1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn rồng việt (vdac)​

123 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 123
Dung lượng 3,61 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU (13)
    • 1.1. Lý do chọn đề tài (13)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (13)
    • 1.3. Phạm vi nghiên cứu (14)
    • 1.4. Phương pháp nghiên cứu (14)
    • 1.5. Kết cấu các chương của đề tài (14)
  • CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (14)
    • 2.1. Khái quát về kiểm toán (0)
      • 2.1.1. Khái niệm kiểm toán (15)
      • 2.1.2. Phân loại kiểm toán (0)
      • 2.1.3. Vai trò của kiểm toán trong nền kinh tế (0)
      • 2.1.4. Một số khái niệm liên quan trong kiểm toán (0)
        • 2.1.4.1. Chuẩn bị kiểm toán (0)
        • 2.1.4.2. Thực hiện kiểm toán (0)
        • 2.1.4.3. Hoàn thành kiểm toán (0)
        • 2.1.4.4. Hệ thống kiểm soát nội bộ (0)
        • 2.1.4.5. Các loại rủi ro (0)
        • 2.1.4.6. Khái niệm trọng yếu (0)
        • 2.1.4.7. Chương trình kiểm toán (0)
        • 2.1.4.8. Bằng chứng kiểm toán (0)
        • 2.1.4.9. Báo cáo kiểm toán (0)
        • 2.1.4.10. Hồ sơ kiểm toán (0)
    • 2.2. Nội dung, đặc điểm của tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định (19)
      • 2.2.1. Tài sản cố định (19)
      • 2.2.2. Khấu hao Tài sản cố định (24)
      • 2.2.3. Đặc điểm (25)
    • 2.3. Kiểm soát nội bộ đối với tài sản cố định và chi phí khấu hao (26)
      • 2.3.1. Mục đích của kiểm soát nội bộ (26)
      • 2.3.2. Các rủi ro liên quan đến TSCĐ và chi phí khấu hao (26)
      • 2.3.3. Các thủ tục kiểm soát (27)
      • 2.3.4. Mục tiêu kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao (27)
      • 2.3.5. Quy trình kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao (0)
  • CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT (14)
    • 3.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty (36)
      • 3.1.1. Sơ lược về công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt (36)
      • 3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty VDAC (36)
      • 3.1.3. Các dịch vụ do VDAC cung cấp (37)
    • 3.2. Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty (39)
      • 3.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty (39)
      • 3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận (41)
    • 3.3. Cơ cấu tổ chức kiểm toán tại công ty (42)
      • 3.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kiểm toán (42)
      • 3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh (42)
    • 3.4. Tình hình công ty những năm gần đây (44)
    • 3.5. Chương trình kiểm toán chung tại công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn Rồng Việt (45)
      • 3.5.1. Kế hoạch kiểm toán (45)
      • 3.5.2. Thực hiện kiểm toán (48)
      • 3.5.3. Hoàn thành kiểm toán (48)
    • 3.6. Chế độ chính sách áp dụng ở công ty (50)
    • 3.7. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển (51)
      • 3.7.1. Thuận lợi (51)
      • 3.7.2. Khó khăn (52)
      • 3.7.3. Phương hướng phát triển (52)
  • CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN RỒNG VIỆT (0)
    • 4.1. Giới thiệu về công ty TNHH XYZ (53)
      • 4.1.1. Quá trình hình thành và vốn chủ sở hữu (0)
      • 4.1.2. Ngành nghề kinh doanh (53)
      • 4.1.3. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty (54)
    • 4.2. Quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tại Công ty TNHH Kiểm Toán và Tư Vấn Rồng Việt (0)
      • 4.2.1. Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán (55)
      • 4.2.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục TSCĐ (59)
        • 4.2.2.1. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ (59)
        • 4.2.2.2. Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát (59)
        • 4.2.2.3. Thực hiện các thử nghiệm cơ bản (61)
      • 4.2.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán (74)
    • 4.3. So sánh quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu (74)
      • 4.3.1. Giống nhau (74)
      • 4.3.2. Khác nhau (75)
  • CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ (14)
    • 5.1. Nhận xét (77)
      • 5.1.1. Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty TNHH Kiểm Toán và Tư Vấn Rồng Việt (77)
        • 5.1.1.1. Ưu điểm (77)
        • 5.1.1.2. Nhược điểm (78)
      • 5.1.2. Nhận xét về quy trình kiểm toán TSCĐ tại công ty (79)
        • 5.1.2.1. Ưu điểm (79)
        • 5.1.2.2. Nhược điểm (80)
    • 5.2. Kiến nghị (82)
      • 5.2.1. Kiến nghị về công tác kế toán (82)
      • 5.2.2. Kiến nghị khác (85)
        • 5.2.2.1. Về phía đơn vị được kiểm toán (85)
        • 5.2.2.2. Về phía Nhà nước (85)
        • 5.2.2.3. Về phía Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (86)
  • KẾT LUẬN (59)

Nội dung

GIỚI THIỆU

Lý do chọn đề tài

Kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ và hội nhập sâu rộng với nền kinh tế toàn cầu, dẫn đến sự gia tăng nhanh chóng của các công ty trong và ngoài nước Sự phát triển này đặt ra yêu cầu cần thiết về một tiêu chuẩn đánh giá độ tin cậy của thông tin tài chính liên quan đến hoạt động của các công ty Do đó, nhu cầu kiểm toán báo cáo tài chính ngày càng trở nên quan trọng.

Nhiều công ty hiện nay cố tình làm sai lệch thông tin trên báo cáo tài chính nhằm thu hút nhà đầu tư và trốn thuế Một hình thức gian lận phổ biến là khai khống tài sản cố định và giảm chi phí khấu hao, do tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản, đặc biệt ở các doanh nghiệp sản xuất Tài sản cố định không chỉ là bằng chứng cho khả năng phát triển dài hạn mà còn phản ánh khả năng mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vì vậy đây là một khoản mục quan trọng mà kiểm toán viên cần chú ý.

Trong quá trình thực tập, em đã có cơ hội tiếp cận thực tế công việc và mong muốn nghiên cứu về kiểm toán tài sản cố định Vì vậy, em quyết định chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp: “Quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao.”

Công Ty TNHH Kiểm Toán và Tư Vấn Rồng Việt (VDAC)”

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chính của nghiên cứu là phân tích quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tại Công Ty TNHH Kiểm Toán và Tư Vấn Rồng Việt (VDAC) Qua đó, bài viết sẽ đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện quy trình kiểm toán và nâng cao chất lượng dịch vụ kiểm toán của công ty.

Quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định được Công ty TNHH Kiểm Toán và Tư vấn Rồng Việt áp dụng tại Công ty TNHH XYZ được thực hiện thông qua quá trình kiểm toán thực tế, giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

Quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định mà Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt áp dụng tuân theo chương trình kiểm toán mẫu của VACPA, nhằm đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính Việc thực hiện quy trình này không chỉ giúp đánh giá đúng giá trị tài sản mà còn hỗ trợ doanh nghiệp trong việc quản lý và tối ưu hóa chi phí khấu hao, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Phạm vi nghiên cứu

- Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm Toán và Tư vấn Rồng Việt

- Địa chỉ: 59 Nguyễn Quý Đức, phường An Phú, quận 2, TP Hồ Chí Minh

 Thời gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiện từ ngày 15/03/2017 đến ngày 02/07/2017

Dữ liệu trong nghiên cứu được thu thập từ Công ty TNHH Kiểm Toán và Tư vấn Rồng Việt, cũng như trong quá trình kiểm toán thực tế tại Công ty TNHH XYZ vào năm 2016.

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu định tính:

- Tham khảo tài liệu: đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo trình cũng như các thông tư, sổ sách có liên quan

Phương pháp phỏng vấn là một cách hiệu quả để hiểu rõ về tình hình chung của công ty cũng như phòng kiểm toán Qua việc đặt câu hỏi cho các anh/chị trong phòng kiểm toán, tôi có thể tích lũy thêm kinh nghiệm quý báu cho bản thân trong quá trình thực tập.

Phương pháp thu thập và xử lý số liệu trong khóa luận tốt nghiệp bao gồm việc thu thập các giấy tờ làm việc, chứng từ và mẫu biểu liên quan đến đề tài nghiên cứu Các tài liệu này sẽ được phân tích và xử lý để đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của thông tin, từ đó hỗ trợ cho việc hoàn thiện nội dung khóa luận một cách hiệu quả.

Kết cấu các chương của đề tài

Nội dung khoá luận gồm có 5 chương:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Nội dung, đặc điểm của tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định

a Tài sản cố định hữu hình

Tài sản cố định hữu hình là những tài sản vật chất mà doanh nghiệp sở hữu nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đáp ứng các tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình.

Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thoả mãn đồng thời các tiêu chuẩn ghi nhận sau:

 Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó

 Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm

 Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy và có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên 2

 Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu

Chi phí liên quan đến TSCĐ hữu hình phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu sẽ được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi hai điều kiện sau được thoả mãn: đầu tiên, chi phí phải có liên quan trực tiếp đến việc cải tạo, nâng cấp hoặc mở rộng tài sản; thứ hai, chi phí này cần phải mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp.

- Chi phí có khả năng làm cho TSCĐ hữu hình tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu

- Chi phí được đánh giá một cách chắc chắn và gắn liền với một TSCĐ hữu hình cụ thể

 Giá trị sau khi ghi nhận ban đầu

Sau khi ghi nhận ban đầu, tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH) được xác định dựa trên nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại Nếu TSCĐHH được đánh giá lại theo quy định của Nhà nước, nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại sẽ được điều chỉnh tương ứng với kết quả đánh giá Chênh lệch phát sinh từ việc đánh giá lại TSCĐHH sẽ được xử lý và kế toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.

1 Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 03

2 Thông tư 200/2014/TT-BTC:HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Tài sản vô hình là loại tài sản không có hình thái vật chất nhưng vẫn có giá trị xác định và được doanh nghiệp nắm giữ Chúng được sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho thuê theo các tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình.

Cũng giống như đối với TSCĐ hữu hình nhưng có 1 số đặc điềm đáng lưu ý sau:

Các chi phí liên quan đến việc mua sắm và sử dụng tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương mại và lợi thế kinh doanh sẽ không được coi là tài sản cố định vô hình Thay vào đó, những chi phí này sẽ được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tối đa 3 năm, theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (Thông tư 200/2014/TT-BTC).

- Một số TSCĐ vô hình có thể chứa đựng trong hoặc trên thực thể vật chất

Các doanh nghiệp đầu tư vào các nguồn lực vô hình như quyền sử dụng đất có thời hạn, phần mềm máy tính và bằng sáng chế Để xác định những tài sản này là tài sản cố định vô hình, cần xem xét các yếu tố như khả năng xác định, khả năng kiểm soát nguồn lực và tính chắc chắn của lợi ích kinh tế trong tương lai.

 Chi phí phát sinh & giá trị sau khi ghi nhận ban đầu

Giống như TSCĐ hữu hình, chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu liên quan đến nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát hành, danh sách khách hàng và các khoản mục tương tự sẽ được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, bất kể chúng được mua từ bên ngoài hay tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp.

Theo Điều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình được sử dụng để ghi nhận giá trị hiện có và sự biến động tăng, giảm của toàn bộ tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp theo nguyên giá.

Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình tăng lên do nhiều yếu tố, bao gồm việc hoàn thành và bàn giao công trình xây dựng đưa vào sử dụng, mua sắm tài sản, nhận vốn góp từ các tổ chức, được cấp phát, nhận quà tặng, tài trợ, và phát hiện tài sản thừa.

- Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải tạo nâng cấp;

- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại

3 Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 04

- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình giảm do điều chuyển cho doanh nghiệp khác, do nhượng bán, thanh lý hoặc đem đi góp vốn liên doanh,

- Nguyên giá của TSCĐ giảm do tháo bớt một hoặc một số bộ phận;

- Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại

- Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở doanh nghiệp

Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình có 6 tài khoản cấp 2:

Tài khoản 2111 - Nhà cửa, vật kiến trúc phản ánh giá trị của các công trình xây dựng cơ bản (XDCB) như nhà ở, vật kiến trúc, hàng rào, bể nước, tháp nước, sân bãi, cùng với các công trình trang trí thiết kế cho nhà cửa Ngoài ra, tài khoản này cũng bao gồm các công trình cơ sở hạ tầng như đường sá, cầu cống, đường sắt, cầu tàu và cầu cảng.

Tài khoản 2112 - Máy móc thiết bị ghi nhận giá trị của các loại máy móc và thiết bị phục vụ cho sản xuất và kinh doanh trong doanh nghiệp Điều này bao gồm các máy móc chuyên dụng, thiết bị công tác, dây chuyền công nghệ cũng như các máy móc đơn lẻ.

Tài khoản 2113 - Phương tiện vận tải, truyền dẫn ghi nhận giá trị của các loại phương tiện vận tải, bao gồm phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không, đường ống và các thiết bị truyền dẫn.

- Tài khoản 2114 - Thiết bị, dụng cụ quản lý: Phản ánh giá trị các loại thiết bị, dụng cụ sử dụng trong quản lý, kinh doanh, quản lý hành chính

Tài khoản 2115 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm, phản ánh giá trị của các tài sản cố định (TSCĐ) bao gồm cây lâu năm, súc vật làm việc và súc vật nuôi để sản xuất sản phẩm.

- Tài khoản 2118 - TSCĐ khác: Phản ánh giá trị các loại TSCĐ khác chưa phản ánh ở các tài khoản nêu trên

Sơ đồ 2.2.1: Sơ đồ hạch toán chung TSCĐ

( Nguồn: Điều 35 Thông tư số 200/2014/TT-BTC)

2.2.2 Khấu hao Tài sản cố định a Định nghĩa

Khấu hao tài sản cố định là quá trình phân bổ giá trị khấu hao của tài sản trong suốt thời gian sử dụng hữu ích Để thực hiện việc này, cần tuân theo nguyên tắc, thời gian và phương pháp trích khấu hao phù hợp.

Theo hướng dẫn về quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ), mọi TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải thực hiện trích khấu hao, ngoại trừ một số loại TSCĐ nhất định.

- TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh

- TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất

- TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính)

- TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp

- TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi người lao động của doanh nghiệp

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT

Quá trình hình thành và phát triển của công ty

3.1.1 Sơ lược về công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt

- Tên công ty: Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt

- Tên tiếng Anh: Viet Dragon Auditing & Consulting Company Limited (VDAC)

- Địa chỉ: 59 Nguyễn Quý Đức, phường An Phú, Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh

- Email: vdac@vdac.com.vn – info@vdac.com.vn

- Website: http://vdac.com.vn

3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển công ty VDAC

Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt (VDAC) được thành lập theo Nghị định số 133/2005/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2005 của Chính Phủ và Thông tư số 60/2006/TT-TC ngày 28 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tài chính.

Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt (VDAC) là một trong những công ty kiểm toán hàng đầu tại Việt Nam, chuyên cung cấp dịch vụ kiểm toán, kế toán, thuế, tư vấn và đào tạo cho mọi khách hàng thuộc các thành phần kinh tế hoạt động tại Việt Nam.

Hiện nay, VDAC đã xây dựng đội ngũ hơn 25 chuyên viên chuyên nghiệp, được đào tạo trong nước và quốc tế Các chuyên viên này có đủ năng lực, trình độ nghiệp vụ và khả năng xét đoán công việc trong từng trường hợp cụ thể, với phẩm chất đạo đức nghề nghiệp trung thực, liêm khiết và ý thức chấp hành pháp luật Trong quá trình hoạt động, đội ngũ chuyên viên luôn được đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng và bản lĩnh nghề nghiệp, cùng với các kiến thức hỗ trợ về pháp luật, kinh tế, kỹ thuật và thị trường, nhằm đa dạng hóa các loại hình dịch vụ phục vụ tốt cho khách hàng.

VDAC đã xây dựng và áp dụng quy trình cùng phương pháp kiểm toán dựa trên kinh nghiệm thực tiễn và kiến thức của đội ngũ nhân viên Công ty cam kết tuân thủ các nguyên tắc và chuẩn mực kiểm toán Việt Nam cũng như quốc tế, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong hoạt động kiểm toán.

VDAC hoạt động dựa trên nguyên tắc độc lập, chính trực và khách quan, đảm bảo tính tin cậy và hiệu quả Chúng tôi cam kết bảo mật thông tin, bảo vệ quyền lợi và bí mật kinh doanh của khách hàng.

Hoạt động kiểm toán của VDAC tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và quốc tế, phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam Mục tiêu của hoạt động này là đảm bảo tính minh bạch và độ tin cậy trong các báo cáo tài chính.

Mục tiêu lâu dài của VDAC là trở thành một trong những công ty hàng đầu tại Việt Nam, chuyên cung cấp dịch vụ kiểm toán và tư vấn tài chính, kế toán với chất lượng cao và chi phí hợp lý.

Chúng tôi không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên để phục vụ hiệu quả và chất lượng, nhằm hoàn thiện hình ảnh của công ty trong lòng khách hàng Định hướng phát triển của chúng tôi tập trung vào việc cải thiện dịch vụ và tạo dựng niềm tin với khách hàng.

Công ty cam kết nâng cao trình độ chuyên môn và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ nhân viên thông qua việc tổ chức các lớp học với chuyên gia hàng đầu và huấn luyện nghiệp vụ Chúng tôi thường xuyên cập nhật các quy định, chuẩn mực và văn bản mới nhất từ nhà nước liên quan đến hoạt động của công ty Đồng thời, công ty cũng mở rộng quy mô kiểm toán sang các khách hàng niêm yết trên thị trường chứng khoán.

Dịch vụ khách hàng đa dạng và chất lượng hơn giúp ổn định mối quan hệ với khách hàng, từ đó nâng cao hình ảnh và vị thế của công ty cả trong và ngoài khu vực.

3.1.3 Các dịch vụ do VDAC cung cấp a) Dịch vụ kiểm toán đảm bảo:

- Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án

- Kiểm toán tỷ lệ nội địa hóa

- Kiểm toán các thông tin tài chính khác trên cơ sở thỏa thuận trước

- Soát xét HTKSNB, soát xét thông tin Tài chính

- Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư, vốn chủ sở hữu, vốn điều lệ

- Kiểm toán báo cáo quyết toán xây dựng cơ bản b) Dịch vụ kế toán:

- Xây dựng các mô hình tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán cho doanh nghiệp

- Hướng dẫn lập chứng từ kế toán

- Rà soát, phân tích, cải tổ bộ máy kế toán – tài chính đã có sẵn

- Rà soát, hướng dẫn xây dựng HTKSNB

- Hướng dẫn và thực hiện ghi chép sổ kế toán, hạch toán kế toán

- Hướng dẫn lập BCTC bao gồm báo cáo hợp nhất

- Bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán, cập nhật kiến thức về kế toán c) Dịch vụ về thuế

- Tư vấn các ưu đãi và miễn giảm về thuế cho doanh nghiệp

- Tư vấn một số cấu trúc về tài chính hợp lý để doanh nghiệp có lợi về thuế

- Tư vấn các dự báo thay đổi về chính sách thuế

Nghiên cứu và đề xuất giải pháp giảm thiểu chi phí thuế phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp là rất quan trọng Hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp trong việc triển khai các giải pháp này sẽ giúp tối ưu hóa hiệu quả tài chính và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Chúng tôi cung cấp các dịch vụ truyền thống liên quan đến thuế, bao gồm lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT, hỗ trợ giải trình, quyết toán và khiếu nại về thuế Bên cạnh đó, dịch vụ tư vấn thuế chuyên nghiệp cũng được chúng tôi triển khai để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

- Tư vấn tài chính doanh nghiệp

- Tư vấn thành lập doanh nghiệp e) Dịch vụ đào tạo

- Đào tạo, hướng dẫn áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam và Quốc tế

- Tổ chức các khóa đào tạo, cập nhật các luật thuế tại Việt Nam, đặc biệt là các luật thuế mới

Chúng tôi cung cấp dịch vụ đào tạo và hướng dẫn áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp cho tất cả các loại hình doanh nghiệp Ngoài ra, chúng tôi cũng chuyên tư vấn giải pháp sử dụng phần mềm kế toán, cung cấp phần mềm kế toán phù hợp và đào tạo người dùng để tối ưu hóa hiệu quả sử dụng phần mềm kế toán.

Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty

3.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Sơ đồ 3.2.1 Tổ chức bô ̣ máy Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Viê ̣t

(Nguồn: Phòng tổ chức Công ty TNHH Kiểm Toán & Tư Vấn Rồng Việt)

Phòng Kinh Doanh Hội đồng thành viên

3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận

Ban Giám Đốc là bộ phận chủ chốt trong việc quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động của công ty, đồng thời đảm nhận trách nhiệm thực hiện các giao dịch và ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng.

Phòng hành chính là bộ phận chịu trách nhiệm quản lý tài chính của đơn vị, đóng vai trò hỗ trợ và tạo điều kiện cho các phòng ban khác thực hiện nhiệm vụ liên quan đến tài chính Bộ phận này cũng đảm nhiệm việc mua sắm thiết bị, văn phòng phẩm, quản lý văn thư, sắp xếp cán bộ và điều động kiểm toán viên để thực hiện công việc hiệu quả.

Phòng kế toán là bộ phận chịu trách nhiệm quản lý sổ sách kế toán cho công ty, thực hiện hạch toán và thống kê thông tin kinh tế theo đúng quy định của pháp luật Nhiệm vụ của phòng kế toán bao gồm đảm bảo hiệu quả trong sản xuất kinh doanh, đồng thời bảo tồn và phát triển nguồn vốn của công ty.

Phòng kiểm toán là bộ phận đông đảo nhất trong công ty, chịu trách nhiệm thực hiện các dịch vụ chủ chốt cho khách hàng Bộ phận này đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC), hợp đồng kiểm toán báo cáo đầu tư xây dựng hoàn thành, và các hợp đồng kiểm toán theo yêu cầu riêng của khách hàng Nhóm kiểm toán thường được thành lập từ nhân viên của phòng kiểm toán, có thể bổ sung thêm thành viên từ các bộ phận khác khi cần thiết.

- Phòng kinh doanh: là bộ phận chịu trách nhiệm tìm kiếm khách hàng và chăm sóc khách hàng cho công ty.

Cơ cấu tổ chức kiểm toán tại công ty

3.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kiểm toán

Sơ đồ 3.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kiểm toán

(Nguồn: Phòng tổ chức Công ty TNHH Kiểm Toán & Tư Vấn Rồng Việt)

3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh

 Lập kế họach kiểm tóan và thực hiện việc kiểm tóan định kỳ đối với các công ty đã ký kết hợp đồng

 Thường xuyên kiểm tra việc tuân thủ các quy trình, quy định của các các phòng ban

Trưởng nhóm Kiểm toán có trách nhiệm tổ chức, thực hiện, kiểm tra và đánh giá toàn bộ hoạt động của Ban Kiểm toán, đồng thời báo cáo kết quả với Ban giám đốc.

Tổ chức thực hiện hợp đồng kiểm toán theo phân công của Trưởng phòng, bao gồm việc lập kế hoạch, thực hiện kiểm toán, soát xét công việc của các trợ lý kiểm toán, và lập báo cáo kiểm toán cùng thư quản lý.

Tổ chức thực hiện các hợp đồng ghi sổ kế toán theo chỉ đạo của Trưởng phòng, bao gồm lập kế hoạch, kiểm tra công việc ghi sổ của các trợ lý, giám sát tiến độ hoàn thành, và duy trì liên lạc với khách hàng để nhận phản hồi, từ đó đáp ứng nhu cầu dịch vụ của họ.

 Trợ giúp Trưởng phòng kiểm toán trong việc triển khai công việc, giám sát công việc và hướng dẫn, đào tạo nhân viên cấp dướ

Đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối giữa cấp trên và khách hàng, đồng thời phát hiện và thông báo kịp thời các vấn đề trọng yếu đến cấp trên.

 Lên kế hoạch và thực hiện công việc kiểm toán và công việc có liên quan

Hỗ trợ kiểm toán viên trong việc hoàn thiện hồ sơ kiểm toán cho khách hàng, đồng thời phối hợp thực hiện các công việc hậu cần liên quan đến từng hợp đồng kiểm toán.

 Tham gia học tập theo chương trình đào tạo của Công ty và bên ngoài

 Tham gia vào các cuộc kiểm toán của Công ty

Hỗ trợ và phối hợp với trưởng nhóm kiểm toán trong toàn bộ quy trình kiểm toán, từ lập kế hoạch, thực hiện kiểm toán cho đến tổng hợp và lập báo cáo kiểm toán.

Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn khách hàng chuyên sâu về các vấn đề liên quan đến chính sách kế toán, tài chính, thuế và các văn bản pháp lý có liên quan.

Hỗ trợ trưởng nhóm kiểm toán trong việc thiết kế và tổ chức hệ thống kế toán, đồng thời kiểm tra hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ Đánh giá và xử lý các thông tin tài chính cũng là một phần quan trọng trong quá trình này.

 Luôn duy trì tốt mối quan hệ với khách hàng và phát triển khách hàng mới

 Chịu trách nhiệm trước KTV về chất lượng công việc do mình đảm trách.

Tình hình công ty những năm gần đây

Bảng 3.1: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Kiểm Toán và

Tư Vấn Rồng Việt giai đoạn 2014 – 2016 Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu Năm Biến động

Doanh thu 4.313,49 4.783,38 5.314,87 469,89 10,89 531,49 11,11 Chi phí 3.775,45 4.070,28 4.404,04 249,83 7,81 333,76 8,20 Lợi nhuận 538,04 713,10 910,83 175,06 32,54 197,73 27,73

( Nguồn: Trích bảng kết quả hoạt động kinh doanh của VDAC giai đoạn 2014 – 2016)

Nhận xét về kết quả kinh doanh của VDAC trong giai đoạn 2014 – 2016, như thể hiện trong bảng 3.1, cho thấy tình hình kinh doanh của đơn vị này trong khoảng thời gian đó.

2016 là tương đối khả quan với những mức biến động tăng của cả doanh thu và lợi nhuận

Mặc dù giá trị biến động không cao, doanh thu của đơn vị đã tăng ổn định qua các năm, với mức tăng 469,89 triệu đồng (10,89%) từ năm 2014 đến 2015 và 531,49 triệu đồng (11,11%) từ năm 2015 đến 2016 Sự gia tăng này phần lớn nhờ vào nền kinh tế Việt Nam đang ổn định và phát triển, cùng với nhu cầu đầu tư trong và ngoài nước gia tăng, dẫn đến nhu cầu kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC) ngày càng cao Hệ thống pháp luật cũng đang được hoàn thiện, đặc biệt với Thông tư 200 của Bộ Tài Chính, tạo điều kiện thuận lợi cho dịch vụ tư vấn kế toán và luật Nhờ vào những yếu tố này, VDAC đã ký kết hơn 100 hợp đồng kiểm toán và tư vấn mỗi năm, chủ yếu vào mùa kiểm toán Công ty cam kết hoạt động tin cậy, hiệu quả và bảo vệ quyền lợi khách hàng, từ đó nâng cao chất lượng dịch vụ, giữ chân khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới, góp phần làm tăng doanh thu năm 2016 so với năm 2015.

Sự gia tăng doanh thu kéo theo chi phí hoạt động của đơn vị cũng tăng lên Trong giai đoạn 2014-2015, chi phí tăng thêm 294,83 triệu đồng, tương đương với tỷ lệ 7,81% Năm 2016, chi phí tiếp tục tăng 333,76 triệu đồng, với tỷ lệ tăng 8,20% so với năm trước Mặc dù chi phí có xu hướng gia tăng, điều này là hợp lý khi số lượng và chất lượng dịch vụ mà công ty cung cấp ngày càng được nâng cao.

Sự hiệu quả trong quản lý đã giúp công ty duy trì chi phí tương đối ổn định, mặc dù có sự gia tăng Các chi phí chủ yếu bao gồm văn phòng phẩm, lương, thưởng, phụ cấp, tăng ca, chi phí xăng dầu cho xe, và tiền taxi cho nhóm kiểm toán Đối với hợp đồng ngoại tỉnh, chi phí còn bao gồm công tác phí.

Công tác quản lý chi phí hiệu quả đã giúp công ty VDAC đạt được lợi nhuận cao Trong giai đoạn 2014 – 2015, lợi nhuận của công ty tăng 175,06 triệu đồng, tương đương 32,54% Năm 2016, lợi nhuận tiếp tục tăng thêm 179,73 triệu đồng, với mức tăng 27,73% so với năm 2015.

Chương trình kiểm toán chung tại công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn Rồng Việt

3.5.1 Kế hoạch kiểm toán a Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng

 Tiếp nhận khách hàng mới:

Công ty tiếp nhận khách hàng mới chủ yếu qua giới thiệu từ khách hàng cũ hoặc qua liên hệ từ bộ phận kinh doanh Để phục vụ khách hàng mới, công ty sẽ tìm hiểu lý do mời kiểm toán, đồng thời thu thập thông tin về lĩnh vực kinh doanh và tình trạng tài chính của họ, đặc biệt là trong năm kiểm toán đầu tiên.

 Duy trì khách hàng cũ:

Vào mùa kiểm toán, công ty sẽ liên hệ với khách hàng, hoặc ngược lại, khách hàng sẽ gọi điện cho công ty Đối với những khách hàng cũ, công ty theo dõi hoạt động thông qua hồ sơ kiểm toán từ các năm trước và cập nhật những thay đổi mới nhất trong hoạt động của khách hàng trước khi tiến hành ký hợp đồng kiểm toán.

Sau khi nghiên cứu về khách hàng, bộ phận kinh doanh sẽ đánh giá rủi ro liên quan đến hợp đồng kiểm toán để đưa ra quyết định về việc ký kết hoặc duy trì hợp đồng Đồng thời, họ cũng sẽ gửi thư báo giá đến khách hàng.

Khi khách hàng chấp nhận mức phí kiểm toán, họ sẽ phản hồi lại công ty thông qua văn thư hoặc điện thoại, và mọi phản hồi đều được báo cáo cho Giám đốc Sau đó, công ty sẽ lập hợp đồng kiểm toán để khách hàng ký Đối với khách hàng mới, cần đảm bảo rằng các thành viên trong nhóm kiểm toán không có mối quan hệ kinh tế với khách hàng, đồng thời bố trí số lượng thành viên phù hợp với quy mô và độ phức tạp của sổ sách Đối với khách hàng cũ, nhóm trưởng sẽ được luân chuyển mỗi 2-3 năm, nhưng các thành viên trong nhóm không thay đổi nhiều để duy trì sự hiểu biết về đặc điểm của khách hàng và mối quan hệ chặt chẽ giữa hai bên, đồng thời vẫn đảm bảo tính độc lập và khách quan của cuộc kiểm toán Cuối cùng, công ty sẽ lập thư gửi khách hàng về kế hoạch kiểm toán.

Sau khi phân công nhân sự cho cuộc kiểm toán, nhóm trưởng sẽ liên hệ với kế toán của khách hàng để thống nhất lịch kiểm toán Sau khi xác định thời gian và địa điểm, nhóm trưởng thông báo cho trưởng phòng để lên kế hoạch Đặc biệt, đối với khách hàng mới, nhóm kiểm toán cần tìm hiểu kỹ về khách hàng và môi trường hoạt động của họ.

- Môi trường kinh doanh chung của khách hàng trong năm hiện hành

- Các thông tin chung về ngành nghề mà khách hàng đang kinh doanh và xu hướng của ngành nghề

- Các thông tin chung về môi trường pháp lý mà khách hàng đang hoạt động

- Các hoạt động và tình hình kinh doanh chủ yếu của khách hàng

- Hiểu biết về hệ thống kế toán áp dụng, kết quả kinh doanh và thuế e Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

Nhóm trưởng sẽ tiến hành đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) dựa trên mẫu của chương trình kiểm toán Kiểm toán viên sẽ thiết kế các thử nghiệm kiểm soát phù hợp với mô hình HTKSNB của từng khách hàng Đồng thời, việc xác định mức trọng yếu và phương pháp chọn mẫu, bao gồm cỡ mẫu, cũng sẽ được thực hiện trong quá trình này.

Mức trọng yếu được xác định, lập và phê duyệt theo chính sách của công ty, nhằm thông báo cho các thành viên trong nhóm kiểm toán về mức trọng yếu kế hoạch trước khi tiến hành kiểm toán tại khách hàng.

Tiêu chí ước tính mức trọng yếu dựa trên nhu cầu sử dụng Báo cáo tài chính (BCTC) và đặc điểm của khách hàng Các tiêu chí và tỷ lệ sử dụng này giúp xác định mức trọng yếu tổng thể một cách chính xác.

Bảng 3.2: Bảng xác định mức trọng yếu

Các tiêu chí Tỉ lệ sử dụng

(Nguồn: Phòng kiểm toán Công ty TNHH Kiểm Toán và Tư Vấn Rồng Việt)

Mức trọng yếu khoản mục được xác định = Mức trọng yếu tổng thể * (50% đến 75%) và được áp dụng đối với khách hàng có rủi ro cao

Ngưỡng sai sót có thể bỏ qua được xác định bằng cách nhân mức trọng yếu khoản mục với 4%, với giới hạn tối đa Dựa vào tiêu chí này, kiểm toán viên có thể đánh giá cả về mặt định lượng lẫn định tính cho từng khoản mục trong quá trình kiểm toán.

 Phương pháp chọn mẫu – cỡ mẫu

Đánh giá hoạt động kinh doanh của khách hàng giúp xác định mức độ rủi ro của các vùng kiểm toán, từ đó quyết định phương pháp và kích thước mẫu cho các vùng kiểm toán chính.

Phương pháp chọn toàn bộ (kiểm tra 100%) được sử dụng trong các thử nghiệm cơ bản liên quan đến tài sản cố định, vay ngắn hạn và dài hạn, dự phòng, vốn chủ sở hữu, cũng như các nguồn trích lập quỹ Phương pháp này là một phần quan trọng trong việc thiết lập chương trình kiểm toán.

Nhóm trưởng cuộc kiểm toán sẽ xây dựng chương trình kiểm toán cho từng khoản mục, bao gồm các công việc cần thực hiện, thời gian hoàn thành và các thủ tục kiểm toán cụ thể được áp dụng.

Trước khi bắt đầu công việc tại văn phòng khách hàng, KTV cần gửi công văn thông báo cho khách hàng về kế hoạch kiểm toán, bao gồm thời gian, nhân sự, công việc cụ thể của KTV và các yêu cầu mà khách hàng cần chuẩn bị cho cuộc kiểm toán.

Nhóm kiểm toán và trưởng phòng Nghiệp vụ sẽ tổ chức cuộc họp đầu tiên với Ban Giám Đốc (BGĐ) của khách hàng tại công ty của họ Mục đích của cuộc họp là trình bày phương pháp làm việc và thảo luận về các vấn đề cần sự hỗ trợ từ phía khách hàng.

KTV có nhiệm vụ trực tiếp thực hiện kiểm toán và giám sát toàn bộ hoạt động của các thành viên trong nhóm theo kế hoạch đã được phê duyệt.

Chế độ chính sách áp dụng ở công ty

Chương trình kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư Vấn Rồng Việt được thực hiện theo mẫu của Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA), theo quyết định số 368/QĐ-VACPA ngày 23/12/2013, có hiệu lực từ 01/01/2014 Chương trình này được điều chỉnh để phù hợp với đặc điểm hoạt động của công ty và từng đối tượng cụ thể.

Sơ đồ 3.3: Chu trình kiểm toán

(Nguồn: http://www.vacpa.org.vn) Chu trình kiểm toán tại VDAC gồm ba phần:

Lập kế hoạch kiểm toán là bước quan trọng, bao gồm việc xem xét chấp nhận khách hàng, soạn thảo hợp đồng kiểm toán và lựa chọn nhóm kiểm toán phù hợp Đồng thời, cần tìm hiểu kỹ về khách hàng cũng như môi trường hoạt động của họ, bao gồm ngành nghề sản xuất và các đặc điểm kinh doanh liên quan.

Kiểm toán bao gồm việc kiểm tra cơ bản bảng cân đối kế toán, tập trung vào tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu, cùng với việc kiểm tra báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, chú trọng đến doanh thu và chi phí.

Tổng hợp và kết luận báo cáo tài chính cùng báo cáo kiểm toán; gửi thư quản lý đến giám đốc công ty khách hàng nêu rõ các yếu kém trong hệ thống kế toán và đề xuất hướng giải quyết; thực hiện soát xét, phê duyệt và phát hành báo cáo kiểm toán.

Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển

Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng [A100]

Tổng hợp kết quả kiểm toán [B410]

Lập hợp đồng kiểm toán và lựa chọn nhóm kiểm toán

Kiểm tra cơ bản tài sản [D100-D800]

Phân tích tổng thể báo cáo tài chính lần cuối [B420]

Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động [A300]

Tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình kinh doanh quan trọng [A400]

Kiểm tra cơ bản nợ phải trả [E100-E600]

Thư giải trình của Ban Giám đốc và Ban quản trị [B440-B450]

Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính [A500]

Kiểm tra cơ bản NVCSH và TK ngoài bảng [F100-F300] Đánh giá chung về hệ thống kiểm soát nội bộ và rủi ro gian lận [A600]

Xác định mức trọng yếu

[A700] và phương pháp chọn mẫu - cỡ mẫu [A800]

Tổng hợp kế hoạch kiểm toán [A900]

TU Â N TH Ủ C H U Ẩ N M Ự C K IỂ M TO Á N V IỆ T N A M

Thực hiện kiểm toán Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo

Lậ p kế ho ạc h và x ác đị nh r ủi r o Lậ p và s oá t xé t gi ấy t ờ l àm v iệ c

QUẢN LÝ CUỘC KIỂM TOÁN

Thư quản lý và các tư vấn khách hàng khác [B200]

XÁC ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ VÀ QUẢN LÝ RỦI RO

Soát xét, phê duyệt và phát hành báo cáo [B110] Đánh giá lại mức trọng yếu và phạm vi kiểm toán [A700] -

Kiểm soát chất lượng kiểm toán [B120]

Tổ ng hợ p kế t qu ả ki ểm t oá n & đá nh gi á chấ t lư ợ ng Tổ ng hợ p kế t qu ả ki ểm t oá n

Kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ [C100-C500]

K iể m t ra c ơ bả n bả ng c ân đố i kế t oá n

Báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán [B300]

Kiểm tra các nội dung khác

Kiểm tra cơ bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Nhu cầu thị trường và sự quan tâm xã hội đối với lĩnh vực kiểm toán ngày càng gia tăng, đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang phát triển và hội nhập mạnh mẽ.

+ Hệ thống các văn bản pháp luật, chuẩn mực ngày càng được haonf thiện

+ Đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp, trình độ chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm, năng nổ nhệt tình trong công việc

+ Môi trường làm việc thuận lợi, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị hiện đại

Công tác quản lý dịch vụ ngày càng hiệu quả, với sự đa dạng và nâng cao về chất lượng, đã tạo dựng được lòng tin và sự tín nhiệm từ phía khách hàng.

+ Có mối quan hệ sâu rộng với các tổ chức kinh tế, tài chính

Số lượng nhân viên hiện tại chưa đủ để đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng Sự thay đổi liên tục trong cơ cấu nhân sự qua các năm đã gây khó khăn trong việc đào tạo nhân viên mới.

- Tầm nhìn dài hạn của VDAC là trở thành một trong những công ty cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp hàng đầu Việt Nam

- Sứ mạng của VDAC là cung cấp cho khách hàng những dịch vụ chuyên nghiệp với chất lượng và giá trị tăng cao nhất với chi phí hợp lý.

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN RỒNG VIỆT

Giới thiệu về công ty TNHH XYZ

4.1.1 Qua trình hình thành và vốn chủ sở hữu

Công ty TNHH XYZ là một công ty trách nhiệm hữu hạn với 100% vốn đầu tư nước ngoài, hoạt động theo giấy chứng nhận đầu tiên số.

462045000358 ngày 19 tháng 12 năm 2007 và giấy chứng nhận thay đổi lần thứ 4 số 462045000358 ngày 29 tháng 04 năm 2014 do Ban Quản Lý Các Khu Công Nghiệp Đồng Nai cấp

Một số nội dung chính của Giấy chứng nhận đầu tư hiện hành:

- Vốn pháp định/Vốn điều lệ: 1,000,000 USD

- Đại diện pháp luật: Hsu Hsiu Hao

- Trụ sở chính của công ty đặt tại: Đường số 9, Khu công nghiệp Hố Nai 3, Trảng Bom, Đồng Nai

- Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn

- Thời gian hoạt động: 50 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Chúng tôi chuyên sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện (C2710) Ngoài ra, chúng tôi còn gia công các loại van, linh phụ kiện phục vụ cho ngành công nghiệp, phòng cháy chữa cháy, ống dẫn nước và máy bơm Chúng tôi thực hiện quyền xuất khẩu và nhập khẩu các mặt hàng với mã KS: 8421, 8481.

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quyền xuất khẩu và nhập khẩu được thực hiện theo Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày 21/05/2007, Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày 17/07/2007 của Bộ Thương Mại, và Thông tư số 05/2008/TT-BTC ngày 05/2008 của Bộ Công Thương.

4.1.3 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty

- Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc 31/12 hàng năm

- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam Đồng (VNĐ)

Công ty áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn liên quan, đảm bảo rằng báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam cùng với chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam, theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014.

- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung

Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH XYZ:

Tài sản cố định được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế

Nguyên giá tài sản cố định bao gồm giá mua cùng với tất cả các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

Các chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu chỉ được cộng vào nguyên giá tài sản cố định nếu chúng chắc chắn mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó Ngược lại, những chi phí không đáp ứng điều kiện này sẽ được ghi nhận ngay vào chi phí.

Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính, phù hợp với hướng dẫn tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính.

TSCĐ hữu hình Thời gian

Nhà cửa, vật kiến trúc 5 – 30 năm

Máy móc, thiết bị 2 – 22 năm

Phương tiện vận tải 6 – 10 năm

Thiết bị, dụng cụ quản lý 3 – 5 năm

TSCĐ vô hình Thời gian

Quyền sử dụng đất 44 năm

Phần mềm tin học 3 – 5 năm

Quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tại Công ty TNHH Kiểm Toán và Tư Vấn Rồng Việt

4.2.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán

 Giai đoạn tiền kế hoạch

Công ty TNHH XYZ đã ký hợp đồng mới với VDAC trong mùa kiểm toán cuối năm 2016 Là khách hàng mới, Ban Giám đốc VDAC đã thực hiện việc tìm hiểu kỹ lưỡng về Công ty TNHH XYZ Qua các cuộc trao đổi trực tiếp với đại diện công ty, VDAC đã nắm bắt được thông tin về tình hình kinh doanh, tài chính, chế độ kế toán và các vấn đề phát sinh trong cuộc kiểm toán năm trước.

Sau khi nghiên cứu về Công ty TNHH XYZ và thống nhất mức phí kiểm toán, hai bên đã ký hợp đồng kiểm toán cho niên độ kết thúc vào ngày 31/12/2016.

Hợp đồng quy định trách nhiệm của hai bên trong cuộc kiểm toán Báo cáo tài chính của Công ty TNHH XYZ cho kỳ kế toán kết thúc vào ngày 31/12/2016 Mục tiêu là để đánh giá độ trung thực và hợp lý của toàn bộ báo cáo tài chính, thông qua báo cáo kiểm toán được thực hiện bởi kiểm toán viên VDAC.

Giai đoạn tiếp nhận khách hàng của VDAC được thực hiện một cách thận trọng bởi Ban lãnh đạo, đặc biệt đối với khách hàng mới Việc tìm hiểu kỹ lưỡng thông tin sơ bộ về công ty giúp lãnh đạo có cái nhìn tổng quát, từ đó đánh giá rủi ro hợp đồng và quyết định ký kết Đồng thời, giai đoạn này cũng cho phép KTV đánh giá năng lực chuyên môn và khả năng của nhóm kiểm toán, định hướng quy trình làm việc và lập kế hoạch cụ thể cho cuộc kiểm toán Thời gian và phí kiểm toán được xác định dựa trên độ phức tạp, mức độ rủi ro, cũng như chi phí đi lại và ăn ở ước tính cho đoàn kiểm toán.

(Phụ lục 1 – Hợp Đồng Kiểm Toán)

Sau khi ký hợp đồng kiểm toán và thỏa thuận về các điều khoản với Công ty TNHH

Ban Giám đốc đã cân nhắc kỹ lưỡng trong việc phân công nhóm kiểm toán cho khách hàng mới, dựa trên sự hiểu biết sơ bộ về khách hàng và mức độ phức tạp của công việc Quyết định cuối cùng về thành viên trong nhóm kiểm toán được đưa ra sau khi xem xét cẩn thận các yếu tố liên quan.

+ Trưởng nhóm (KTV): Nguyễn Thị Phương

+ Trưởng nhóm: Vũ Thành Long

+ Trợ lý kiểm toán: Nguyễn Thị Huyền Trân

+ Trợ lý kiểm toán: Nguyễn Bảo Ngọc

+ Trợ lý kiểm toán: Lê Thị Thùy Linh

+ Trao đổi với đại diện Công ty TNHH XYZ về kế hoạch kiểm toán

+ Trưởng nhóm kiểm toán Long sẽ tiến hành liên lạc với Kế toán trưởng của khách hàng để lấy số liệu kiểm toán

+ Giai đoạn trực tiếp đến Công ty TNHH XYZ thực hiện kiểm toán:

Trưởng nhóm kiểm toán tiến hành trao đổi với khách hàng để thu thập thông tin về các chu trình bán hàng, quản lý phải thu và thu tiền, cũng như các quy trình mua hàng, phải trả và thanh toán Bên cạnh đó, nhóm cũng tìm hiểu về hàng tồn kho, tính giá thành, giá vốn, cũng như các khoản lương và phải trả cho người lao động, tài sản cố định (TSCĐ) và các dự án xây dựng cơ bản.

 Đánh giá chung về HTKSNB của Công ty TNHH XYZ

 Xác lập mức trọng yếu kế hoạch và mức trọng yếu thực hiện

 Tổng hợp kế hoạch kiểm toán

 Kiểm tra các khoản mục trên BCTC thông qua việc soát xét các giấy tờ làm việc chi tiết và thu thập bằng chứng kiểm toán

+ Phát hành Báo cáo kiểm toán và thư quản lý

Công ty TNHH XYZ, với quy mô trung bình và số liệu đơn giản, dự kiến sẽ tiến hành kiểm toán trong 1 ngày Cuộc kiểm toán sẽ bắt đầu vào ngày 22/03/2017, với nhóm kiểm toán khởi hành lúc 08h00.

- Thời gian phát hành báo cáo: Báo cáo dự thảo sẽ được phát hành trong khoảng 1 tuần (7 ngày) kể từ sau ngày kiểm toán

Sau khi đến Công ty TNHH XYZ, KTV sẽ tiến hành xem xét và yêu cầu cung cấp các sổ sách, chứng từ cùng những tài liệu liên quan cần thiết cho cuộc kiểm toán.

Báo cáo tài chính, bảng cân đối số phát sinh, sổ chi tiết các tài khoản chi phí và sổ nhật ký chung của niên độ 2016 sẽ được yêu cầu nếu khách hàng chưa cung cấp trước.

+ Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy chứng nhận kinh doanh

+ Báo cáo kiểm toán năm 2015

+ Các chứng từ, hóa đơn có liên quan đến khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao phát sinh trong năm 2016

Trợ lý kiểm toán sẽ sử dụng KTV để lập yêu cầu cung cấp tài liệu dưới dạng văn bản có chữ ký Nếu có nhu cầu bổ sung tài liệu từ khách hàng, trợ lý sẽ tạo thêm yêu cầu cung cấp khác.

(Phụ lục 2: Giấy tờ làm việc Mẫu A240 - Tài liệu cần cung cấp)

 Giai đoạn lập kế hoạch:

Trong giai đoạn tìm hiểu khách hàng, KTV sẽ nghiên cứu lĩnh vực kinh doanh của công ty, hệ thống quản lý hiện tại và các thông tin liên quan đến công tác kế toán đang được áp dụng.

Công ty TNHH XYZ chuyên sản xuất và gia công van cùng linh phụ kiện cho ngành công nghiệp, phòng cháy chữa cháy, ống dẫn nước và máy bơm Công ty thực hiện quyền xuất khẩu và nhập khẩu các mặt hàng theo mã KS: 8421, 8481, 8537, tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm Quyết định số 10/20070QĐ-BTM và các thông tư liên quan Phòng kế toán của công ty có 3 nhân viên, bao gồm Kế toán trưởng và 2 kế toán tổng hợp, với Kế toán trưởng chịu trách nhiệm quản lý công tác kế toán Tại thời điểm kiểm toán, công ty áp dụng chính sách kế toán theo chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam.

 Niên độ kế toán: từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 hàng năm

 Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VND)

Công ty tuân thủ các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và thực hiện trình bày theo quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014, đảm bảo sự phù hợp với chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam.

 Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung

(Phụ lục 3: Giấy tờ làm việc mẫu A310 - Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động)

- Tìm hiểu hệ thống KSNB, hệ thống kế toán và đánh giá rủi ro kiểm soát:

Thực hiện đánh giá hệ thống KSNB:

(Phụ lục 4: Giấy tờ làm việc VDAC - Bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ)

Dựa trên bảng câu hỏi và kiểm tra quá trình luân chuyển chứng từ, KTV đánh giá rằng hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty TNHH XYZ đang hoạt động hiệu quả.

- Thực hiện đánh giá hệ thống kế toán :

Kiểm toán viên đã phỏng vấn kế toán trưởng Nguyễn Thị Phương về hệ thống kế toán của công ty Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán, bà Phương có khả năng đánh giá hiệu quả hệ thống kế toán hiện tại của công ty.

(Phụ lục 5: Giấy tờ làm việc VDAC - Bảng đánh giá hệ thống kế toán)

Tính hiệu quả và đáng tin cậy của hệ thống kế toán: Tốt

- Thiết kế chương trình kiểm toán:

NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

Ngày đăng: 06/04/2022, 21:51

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

12 BCĐPS Bảng Cân Đối Phát Sinh - (LUẬN văn THẠC sĩ) quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn rồng việt (vdac)​
12 BCĐPS Bảng Cân Đối Phát Sinh (Trang 10)
13 BCĐKT Bảng Cân Đối Kế Tốn - (LUẬN văn THẠC sĩ) quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn rồng việt (vdac)​
13 BCĐKT Bảng Cân Đối Kế Tốn (Trang 10)
Trong VSA 400, mối quan hệ các loại rủi ro được xác lập bằng một bảng dưới dạng ma trận nhằm xác định rủi ro phát hiện như sau: - (LUẬN văn THẠC sĩ) quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn rồng việt (vdac)​
rong VSA 400, mối quan hệ các loại rủi ro được xác lập bằng một bảng dưới dạng ma trận nhằm xác định rủi ro phát hiện như sau: (Trang 18)
3.4. Tình hình cơng ty những năm gần đây - (LUẬN văn THẠC sĩ) quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn rồng việt (vdac)​
3.4. Tình hình cơng ty những năm gần đây (Trang 44)
 Thực hiện kiểm tốn, gồm: kiểm tra cơ bản bảng cân đối kế tốn (tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu); kiểm tra cơ bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (doanh  thu, chi phí) - (LUẬN văn THẠC sĩ) quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn rồng việt (vdac)​
h ực hiện kiểm tốn, gồm: kiểm tra cơ bản bảng cân đối kế tốn (tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu); kiểm tra cơ bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (doanh thu, chi phí) (Trang 51)
Bảng 4.2: Bảng phân tích biến động của TSCĐ. - (LUẬN văn THẠC sĩ) quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn rồng việt (vdac)​
Bảng 4.2 Bảng phân tích biến động của TSCĐ (Trang 63)
hình. - (LUẬN văn THẠC sĩ) quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn rồng việt (vdac)​
h ình (Trang 64)
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VƠ HÌNH - (LUẬN văn THẠC sĩ) quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn rồng việt (vdac)​
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VƠ HÌNH (Trang 68)
Bảng 4.6 Biên bản kiểm kê TSCĐ - (LUẬN văn THẠC sĩ) quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn rồng việt (vdac)​
Bảng 4.6 Biên bản kiểm kê TSCĐ (Trang 68)
Mục tiêu: Đảm bảo tình hình tăng tài sản cố định trong năm 2016 tại Cơng ty TNHH XYZ - (LUẬN văn THẠC sĩ) quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn rồng việt (vdac)​
c tiêu: Đảm bảo tình hình tăng tài sản cố định trong năm 2016 tại Cơng ty TNHH XYZ (Trang 69)
Cơng việc thực hiện: KTV tiến hành thu thập bảng chi tiết về tình hình tăng TSCĐ của - (LUẬN văn THẠC sĩ) quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn rồng việt (vdac)​
ng việc thực hiện: KTV tiến hành thu thập bảng chi tiết về tình hình tăng TSCĐ của (Trang 69)
Bảng 4.9: Bảng kê mẫu các chi phí cần kiểm tra. - (LUẬN văn THẠC sĩ) quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn rồng việt (vdac)​
Bảng 4.9 Bảng kê mẫu các chi phí cần kiểm tra (Trang 70)
Bảng: 4.8 Bảng liệt kê các nghiệp vụ tăng TSCĐ trong kỳ. - (LUẬN văn THẠC sĩ) quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn rồng việt (vdac)​
ng 4.8 Bảng liệt kê các nghiệp vụ tăng TSCĐ trong kỳ (Trang 70)
Cơng việc thực hiện: KTV lập bảng tổng hợp đối ứng tài khoản Nợ - Cĩ hoặc sơ đồ chữ - (LUẬN văn THẠC sĩ) quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn rồng việt (vdac)​
ng việc thực hiện: KTV lập bảng tổng hợp đối ứng tài khoản Nợ - Cĩ hoặc sơ đồ chữ (Trang 71)
Bảng 4.11: Bảng phát sinh hao mịn TSCĐ - (LUẬN văn THẠC sĩ) quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn rồng việt (vdac)​
Bảng 4.11 Bảng phát sinh hao mịn TSCĐ (Trang 72)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w