1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố bắc giang, tỉnh bắc giang

112 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản Lý Vốn Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Thành Phố Bắc Giang, Tỉnh Bắc Giang
Tác giả Nguyễn Văn Mạnh
Người hướng dẫn PGS.TS Trần Đình Thao
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản lý kinh tế
Thể loại thesis
Năm xuất bản 2018
Thành phố Bắc Giang
Định dạng
Số trang 112
Dung lượng 1,92 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. Mở đầu (15)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (15)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (15)
      • 1.2.1. Mục tiêu chung (15)
      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể (16)
    • 1.3. Câu hỏi nghiên cứu (16)
    • 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (16)
      • 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu (16)
      • 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu (16)
    • 1.5. Những đóng mới của luận văn về lý luận và thực tiễn (17)
      • 1.5.1. Về lý luận (17)
      • 1.5.2. Về thực tiễn (17)
  • Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước (18)
    • 2.1. Cơ sở lý luận (18)
      • 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản (18)
      • 2.1.2. Vai trò quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước (26)
      • 2.1.3. Mục tiêu quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước 13 2.1.4. Yêu cầu quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản (27)
      • 2.1.5. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước (28)
      • 2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước (37)
    • 2.2. Cơ sở thực tiễn (43)
      • 2.2.1. Kinh nghiệm một số nước trên thế giới (43)
      • 2.2.2. Kinh nghiệm của một số tỉnh, thành phố trong nước (44)
      • 2.2.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra để quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước (47)
  • Phần 3. Phương pháp nghiên cứu (49)
    • 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu (49)
      • 3.1.1. Điều kiện tự nhiên của thành phố Bắc Giang (49)
      • 3.1.2. Tình hình kinh tế - tài chính của thành phố Bắc Giang (50)
    • 3.2. Phương pháp nghiên cứu (53)
      • 3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu (53)
      • 3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu (54)
      • 3.2.3. Phương pháp xử lý số liệu (55)
      • 3.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu (55)
  • Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận (57)
    • 4.1. Thực trạng đầu tư các công trình xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố Bắc Giang (57)
      • 4.1.1. Số lượng dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố Bắc Giang (57)
      • 4.1.2. Ngân sách nhà nước và cơ cấu sử dụng nguồn ngân sách nhà nước (58)
      • 4.1.3. Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản tại thành phố Bắc Giang (60)
    • 4.2. Thực trạng quản lý vôn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố Bắc Giang (61)
      • 4.2.1. Bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản (61)
      • 4.2.2. Thực trạng lập và giao kế hoạch quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước (64)
      • 4.2.3. Thực trạng tổ chức thực hiện thanh toán (giải ngân) vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước (70)
      • 4.2.4. Thực trạng kiểm soát sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố Bắc Giang (75)
    • 4.3. Đánh giá chung về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố Bắc Giang (79)
      • 4.3.2. Hoạt động quản lý sử dụng vốn đầu tư cho các công trình xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước (81)
      • 4.3.3. Mức độ hài lòng của người dân về chất lượng công trình xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước (82)
    • 4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước (82)
      • 4.4.1. Ảnh hưởng của các quy định pháp lý cấp trên đối với quản lý sử dụng vốn đầu tư của thành phố Bắc Giang (82)
      • 4.4.2. Ảnh hưởng của việc quy hoạch (86)
      • 4.4.3. Ảnh hưởng của năng lực đội ngũ quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước (87)
      • 4.4.4. Ảnh hưởng của nguồn vốn đầu tư (91)
      • 4.4.5. Ảnh hưởng của công tác thanh tra, kiểm tra (92)
      • 4.4.6. Sự công khai, minh bạch trong phân bổ sử dụng vốn đầu tư xây dưng cơ bản từ ngân sách nhà nước (93)
    • 4.5. Định hướng giải pháp quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố Bắc Giang (95)
      • 4.5.1. Một số định hướng cơ bản trong công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố Bắc Giang (95)
      • 4.5.2. Dự báo nhu cầu sử dụng vốn xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước đến năm (95)
      • 4.5.3. Giải pháp quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước (98)
  • Phần 5. Kết luận và kiến nghị (102)
    • 5.1. Kết luận (102)
    • 5.2. Kiến nghị (103)
      • 5.2.1. Đối với nhà nước (103)
  • Tài liệu tham khảo (107)

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

Cơ sở lý luận

2.1.1 Một số khái niệm cơ bản

Theo Bách khoa toàn thư Việt Nam, "vốn" mang nhiều nghĩa và hình thức khác nhau, đóng vai trò quan trọng trong sản xuất và tăng trưởng kinh tế Các hình thái vốn bao gồm vốn hiện vật (máy móc, nguyên liệu), vốn tiền tệ, vốn tài nguyên thiên nhiên và vốn con người Vốn kỹ thuật hay vật chất là tài sản và thiết bị sản xuất, cùng với nguyên liệu và sản phẩm dở dang, giúp tăng cường năng suất lao động Tất cả các thành phần, từ nhà tư bản đến doanh nghiệp nhà nước, đều cần quản lý vốn để đạt lợi nhuận, bảo toàn và tích lũy.

2.1.1.2 Khái niệm về đầu tư Đầu tư, theo cách hiểu thông thường trong xã hội, là việc bỏ vốn ra bằng các tài sản hữu hình hoặc vô hình nhằm kinh doanh để đạt lợi nhuận nào đó

Đầu tư là quá trình huy động các nguồn lực như tiền, tài nguyên thiên nhiên, lao động và trí tuệ để thực hiện các hoạt động cụ thể trong thời gian dài hạn Mục tiêu của đầu tư là đạt được kết quả trong tương lai, bao gồm tiền, tài sản vật chất và tài sản trí tuệ, với giá trị lớn hơn nguồn lực đã bỏ ra Những kết quả này không chỉ mang lại lợi ích cho nhà đầu tư mà còn cho cả nền kinh tế.

Đầu tư có thể chia thành hai loại chính: đầu tư thương mại và đầu tư phát triển Đầu tư thương mại liên quan đến việc nhà đầu tư bỏ tiền mua hàng hóa và bán lại với giá cao hơn để thu lợi nhuận, nhưng không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế Ngược lại, đầu tư phát triển là hoạt động mà nhà đầu tư sử dụng vốn để tạo ra tài sản mới, tăng cường tiềm lực sản xuất và góp phần nâng cao đời sống xã hội Đầu tư phát triển có thể được thực hiện bởi tư nhân hoặc Nhà nước, nhằm duy trì và bổ sung vốn cho nền kinh tế, từ đó thúc đẩy tăng trưởng và phát triển bền vững trong dài hạn.

Nghiên cứu này tập trung vào hoạt động đầu tư phát triển nhằm tạo ra tài sản cố định trong nền kinh tế, đặc biệt là đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) Nội dung nghiên cứu chỉ xem xét đầu tư xây dựng công trình từ ngân sách nhà nước (NSNN) tại thành phố Bắc Giang, do các cấp chính quyền địa phương quản lý.

Vốn đầu tư, cùng với lao động và đất đai, là yếu tố cơ bản trong mọi quá trình sản xuất Theo lý thuyết kinh tế hiện đại, vốn đầu tư không chỉ bao gồm tài chính mà còn mở rộng đến việc nâng cao tri thức và xây dựng nền tảng xã hội, như tiêu chuẩn đạo đức và môi trường kinh doanh Vốn đầu tư được xem là nguồn lực vật chất có ý thức nhằm tạo ra tài sản hữu hình và vô hình, phục vụ cho việc mở rộng sản xuất thông qua xây dựng, mua sắm thiết bị, nguyên vật liệu và nghiên cứu công nghệ mới, đồng thời nâng cao đời sống người dân.

2.1.1.4 Vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Theo Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2014, Điều 3 quy định rằng khái niệm đầu tư được hiểu như một hoạt động nhằm mục đích tạo ra lợi nhuận thông qua việc sử dụng tài sản, vốn, hoặc nguồn lực khác.

Dự án đầu tư là một tập hợp các đề xuất nhằm bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để thực hiện các hoạt động kinh doanh tại một khu vực cụ thể trong một khoảng thời gian xác định.

Nhà đầu tư là các tổ chức hoặc cá nhân tham gia vào hoạt động đầu tư kinh doanh, bao gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

+ Vốn đầu tư: Là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh

Dự án đầu tư là một tập hợp các đề xuất nhằm huy động vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo các đối tượng nhất định Mục tiêu của dự án là đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ trong một khoảng thời gian xác định.

Công trình xây dựng là sản phẩm của công nghệ xây lắp, bao gồm đất, mặt nước, mặt biển và thềm lục địa, được hình thành từ vật liệu xây dựng, thiết bị và lao động Các công trình này có thể bao gồm một hoặc nhiều hạng mục nằm trong dây chuyền công nghệ đồng bộ và hoàn chỉnh, nhằm tạo ra sản phẩm cuối cùng theo dự án Đầu tư vào xây dựng có nhiều loại, bao gồm đầu tư trực tiếp, gián tiếp (cho vay), và phân chia theo thời gian như ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, trong đó đầu tư dài hạn thường liên quan đến xây dựng tài sản cố định và xây dựng cơ bản.

Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là một phần quan trọng trong hoạt động đầu tư tổng thể, nhằm tái sản xuất giản đơn và mở rộng tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân Hoạt động này bao gồm việc xây dựng mới, mở rộng, hiện đại hóa và khôi phục các tài sản cố định Từ góc độ vốn, đầu tư XDCB bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện dự án, như chi phí khảo sát quy hoạch, chuẩn bị đầu tư, thiết kế, xây dựng, mua sắm và lắp đặt máy móc thiết bị, cùng các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán.

Ngân sách nhà nước bao gồm tất cả các khoản thu và chi được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian xác định, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định Mục đích của ngân sách là đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước, theo quy định của Luật ngân sách 2015 (Quốc hội 13).

Ngân sách nhà nước là khái niệm quan trọng liên quan đến Nhà nước, phản ánh các khoản thu nhập và chi tiêu của Nhà nước được quy định bởi pháp luật.

Ngân sách nhà nước, về hình thức, là một bản dự toán thu chi được Chính phủ lập ra, trình Quốc hội phê duyệt và giao cho Chính phủ thực hiện.

Cơ sở thực tiễn

2.2.1 Kinh nghiệm một số nước trên thế giới

Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường phát triển với mức độ tư nhân hóa cao, các quốc gia phát triển và đang phát triển đã đầu tư mạnh mẽ vào cơ sở hạ tầng và các dự án kinh tế lớn mà khu vực tư nhân khó có thể thực hiện Họ áp dụng chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua tín dụng Nhà nước, trong khi đầu tư chủ yếu tập trung vào các doanh nghiệp tư nhân và tập đoàn kinh doanh Các nước như Trung Quốc, Nhật Bản, Singapore và Thái Lan nổi bật với khả năng sử dụng hiệu quả vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB), thể hiện qua hệ số ICOR thấp hơn từ 3 đến 4 lần so với các quốc gia trong khu vực.

Kinh nghiệm đầu tư công ở Bra-xin cho thấy tỷ lệ đầu tư so với GDP đã liên tục giảm kể từ năm 1984 Xu hướng này không chỉ làm giảm quy mô đầu tư mà còn ảnh hưởng đến chất lượng các dịch vụ hạ tầng mà Chính phủ Bra-xin cung cấp.

Tỷ lệ đầu tư công so với GDP của Bra-xin đã giảm chủ yếu do quyết định cắt giảm đầu tư từ Chính phủ Trung ương Nguyên nhân chính là do định hướng điều chỉnh tài khóa của Bra-xin, với việc thực hiện kiểm soát tài chính công chặt chẽ hơn từ năm 1994 nhằm giảm áp lực thâm hụt ngân sách.

Việc quản lý và thực hiện đầu tư công trong các lĩnh vực như giao thông vận tải và logistics đang gặp nhiều hạn chế Một trong những vấn đề chính là thiếu nhận thức về tầm quan trọng của quản lý đầu tư công, bên cạnh đó là năng lực lập kế hoạch còn bất cập Khu vực tư nhân chưa chủ động tham gia vào các hoạt động đầu tư cơ bản, và các thủ tục hành chính, hải quan phức tạp cùng với môi trường pháp lý không rõ ràng, với nhiều cơ quan đưa ra các thủ tục chồng chéo, cũng làm giảm hiệu quả đầu tư.

2.2.2 Kinh nghiệm của một số tỉnh, thành phố trong nước

2.2.2.1 Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng của thành phố Đà Nẵng Đà Nẵng là địa phương có thành tích về cái cách hành chính, nâng cao năng lực quản lý nhà nước nhiều mặt, nhiều lĩnh vực trong đó quản lý vốn đầu tư XDCB, qua các tài liệu và tiếp cận thực tế có vấn đề nổi bật như sau:

UBND thành phố Đà Nẵng đã cụ thể hóa các quy trình quản lý đầu tư và xây dựng cơ sở theo các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương, nhằm đảm bảo quyền hạn và trách nhiệm trong quản lý Hướng dẫn chi tiết quy trình quản lý chất lượng trong thi công, thanh toán vốn đầu tư, nghiệm thu, bàn giao sử dụng và quyết toán được xây dựng rõ ràng, kết nối các bước thủ tục cần thiết Việc này không chỉ nâng cao trách nhiệm và năng lực cán bộ mà còn là điểm nhấn quan trọng trong cải cách hành chính, góp phần vào việc cải thiện hiệu quả quản lý và vận hành vốn đầu tư.

Bồi thường giải phóng mặt bằng là một khâu quan trọng và phức tạp trong quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng Nhiều dự án thường gặp khó khăn, thậm chí ách tắc ở giai đoạn này Tuy nhiên, Đà Nẵng đã nổi bật trong cả nước về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, với thành công dựa vào nhiều yếu tố quan trọng.

UBND thành phố đã ban hành quy định chi tiết về đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất, phù hợp với thực tế và nhấn mạnh nguyên tắc “hài hòa lợi ích” Nghị quyết này của Hội đồng Nhân dân Thành phố xác định rằng khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng hạ tầng, giá đất ở khu vực lân cận sẽ tăng lên Do đó, những người hưởng lợi từ sự đầu tư của Nhà nước cần phải chia sẻ một phần lợi ích đó với Nhà nước.

UBND thành phố đặc biệt chú trọng công tác tuyên truyền để nâng cao nhận thức của người dân về lợi ích chung Toàn bộ hệ thống chính trị, từ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp đến các đoàn thể như hội phụ nữ, hội cựu chiến binh và đoàn thanh niên, đều được huy động tham gia Công tác này gắn liền với quy chế dân chủ cơ sở và thi đua khen thưởng, được triển khai qua các kế hoạch và chương trình phối hợp Đồng thời, việc tạo điều kiện tái định cư thuận lợi và chi trả kinh phí kịp thời giúp kết hợp lợi ích của nhân dân, đồng thời phát huy vai trò giám sát của cộng đồng trong việc thực hiện dự án theo đúng tiến độ của Nhà nước.

Nhóm lãnh đạo chủ chốt cần phát huy trách nhiệm trong việc xử lý các trường hợp phức tạp và điểm nóng của dự án Chủ tịch UBND thành phố đã trực tiếp đối thoại với từng người dân để giải quyết các vướng mắc theo quy định pháp luật Hình ảnh này, được Đài truyền hình Việt Nam phát sóng, không chỉ tăng cường niềm tin của người dân vào Nhà nước mà còn nâng cao trách nhiệm của cán bộ công chức trong việc cải thiện nghiệp vụ và phẩm chất đạo đức.

2.2.2.2 Kinh nghiệm quản lý đầu tư xây dựng cơ bản ở tỉnh Hà Nam

Hà Nam, tỉnh phía Nam Hà Nội, có diện tích 859,5 km² và dân số 785.050 người, đã phát triển mạnh mẽ sau 18 năm tái lập Từ năm 2010, tỉnh đã thành lập 8 khu công nghiệp và 18 cụm công nghiệp, thu hút 105 dự án đầu tư mới, trong đó có 15 dự án FDI với tổng vốn đăng ký 605 triệu USD Để đạt được những thành tựu này, Hà Nam đã chú trọng đầu tư vào hạ tầng nhằm thu hút nhà đầu tư, đồng thời rút ra bài học kinh nghiệm trong việc triển khai dự án để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư ngân sách.

Đổi mới phương pháp giao kế hoạch vốn đầu tư XDCB hàng năm là cần thiết, tập trung ưu tiên vào các lĩnh vực và công trình trọng điểm để thu hút đầu tư và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội Cần bố trí đủ vốn cho các dự án nhóm B trong 4 năm và nhóm C trong 2 năm để đảm bảo tiến độ thực hiện.

UBND tỉnh yêu cầu các sở, ngành chủ động xây dựng kế hoạch dựa trên chức năng nhiệm vụ của mình, nhằm trình HĐND tỉnh phê duyệt và phân bổ nguồn vốn ngay từ đầu năm.

Không bố trí vốn đầu tư cho các dự án thiếu thủ tục đầu tư hoặc không phù hợp với quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội nhằm tránh gây thiệt hại.

Hoàn thiện quy trình thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư là cần thiết để nâng cao chất lượng thẩm định, thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán Cần xây dựng quy trình hợp lý, gắn trách nhiệm cá nhân và tiêu chuẩn hóa các quy định trong thiết kế, giúp các đơn vị tư vấn và cơ quan thẩm định dễ dàng áp dụng Dự án đầu tư sản xuất kinh doanh cần phù hợp với công nghệ hiện đại, đảm bảo khả năng cạnh tranh trên thị trường Đội ngũ cán bộ thẩm định cần là những chuyên gia có trình độ cao, phẩm chất đạo đức tốt và phong cách làm việc khoa học.

Phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 05/04/2022, 21:15

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Tài chính (2016). Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016
Tác giả: Bộ Tài chính
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2016
2. Bộ Tài chính (2016). Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016
Tác giả: Bộ Tài chính
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2016
6. Chính phủ (2015). Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015
Tác giả: Chính phủ
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2015
8. Chính phủ (2015). Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
Tác giả: Chính phủ
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2015
9. Chính phủ (2015). Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015
Tác giả: Chính phủ
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2015
11. Đảng bộ thành phố Bắc Giang (2015). Văn kiện Đại hội Đại biểu khóa XXI thành phố Bắc Giang. Bắc Giang Sách, tạp chí
Tiêu đề: Văn kiện Đại hội Đại biểu khóa XXI thành phố Bắc Giang
Tác giả: Đảng bộ thành phố Bắc Giang
Nhà XB: Bắc Giang
Năm: 2015
12. Đỗ Văn Thành và cộng sự (2005). Đổi mới cơ chế quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Bộ Tài chính. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đổi mới cơ chế quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước
Tác giả: Đỗ Văn Thành, cộng sự
Nhà XB: Bộ Tài chính
Năm: 2005
14. Phòng Tài chính - Kế hoạch thành phố Bắc Giang (2016). Số liệu vốn đầu tư NSNN của thành phố Bắc Giang thời kỳ 2010-2015. dự kiến nhu cầu đầu tư 2017-2020. Bắc Giang Sách, tạp chí
Tiêu đề: Số liệu vốn đầu tư NSNN của thành phố Bắc Giang thời kỳ 2010-2015. dự kiến nhu cầu đầu tư 2017-2020
Tác giả: Phòng Tài chính - Kế hoạch thành phố Bắc Giang
Nhà XB: Bắc Giang
Năm: 2016
17. Quốc hội (2013). Luật Đầu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật Đầu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013
Tác giả: Quốc hội
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2013
18. Quốc hội (2014). Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014
Tác giả: Quốc hội
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2014
19. Quốc hội (2014). Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014
Tác giả: Quốc hội
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2014
20. Quốc hội (2015). Luật Kiểm toán nhà nước số 81/2015/QH13 ngày 24/6/2015. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật Kiểm toán nhà nước số 81/2015/QH13 ngày 24/6/2015
Tác giả: Quốc hội
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2015
21. Quốc hội (2015). Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015
Tác giả: Quốc hội
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2015
22. Sơn Trần (2012). Trung tâm quản lý đầu tư xây dựng Tây Ninh: hai năm khắc khoải chờ dự án. truy cập ngày 07/10/2016 từ http://www.baotayninh.vn/kinh- te/trung-tam-quan-ly-dau-tu-xay-dung-tay-ninh-hai-nam-khac-khoai-cho-du-an-38434.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: Trung tâm quản lý đầu tư xây dựng Tây Ninh: hai năm khắc khoải chờ dự án
Tác giả: Sơn Trần
Năm: 2012
26. Trần Công Hiệp (2012). Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại huyện Văn Giang. Luận văn thạc sĩ. trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại huyện Văn Giang
Tác giả: Trần Công Hiệp
Nhà XB: trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội
Năm: 2012
29. Vũ Đăng Định (2013). Nghiên cứu hoạt dộng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của huyện Tiên Lữ. tỉnh Hưng Yên. Luận văn thạc sĩ.trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu hoạt dộng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của huyện Tiên Lữ. tỉnh Hưng Yên
Tác giả: Vũ Đăng Định
Nhà XB: trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội
Năm: 2013
28. Việt Anh (2015). Sử dụng hiệu quả vốn đầu tư xây dựng cơ bản. truy cập ngày 07/10/2016 từ http://baobacninh.com.vn/news_detail/88512/su-dung-hieu-qua-von-dau-tu-xay-dung-co-ban.html Link
3. Bộ Tài Chính, 2016. Thông tư 06/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài Chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước Khác
4. Bộ Xây dựng (2016). Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016. Hà Nội Khác
5. Bộ Xây Dựng, 2016. Thông tư 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Xây Dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dụ toán xây dựng công trình Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

DANH MỤC BẢNG - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố bắc giang, tỉnh bắc giang
DANH MỤC BẢNG (Trang 8)
Sơ đồ 2.4. Mơ hình tổ chức chủ đầu tư trực tiếp quảnlý đầu tư - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố bắc giang, tỉnh bắc giang
Sơ đồ 2.4. Mơ hình tổ chức chủ đầu tư trực tiếp quảnlý đầu tư (Trang 41)
Bảng 6. Một số chỉ tiêu kinh tế huyện Vĩnh Thạnh - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố bắc giang, tỉnh bắc giang
Bảng 6. Một số chỉ tiêu kinh tế huyện Vĩnh Thạnh (Trang 42)
Hình 3.1. Vị trí địa lý thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố bắc giang, tỉnh bắc giang
Hình 3.1. Vị trí địa lý thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (Trang 49)
Bảng 3.1. Thu ngân sách và đầu tư giai đoạn 2014 – 2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố bắc giang, tỉnh bắc giang
Bảng 3.1. Thu ngân sách và đầu tư giai đoạn 2014 – 2016 (Trang 53)
Bảng 3.3. Đối tượng và mẫu điều tra STT Đối tượng điều tra  Số lượng - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố bắc giang, tỉnh bắc giang
Bảng 3.3. Đối tượng và mẫu điều tra STT Đối tượng điều tra Số lượng (Trang 54)
Bảng 4.1. Số lượng dự án đầu tư từ nguồn NSNN cho các cơng trình XDCB của thành phố Bắc Giang - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố bắc giang, tỉnh bắc giang
Bảng 4.1. Số lượng dự án đầu tư từ nguồn NSNN cho các cơng trình XDCB của thành phố Bắc Giang (Trang 57)
Bảng 4.2 Đầu tư ngân sách nhà nước cho các cơng trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Bắc Giang - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố bắc giang, tỉnh bắc giang
Bảng 4.2 Đầu tư ngân sách nhà nước cho các cơng trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Bắc Giang (Trang 58)
4.1.3. Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản tại thành phố Bắc Giang. - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố bắc giang, tỉnh bắc giang
4.1.3. Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản tại thành phố Bắc Giang (Trang 60)
- Chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện có xu hướng đi vào ổn định. - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố bắc giang, tỉnh bắc giang
huy ển nhượng quyền sử dụng đất: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện có xu hướng đi vào ổn định (Trang 63)
Bảng 4.4. Tình hình lập và giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản của thành phố Bắc Giang - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố bắc giang, tỉnh bắc giang
Bảng 4.4. Tình hình lập và giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản của thành phố Bắc Giang (Trang 66)
Bảng 4.5. Điều chỉnh ngân sách cho đầu tư XDCB của thành phố Bắc Giang - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố bắc giang, tỉnh bắc giang
Bảng 4.5. Điều chỉnh ngân sách cho đầu tư XDCB của thành phố Bắc Giang (Trang 69)
Bảng 4.6. Đánh giá về cơng tác lập dự tốn chi đầu tư XDCB tại thành phố Bắc Giang - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố bắc giang, tỉnh bắc giang
Bảng 4.6. Đánh giá về cơng tác lập dự tốn chi đầu tư XDCB tại thành phố Bắc Giang (Trang 70)
cho dự án (bằng hình thức tạm ứng hoặc thanh tốn khối lượng tùy thuộc vào tình  hình  thực  tế  của  từng  dự  án) - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố bắc giang, tỉnh bắc giang
cho dự án (bằng hình thức tạm ứng hoặc thanh tốn khối lượng tùy thuộc vào tình hình thực tế của từng dự án) (Trang 71)
Bảng 4.7. Hệ số huy động tài sản cố định của thành phố Bắc Giang - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố bắc giang, tỉnh bắc giang
Bảng 4.7. Hệ số huy động tài sản cố định của thành phố Bắc Giang (Trang 72)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w