1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em dưới 5 tuổi tại một số xã huyện hiệp hòa, tỉnh bắc giang​

102 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thực Trạng Và Một Số Yếu Tố Nguy Cơ Về Nhiễm Khuẩn Hô Hấp Cấp Tính Của Trẻ Dưới 5 Tuổi Tại Một Số Xã Huyện Hiệp Hoà, Tỉnh Bắc Giang
Tác giả Hoàng Văn Thìn
Người hướng dẫn TS. Đàm Thị Tuyết
Trường học Đại Học Y Dược - Đại Học Thái Nguyên
Chuyên ngành Y Học Dự Phòng
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2013
Thành phố Thái Nguyên
Định dạng
Số trang 102
Dung lượng 1,35 MB

Cấu trúc

  • Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU (12)
    • 1.1. Tình hình bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính (12)
      • 1.1.1. Đặc điểm và phân loại bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp (12)
      • 1.1.2. Tình hình mắc bệnh và tử vong do nhiễm khuẩn hô hấp cấp trên Thế giới (17)
      • 1.1.3. Tình hình mắc bệnh và tử vong do nhiễm khuẩn hô hấp cấp tại Việt Nam (19)
    • 1.2. Căn nguyên và các yếu tố nguy cơ của bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp (22)
      • 1.2.1. Trên Thế giới (22)
      • 1.2.2. Tại Việt Nam (29)
  • Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (34)
    • 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu (34)
    • 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu (34)
    • 2.3. Phương pháp nghiên cứu (35)
      • 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu mô tả (36)
      • 2.3.2. Nghiên cứu bệnh chứng (36)
    • 2.4. Phương pháp chọn mẫu (37)
    • 2.5. Các chỉ số nghiên cứu (38)
      • 2.5.2. Chỉ số về tình hình bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ (38)
      • 2.5.3. Chỉ số về các yếu tố nguy cơ đến nhiễm khuẩn hô hấp cấp của trẻ (39)
      • 2.5.4. Phân loại các yếu tố nguy cơ theo mô hình hồi quy logistic (39)
      • 2.5.5. Một số định nghĩa về chỉ số nghiên cứu (39)
      • 2.5.6. Phương pháp thu thập số liệu (43)
    • 2.6. Phương pháp xử lý số liệu (44)
    • 2.7. Khía cạnh đạo đức trong nghiên cứu (44)
  • Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (46)
    • 3.1. Thông tin chung về đối tƣợng nghiên cứu (46)
    • 3.2. Thực trạng nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ dưới 5 tuổi tại địa điểm nghiên (50)
    • 3.3. Kết quả về các yếu tố nguy cơ đến bệnh (56)
      • 3.3.1. Nhóm yếu tố nguy cơ thuộc về bà mẹ (56)
      • 3.3.2. Nhóm yếu tố nguy cơ thuộc về bản thân trẻ (58)
      • 3.3.3. Nhóm yếu tố nguy cơ thuộc về môi trường sống của trẻ (59)
  • Chương 4: BÀN LUẬN (64)
    • 4.1. Tình hình kinh tế – văn hóa – xã hội tại địa điểm nghiên cứu (64)
    • 4.1. Thực trạng nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ dưới 5 tuổi tại một số xã huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang (64)
    • 4.2. Các yếu tố nguy cơ đến nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính (68)
      • 4.2.1. Các yếu tố nguy cơ thuộc về bà mẹ (68)
      • 4.2.2. Các yếu tố nguy cơ thuộc về bản thân trẻ (72)
      • 4.3.3. Các yếu tố nguy cơ thuộc về môi trường sống của trẻ (74)
  • KẾT LUẬN (78)

Nội dung

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đối tƣợng nghiên cứu

- Bà mẹ có con dưới 5 tuổi

Thời gian và địa điểm nghiên cứu

- Thời gian: Từ tháng 11 /2012 đến 9 /2013

- Địa điểm nghiên cứu: Huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang

Hình 2.1 Bản đồ hành chính huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang

Phương pháp nghiên cứu

Sử dụng thiết kế nghiên cứu mô tả và nghiên cứu bệnh chứng để đánh giá thực trạng nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính (NKHHCT) và xác định các yếu tố nguy cơ liên quan đến tình trạng này Phương pháp nghiên cứu mô tả giúp cung cấp cái nhìn tổng quan về tình hình NKHHCT, trong khi nghiên cứu bệnh chứng tập trung vào việc phân tích các yếu tố nguy cơ có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của bệnh.

Để đánh giá thực trạng nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính (NKHHC), chúng tôi tiến hành mô tả theo phương pháp khám lâm sàng và phân tích các chỉ số như điều kiện vệ sinh nhà ở, tiêm chủng, cai sữa của trẻ, cũng như kiến thức, thái độ và thực hành (KAP) của bà mẹ trong cộng đồng Mục tiêu là xác định các yếu tố nguy cơ liên quan đến NKHHCT.

Sơ đồ 2.1 Tổ chức nghiên cứu thực trạng và phân tích tình hình nhiễm khuẩn hô hấp dưới cấp với yếu tố nguy cơ

Trẻ đƣợc chọn vào nghiên cứu

B bà Điều tra cắt ngang Đánh giá thực trạng NKHHCT của trẻ dưới 5 tuổi

Nghiên cứu ngang, mô tả

NKHHCT Nhóm trẻ không mắc

Nhóm trẻ có yếu tố nguy cơ Nhóm trẻ không có yếu tố nguy cơ

Nhóm trẻ có yếu tố liên nguy cơ

Nhóm trẻ không có yếu tố nguy cơ ơ

2.3.1 Thiết kế nghiên cứu mô tả

1 Sử dụng phương pháp điều tra cắt ngang để mô tả thực trạng tình hình NKHHCT tại cộng đồng nghiên cứu [19]

* Cỡ mẫu nghiên cứu mô tả, được tính theo công thức tính cỡ mẫu cho ước lượng một tỷ lệ trong quần thể [37]

Trong đó: n: cỡ mẫu cần có; Z (1- /2) : Hệ số giới hạn tin cậy với = 0,05

Theo nghiên cứu, tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp là 40,7% Để tính toán kích thước mẫu, ta có thể sử dụng công thức n = 553 trẻ, với sai số mong muốn ε = 0,1 và độ chính xác tương đối.

Cỡ mẫu tối thiểu cần đạt trong nghiên cứu mô tả là 553 trẻ Thực tế chúng tôi điều tra đƣợc 673 trẻ

Nhóm bệnh: Trẻ dưới 5 tuổi mắc NKHHCT

Nhóm chứng: Trẻ dưới 5 tuổi không mắc NKHHCT

Cỡ mẫu đƣợc tính theo công thức sau: [37]

Ln n: Cỡ mẫu cần có ở mỗi nhóm

Zα/2: Hệ số giới hạn tin cậy = 1,96 p1: Tỷ lệ cá thể phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ ở nhóm bệnh

Theo 1 nghiên cứu trước đây thì tỷ lệ trẻ cai sữa không đúng thời gian ở nhóm bệnh p1 = 0,605 (60,5%) [60] p2: Tỷ lệ cá thể phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ ở nhóm chứng Theo 1 nghiên cứu trước đây thì tỷ lệ trẻ cai sữa không đúng thời gian ở nhóm chứng

P2 = 0,50 (50%) [60] ε: Mức độ chính xác mong muốn: ε =0,33

Thay vào công thức trên tính đƣợc cỡ mẫu: n = 197 trẻ

Phương pháp chọn mẫu

- Chọn mẫu chủ đích: tại 2 xã Lương Phong và Hoàng Vân Huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang

Trong quá trình điều tra hộ gia đình và khám trẻ, chúng tôi đã lập danh sách các xã, thị trấn trong toàn huyện và chọn ngẫu nhiên hai xã để thực hiện khảo sát Hai xã được chọn là Lương Phong và Hoàng Vân, việc lựa chọn này được thực hiện thông qua phương pháp bốc thăm.

Trong một nghiên cứu mô tả, nhóm nghiên cứu đã lập danh sách 2021 trẻ em dưới 5 tuổi tại hai xã thông qua sổ theo dõi của trạm y tế Phương pháp điều tra được áp dụng là ngẫu nhiên đơn hệ thống, từ đó xác định cỡ mẫu cần nghiên cứu là 553 trẻ Tính toán khoảng cách mẫu cho thấy mỗi 3,6 trẻ sẽ được chọn, dẫn đến việc thu thập được 673 trẻ vào diện nghiên cứu.

Nghiên cứu bệnh - chứng được thực hiện theo tỷ lệ 1 bệnh và 2 chứng, trong đó 197 trẻ mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính (NKHHCT) được chọn ngẫu nhiên vào nhóm bệnh, cùng với 394 trẻ không mắc NKHHCT thuộc nhóm chứng.

Các chỉ số nghiên cứu

2.5.1 Chỉ số về thông tin chung của đối tượng nghiên cứu, tình hình kinh tế văn hóa xã hội của các hộ gia đình

- Hộ nghèo ở nông thôn: Thu nhập bình quân từ 400.000 đồng/ người /tháng (4.800.000 đồng/người/năm) trở xuống [25]

- Hộ không nghèo ở nông thôn: Thu nhập bình quân từ 400.000 đồng/người/tháng(4.800.000 đồng/người/năm) trở lên [25]

- Nghề nghiệp của bà mẹ

- Trình độ học vấn của các bà mẹ có con dưới 5 tuổi

+ Mù chữ: là những người không biết đọc, biết viết

+ Biết đọc, biết viết là những người học chưa hết lớp 4/10 hoặc 5/12 + Tiểu học là những người đã học hết lớp 4/10 hoặc 5/12

Trung học cơ sở bao gồm những học sinh đã hoàn thành lớp 7/10 hoặc lớp 9/12, trong khi phổ thông trung học là những người đã tốt nghiệp lớp 10/10 hoặc lớp 12/12, có bằng tốt nghiệp cấp III.

2.5.2 Chỉ số về tình hình bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ

- Tỷ lệ NKHHCT của trẻ dưới 5 tuổi tại các điểm nghiên cứu

- Phân bố tỷ lệ NKHHCT trẻ em dưới 5 tuổi theo phân loại của WHO gồm có 3 loại [16], [17], [18]

+ Không viêm phổi: Ho hoặc cảm lạnh

+ Viêm phổi nặng hoặc bệnh rất nặng

- Tỷ lệ NKHHCT của trẻ dưới 5 tuổi theo các nhóm tuổi: Tỷ lệ NKHHC trẻ em theo các nhóm tuổi: cách tính tuổi theo quy ƣớc của WHO [12]

- Tỷ lệ NKHHCT của trẻ em dưới 5 tuổi theo giới

- Tỷ lệ NKHHCT của trẻ em dưới 5 tuổi theo dân tộc mẹ

- Tỷ lệ NKHHCT của trẻ em dưới 5 tuổi theo nghề nghệp mẹ

- Tỷ lệ NKHHC theo học vấn mẹ

- Tỷ lệ NKHHC theo nghề nghiệp mẹ

- Tỷ lệ NKHHC theo tình trạng nhà

- Tỷ lệ NKHHC theo kinh tế hộ gia đình

- Tỷ lệ NKHHC theo hộ gia đình có người hút thuốc lá, thuốc lào trong nhà

- Tỷ lệ NKHHC theo hộ gia đình có bếp đun nấu hàng ngày trong nhà

- Tỷ lệ NKHHC ở gia đình có chuồng gia súc gần nhà, xa nhà

2.5.3 Chỉ số về các yếu tố nguy cơ đến nhiễm khuẩn hô hấp cấp của trẻ

- Mối liên quan giữa các mức độ kiến thức về chăm sóc trẻ của bà mẹ với NKHHCT

- Mối liên quan giữa các mức độ học vấn của bà mẹ với NKHHCT

- Mối liên quan giữa các loại nhà với NKHHCT

- Mối liên quan giữa tình trạng nhà với NKHHCT

- Mối liên quan giữa bếp đun nấu trong nhà với NKHHCT

- Mối liên quan giữa khoảng cách chuồng gia súc với NKHHCT

- Mối liên quan giữa gia đình có người hút thuốc với NKHHCT

- Mối liên quan giữa thời gian cai sữa của trẻ với NKHHCT

- Mối liên quan giữa tình trạng tiêm chủng của trẻ với NKHHCT

- Mối liên quan giữa cân nặng khi sinh thấp của trẻ với NKHHCT

- Mối liên quan giữa các mức độ học vấn của bà mẹ với NKHHCT

2.5.4 Phân loại các yếu tố nguy cơ theo mô hình hồi quy logistic

Dựa vào OR hiệu chỉnh để xác định độ mạnh của yếu tố nguy cơ và loại bỏ yếu tố nhiễu

2.5.5 Một số định nghĩa về chỉ số nghiên cứu

* Chỉ số về thông tin chung của đối tượng nghiên cứu, tình hình kinh tế văn hóa xã hội của các hộ gia đình

- Học vấn của mẹ có con dưới 5 tuổi:

+ Mù chữ: là những người không biết đọc, biết viết

+ Biết đọc, biết viết: là những người chưa học hết lớp 4/10 hoặc 5/12 + Tiểu học: là những người đã học hết lớp 4/10 hoặc 5/12

+ Trung học cơ sở (THCS): là những người đã học hết lớp 7/10 hoặc lớp 9/12 + Trung học phổ thông (THPT) là những người đã học hết lớp 10/10 hoặc lớp 12/12

- Dân tộc: Kinh, dân tộc thiểu số khác

- Nghề nghiệp của bà mẹ: Làm ruộng, buôn bán, công nhân, giáo viên, công chức, nghề khác

- Kinh tế hộ gia đình: theo Ban hành chuẩn hộ nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011- 2015, quyết định số 09/2011/QĐ - TTg, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

+ Hộ nghèo ở nông thôn: Thu nhập bình quân từ 400.000 đồng/người/tháng(4.800.000 đồng/người/năm) trở xuống

+ Hộ không nghèo ở nông thôn: Thu nhập bình quân từ 400.000 đồng/người/tháng(4.800.000 đồng/người/năm) trở lên

Phân loại NKHHCT theo mức độ nặng nhẹ giúp cán bộ y tế cơ sở, nhân viên y tế thôn bản và các bà mẹ đánh giá chính xác tình trạng bệnh Qua đó, họ có thể xếp loại và đưa ra hướng xử trí đúng đắn, đồng thời điều trị kịp thời cho bệnh nhân.

- Đối với trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi:

+ Viêm phổi (Nhiễm khuẩn hô hấp thể vừa): Trẻ có dấu hiệu thở nhanh, nếu trẻ từ 2 đến < 12 tháng, thở ≥ 50 nhịp trong một phút; trẻ từ 12 tháng đến

5 tuổi, thở ≥ 40 nhịp trong một phút

+ Viêm phổi nặng hoặc bệnh rất nặng là khi trẻ ho hoặc khó thở và có bất cứ dấu hiệu nào dưới đây:

Nếu bạn nhận thấy bất kỳ dấu hiệu nguy hiểm nào như không thể uống nước hoặc bỏ bú, nôn mửa liên tục, co giật, tình trạng li bì hoặc khó đánh thức, hãy nhanh chóng tìm kiếm sự chăm sóc y tế.

Thở rít khi nằm yên

+ Không viêm phổi: Ho hoặc cảm lạnh: Trẻ chỉ có dấu hiệu ho, chảy mũi, không thở nhanh, không rút lõm lồng ngực

- Đối với trẻ dưới 2 tháng tuổi

Viêm phổi nặng: Rút lõm lồng ngực mạnh hoặc thở nhanh ≥ 60 nhịp trong một phút

Bệnh rất nặng: Bú kém hoặc bỏ bú, co giật, ngủ li bì khó đánh thức, thở rít khi nằm yên, khò khè, sốt hoặc hạ nhiệt độ

* Tỷ lệ NKHHC trẻ em theo các nhóm tuổi:

- Phân bố tỷ lệ NKHHC của trẻ dưới 5 tuổi theo các nhóm tuổi, có 4 nhóm tuổi: Dưới 2 tháng tuổi, từ 2 - dưới 12 tháng tuổi, từ 12 - 35 tháng tuổi; từ 36 - 60 tháng tuổi

Cách tính tuổi theo quy ƣớc của WHO (1983):

+ Tính tuổi theo tháng (đối với trẻ dưới 5 tuổi)

Kể từ khi mới sinh tới trước ngày tròn tháng (từ 1 đến 29 ngày là tháng thứ nhất) đƣợc gọi là 1 tháng tuổi

Từ ngày tròn 1 tháng đến trước ngày tròn 2 tháng (tức là từ 30 đến 59 ngày, tương đương tháng thứ 2) được xem là 2 tháng tuổi Các tháng tiếp theo sẽ được tính tương tự.

Tóm lại: lấy ngày sinh làm mốc, trẻ đang ở tháng thứ bao nhiêu thì bấy nhiêu tháng tuổi

+ Tính tuổi theo năm: Qui ƣớc nhƣ sau:

Từ sơ sinh đến trước ngày đầy năm (tức là năm thứ nhất) gọi là 0 tuổi hay dưới 1 tuổi

Từ ngày tròn 1 năm đến trước ngày sinh nhật lần thứ hai (Tức là năm thứ hai) gọi là 1 tuổi Các năm tiếp theo tính tương tự

Vậy: Khi nói trẻ dưới 5 tuổi tức là trẻ từ 0 - 4 tuổi hay từ 1 đến 60 tháng tuổi

* Xã miền núi (khu vực II): Quyết định số 393/2005/QĐ - UBDT [15] + Không có hoặc có dưới 1/3 số thôn đặc biệt khó khăn

+ Tỷ lệ hộ nghèo từ 30% đến 55%

+ Về kết cấu hạ tầng thiết yếu: Thiếu hoặc có nhƣng còn tạm bợ từ 3/10 loại công trình kết cấu hạ tầng thiết yếu trở lên

Để đánh giá các yếu tố xã hội, cần xem xét ít nhất 3 trong 4 tiêu chí sau: chưa đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở, từ 10% đến dưới 50% số thôn không có cơ sở y tế nhưng đã đáp ứng cơ bản các điều kiện khám chữa bệnh thông thường, và hơn 80% hộ gia đình thường xuyên tiếp cận hệ thống thông tin đại chúng.

Từ 30% cán bộ trong hệ thống chính trị cơ sở chƣa có trình độ từ sơ cấp trở lên

* Quy mô hộ gia đình:

+ Hộ gia đình hạt nhân: Từ 4 người trở xuống, gồm 2 thế hệ: bố mẹ, con cùng sinh sống trong một gia đình

+ Hộ gia đình đông người: từ 5 người trở lên cùng sinh sống trong một nhà

* Tình trạng nhà: Tình trạng nhà ở chia thành 2 nhóm: Ẩm thấp và Thoáng sạch

Hút thuốc lá hoặc thuốc lào trong gia đình, đặc biệt là gần trẻ em, có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của trẻ Việc hút thuốc hàng ngày với tần suất trung bình 5 điếu có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh về hô hấp và các vấn đề sức khỏe khác cho cả người hút và những người xung quanh.

* Tình trạng bếp đun trong nhà: Có bếp đun đặt trong nhà, bếp không đƣợc cách ly với phòng ngủ, phòng khách Loại bếp đun bằng củi, than, ga

* Chuồng gia súc gần nhà: Chuồng gia súc dưới gầm sàn nhà, gần nhà dưới 10m, không đảm bảo vệ sinh

* Thang điểm đánh giá kiến thức:

Dựa trên bộ câu hỏi phỏng vấn kiến thức của bà mẹ, mỗi câu trả lời đúng sẽ được tính 1 điểm, trong khi trả lời sai sẽ không được tính điểm Tổng số điểm kiến thức được phân loại thành 3 mức độ: kém, trung bình và tốt, theo phân loại của Bloom.

- Số điểm đạt đƣợc từ 60 - 79% : Trung bình

- Số điểm đạt đƣợc ≥ 80% : Tốt

* Điều kiện vệ sinh nhà ở:

Nhà ẩm thấp: Nhà ẩm ƣớt, có mùi mốc

Nhà thoáng sạch: Sạch sẽ, thoáng mát

* Thời gian cai sữa cho trẻ:

- Cai sữa không đúng: Dưới 18 tháng

- Cai sữa đúng: Từ 18 - 24 tháng

* Tình hình tiêm chủng phòng bệnh

Tiêm chủng đầy đủ và đúng lịch là việc thực hiện tiêm theo thời gian quy định, đảm bảo đủ số mũi tiêm và loại vaccine phù hợp với độ tuổi của trẻ tại thời điểm kiểm tra.

- Tiêm chủng không đủ, hoặc đủ nhƣng không đúng lịch: là không đảm bảo 1 trong 3 điều kiện; Đủ số mũi, đủ loại vacine theo độ tuổi, đúng thời gian

2.5.6 Phương pháp thu thập số liệu

2.3.4.1 Thu thập số liệu nghiên cứu mô tả

Bác sĩ tại bệnh viện huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang đã tiến hành khám lâm sàng và phân loại nhiễm khuẩn huyết cộng đồng theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) tại thời điểm khảo sát các địa điểm nghiên cứu.

* Số liệu về các yếu tố nguy cơ:

- Sử dụng bộ câu hỏi phỏng vấn trực tiếp các bà mẹ có con dưới 5 tuổi trong diện điều tra theo phiếu câu hỏi

- Sử dụng bảng kiểm quan sát tình trạng nhà cửa, vệ sinh môi trường.

Phương pháp xử lý số liệu

- So sánh các chỉ số theo phương pháp thống kê y học, được kiểm định bằng các test thống kê: test χ 2

- Tính chỉ số OR (Odds Ratio) và 95 % CI của OR để đánh giá mức độ liên quan của các yếu tố nguy cơ

Đánh giá các yếu tố nguy cơ bằng mô hình hồi quy logistic thông qua tỷ lệ odds (OR) hiệu chỉnh giúp xác định độ mạnh của từng yếu tố nguy cơ, đồng thời loại trừ ảnh hưởng của các yếu tố nhiễu.

- Đánh giá sự thay đổi tỷ lệ mắc bệnh bằng thuật toán so sánh 2 tỷ lệ phần trăm

- Các số liệu đƣợc sử lý trên máy vi tính bằng các phần mềm Epidata, SPSS 16.0.

Khía cạnh đạo đức trong nghiên cứu

Nghiên cứu này đã nhận được sự chấp thuận và hỗ trợ từ lãnh đạo phòng Y tế cùng Giám đốc Trung tâm Y tế huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang Bên cạnh đó, chính quyền và các cơ quan y tế địa phương cũng đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai nghiên cứu.

Tất cả các bà mẹ tham gia nghiên cứu đã được thông báo và giải thích rõ ràng về mục đích của nghiên cứu, do đó họ đã tự nguyện tham gia và hợp tác một cách nhiệt tình.

Bảng 2.1 Bảng tổng hợp (khung lô gíc của vấn đề nghiên cứu)

NC Chỉ số NC Đối tƣợng

Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ dưới 5 tuổi tại một số xã huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang

- Tỷ lệ NKHHCT theo giới

- Tỷ lệ NKHHCT theo nhóm tuổi

NC Chỉ số NC Đối tƣợng

- Phân bố tỷ lệ NKHHCT theo kinh tế gia đình

- Phân bố tỷ lệ NKHHC theo dân tộc mẹ

- Phân bố tỷ lệ NKHHC theo học vấn mẹ, tuổi mẹ, nghề nghiệp mẹ, điều kiện vệ sinh nhà ở phỏng vấn mẹ, người chăm sóc trẻ

Mục tiêu 2 : Xác định một số yếu tố nguy cơ đến nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính

Yếu tố nào có thể nguy cơ đến

Kiến thức của bà mẹ Kiến thức của bà mẹ đối với

Phỏng vấn trực tiếp, quan sát trực tiếp Tính χ 2 , P,

Trình độ học vấn mẹ, tình trạng tiêm chủng và thời gian cai sữa của trẻ

Học vấn mẹ với NKHHCT Các bà mẹ

Phỏng vấn trực tiếp Tính χ 2 , P,

Tình trạng tiêm chủng với NKHHCT

Sổ sách trạm y tế, hỏi bà mẹ.Tính χ 2 ,

Thời gian cai sữa với NKHHCT Các bà mẹ

Phỏng vấn trực tiếp Tính χ 2 , P,

OR Điều kiện vệ sinh nhà ở

Loại nhà, tình trạng nhà, bếp đun trong nhà, khoảng cách chuồng gia súc, hút thuốc lá, thuốc lào với NKHHCT

Quan sát trực tiếp, phỏng vấn Tính χ 2 , P,

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Thông tin chung về đối tƣợng nghiên cứu

Qua nghiên cứu 673 trẻ dưới 5 tuổi tại 02 xã Hoàng Vân và Lương Phong huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang chúng tôi đƣa ra một số kết quả sau

Bảng 3.1 Phân bố trẻ theo dân tộc mẹ

Dân tộc Số trẻ (n) Tỷ lệ (%)

Dân tộc thiểu số khác 40 5,9

Nhận xét: Bảng trên cho thấy có 94,1% số trẻ là con của các bà mẹ dân tộc Kinh, số trẻ con các bà mẹ dân tộc khác chỉ là 5,9%

Bảng 3.2 Phân bố trẻ theo nghề nghiệp của các bà mẹ

Nghề nghiệp mẹ Số trẻ (n) Tỷ lệ (%)

Công nhân, giáo viên, công chức 143 21,3

Buôn bán, nội trợ,nghề khác 17 2,5

Theo khảo sát, 76,2% trẻ em có mẹ làm nghề nông, trong khi 21,3% là con của các bà mẹ làm giáo viên hoặc công chức Nhóm còn lại, bao gồm những bà mẹ buôn bán, nội trợ hoặc làm nghề khác, chỉ chiếm 2,5%.

Làm ruộng Công nhân, giáo viên, công chức Buôn bán, nội trợ, nghề khác

Biểu đồ 3.1 Phân bố trẻ theo nghề nghiệp của các bà mẹ

Bảng 3.3 Phân bố trẻ theo phân loại nhà ở

Loại nhà Số trẻ (n) Tỷ lệ (%)

Nhận xét: Số trẻ sống trong nhà bán kiên cố chiếm tỷ lệ 54,2%; Số trẻ ở nhà tạm chiếm 39,1%, còn lại 6,7% số trẻ ở nhà kiên cố

Nhà tạm Bán kiên cố Kiên cố

Biểu đồ 3.2 Phân bố trẻ theo phân loại nhà ở

Bảng 3.4 Phân bố trẻ theo tình trạng bếp đun trong nhà

Bếp đun trong nhà Số trẻ (n) Tỷ lệ (%)

Nhận xét: Tỷ lệ trẻ sống trong các hộ gia đình sử dụng bếp đun trong nhà tại khu vực nghiên cứu là 87,2 %

Biểu đồ 3.3 Phân bố trẻ theo tình trạng bếp đun trong nhà

Bảng 3.5 Phân bố trẻ theo khoảng cách từ nhà đến chuồng gia súc

Khoảng cách Số trẻ (n) Tỷ lệ (%)

* Số hộ không có chuồng gia súc:18 hộ

Nhận xét: Có 40,8 % số trẻ sống ở các hộ làm gia đình có chuồng gia súc gần nhà dưới 10 m.

Thực trạng nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ dưới 5 tuổi tại địa điểm nghiên

NKHHCT Số trẻ (n) Tỷ lệ (%)

- Không viêm phổi: Ho hoặc cảm lạnh 224 33,3

- Viêm phổi nặng hoặc bệnh rất nặng 4 0,6

- Tỷ lệ mắc NKHHCT của trẻ dưới 5 tuổi tại địa điểm nghiên cứu là 39,5 %

- Phân loại theo mức độ bệnh: Thể không viêm phổi, ho hoặc cảm lạnh chiếm 33,3 %; Thể viêm phổi là 5,6 %; Thể viêm phổi nặng hoặc bệnh rất nặng là 0,6%

Bảng 3.7 Phân bố tỷ lệ NKHHCT theo nhóm tuổi

Có sự khác biệt rõ rệt về tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ em theo từng nhóm tuổi Tỷ lệ mắc cao nhất ghi nhận ở trẻ từ 12-35 tháng tuổi với 43,8%, trong khi tỷ lệ thấp nhất là 27,1% ở nhóm trẻ dưới 1 tháng tuổi Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p 0,05

Bảng 3.9 Phân bố tỷ lệ NKHHCT của trẻ theo dân tộc mẹ

Kết quả nghiên cứu cho thấy không có sự khác biệt đáng kể về tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính giữa trẻ em có mẹ là người dân tộc Kinh và trẻ em có mẹ là người dân tộc khác, với giá trị p > 0,05.

Bảng 3.10 Phân bố tỷ lệ NKHHCT của trẻ theo tình hình kinh tế của gia đình

Nhận xét: Trẻ sống trong gia đình thuộc hộ nghèo có tỷ lệ mắc

NKHHCT là 71,3%, tỷ lệ mắc ở trẻ sống trong hộ gia đình không nghèo là 33,5% Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p

Ngày đăng: 06/04/2022, 22:01

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Trung ƣơng - Dự án NKHHCT trẻ em (2007), Báo cáo tình hình hoạt động của chương trình NKHHC trẻ em - huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam, Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Trung ƣơng, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tình hình hoạt động của chương trình NKHHC trẻ em - huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
Tác giả: Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Trung ƣơng - Dự án NKHHCT trẻ em
Năm: 2007
2. Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Trung ƣơng - Dự án NKHHCT trẻ em (2007), Báo cáo tình hình hoạt động dự án NKHHCT trẻ em, tỉnh Hà Tĩnh, Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Trung ƣơng - Dự án NKHHCT trẻ em, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tình hình hoạt động dự án NKHHCT trẻ em, tỉnh Hà Tĩnh
Tác giả: Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Trung ƣơng - Dự án NKHHCT trẻ em
Năm: 2007
3. Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Trung ƣơng - Dự án NKHHCT trẻ em (2007), Báo cáo hoạt động chương trình nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính - tỉnh Bắc Giang, Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Trung ƣơng - Dự án NKHHCT trẻ em, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo hoạt động chương trình nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính - tỉnh Bắc Giang
Tác giả: Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Trung ƣơng - Dự án NKHHCT trẻ em
Năm: 2007
4. Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Trung ƣơng - Dự án NKHHCT trẻ em (2007), Báo cáo thực trạng tình hình hoạt động dự án NKHHCT trẻ em - tỉnh Phú Thọ, Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Trung ƣơng - Dự án NKHHCT trẻ em, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo thực trạng tình hình hoạt động dự án NKHHCT trẻ em - tỉnh Phú Thọ
Tác giả: Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Trung ƣơng - Dự án NKHHCT trẻ em
Năm: 2007
5. Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Trung ƣơng - Dự án NKHHCT trẻ em (2007), Báo cáo tình hình hoạt động dự án NKHHCT trẻ em - tỉnh Quảng Trị, Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Trung ƣơng, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tình hình hoạt động dự án NKHHCT trẻ em - tỉnh Quảng Trị
Tác giả: Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Trung ƣơng - Dự án NKHHCT trẻ em
Năm: 2007
7. Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Trung ƣơng - Dự án NKHHCT trẻ em (2007), Hội thảo triển khai kế hoạch hoạt động dự án NKHHCT trẻ em các tỉnh trọng điểm năm 2007 và giai đoạn 2007 - 2010, Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Trung ƣơng, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hội thảo triển khai kế hoạch hoạt động dự án NKHHCT trẻ em các tỉnh trọng điểm năm 2007 và giai đoạn 2007 - 2010
Tác giả: Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Trung ƣơng - Dự án NKHHCT trẻ em
Năm: 2007
8. Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Trung ƣơng - Dự án NKHHCT trẻ em (2007), Tình hình hoạt động NKHHCT trẻ em thành phố Đà Nẵng, Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Trung ƣơng - Dự án NKHHCT trẻ em, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tình hình hoạt động NKHHCT trẻ em thành phố Đà Nẵng
Tác giả: Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Trung ƣơng - Dự án NKHHCT trẻ em
Năm: 2007
9. Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Trung ƣơng - Dự án NKHHCT trẻ em (2007), Báo cáo thực trạng hoạt động nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính trẻ em, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang, Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Trung ƣơng - Dự án NKHHCT trẻ em, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo thực trạng hoạt động nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính trẻ em, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang
Tác giả: Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Trung ƣơng - Dự án NKHHCT trẻ em
Năm: 2007
10. Trần Thị Biển (1997), "Căn nguyên gây bệnh và tỷ lệ kháng lại kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ em dưới 3 tuổi điều trị tại khoa nhi bệnh viện Xanh - Pôn, Hà Nội", Tạp chí Y học thực hành, (3), tr. 42 - 44 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Căn nguyên gây bệnh và tỷ lệ kháng lại kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ em dưới 3 tuổi điều trị tại khoa nhi bệnh viện Xanh - Pôn, Hà Nội
Tác giả: Trần Thị Biển
Năm: 1997
11. Bộ môn Nhi -Trường đại học Y - Dược thành phố Hồ Chí Minh (1992), "Đặc điểm giải phẫu và sinh lý bộ máy hô hấp trẻ em", Bài giảng Nhi khoa, Tập II, tr. 9 - 14, 28 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đặc điểm giải phẫu và sinh lý bộ máy hô hấp trẻ em
Tác giả: Bộ môn Nhi -Trường đại học Y - Dược thành phố Hồ Chí Minh
Năm: 1992
12. Bộ Y tế -Viện dinh dƣỡng - Dự án Fao: GCP/VIE/018/FRA (1998), Hướng dẫn đánh giá tình hình dinh dưỡng và thực phẩm ở một cộng đồng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng dẫn đánh giá tình hình dinh dưỡng và thực phẩm ở một cộng đồng
Tác giả: Bộ Y tế -Viện dinh dƣỡng - Dự án Fao: GCP/VIE/018/FRA
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học
Năm: 1998
13. Bộ môn Nhi - Trường đại học Y khoa Hà Nội (2000), "Đặc điểm giải phẫu, sinh lý bộ phận hô hấp trẻ em", Bài giảng Nhi khoa, tập 1, tr.274 - 279 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đặc điểm giải phẫu, sinh lý bộ phận hô hấp trẻ em
Tác giả: Bộ môn Nhi - Trường đại học Y khoa Hà Nội
Năm: 2000
14. Bộ môn Nhi - Trường Đại học Y khoa Hà Nội (2000), "Viêm phế quản phổi", Bài giảng Nhi khoa, tập 1, tr. 302 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Viêm phế quản phổi
Tác giả: Bộ môn Nhi - Trường Đại học Y khoa Hà Nội
Năm: 2000
15. Bộ Y tế (2001), Đánh giá và phân loại trẻ bệnh từ 2 tháng đến 5 tuổi, Bộ Y tế, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá và phân loại trẻ bệnh từ 2 tháng đến 5 tuổi
Tác giả: Bộ Y tế
Năm: 2001
17. Bộ y tế (2001), Xử trí trẻ bệnh từ 1 tuần đến 2 tháng tuổi, Bộ y tế, Hà nội . 18. Bộ Y tế (2003), Xử trí nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính trẻ em ở bệnh việnhuyện, Bộ Y tế, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xử trí nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính trẻ em ở bệnh viện "huyện
Tác giả: Bộ y tế (2001), Xử trí trẻ bệnh từ 1 tuần đến 2 tháng tuổi, Bộ y tế, Hà nội . 18. Bộ Y tế
Năm: 2003
19. Bộ môn Vệ sinh - Môi trường - Dịch tễ trường Đại học Y khoa Thái Nguyên (2004), Phương pháp nghiên cứu sức khỏe công cộng, Giáo trình sau đại học, NXB Y học, tr 103-108 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phương pháp nghiên cứu sức khỏe công cộng
Tác giả: Bộ môn Vệ sinh - Môi trường - Dịch tễ trường Đại học Y khoa Thái Nguyên
Nhà XB: NXB Y học
Năm: 2004
20. Bộ trưởng Bộ Xây dựng (2005), Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam: TCXDVN 353: 2005 "Nhà ở liên kế - tiêu chuẩn thiết kế", Bộ Xây dựng, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nhà ở liên kế - tiêu chuẩn thiết kế
Tác giả: Bộ trưởng Bộ Xây dựng
Năm: 2005
21. Bộ trưởng chủ nhiệm Ủy ban dân tộc (2005), Ban hành qui định tiêu chí phân định vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển, Ủy ban dân tộc, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ban hành qui định tiêu chí phân định vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển
Tác giả: Bộ trưởng chủ nhiệm Ủy ban dân tộc
Năm: 2005
22. Bộ Y tế - Dự án nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính trẻ em (2006), Hội thảo định hướng xây dựng kế hoạch hoạt động, Bộ Y tế, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hội thảo định hướng xây dựng kế hoạch hoạt động
Tác giả: Bộ Y tế - Dự án nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính trẻ em
Năm: 2006
23. Bộ Y tế (2008), Hướng dẫn chẩn đoán, xử trí và phòng lây nhiễm cúm A (H 5 N 1 ) ở người, Bộ Y tế, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng dẫn chẩn đoán, xử trí và phòng lây nhiễm cúm A (H"5"N"1") ở người
Tác giả: Bộ Y tế
Năm: 2008

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

- Hình đĩa, đường kính 16 – 20 cm, dày 2-4 cm ở trung tâm, mỏng dần ở bờ. - (LUẬN văn THẠC sĩ) thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em dưới 5 tuổi tại một số xã huyện hiệp hòa, tỉnh bắc giang​
nh đĩa, đường kính 16 – 20 cm, dày 2-4 cm ở trung tâm, mỏng dần ở bờ (Trang 2)
• + Núm vú: ngay sát đầu dò, có bóng lưng.Hình bầu dục, tròn. - (LUẬN văn THẠC sĩ) thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em dưới 5 tuổi tại một số xã huyện hiệp hòa, tỉnh bắc giang​
m vú: ngay sát đầu dò, có bóng lưng.Hình bầu dục, tròn (Trang 8)
1.1.2. Tình hình mắc bệnh và tử vong do nhiễm khuẩn hô hấp cấp trên Thế giới - (LUẬN văn THẠC sĩ) thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em dưới 5 tuổi tại một số xã huyện hiệp hòa, tỉnh bắc giang​
1.1.2. Tình hình mắc bệnh và tử vong do nhiễm khuẩn hô hấp cấp trên Thế giới (Trang 17)
Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang - (LUẬN văn THẠC sĩ) thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em dưới 5 tuổi tại một số xã huyện hiệp hòa, tỉnh bắc giang​
Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang (Trang 34)
Sơ đồ 2.1. Tổ chức nghiên cứu thực trạng và phân tích tình hình nhiễm khuẩn hô hấp dƣới cấp với yếu tố nguy cơ - (LUẬN văn THẠC sĩ) thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em dưới 5 tuổi tại một số xã huyện hiệp hòa, tỉnh bắc giang​
Sơ đồ 2.1. Tổ chức nghiên cứu thực trạng và phân tích tình hình nhiễm khuẩn hô hấp dƣới cấp với yếu tố nguy cơ (Trang 35)
Bảng 3.1. Phân bố trẻ theo dân tộc mẹ - (LUẬN văn THẠC sĩ) thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em dưới 5 tuổi tại một số xã huyện hiệp hòa, tỉnh bắc giang​
Bảng 3.1. Phân bố trẻ theo dân tộc mẹ (Trang 46)
Bảng 3.3. Phân bố trẻ theo phân loại nhà ở - (LUẬN văn THẠC sĩ) thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em dưới 5 tuổi tại một số xã huyện hiệp hòa, tỉnh bắc giang​
Bảng 3.3. Phân bố trẻ theo phân loại nhà ở (Trang 47)
Bảng 3.4. Phân bố trẻ theo tình trạng bếp đun trong nhà - (LUẬN văn THẠC sĩ) thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em dưới 5 tuổi tại một số xã huyện hiệp hòa, tỉnh bắc giang​
Bảng 3.4. Phân bố trẻ theo tình trạng bếp đun trong nhà (Trang 48)
Bảng 3.5. Phân bố trẻ theo khoảng cách từ nhà đến chuồng gia súc - (LUẬN văn THẠC sĩ) thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em dưới 5 tuổi tại một số xã huyện hiệp hòa, tỉnh bắc giang​
Bảng 3.5. Phân bố trẻ theo khoảng cách từ nhà đến chuồng gia súc (Trang 49)
Bảng 3.7. Phân bố tỷ lệ NKHHCT theo nhóm tuổi NKHHCT - (LUẬN văn THẠC sĩ) thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em dưới 5 tuổi tại một số xã huyện hiệp hòa, tỉnh bắc giang​
Bảng 3.7. Phân bố tỷ lệ NKHHCT theo nhóm tuổi NKHHCT (Trang 51)
Bảng 3.8. Phân bố tỷ lệ NKHHCT theo giới - (LUẬN văn THẠC sĩ) thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em dưới 5 tuổi tại một số xã huyện hiệp hòa, tỉnh bắc giang​
Bảng 3.8. Phân bố tỷ lệ NKHHCT theo giới (Trang 52)
Biểu đồ 3.5. Phân bố tỷ lệ NKHHCT của trẻ theo tình hình kinh tế của gia đình - (LUẬN văn THẠC sĩ) thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em dưới 5 tuổi tại một số xã huyện hiệp hòa, tỉnh bắc giang​
i ểu đồ 3.5. Phân bố tỷ lệ NKHHCT của trẻ theo tình hình kinh tế của gia đình (Trang 53)
Bảng 3.10. Phân bố tỷ lệ NKHHCT của trẻ theo tình hình kinh tế của gia đình - (LUẬN văn THẠC sĩ) thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em dưới 5 tuổi tại một số xã huyện hiệp hòa, tỉnh bắc giang​
Bảng 3.10. Phân bố tỷ lệ NKHHCT của trẻ theo tình hình kinh tế của gia đình (Trang 53)
Nhận xét: Từ kết quả bảng trên cho thấy, tỷ lệ NKHHCT chiếm tỷ lệ cao nhất (71,4 %) ở nhóm trẻ là con của các bà mẹ mù chữ, biết đọc biết viết và  thấp nhất là con của các bà mẹ có trình độ THPT (23,1 %), sự khác biệt có ý  nghĩa, với p &lt; 0,05. - (LUẬN văn THẠC sĩ) thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em dưới 5 tuổi tại một số xã huyện hiệp hòa, tỉnh bắc giang​
h ận xét: Từ kết quả bảng trên cho thấy, tỷ lệ NKHHCT chiếm tỷ lệ cao nhất (71,4 %) ở nhóm trẻ là con của các bà mẹ mù chữ, biết đọc biết viết và thấp nhất là con của các bà mẹ có trình độ THPT (23,1 %), sự khác biệt có ý nghĩa, với p &lt; 0,05 (Trang 54)
Nhận xét: Từ kết quả bảng trên cho thấy: - (LUẬN văn THẠC sĩ) thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em dưới 5 tuổi tại một số xã huyện hiệp hòa, tỉnh bắc giang​
h ận xét: Từ kết quả bảng trên cho thấy: (Trang 56)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w