1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

674 kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH giải pháp thương hiệu adina việt nam

112 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Bán Hàng, Cung Cấp Dịch Vụ Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH Giải Pháp Thương Hiệu Adina Việt Nam
Tác giả Nguyễn Khánh Ly
Người hướng dẫn TS. Đỗ Ngọc Trâm
Trường học Học viện Ngân hàng
Chuyên ngành Kế toán - Kiểm toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 112
Dung lượng 1,77 MB

Cấu trúc

  • KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

  • KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

    • LỜI CAM ĐOAN

    • LỜI CẢM ƠN

    • Tên đầy đủ

    • MỤC LỤC

    • DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU

    • DANH MỤC HÌNH ẢNH

    • LỜI MỞ ĐẦU

    • 1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu

    • 2. Tổng quan nghiên cứu

    • 3. Mục tiêu nghiên cứu

    • 4. Đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu đề tài

    • 5. Phương pháp nghiên cứu

    • 6. Ket cấu khóa luận

    • 1.1.3 Các phương thức thanh toán trong doanh nghi ệp thương mại

    • 1.2.2 Nhi ệm vụ của kế toán bán hàng, cung cấp dị ch vụ và xác đị nh kết quả hoạt động kinh doanh

    • 1.3 Ke toán bán hàng, cung c ấp dị ch vụ và xác đị nh kết quả hoạt động kinh doanh

    • 1.3.1 Kế toán doanh thu và các kho ản gi ảm trừ doanh thu

    • Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán

  • ◄ - :

  • — ►

  • ◄—

    • Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính

  • - ►

    • 1.3.4 Ke toán chi phí quản lý kinh doanh

    • Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh

    • Tài khoản 711 - Thu nhập khác

    • Tài khoản 811 - Chi phí khác

    • 1.3.6 Ke toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

    • Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

    • 1.3.7 Kế toán xác định KQHĐKD

    • Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh

    • 1.4 Các hình thức kế toán

    • 1.4.1 Hình thức ghi sổ nhật ký chung

    • 1.4.2 Hình thức ghi sổ nhật ký - sổ cái

    • 1.4.3 Hình thức chứng từ ghi sổ

    • 1.4.4 Hình thức ghi sổ trên máy vi tính

    • KẾT LUẬN CHƯƠNG I

    • 2.1 Khái quát về Công ty TNHH Giải pháp thương hiệu ADINA Việt Nam

    • 2.1.1 Quá trình hình thành và phát tri ển

    • 2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh

    • 2.2.2 Chế độ, chính sách kế toán tại Công ty TNHH Gi ải pháp thương hiệu Adina Vi ệt Nam

    • 2.4.2 Nhược điểm và nguyên nhân

    • KẾT LUẬN CHƯƠNG II

    • 3.1.2 Nhu cầu hoàn thi ện kế toán bán hàng, CCDV và xác đị nh kết quả HĐKD

    • SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 511

    • 3.3.1 Đối với bộ tài chính

    • 3.3.2 Đối với Công ty TNHH Gi ải pháp thương hiệu Adina Vi ệt Nam

    • KẾT LUẬN CHƯƠNG m

    • KẾT LUẬN

    • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • PHỤ LỤC

    • - ►

    • - ►

    • - ►

    • - ►

      • 1.3.5 Ke toán bán hàng, xác định kết quả HĐKD theo chuẩn mực quốc tế IFRS 15 1.3.8.1Giới thiệu về chuẩn mực

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG, CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

Các khái niệmcơ bản

Theo quan niệm cổ điển, bán hàng là quá trình trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ giữa người bán và người mua, trong đó người bán cung cấp hàng hóa để nhận lại tiền hoặc giá trị đã thỏa thuận từ người mua.

Bán hàng là quá trình chuyển nhượng quyền sở hữu hàng hóa từ người bán sang người mua, đồng thời chuyển giao quyền sở hữu tiền tệ từ người mua sang người bán Quá trình này giúp doanh nghiệp thu về doanh thu bán hàng, là yếu tố quan trọng để đánh giá kết quả kinh doanh.

Bán hàng là quá trình mà người bán tìm hiểu và khám phá nhu cầu của người mua, nhằm gợi tạo và đáp ứng những nhu cầu đó, đảm bảo lợi ích cho cả hai bên.

Cung cấp dịch vụ là hoạt động thương mại giữa bên cung ứng và bên sử dụng dịch vụ, trong đó bên cung ứng thực hiện dịch vụ và bên sử dụng có nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận Dịch vụ được xem như sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu con người, và khi sử dụng, khách hàng phải trả một khoản tiền, cho thấy dịch vụ có giá trị và giá trị sử dụng tương tự như hàng hóa Tuy nhiên, dịch vụ là hàng hóa vô hình, người sử dụng không sở hữu mà chỉ hưởng lợi ích từ dịch vụ Sản xuất dịch vụ gắn liền với tiêu dùng, không có lưu kho hay vận chuyển, khẳng định rằng dịch vụ là hàng hóa vô hình.

Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Khánh Ly

Các phương thức bán hàng và cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp thương mại

Bán buôn là hình thức cung ứng dịch vụ và hàng hóa với số lượng lớn, thường áp dụng giá chiết khấu hoặc giá gốc Phương thức này thường được sử dụng bởi các trung gian thương mại như đại lý, tổng đại lý và nhà phân phối Bán buôn được chia thành hai hình thức chính: bán buôn hàng hóa qua kho và bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng.

Bán buôn hàng hóa qua kho là hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp phải xuất hàng hóa, dịch vụ trực tiếp từ kho của mình Hình thức bán hàng này cho phép doanh nghiệp giao hàng ngay tại kho hoặc chuyển đến kho của bên mua hoặc địa điểm được yêu cầu theo hợp đồng.

Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng là hoạt động thương mại mà doanh nghiệp mua hàng và chuyển thẳng cho bên mua mà không cần lưu kho Hai hình thức chính của hoạt động này bao gồm giao hàng trực tiếp và chuyển hàng.

Bán lẻ là hình thức kinh doanh cung cấp hàng hóa và dịch vụ với số lượng nhỏ, trực tiếp đến tay người tiêu dùng Phương thức này có nhiều hình thức đa dạng hơn so với bán buôn, đáp ứng nhu cầu mua sắm của khách hàng.

- Bán lẻ trực tiếp: Nhân viên bán hàng sẽ bán sản phẩm và thu tiền trực tiếp của khách hàng ngay lúc đó.

Bán hàng online là hình thức mà doanh nghiệp đăng tải sản phẩm trên các kênh như website, mạng xã hội, nhóm và diễn đàn Khách hàng có thể truy cập internet để tìm kiếm và mua sản phẩm, thực hiện thanh toán trực tuyến, và chờ đợi hàng được giao đến tận nơi.

Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Khánh Ly

Bán lẻ trả góp cho phép khách hàng thanh toán cho doanh nghiệp qua nhiều lần theo các chính sách trả góp, giúp doanh nghiệp thu hút thêm khách hàng Hình thức này không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho người tiêu dùng mà còn mang lại khoản lãi cho doanh nghiệp từ việc khách hàng trả chậm.

Bán lẻ tự phục vụ cho phép khách hàng tự do lựa chọn sản phẩm và mang đến quầy thu ngân để thanh toán Hình thức này phổ biến tại siêu thị và các trung tâm thương mại, mang lại sự tiện lợi và linh hoạt cho người tiêu dùng.

- Bán hàng tự động: Doanh nghiệp sử dụng các máy bán hàng tự động để bán sản phẩm, hàng hóa của mình.

Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng, CCDV và xác đị nh kết quả HĐKD

Bán lẻ trả góp cho phép khách hàng thanh toán cho doanh nghiệp qua nhiều lần theo các chính sách trả góp, giúp khách hàng dễ dàng sở hữu sản phẩm Hình thức này không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho người tiêu dùng mà còn mang lại lợi nhuận thêm cho doanh nghiệp thông qua khoản lãi từ việc khách hàng trả chậm.

Bán lẻ tự phục vụ cho phép khách hàng tự do lựa chọn sản phẩm mà họ muốn mua và mang đến quầy thu ngân để thanh toán Hình thức bán hàng này chủ yếu được áp dụng tại các siêu thị và trung tâm thương mại, mang lại sự tiện lợi và linh hoạt cho người tiêu dùng.

- Bán hàng tự động: Doanh nghiệp sử dụng các máy bán hàng tự động để bán sản phẩm, hàng hóa của mình.

1.1.3 Các phương thức thanh toán trong doanh nghi ệp thương mại

Phương thức thanh toán ngay là hình thức giao dịch trong đó quyền sở hữu tiền tệ được chuyển từ người mua sang người bán ngay khi hàng hóa hoặc dịch vụ được chuyển giao Hình thức này đảm bảo sự đồng thời giữa việc vận chuyển hàng hóa và dòng tiền, tạo ra sự liên kết chặt chẽ giữa tài sản và thanh toán.

Phương thức thanh toán chậm trả là hình thức thanh toán trong đó quyền sở hữu tiền tệ được chuyển giao sau một khoảng thời gian nhất định so với thời điểm chuyển nhượng hàng hóa và dịch vụ Điều này dẫn đến việc hình thành một khoản công nợ phải thu từ khách hàng, đòi hỏi việc hạch toán và quản lý chi tiết cho từng đối tượng phải thu, cũng như ghi chép theo từng lần thanh toán Trong phương thức này, việc vận động hàng hóa và tiền tệ diễn ra với khoảng cách về không gian và thời gian.

Vai trò, nhi ệm vụ của kế toán bán hàng, CCDV và xác đị nh kết quả HĐKD

1.2.1 Vai trò của kế toán bán hàng, CCDV và xác đị nh kết quả hoạt động kinh doanh

Bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp Đây là nghiệp vụ kinh doanh cơ bản, giúp lưu thông hàng hóa và kết nối sản xuất với tiêu dùng Hoạt động này đảm bảo sự cân đối giữa cung và cầu cho từng mặt hàng, góp phần ổn định giá cả trên thị trường.

Khóa luận tốt nghiệp của Nguyễn Khánh Ly nhấn mạnh tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại Việc tổ chức hiệu quả các công tác này giúp hạn chế thất thoát hàng hóa, phát hiện hàng hóa chậm luân chuyển và thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn Các số liệu từ kế toán không chỉ giúp doanh nghiệp nắm bắt tình hình hoạt động mà còn chỉ ra những thiếu sót giữa các khâu mua, dự trữ và bán, từ đó có biện pháp khắc phục kịp thời.

Dựa vào báo cáo tài chính từ kế toán bán hàng và các chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh, nhà nước có thể đánh giá tình hình kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp Điều này giúp nhà nước thực hiện chức năng quản lý và kiểm soát vĩ mô nền kinh tế, đồng thời giám sát việc tuân thủ các quy định về kinh tế tài chính và nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước.

Thông qua số liệu từ kế toán bán hàng và CCDV, doanh nghiệp có thể đánh giá khả năng mua sắm, dự trữ và bán hàng hóa Điều này giúp họ đưa ra quyết định đầu tư, cho vay vốn và thiết lập quan hệ hợp tác với các doanh nghiệp khác.

Chức năng thu thập và xử lý số liệu trong kế toán bán hàng, CCDV và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp quản lý tiêu thụ hàng hóa hiệu quả Qua đó, doanh nghiệp có thể đưa ra các kế hoạch kinh doanh chính xác, nhằm tối đa hóa lợi nhuận.

1.2.2 Nhi ệm vụ của kế toán bán hàng, cung cấp dị ch vụ và xác đị nh kết quả hoạt động kinh doanh Để quản lý một cách tốt nhất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, không phân biệt doanh nghiệp đó thuộc thành phần nào, loại hình sở hữu hay lĩnh vực hoạt động nào đều phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công cụ khác nhau,

Kế toán bán hàng, cung c ấp dịch vụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Kế toán là công cụ hữu hiệu trong nền kinh tế thị trường, đóng vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp và quản lý vĩ mô của nhà nước Do đó, kế toán bán hàng, kế toán chi phí dịch vụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh cần thực hiện các nhiệm vụ cơ bản để đảm bảo hiệu quả quản lý và phát triển bền vững.

Ghi chép kịp thời và đầy đủ khối lượng hàng hóa, dịch vụ bán ra và tiêu thụ nội bộ là cần thiết để tính toán trị giá vốn hàng đã bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cùng các khoản doanh thu, chi phí khác Điều này giúp xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

• Cung cấp thông tin kịp thời về tình hình bán hàng, CCDV nhằm phục vụ cho lãnh đạo điều hành hoạt động kinh doanh thương mại.

Kiểm tra và giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng và lợi nhuận là rất quan trọng để xác định kết quả bán hàng Những thông tin này không chỉ hỗ trợ trong việc lập báo cáo tài chính mà còn giúp quản lý doanh nghiệp hiệu quả hơn.

Sau khi nhận được kết quả bán hàng và CCDV, kế toán sẽ tiến hành phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm từng mặt hàng và bộ phận cụ thể Họ sẽ xác định và tính toán mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khác nhau đến kết quả kinh doanh Dựa trên những phân tích này, kế toán sẽ đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao doanh thu bán hàng cho kỳ tiếp theo.

Kế toán bán hàng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả công tác bán hàng và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Việc thực hiện tốt các nhiệm vụ kế toán giúp người sử dụng thông tin nắm bắt toàn diện hoạt động kinh doanh, từ đó hỗ trợ quản lý trong việc ra quyết định kịp thời và lập kế hoạch kinh doanh hiệu quả cho tương lai.

Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh Một trong những yếu tố then chốt là kế toán doanh thu, bao gồm việc ghi nhận doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu, giúp doanh nghiệp có cái nhìn rõ nét về hiệu quả kinh doanh của mình.

Doanh thu là lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được, góp phần tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản đóng góp từ cổ đông và các khoản thu hộ cho bên thứ ba.

Khóa luận tốt nghiệp của Nguyễn Khánh Ly được ghi nhận tại thời điểm phát sinh giao dịch, khi có sự chắc chắn về việc thu được lợi ích kinh tế Giá trị ghi nhận được xác định dựa trên giá trị hợp lý của các khoản quyền nhận, không phụ thuộc vào việc đã thu được tiền hay chưa.

Doanh thu và chi phí liên quan cần được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp Tuy nhiên, trong một số trường hợp, nguyên tắc này có thể mâu thuẫn với nguyên tắc thận trọng trong kế toán Do đó, kế toán phải dựa vào bản chất của giao dịch và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh một cách trung thực và hợp lý.

Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản phát sinh làm giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp, bao gồm:

- Chiết khấu thương mại: Là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá cho khách mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, với số lượng lớn.

Giảm giá hàng bán là khoản chiết khấu mà doanh nghiệp áp dụng cho khách hàng khi hàng hóa, thành phẩm không đạt tiêu chuẩn chất lượng như đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Hàng bán bị trả lại là số lượng sản phẩm mà khách hàng gửi lại cho doanh nghiệp do không đạt yêu cầu về chất lượng hoặc không đúng chủng loại.

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn năm điều kiện sau: 1) Có sự chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm cho khách hàng; 2) Khách hàng đã chấp nhận sản phẩm; 3) Doanh thu có thể đo lường được một cách đáng tin cậy; 4) Các chi phí liên quan đến giao dịch đã được xác định; và 5) Không có quyền hoàn trả sản phẩm từ phía khách hàng.

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Doanh thu từ giao dịch cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả giao dịch được xác định đáng tin cậy Đối với các giao dịch liên quan đến nhiều kỳ, doanh thu sẽ được ghi nhận theo phần công việc đã hoàn thành tính đến ngày lập Bảng Cân đối kế toán Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ chỉ được xác định khi thỏa mãn đầy đủ bốn điều kiện cần thiết.

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán;

- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

❖ Cách xác định doanh thu

Doanh thu được tính bằng giá trị hợp lý của các khoản thu đã nhận hoặc sẽ nhận, sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng hóa bị trả lại.

❖ Các chứng từ sử dụng

Trong kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các chứng từ quan trọng bao gồm hợp đồng mua hàng, hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT), hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, biên bản thanh lý hợp đồng, phiếu thu tiền mặt và giấy báo có từ ngân hàng Những chứng từ này đóng vai trò thiết yếu trong việc ghi nhận và quản lý doanh thu hiệu quả.

Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dị ch vụ

- Các khoản thuế gián thu phải nộp ( GTGT, TlDB, XK, BVMT )

- Các khoản giảm trừ doanh thu

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 ‘Xác định kết quả kinh doanh”

Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Khánh Ly

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và CCDV của doanh nghiệp thực hiện trong kì kế toán

Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không có số dư cuối kỳ Tài khoản này gồm có 4 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá

- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm

- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ

- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác

Các khoản giảm trừ DT

-► Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Cuối kỳ k/c doanh thu thuần

Sơ đồ 1: Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu

1.3.2 Ke toán giá vốn hàng bán

1.3.2.1 Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán a Phương pháp thực tế đích danh

Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Khánh Ly

Các hình thức kế toán

1.4.1 Hình thức ghi sổ nhật ký chung

Tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính cần được ghi chép vào sổ nhật ký, với trọng tâm là sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế của nghiệp vụ Sau đó, dữ liệu từ sổ nhật ký sẽ được chuyển vào sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh Hình thức kế toán nhật ký chung bao gồm các loại sổ như sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt, sổ cái, và các sổ kế toán chi tiết Đây là một mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện và thuận tiện cho việc phân công kế toán Hình thức ghi sổ nhật ký chung được sử dụng phổ biến, tạo điều kiện cho việc ứng dụng công nghệ thông tin và máy tính trong công tác kế toán.

1.4.2 Hình thức ghi sổ nhật ký - sổ cái

Sổ nhật ký - Sổ cái là công cụ ghi chép các nghiệp vụ kinh tế theo trình tự thời gian và nội dung, dựa trên chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Hình thức này bao gồm Nhật ký - Sổ cái và các sổ kế toán chi tiết Ưu điểm nổi bật của Sổ nhật ký - Sổ cái là số lượng sổ ít, giúp ghi chép nhanh chóng và đơn giản, phù hợp cho nhân viên kế toán với trình độ không cao, đồng thời dễ dàng theo dõi cân đối phát sinh và phát hiện sai sót.

Hình thức kế toán này có nhược điểm là tất cả các tài khoản được ghi chép trên một sổ duy nhất, gây bất tiện trong việc phân chia công việc cho nhân viên kế toán Việc in ấn sổ NKSC cũng phức tạp và tốn thời gian, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp lớn có nhiều tài khoản.

Khóa luận tốt nghiệp của Nguyễn Khánh Ly nêu rõ rằng hình thức NKSC không phù hợp cho doanh nghiệp lớn và vừa, mà chỉ thích hợp cho các doanh nghiệp nhỏ.

1.4.3 Hình thức chứng từ ghi sổ

Căn cứ để ghi sổ kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ, bao gồm việc ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký và ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái Chứng từ ghi sổ được lập dựa trên từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp cùng loại, có nội dung kinh tế tương tự Chứng từ này được đánh số liên tục theo tháng hoặc năm, kèm theo chứng từ kế toán và phải được kế toán trưởng duyệt trước khi tiến hành ghi sổ kế toán.

Hình thức chứng từ ghi sổ đơn giản hơn so với các phương pháp ghi sổ kế toán khác, giúp dễ dàng trong việc thực hiện, kiểm tra và đối chiếu Tuy nhiên, để tránh sai sót, yêu cầu nhân viên kế toán phải có trình độ đồng đều Phương pháp này phù hợp với các doanh nghiệp vừa và lớn, nơi có đội ngũ kế toán chuyên nghiệp và nhiều nghiệp vụ phát sinh.

1.4.4 Hình thức ghi sổ trên máy vi tính Đặc trưng của hình thức ghi sổ trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong ba hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán theo quy định Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhưng phải được in đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.

Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Khánh Ly

Kế toán bán hàng, CCDV và xác định kết quả HĐKD là yếu tố then chốt cho sự thành công của doanh nghiệp thương mại Thông qua số liệu kế toán, nhà quản trị có thể nắm bắt tình hình hoạt động và đưa ra chiến lược tối ưu hóa nguồn lực, từ đó tối đa hóa lợi nhuận Để cung cấp số liệu chính xác, kế toán cần hiểu rõ nội dung, tài khoản, cách hạch toán và chứng từ liên quan đến hoạt động bán hàng, CCDV và xác định kết quả HĐKD Chương I của khóa luận đã trình bày chi tiết các khái niệm cơ bản và phương pháp hạch toán cần thiết, tạo nền tảng lý luận cho việc đánh giá thực trạng kế toán tại Công ty TNHH Giải pháp thương hiệu ADINA trong chương II và đề xuất các giải pháp hoàn thiện ở chương III.

Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Khánh Ly

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG, CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP THƯƠNG HIỆU ADINA VIỆT NAM

Thực trạng công tác kế toán bán hàng, CCDV và xác định kết quả HĐKD tại Công

Công ty sử dụng hệ thống tài khoản cấp 1 và cấp 2 theo quy định của thông tư 133/2016/TT-BTC.

Công ty sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung trên phần mềm FAST

Nhập số liệ hàng ngày -*

In SO1 báo cáo cuối tháng, cuối năm Đổi chiểu, kiểm tra - k

Sơ đồ 14: Hình thức kế toán tại Công ty TNHH Giải pháp thương hiệu Adina Việt

Thực trạng công tác kế toán bán hàng, CCDV và xác đị nh kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Gi ải pháp thương hiệu Adina

2.3.1 Đặc trưng hoạt động bán hàng, CCDV và xác định kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Gi ải pháp thương hiệu Adina Vi ệt Nam

Công ty Adina cam kết mang đến cho khách hàng đa dạng sản phẩm dịch vụ chất lượng cao, bao gồm thiết kế logo, thiết kế website, in ấn, thiết kế bộ nhận diện thương hiệu, tư vấn sở hữu trí tuệ và thiết kế profile.

Hiện tại, công ty áp dụng hình thức bán hàng trực tiếp, đảm bảo sản phẩm hoàn thiện được giao tận tay khách hàng mà không cần thông qua trung gian hay đại lý.

Khóa luận tốt nghiệp của Nguyễn Khánh Ly đề cập đến các phương thức thanh toán mà công ty đang áp dụng, bao gồm thanh toán ngay và thanh toán chậm Công ty khuyến khích khách hàng thực hiện thanh toán ngay sau khi hoàn tất giao dịch để giảm thiểu rủi ro về khoản nợ khó đòi.

2.3.2 Nội dung kế toán bán hàng, CCDV và xác định kết quả HĐKD tại Công ty

TNHH Gi ải pháp thương hiệu Adina Vi ệt Nam

2.3.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu của Công ty Adina chủ yếu đến từ hoạt động thiết kế và tư vấn thương hiệu cho khách hàng trên toàn quốc Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế, theo phương pháp kê khai thuế GTGT khấu trừ Doanh thu được ghi nhận khi sản phẩm và dịch vụ đã hoàn thành và được bàn giao cho khách hàng, không phụ thuộc vào việc khách hàng đã thanh toán hay chưa.

Hóa đơn GTGT (mẫu số 01GTKT0/001)

Hợp đồng kinh tế Đơn đặt hàng

❖ Sổ kế toán sử dụng

Sổ cái, sổ chi tiết TK 131

Sổ cái, sổ chi tiết TK 111

Sổ cái, sổ chi tiết TK 112

Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Khánh Ly

❖ Trình tự ghi sổ kế toán

Dựa vào các chứng từ kế toán như hợp đồng kinh tế, hóa đơn bán hàng và phiếu thu tiền mặt, kế toán bán hàng tại Công ty Adina sẽ kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, chính xác và đầy đủ của các chứng từ theo quy định của nhà nước và chế độ kế toán hiện hành Sau đó, dữ liệu sẽ được nhập vào phần mềm kế toán Fast theo bút toán Nợ TK liên quan/ Có TK 511, giúp tự động cập nhật số liệu lên sổ nhật ký chung và các sổ cái liên quan Cuối cùng, kế toán trưởng sẽ kiểm tra và điều chỉnh các sai sót nếu có.

Cuối năm, kế toán tổng hợp kết chuyển TK 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

❖ Ví dụ minh họa cụ thể những hoạt động phát sinh tại công ty

Vào ngày 05/11/2020, chúng tôi đã cung cấp dịch vụ thiết kế thương hiệu cho Bệnh viện Châm cứu Trung ương với tổng giá trị chưa bao gồm thuế là 87.600.000 đồng, theo hóa đơn số 0000039 Dịch vụ này áp dụng thuế GTGT 10%, tuy nhiên, khách hàng vẫn chưa thực hiện thanh toán.

Kế toán bán hàng nhập liệu vào phiếu kế toán trong phần mềm:

Nợ TK 131 (BV châm c ứu trung ương) : 96.360.000

Hợp đồng: xem phụ lục ΛΓMKMK ∣ Λ hga đơn gia tr ! gia tang Mẫusố (FormNo>: oigtkto ' o ° 2

∕ ∖ U I IXI /\ (VA T INVOICE) Ký hiệu : AD/20E

số (Invoice No.): 0000039 Ngay (day) 05 tháng (month) 11 năm (year) 2020 Đơn Vi bán (Seller): CÒNG TY TNHH GIẢI PHÁP THƯƠNG HIỆU ADINA VIỆT NAM

Mã số thuế (Tax Code): 0107467125 Địa chi (Address): số 14 ngõ 252 phố chợ Khâm Thiên, Phướng Trung Phụng, Quận Đống Đa, Thành phố

Hà Nội, Việt Nam Điện thoại (TeI): 02466596680

Số tài khoản (Account No.): 19910000250973 tại Ngân Hàng BIDV, Chi Nhánh Hồng Hà Hà Nội

Người mua (Buyer): Đơn vị (Company name): BỆNH VIỆN CHÀM cứu TRUNG ƯƠNG

Mã số thuế (Tax Code): 0102023479 Địa chỉ (Address): số 49 Thái Thịnh, Quận Đống đa, Hà Nội

Hinh thức thanh toán (Payment method): Chuyển khoản

Số tài khoản (Account No.):

Tên hàng hóa, dịch vụ

Cung cáp dịch vụ thiết kế thương hiệu số

01-2020 TKTH-BVCHAMCUUTW - ADINA kỷ ngày 08/01/2020 gói 1 87.600.000 87.600.000

Cộng tiền hàng (Sub total): 87.600.0

Thuế suất GTGT (Tax rate): 10% Tlan thuế GTGT (VATamount): 8.760.0

Tổng cộng tiền thanh toán (Total payment): 96.360.0

Số tiền viết bằng chữ (Amount in words): Chin mươi sáu triệu ba trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn./ 00

Khóa luận tôt nghiệp Nguyễn Khánh Ly

Người mua hàng (Buyer) Người bán hàng (Seller)

S S Đã được ký điện tử bởi

CÕNG TY TNHH GIẢI PHÁP THƯƠNG HIỆU ADINA VIỆT

(Cần kiềm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

Giải pháp Hóa đơn Điện tử được cung cấp bởi Công ty cồ phân Bkav - MST 0101360697 - ĐT 1900 545414 - http://ehoadon.vn

Hóa đơn Điện tử (HĐĐT) được tra cứu trực tuyến tại http://tracuu.ehoadon.vn Mã tra cứu HĐĐT này: W1MYG5Y83N3

Hình 1: Hóa đơn GTGT đâu ra của công ty Adina

+ Ngay.ct ta ct Sũ_ct Ma.kh Tenkh Dien.giai Tk-du Ps.no Ps.co

// So dư có đau kỳ:

Il Tong phát sinh trong kỳ 1 536 834990 1 536 834 990

Il So dư cuối kỳ

D 31 KŨŨ91 CongtyTNHHYte Gomed Cung cắp dvu thiết kế bao bì theo h 131111 8 5ŨŨŨŨŨ

D 32 Bl 063 Trungtam internet Việt nam Bán hàng theo hóa đơn SO 032 131111 21 ũũũũũũ

D 33 KŨŨ92 Công ty CP Quản lý Quỹ đầu W

Chứ Thiết kế thương hiệu Iheo hợp done 131111 21334 000

D 31 KŨŨ93 CongtyTNHHVerco Consultant Thiết kế logo Cty thành viên Iheo họ 131111 3600OOO

D 35 KŨŨ93 CongtyTNHHVerco Consultant Thiết kế logo Iheo hợp đồng số

D 36 Bl 016 Công ty TNHH Nakaumi Việt Nam Hosting nakaumivn.vn thời hạn 1 nă 131111 1 500OOO

D 37 Bl 011 Công ty CO phan BĐS đô thị Hải Ph Thiết kế logo Iheo hđ SO

D 38 Bl 011 Cong ty CO phần BĐS đô thị Hải Ph Dịch vụ tư vấn SHTT SO 088-

D 39 KŨŨ91 Bệnh viện châm cứu trung ương Thiết kế thương hiệu Iheo hợp done 131111 87 600 000

D 10 KŨŨ95 CôngtyTNHHTư vấn và đạo tạo Cung cấp dịch vụ tư vấn SHTT SO 131111 6OOOOOO r 05/11/202

D 11 KŨŨ95 CongtyTNHHTu vấn và đạo tạo Thiết kể thương hiệu Iheo hợp done

D 12 KŨŨ96 Công ty CP Nobio Việt Nam Cung cap dịch vụ thiết ke logo theo 131111 10800OOO r 09/11/202

D 13 KŨŨ96 CongtyCPNobio Việt Nam Thiết kế bao bì theo hợp đồng số

D 11 KŨŨ96 CongtyCPNobio Việt Nam Cung cấp dịch vụ tư vấn SHTT SO 131111 13 900 000 r 13/11/202

D 15 KŨŨ96 CongtyCPNobio Việt Nam Cung cấp dịch vụ đăng ký MSMV th 131111 4500OOO

16 KŨŨ97 Công ty TNHH MTV Mekong Delta Cung cắp dịch vụ thiết kế thương hi

Khóa luận tôt nghiệp Nguyễn Khánh Ly

SjCongTyTNHH Giai Phap Thuong Hieu ADINA Viet Nam

M β∣ γftft∣ B⅞ ∣ O ∣ Q< ∣ zl ẨlỊ £ fS I Microsoft Print to PDF 1 ⅞ 7 Y ∣

M So caitai khoan: Tk 511 F6-Loc, F7-ln, Esc-Quay ra

Hình 2: Trích sổ cái tài khoản 511 năm 2020 tại công ty Adina 2.3.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Các khoản giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp được ghi nhận trực tiếp vào bên nợ của tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" theo quy định tại Thông tư 133/2016/TT-BTC.

Trong năm 2020, Công ty Adina không ghi nhận bất kỳ nghiệp vụ nào liên quan đến chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hay hàng bán bị trả lại, do đó không có hạch toán nào được thực hiện trong sổ sách kế toán.

2.3.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán là tổng hợp tất cả các chi phí phát sinh trực tiếp trong quá trình sản xuất sản phẩm của công ty Adina Điều này bao gồm các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra hàng hóa và dịch vụ.

Khóa luận tốt nghiệp của Nguyễn Khánh Ly tập trung vào nghiệp vụ CCDV và các yếu tố tạo ra doanh thu, bao gồm chi phí lương cho nhân viên thiết kế, chi phí cho các dịch vụ mua ngoài, và chi phí vật tư từ bên ngoài.

Giấy báo nợ của ngân hàng Ủy nhiệm chi,

❖ Sổ kế toán sử dụng

❖ Trình tự hạch toán và ghi sổ

Khi phát sinh chi phí liên quan đến doanh thu CCDV, như chi phí mua hàng và lương nhân viên thiết kế, kế toán bán hàng sẽ sử dụng các chứng từ như hóa đơn mua hàng, bảng lương và bảng phân bổ công cụ dụng cụ để nhập liệu vào phần mềm Fast Phần mềm tự động cập nhật số liệu lên sổ nhật ký chung và sổ cái các tài khoản 154, 632 Sau khi hoàn tất và bàn giao sản phẩm cho khách hàng, kế toán sẽ thực hiện kết chuyển số liệu.

TK 154 sang TK 632 để tính giá vốn hàng bán.

Cuối năm, kế toán tổng hợp kết chuyển từ TK 632 “ Giá vốn hàng bán” sang TK 911 nhằm xác định kết quả HĐKD.

❖ Ví dụ minh họa cụ thể về những nghiệp vụ đã phát sinh ở công ty

Các khoản mục chi phí trực tiếp phát sinh khi tạo ra sản phẩm dịch vụ thiết kế thương hiệu cho Bệnh viện châm cứu trung ương như sau:

Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Khánh Ly

- Chi phí lương nhân viên thiết kế: Nợ TK 154: 31.819.286

- Chi phí CCDC : Nợ TK 154: 7.330.937

- Chi phí dịch vụ thuê ngoài: Nợ TK 154: 15.500.000

Có TK 1111: 15.500.000 Sau khi hoàn thành sản phẩm và bàn giao cho khách hàng, kế toán bán hàng hạch toán kết chuyển: Nợ TK 632: 54.650.223

2.3.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Do quy mô công ty còn nhỏ, doanh nghiệp chủ yếu tập trung vào hoạt động bán hàng và chăm sóc khách hàng, chưa thực hiện đầu tư vào các công ty khác hay chứng khoán Do đó, doanh thu từ hoạt động tài chính chủ yếu đến từ lãi tiền gửi thanh toán không kỳ hạn tại ngân hàng BIDV chi nhánh Hồng Hà.

Giấy báo có của ngân hàng

❖ Sổ kế toán sử dụng

Khi nhận thông báo về lãi tiền gửi thanh toán không kỳ hạn tại ngân hàng BIDV chi nhánh Hồng Hà, kế toán cần dựa vào các chứng từ để nhập liệu vào phần mềm Fast Việc này được thực hiện theo bút toán: Nợ TK liên quan/Có TK 515, giúp phần mềm cập nhật thông tin một cách chính xác và hiệu quả.

Khóa luận tốt nghiệp của Nguyễn Khánh Ly tự động ghi chép vào sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 515, đồng thời cập nhật sổ cái và sổ chi tiết cho các tài khoản liên quan như tài khoản 112.

Cuối năm, kế toán tổng hợp thực hiện việc tìm kiếm và kiểm tra chứng từ, đồng thời xác minh tính chính xác của các bút toán Họ cũng tiến hành kết chuyển tài khoản 515 sang tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh và lập báo cáo tài chính.

❖ Ví dụ minh họa cụ thể về những khoản phát sinh thực tế ở công ty

Ngày 25/02/2020 nhận được thông báo của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển

Việt Nam chi nhánh Hồng Hà nội dung trả lãi không kỳ hạn, số tiền 63.884 đồng.

Kế toán hạch toán vào phần mềm:

Giấy báo có của ngân hàng (xem phụ lục)

⅛ So cai tai khoan: Tk 515 F6-Loc, F7-lπ, Esc-

_ So_ct Ma_kh TenJdi Diengiai Tk_du Ps_no Ps_co ỡ/ So dư có đau kỳ:

Jl Tổng phát sinh trong kỳ: 1

Jl So dư CUOI kỳ:

C 387 N2ŨŨ1 Ngân hàng BIDV chi nhánh Hong Hà BIDVtriIai KKH 11211 67

25/02/2020 BC 395 N2ŨŨ1 Ngân hàng BIDV chi nhánh Hong Hà TriIaiKKH 11211 63

C 365 ADINA Công ty TNHH Giải pháp Thương hiệu Adina Việt Nam Lãi tiền gửi 11212 203

C 911 N2ŨŨ1 Ngân hàng BIDV chi nhánh Hồng Hà TraIaiKKH 11211 82

C 366 ADINA Công ty TNHH Giải pháp Thương hiệu Adina Việt Nam Lãi tiền gửi 11212 88

919 N2ŨŨ1 Ngân hàng BIDV chi nhánh Hong Hà Trả tiền lãi KKH 11211 87

C 368 ADINA Công ty TNHH Giải pháp Thương hiệu Adina Việt Nam Lãi tiên gửi 11212 176

C 926 N2ŨŨ1 Ngân hàng BIDV chi nhánh Hong Há BIDVtraIai KKH 11211 78

C 370 ADINA Cong ty TNHH Giải pháp Thương hiệu Adina Việt Nam Lãi tiên gửi 11212 87

C 935 N2ŨŨ1 Ngân hàng BIDV chi nhánh Hong Hà BIDVtraIai KKH 11211 73

C 372 ADINA Công ty TNHH Giải pháp Thương hiệu Adina Việt Nam Lãi tiên gời 11212 57

C 991 N2ŨŨ1 Ngân hàng BIDV chi nhánh Hong Hà BIDVtraIai KKH 11211 77

C 379 ADINA CongtyTNHH Giải pháp Thương hiệu Adina Việt Nam Lãi tiên gời 11212 101

C 952 N2ŨŨ1 Ngân hàng BIDV chi nhánh Hong Hà BIDVtraIai KKH 11211 90

C 959 N2ŨŨ1 Ngân hàng BIDV chi nhánh Hong Hà BIDVtriIai KKH 11211 182 91 8

C 968 N2ŨŨ1 Ngân hàng BIDV chi nhánh Hong Hà BIDVtriIai KKH 11211 180 995

C 985 N2ŨŨ1 Ngân hàng BIDV chi nhánh Hong Hà BIDVtriIai KKH 11211 99

C 502 N2ŨŨ1 Ngân hàng BIDV chi nhánh Hong Hà BIDVtraIai KKH 11211 117 762

K 992 Ket chuyển doanh thu tài chính

Jl= a V E J Tìm mới C Tìm tiếp √ Không nét chữ hoa/thưòng

Khóa luận tôt nghiệp Nguyễn Khánh Ly

S CongTyTNHHGiai PhapThuong HieuADINAVietNam Tro gi U P j ⅜ ∣ ⅛ ∣ El v ∣ ⅜⅜ ∣ B ∣ ⅞ ∣ ỀịỊlịỊ ⅛ , ∣ a ∣ Microsolt Print to PDF ⅛ 7 ∣ y ∣ ⅞ ∣ ⅝- t ∣

Hình 3:Trích sổ cái tài khoản 515 năm 2020 tại công ty Adina 2.3.2.5 Kế toán chi phí hoạt động tài chính

Đánh giá, nhận xét về thực trạng kế toán bán hàng, CCDV và xác định kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Giải pháp thương hiệu Adina Việt Nam

❖ về chứng từ và hình thức luân chuyển chứng từ

Công tác lập và chuyển giao chứng từ giữa các phòng ban hiện nay diễn ra một cách khoa học và hợp lý Với việc sử dụng chủ yếu chứng từ điện tử, công ty đã cải thiện đáng kể quy trình bảo quản và chuyển giao, vượt trội hơn so với chứng từ giấy trước đây Nhân viên kế toán thực hiện kiểm tra và rà soát cẩn thận các chứng từ, sau đó lưu trữ chúng một cách an toàn cùng với hợp đồng kinh tế của từng khách hàng, giúp dễ dàng trong việc kiểm tra và đối chiếu.

❖ Về hệ thống tài khoản và hình thức kế toán

Công ty Adina áp dụng hệ thống tài khoản theo thông tư 133/2016/TT-BTC, phù hợp với quy mô hoạt động hiện tại Việc sử dụng phần mềm Fast cho hình thức kế toán nhật ký chung không chỉ hỗ trợ hiệu quả cho công tác kế toán mà còn giúp giảm thiểu sai sót trong hạch toán Phần mềm này rút gọn quy trình ghi chép, tạo điều kiện thuận lợi cho kế toán trưởng trong việc kiểm tra, rà soát và đối chiếu sổ sách cùng chứng từ kế toán.

❖ Về sổ sách và hệ thống BCTC

Phần mềm Fast giúp tối ưu hóa quy trình lập và lưu trữ sổ sách kế toán cùng báo cáo tài chính (BCTC), mang lại sự thuận tiện và nhanh chóng Tất cả sổ sách và BCTC được xây dựng theo mẫu TT133/2016/TT-BTC.

❖ Về tổ chức bộ máy kế toán

Bộ máy kế toán của công ty Adina đơn giản nhưng hiệu quả, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu cơ bản và đảm bảo thông tin kế toán được phản ánh chính xác, trung thực Với hình thức tổ chức tập trung, phòng kế toán giúp quản lý và phân công công việc cho các kế toán viên một cách dễ dàng, đảm bảo các nghiệp vụ được thực hiện kịp thời.

Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Khánh Ly

Đội ngũ nhân viên của công ty, đặc biệt là phòng kế toán, gồm những người trẻ tuổi, năng động và có trách nhiệm Mặc dù còn trẻ, nhưng họ đã tích lũy được kinh nghiệm làm việc đáng kể và nhạy bén với những biến động của thị trường.

❖ Về tổ chức bộ máy quản lý

Với quy mô nhỏ, công ty có bộ máy quản lý đơn giản và gọn nhẹ, giúp các phòng ban phối hợp nhịp nhàng Giám đốc dễ dàng theo dõi tình hình hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác, từ đó kịp thời phát hiện vấn đề và đưa ra giải pháp phù hợp.

2.4.2 Nhược điểm và nguyên nhân

❖ Về việc theo dõi doanh thu bán hàng, CCDV và các khoản giảm trừ

Do quy mô nhỏ, công ty gặp khó khăn trong việc quản lý doanh thu bán hàng và CCDV, dẫn đến việc nhân viên kế toán chưa ghi chép doanh thu theo quy định của Bộ Tài Chính Tất cả doanh thu đều được phản ánh vào tài khoản 511 mà không có sổ chi tiết cho từng sản phẩm, gây khó khăn trong việc xác định lợi nhuận từng sản phẩm và ảnh hưởng đến kế hoạch phát triển sản phẩm, dịch vụ.

Công ty Adina chưa áp dụng các khoản chiết khấu để thu hút khách hàng, cho thấy sự thiếu chú trọng đến chiến lược marketing trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt Nếu không có sự thay đổi, công ty có nguy cơ mất đi khách hàng truyền thống và gặp khó khăn trong việc mở rộng thị trường với khách hàng mới Việc không triển khai các chương trình giảm giá cho sản phẩm và dịch vụ có thể cản trở khả năng thu hút khách hàng tiềm năng và xây dựng mối quan hệ bền chặt với khách hàng hiện tại.

Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Khánh Ly

❖ về việc theo dõi giá vốn hàng bán

Tại Công ty Adina, giá vốn hàng bán chưa được theo dõi chi tiết theo từng loại sản phẩm dịch vụ, mà chỉ được ghi nhận trong sổ cái tài khoản 632 Nguyên nhân là do kế toán cho rằng với quy mô nhỏ của công ty, hoạt động bán hàng và CCDV không nhiều, nên không cần phản ánh vào sổ chi tiết Điều này khiến công ty gặp khó khăn trong việc tính toán lợi nhuận hoặc lỗ của từng sản phẩm, dịch vụ, từ đó không thể xây dựng các chiến lược kinh doanh cụ thể.

❖ Về việc theo dõi công nợ

Do thiếu quy định rõ ràng về chiết khấu thanh toán cho khách hàng, công ty mặc dù khuyến khích thanh toán sớm hoặc đúng hạn nhưng vẫn gặp phải nợ phải thu khó đòi Hơn nữa, việc kế toán chưa trích lập dự phòng cho các khoản nợ này dẫn đến thông tin trên báo cáo tài chính (BCTC) chưa thực sự hợp lý.

❖ Về việc theo dõi chi phí quản lý kinh doanh

Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty chưa được ghi chép chi tiết, chỉ được theo dõi tổng hợp trên sổ cái tài khoản 6421 và 6422 Nguyên nhân chính là do sự chưa đa dạng của các chi phí quản lý kinh doanh tại công ty Adina, dẫn đến việc kế toán chưa lập các sổ chi tiết theo các chuẩn mực kế toán hiện hành Điều này gây khó khăn cho công ty trong việc kiểm tra và cân đối từng loại chi phí.

❖ Về công tác kế toán quản trị

Hiện nay, bộ máy kế toán quản trị trong công ty chưa gắn kết chặt chẽ với chiến lược kinh doanh và phát triển trong tương lai Nguyên nhân là do kế toán quản trị chủ yếu tập hợp số liệu của năm hiện tại mà thiếu phân tích và đóng góp ý kiến cho các quyết định phát triển của công ty.

Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Khánh Ly

❖ về tổ chức quản lý

Do công ty có quy mô nhỏ, tổ chức quản lý còn lỏng lẻo Mặc dù thời gian bắt đầu làm việc là 8 giờ sáng, nhưng không có quy định cụ thể về giờ giấc và máy chấm công, dẫn đến tình trạng một số nhân viên thường xuyên đi muộn, ảnh hưởng đến tiến độ công việc chung.

Công ty hiện đang sử dụng hình thức trả lương bằng tiền mặt, điều này dẫn đến việc kế toán lương mất nhiều thời gian hơn.

Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Khánh Ly

Trong chương II của khóa luận, em đã phân tích thực trạng kế toán bán hàng, chi phí dịch vụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Giải pháp thương hiệu Adina Việt Nam Mặc dù công ty có nhiều điểm mạnh, nhưng vẫn tồn tại một số hạn chế cần khắc phục Những vấn đề này sẽ là cơ sở cho các giải pháp cải thiện được trình bày trong chương III.

Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t ại Công ty TNHH Giải pháp thương hiệu Adina Việt Nam

Kế toán bán hàng, CCDV và xác định kết quả hoạt động kinh doanh (HĐKD) là yếu tố then chốt cho sự phát triển của doanh nghiệp thương mại Thông qua số liệu kế toán, nhà quản trị có thể đánh giá hiệu quả hoạt động và xây dựng chiến lược tối ưu hóa nguồn lực, từ đó gia tăng lợi nhuận Để đảm bảo độ chính xác trong số liệu, kế toán cần nắm vững các khái niệm, tài khoản, phương pháp hạch toán và chứng từ liên quan Chương I của khóa luận đã trình bày chi tiết các khái niệm cơ bản và quy trình hạch toán cần thiết để theo dõi các nghiệp vụ này Đây là nền tảng lý luận quan trọng cho việc đánh giá thực trạng kế toán tại Công ty TNHH Giải pháp thương hiệu ADINA ở chương II và đưa ra các giải pháp hoàn thiện trong chương III.

Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Khánh Ly

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG, CUNG CẤP DỊCH

VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG

TY TNHH GIẢI PHÁP THƯƠNG HIỆU ADINA VIỆT NAM 2.1

Khái quát về Công ty TNHH Giải pháp thương hiệu ADINA Việt Nam

2.1.1 Quá trình hình thành và phát tri ển

Tên công ty: CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP THƯƠNG HIỆU ADINA VIỆT NAM

Tên tiếng anh: ADINA VIỆT NAM BRAND SOLUTION COMPANY LIMITED

Tên viết tắt: ADINA VIET NAM CO.,LTD

Người đại diện: Nguyễn Trung Thông Đăng ký lần đầu: ngày 09 tháng 06 năm 2016

Giấy phép đăng kí kinh doanh số: 0107467125 Địa chỉ: Số 14 ngõ 252 phố chợ Khâm Thiên, Phường Trung Phụng, Quận Đống Đa,

Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Trụ sở giao dịch: Tầng 3, số nhà 32, ngõ 133 Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội Điện thoại: 024 6659 6680

Trang web: Adina.com.vn

Email: info@Adina.com.vn

Vốn điều lệ : 1.500.000.000 đồng (Một tỷ năm trăm triệu đồng)

Công ty TNHH Giải Pháp Thương Hiệu Adina Việt Nam, được thành lập vào ngày 09/06/2016, hoạt động theo Luật doanh nghiệp Việt Nam với mã số 0107467125 do Sở đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

4 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

5 Doanh thu hoạt động tài chính 378.593 520.912 1.043.595

7 Chi phí quản lý kinh doanh 1.658.727.521 1.322.510.249 885.726.867

8 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Khánh Ly

Công ty chúng tôi, với đội ngũ kỹ sư và cử nhân dày dạn kinh nghiệm, chuyên cung cấp dịch vụ thiết kế tư vấn và thiết kế thương hiệu Chúng tôi cam kết đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng trên toàn quốc với chất lượng dịch vụ tốt nhất.

Qua 5 năm hình thành và phát triển, công ty đã và đang xây dựng cho mình một thương hiệu riêng Với chủ trương không ngừng phát triển, cập nhật những kỹ thuật công nghệ mới, đào tạo và phát huy tối đa tính sáng tạo của nhân lực trong công ty.

Mục tiêu và chiến lược của công ty trong thời gian tới là cung cấp sản phẩm chất lượng cao, khẳng định uy tín và chuyên nghiệp trên thị trường Chúng tôi sẽ mở rộng mạng lưới phân phối sản phẩm trên toàn quốc và duy trì mối quan hệ tốt với các đối tác Hướng tới việc trở thành đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực thiết kế thương hiệu tại Việt Nam.

2.1.2 Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của doanh nghi ệp trong những năm gần đây

12 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

14 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Khánh Ly

( Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Giải pháp thương hiệu Adina Việt Nam)

Trong ba năm gần đây, Công ty TNHH Giải pháp thương hiệu Adina Việt Nam đã trải qua tình hình kinh doanh không ổn định, đặc biệt là vào năm 2020 khi doanh thu giảm mạnh do tác động của đại dịch Covid-19 Lợi nhuận của công ty cũng biến động thất thường, với nhiều năm kinh doanh lỗ hoặc có lãi nhưng không đáng kể.

2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh

Công ty TNHH Giải pháp thương hiệu Adina Việt Nam có lĩnh vực kinh doanh tương đối đa dạng, bao gồm các chức năng sau:

Chúng tôi cung cấp giải pháp tư vấn chiến lược cho thương hiệu, bao gồm nghiên cứu và đánh giá thương hiệu, phân tích thị trường cạnh tranh, tư vấn chiến lược khác biệt hóa và định vị thương hiệu Ngoài ra, chúng tôi còn hỗ trợ tư vấn kiến trúc thương hiệu và các thuộc tính thương hiệu nhằm nâng cao giá trị và sự nhận diện của thương hiệu trên thị trường.

Chúng tôi cung cấp dịch vụ thiết kế thương hiệu chuyên nghiệp, bao gồm thiết kế logo độc đáo, đặt tên thương hiệu và công ty sáng tạo, sáng tác slogan ấn tượng, thiết kế bao bì sản phẩm thu hút và kiểu dáng sản phẩm tinh tế.

Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Khánh Ly

Chúng tôi cung cấp dịch vụ nhận diện thương hiệu chuyên nghiệp, bao gồm thiết kế nhận diện thương hiệu cơ bản cho doanh nghiệp và dự án trực tuyến Ngoài ra, chúng tôi còn thiết kế tài liệu bán hàng (Salekits), nhận diện hệ thống bán lẻ POSM, cũng như thiết kế trang trí showroom và gian hàng, giúp nâng cao hình ảnh thương hiệu của bạn.

- Cung cấp dịch vụ thiết kế quảng cáo: bao gồm thiết kế báo cáo thường niên, profile, tờ rơi, biển bảng, website,

Chúng tôi cung cấp dịch vụ sáng tạo đa dạng, bao gồm viết nội dung cho báo cáo thường niên và quảng cáo, thiết kế website, chụp hình quảng cáo, đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, bảo hộ quyền tác giả, đăng ký mã vạch sản phẩm và in ấn chuyên nghiệp.

Ký hợp đồng với khách hàng

Khảo sát, lên một số ý tưởng dựa trên mong muốn của khách hàng

Phác thảo ý tưởng, trình bày với khách hàng

Hoàn thiện ý tưởng khách hàng lựa chọn

Bàn giao sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng Nhận thanh toán theo hợp đồng

Sơ đồ 11: Quy trình hoạt động kinh doanh cơ bản của doanh nghiệp

Công ty TNHH Giải pháp thương hiệu Adina Việt Nam hướng đến những nhiệm vụ chính là:

Chúng tôi cung cấp dịch vụ nhanh chóng và hiệu quả, đáp ứng kịp thời các yêu cầu của khách hàng Đảm bảo hoạt động liên tục cho các dịch vụ, đồng thời cam kết cung cấp giá cả hợp lý tương xứng với chất lượng dịch vụ mà khách hàng nhận được.

- Nâng cao chất lượng của sản phẩm, dịch vụ và điều quan trọng nhất là mang lại kết quả tốt cho khách hàng

- Mở rộng phạm vi bao phủ thị trường, tạo hình ảnh tốt với khách hàng

Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Khánh Ly

Đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty là ưu tiên hàng đầu, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển năng lực của họ Điều này không chỉ giúp nâng cao hiệu quả làm việc mà còn góp phần xây dựng một môi trường làm việc tích cực và bền vững.

- Đăng kí kê khai, nộp thuế, phí, lệ phí và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của pháp luật

- Thực hiện chế độ kế toán theo quy định của Bộ tài chính

- Giao dịch, ký kết hợp đồng kinh doanh được quy đinh trong giấy phép.

2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghi ệp

Sơ đồ 12: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Giải pháp thương hiệu

Công ty TNHH Giải pháp thương hiệu Adina đã thiết lập một hệ thống quản lý và sản xuất hiệu quả, bao gồm các phòng ban với chức năng và nhiệm vụ rõ ràng cho từng bộ phận.

Giám đốc có vai trò quan trọng trong việc điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty, với quyền hạn cao nhất và trách nhiệm pháp lý đối với mọi hoạt động Họ thực hiện kiểm tra, giám sát và tổ chức lại các hoạt động trong công ty, đồng thời trực tiếp quản lý phòng kinh doanh và phòng hành chính - kế toán.

Phòng thiết kế chịu trách nhiệm lập và triển khai bản vẽ từ tổng thể đến chi tiết, đồng thời thiết kế phương án và thực hiện khảo sát, đánh giá hiện trường Phòng cũng cần phối hợp chặt chẽ với các bộ phận khác theo quy trình làm việc của công ty và thực hiện các chỉ đạo từ lãnh đạo.

Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Khánh Ly

Phòng kinh doanh: Phòng kinh doanh có các nhiệm vụ sau:

- Phát triển khách hàng mới, chăm sóc khách hàng cũ, duy trì và tạo mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng

Ngày đăng: 07/04/2022, 12:58

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

❖ Hình thức kế toán - 674 kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH giải pháp thương hiệu adina việt nam
Hình th ức kế toán (Trang 56)
21 So caitai khoan: Tk 6421. F6-Loc, F7-ln, Esc-Quay ra - 674 kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH giải pháp thương hiệu adina việt nam
21 So caitai khoan: Tk 6421. F6-Loc, F7-ln, Esc-Quay ra (Trang 70)
Hình 5: Bảng tính bảo hiểm tháng 4 năm 2020 tại công ty Adina - 674 kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH giải pháp thương hiệu adina việt nam
Hình 5 Bảng tính bảo hiểm tháng 4 năm 2020 tại công ty Adina (Trang 70)
Hình 8: Trích sổ cái tài khoản 911 năm 2020 tại công ty Adina - 674 kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH giải pháp thương hiệu adina việt nam
Hình 8 Trích sổ cái tài khoản 911 năm 2020 tại công ty Adina (Trang 78)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w