1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang​

70 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tỷ Lệ Và Một Số Yếu Tố Nguy Cơ Mắc Bệnh Đái Tháo Đường Ở Người Trên 30 Tuổi Tại Tỉnh Bắc Giang
Tác giả Dương Ngô Á
Người hướng dẫn TS. Trần Duy Ninh
Trường học Đại học Thái Nguyên
Chuyên ngành Y học dự phòng
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2014
Thành phố Thái Nguyên
Định dạng
Số trang 70
Dung lượng 1,3 MB

Cấu trúc

  • Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (11)
    • 1.1. Một số khái niệm cơ bản về đái tháo đường (11)
      • 1.1.1. Định nghĩa bệnh đái tháo đường (11)
      • 1.1.2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh của bệnh đái tháo đường (11)
      • 1.1.3. Phân loại týp đái tháo đường (11)
      • 1.1.4. Triệu trứng của bệnh đái tháo đường (0)
      • 1.1.5. Bến chứng của bệnh đái tháo đường (0)
      • 1.1.6. Chẩn đoán bệnh đái tháo đường (16)
      • 1.1.7. Chẩn đoán sớm, chẩn đoán sàng lọc bệnh đái tháo đường (17)
    • 1.2. Thực trạng bệnh đái tháo đường hiện nay (18)
      • 1.2.1. Tình hình bệnh đái tháo đường trên thế giới (18)
      • 1.2.2. Tình hình bệnh đái tháo đường tại Việt Nam (21)
    • 1.3. Các yếu tố nguy cơ của bệnh đái tháo đường (23)
      • 1.3.1. Yếu tố di truyền (23)
      • 1.3.2. Yếu tố nhân chủng học (23)
      • 1.3.3. Yếu tố nguy cơ liên quan đến hành vi lối sống ............................... 1.3.4. Yếu tố chuyển hoá và các nguy cơ trung gian (24)
  • Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (25)
    • 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu (26)
    • 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu (26)
    • 2.3. Phương pháp nghiên cứu (26)
      • 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang (26)
      • 2.3.2. Thiết kế nghiên cứu bệnh chứng (27)
    • 2.4. Các chỉ số nghiên cứu (28)
      • 2.4.1. Thông tin chung về đối tƣợng nghiên cứu (28)
        • 2.4.1.1. Nhóm các chỉ số về thực trạng bệnh đái tháo đường (28)
        • 2.4.1.2. Nhóm các chỉ số về các yếu tố nguy cơ đái tháo đường (28)
        • 2.4.1.3. Một số khái niệm (29)
    • 2.5. Phương pháp thu thập thông tin (30)
      • 2.5.1. Bước 1: Khám sàng lọc đái tháo đường (30)
      • 2.5.2. Bước 2: Phỏng vấn đối tượng về nguy cơ mắc đái thoá đường (31)
      • 2.5.3. Vật liệu nghiên cứu (32)
    • 2.6. Phương pháp khống chế sai số (32)
    • 2.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu (32)
    • 2.8. Xử lý số liệu (33)
  • Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (34)
    • 3.1. Thực trạng bệnh đái tháo đường tại tỉnh Bắc Giang (34)
    • 3.2. Một số yếu tố nguy cơ bệnh đái tháo đường (37)
    • 3.3. Một số yếu tố liên quan với bệnh đái thao đường (39)
  • Chương 4. BÀN LUẬN (45)
    • 4.1. Thực trạng bệnh đái tháo đường tại tỉnh Bắc Giang (45)
    • 4.2. Yếu tố nguy cơ đái tháo đường tại tỉnh Bắc Giang (46)
    • 4.3. Yếu tố liên quan với bệnh đái tháo đường tại tỉnh Bắc Giang (50)
  • KẾT LUẬN (57)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (59)

Nội dung

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đối tƣợng nghiên cứu

- Người trưởng thành từ 30 tuổi trở lên đang sinh sống tại tỉnh Bắc Giang Tiêu chuẩn loại trừ:

+ Ngoài độ tuổi nghiên cứu

+ Không thuộc danh sách đã chọn ngẫu nhiên

+ Mắc bệnh cấp tính trong thời gian điều tra

+ Mắc các bệnh có ảnh hưởng đến chuyển hoá đường khác như: Basedow, Suy giáp trạng, Cushing, Suy gan, Suy thận

+ Đang sử dụng các thuốc có ảnh hưởng tới chuyển hoá đường như Costicoid, chẹn β giao cảm

- Hồ sơ, báo cáo lưu tại Sở Y Tế tỉnh Bắc Giang.

Thời gian và địa điểm nghiên cứu

- Địa điểm: Tại thành phố Bắc Giang và 4 huyện thuộc tỉnh Bắc Giang.

Phương pháp nghiên cứu

Mô tả và bệnh chứng

2.3.1 Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang

Nhằm xác định tỷ lệ bệnh ĐTĐ ở những người từ 30 tuổi trở lên tại địa bàn nghiên cứu

- 4% (Theo kết quả nghiên cứu của Phạm Đứ , Tuyên Quang năm 2011 [30]

- Z 1-α/2 ệ số giới hạn tin cậy, với mức tin cậy 95% (Tra bảng Z 1- /2 = 1,96)

* Phương pháp chọn mẫu cho nghiên cứu mô tả:

Tỉnh Bắc Giang bao gồm 01 thành phố và 9 huyện Chúng tôi đã chọn 5 địa điểm nghiên cứu, trong đó bao gồm thành phố Bắc Giang và ngẫu nhiên lựa chọn 4 huyện còn lại từ tổng số 9 huyện.

Kết quả chọn lựa từ 5 huyện và thành phố gồm Bắc Giang, Yên Dũng, Tân Yên, Việt Yên, Lục Ngạn và Sơn Động, mỗi huyện sẽ lấy 2.000 người.

- Chọn xã : Mỗi huyện/thành phố lại chọn ngẫu nhiên 2 xã/thị trấn theo phương pháp gắp thăm

Mỗi xã hoặc thị trấn sẽ tiến hành chọn ngẫu nhiên 1.000 người từ danh sách những người từ 30 tuổi trở lên mà cơ quan dân số địa phương đã lập Việc lựa chọn này sẽ được thực hiện theo khoảng cách mẫu để đảm bảo tính đại diện và ngẫu nhiên trong quá trình thu thập dữ liệu.

Thực tế toàn bộ nguồn số liệu này là một phần của kết quả sàng lọc do

Dự án phòng chống ĐTĐ của tỉnh Bắc Giang tiến hành, đang lưu trữ tại

Trung tâm Sốt rét và nội tiết tỉnh Trung tâm cho phép học viên đƣợc sử dụng nguồn thông tin này

2.3.2 Thiết kế nghiên cứu bệnh chứng

Nhằm xác định yếu tố nguy cơ bệnh ĐTĐ ở những người từ 30 tuổi trở lên tại địa bàn nghiên cứu

* Cỡ mẫu cho nghiên cứu bệnh chứng [28]:

* 40% theo kết quả nghiên cứu của Tạ Văn Bình 2006 [2]

* , đƣợc tính toán dựa trên OR= 3,75 và P2 *

: độ chính xác mong đợi của OR là 0,35;

Với tỷ lệ nhóm bệnh/ nhóm chứng là 1/2, cỡ mẫu nghiên c

* Phương pháp chọn mẫu cho nghiên cứu bệnh chứng:

Nghiên cứu này đã chọn 188 bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường (ĐTĐ) từ một cuộc điều tra cắt ngang tại thành phố Bắc Giang và huyện Tân Yên, nhằm thuận lợi cho quá trình điều tra Nhóm chứng được hình thành từ những người không mắc ĐTĐ, với các điều kiện tương tự về kinh tế, hoàn cảnh gia đình và phương tiện truyền thông, để đảm bảo tính chính xác trong việc so sánh.

200 người bệnh và 400 người khỏe để làm nhóm chứng (1 bệnh/2 chứng).

Các chỉ số nghiên cứu

2.4.1 Thông tin chung về đối tƣợng nghiên cứu

2.4.1.1 Nhóm các chỉ số về thực trạng bệnh đái tháo đường

Tỷ lệ rối loạn glucose máu mao mạch lúc đói được phân tích theo nhiều yếu tố như tỷ lệ đái tháo đường chung, phân chia theo giới tính, nhóm tuổi (30-40 tuổi, 41-59 tuổi, và 60 tuổi trở lên), dân tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình hình kinh tế hộ gia đình và phương tiện truyền thông.

2.4.1.2 Nhóm các chỉ số về các yếu tố nguy cơ đái tháo đường

Tiền sử gia đình có liên quan mật thiết đến nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường Những người có ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ruột, cùng với cô, dì, chú, bác ruột trong gia đình có tiền sử mắc bệnh này sẽ được xem là đối tượng có nguy cơ cao.

Tăng huyết áp (THA) và bệnh đái tháo đường là hai tình trạng sức khỏe thường gặp, trong đó THA được xác định theo tiêu chuẩn chẩn đoán của Tổ chức Y tế thế giới Đối tượng có huyết áp bình thường nhưng đã từng được chẩn đoán THA và hiện đang điều trị bằng thuốc hạ huyết áp cũng được xem là có nguy cơ Việc nhận diện và quản lý hiệu quả tình trạng này là rất quan trọng để giảm thiểu biến chứng liên quan đến cả hai bệnh lý.

- Tuổi, giới, trình độ học vấn, nghề nghiệp, kinh tế hộ gia đình, phương tiện truyền thông (PTTT) với bệnh đái tháo đường

- Nhóm chỉ số liên quan đến hành vi ăn uống như thường xuyên sử dụng mỡ, dầu ăn, đồ ngọt hay rƣợu bia, sữa…

Yếu tố nguy cơ là bất kỳ yếu tố nào, bao gồm vật lý, hóa học, sinh học, di truyền hay xã hội, có khả năng làm tăng nguy cơ mắc bệnh hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe của con người.

Chẩn đoán tăng huyết áp theo tiêu chuẩn JNC VI được phân loại thành hai cấp độ, với huyết áp tâm thu từ 140mmHg trở lên hoặc huyết áp tâm trương từ 90mmHg trở lên, hoặc khi cả hai chỉ số đều tăng Để đánh giá mức độ kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường, cần tham khảo bảng tiêu chuẩn của nhóm chính sách đái tháo đường Đối với chẩn đoán đái tháo đường và rối loạn chuyển hóa glucose, tiêu chuẩn chẩn đoán các rối loạn chuyển hóa carbohydrate năm 1999 được áp dụng.

Bảng 2.1 Tiêu chuẩn chẩn đoán các rối loạn chuyển hóa carbohydrat

Lúc đói Bất kỳ 2 giờ sau nghiệm pháp mg/dl mmol/l mg/dl mmol/l Mg/dl mmol/l

Bình thường < 110

Ngày đăng: 06/04/2022, 22:02

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bệnh viện nội tiết Trung ƣơng (2009), Điều tra bệnh đái tháo đường toàn quốc năm 2008, Nhà xuất bản Y học Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Điều tra bệnh đái tháo đường toàn quốc năm 2008
Tác giả: Bệnh viện nội tiết Trung ƣơng
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học Hà Nội
Năm: 2009
2. Tạ Văn Bình (2001), “Tình hình chăm sóc bệnh nhân ĐTĐ tại Việt Nam và một số quốc gia Châu Á”, Tạp chí y học thực hành 11(405): tr. 32 - 35 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tình hình chăm sóc bệnh nhân ĐTĐ tại Việt Nam và một số quốc gia Châu Á"”, Tạp chí y học thực hành 11(405
Tác giả: Tạ Văn Bình
Năm: 2001
3. Tạ Văn Bình, Hoàng Kim Ƣớc (2002), Dịch tễ học bệnh đái tháo đường và các yếu tố nguy cơ tại khu vực nội thành của 4 thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội 4. Tạ Văn Bình, S. Colagiuri và cộng sự (2003), Phòng và quản lý bệnh ĐTĐtại Việt Nam, phần 2, Nhà xuất bản y học, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dịch tễ học bệnh đái tháo đường và các yếu tố nguy cơ tại khu vực nội thành của 4 thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh", Nhà xuất bản Y học, Hà Nội 4. Tạ Văn Bình, S. Colagiuri và cộng sự (2003), "Phòng và quản lý bệnh ĐTĐ "tại Việt Nam, phần 2
Tác giả: Tạ Văn Bình, Hoàng Kim Ƣớc (2002), Dịch tễ học bệnh đái tháo đường và các yếu tố nguy cơ tại khu vực nội thành của 4 thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội 4. Tạ Văn Bình, S. Colagiuri và cộng sự
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học
Năm: 2003
6. Tạ Văn Bình (2006), Dịch tễ học bệnh đái tháo đường ở Việt Nam, các phương pháp điều trị và biện pháp dự phòng, Nhà xuất bản Y học Hà Nội tr. 39 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dịch tễ học bệnh đái tháo đường ở Việt Nam, các phương pháp điều trị và biện pháp dự phòng
Tác giả: Tạ Văn Bình
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học Hà Nội tr. 39
Năm: 2006
7. Tạ Văn Bình, Hoàng Kim Ƣớc và cộng sự (2007), “Kết quả điều tra đái tháo đường và rối loạn dung nạp đường huyết ở nhóm đối tượng có nguy cơ cao tại Phú Thọ, Sơn La, Thanh Hóa và Nam Định” Báo cáo toàn văn các đề tài khoa học, NXB y học: tr. 738 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả điều tra đái tháo đường và rối loạn dung nạp đường huyết ở nhóm đối tượng có nguy cơ cao tại Phú Thọ, Sơn La, Thanh Hóa và Nam Định” "Báo cáo toàn văn các đề tài khoa học
Tác giả: Tạ Văn Bình, Hoàng Kim Ƣớc và cộng sự
Nhà XB: NXB y học: tr. 738
Năm: 2007
10. Bộ Y tế (2009), Báo cáo tổng kết hoạt động chương trình phòng chống một số bệnh không lây nhiễm giai đoạn 2002 -9/2009, Hà Nội 10/2009 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tổng kết hoạt động chương trình phòng chống một số bệnh không lây nhiễm giai đoạn 2002 -9/2009
Tác giả: Bộ Y tế
Năm: 2009
11. Lê Cảnh Chiến, Đỗ Công Tuyển và cs (2007), Kết quả điều tra dịch tễ bệnh đái tháo đường tại thị xã Tuyên Quang, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả điều tra dịch tễ bệnh đái tháo đường tại thị xã Tuyên Quang
Tác giả: Lê Cảnh Chiến, Đỗ Công Tuyển và cs
Năm: 2007
12. Vũ Huy Chiến, Phạm Văn Dịu, Đào Văn Minh và cộng sự (2007), Tìm hiểu mối liên quan giữa yếu tố nguy cơ với tỷ lệ mắc đái tháo đường typ 2 tại một số vùng dân cư tỉnh Thái Bình. Hội nghị khoa học toàn quốc, chuyên ngành nội tiết và chuyển hóa, lần thứ ba. Hà Nội: tr. 672 - 676 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tìm hiểu mối liên quan giữa yếu tố nguy cơ với tỷ lệ mắc đái tháo đường typ 2 tại một số vùng dân cư tỉnh Thái Bình
Tác giả: Vũ Huy Chiến, Phạm Văn Dịu, Đào Văn Minh và cộng sự
Năm: 2007
13. Nguyễn Thành Công (2013), Hành vi dự phòng đái tháo đường type 2 của người cao tuổi ở phường Quang Trung thành phố Thái Nguyên, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Y – Dược Thái Nguyên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hành vi dự phòng đái tháo đường type 2 của người cao tuổi ở phường Quang Trung thành phố Thái Nguyên
Tác giả: Nguyễn Thành Công
Năm: 2013
14. Trần Hữu Dàng (1996), Nghiên cứu bệnh ĐTĐ ở Huế trên đối tượng 15 tuổi trở lên, phương pháp chẩn đoán hữu hiệu và phòng ngừa. Luận án PTS khoa học Y Dƣợc, Đại học Y Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu bệnh ĐTĐ ở Huế trên đối tượng 15 tuổi trở lên, phương pháp chẩn đoán hữu hiệu và phòng ngừa
Tác giả: Trần Hữu Dàng
Năm: 1996
15. Trần Thị Mai Hà (2004), Tìm hiểu một số yếu tố nguy cơ của bệnh ĐTĐ ở người trên 30 tuổi tại thành phố Yên Bái. Luận văn thạc sỹ y học.47, 16. Bế Thu Hà (2009), “Nghiên cứu thực trạng bệnh đái tháo đường điều trịtại bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn”, Luận văn Thạc sĩ Y học. Trường Đại học Y – Dƣợc Thái Nguyên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tìm hiểu một số yếu tố nguy cơ của bệnh ĐTĐ ở người trên 30 tuổi tại thành phố Yên Bái." Luận văn thạc sỹ y học.47, 16. Bế Thu Hà (2009), “Nghiên cứu thực trạng bệnh đái tháo đường điều trị tại bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn
Tác giả: Trần Thị Mai Hà (2004), Tìm hiểu một số yếu tố nguy cơ của bệnh ĐTĐ ở người trên 30 tuổi tại thành phố Yên Bái. Luận văn thạc sỹ y học.47, 16. Bế Thu Hà
Năm: 2009
17. Tô Văn Hải, và cộng sự (2000), Điều tra dịch tễ học bệnh tiểu đường ở người từ 16 tuổi trở lên thuộc 3 quận huyện tại Hà Nội. N.x.b.y. học: tr.13 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Điều tra dịch tễ học bệnh tiểu đường ở người từ 16 tuổi trở lên thuộc 3 quận huyện tại Hà Nội
Tác giả: Tô Văn Hải, và cộng sự
Năm: 2000
18. Nguyễn Thị Ngọc Hân, Đặng Bích Thủy (2010), “Đánh giá hiệu quả kiểm soát đa yếu tố ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị tại Trung tâm Y tế Dự phòng Thái Bình”, Dinh dưỡng và thực phẩm, tập 6 (tháng 4 số 1):tr. 65-71 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá hiệu quả kiểm soát đa yếu tố ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị tại Trung tâm Y tế Dự phòng Thái Bình"”, Dinh dưỡng và thực phẩm, tập 6
Tác giả: Nguyễn Thị Ngọc Hân, Đặng Bích Thủy
Năm: 2010
19. Nguyễn Kim Hƣng, và cộng sự (2005), Điều tra dịch tễ học bệnh đái tháo đường ở người trưởng thành &gt;15 tuổi ở TP HCM, Kỷ yếu toàn văn các đề tài khoa học, Nhà xuất bản y học, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Điều tra dịch tễ học bệnh đái tháo đường ở người trưởng thành >15 tuổi ở TP HCM
Tác giả: Nguyễn Kim Hƣng, và cộng sự
Nhà XB: Nhà xuất bản y học
Năm: 2005
20. Đỗ Mạnh Kiên (2012), Nghiên cứu thực trạng tăng đường huyết ở các đối tượng có nguy cơ mắc đái tháo đường tại huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên, Luận văn thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y – Dược Thái Nguyên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu thực trạng tăng đường huyết ở các đối tượng có nguy cơ mắc đái tháo đường tại huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên
Tác giả: Đỗ Mạnh Kiên
Năm: 2012
21. Phạm Thị Lan, Tạ Văn Bình và cộng sự (2007), Tìm hiểu tỷ lệ ĐTĐ thai kỳ và một số yếu tố liên quan ở phụ nữ quản lý thai kỳ tại bệnh viện phụ sản trung ương và bệnh viện phụ sản Hà Nội, in Hội nghị khoa học toàn quốc, chuyên ngành nội tiết và chuyển hóa, lần thứ ba , Nhà xuất bản y học Hà Nội. tr. 637 - 642 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tìm hiểu tỷ lệ ĐTĐ thai kỳ và một số yếu tố liên quan ở phụ nữ quản lý thai kỳ tại bệnh viện phụ sản trung ương và bệnh viện phụ sản Hà Nội", in "Hội nghị khoa học toàn quốc, chuyên ngành nội tiết và chuyển hóa, lần thứ ba
Tác giả: Phạm Thị Lan, Tạ Văn Bình và cộng sự
Nhà XB: Nhà xuất bản y học Hà Nội. tr. 637 - 642
Năm: 2007
22. Trịnh Thị Lƣợng (2012), Đánh giá thực trạng bệnh, công tác quản lý bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại thị xã Bắc Kan tỉnh Bắc Kan, Luận án chuyên khoa 2 y tế công cộng, Trường đại học y dược Thái Nguyên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá thực trạng bệnh, công tác quản lý bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại thị xã Bắc Kan tỉnh Bắc Kan
Tác giả: Trịnh Thị Lƣợng
Năm: 2012
23. Hoàng Đăng Mịch (2009), Hội chứng chuyển hóa - tỷ lệ mắc, mối liên quan của nó với các yếu tố ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2. Y học Việt Nam. 1(354): tr. 45 - 48 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hội chứng chuyển hóa - tỷ lệ mắc, mối liên quan của nó với các yếu tố ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Tác giả: Hoàng Đăng Mịch
Năm: 2009
24. Vũ Thị Mùi, Nguyễn Quang Chúy (2003), Đánh giá tỷ lệ bệnh đái tháo đường và các yếu tố liên quan ở lứa tuổi 30 - 64 tại tỉnh Yên Bái năm 2003, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá tỷ lệ bệnh đái tháo đường và các yếu tố liên quan ở lứa tuổi 30 - 64 tại tỉnh Yên Bái năm 2003
Tác giả: Vũ Thị Mùi, Nguyễn Quang Chúy
Năm: 2003
25. Đinh Thị Thu Ngân, Đặng Hoàng Anh (2013), “Đánh giá thực trạng sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường tại phòng khám ngoại trú bệnh viện đa khoa trung ƣơng Thái Nguyên”, Tạp chí Y học Việt Nam, Tr78 -84, tập 412 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá thực trạng sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường tại phòng khám ngoại trú bệnh viện đa khoa trung ƣơng Thái Nguyên”, "Tạp chí Y học Việt Nam
Tác giả: Đinh Thị Thu Ngân, Đặng Hoàng Anh
Năm: 2013

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.1. Tiêu chuẩn của ADA năm 1998 [50] - (LUẬN văn THẠC sĩ) tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang​
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn của ADA năm 1998 [50] (Trang 17)
Bảng 1.2. Phân bố bệnh đái tháo đƣờng trên thế giới [52] Địa điểm Dân số - (LUẬN văn THẠC sĩ) tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang​
Bảng 1.2. Phân bố bệnh đái tháo đƣờng trên thế giới [52] Địa điểm Dân số (Trang 19)
Bảng 1.3. Phân bố bệnh Đái tháo đƣờng khu vực Tây - Thái Bình Dƣơng [52] - (LUẬN văn THẠC sĩ) tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang​
Bảng 1.3. Phân bố bệnh Đái tháo đƣờng khu vực Tây - Thái Bình Dƣơng [52] (Trang 21)
Bảng 2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán các rối loạn chuyển hóa carbohydrat Glucose huyết tƣơng - (LUẬN văn THẠC sĩ) tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang​
Bảng 2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán các rối loạn chuyển hóa carbohydrat Glucose huyết tƣơng (Trang 29)
Bảng 3.1. cho thấy có mối liên quan giữa tiền sử gia đình với bệnh đái tháo đƣờng của đối tƣợng: Những ngƣời trong gia đình có ngƣời bị mắc ĐTĐ  có nguy cơ mắc ĐTĐ cao gấp 4,6 lần ngƣời trong gia đình không có ngƣời bị  mắc ĐTĐ (CI: 2,99 - 7,19, p&lt;0,00 - (LUẬN văn THẠC sĩ) tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang​
Bảng 3.1. cho thấy có mối liên quan giữa tiền sử gia đình với bệnh đái tháo đƣờng của đối tƣợng: Những ngƣời trong gia đình có ngƣời bị mắc ĐTĐ có nguy cơ mắc ĐTĐ cao gấp 4,6 lần ngƣời trong gia đình không có ngƣời bị mắc ĐTĐ (CI: 2,99 - 7,19, p&lt;0,00 (Trang 37)
Bảng 3.1. Liên quan giữa tiền sử gia đình với bệnh đái tháo đƣờng Bệnh ĐTĐ - (LUẬN văn THẠC sĩ) tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang​
Bảng 3.1. Liên quan giữa tiền sử gia đình với bệnh đái tháo đƣờng Bệnh ĐTĐ (Trang 37)
Bảng 3.3. cho thấy có mối liên quan giữa tuổi với bệnh đái tháo đƣờng của đối tƣợng: Những ngƣời độ tuổi ≥60 có nguy cơ mắc ĐTĐ cao gấp 14,11  lần ngƣời độ tuổi 30 - 39  (CI: 6,46 - 30,82, p&lt;0,001) - (LUẬN văn THẠC sĩ) tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang​
Bảng 3.3. cho thấy có mối liên quan giữa tuổi với bệnh đái tháo đƣờng của đối tƣợng: Những ngƣời độ tuổi ≥60 có nguy cơ mắc ĐTĐ cao gấp 14,11 lần ngƣời độ tuổi 30 - 39 (CI: 6,46 - 30,82, p&lt;0,001) (Trang 38)
Bảng 3.3. Liên quan giữa tuổi với bệnh đái tháo đƣờng       Bệnh ĐTĐ - (LUẬN văn THẠC sĩ) tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang​
Bảng 3.3. Liên quan giữa tuổi với bệnh đái tháo đƣờng Bệnh ĐTĐ (Trang 38)
Bảng 3.5. Liên quan giữa kinh tế hộ gia đình với bệnh đái tháo đƣờng Bệnh ĐTĐ - (LUẬN văn THẠC sĩ) tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang​
Bảng 3.5. Liên quan giữa kinh tế hộ gia đình với bệnh đái tháo đƣờng Bệnh ĐTĐ (Trang 39)
Bảng 3.5. cho thấy có mối liên quan giữa kinh tế hộ gia đình với bệnh đái tháo đƣờng của đối tƣợng: Những hộ gia đình đủ ăn trở lên có nguy cơ  mắc ĐTĐ hơn hộ nghèo 3,79 lần (CI: 1,5 - 9,0; p&lt;0,05) - (LUẬN văn THẠC sĩ) tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang​
Bảng 3.5. cho thấy có mối liên quan giữa kinh tế hộ gia đình với bệnh đái tháo đƣờng của đối tƣợng: Những hộ gia đình đủ ăn trở lên có nguy cơ mắc ĐTĐ hơn hộ nghèo 3,79 lần (CI: 1,5 - 9,0; p&lt;0,05) (Trang 39)
Bảng 3.7. Liên quan giữa ăn bơ, dầu, mỡ với bệnh đái tháo đƣờng - (LUẬN văn THẠC sĩ) tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang​
Bảng 3.7. Liên quan giữa ăn bơ, dầu, mỡ với bệnh đái tháo đƣờng (Trang 40)
Bảng 3.7. cho thấy mối liên quan những ngƣời ăn bơ dầu mỡ thƣờng xuyên ít nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ hơn những ngƣời ít ăn bơ, dầu mỡ 0,3 lần,  (CI: 2,2 - 0,4; p&lt;0,05) - (LUẬN văn THẠC sĩ) tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang​
Bảng 3.7. cho thấy mối liên quan những ngƣời ăn bơ dầu mỡ thƣờng xuyên ít nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ hơn những ngƣời ít ăn bơ, dầu mỡ 0,3 lần, (CI: 2,2 - 0,4; p&lt;0,05) (Trang 40)
Bảng 3.10. Liên quan giữa ăn đồ ngọt với bệnh đái tháo đƣờng - (LUẬN văn THẠC sĩ) tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang​
Bảng 3.10. Liên quan giữa ăn đồ ngọt với bệnh đái tháo đƣờng (Trang 41)
Bảng 3.10. cho thấy mối liên quan những ngƣời ăn đồ ngọt thƣờng xuyên thì nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ cao hơn những ngƣời ăn đồ ngọt không thƣờng xuyên 5,7  lần, (CI: 3,77 - 8,63; p&lt;0,001) - (LUẬN văn THẠC sĩ) tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang​
Bảng 3.10. cho thấy mối liên quan những ngƣời ăn đồ ngọt thƣờng xuyên thì nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ cao hơn những ngƣời ăn đồ ngọt không thƣờng xuyên 5,7 lần, (CI: 3,77 - 8,63; p&lt;0,001) (Trang 41)
Bảng 3.12. Liên quan giữa uống sữa với bệnh đái tháo đƣờng Bệnh ĐTĐ - (LUẬN văn THẠC sĩ) tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang​
Bảng 3.12. Liên quan giữa uống sữa với bệnh đái tháo đƣờng Bệnh ĐTĐ (Trang 42)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w