1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) xác định độ chín thu hái và chế độ bảo quản quả dâu giống đài loan (morus alba)

116 14 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 116
Dung lượng 6,41 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. Mở đầu (15)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (15)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (15)
    • 1.3. Phạm vi nghiên cứu (16)
    • 1.4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học hoặc thực tiễn (16)
  • Phần 2. Tổng quan tài liệu (17)
    • 2.1. Giới thiệu chung về dâu (17)
      • 2.1.1. Nguồn gốc, phân bố (17)
      • 2.1.2. Đặc điểm của một số giống dâu chủ yếu ở Việt Nam (18)
      • 2.1.3. Diện tích trồng cây dâu tằm (19)
      • 2.1.4. Giới thiệu về giống dâu Đài Loan (Morus alba) (21)
      • 2.1.5. Một số tác dụng của quả dâu (23)
    • 2.2. Giới thiệu về độ chín (23)
      • 2.2.1. Khái niệm độ chín (23)
      • 2.2.2. Sự phát triên cá thể nông sản (0)
      • 2.2.3. Những biến đổi trong quá trình chín của nông sản (25)
      • 2.2.4. Khái niệm chỉ số độ chín (26)
    • 2.3. Tình hình nghiên cứu về bảo quản quả dâu (28)
      • 2.3.1. Tình hình nghiên cứu về bảo quản quả dâu trên thế giới (28)
      • 2.3.2. Tình hình nghiên cứu về bảo quản dâu ở Việt Nam (29)
    • 2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình bảo quản quả tươi (30)
      • 2.4.1. Các quá trình diễn ra trong rau quả tươi sau thu hoạch (30)
      • 2.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng rau quả trong quá trình bảo quản (32)
    • 2.5. Giới thiệu về một số hóa chất sử dụng trong bảo quản (35)
      • 2.5.1. Polyhexamethylene guanidine (PAG) (35)
      • 2.5.2. Natri hypoclorit (NaClO) (0)
    • 2.6. Giới thiệu về một số loại màng bảo quản (40)
      • 2.6.1. Đặc tính của màng bảo quản (40)
      • 2.6.2. Một số nghiên cứu ứng dụng màng PE (42)
  • Phần 3. Vật liệu, phương pháp nghiên cứu (43)
    • 3.1. Địa điểm nghiên cứu (43)
    • 3.2. Thời gian nghiên cứu (43)
    • 3.3. Vật liệu nghiên cứu (43)
    • 3.4. Nội dung nghiên cứu (43)
    • 3.5. Phương pháp nghiên cứu (43)
      • 3.5.1. Bố trí thí nghiệm (43)
      • 3.5.2. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu chất lượng (46)
      • 3.5.3. Phương pháp xử lý số liệu (48)
  • Phần 4. Kết quả và thảo luận (49)
    • 4.1. Kết quả xác định độ chín thu hái thích hợp (49)
      • 4.1.1. Ảnh hưởng của độ chín thu hái đến một số chỉ tiêu vật lý của quả dâu (49)
      • 4.1.2. Ảnh hưởng của độ chín thu hái đến sự biến đổi thành phần hoá học (50)
      • 4.1.3. Ảnh hưởng của độ già thu hái đến sự biến đổi chất lượng cảm quan (51)
    • 4.2. Nghiên cứu xác định phương pháp xử lý thích hợp cho quả dâu trước khi đưa vào bảo quản (0)
      • 4.2.1. Nghiên cứu lựa chọn loại và nồng độ chất xử lý thích hợp (52)
      • 4.2.2. Nghiên cứu lựa chọn thời gian xử lý thích hợp (54)
    • 4.3. Nghiên cứu xác định loại bao bì bảo quản thích hợp (56)
      • 4.3.1. Ảnh hưởng của loại bao bì đến tỉ lệ thối hỏng của quả dâu trong quá trình bảo quản (56)
      • 4.3.2. Ảnh hưởng của bao bì đến tỉ lệ hao hụt khối lượng tự nhiên của quả dâu (59)
      • 4.3.3. Ảnh hưởng của bao bì đến sự biến đổi cường độ hô hấp của quả dâu trong quá trình bảo quản (60)
      • 4.3.5. Ảnh hưởng của bao bì đến sự biến đổi màu sắc của quả dâu trong quá trình bảo quản (63)
    • 4.4. Nghiên cứu xác định nhiệt độ bảo quản thích hợp (64)
      • 4.4.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản đến tỉ lệ thối hỏng của quả dâu trong quá trình bảo quản (64)
      • 4.4.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản đến tỉ lệ hao hụt khối lượng tự nhiên của quả dâu trong quá trình bảo quản (65)
      • 4.4.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản đến sự biến đổi cường độ hô hấp của quả dâu trong quá trình bảo quản (66)
      • 4.4.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản đến sự biến đổi hàm lượng chất khô hòa tan tổng số của quả dâu trong quá trình bảo quản (67)
      • 4.4.5. Ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản đến sự biến đổi màu sắc của quả dâu (68)
  • Phần 5. Kết luận và kiến nghị (69)
    • 5.1. Kết luận (69)
    • 5.2. Kiến nghị (69)
  • Tài liệu tham khảo (70)
  • Phụ lục (73)

Nội dung

Vật liệu, phương pháp nghiên cứu

Thời gian nghiên cứu

Thời gian thực hiện: từ tháng 10/ 2016 – 10/ 2017.

Vật liệu nghiên cứu

Nghiên cứu được thực hiện với giống dâu Đài Loan quả ngắn (Morus alba – giống D1), trồng tại xã Phong Vân, huyện Ba Vì, Thành phố Hà Nội Cây dâu 2 tuổi này đã ra hoa từ ngày 05 đến 11 tháng 2 năm 2017, đậu quả từ 10 đến 21 tháng 2 năm 2017, và thu hoạch diễn ra từ 05 đến 11 tháng 4 năm 2017.

Bao bì bao gói chất lượng cao được sản xuất tại Việt Nam, bao gồm túi LDPE (polyethylene mật độ thấp) và PP (polypropylen) với kích thước 25 x 40 cm và độ dày từ 25 - 30 micromet Ngoài ra, hộp nhựa PP có kích thước 15 x 20 x 7 cm và độ dày 100 micromet, đảm bảo độ bền và an toàn cho sản phẩm.

PAG (Polyhexamethylene guanidine): Tên thương mại là MEDIPAG, sản xuất ở Nga, có nồng độ 20g/lít

NaClO: nồng độ hoạt chất là 10%, xuất xứ Trung Quốc

Hóa chất được cung cấp bao gồm HCl 39,99% xuất xứ Trung Quốc, ống chuẩn Iốt 0,1N và NaOH 0,1N xuất xứ Việt Nam, K3Fe(CN)6 tinh khiết và KOH tinh khiết đều từ Trung Quốc, NaOH khan cũng có nguồn gốc từ Trung Quốc, ống chuẩn KMnO4 0,1N xuất xứ Trung Quốc, tinh bột từ Việt Nam, cùng với chỉ thị xanh metylen và phenolphtalein đều xuất xứ Trung Quốc.

Nội dung nghiên cứu

- Nghiên cứu lựa chọn độ chín thu hái thích hợp đối với quả dâu Đài Loan

- Nghiên cứu chế độ xử lý thích hợp cho quả dâu trước khi bảo quản

- Nghiên cứu ảnh hưởng của loại bao bì bảo quản đến chất lượng bảo quản dâu

- Nghiên cứu ảnh hưởng nhiệt độ đến chất lượng bảo quản dâu.

Phương pháp nghiên cứu

Tất cả các thí nghiệm được bố trí ngẫu nhiên hoàn toàn với 3 lần nhắc lại

3.5.1.1 Xác định độ chín thu hái thích hợp cho quả dâu giống Đài Loan

Thí nghiệm 1: Nghiên cứu lựa chọn độ chín thu hái cho quả dâu giống Đài Loan

Để xác định độ chín thu hái thích hợp cho quả dâu, chúng tôi theo dõi sự biến đổi chất lượng của quả từ giai đoạn bắt đầu chuyển màu Độ chín được xác định dựa trên thời gian, tính từ thời điểm sau khi đậu quả, khi trên cây không còn hoa nở, tức là giai đoạn hình thành quả non.

Các mẫu được bố trí ở 6 thời điểm thu hái thích khác nhau: Độ chín Thời điểm thu hoạch (ngày sau khi đậu quả)

Các chỉ tiêu theo dõi bao gồm kích thước (mm), khối lượng (g), màu sắc, hàm lượng chất khô hòa tan tổng số (o Bx), hàm lượng axit hữu cơ tổng số (%), hàm lượng nước (%) và hàm lượng vitamin C (mg/100g).

3.5.1.2 Nghiên cứu lựa chọn chế độ xử lý thích hợp cho quả dâu trước khi đưa vào bảo quản

Thí nghiệm 2: Nghiên cứu lựa chọn loại và nồng độ dung dịch xử lý thích hợp

Quả dâu được thu hái khi đạt độ chín tối ưu, sau đó tiến hành loại bỏ cành, lá, và các quả bị sâu thối hoặc dập nát Các quả dâu này sẽ được xử lý theo những công thức khác nhau theo bố trí thí nghiệm đã được thiết lập.

CT Loại hóa chất Nồng độ xử lý ĐC Không Đối chứng (không xử lý)

CT1 Nước sạch Rửa nước sạch

Khối lượng mẫu: 2kg/mẫu

Các mẫu được xử lý trong 2 phút, sau đó được vớt ra để ráo và đóng gói trong bao bì PE với 0,1% diện tích túi có lỗ Chúng cần được bảo quản ở nhiệt độ từ 10 đến 12 độ C.

Các chỉ tiêu theo dõi bao gồm hàm lượng chất khô hòa tan tổng số (o Bx), hàm lượng nước (%), hàm lượng vi sinh vật tổng số của quả dâu trước và sau khi xử lý (cfu/g), cùng với tỷ lệ hư hỏng của quả trong quá trình bảo quản (%).

Thí nghiệm 3: Nghiên cứu lựa chọn thời gian xử lý thích hợp

Quả dâu được thu hái khi chín đúng độ, sau đó loại bỏ cành, lá, và quả sâu thối Tiếp theo, chúng được đập nát và xử lý bằng hóa chất X (kết quả từ thí nghiệm 2) trong các khoảng thời gian khác nhau theo bố trí thí nghiệm đã được xác định.

CT Hóa chất xử lý Thời gian xử lý (phút)

Khối lượng mẫu: 2kg/mẫu

Sau khi xử lý các mẫu được vớt ra để ráo và đóng trong bao bì PE đục lỗ 0,1% diện tích túi, bảo quản ở nhiệt độ 10 - 12 o C

Các chỉ tiêu theo dõi bao gồm hàm lượng chất khô hòa tan tổng số (o Bx), hàm lượng nước (%), hàm lượng vi sinh vật tổng số của quả dâu trước và sau khi xử lý (cfu/g), và tỷ lệ hư hỏng của quả trong quá trình bảo quản (%).

3.5.1.3 Nghiên cứu xác định loại bao bì bảo quản thích hợp

Thí nghiệm 4: Nghiên cứu lựa chọn loại bao bì bảo quản thích hợp

Quả dâu được thu hái khi đạt độ chín kỹ thuật, sau đó được phân loại để loại bỏ lá, quả dập nát và sâu bệnh Tiếp theo, quả dâu được xử lý và để ráo nước, rồi được bao gói trong các loại bao bì khác nhau nhằm bảo quản ở nhiệt độ từ 10 đến 12 độ C.

Khối lượng mẫu: 2kg/mẫu

Các chỉ tiêu theo dõi: màu sắc vỏ quả, tỉ lệ hao hụt khối lượng tự nhiên

(%), tỉ lệ thối hỏng (%), cường độ hô hấp (mgCO2/kg.h), hàm lượng chất khô hòa tan tổng số ( o Bx)

- Các công thức thí nghiệm:

Ký hiệu Loại bao bì Đặc điểm bao bì

CT16 Túi PP Đục lỗ 0,05% diện tích

CT19 Túi PP Đục lỗ 0,1% diện tích

CT22 Túi PP Đục lỗ 0,15% diện tích

3.5.1.4 Nghiên cứu xác định nhiệt độ bảo quản thích hợp

Thí nghiệm 5: Nghiên cứu xác định nhiệt độ bảo quản thích hợp

Các mẫu được thu hái đúng độ chín, lựa chọn kỹ lưỡng để loại bỏ những quả bị dập nát Sau khi xử lý và để ráo, chúng được đóng gói trong các bao bì thích hợp và bảo quản ở các nhiệt độ khác nhau: 2 - 4 oC, 6 - 8 oC, 10 - 12 oC, trong khi mẫu đối chứng được bảo quản ở nhiệt độ thường Khối lượng mỗi mẫu là 2kg.

Các chỉ tiêu theo dõi bao gồm màu sắc vỏ quả, tỷ lệ hao hụt khối lượng tự nhiên (%), tỷ lệ thối hỏng (%), cường độ hô hấp (mgCO2/kg.h) và hàm lượng chất khô hòa tan tổng số (o Bx).

3.5.2 Phương pháp phân tích các chỉ tiêu chất lượng

- Xác định khối lượng, kích thước

Sử dụng phương pháp cân đo bằng cân phân tích và thước kẹp hiện số

- Xác định màu sắc của quả bằng máy đo màu MINOTA

Màu sắc của mẫu được biểu thị qua 3 chỉ số : L, a, b

L: Biểu thị từ tối tới sáng có giá trị từ 0100 a: Biểu thị từ màu xanh lá cây tới đỏ có giá trị từ –60 +60) b: Biểu thị từ màu xanh da trời đến xanh vàng có giá trị từ –60 +60)

Để xác định hàm lượng nước, cần cân chính xác một lượng sản phẩm và tiến hành sấy cho đến khi đạt khối lượng không đổi Dựa trên kết quả thu được, có thể tính toán độ ẩm theo công thức phù hợp.

W: Hàm lượng nước của nguyên liệu

G1: Khối lượng của vật liệu trước khi sấy

G2: Khối lượng của vật liệu sau khi sấy đến khối lượng không đổi

- Xác định hàm lượng chất khô hoà tan tổng số bằng chiết quang kế

- Xác định hàm lượng axit tổng số bằng phương pháp chuẩn độ bằng NaOH 0,1 N

- Xác định hàm lượng vitamin C bằng phương pháp chuẩn độ bằng Iot 0,01N

- Cường độ hô hấp được xác định theo phương pháp đo kín, sử dụng máy ICA250 (Anh) để đo lượng CO2

 Cách xác định cường độ hô hấp

Cường độ hô hấp của quả dâu được xác định thông qua việc đo lượng CO2 phát sinh bằng máy đo cường độ hô hấp ICA250 DUAL ANALYSER Chỉ số này được tính bằng lượng CO2 tạo ra trên 1 kg quả trong một khoảng thời gian nhất định.

Cường độ hô hấp của quả dâu được tính theo công thức:

X: Cường độ hô hấp (ml CO2/kg.h)

%CO2: Nồng độ CO2 đo được (%) w: Khối lượng mẫu (g)

V: Thể tích hộp (ml) t: Thời gian hô hấp (h)

1000: hệ số chuyển từ g sang kg

Để xác định hao hụt khối lượng tự nhiên, cần đo khối lượng mẫu ban đầu và khối lượng mẫu tại thời điểm lấy mẫu bằng cách sử dụng cân kỹ thuật có độ sai số 0,01g.

- Xác định tỷ lệ thối hỏng thông qua đánh giá cảm quan và cân kỹ thuật (sai số 0,01g)

Tỷ lệ quả thối hỏng được tính theo công thức:

M: Tỷ lệ quả bị thối hỏng (%)

M2: Khối lượng quả bị thối hỏng trong một mẫu (g)

- Xác định vi sinh vật tổng số theo TCVN 4884: 2005

- Phương pháp đánh giá cảm quan

Chất lượng cảm quan được đánh giá bằng hội đồng đánh giá thị hiếu (Hedonic scale), sử dụng thang điểm từ 1 đến 9, trong đó điểm 9 biểu thị mức độ yêu thích cao nhất (Extremely like), điểm 1 là mức độ không thích thấp nhất (Extremely dislike), và điểm 5 thể hiện sự trung lập (Neither like nor dislike).

3.5.3 phương pháp xử lý số liệu

Số liệu thí nghiệm được xử lý bằng Excel 2007 và phân tích thống kê bằng ANOVA đơn yếu tố qua chương trình SAS 9.0.

Ngày đăng: 05/04/2022, 21:16

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Đỗ Tất Lợi (2004). Những cây thuốc, vị thuốc Việt Nam. NXB Y học, Hà Nội. tr 720-723 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những cây thuốc, vị thuốc Việt Nam
Tác giả: Đỗ Tất Lợi
Nhà XB: NXB Y học
Năm: 2004
3. Đỗ Thị Châm và Hà Văn Phúc (1995). Giáo trình cây dâu. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình cây dâu
Tác giả: Đỗ Thị Châm, Hà Văn Phúc
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp
Năm: 1995
5. Lê Văn Tán, Nguyễn Thị Hiền, Hoàng Thị Lệ Hằng và Quản Lê Hà (2008). Công nghệ bảo quản và chế biến rau quả. NXB Khoa Học và Kỹ Thuật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Công nghệ bảo quản và chế biến rau quả
Tác giả: Lê Văn Tán, Nguyễn Thị Hiền, Hoàng Thị Lệ Hằng, Quản Lê Hà
Nhà XB: NXB Khoa Học và Kỹ Thuật
Năm: 2008
6. Lisa Kitinoja and Adel A. Kader (2004). Kỹ thuật xử lý và bảo quản sau thu hoạch quy mô nhỏ: Tài liệu kỹ thuật cho rau quả và hoa cây cảnh, Trường Đại học California, Davis. Bản dịch tiếng Việt của TS. Chu Doãn Thành, KS. Lương Thị Song Vân, KS. Nguyễn Thị Hạnh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kỹ thuật xử lý và bảo quản sau thu hoạch quy mô nhỏ: Tài liệu kỹ thuật cho rau quả và hoa cây cảnh
Tác giả: Lisa Kitinoja, Adel A. Kader, Chu Doãn Thành, Lương Thị Song Vân, Nguyễn Thị Hạnh
Nhà XB: Trường Đại học California, Davis
Năm: 2004
7. Ngô Hồng Bình, Nguyễn Trí Ngọc (2015). Báo cáo kết quả thực hiện đề tài “Nghiên cứu phát triển một số giống dâu nhập nội trên địa bàn thành phố Hà Nội”. Viện Nghiên cứu và Phát triển công nghệ nông lâm nghiệp Thành Tây Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo kết quả thực hiện đề tài “Nghiên cứu phát triển một số giống dâu nhập nội trên địa bàn thành phố Hà Nội”
Tác giả: Ngô Hồng Bình, Nguyễn Trí Ngọc
Nhà XB: Viện Nghiên cứu và Phát triển công nghệ nông lâm nghiệp Thành Tây
Năm: 2015
9. Nguyễn Mạnh Khải và Đinh Sơn Quang (2008). Bảo quản nông sản. Đại học Nông nghiệp I Hà Nội tr 36-38 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bảo quản nông sản
Tác giả: Nguyễn Mạnh Khải, Đinh Sơn Quang
Nhà XB: Đại học Nông nghiệp I Hà Nội
Năm: 2008
10. Nguyễn Trung Kiên (2010). Báo cáo điều tra, đánh giá thực trạng sản xuất ngành dâu, tằm tơ ở Việt Nam. Trung tâm nghiên cứu dâu tằm tơ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo điều tra, đánh giá thực trạng sản xuất ngành dâu, tằm tơ ở Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Trung Kiên
Nhà XB: Trung tâm nghiên cứu dâu tằm tơ
Năm: 2010
11. Nguyễn Thị Minh Phương (2008). Bảo quản chế biến hoa quả tươi. Nhà xuất bản Tri Thức, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bảo quản chế biến hoa quả tươi
Tác giả: Nguyễn Thị Minh Phương
Nhà XB: Nhà xuất bản Tri Thức
Năm: 2008
12. Nguyễn Văn Toản, Lê Văn Luận, Trương Thị Minh Hạnh và Lê Thị Liên Thanh (2010). Ảnh hưởng của các loại bao bì kết hợp phun chất kháng ethylene (AVG) ở giai đoạn cận thu hoạch đến quá trình sinh tổng hợp ethylene của chuối tiêu.Tạp chí khoa học Đại học Huế, (63) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ảnh hưởng của các loại bao bì kết hợp phun chất kháng ethylene (AVG) ở giai đoạn cận thu hoạch đến quá trình sinh tổng hợp ethylene của chuối tiêu
Tác giả: Nguyễn Văn Toản, Lê Văn Luận, Trương Thị Minh Hạnh, Lê Thị Liên Thanh
Nhà XB: Tạp chí khoa học Đại học Huế
Năm: 2010
13. Phạm Xuân Liêm, Phan Thị Nguyệt Minh, Đỗ Ngọc Hải, Đào Thị Huê (2015). Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ cận và sau thu hoạch để bảo quản nhãn tại Hà Nội và Sơn La, gói 19B dự án QSEAP, Viện Nghiên cứu Hợp tác Khoa học Kỹ thuật Châu Á - Thái Bình Dương Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ cận và sau thu hoạch để bảo quản nhãn tại Hà Nội và Sơn La, gói 19B dự án QSEAP
Tác giả: Phạm Xuân Liêm, Phan Thị Nguyệt Minh, Đỗ Ngọc Hải, Đào Thị Huê
Nhà XB: Viện Nghiên cứu Hợp tác Khoa học Kỹ thuật Châu Á - Thái Bình Dương
Năm: 2015
14. Vũ Hoàng Duy (2010). Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu ứng dụng công nghệ bảo quản da nguyên liệu bằng chất Ecosept nhằm làm tăng hiệu quả kinh tế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong thuộc da. Viện Nghiên cứu Da dày Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu ứng dụng công nghệ bảo quản da nguyên liệu bằng chất Ecosept nhằm làm tăng hiệu quả kinh tế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong thuộc da
Tác giả: Vũ Hoàng Duy
Nhà XB: Viện Nghiên cứu Da dày
Năm: 2010
15. Vũ Thị Thư, Giang Thị Sơn (2003), Cooperation and intergration for develepment Proceedings of the 8 th Asean food coference 8-11 october 2003, Hanoi,Vietnam, Vol 1, Vol 2 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cooperation and intergration for develepment Proceedings of the 8 th Asean food coference 8-11 october 2003
Tác giả: Vũ Thị Thư, Giang Thị Sơn
Nhà XB: Hanoi, Vietnam
Năm: 2003
16. Vũ Thị Thư, Vũ Kim Bảng và Ngô Xuân Mạnh (2001). Thực tập hóa sinh. Trường Đại học Nông nghiệp - Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thực tập hóa sinh
Tác giả: Vũ Thị Thư, Vũ Kim Bảng, Ngô Xuân Mạnh
Nhà XB: Trường Đại học Nông nghiệp - Hà Nội
Năm: 2001
17. Rene Cardinal, Jean Coulombe, Lucei Verdon, Carolin Cootes, Đỗ Hồng Khanh, Đỗ Thị Ngọc Huyền, Trần Thế Tưởng, Nguyễn Kim Chiến, Phạm Thị Thu, Cao Văn Hùng, Lê Sơn Hà, Cao Việt Hà, Vũ Tuấn Linh (2013). Quy phạm thực hành chuẩn VietGAP/GMPs, Tài liệu kỹ thuật áp dụng VietGAP/GMPs trong sản xuất kinh doanh nông sản thực phẩm. tr. 47.Tài liệu nước ngoài Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy phạm thực hành chuẩn VietGAP/GMPs, Tài liệu kỹ thuật áp dụng VietGAP/GMPs trong sản xuất kinh doanh nông sản thực phẩm
Tác giả: Rene Cardinal, Jean Coulombe, Lucei Verdon, Carolin Cootes, Đỗ Hồng Khanh, Đỗ Thị Ngọc Huyền, Trần Thế Tưởng, Nguyễn Kim Chiến, Phạm Thị Thu, Cao Văn Hùng, Lê Sơn Hà, Cao Việt Hà, Vũ Tuấn Linh
Năm: 2013
18. A. Emblem (2003). Predicting packaging characteristics to improve shelf-life. The stability and shelf life of food. pp. 147-169 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The stability and shelf life of food
Tác giả: A. Emblem
Năm: 2003
20. Ruili Wanga, Satyanarayan R.S. Devb, Vijaya G.S. Raghavanc and Yvan Gariépyc (2013). Improving mulberry shelf-life using PEAKfresh package in cold environment, Journal of food research and technology Sách, tạp chí
Tiêu đề: Improving mulberry shelf-life using PEAKfresh package in cold environment
Tác giả: Ruili Wang, Satyanarayan R.S. Dev, Vijaya G.S. Raghavan, Yvan Gariépy
Nhà XB: Journal of food research and technology
Năm: 2013
21. O.C. Onwuzulu and T.N. Prabha (1995). Modified atmosphere storage of ripening tomatoes: effect on quality and metabolism of 14C-glucose and 14C- acetate. Trop. Sci. Vol. 35. pp. 251-258 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Modified atmosphere storage of ripening tomatoes: effect on quality and metabolism of 14C-glucose and 14C-acetate
Tác giả: O.C. Onwuzulu, T.N. Prabha
Nhà XB: Trop. Sci.
Năm: 1995
1. Cao Văn Hùng, Trần Thị Mai, Nguyễn Thị Xuân Hiền, Chu Doãn Thành, Trương Thị Hương Lan (2006). Báo cáo tổng kết đề tài cấp nhà nước mã số KC 06.25NN: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ bao gói điều biến khí (modified atmosphere packaging – map) nhằm nâng cao giá trị một số loại rau quả xuất khẩu và tiêu dùng trong nước Khác
4. Hà Duyên Tư (2006). Kỹ thuật phân tích cảm quan thực phẩm. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội Khác
8. Nguyễn Vũ Hồng Hà, Nguyễn Ngữ và Đống Thị Anh Đào (2001). Kết quả nghiên cứu Khoa học và Công nghệ Sau thu hoạch. TTTT NN&PTNT, phân viện CNSTH và ĐH Nông lâm Thành Phố Hồ Chí Minh Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1. Diễn biến diện tích dâu - (LUẬN văn THẠC sĩ) xác định độ chín thu hái và chế độ bảo quản quả dâu giống đài loan (morus alba)
Bảng 2.1. Diễn biến diện tích dâu (Trang 20)
Bảng 2.3. Thành phần dinh dưỡng của Dâu (hàm lượng dinh dưỡng/100g) Các chất dinh - (LUẬN văn THẠC sĩ) xác định độ chín thu hái và chế độ bảo quản quả dâu giống đài loan (morus alba)
Bảng 2.3. Thành phần dinh dưỡng của Dâu (hàm lượng dinh dưỡng/100g) Các chất dinh (Trang 22)
Hình 2.1. Sự phát triển của cá thể nông sản 2.2.3. Những biến đổi trong quá trình chín của nơng sản - (LUẬN văn THẠC sĩ) xác định độ chín thu hái và chế độ bảo quản quả dâu giống đài loan (morus alba)
Hình 2.1. Sự phát triển của cá thể nông sản 2.2.3. Những biến đổi trong quá trình chín của nơng sản (Trang 25)
Hình dạng Chuối, xoài, súp lơ - (LUẬN văn THẠC sĩ) xác định độ chín thu hái và chế độ bảo quản quả dâu giống đài loan (morus alba)
Hình d ạng Chuối, xoài, súp lơ (Trang 27)
Hình 2.2. Cơng thức cấu tạo của PAG - (LUẬN văn THẠC sĩ) xác định độ chín thu hái và chế độ bảo quản quả dâu giống đài loan (morus alba)
Hình 2.2. Cơng thức cấu tạo của PAG (Trang 35)
polyme cần phải bảo đảm tính chính xác và ổn định cả nhiệt độ và độ ẩm môi trường (Dirm et al., 2003) - (LUẬN văn THẠC sĩ) xác định độ chín thu hái và chế độ bảo quản quả dâu giống đài loan (morus alba)
polyme cần phải bảo đảm tính chính xác và ổn định cả nhiệt độ và độ ẩm môi trường (Dirm et al., 2003) (Trang 41)
Bảng 2.4. Đặc tính thấm của một số loại màng bao gói TT  Loại màng  Tính thấm khí ( ml/mTT  Loại màng Tính thấm khí ( ml/m - (LUẬN văn THẠC sĩ) xác định độ chín thu hái và chế độ bảo quản quả dâu giống đài loan (morus alba)
Bảng 2.4. Đặc tính thấm của một số loại màng bao gói TT Loại màng Tính thấm khí ( ml/mTT Loại màng Tính thấm khí ( ml/m (Trang 41)
Bảng 4.1. Sự biến đổi kích thước, khối lượng của quả dâu  ở các thời điểm thu hái khác nhau - (LUẬN văn THẠC sĩ) xác định độ chín thu hái và chế độ bảo quản quả dâu giống đài loan (morus alba)
Bảng 4.1. Sự biến đổi kích thước, khối lượng của quả dâu ở các thời điểm thu hái khác nhau (Trang 49)
Bảng 4.3. Sự biến đổi chất lượng cảm quan của quả dâu ở các thời điểm thu hái khác nhau - (LUẬN văn THẠC sĩ) xác định độ chín thu hái và chế độ bảo quản quả dâu giống đài loan (morus alba)
Bảng 4.3. Sự biến đổi chất lượng cảm quan của quả dâu ở các thời điểm thu hái khác nhau (Trang 51)
Bảng 4.4. Ảnh hưởng của loại và nồng độ hóa chất xử lý đến hiệu quả làm sạch - (LUẬN văn THẠC sĩ) xác định độ chín thu hái và chế độ bảo quản quả dâu giống đài loan (morus alba)
Bảng 4.4. Ảnh hưởng của loại và nồng độ hóa chất xử lý đến hiệu quả làm sạch (Trang 52)
Bảng 4.5. Ảnh hưởng của loại và nồng độ hóa chất xử lý đến tỷ lệ thối hỏng của quả dâu trong quá trình bảo quản (%) - (LUẬN văn THẠC sĩ) xác định độ chín thu hái và chế độ bảo quản quả dâu giống đài loan (morus alba)
Bảng 4.5. Ảnh hưởng của loại và nồng độ hóa chất xử lý đến tỷ lệ thối hỏng của quả dâu trong quá trình bảo quản (%) (Trang 53)
Từ bảng 4.5 cho ta thấy, tỷ lệ thối hỏng ở cả 8 công thức đều tăng trong q trình bảo quản - (LUẬN văn THẠC sĩ) xác định độ chín thu hái và chế độ bảo quản quả dâu giống đài loan (morus alba)
b ảng 4.5 cho ta thấy, tỷ lệ thối hỏng ở cả 8 công thức đều tăng trong q trình bảo quản (Trang 54)
Kết quả ở bảng 4.6. cho thấy: - (LUẬN văn THẠC sĩ) xác định độ chín thu hái và chế độ bảo quản quả dâu giống đài loan (morus alba)
t quả ở bảng 4.6. cho thấy: (Trang 55)
Bảng 4.8. Ảnh hưởng của bao bì đến tỉ lệ hao hụt khối lượng tự nhiên của quả dâu trong quá trình bảo quản (%) - (LUẬN văn THẠC sĩ) xác định độ chín thu hái và chế độ bảo quản quả dâu giống đài loan (morus alba)
Bảng 4.8. Ảnh hưởng của bao bì đến tỉ lệ hao hụt khối lượng tự nhiên của quả dâu trong quá trình bảo quản (%) (Trang 60)
Bảng 4.9. Ảnh hưởng của bao bì đến sự biến đổi cường độ hơ hấp của quả dâu trong quá trình bảo quản (mgCO2/kg.h) - (LUẬN văn THẠC sĩ) xác định độ chín thu hái và chế độ bảo quản quả dâu giống đài loan (morus alba)
Bảng 4.9. Ảnh hưởng của bao bì đến sự biến đổi cường độ hơ hấp của quả dâu trong quá trình bảo quản (mgCO2/kg.h) (Trang 61)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w