1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

463 hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí cung cấp dịch vụ và xác định kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH kiểm toán đại dương

115 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn Thiện Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Cung Cấp Dịch Vụ Và Xác Định Kết Quả Cung Cấp Dịch Vụ Tại Công Ty TNHH Kiểm Toán Đại Dương
Tác giả Nguyễn Thúy Quỳnh
Người hướng dẫn TS. Đỗ Ngọc Trâm
Trường học Học Viện Ngân Hàng
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 115
Dung lượng 1,56 MB

Cấu trúc

  • KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP

    • LỜI CAM ĐOAN

    • MỤC LỤC

    • DANH MỤC SƠ ĐỒ

    • 3. Mục đích nghiên cứu

    • 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

    • 5. Phương pháp nghiên cứu

    • 6. Ket cấu luận văn

    • 1.2.1. Ý nghĩa hoạt động cung cấp dịch vụ và xác định kết quả cung cấp dịch vụ

    • 1.2.2.2. Sự cần thiết của kế toán doanh thu, chi phí cung cấp dịch vụ và xác định kết quả cung cấp dịch vụ

    • 1.3.1. Ke toán doanh thu cung cấp dịch vụ

    • 1.3.6. Kế toán doanh thu, chi phí cung cấp dịch vụ và xác định kết quả cung cấp dịch vụ phục vụ quản trị doanh nghiệp

    • 1.4. VẬN DỤNG HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRONG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ

    • KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

    • 2.1.2. Đặc điểm hoạt động cung cấp dịch vụ của công ty

    • Hình 1. Hợp đồng kinh tế

    • Hình 2. Đề nghị xuất hóa đơn

    • Hình 6. Bảng kê Hóa đơn, Chứng từ hàng hóa, dịch vụ phải thu

    • 2.3.1.2. Ke toán các khoản giảm trừ doanh thu

    • > Ví dụ:

    • > Ví dụ:

    • Mầu 5. Phiếu chi

    • Mầu 7. Bảng tính khấu hao TSCĐ

    • > Kết quả hoạt động CCDV năm 2020 tại Công ty TNHH Kiểm toán Đại Dương:

    • 2.3.4. Kế toán doanh thu, chi phí cung cấp dịch vụ và xác định kết quả cung cấp dịch vụ phục vụ công tác quản trị tại công ty

    • 2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐẠI DƯƠNG

    • 2.4.1. Ưu điểm

    • Tổ chức bộ máy kế toán:

    • Cách thức lập và luân chuyển hóa đơn, chứng từ:

    • Sổ sách kế toán:

    • Ke toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả cung cấp dịch vụ phục vụ công tác quản trị:

    • 2.4.2. Những vấn đề còn tồn tại

    • Tài khoản:

    • Trích lập dự phòng:

    • 2.4.3. Nguyên nhân

    • * Nguyên nhân khách quan:

    • * Nguyên nhân chủ quan:

    • KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

    • 3.1.2. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí cung cấp dịch vụ và xác định kết quả cung cấp dịch vụ

    • > Dự toán chi phí cung cấp dịch vụ:

    • KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

    • KẾT LUẬN

    • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • PHỤ LỤC

    • PHỤ LỤC 01: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN

    • Sơ đồ 03: Ke toán các khoản giảm trừ doanh thu

    • 152,153,242,331

    • TK 334,338

    • TK 911

    • TK 2293

  • ^ ^ . ' 77. , >

    • TK

    • 141,153,331,131

    • TK 133

    • KẾ TOÁN TRƯỞNG

    • Người lập biểu

    • CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐẠI Mẫu số S03b- DN

    • CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐẠI Mẫu số S03b-DN

    • Người lập biểu

    • CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐẠI Mầu số B 02 - DNN

    • PHẦN I: LÃI - LỖ

    • N. .Cy iuʌ,vʌv ĩ. ‰JΛy Cλwj.‰ii.

    • Turnitin Báo cáo Độc sáng

      • Luận văn tốt nghiệp - Nguyễn Thúy Quỳnh lần 3 Bởi Nguyễn Quỳnh

  • BIDV<r

    • TK 214

    • TK 242,335

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG CÁC

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ KẾT QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG DOANH NGHIỆP

1.1.1 Các khái niệm cơ bản

Cung cấp dịch vụ là quá trình thực hiện các công việc đã được thỏa thuận trong hợp đồng, diễn ra trong một hoặc nhiều kỳ kế toán Điều này bao gồm các dịch vụ như vận tải, du lịch và cho thuê tài sản cố định theo hình thức cho thuê hoạt động.

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất và kinh doanh thông thường, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu theo quy định của VAS14.

Theo IAS 18, doanh thu được định nghĩa là tổng lợi ích kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động thông thường của một thực thể, dẫn đến việc tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản tăng từ đóng góp của các cổ đông.

Doanh thu cung cấp dịch vụ là tổng số tiền nhận được từ các giao dịch và hoạt động tạo ra doanh thu, bao gồm việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng, cùng với các khoản phụ thu và phí phát sinh ngoài giá bán (nếu có).

Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu từ đầu tư tài chính và kinh doanh vốn, bao gồm lãi suất từ cho vay, bán hàng trả chậm, đầu tư trái phiếu, chuyển nhượng chứng khoán, cũng như thu nhập từ cho thuê tài sản, cổ tức, lợi nhuận từ liên doanh, lãi chuyển nhượng vốn, và chênh lệch tỷ giá ngoại tệ Các khoản doanh thu này đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả tài chính của một doanh nghiệp.

Thu nhập khác là các khoản thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu hồi nợ khó đòi đã xử lý, các khoản thuế hoàn lại từ ngân sách nhà nước, thu nhập từ thanh lý hoặc nhượng bán tài sản cố định, các khoản nợ không xác định chủ nợ, và quà biếu, quà tặng bằng tiền hoặc hiện vật từ tổ chức, cá nhân.

Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng hóa bị trả lại Những khoản này là cơ sở để tính doanh thu thuần và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán Việc phản ánh và theo dõi chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu là cần thiết để cung cấp thông tin cho kế toán trong việc lập báo cáo tài chính (BCTC).

Chiết khấu thương mại là khoản tiền giảm giá mà doanh nghiệp áp dụng cho khách hàng mua sản phẩm, hàng hóa, hoặc dịch vụ với số lượng lớn Khoản chiết khấu này được ghi rõ trong hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua bán, nhằm khuyến khích người mua và tạo sự thuận lợi trong giao dịch.

Giá trị hàng bán bị trả lại là số lượng sản phẩm mà doanh nghiệp đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện trong hợp đồng hoặc chính sách bảo hành, chẳng hạn như hàng hóa kém phẩm chất hoặc không đúng quy cách.

Giảm giá hàng bán là khoản tiền mà doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho bên mua trong các trường hợp đặc biệt, như khi hàng hóa không đạt chất lượng, không đúng quy cách hoặc không giao đúng thời hạn theo hợp đồng.

Giá vốn dịch vụ là tổng chi phí thực tế liên quan đến lao vụ và dịch vụ đã hoàn thành, được xác định là tiêu thụ trong kỳ Nó bao gồm các khoản chi phí trực tiếp phát sinh từ quá trình sản xuất hàng hóa bán ra, nhằm xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Giá vốn hàng bán bao gồm chi phí vật liệu và lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất hàng hóa Tuy nhiên, nó không bao gồm các chi phí gián tiếp như chi phí phân phối.

Chiphí bán hàng là tổng hợp tất cả các chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng của doanh nghiệp, bao gồm chi phí vận chuyển, tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ và đồ dùng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.

Chiphí quản lý doanh nghiệp bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, hành chính và điều hành chung Những chi phí này bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.

Chi phí tài chính đề cập đến các khoản chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư vốn và kinh doanh tài chính Những chi phí này bao gồm chi phí đầu tư góp vốn liên doanh, chi phí vay vốn, cũng như dự phòng giảm giá cho các khoản đầu tư ngắn hạn và dài hạn.

VAI TRÒ - NHIỆM VỤ KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG DOANH NGHIỆP

Công tác cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ và nền kinh tế Khi các khâu này được thực hiện tốt, các quy trình khác cũng sẽ được cải thiện, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ và kết quả kinh doanh.

Dịch vụ được cung cấp là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp tạo ra thu nhập, bù đắp chi phí và đạt được kết quả kinh doanh Nhờ vào đó, doanh nghiệp có thể tái sản xuất mở rộng, tăng vòng quay vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đồng thời đáp ứng nhu cầu tiêu dùng xã hội Việc xác định kết quả cung cấp dịch vụ không chỉ là cơ sở để đánh giá hiệu quả kinh doanh mà còn là nền tảng để xác định nghĩa vụ thuế với Nhà Nước và định hướng phát triển cho tương lai của doanh nghiệp.

Dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, giúp cân bằng giữa sản xuất và tiêu dùng, tiền và hàng, cũng như cung và cầu Việc cung cấp dịch vụ không chỉ thúc đẩy sự phát triển đồng bộ trong toàn ngành mà còn góp phần vào sự ổn định và phát triển bền vững của nền kinh tế.

1.2.2 Yêu cầu quản lý và sự cần thiết của kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết quả cung cấp dịch vụ

1.2.2.1 Yêu cầu quản lý kế toán doanh thu, chi phí cung cấp dịch vụ và xác định kết quả cung cấp dịch vụ

* Yêu cầu quản lý dịch vụ:

Quản lý số lượng là yếu tố quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả thực hiện kế hoạch cung cấp Nó phản ánh tình hình đã cung cấp và còn lại bao nhiêu nguồn lực, giúp doanh nghiệp kịp thời nhận diện các nguồn lực hiện có Từ đó, doanh nghiệp cần đề ra các biện pháp tối ưu hóa việc sử dụng nguồn lực, nhằm tránh lãng phí và nâng cao hiệu quả hoạt động.

Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh hiện nay, việc quản lý chất lượng dịch vụ trở nên ngày càng quan trọng để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng Để nâng cao chất lượng dịch vụ, doanh nghiệp cần chú trọng chăm sóc khách hàng không chỉ trong quá trình cung cấp dịch vụ mà còn sau đó Do đó, bên cạnh việc quản lý khả năng cung cấp, việc quản lý chất lượng cũng đóng vai trò thiết yếu trong sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

* Yêu cầu quản lý quá trình CCDVvà xác định kết quả CCDV:

Quá trình cung cấp dịch vụ và xác định kết quả bán hàng là rất quan trọng, do đó, việc quản lý quá trình này cần tuân thủ các yêu cầu cơ bản để đạt hiệu quả tối ưu.

Để đảm bảo thu hồi nhanh chóng vốn, cần nắm bắt và theo dõi chặt chẽ từng phương thức cung cấp dịch vụ, các hình thức thanh toán, loại dịch vụ cung cấp và từng khách hàng.

- Tính toán, bán và xác định đúng đắn kết quả của từng loại hoạt động và thực hiện nghiêm túc cơ chế phân phối lợi nhuận.

Trong quá trình cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp cần quản lý các khoản chi phí như chi phí bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu để đảm bảo thu hồi vốn nhanh chóng Để thực hiện hiệu quả khâu cung cấp dịch vụ, kế toán cần theo dõi chặt chẽ từng phương thức cung cấp dịch vụ, phương thức thanh toán, cũng như đặc điểm của từng khách hàng và loại dịch vụ Điều này giúp doanh nghiệp có biện pháp đôn đốc thanh toán và thu hồi vốn đầy đủ, đúng hạn.

1.2.2.2 Sự cần thiết của kế toán doanh thu, chi phí cung cấp dịch vụ và xác định kết quả cung cấp dịch vụ

Kết quả cung cấp dịch vụ là yếu tố quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng giai đoạn Do đó, kế toán doanh thu, chi phí dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò thiết yếu trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp.

Kế toán xác định kết quả cung cấp dịch vụ mang đến cái nhìn tổng quan và chi tiết về hoạt động dịch vụ của doanh nghiệp, hỗ trợ hiệu quả cho các nhà quản trị trong việc quản lý và phát triển doanh nghiệp.

Xác định chính xác kết quả hoạt động cung cấp dịch vụ giúp nhà quản trị doanh nghiệp nhận diện ưu nhược điểm và các vấn đề tồn tại Từ đó, họ có thể đưa ra giải pháp khắc phục và xây dựng phương án chiến lược kinh doanh phù hợp cho các giai đoạn tiếp theo.

KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG DOANH NGHIỆP

1.3.1 Ke toán doanh thu cung cấp dịch vụ Ở các doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là trị giá thanh toán của số hàng đã bán.

> Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:

Theo Chuẩn mực số 14 của BTC, doanh thu từ giao dịch cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả giao dịch được xác định một cách đáng tin cậy Đối với các giao dịch liên quan đến nhiều kỳ, doanh thu sẽ được ghi nhận theo phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán Kết quả giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn bốn điều kiện cụ thể.

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán;

- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

- Doanh thu và chi phí phải được ghi nhận theo nguyên tắc phù hợp.

Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ từ bên thứ ba, như thuế gián thu và các khoản phụ thu ngoài giá bán mà đơn vị không được hưởng.

Đối với các cơ sở kinh doanh áp dụng phương pháp khấu trừ trong việc nộp thuế GTGT, doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ được tính dựa trên giá dịch vụ trước khi tính thuế GTGT.

- Đối với dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu cung cấp dịch vụ được xác định theo tổng giá thanh toán.

Khi không thu hồi được doanh thu đã ghi nhận, khoản này phải được hạch toán vào chi phí mà không làm giảm doanh thu Nếu có nghi ngờ về khả năng thu hồi khoản đã ghi vào doanh thu (Nợ phải thu khó đòi), cần lập dự phòng nợ phải thu khó đòi mà không ghi giảm doanh thu Khi khoản nợ phải thu khó đòi được xác định là không thể thu hồi, nó sẽ được bù đắp bằng nguồn dự phòng nợ phải thu khó đòi.

Doanh thu được xem là chưa thực hiện khi doanh nghiệp vẫn còn trách nhiệm đối với các nghĩa vụ trong tương lai, ngoại trừ nghĩa vụ bảo hành, và chưa có sự chắc chắn về việc thu được lợi ích kinh tế.

- Doanh thu được ghi nhận khi thực tế phát sinh không căn cứ vào tiền đã thu hay chưa.

- Hóa đơn GTGT và hóa đơn - Các chứng từ thanh toán. bán hàng - Hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp

- Tờ khai thuế GTGT đồng.

Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

+ Tài khoản 5111: Doanh thu BH

+ Tài khoản 5112: Doanh thu bán thành phẩm

+ Tài khoản 5113: Doanh thu CCDV

+Tài khoản 5118: Doanh thu khác

+ Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá

+ Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

Sơ đồ 01: Ke toán doanh thu BH & CCDV không chịu thuế GTGT (Phụ lục

Sơ đồ 02: Kế toán doanh thu BH & CCDV chịu thuế GTGT (Phụ lục 01)

1.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

> Điều kiện ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu:

Việc điều chỉnh giảm doanh thu được thực hiện như sau:

Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá dịch vụ và dịch vụ bị trả lại trong kỳ tiêu thụ sẽ được điều chỉnh để giảm doanh thu của kỳ phát sinh.

Khi sản phẩm hoặc dịch vụ đã được cung cấp từ các kỳ trước, nếu đến kỳ sau mới phát sinh chiết khấu thương mại, giảm giá dịch vụ hoặc dịch vụ bị trả lại, doanh nghiệp có quyền ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc đã quy định.

Nếu sản phẩm hoặc dịch vụ đã được tiêu thụ trong các kỳ trước và đến kỳ sau phải giảm giá, chiết khấu thương mại hoặc bị trả lại, nhưng phát sinh trước thời điểm phát hành Báo cáo tài chính, kế toán cần coi đây là sự kiện điều chỉnh sau ngày lập Bảng cân đối kế toán Do đó, doanh thu trên Báo cáo tài chính của kỳ lập báo cáo sẽ phải ghi giảm tương ứng.

Nếu sản phẩm hoặc dịch vụ cần giảm giá, áp dụng chiết khấu thương mại, hoặc bị trả lại sau khi phát hành báo cáo tài chính, doanh nghiệp sẽ ghi giảm doanh thu trong kỳ phát sinh, tức là kỳ tiếp theo.

Tài khoản này ghi nhận các khoản điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bảo hiểm và chi phí dịch vụ phát sinh trong kỳ, bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại Tuy nhiên, tài khoản này không phản ánh các khoản thuế như thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp theo phương pháp trực tiếp.

Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại trong cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ sẽ được điều chỉnh để giảm doanh thu trong kỳ phát sinh.

Trong trường hợp hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã ghi rõ khoản chiết khấu thương mại (CKTM) và giảm giá hàng bán cho người mua, thì doanh nghiệp không cần sử dụng tài khoản này Doanh thu bán hàng sẽ được phản ánh theo giá đã trừ CKTM và giảm giá, tức là doanh thu thuần.

- Biên bản thỏa thuận giảm giá.

- Văn bản về chính sách CKTM của công ty.

Để tiến hành trả lại hàng hóa, người mua cần gửi văn bản đề nghị nêu rõ lý do, số lượng hàng bị trả lại, kèm theo hóa đơn hoặc bản sao hóa đơn và chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp cho số hàng đó.

- Các chứng từ liên quan: Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng, các chứng từ thanh toán liên quan.

* Tài khoản kế toán: Để hạch toán các khoản doanh thu cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng TK 521.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ và có 3 tài khoản cấp 2.

+ Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu + Tài khoản 5212: Giảm giá hàng bán. + Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại + Tài khoản 5213: Hàng bán bị trả lại.

Sơ đồ 03: Ke toán các khoản giảm trừ doanh thu (Phụ lục 01)

1.3.3 Kế toán giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng xuất bán phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ được bán trong kỳ Khi nhập kho, kế toán ghi nhận theo giá trị mua thực tế của từng lần nhập hàng Các chi phí thu mua phát sinh như vận chuyển, bốc dỡ, và tiền thuê kho được hạch toán riêng, không tính vào giá thực tế của từng hàng hoá Cuối tháng, các chi phí này sẽ được phân bổ cho hàng hoá xuất kho để xác định giá trị vốn thực tế của hàng xuất kho.

- Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ cung cấp trong kỳ.

VẬN DỤNG HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRONG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ

Hiện nay, có năm hình thức kế toán đang được áp dụng trong các doanh nghiệp, mỗi hình thức đều có những đặc điểm riêng Việc lựa chọn hình thức kế toán phù hợp phụ thuộc vào quy mô và đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp Một trong số đó là hình thức kế toán Nhật ký chung.

Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái ghi nhận tất cả các nghiệp vụ kinh tế theo trình tự thời gian và nội dung phát sinh vào sổ Nhật ký chung Sau đó, các số liệu từ Nhật ký chung sẽ được tự động phân loại vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ đã ghi nhận.

Hình thức kế toán này thích hợp cho các doanh nghiệp nhỏ với khối lượng công việc hạn chế và ít phát sinh giao dịch Nhật ký - Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp, giúp quản lý tài chính một cách hiệu quả.

- Phần Nhật ký: gồm các cột: “Ngày, tháng ghi sổ”, “Số hiệu”, “Ngày tháng chứng từ”, “Diễn giải”, “Số tiền phát sinh”,

Phần Sổ cái phản ánh sự phát sinh Nợ và Có của từng tài khoản cũng như các nghiệp vụ kế toán liên quan Hình thức kế toán Chứng từ - Ghi sổ yêu cầu kế toán phải phân loại và tổng hợp thông tin, sau đó lập Chứng từ ghi sổ được đánh số liên tục theo thứ tự trong Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ chỉ được sử dụng để ghi Sổ cái các tài khoản sau khi được phê duyệt bởi kế toán trưởng Việc ghi sổ chứng từ là một phần quan trọng trong quy trình kế toán.

- Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.

- Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. d, Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ

Kế toán thực hiện việc tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ bên Có của các tài khoản, đồng thời phân tích các nghiệp vụ này theo các tài khoản đối ứng Nợ Các Nhật ký - Chứng từ được ghi chép dựa trên các căn cứ cụ thể liên quan đến các giao dịch kinh tế.

Hình thức kế toán trên máy tính, bao gồm sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết, được thực hiện thông qua phần mềm kế toán cài đặt trên máy tính Phần mềm này được xây dựng dựa trên một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức khác nhau Mặc dù quy trình ghi sổ diễn ra trên máy tính, các sổ kế toán và báo cáo tài chính vẫn cần phải được in đầy đủ theo quy định Các loại sổ trong phần mềm kế toán sẽ tương ứng với hình thức kế toán đã được chọn, tuy nhiên, chúng không hoàn toàn giống với mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.

Nghiên cứu lý luận về kế toán dịch vụ và xác định kết quả cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp cung cấp nền tảng vững chắc cho việc phân tích thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Kiểm toán Đại Dương Bài viết tập trung vào các khía cạnh như khái niệm, đặc điểm, phân loại, thời điểm ghi nhận doanh thu và chi phí, cũng như các chứng từ, tài khoản và phương pháp hạch toán Qua đó, chương 2 sẽ đối chiếu với quy định và chính sách kế toán hiện hành để nhận diện điểm mạnh và hạn chế của công ty Chương 3 sẽ đưa ra các kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí cung cấp dịch vụ và xác định kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY

TNHH KIỂM TOÁN ĐẠI DƯƠNG

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁNĐẠI DƯƠNG

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty

* Tên giao dịch: Công ty TNHH Kiểm toán Đại Dương

* Trụ sở trên ĐKKD: BT9 - 262 Nguyễn Huy Tưởng, Thanh Xuân, Hà Nội. Điện thoại: (024) 2239 8666 / Hotline: 0912 181461

Website: http://ww.oceanaudit.vn

* Người đại diện pháp luật:

- Ông Nguyễn Phúc Hưng (CTHĐTV) - Ông Vũ Kim Hùng (TGĐ)

- Ông Nguyễn Long Giang (PTGĐ) - Bà Nguyễn Ngọc Hiền (PTGĐ)

* Lịch sử hình thành và phát triển:

Công ty TNHH Kiểm toán Đại Dương (OCEANAUDIT) được thành lập vào ngày 23/11/2006 với tên gọi ban đầu là Công ty TNHH Dịch vụ Tài chính - Kế toán và Kiểm toán 3T Đến ngày 29/10/2012, công ty đã thực hiện thay đổi đăng ký kinh doanh lần thứ 4 và chính thức đổi tên thành Công ty TNHH Kiểm toán Đại Dương Vào ngày 10/12/2019, công ty nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 8 và đã được Bộ Tài chính cấp Giấy phép hành nghề trong lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán.

Hiện tại công ty có các chi nhánh và văn phòng từ Bắc vào Nam như: Sơn La,

Hà Nội, Thanh Hóa, An Giang, Quảng Trị, Quảng Bình, Sài Gòn, Đắk Lắk.

2.1.2 Đặc điểm hoạt động cung cấp dịch vụ của công ty

OCA đã khẳng định vị thế hàng đầu trong lĩnh vực kiểm toán và định giá tại Việt Nam thông qua việc đa dạng hóa dịch vụ cung cấp Công ty được khách hàng và các cơ quan chức năng đánh giá cao, với nhiều loại hình dịch vụ có giá trị cao đáp ứng nhu cầu của thị trường.

+ Kiểm toán + Tư vấn tài chính

+ Kế toán + Tư vấn thuế

+ Dịch vụ đào tạo + Thẩm định giá

Quy trình cung cấp dịch vụ kiểm toán:

- Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng:

Khách hàng có thể dễ dàng yêu cầu dịch vụ thông qua nhiều phương thức, bao gồm việc đến trực tiếp văn phòng công ty, gọi điện thoại, gửi email hoặc thực hiện yêu cầu trực tuyến trên website của công ty.

Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, công ty sẽ thực hiện khảo sát sơ bộ về tình hình và đặc điểm hoạt động của họ Đây là bước đầu tiên giúp công ty hiểu rõ hơn về khách hàng, từ đó xây dựng kế hoạch cung cấp dịch vụ tối ưu với mức phí hợp lý nhất.

- Lập hồ sơ báo giá, đàm phán và ký kết hợp đồng:

Dựa trên kết quả khảo sát, công ty sẽ gửi bảng báo giá dịch vụ đến khách hàng, trong đó nêu rõ nhận thức về yêu cầu, nội dung dịch vụ, nhân sự thực hiện, kế hoạch thực hiện và ước tính chi phí hợp lý Trong giai đoạn này, công ty sẽ lắng nghe ý kiến phản hồi từ khách hàng để thống nhất giá dịch vụ và ký hợp đồng Hợp đồng cung cấp dịch vụ sẽ được lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Lập kế hoạch cung cấp dịch vụ:

Kế hoạch cung cấp dịch vụ bao gồm cả kế hoạch tổng thể và chi tiết, nhằm đảm bảo công việc được thực hiện đúng tiến độ và đạt chất lượng cao nhất Công ty sẽ chủ động thảo luận với khách hàng về các kế hoạch này để tạo sự đồng thuận và hiệu quả trong quá trình triển khai.

- Tổ chức cung cấp dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng:

Công ty TNHH Kiểm toán Đại Dương cung cấp dịch vụ theo quy trình được xây dựng dựa trên các quy định của Chuẩn mực kiểm toán và kế toán Việt Nam, cũng như các chuẩn mực quốc tế được công nhận Đội ngũ nhân lực là các kiểm toán viên và kỹ thuật viên chuyên môn cao, có kinh nghiệm phong phú và phong cách làm việc chuyên nghiệp, đảm bảo sự hài lòng tối đa cho khách hàng.

- Trao đổi, báo cáo kết quả thực hiện với khách hàng:

Trong quá trình cung cấp dịch vụ, công ty thường xuyên cập nhật kết quả công việc và thảo luận các vấn đề quan trọng với khách hàng Cuối mỗi dự án, công ty tổ chức buổi họp để báo cáo kết quả tổng thể và thống nhất các thông tin với khách hàng.

- Lập và phát hành báo cáo kết quả cung cấp dịch vụ:

Báo cáo kiểm toán sẽ được gửi đến khách hàng, trong khi thư quản lý (nếu có trong hợp đồng) sẽ được gửi riêng cho Ban lãnh đạo của khách hàng nhằm hỗ trợ công tác quản lý và điều hành.

Sau khi hoàn thành công việc, tất cả tài liệu thu thập trong quá trình cung cấp dịch vụ sẽ được tổ chức và lưu trữ một cách khoa học Những tài liệu này sẽ được bảo quản an toàn và bảo mật theo quy trình nghiệp vụ, cam kết không chia sẻ với bên thứ ba nếu chưa có sự đồng ý của khách hàng.

2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty

Sơ đồ 9: Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Kiểm toán Đại Dương

* Phòng kiểm toán báo cáo tài chính:

- Kiểm toán Báo cáo tài chính hàng năm , Báo cáo tài chính giữa niên độ ( theo hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam);

Kiểm toán những công việc đặc biệt theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 800 bao gồm các lĩnh vực quan trọng như kiểm toán vốn chủ sở hữu, kiểm toán bảng tính phân chia lợi nhuận, kiểm toán báo cáo tổng hợp các khoản phải thu, và kiểm toán báo cáo tài chính được lập theo quy định về thuế nhằm xác định thu nhập chịu thuế.

- Soát xét Báo cáo tài chính (Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 910) ;

- Kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở các thủ tục thoả thuận trước (Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 920);

- Tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp.

* Phòng kiểm toán xây dựng cơ bản:

- Kiểm toán Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành hoàn thành (Theo chuẩn

- Lập Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành XDCB hoàn thành;

- Hoàn thiện hồ sơ quyết toán XDCB hoàn thành;

- Tư vấn pháp lý, trình tự thủ tục, nghiệp vụ về lĩnh vực xây dựng cơ bản;

*Phong dịch vụ kế toán - thuế:

- Kế toán - thuế trọn gói dành cho doanh nghiệp mới thành lập, quy mô nhỏ và vừa;

- Quyết toán thuế: hoàn thiện hồ sơ thuế, kế toán, bảo vệ quyết toán;

- Hoàn thuế GTGT: kiểm tra chứng từ, hoàn thiện hồ sơ, thực hiện thủ tục hoàn thuế;

Dịch vụ tư vấn thuế bao gồm các thủ tục thuế, chế độ thuế, và cách vận dụng thuế vào chứng từ kế toán Chúng tôi cung cấp dịch vụ lập kế hoạch thuế cho dự án và quản trị rủi ro về thuế, giúp doanh nghiệp tối ưu hóa nghĩa vụ thuế và giảm thiểu rủi ro liên quan.

- Tư vấn Kế toán: thiết lập bộ máy, phân công nhiệm vụ kế toán, qui trình nghiệp vụ, kiểm tra chứng từ và tư vấn giải pháp kế toán;

- Hợp nhất BCTC; lập BCTC tổng hợp; lập BCTC năm; giữa niên độ theo chuẩn mực kiểm toán số 930 - Dịch vụ tổng hợp thông tin tài chính;

- Tư vấn cổ phần hóa;

- Tư vấn thẩm định giá: Bất động sản, máy móc thiết bị, xác định giá trị doanh nghiệp

- Tư vấn tài chính: Quản trị tài chính hiện đại, xây dựng hoặc hoàn thiện qui trình quản trị tài chính, hệ thống kiểm soát tài chính nội bộ;

- Kiểm toán nội bộ; kiểm toán tuân thủ; kiểm toán hoạt động;

- Tư vấn cơ cấu lại các khoản nợ, hàng hóa: tăng, giảm hay thay đổi cơ cấu nguồn vốn để đảm bảo tình hình tài chính lành mạnh.

- Tư vấn lập quy chế tài chính, quy chế chi tiêu nội bộ, các quy định tài chính khác;

- Hỗ trợ hoàn thiện số liệu tài chính của dự án đầu tư, phương án sản xuất;

- Tư vấn tài chính, định giá tài sản khi Công ty tham gia mua , bán tài sản có giá trị lớn ;

- Tư vấn lộ trình tham gia niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán hoặc Trung tâm giao dịch chứng khoán;

- Hỗ trợ doanh nghiệp đàm phán và xử lý các tranh chấp về tài chính;

- Tư vấn tài chính khi doanh nghiệp tổ chức lại: giải thể, phá sản , chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hay chuyển đổi doanh nghiệp

* Phòng tài chính - kế toán:

- Quản lý tài chính công ty

- Tổ chức thực hiện công tác kế toán

- Tham mưu cho Tổng giám đốc công ty về công tác quản lý kế toán đúng chế độ và chính sách của Nhà nước.

- Xây dựng các phương án tài chính phục vụ công tác quản lý vốn và tài sản phục vụ hoạt động kinh doanh của đơn vị.

TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐẠI DƯƠNG

2.2.1 Đặc điểm của tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Kiểm toán Đại

Kế toán TSCĐ Kế toán tiền lương, tiền mặt

Kế toán doanh thu, công nợ và thanh toán

Kế toán trưởng là người lãnh đạo và điều hành toàn bộ hoạt động kế toán của công ty, phối hợp với các nhân viên kế toán để hoàn thành các nhiệm vụ liên quan Họ cũng đóng vai trò cố vấn cho giám đốc về các hoạt động quản trị công ty và sẽ chịu trách nhiệm pháp lý về những sai phạm liên quan đến tài chính kế toán trong phạm vi quyền hạn được giao.

Kế toán tổng hợp đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ kế toán trưởng, đảm nhận nhiệm vụ tổng hợp các số liệu kế toán và theo dõi biến động thuế phải nộp của công ty Đồng thời, kế toán tổng hợp cũng thực hiện việc kết chuyển giá vốn và tính lãi cho từng hoạt động kinh doanh của công ty.

- Kế toán tài sản cố định : Theo dõi đầy đủ chính xác về số lượng, tình trạng

TSCĐ theo đơn vị chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, trích khấu hao, phân bổ, hạch toán vào chi phí theo quy định.

Kế toán tiền lương và tiền mặt đóng vai trò quan trọng trong việc hạch toán và kiểm soát tài khoản tiền mặt, bao gồm các khoản thu, chi và số dư tiền mặt tại từng thời điểm Việc tính toán các khoản tiền lương, tiền thưởng và trợ cấp cho người lao động phải được thực hiện một cách chính xác, kịp thời và tuân thủ đúng chính sách chế độ Ngoài ra, cần phân bổ chính xác các khoản liên quan đến lao động, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) và kinh phí công đoàn (KPCĐ) Kiểm tra tình hình sử dụng quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT và KPCĐ là cần thiết, đồng thời lập báo cáo về lao động, tiền lương và các quỹ này trong phạm vi trách nhiệm của kế toán Cuối cùng, tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động và các quỹ liên quan cũng là một nhiệm vụ quan trọng.

Kế toán doanh thu, công nợ và thanh toán là quá trình quan trọng trong việc quản lý tài chính doanh nghiệp, bao gồm việc theo dõi thường xuyên các phát sinh tiền mặt và tài khoản ngân hàng Điều này liên quan đến việc ghi nhận các khoản thu, khoản chi, các khoản tạm ứng, nợ phải thu và nợ phải trả, cùng với việc xử lý các hóa đơn và chứng từ liên quan đến hoạt động bán hàng và mua hàng.

Thủ quỹ là người đảm nhiệm việc ghi chép các nghiệp vụ kế toán, tài chính hàng ngày như phiếu thu, phiếu chi vào sổ quỹ Cuối mỗi ngày, thủ quỹ cần đối chiếu số liệu trên sổ sách với kế toán thanh toán và báo cáo cho kế toán trưởng Họ có trách nhiệm bảo quản và quản lý toàn bộ số tiền mặt của công ty, đảm bảo không có tiền giả, tránh hư hỏng do mối mọt, cháy nổ, và duy trì sự chính xác giữa số tiền thực tế và sổ sách.

2.2.2 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty

* Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Kiểm toán Đại Dương:

Hình thức kế toán áp dụng trong nội bộ công ty là: hình thức Nhật ký chung và sử dụng phần mềm kế toán Fast Accounting.

* Các chính sách kế toán chung:

Kế toán áp dụng tại công ty tuân thủ theo Luật kế toán và các Chuẩn mực kế toán Việt Nam.

- Đơn vị tiền được sử dụng: Việt Nam đồng (VND).

- Niên độ kế toán: từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 theo năm Dương lịch.

- Kỳ kế toán (kỳ xác định kết quả cung cấp dịch vụ): theo năm tài chính từ 1/1 đến 31/12.

- Chế độ kế toán áp dụng: Thông tư 200/2014/TT-BTC.

- Hình thức kế toán: Nhật ký chung.

- Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu: Thông tư 200/2014/TT-BTC.

- Nguyên tắc ghi nhận Tài sản cố định: Theo nguyên giá.

- Phương pháp tính khấu hao Tài sản cố định: Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng.

- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Ghi nhận khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, khi đã bàn giao hoàn thành dịch vụ của mình.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG

2.3.1 Kế toán cung cấp dịch vụ

2.3.1.1 Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ

* Cách thức xác định khoản doanh thu cung cấp dịch vụ:

Doanh thu được ghi dựa trên hợp đồng đã ký kết, hóa đơn GTGGT đã phát

Doanh thu được phép ghi nhận khi cùng thỏa mãn tất cả các điều kiện dưới đây:

Doanh thu có thể được xác định tương đối chắc chắn, ngoại trừ trường hợp người mua có quyền trả lại dịch vụ theo các điều kiện đã thỏa thuận.

- Doanh nghiệp thu được lợi ích kinh tế thông qua việc cung cấp dịch vụ.

- Doanh nghiệp xác định rõ dịch vụ đã hoàn thành tại thời điểm báo cáo.

- Doanh nghiệp xác định rõ toàn bộ chi phí phát sinh khi cung cấp dịch vụ.

* Chứng từ kế toán sử dụng:

- Hợp đồng kinh tế (Hình 1) - Giấy báo Có, Phiếu thu (Hình 4)

- Đề nghị xuất hóa đơn (Hình 2) - Biên bản thanh lý hợp đồng, (Hình 5)

- Hóa đơn GTGT (Hình 3) - Các chứng từ liên quan đến thanh toán khác.

BÊN A : CÔNG TY TNHH MTV NƯỚC SẠCH HÀ ĐÔNG

DiII diện : Ong Hoảng Vãn Thắng

Chữc vụ : Tống Giảm đổc

: sổ 2A - Nguyỉn TrSi - Hà Đông - Hà Nội

Tgi : Ngin hàng TMCP Công thưong Viit Nam — CN Quang Trung

BÊN B : CỎNG TY TNHH KltM TOAN DẠI DVONG

Dại d⅛n : Ong Vũ Kim Hàng

Chức vụ : Tổng Giám dốc Địa Chi

: BT9-262 Nguyỉn 1 Iuy Tường - P.Thanh Xuân Trung — Q.Thanh Xuản - Hả

Nội Diachigiaod kh : P206 - Nhã D5C - Tràn Thãi Tông - Quận cầu Giảy - Há Nội

SỐ điện thoại : (024) 2239 8666 / 09 0303 6989 sổ fax : (024) 3555 3686

E-Mail • : ki⅜mtoandaiduong ∣ ⅞ gmail.com

Tái khoản số : 136 242 989 Tạt Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ( VPBank)

Hình 1 Hợp đồng kinh tế

CỌNG HOÀ XÃ nọi CHỦ NGH ∣ Λ VlF-T NAM l>ộe lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Hội ngày thủng mỉm 2020

Hợp dòng KlEM Toán số: 40

Ngày đăng: 07/04/2022, 12:50

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
4. Bộ Tài chính (2008) “Chuẩn mực kế toán Việt Nam”, Nhà xuất bản Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chuẩn mực kế toán Việt Nam
Nhà XB: Nhà xuất bản Tàichính
5. Bộ Tài chinh(2008) “Chế độ kế toán Doanh nghiệp” -quyển 1 và 2 Nhà xuất bản Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chế độ kế toán Doanh nghiệp
Nhà XB: Nhà xuấtbản Thống kê
1. Báo cáo tài chính 2019, 2020 của Công ty TNHH Kiểm toán Đại Dương 2. Bộ Tài chính - Thông tư 200/2014/TT-BTC Khác
3. Bộ Tài chính - Thông tư 48/2019/TT-BTC Khác
6. Các chứng từ, sổ kế toán tại phòng kế toán của Công ty TNHH Kiểm toán Đại Dương Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

- Hợp đồng kinh tế (Hình 1) - Giấy báo Có, Phiếu thu (Hình 4) - 463 hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí cung cấp dịch vụ và xác định kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH kiểm toán đại dương
p đồng kinh tế (Hình 1) - Giấy báo Có, Phiếu thu (Hình 4) (Trang 42)
Hình2. Đề nghị xuất hóa đơn - 463 hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí cung cấp dịch vụ và xác định kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH kiểm toán đại dương
Hình 2. Đề nghị xuất hóa đơn (Trang 44)
Hình 4. Giấy báo Có - 463 hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí cung cấp dịch vụ và xác định kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH kiểm toán đại dương
Hình 4. Giấy báo Có (Trang 46)
Hình 5. Biên bản thanh lý hợp đồng - 463 hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí cung cấp dịch vụ và xác định kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH kiểm toán đại dương
Hình 5. Biên bản thanh lý hợp đồng (Trang 47)
Cuối kỳ, kế toán in các bảng kê, sổ cái làm cơ sở để kiểm tra, đối chiếu và lưu chứng từ. - 463 hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí cung cấp dịch vụ và xác định kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH kiểm toán đại dương
u ối kỳ, kế toán in các bảng kê, sổ cái làm cơ sở để kiểm tra, đối chiếu và lưu chứng từ (Trang 58)
- Biên lai nộp tiề n- Bảng thanh toán tiền lương (Mầu 7) - 463 hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí cung cấp dịch vụ và xác định kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH kiểm toán đại dương
i ên lai nộp tiề n- Bảng thanh toán tiền lương (Mầu 7) (Trang 63)
Hình 10. Hóa đơn GTGT - 463 hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí cung cấp dịch vụ và xác định kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH kiểm toán đại dương
Hình 10. Hóa đơn GTGT (Trang 65)
Bảng 5: Mầu sổ dự toán chi phí - 463 hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí cung cấp dịch vụ và xác định kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH kiểm toán đại dương
Bảng 5 Mầu sổ dự toán chi phí (Trang 89)
triển Phát thanh Truyền hình Thông - 463 hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí cung cấp dịch vụ và xác định kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH kiểm toán đại dương
tri ển Phát thanh Truyền hình Thông (Trang 102)
Truyền hình 131 - 463 hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí cung cấp dịch vụ và xác định kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH kiểm toán đại dương
ruy ền hình 131 (Trang 105)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w