động tài chính

- Khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh

Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh

Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh

Cuối kỳ kết chuyển doanh thu tài chính để xác định kết quả kinh doanh

Cuối kỳ kết chuyển CPBH, chi phí QLDN để xác định kết quả kinh doanh

Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh

Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh

Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện

Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.

Sơ đồ 2.11: Sơ đồ tổng hợp xác định kết quả kinh doanh (Nguồn: Thông tư 200.133)

Kết luận chương 2 đã nêu rõ các cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, nhấn mạnh vai trò quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh và phân chia các phần hành kế toán Những nội dung này sẽ là nền tảng để chuyển sang chương 3, nơi sẽ khảo sát thực trạng tại một công ty cụ thể.

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH GLOBAL JET COMMERCE.

Chương 3 sẽ tiến hành đối chiếu giữa lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh được trình bày ở Chương 2 với thực tế, từ đó đưa ra những nhận xét và kiến nghị phù hợp.

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ……………… ………………………………… 33 1 Đặc điểm……… ………………………………………………………… …………………… 33 2 Chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế toán… ……… 34 2.1 Chứng từ, sổ sách

 Đặc điểm sản phẩm/dịch vụ của công ty

Công ty Jet Commerce là công ty thương mại điện tử hoạt động ở cả 2 lĩnh vực B2B (giữa doanh nghiệp và doanh nghiệp) và B2C (giữa doanh nghiệp và khách hàng)

Đặc điểm nổi bật của sản phẩm và dịch vụ công ty bao gồm: vận hành gian hàng trên các sàn thương mại điện tử, triển khai tiếp thị kỹ thuật số, biên tập hình ảnh và video chuyên nghiệp, cùng với hệ thống chăm sóc khách hàng và logistics hiệu quả.

Công ty TNHH Global Jet Commerce là một doanh nghiệp thương mại - dịch vụ, chuyên kinh doanh hàng hóa thông qua việc bán hàng trên các trang thương mại điện tử.

Mạng lưới kinh doanh: Công ty kinh doanh trên thị trường toàn quốc hoạt động trên các sàn thương mại điện tử như: Tiki, Lazada, Sendo, Shopee,Vnshop, Yes24

Công ty chúng tôi có kho chứa hàng hóa tại Tp HCM và Hà Nội, đồng thời cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa qua các sàn thương mại điện tử theo hình thức ký gửi Để đảm bảo hàng hóa không bị trầy xước hay móp méo trong quá trình vận chuyển, chúng tôi thực hiện đóng gói cẩn thận và kỹ lưỡng.

 Khách hàng: tập trung bán chủ yếu là khách lẻ, khách vãng lai và một số rất ít khách sỉ mua với số lượng lớn.

Khi khách hàng tạo đơn hàng trên các sàn thương mại điện tử, hệ thống tự động kiểm tra hàng tồn kho và ưu tiên xuất hàng từ kho của sàn Nếu kho sàn không đủ hàng, hệ thống sẽ ghi nhận xuất hàng từ kho Công ty TNHH Global Jet Commerce Do đó, phương thức giao hàng cho khách sẽ được thực hiện qua hai cách khác nhau.

Các sàn thương mại điện tử tự đóng gói và vận chuyển tới khách hàng.

Công ty TNHH Global Jet Commerce sau khi hoàn tất quy trình đóng gói hàng hóa sẽ tiến hành giao hàng cho đơn vị vận chuyển thuê, đơn vị này sẽ đảm nhận việc vận chuyển hàng hóa đến tay khách hàng.

Công ty tổ chức bán hàng cho khách hàng thông qua hai phương thức chính: sử dụng hệ thống quản lý trên các sàn thương mại điện tử và bán hàng trực tiếp với giao hàng tại kho của bên bán.

Phương pháp bán hàng sử dụng hệ thống quản lý thông qua các sàn thương mại điện tử:

Khi khách hàng đặt hàng trên các sàn thương mại điện tử, hệ thống sẽ tự động kiểm tra hàng tồn kho và ưu tiên xuất hàng từ các kho của sàn Nếu số lượng hàng tại các kho sàn không đủ, hệ thống sẽ ghi nhận việc xuất hàng từ kho của Công ty TNHH Global Jet Commerce.

Phương pháp bán hàng trực tiếp tại kho của bên bán là hình thức giao hàng trực tiếp cho khách hàng tại kho và thu tiền ngay tại chỗ hoặc yêu cầu khách hàng chuyển khoản thanh toán trước Hình thức này thường được áp dụng cho khách hàng sỉ, giúp tối ưu hóa quy trình giao hàng và thanh toán.

Để nhanh chóng thu hồi vốn kinh doanh, mở rộng hoạt động và tránh tình trạng khách hàng chiếm dụng vốn, Công ty đang áp dụng các phương thức thanh toán hiệu quả.

Phương pháp thanh toán trực tiếp cho phép người mua thanh toán tiền mặt trực tiếp tại phòng kế toán của Công ty, đặc biệt áp dụng cho khách hàng mua số lượng lớn.

Phương pháp thanh toán bằng chuyển khoản:

Các sàn thương mại điện tử thực hiện thanh toán cho công ty thông qua hình thức thu hộ, chuyển khoản theo các kỳ sao kê Sau khi trừ đi các chi phí phát sinh như phí cố định, phí FBL, phí chiết khấu và phí thanh toán, việc này được thực hiện dựa trên các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng giữa công ty và sàn thương mại điện tử.

Khách hàng mua hàng với số lượng sỉ sẽ thực hiện chuyển khoản trước khi giao hàng Phương thức thanh toán này mang lại lợi ích cho công ty bằng cách tiết kiệm thời gian và đảm bảo an toàn, tiện lợi cho cả hai bên.

3.1.2 Chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế toán

3.1.2.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng

Hợp đồng kinh tế, hóa đơn giá trị gia tăng, bảng báo giá.

3.1.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế toán: a Quy trình luân chuyển chứng từ:

 Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho các nghiệp vụ bán hàng trên các sàn thương mại điện tử.

Giao hàng được thực hiện qua hai hình thức: nhận tại kho của các sàn thương mại điện tử hoặc giao tại kho công ty Đối tượng áp dụng là những khách hàng đã đăng ký tài khoản với tên đăng nhập và mật khẩu trên các sàn thương mại điện tử.

Thanh toán: thông qua phương thức thu hộ từ các sàn.

 Quy trình lập và luân chuyển chứng từ:

Bước 1: Tạo đơn đặt hàng trên các sàn thương mại điện tử.

Khi khách hàng tạo đơn hàng trên các sàn thương mại điện tử, hệ thống tự động kiểm tra hàng tồn kho và ưu tiên xuất hàng từ kho của sàn Nếu kho của sàn không đủ hàng, hệ thống sẽ ghi nhận xuất hàng từ kho của Công ty TNHH Global Jet Commerce.

Bước 2: Tạo đơn đặt hàng trên hệ thống phần mềm kế toán.

Phòng bán hàng đăng nhập thông tin vào hệ thống các sàn thương mại điện tử, tải nguồn dữ liệu các đơn hàng xuống.

Phòng bán hàng phân loại đơn đặt hàng theo từng sàn, kiểm tra thông tin như ngày đặt hàng, mã đơn hàng, mã vận đơn, tên sản phẩm, số lượng, đơn giá, tiền thuế và tổng tiền Sau đó, họ nhập dữ liệu vào file mẫu Excel của hệ thống phần mềm Ecount và tiến hành tải lên hệ thống.

Kế toán chi phí bán hàng

Công ty áp dụng tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng” để ghi nhận các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng, bao gồm chi phí lương nhân viên, chi phí vận chuyển hàng hóa và chi phí khấu hao tài sản Để quản lý hiệu quả, công ty thiết lập các tài khoản chi tiết nhằm thuận tiện trong việc theo dõi các khoản chi phí này.

 Chi phí nhân viên : bao gồm chi phí lương và các khoản trích theo lương.

- Số lượng lao động tính tới thời điểm 31/12/2020 của công ty bao gồm 76 người.

- Bộ phận bán hàng bao gồm 61 người có nhiệm vụ:

Theo dõi đơn đặt hàng của khách hàng trên các sàn thương mại điện tử như Lazada, Shopee, Sendo, Vnshop, Tiki và Yes24 giúp cung cấp thông tin kịp thời cho các bộ phận liên quan Đồng thời, cập nhật đầy đủ và kịp thời cơ chế bán hàng cùng các chương trình khuyến mãi liên tục từ các sàn thương mại và nhà cung cấp là cần thiết để đảm bảo việc bán hàng diễn ra thuận lợi.

+Tổng hợp các báo cáo theo định kì hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ban giám đốc.

+ Theo dõi hàng cận date trong kho để đề xuất phương bán xử lý kịp thời

- Công thức tính lương của công ty theo bảng dưới đây:

T Tên đề mục Cách tính lương

3 Thu nhập theo ngày công Lương thỏa thuận x Ngày công làm việc

4 Hỗ trợ chi phí gửi xe 250,000 VND (cố định)

5.1 Hỗ trợ chuyên cần 300,000 VND

5.2 Phụ cấp khác/thưởng (xem Ghi chú)

7 Tổng thu nhập gross (7=3+4+5-6) Thu nhập theo ngày công + Hỗ trợ chi phí gửi xe + Khoản ngoài lương - Truy thu

8 Mức lương tham gia BHXH bắt buộc (8=1 x

KHOẢN PHẢI TRỪ NGƯỜI LAO ĐỘNG

9 8% Bảo hiểm xã hội Mức lương tham gia BHXH bắt buộc x 8%

10 1.5% Bảo hiểm y tế Mức lương tham gia BHXH bắt buộc x

11 1% Bảo hiểm thất nghiệp Mức lương tham gia BHXH bắt buộc x 1 %

12 1% Kinh phí công đoàn (không quá 149,000 đ/ tháng) Mức lương tham gia BHXH bắt buộc x 1 %

13 Giảm trừ mỗi cá nhân nộp thuế 11,000,000 đ/tháng

14 Giảm trừ gia cảnh 4,400,000 đ/người/tháng

15 Thu nhập tính thuế TNCN (15=7-9-10-11-13-

Tổng thu nhập gross - BHXH – BHYT – BHTN – KPCĐ – giảm trừ mỗi cá nhân nộp thuế – giảm trừ gia cảnh

16 Thuế TNCN phải nộp Thu nhập tính thuế x thuế suất

17 Tổng các khoản phải trừ NLĐ chịu

18 Thu nhập thực lãnh (18=7-17) Tổng thu nhập gross - Tổng các khoản phải trừ NLĐ chịu KHOẢN PHẢI TRỪ DOANH NGHIỆP

19 Các khoản khấu trừ vào chi phí doanh nghiệp

20 17% Bảo hiểm xã hội cộng thêm Mức lương tham gia BHXH bắt buộc x 17%

21 3% Bảo hiểm y tế cộng thêm Mức lương tham gia BHXH bắt buộc x 3%

22 1.5% Bảo hiểm thất nghiệp, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Mức lương tham gia BHXH bắt buộc x 1.5%

23 2% Kinh phí Công đoàn Mức lương tham gia BHXH bắt buộc x 2%

24 TỔNG CHI PHÍ DOANH NGHIỆP PHẢI

TRẢ (24+19) Thu nhập thực lãnh + Các khoản khấu trừ vào chi phí doanh nghiệp

Bảng 3.1: Bảng cách tính lương nhân viên của công ty TNHH Global Jet Commerce.

Chuyên cần là một yếu tố quan trọng trong quy định làm việc Nếu nhân viên đi làm trễ sau 8h30 hoặc quên bấm dấu vân tay khi vào và ra, sẽ không nhận được tiền chuyên cần Hơn nữa, mỗi lần đi làm trễ hoặc quên bấm dấu vân tay sẽ bị trừ 50.000 đồng và ghi nhận vào mục truy thu.

Chi phí vật liệu và bao bì là một yếu tố quan trọng đối với các công ty hoạt động trên sàn thương mại điện tử Trước khi giao hàng, hàng hóa cần được đóng gói cẩn thận, dẫn đến việc chi phí cho vật liệu và bao bì thường xuyên phát sinh Điều này làm cho chi phí này chiếm một phần lớn trong tổng chi phí bán hàng.

Chi phí vật liệu và bao bì bao gồm các khoản chi cho nguyên vật liệu dùng trong đóng gói sản phẩm, như thùng carton, băng keo, giấy tem nhiệt, màng PE, túi xốp, màng Foam và túi bóng kiếng.

 Chi phí dụng cụ, đồ dùng : máy quét mã vạch, Pallet nhựa để chất hàng, bộ xe nâng,…

 Chi phí khấu hao TSCĐ : dùng để phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng như nhà kho, phương tiện bốc dỡ như bộ xe nâng, …….

Chi phí dịch vụ mua ngoài là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng, bao gồm chi phí tiếp khách, phí vận chuyển qua các sàn thương mại điện tử, và phí quảng cáo cho các chương trình khuyến mãi như Flash sale Ngoài những chi phí này, mỗi tháng các sàn thương mại điện tử còn trừ thêm các khoản chi phí khác tùy thuộc vào từng sàn Các khoản phí này sẽ được trừ vào doanh thu bán hàng của công ty và được xuất hóa đơn đầy đủ.

STT Tên sàn Các phí

Phí vận chuyển Phí cố định Phí xử lý hàng hóa theo phương pháp FBL

2 Sendo Phí dịch vụ Shop +

Phí hỗ trợ vận chuyển

3 Shopee Phí xử lý giao dịch

Phí rút tiền Phí giao dịch

Phí bán hàng Phí vận hành Phí phạt

5 Yes24 Phí xử lý đơn hàng

Phí thanh toán Phí vận chuyển Phí bao bì Phí hoa hồng

Phí bán hàng Phí quảng cáo Phí vận hành

Bảng 3.2: Bảng các loại phí của các sàn thương mại điện tử.

3.4.2 Chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế toán 3.4.2.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng

Phiếu chi, phiếu nhập kho, bảng thanh toán tiền lương, bảng khấu hao TSCĐ, bảng phân bổ công cụ, dụng cụ, hóa đơn dịch vụ mua ngoài.

3.4.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế toán

Mô tả quy trình chi phí bán hàng: lương và các khoản trích theo lương

Hàng tháng, Phòng nhân sự gửi bảng lương cho phòng kế toán để kiểm tra và xét duyệt Kế toán sẽ xem xét các thông tin như số lượng lao động, mức lương thực nhận, mức lương đóng bảo hiểm, và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, BHTN Nếu tất cả các thông tin đều đúng và đầy đủ, kế toán sẽ tổng hợp và ký vào bảng lương trước khi trình cho kế toán trưởng và tổng giám đốc ký duyệt.

Sau khi ký duyệt bảng lương, gửi lại chứng từ cho phòng nhân sự để chuyển đến ngân hàng thực hiện việc chi trả lương Kế toán tổng hợp sẽ cung cấp thông tin về tổng số tiền trong bảng lương cho kế toán thanh toán, người này sẽ lập phiếu đề nghị thanh toán để trình kế toán trưởng và Tổng giám đốc phê duyệt Cuối cùng, tiến hành lập lệnh Ủy nhiệm chi hoặc Séc để chuyển tiền cho ngân hàng.

Sau khi hoàn tất việc chuyển tiền, ngân hàng sẽ gửi "Giấy báo Nợ" hoặc "Bảng sao kê" cho đơn vị Kế toán có trách nhiệm kiểm tra thông tin trên sao kê để đảm bảo số tiền và nội dung thanh toán chính xác Đồng thời, kế toán sẽ cập nhật thông tin vào phần mềm kế toán trong phân hệ chi tiền ngân hàng, và ghi nhận các khoản trích lương vào nhật ký chung Cuối tháng, kế toán sẽ phân bổ chi phí bán hàng và thực hiện bút toán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.

Kiểm tra, đối chiếu, kí duyệt

Giấy báo nợ Ngân hàng

Lưu đồ 3.2 mô tả quy trình kế toán chi phí bán hàng tại công ty Để đảm bảo tính chính xác trong công tác kế toán doanh thu và chi phí cũng như xác định kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng các loại tài khoản phù hợp.

TK 641: Chi phí bán hàng

TK 6411: Chi phí nhân viên.

TK 6412: Chi phí vật liệu nhiên liệu.

TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.

TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.

TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.

TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.

Trong tháng, kế toán sẽ dựa vào các chứng từ gốc như bảng lương, phiếu chi, và ủy nhiệm chi để hạch toán các khoản phát sinh vào phần mềm.

Bảng lương tháng 12/2020 ghi nhận tổng cộng 76 nhân viên, bao gồm 15 người làm việc trong bộ phận quản lý (trong đó có 1 nhân viên nước ngoài) và 61 nhân viên thuộc bộ phận bán hàng.

61 người thuộc bộ phận báng hàng: Nhân viên PA, Nhân viên MKT, Nhân viên OP, Nhân viên Design, Nhân viên WHS, Nhân viên BD, Nhân viên CS

Trích BHXH, BHTNLD, BHYT, BHTN, KPCD của người lao động VN tính vào chi phí doanh nghiệp tháng 12/2020:

- BHXH = Số tiền lương đóng BHXH * 17%

- BHTNNLĐ = Số tiền lương đóng BHXH * 0.5%

- BHYT = Số tiền lương đóng BHXH * 3.0%

- BHTN= Số tiền lương đóng BHXH * 1%

- KPCĐ= Số tiền lương đóng BHXH * 2%

Kế toán phản ánh nghiệp vụ đã phát sinh như sau:

 Các khoản trích theo lương Tháng 12/2020:

 Hạch toán lương vào chi phí bán hàng Tháng 12/2020:

Chứng từ 3.4: Phiếu kế toán hạch toán trích BHXH, BHTNLD, BHYT, BHTN, KPCD của người lao động VN tính vào chi phí bán hàng tháng 12/2020.

Chứng từ 3.5: Phiếu kế toán hạch toán chi phí lương Tháng 12/2020 của người lao động

VN tính vào chi phí bán hàng tháng 12/2020.

Khi nhận Bảng lương cùng với các khoản trích theo lương, kế toán tổng hợp sẽ tiến hành hạch toán vào Sổ Nhật Ký Chung theo trình tự thời gian phát sinh nghiệp vụ.

Trích NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2020

Diễn giải Đã ghi sổ cái

CT Số Ngày tháng Nợ Có

Trích BHXH của người lao động

VN tính vào CPDN tháng

Trích BHXH của người lao động

VN tính vào CPDN tháng

Trích BHTNLD của người lao động VN tính vào CPDN tháng

0 Trích BHTNLD của người lao động VN tính vào CPDN tháng

0 Trích BHYT của người lao động

VN tính vào CPDN tháng

Trích BHYT của người lao động

VN tính vào CPDN tháng

Trích BHTN của người lao động

VN tính vào CPDN tháng

Trích BHTN của người lao động

VN tính vào CPDN tháng

Trích KPCD của người lao động VN tính vào CPDN tháng

0 Trích KPCD của người lao động VN tính vào CPDN tháng

0 Hạch toán chi phí lương tháng

0 Hạch toán chi phí lương tháng

Sau khi hạch toán nghiệp vụ này vào sổ nhật ký chung, kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK 641 theo trình tự thời gian phát sinh

Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng

TH BT007/12 31/12/2020 [Kết chuyển từ TK 641 sang TK

0 [Kết chuyển từ TK 641 sang TK

Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Kế toán sử dụng TK 642 – “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” để hạch toán các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh tại Công ty.

Chi phí quản lý doanh nghiệp hiện tại bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương, chi phí công tác của bộ phận quản lý, cũng như các khoản chi cho điện, nước, điện thoại, phí ngân hàng, tiếp khách, gửi thư, văn phòng phẩm và chi phí thuê văn phòng.

Chi phí nhân viên quản lý bao gồm các khoản thanh toán cho nhân viên điều hành doanh nghiệp, như lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương của Ban giám đốc cùng bộ phận quản lý.

 Chi phí đồ dùng thiết bị văn phòng: Chi phí mua đồ dùng văn phòng, thuê máy photo, …

 Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao TSCĐ máy tính, bàn ghế, …phục vụ ở bộ phận quản lý.

 Thuế, phí và lệ phí: thuế môn bài.

Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm nhiều khoản như chi phí thuê nhà cho Tổng giám đốc, chi phí chuyển phát nhanh, chi phí tổ chức tiệc sinh nhật cho nhân viên, tiệc tất niên, cước điện thoại cho Ban giám đốc, chi phí thuê văn phòng công ty và chi phí tiếp khách.

 Chi phí bằng tiền khác: phí ngân hàng, phí quản lý tài khoản ngân hàng, phí chuyển khoản,

3.5.2 Chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế toán 3.5.2.1 Chứng từ, sổ sách

Phiếu chi, phiếu nhập kho, bảng thanh toán tiền lương, bảng khấu hao TSCĐ, bảng phân bổ công cụ, dụng cụ, hóa đơn dịch vụ mua ngoài.

3.5.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế toán

Trong quý, kế toán sẽ hạch toán các khoản phát sinh dựa trên các chứng từ gốc như hóa đơn GTGT, bảng lương, phiếu chi, ủy nhiệm chi và bảng tính khấu hao, sau đó nhập liệu vào phần mềm kế toán.

Hàng ngày, kế toán dựa vào chứng từ gốc như Phiếu chi, Bảng phân bổ tiền lương và Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ để nhập liệu vào phần mềm kế toán và ghi chép vào sổ nhật ký chung, tương tự như quy trình xử lý chi phí bán hàng.

Cuối tháng, kế toán tiến hành phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp và thực hiện bút toán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Kế toán tổng hợp Bảng khấu hao

Kiểm tra trích khấu hao

Lưu đồ 3.3: Lưu đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (Nguồn: Công ty) 3.5.3 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 642 được chi tiết thành các tài khoản sau:

TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý

TK 6423: Chi phí đồ dùng thiết bị văn phòng

TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 6425: Thuế, phí và lệ phí

TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.

TK 6428: Chi phí bằng tiền khác

Trong tháng, kế toán sử dụng các chứng từ gốc như bảng lương, phiếu chi và ủy nhiệm chi để hạch toán các khoản phát sinh vào phần mềm.

Bảng lương tháng 12/2020 ghi nhận tổng cộng 76 nhân viên, trong đó có 15 người thuộc bộ phận quản lý (bao gồm 1 người nước ngoài) và 61 nhân viên còn lại làm việc trong bộ phận bán hàng.

15 người thuộc bộ phận quản lý: Nhân viên IT, Nhân viên Legal, Nhân viên FA, Nhân viên HR, Tổng giám đốc (người nước ngoài)

 Trích BHXH, BHTNLD, BHYT, BHTN, KPCD của người lao động Việt Nam tính vào chi phí doanh nghiệp tháng 12/2020:

- BHXH = Số tiền lương đóng BHXH * 17%

- BHTNLD = Số tiền lương đóng BHXH * 0.5%

- BHYT = Số tiền lương đóng BHXH * 3.0%

- BHTN= Số tiền lương đóng BHXH * 1%

- KPCĐ= Số tiền lương đóng BHXH * 2%

Kế toán phản ánh nghiệp vụ đã phát sinh như sau:

 Các khoản trích theo lương Tháng 12/2020:

 Hạch toán lương bộ phận quản lý vào chi phí quản lý doanh nghiệp Tháng 12/2020:

Chứng từ 3.6: Phiếu kế toán hạch toán trích BHXH, BHTNLD, BHYT, BHTN, KPCD của người lao động VN tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp tháng 12/2020.

Chứng từ 3.7: Phiếu kế toán hạch toán chi phí lương ở bộ phận quản lý của người lao động Việt Nam tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp tháng 12/2020.

 Trích BHXH, BHTNLD, BHYT, BHTN, KPCD của người lao động nước ngoài tính vào chi phí doanh nghiệp tháng 12/2020:

- BHTNLD = Số tiền lương đóng BHXH * 0.5%

- BHYT = Số tiền lương đóng BHXH * 1.5% do người lao động chịu

- BHYT= Số tiền lương đóng BHXH * 3%

- BH ốm đau, thai sản= Số tiền lương đóng BHXH * 3%.

Kế toán phản ánh nghiệp vụ đã phát sinh như sau:

 Các khoản trích theo lương Tháng 12/2020:

 Hạch toán lương Tổng giám đốc vào chi phí quản lý doanh nghiệp Tháng 12/2020:

Chứng từ 3.8: Phiếu kế toán hạch toán trích BHXH, BHTNLD, BHYT, BHTN, KPCD của người nước ngoài tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp tháng 12/2020.

Chứng từ 3.9: Phiếu kế toán hạch toán chi phí lương của Tổng giám đốc tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp tháng 12/2020.

Khi nhận được Bảng lương và các khoản trích theo lương kế toán tổng hợp tiến hành hạch toán kế toán vào Sổ Nhật Ký Chung.

Trích NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2020

Diễn giải Đã ghi sổ cái

CT Số Ngày tháng Nợ Có

Trích BHXH của người lao động

VN tính vào CPDN tháng

Trích BHXH của người lao động

VN tính vào CPDN tháng

Trích BHTNLD của người lao động VN tính vào CPDN tháng

0 Trích BHTNLD của người lao động VN tính vào CPDN tháng

0 Trích BHYT của người lao động

VN tính vào CPDN tháng

Trích BHYT của người lao động

VN tính vào CPDN tháng

Trích BHTN của người lao động

VN tính vào CPDN tháng

Trích BHTN của người lao động

VN tính vào CPDN tháng

Trích KPCD của người lao động VN tính vào CPDN tháng

0 Trích KPCD của người lao động VN tính vào CPDN tháng

Trích BHODTS của người lao động nước ngoài tính vào CPDN tháng 12.2020

Trích BHODTS của người lao động nước ngoài tính vào CPDN tháng 12.2020

Trích BHTNLD của người lao động nước ngoài tính vào CPDN tháng 12.2020

Trích BHTNLD của người lao động nước ngoài tính vào CPDN tháng 12.2020

Trích BHYT của người lao động nước ngoài tính vào CPDN tháng 12.2020

Trích BHYT của người lao động nước ngoài tính vào CPDN tháng 12.2020

Hạch toán lương – người nước ngoài Tháng 12/2020

Hạch toán lương – người nước ngoài Tháng 12/2020

Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

TH BT007/12 31/12/2020 [Kết chuyển từ TK 642 sang TK

2 31/12/2020 [Kết chuyển từ TK 642 sang TK

Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính

3.6.1 Kế toán doanh thu tài chính

Doanh thu tài chính chủ yếu đến từ việc gửi tiền tại ngân hàng bằng Việt Nam đồng và USD, cùng với khoản chiết khấu thanh toán đúng hạn 2% từ nhà cung cấp Các chứng từ quan trọng bao gồm giấy báo có của ngân hàng về lãi tiền gửi và hợp đồng kinh tế liên quan đến chiết khấu thanh toán.

3.6.1.2 Chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế tóan

Giâý báo có (Điện tử), sổ phụ ngân hàng, hợp đồng kinh tế.

3.6.1.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế toán

Trong quý, khi phát sinh các khoản như tiền lãi ngân hàng, chứng từ cần thiết bao gồm giấy báo có hoặc sổ phụ ngân hàng Ngoài ra, cần ghi nhận khoản chiết khấu thanh toán theo hợp đồng để hạch toán vào phần mềm, cụ thể là nhật ký chung.

Tài khoản 515 dùng để phản ánh doanh thu hoạt động tài chính của công ty.

Vào ngày 08/12/2020, Công ty cổ phần đầu tư công nghệ và thương mại Softdreams đã nhận thông báo về việc chiết khấu thanh toán theo Hợp đồng kinh tế, cụ thể là phụ lục III.

Khi nhận thông báo chiết khấu thanh toán, kế toán tổng hợp dựa vào hợp đồng kinh tế để thực hiện hạch toán và ghi nhận vào sổ nhật ký chung.

Kế toán phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

Chứng từ 3.10: Phiếu kế toán hạch toán chiết khấu thanh toán được hưởng Cty CP ĐT

Từ những chứng từ kế toán trên kế toán tiến hành hạch toán vào sổ Nhật ký chung.

Trích NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2020 Đơn vị tính: VNĐ

Diễn giải Đã ghi sổ cái

CT Số Ngày tháng Nợ Có

Chiết khấu thanh toán được hưởng Cty CP ĐT CN VÀ TM SOFTDREAMS

Chiết khấu thanh toán được hưởng Cty CP ĐT CN VÀ TM SOFTDREAMS

Trích SỔ CÁI Tháng 12 năm 2020 Tài khoản 515 – Doanh thu tài chính Đơn vị tính: VNĐ

012-201 8/12/2020 Chiết khấu thanh toán được hưởng Cty

CP ĐT CN VÀ TM SOFTDREAMS 33111 4.000.000

TH BT004/12 31/12/220 [Kết chuyển từ TK 5157 sang TK 911] 911 4.000.000

3.6.2 Kế toán chi phí tài chính

Hiện nay, chi phí tài chính của công ty chủ yếu bao gồm lãi vay từ công ty mẹ tại Hồng Kông và chênh lệch tỷ giá trong các giao dịch ngoại tệ.

Những giao dịch chủ yếu công ty với các bên liên quan như sau:

Bên liên quan Mối quan hệ Nghiệp vụ Số tiền (USD)

Chủ đầu tư Cho vay 300.000

140.000 250.000 720.000 Trên đây những khoản vay của công ty với chủ đầu tư, cuối mỗi tháng phải trích trước chi phí lãi vay vào sổ Nhật kí chung.

Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong năm và chênh lệch từ việc đánh giá lại số dư tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối năm sẽ được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ.

3.6.2.2 Chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế toán 3.6.2.2.1 Chứng từ, sổ sách

Giâý báo nợ ngân hàng (điện tử), hóa đơn lãi vay, bảng sao kê tiền gửi ngân hàng.

3.6.2.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế toán

Khi nhận được giấy báo nợ, bảng sao kê ngân hàng hoặc hợp đồng vay từ chủ đầu tư, kế toán thanh toán sẽ thực hiện hạch toán vào Sổ Nhật Ký Chung để trích trước chi phí lãi vay.

Cuối kỳ, kế toán sử dụng giấy báo nợ của ngân hàng để nhập số liệu vào phần mềm và ghi chép vào sổ nhật ký chung, cụ thể là tài khoản 635 Sau đó, kết chuyển số liệu qua tài khoản 911 nhằm xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Kế toán sử dụng tài khoản 635 – “ Chi phí hoạt động tài chính” để theo dõi.

Trích trước lãi vay 250.000 USD từ UNITED tháng 10.2020 (Hợp đồng lãi vay Số hợp đồng UGVT – 20201001: phụ lục IV)

Vào ngày 31/12/2020, kế toán tổng hợp đã thực hiện việc trích trước lãi vay 250.000 USD từ UNITED theo hợp đồng UGVT – 20201001, được ký kết giữa công ty và chủ đầu tư từ tháng 10/2020, và đã ghi nhận vào phần mềm kế toán cũng như Sổ Nhật Ký chung.

Chứng từ 3.11: Phiếu kế toán hạch toán trích trước lãi vay 250.000 USD từ UNITED tháng 12.2020 - Số hợp đồng UGVT – 20201001.

Trích NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2020 Đơn vị tính: VNĐ

Diễn giải Đã ghi sổ cái

CT Số Ngày tháng Nợ Có

Chi phí lãi vay khoản vay 250.000 USD từ UNITED tháng 12.2020 - Số hợp đồng UGVT – 20201001 x 6352 23.994.792

Chi phí lãi vay khoản vay 250.000 USD từ UNITED tháng 12.2020 - Số hợp đồng UGVT – 20201001 x 33511 23.994.79

Trích SỔ CÁI Tháng 12 năm 2020 Tài khoản 635 – Chi phí tài chính Đơn vị tính: VNĐ

31/12/2020 Chi phí lãi vay khoản vay 250.000

USD từ UNITED tháng 12.2020 - Số hợp đồng UGVT – 20201001 33511 23.994.79

TH BT009/12 31/12/2020 [Kết chuyển từ TK 635 sang TK 911] 911 23.994.792

Kế toán thu nhập khác và chi phí khác

3.7.1 Kế toán thu thập khác

Kế toán thu nhập khác tại công ty bao gồm các khoản thu như thu nhập từ việc nhượng bán hoặc thanh lý tài sản cố định, thu hồi nợ khó đòi đã được xử lý xóa sổ, tiền bồi thường do khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản thuế được hoàn lại từ Nhà nước, và tiền bồi thường từ các sàn thương mại điện tử do thất thoát hàng hóa.

3.7.1.2 Chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế toán. 3.7.1.2.1 Chứng từ, sổ sách

Biên bản vi phạm hợp đồng,biên lai nộp thuế, phiếu thu tiền, biên bản thanh lý TSCĐ.

3.7.1.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế toán.

 Quy trình luân chuyển chứng từ

Sau khi nhận được biên bản thanh lý tài sản cố định (TSCĐ) với đầy đủ chữ ký từ Ban giám đốc và kế toán trưởng, kế toán tổng hợp sẽ tiến hành ghi nhận việc giảm TSCĐ và đồng thời ghi nhận khoản thu nhập khác trong phần mềm kế toán Biên bản thanh lý sẽ được lưu trữ theo tên TSCĐ và đánh số thứ tự để dễ dàng quản lý.

 Ghi nhận vào sổ sách kế toán.

Dựa vào chứng từ gốc như biên bản thanh lý tài sản, kế toán ghi nhận giảm TSCĐ và khoản thu nhập khác trên phần mềm, cụ thể là trong Sổ nhật ký chung TK 711 cùng với các tài khoản liên quan như TK 334, TK 111, TK 112 Cuối kỳ, các khoản này sẽ được kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

Tài khoản 711 dùng để phản ánh thu nhập khác của công ty

Vào ngày 12/12/2020, công ty đã quyết định thanh lý một số bàn ghế văn phòng mua từ năm 2010 với nguyên giá 12.000.000 đồng, đã khấu hao hoàn toàn Số tài sản này được bán lại cho nhân viên công ty với giá 6.800.000 đồng, thanh toán bằng tiền mặt.

Kế toán tổng hợp đã nhận hợp đồng thanh lý bàn ghế văn phòng từ Tổng giám đốc, sau đó tiến hành ghi nhận vào sổ nhật ký chung với mục thu nhập khác và tăng tài khoản tiền mặt.

Kế toán phản ánh nghiệp vụ đã phát sinh như sau:

Chứng từ 3.12: Phiếu thu hạch toán thu tiền thanh lý một số bàn ghế văn phòng.

Từ những chứng từ kế toán trên kế toán tiến hành hạch toán vào sổ Nhật ký chung.

Trích NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2020 Đơn vị tính: VNĐ

Diễn giải Đã ghi sổ cái

CT Số Ngày tháng Nợ Có

2-003 12/12/2020 Bán thanh lý bàn ghế văn phòng (BP kinh doanh) x 111 6.800.000

2-003 12/12/2020 Bán thanh lý bàn ghế văn phòng (BP kinh doanh) x 711 6.800.00

Trích SỔ CÁI Tháng 12 năm 2020 Tài khoản 711 – Thu nhập khác Đơn vị tính: VNĐ

Bán thanh lý bộ bàn ghế văn phòng (BP kinh doanh)

TH BT005/12 31/12/2020 [Kết chuyển từ TK 711 sang TK 911] 911 6.800.000

Số dư cuối kỳ 3.7.2 Kế toán chi phí khác

Chi phí khác tại công ty bao gồm các khoản chi phí phát sinh như chi phí thanh lý tài sản cố định, chi phí nhượng bán tài sản cố định, chi phí phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, chi phí phạt do nộp chậm thuế và chi phí bị truy thuế.

3.7.2.2 Chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế toán 3.7.2.2.1 Chứng từ, sổ sách

Biên bản thanh lý TSCĐ, phiếu chi, thông báo phạt của thuế, hợp đồng kinh tế.

3.7.2.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế toán

 Quy trình luân chuyển chứng từ

Dựa trên các chứng từ liên quan như biên bản thanh lý tài sản cố định, hợp đồng kinh tế và việc nộp phạt, kế toán tổng hợp sẽ kiểm tra tính hợp lý của các chứng từ này Sau đó, họ sẽ lập đề nghị thanh toán để trình kế toán trưởng và Tổng giám đốc phê duyệt Khi đề nghị thanh toán được chấp thuận, kế toán sẽ thực hiện chi tiền nộp phạt.

 Ghi nhận vào sổ sách kế toán

Kế toán tổng hợp thực hiện lệnh ủy nhiệm chi và hạch toán chi phí vào phần mềm kế toán, ghi vào sổ nhật ký chung TK 811 Chi phí này được coi là chi phí không hợp lệ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Cuối kỳ căn cứ vào số chi tiết và số cái kế toán tiến hành kết chuyển xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Kế toán sử dụng tài khoản 811 – “ Chi phí khác” để phản ánh.

Căn cứ vào thông báo từ Cơ quan Thuế quận 1, kết quả về việc đóng thuế môn bài đã được công bố, bao gồm Giấy nộp tiền chậm nộp thuế từ ngân hàng nhà nước theo Phụ lục V.

Vào ngày 01/12/2020, kế toán đã nhận thông báo từ Cơ quan Thuế quận 1 về kết quả đóng thuế môn bài, trong đó có phát sinh chi phí lãi tiền phạt do chậm nộp với số tiền 267.750 đồng chưa được thanh toán.

Vào ngày 08/12/2020, kế toán thuế đã lập phiếu đề nghị thanh toán và trình lên kế toán trường cùng Tổng giám đốc để phê duyệt khoản chi phí lãi tiền phạt Sau khi nhận được sự phê duyệt của các bên liên quan, thông tin sẽ được chuyển cho kế toán thanh toán để lập chứng từ Uỷ nhiệm chi, nhằm thực hiện chuyển tiền vào ngân hàng nhà nước.

Kế toán ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh như sau:

Chứng từ 3.13: Phiếu chi hạch toán nộp tiền chậm nộp thuế môn bài

Kế toán tổng hợp ghi nhận chi phí này vào sổ nhật ký chung, tuy nhiên, chi phí này được coi là không hợp lệ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Trích NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2020 Đơn vị tính: VNĐ

Diễn giải Đã ghi sổ cái

CT Số Ngày tháng Nợ Có

0361 08/12/2020 Chi phí phạt thuế môn bài x 811 267.750

TH BT001/12 08/12/2020 Tiền - Chi phí phạt thuế môn bài x 112 267.750

Trích SỔ CÁI Tháng 12 năm 2020 Tài khoản 811 – Chi phí khác Đơn vị tính: VNĐ

CT Số Ngày Nợ Có

0 Chi phí phạt thuế môn bài 112 267.750

TH BT010/12 31/12/2020 [Kết chuyển từ TK 811 sang TK

Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo thông tư 151/2014/TT-BTC, doanh nghiệp không cần nộp tờ khai thuế thu nhập tạm tính hàng quý, nhưng vẫn phải tính toán thuế tạm tính cho quý đã nộp Hạn chót để thực hiện nghĩa vụ này là vào ngày 30 của quý tiếp theo.

Thuế TNDN áp dụng cho công ty là 20%.

Mức thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp = Lợi nhuận kế toán trước thuế x 20%.

Thuế TNDN của công ty nộp theo hàng quý Thuế TNDN được xác định dựa trên thu nhập chịu thuế của quý hiện tại nộp thuế.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm hai thành phần chính: thuế TNDN hiện hành và thuế TNDN hoãn lại Những chi phí này phát sinh trong năm báo cáo và là cơ sở quan trọng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm hiện tại.

Nguyên tắc tính thuế thu nhập doanh nghiệp:

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành = Lợi nhuận kế toán trước thuế x 20%

Dựa vào Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu số 01A/TNDN, kế toán thực hiện hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý.

Công ty sử dụng tài khoản 821 – “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”

Bảng tính thuế thu nhập tạm tính Quý 4 năm 2020 Đơn vị tính: VNĐ

STT Chỉ tiêu Số tiền

3 Doanh thu thuần từ bán hàng 11.397.767.818

6 Tổng doanh thu hợp lý (3+4+5) 11.398.099.862

8 Giá vốn hàng bán bị trả lại 3.769.054

10 Chi phí quản lý doanh nghiệp 517.160.876

14 Chi phí loại (không hợp lý) 561.139

15 Tổng chi phí hợp lý (13-14) 10.954.659.655

16 Lợi nhuận tính thuế TNDN (6-15) 443.440.207

Bảng 3.3: Bảng tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính Quý 4 năm 2020

Dựa trên kết quả tính toán, kế toán tổng hợp đã hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp quý 4 năm 2020 vào phần mềm kế toán và cập nhật thông tin này vào sổ nhật ký chung.

Trích NHẬT KÝ CHUNG Quý 4 năm 2020 Đơn vị tính: VNĐ

CT Số Ngày Nợ Có tháng sổ cái TK

0 Chi phí thuế TNDN Quý 4 năm 2020 x 821 88.688.041

Phải trả - Chi phí thuế TNDN Quý 4 năm 2020 x 3334 88.688.041

Trích SỔ CÁI Qúy 4 năm 2020 Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Đơn vị tính: VNĐ

TH BT011/12 31/12/2020 Chi phí thuế TNDN Quý I năm

TH BT011/12 31/12/2020 [Kết chuyển từ TK 821 sang TK

Số dư cuối kỳ 3.9 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm ba hoạt động chính: sản xuất kinh doanh, tài chính và các hoạt động khác, trong đó sản xuất kinh doanh là hoạt động chủ đạo Để xác định kết quả này, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu và chi phí trong kỳ Nhờ sự hỗ trợ của phần mềm kế toán, công việc cuối kỳ trở nên dễ dàng hơn, cho phép kế toán ghi chép trên sổ Nhật lý chung và thực hiện kết chuyển sau khi đã kiểm tra tính chính xác của các nghiệp vụ.

 Kết quả hoạt động kinh doanh

Công ty sử dụng tài khoản 911 “Xác định kết quả hoạt động kinh doanh”

Lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu hoạt động tài chính

Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng trong kỳ

Các khoản giảm trừ doanh thu (hàng bán bị trả lại)

Doanh thu thuần về hoạt động bán hàng

SỔ CÁI Qúy 4/2020 Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh Chứng từ

Số Ngày Ngày Nợ Có

TH BT003/12 31/12/2020 [Kết chuyển từ TK 511 sang

TH BT003/12 31/12/2020 [Kết chuyển từ TK 511 sang

TH BT004/12 31/12/2020 [Kết chuyển từ TK 511 sang

TH BT005/12 31/12/2020 [Kết chuyển từ TK 511 sang

TH BT006/12 31/12/2020 [Kết chuyển từ TK 511 sang

TH BT007/12 31/12/2020 [Kết chuyển từ TK 511 sang

TH BT007/12 31/12/2020 [Kết chuyển từ TK 511 sang

TH BT008/12 31/12/2020 [Kết chuyển từ TK 642 sang

TH BT009/12 31/12/2020 [Kết chuyển từ TK 635 sang

TH BT010/12 31/12/2020 [Kết chuyển từ TK 811 sang

TH BT011/12 31/12/2020 [Kết chuyển từ TK 821 sang

31/12/2020 [Kết chuyển từ TK 911 sang

Trình bày thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Dựa trên Sổ Cái của các tài khoản doanh thu và chi phí, kế toán thực hiện việc xác định kết quả kinh doanh thông qua việc trình bày thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 11.408.152.024

2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 10.384.206

3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

4 Giá vốn hàng bán 11 VI.27 8.847.618.393

5 Lợi nhuân gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 132.044

- trong đó : lãi vay phải trả

9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 517.160.876

10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế.( 50 = 30+40) 50 442.879.068

15 Chi phí thuế thu nhập hiện hành 51 VI.30 88.668.041

16 Chi phí thuế thu nhập hoãn lại 60 VI.30

17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 70 354.211.027

Kết luận: Việc nghiên cứu quy trình thu thập chứng từ và hạch toán trên phần mềm là nền tảng vững chắc giúp đưa ra những góp ý và kiến nghị phù hợp nhằm hoàn thiện hơn.

NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ………………………………………………………………… 68 4.1 Nhận xét

Ngày đăng: 08/04/2022, 17:00

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật kí chung Sơ đồ 2.1 Sơ đồ hạch toán tổng hợp doanh thu - KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ và xác ĐỊNH kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH GLOBAL JET COMMERCE
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật kí chung Sơ đồ 2.1 Sơ đồ hạch toán tổng hợp doanh thu (Trang 6)
Bảng 3.1 Bảng cách tính lương nhân viên của công ty TNHH Global Jet Commerce Bảng 3.2 Bảng các loại phí của các sàn thương mại điện tử - KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ và xác ĐỊNH kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH GLOBAL JET COMMERCE
Bảng 3.1 Bảng cách tính lương nhân viên của công ty TNHH Global Jet Commerce Bảng 3.2 Bảng các loại phí của các sàn thương mại điện tử (Trang 7)
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty (Nguồn: Công ty) - KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ và xác ĐỊNH kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH GLOBAL JET COMMERCE
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty (Nguồn: Công ty) (Trang 18)
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty (Nguồn: Công ty) - KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ và xác ĐỊNH kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH GLOBAL JET COMMERCE
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty (Nguồn: Công ty) (Trang 20)
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật kí chung  (Nguồn: Thông tư 200.133) - KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ và xác ĐỊNH kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH GLOBAL JET COMMERCE
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật kí chung (Nguồn: Thông tư 200.133) (Trang 25)
2.2.3.2. Sơ đồ hạch toán - KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ và xác ĐỊNH kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH GLOBAL JET COMMERCE
2.2.3.2. Sơ đồ hạch toán (Trang 30)
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tổng hợp khoản giảm trừ doanh thu (Nguồn: Thông tư 200.133) - KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ và xác ĐỊNH kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH GLOBAL JET COMMERCE
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ hạch toán tổng hợp khoản giảm trừ doanh thu (Nguồn: Thông tư 200.133) (Trang 34)
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán tổng hợp doanh thu tài chính (Nguồn: Thông tư 200.133) 2.7.2 Kế toán chi phí tài chính - KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ và xác ĐỊNH kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH GLOBAL JET COMMERCE
Sơ đồ 2.6 Sơ đồ hạch toán tổng hợp doanh thu tài chính (Nguồn: Thông tư 200.133) 2.7.2 Kế toán chi phí tài chính (Trang 41)
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí tài chính (Nguồn: Thông tư 200.133) 2.8 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác - KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ và xác ĐỊNH kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH GLOBAL JET COMMERCE
Sơ đồ 2.7 Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí tài chính (Nguồn: Thông tư 200.133) 2.8 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác (Trang 42)
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí khác (Nguồn: Thông tư 200.133) 2.9 Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp - KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ và xác ĐỊNH kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH GLOBAL JET COMMERCE
Sơ đồ 2.9 Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí khác (Nguồn: Thông tư 200.133) 2.9 Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp (Trang 44)
Sơ đồ 2.11: Sơ đồ tổng hợp xác định kết quả kinh doanh. (Nguồn: Thông tư 200.133) - KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ và xác ĐỊNH kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH GLOBAL JET COMMERCE
Sơ đồ 2.11 Sơ đồ tổng hợp xác định kết quả kinh doanh. (Nguồn: Thông tư 200.133) (Trang 46)
Bảng   3.1:   Bảng  cách  tính   lương   nhân   viên   của  công   ty   TNHH   Global   Jet Commerce. - KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ và xác ĐỊNH kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH GLOBAL JET COMMERCE
ng 3.1: Bảng cách tính lương nhân viên của công ty TNHH Global Jet Commerce (Trang 61)
Bảng 3.2: Bảng các loại phí của các sàn thương mại điện tử. - KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ và xác ĐỊNH kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH GLOBAL JET COMMERCE
Bảng 3.2 Bảng các loại phí của các sàn thương mại điện tử (Trang 61)
Bảng lương - KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ và xác ĐỊNH kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH GLOBAL JET COMMERCE
Bảng l ương (Trang 62)
Bảng khấu hao TSCĐ - KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ và xác ĐỊNH kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH GLOBAL JET COMMERCE
Bảng kh ấu hao TSCĐ (Trang 66)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w