1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty tnhh tm sx hồng minh châu​

86 8 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 86
Dung lượng 1,56 MB

Cấu trúc

  • Chương 1: GIỚI THIỆU (10)
    • 1.1 Lý do chọn đề tài (10)
    • 1.2 Mục tiêu nghiên cứu (11)
      • 1.2.1 Mục tiêu chung (11)
      • 1.2.2 Mục tiêu cụ thể (11)
    • 1.3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu (11)
    • 1.4 Phương pháp nghiên cứu (12)
    • 1.5 Kết cấu đề tài: 5 chương (12)
  • Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY (13)
    • 2.1 Khái niệm về lợi nhuận (13)
      • 2.1.1 Khái niệm (13)
      • 2.1.2 Các bộ phận cấu thành lợi nhuận (13)
      • 2.1.3 Mô hình nghiên cứu (14)
      • 2.1.4 Một số chỉ tiêu về lợi nhuận (15)
        • 2.1.4.1 Tổng mức lợi nhuận (16)
        • 2.1.4.2 Tỉ suất lợi nhuận (16)
        • 2.1.4.3 Các chỉ tiêu khác (17)
      • 2.1.5. Ý nghĩa và nhiệm vụ của việc phân tích lợi nhuận (17)
        • 2.1.5.1 Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận (17)
        • 2.1.5.2 Nhiệm vụ của việc phân tích lợi nhuận (17)
    • 2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận (18)
      • 2.2.1 Phân tích các yếu tố dựa trên các công thức tuyệt đối (19)
        • 2.2.1.1 Nhân tố khối lượng (20)
        • 2.2.1.2 Nhân tố kết cấu các mặt hàng (20)
        • 2.2.1.3 Nhân tố giá vốn hàng bán (21)
        • 2.2.1.4 Nhân tố chi phí bán hàng (22)
        • 2.2.1.5 Nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp (22)
        • 2.2.1.6 Nhân tố giá bán hàng hóa (22)
        • 2.2.1.7 Nhân tố thuế (23)
      • 2.2.2 Phân tích dựa vào các chỉ tiêu tương đối (23)
        • 2.2.2.1 Nhân tố khối lượng tiêu thụ (23)
        • 2.2.2.2 Nhân tố giá cả hàng hóa tiêu thụ (24)
        • 2.2.2.3 Nhân tố chi phí giá vốn (24)
        • 2.2.2.4 Nhân tố chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp (25)
      • 2.2.3 Các nghiên cứu trước về các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận (26)
  • Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (38)
    • 3.1 Phương pháp nghiên cứu (38)
      • 3.1.1 Phương pháp thu thập số liệu (38)
      • 3.1.2 Phương pháp phân tích số liệu (38)
        • 3.1.2.1 Phương pháp so sánh (38)
        • 3.1.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn (40)
        • 3.1.2.3 Phương pháp phân tích số chênh lệch (41)
    • 3.2 Dữ liệu nghiên cứu (41)
      • 3.2.1 Nguồn dữ liệu (41)
      • 3.2.2 Cách lấy dữ liệu (42)
      • 3.2.3 Mẫu nghiên cứu (42)
  • Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (43)
    • 4.1 Phân tích tình hình biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty (43)
      • 4.1.1 Tình hình biến động doanh thu (43)
      • 4.1.2 Tình hình biến động chi phí (47)
      • 4.1.3 Tình hình biến động lợi nhuận (51)
      • 4.1.4 Phân tích doanh thu – chi phí – lợi nhuận (55)
    • 4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận (58)
      • 4.2.1 Khối lượng hàng hoá tiêu thụ (58)
        • 4.2.1.1 Tình hình tiêu thụ các sản phẩm (58)
        • 4.2.1.2 Tình hình doanh thu theo các mặt hàng (62)
        • 4.2.1.3 Tình hình tiêu thụ theo phương thức bán hàng nội địa (65)
      • 4.2.2 Nhân tố giá vốn hàng bán (68)
      • 4.2.3 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (68)
    • 4.3 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận (70)
  • Chương 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP (75)
    • 5.1.1 Nhân tố chủ quan (75)
    • 5.1.2 Nhân tố khách quan (77)
    • 5.2 Giải pháp để nâng cao lợi nhuận cho công ty (80)
      • 5.2.1 Ổn định doanh thu (80)
      • 5.2.2 Tăng doanh số bán (81)
      • 5.2.3 Quản lý tốt chi phí (82)
      • 5.2.4 Các giải pháp khác (83)
    • 5.3 Kiến nghị (84)
      • 5.3.1 Đối với Nhà nước (84)
      • 5.3.2 Đối với công ty (84)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (85)
  • PHỤ LỤC (86)

Nội dung

GIỚI THIỆU

Lý do chọn đề tài

Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hội nhập sâu rộng với kinh tế toàn cầu, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt Mặc dù có một số tín hiệu tích cực, nền kinh tế thế giới vẫn phát triển chậm và không ổn định sau hơn 7 năm khủng hoảng Điều này đã ảnh hưởng nặng nề đến Việt Nam và các doanh nghiệp trong nước Để vượt qua thách thức, các doanh nghiệp cần tiết kiệm chi phí, đảm bảo chất lượng sản phẩm và nâng cao doanh thu, lợi nhuận Việc thực hiện phân tích kinh tế doanh nghiệp, đặc biệt là phân tích lợi nhuận, là cần thiết để đưa ra các giải pháp kinh doanh hiệu quả hơn.

Lợi nhuận đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là mục tiêu tối thượng mà mọi doanh nghiệp đều hướng tới Chỉ khi doanh nghiệp đạt được lợi nhuận, họ mới có cơ hội phát triển bền vững trên thị trường Lợi nhuận ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh, từ việc đảm bảo tài chính vững chắc đến nâng cao đời sống nhân viên và tăng cường khả năng cạnh tranh Các yếu tố tác động đến lợi nhuận được phân thành hai nhóm chính: nhóm ảnh hưởng đến doanh thu và nhóm ảnh hưởng đến chi phí Ngoài ra, các yếu tố này còn được chia thành nhân tố khách quan, như môi trường kinh tế, và nhân tố chủ quan, bao gồm quản trị doanh nghiệp và điều kiện sản xuất Do đó, doanh nghiệp cần xây dựng các giải pháp hiệu quả để tối ưu hóa lợi nhuận trong chiến lược và chính sách của mình.

Công ty TNHH TM – SX Hồng Minh Châu đã đạt được nhiều thành tựu qua nhiều năm hoạt động, thể hiện qua lợi nhuận ổn định hàng năm Lợi nhuận cao không chỉ đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp mà còn nâng cao đời sống cho người lao động, khuyến khích họ làm việc tận tụy Điều này cũng giúp công ty xây dựng uy tín và lòng tin từ khách hàng Tuy nhiên, trong bối cảnh kinh tế hiện nay, doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức, bên cạnh những cơ hội Do đó, tôi quyết định chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty TNHH TM – SX Hồng Minh Châu” để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này.

Đề tài khóa luận tốt nghiệp "SX Hồng Minh Châu giai đoạn 2011 – 2014" nhằm phân tích các yếu tố tác động đến lợi nhuận của công ty Qua đó, bài viết sẽ đưa ra những giải pháp phù hợp để gia tăng lợi nhuận và nâng cao uy tín của doanh nghiệp.

Mục tiêu nghiên cứu

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận Công ty TNHH TM – SX Hồng Minh Châu

- Phân tích về chi phí, doanh thu và lợi nhuận của công ty qua 4 năm (2011 –

- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty TNHH TM –

Để nâng cao lợi nhuận và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, cần đưa ra các giải pháp cụ thể và thiết lập những mục tiêu rõ ràng Hướng đi sắp tới nên tập trung vào việc tối ưu hóa quy trình sản xuất, cải thiện chất lượng sản phẩm và tăng cường marketing để mở rộng thị trường.

Phạm vi và đối tượng nghiên cứu

Nghiên cứu này tập trung vào việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty TNHH TM – SX Hồng Minh Châu thông qua hệ thống báo cáo tài chính và các kiến thức bên ngoài thị trường Mục tiêu là xác định những nhân tố chủ chốt có thể tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra những giải pháp cải thiện lợi nhuận.

Nắm bắt các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận là điều quan trọng, thông qua việc phân tích sâu báo cáo tài chính và các yếu tố khách quan tại công ty Việc này giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về tình hình tài chính và đưa ra những quyết định chiến lược phù hợp để tối ưu hóa lợi nhuận.

 Không gian nghiên cứu: Công ty TNHH TM – SX Hồng Minh Châu Địa chỉ: Số 24 Đường 7B, Khu phố 5, Phường An Lạc A, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí

 Thời gian nghiên cứu: Căn cứ vào các dữ liệu trong bảng báo cáo tài chính và các dữ liệu thực tiễn từ năm 2011 đến năm 2014.

Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập số liệu

- Phương pháp phân tích số liệu:

 Phương pháp thay thế liên hoàn

 Phương pháp phân tích số chênh lệch.

Kết cấu đề tài: 5 chương

- Chương 2: Cơ sở lý thuyết về lợi nhuận

- Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

- Chương 4: Kết quả nghiên cứu

- Chương 5: Kết luận và giải pháp.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY

Khái niệm về lợi nhuận

Lợi nhuận được hiểu là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và tổng chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp, hoặc phần dôi ra sau khi trừ mọi chi phí Khái niệm này phụ thuộc vào hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ quản lý của doanh nghiệp Lợi nhuận có thể được đo lường bằng số tuyệt đối (tiền) và số tương đối (tỷ lệ %).

Lợi nhuận gộp được tính bằng doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi giá vốn hàng bán Khoản lợi nhuận này đóng vai trò quan trọng trong việc trang trải các chi phí hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý.

Lợi nhuận trước thuế: (Lãi chưa phân phối) là lợi nhuận đạt được trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh

Lợi nhuận sau thuế, hay còn gọi là lợi nhuận ròng, là số tiền còn lại sau khi doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho Nhà nước Số lợi nhuận này thường được sử dụng để trích lập các quỹ, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp Nhà nước.

Lợi nhuận giữ lại là phần lợi nhuận sau thuế của công ty cổ phần sau khi đã chi trả cổ tức cho cổ đông, và nó được sử dụng để bổ sung vào vốn kinh doanh.

2.1.2 Các bộ phận cấu thành lợi nhuận:

Lợi nhuận hoạt động kinh doanh được xác định là số dư chênh lệch giữa doanh thu từ việc bán sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ với tổng chi phí sản xuất, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ, cùng với các loại thuế theo quy định của pháp luật.

Lợi nhuận hoạt động tài chính là phần chênh lệch giữa thu và chi trong các hoạt động tài chính, bao gồm cho thuê tài sản, giao dịch trái phiếu, chứng khoán ngắn hạn và dài hạn, mua bán ngoại tệ, lãi từ tiền gửi ngân hàng trong vốn kinh doanh, cũng như lợi nhuận từ việc tham gia góp vốn liên doanh.

Lợi nhuận hoạt động khác là những khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp không thể dự đoán trước, hoặc mặc dù có dự tính nhưng khả năng thực hiện thấp, cùng với những khoản thu không thường xuyên Những khoản lợi nhuận này có thể phát sinh từ các yếu tố chủ quan hoặc khách quan.

Sơ đồ 2.1 Mô hình mối quan hệ giữa doanh thu – chi phí – lợi nhuận

Lợi nhuận được xác định bởi hai yếu tố chính là doanh thu và chi phí Doanh thu có mối quan hệ thuận với lợi nhuận, trong khi chi phí lại có ảnh hưởng ngược lại Tuy nhiên, cả doanh thu và chi phí đều chịu sự tác động từ nhiều yếu tố khác nhau.

Doanh thu của một doanh nghiệp phụ thuộc vào hai yếu tố chính: khối lượng sản phẩm bán ra và giá bán Ngoài ra, nếu doanh nghiệp có nhiều loại sản phẩm, doanh thu còn bị ảnh hưởng bởi cơ cấu các sản phẩm được bán ra.

Chi phí của doanh nghiệp phụ thuộc vào giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý Những yếu tố này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau; bất kỳ sự thay đổi nào trong một yếu tố sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.

 Lợi nhuận: Biến động của lợi nhuận là hiệu số biến động của doanh thu và biến động của chi phí

Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí

Doanh thu có sự biến động do sự thay đổi của khối lượng và đơn giá; để phân tích rõ hơn về sự biến động này, chúng ta áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn.

Doanh thu = Khối lượng x Đơn giá

Chi phí quản lý doanh nghiệp

 Chi phí: Tổng của các yếu tố giá vốn hàng bán, chi phí bán bàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí = Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp

2.1.4 Một số chỉ tiêu về lợi nhuận:

Lợi nhuận là chỉ số quan trọng phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời cung cấp dữ liệu tổng hợp để đánh giá quá trình này Do sự biến động của thuế suất qua các năm, việc phân tích dựa trên chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế trở nên cần thiết.

- Tỷ số lợi nhuận/ Doanh thu: (Hệ số lãi ròng - ROS)

Chỉ tiêu tương đối cho thấy mối quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu, phản ánh số lợi nhuận ròng mà một đồng doanh thu thuần tạo ra.

Mức lợi nhuận trên doanh thu thấp có thể chỉ ra rằng chi phí đang quá cao hoặc doanh thu không đủ, hoặc cả hai yếu tố này Để cải thiện tình hình, doanh nghiệp cần áp dụng các biện pháp quản lý chi phí hiệu quả và tăng cường doanh thu Lợi nhuận trên doanh thu còn bị ảnh hưởng bởi chiến lược phát triển sản phẩm, chiến lược cạnh tranh và loại khách hàng mà doanh nghiệp phục vụ.

ROS = 100% × Lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau thuế)

- Tỷ số lợi nhuận/ vốn chủ sỡ hữu: (ROE)

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế

ROE (Return on Equity) là chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của các chủ sở hữu công ty, phản ánh lợi nhuận thu được trên mỗi đồng vốn chủ sở hữu được đầu tư Nó cho thấy khả năng sinh lời của công ty từ số tiền vốn mà các cổ đông đã bỏ ra.

Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận

Trong quá trình hoạt động, lợi nhuận của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng từ nhiều nhân tố khách quan và chủ quan Các yếu tố chính này đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả kinh doanh và sự phát triển bền vững của công ty.

Khối lượng sản phẩm tiêu thụ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định lãi lỗ của doanh nghiệp Theo PGS.TS Phan Minh Kiều (2012), chỉ khi sản phẩm được tiêu thụ đạt đến một mức nhất định, doanh nghiệp mới có thể ghi nhận lợi nhuận Hơn nữa, lượng sản phẩm tiêu thụ càng lớn thì lợi nhuận đạt được càng cao, cho thấy tầm quan trọng của việc tối ưu hóa khối lượng tiêu thụ để gia tăng hiệu quả tài chính.

Mỗi loại sản phẩm của doanh nghiệp đều có chi phí sản xuất riêng, do đó lợi nhuận phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mức độ cạnh tranh, giá bán, giá vốn và thuế Khi cơ cấu hàng hóa kinh doanh thay đổi, lợi nhuận của doanh nghiệp cũng sẽ bị ảnh hưởng.

“Tài chính doanh nghiệp căn bản”)

Giá vốn hàng bán đóng vai trò quan trọng trong chiến lược cạnh tranh về giá, với giá thành sản xuất thấp giúp doanh nghiệp áp dụng mức giá bán thấp hơn đối thủ, từ đó thu được lợi nhuận cao hơn Mối quan hệ giữa giá thành sản xuất và lợi nhuận là ngược chiều; khi giá thành giảm, lợi nhuận sẽ tăng và ngược lại.

Chi phí bán hàng là tổng hợp tất cả các khoản chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ, bao gồm cả chi phí bảo hành, sửa chữa, vận chuyển, đóng gói và bảo quản (TS Phan Đình Nguyên, 2013, “Tài chính doanh nghiệp căn bản”).

Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi tiêu cần thiết cho bộ máy quản lý và điều hành, bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Giá bán sản phẩm là yếu tố quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, vì nó phải tương ứng với giá trị thực tế, đảm bảo bù đắp chi phí sản xuất và mang lại lợi nhuận hợp lý cho tái đầu tư Mối quan hệ giữa giá bán và khối lượng bán rất chặt chẽ; khi khối lượng hàng hóa bán tăng, giá bán có thể giảm và ngược lại.

Thuế suất do Nhà nước quy định có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp Những thay đổi trong chính sách thuế yêu cầu các doanh nghiệp phải nắm bắt kịp thời để có biện pháp can thiệp, đảm bảo lợi nhuận và hạn chế tổn thất.

2.2.1 Phân tích các yếu tố dựa trên các công thức tuyệt đối:

P = Σ(q j g j − q j g j t j ) − (Σq j z j + z BH + z QLDN ) Hay: LN = DT – GVHB – CPBH – CPQLDN

LN = Lãi gộp – (CPBH + CPQLDN)

Trong đó: q j ; g j ; t j ; z j lần lượt là khối lượng; giá bán; thuế suất; giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ

P = LN: Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh DT: Doanh thu

Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm giá vốn hàng bán (GVHB), chi phí bán hàng (CPBH) và chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN).

- Doanh thu bán hàng (trong đó có khối lượng và giá bán hàng hóa, dịch vụ)

- Chi phí quản lý doanh nghiệp

Phân tích các mức độ ảnh hưởng đến lợi nhuận bao gồm việc xác định tác động của các yếu tố như kết cấu sản phẩm, khối lượng tiêu thụ, giá thành sản xuất, giá bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

P 1 = Σ (q 1 j g 1 j − q 1 j g 1 j t 1j ) − (Σq 1 j z 1 j + z 1 BH + z 1 QLDN ) Lợi nhuận kỳ trước:

Khối lượng hàng hóa tiêu thụ phản ánh quy mô sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận Khi giá cả hàng hóa ổn định, khối lượng tiêu thụ trở thành yếu tố quan trọng, với lợi nhuận tăng giảm tỷ lệ thuận theo khối lượng hàng hóa được bán ra.

Việc thay đổi khối lượng hàng hóa tiêu thụ trong điều kiện giả định các yếu tố khác không đổi cho thấy lợi nhuận tăng giảm tỷ lệ thuận với khối lượng hàng hóa tiêu thụ giữa các kỳ Mục đích của việc này là xác định mức độ ảnh hưởng của khối lượng hàng hóa tiêu thụ đến lợi nhuận Công thức tính toán được sử dụng là q′ 1 j q 0 j × 100% = Σq 1 j g 1 j Σq 0 j g 0 j × 100% = K.

K (hằng số): tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ q′ 1 j = 𝑘q 0 j Lợi nhuận trong trường hợp này kí hiệu P 01

Mức độ ảnh hưởng của khối lượng hàng hóa tiêu thụ đến lợi nhuận P q :

2.2.1.2 Nhân tố kết cấu các mặt hàng:

Trong nền kinh tế thị trường, nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng ngày càng đa dạng, cho phép các doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ nhiều mặt hàng khác nhau Kết cấu mặt hàng, tức tỷ trọng giá trị của từng mặt hàng so với tổng giá trị của doanh nghiệp, có ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận Tăng tỷ trọng mặt hàng có mức sinh lời cao và giảm tỷ trọng mặt hàng có mức sinh lời thấp sẽ làm tăng tổng lợi nhuận, trong khi ngược lại sẽ dẫn đến giảm lợi nhuận Do đó, việc thay đổi kết cấu mặt hàng tiêu thụ có thể làm thay đổi doanh thu và lợi nhuận Tuy nhiên, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt, việc giữ uy tín với khách hàng là rất quan trọng, quyết định sự phát triển của doanh nghiệp Doanh nghiệp cần thay đổi kết cấu mặt hàng để tăng doanh thu nhưng vẫn phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các đơn đặt hàng của khách hàng, tránh chạy theo lợi nhuận ngắn hạn Mỗi loại hàng hóa có mức lãi gộp khác nhau, vì vậy khi thay đổi kết cấu hàng hóa tiêu thụ, tỷ suất lãi gộp cũng sẽ thay đổi theo Tăng khối lượng hàng hóa có tỷ suất lợi nhuận cao sẽ giúp tăng tổng lợi nhuận của doanh nghiệp.

Gọi q′ 1 j là khối lượng sản phẩm tiêu thụ kỳ này với điều kiện các nhân tố khác không thay đổi (nghĩa là q′ 1 j = q j ) Lợi nhuận trong trường hợp này là P 02

Mức độ ảnh hưởng của nhân tố kết cấu các mặt hàng đến lợi nhuận P C :

2.2.1.3 Nhân tố giá vốn hàng bán:

Trong lĩnh vực sản xuất, giá vốn hàng bán bao gồm ba loại chi phí chính: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung Ngược lại, trong doanh nghiệp thương mại, giá vốn hàng bán chủ yếu là giá mua hàng, bao gồm cả giá mua và các chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng.

Việc thay đổi giá vốn hàng bán từ kỳ trước sang kỳ này nhằm mục đích xác định ảnh hưởng của giá vốn hàng bán đến lợi nhuận Trong trường hợp này, lợi nhuận được ghi nhận là P 03.

Mức độ ảnh hưởng của nhân tố giá vốn hàng bán đến lợi nhuận P V :

Như vậy, nếu giá vốn hàng bán kỳ này lớn hơn thì lợi nhuận giảm và ngược lại

2.2.1.4 Nhân tố chi phí bán hàng:

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Ngày đăng: 06/04/2022, 21:35

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. PGS.TS Nguyễn Minh Kiều (2012), “Tài chính doanh nghiệp căn bản”, Nhà xuất bản Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tài chính doanh nghiệp căn bản”
Tác giả: PGS.TS Nguyễn Minh Kiều
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
Năm: 2012
2. ThS. Võ Tường Oanh (2013), “Phân tích báo cáo tài chính”, Trường Đại học Công nghệ TP.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Phân tích báo cáo tài chính”
Tác giả: ThS. Võ Tường Oanh
Năm: 2013
3. TS. Phan Đình Nguyên (chủ biên) (2013), “Tài chính doanh nghiệp căn bản”, Trường Đại học Công nghệ TP.HCM, Nhà xuất bản Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Tài chính doanh nghiệp căn bản”
Tác giả: TS. Phan Đình Nguyên (chủ biên)
Nhà XB: Nhà xuất bản Tài chính
Năm: 2013
4. “Diễn biến chính của kinh tế thế giới giai đoạn 2011 – 2015 và những tác động đối với thị trường tài chính tiền tệ”,theo www.sbv.gov.vn, Phòng Nghiên cứu Phát triển Ngân hàng Trung Ương-Viện Chiến lược Ngân hàng, 2015 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Diễn biến chính của kinh tế thế giới giai đoạn 2011 – 2015 và những tác động đối với thị trường tài chính tiền tệ”
5. “Lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận”, theo voer.edu.vn, 2013 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận”
6. hongminhchau.com.vn, Công ty TNHH TM – SX Hồng Minh Châu Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

2.1.3 Mô hình nghiên cứu: - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty tnhh tm   sx hồng minh châu​
2.1.3 Mô hình nghiên cứu: (Trang 14)
(Hình vẽ 2) 5-6 Nhọn đến hơi nhọn Xẻ đôi Chóp cụt - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty tnhh tm   sx hồng minh châu​
Hình v ẽ 2) 5-6 Nhọn đến hơi nhọn Xẻ đôi Chóp cụt (Trang 24)
Bảng 4.1. Tình hình doanh thu của công ty - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty tnhh tm   sx hồng minh châu​
Bảng 4.1. Tình hình doanh thu của công ty (Trang 44)
Bảng 4.2. Tình hình chi phí của công ty - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty tnhh tm   sx hồng minh châu​
Bảng 4.2. Tình hình chi phí của công ty (Trang 48)
Bảng 4.3. Tình hình biến động lợi nhuận của công ty - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty tnhh tm   sx hồng minh châu​
Bảng 4.3. Tình hình biến động lợi nhuận của công ty (Trang 52)
Nhìn chung giai đoạn từ 2011 – 2014 công ty đều có lãi, qua bảng 4.3 đã chứng tỏ công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty tnhh tm   sx hồng minh châu​
h ìn chung giai đoạn từ 2011 – 2014 công ty đều có lãi, qua bảng 4.3 đã chứng tỏ công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả (Trang 53)
Bảng 4.4. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty tnhh tm   sx hồng minh châu​
Bảng 4.4. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận (Trang 56)
Biểu đồ 4.6. Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty  (2011 – 2014) - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty tnhh tm   sx hồng minh châu​
i ểu đồ 4.6. Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty (2011 – 2014) (Trang 57)
Bảng 4.5. Tình hình tiêu thụ từng mặt hàng của công ty năm 2011-2014 - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty tnhh tm   sx hồng minh châu​
Bảng 4.5. Tình hình tiêu thụ từng mặt hàng của công ty năm 2011-2014 (Trang 59)
Qua bảng 4.5, ta thấy được khối lượng sản phẩm được tiêu thụ có nhưng biến chuyển qua các năm - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty tnhh tm   sx hồng minh châu​
ua bảng 4.5, ta thấy được khối lượng sản phẩm được tiêu thụ có nhưng biến chuyển qua các năm (Trang 61)
Bảng 4.6. Tình hình doanh thu từng mặt hàng của công ty năm 2011-2014 - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty tnhh tm   sx hồng minh châu​
Bảng 4.6. Tình hình doanh thu từng mặt hàng của công ty năm 2011-2014 (Trang 63)
Biểu đồ 4.11. Tình hình doanh thu từng mặt hàng của công ty (2011 – 2014) - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty tnhh tm   sx hồng minh châu​
i ểu đồ 4.11. Tình hình doanh thu từng mặt hàng của công ty (2011 – 2014) (Trang 64)
Bảng 4.7. Tình hình tiêu thụ theo phương thức bán hàng nội địa của công ty năm 2011-2014 - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty tnhh tm   sx hồng minh châu​
Bảng 4.7. Tình hình tiêu thụ theo phương thức bán hàng nội địa của công ty năm 2011-2014 (Trang 66)
Biểu đồ 4.12. Tình hình doanh thu theo phương thức bán hàng của công ty (2011 – 2014) - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty tnhh tm   sx hồng minh châu​
i ểu đồ 4.12. Tình hình doanh thu theo phương thức bán hàng của công ty (2011 – 2014) (Trang 67)
Bảng 4.8. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2011-2014 - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty tnhh tm   sx hồng minh châu​
Bảng 4.8. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2011-2014 (Trang 69)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w