1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích một số yếu tố nguy cơ làm phát sinh và lây lan hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp (PRRS) ở đàn lợn nuôi tại tỉnh hưng yên trong hai năm 2015 2016

67 17 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 67
Dung lượng 2,4 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG

      • 2.1.1. Hiểu biết căn bản về PRRS

      • 2.1.2. Tình hình hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn (PRRS) trênthế giới

      • 2.1.3. Tình hình hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn (PRRS) trong nước

    • 2.2. CĂN BỆNH

      • 2.2.1. Hình thái và cấu trúc của virus

      • 2.2.2. Phân loại

      • 2.2.3. Sức đề kháng của virus PRRS

      • 2.2.4. Đặc tính nuôi cấy virus PRRS trong môi trường tế bào

      • 2.2.5. Khả năng gây bệnh

    • 2.3. DỊCH TỄ HỌC

      • 2.3.1. Loài vật mắc bệnh

      • 2.3.2. Chất chứa virus

      • 2.3.3. Động vật môi giới và truyền virus

      • 2.3.4. Đường lây truyền

    • 2.4. CƠ CHẾ SINH BỆNH

    • 2.5. TRIỆU CHỨNG

    • 2.6. BỆNH TÍCH

    • 2.7. CHẨN ĐOÁN

      • 2.7.1. Chẩn đoán lâm sàng

      • 2.7.2. Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm

      • 2.7.3. Các vi khuẩn kế phát

    • 2.8. PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH

      • 2.8.1. Phòng bệnh

        • 2.8.1.1. Vệ sinh phòng bệnh

        • 2.8.1.2. Phòng bệnh bằng vacxin

        • 2.8.1.3. Kiểm dịch vận chuyển

      • 2.8.2. Điều trị bệnh

      • 2.8.3. Chống dịch

    • 2.9. YẾU TỐ NGUY CƠ

      • 2.9.1. Khái niệm

      • 2.9.2. Phương pháp xác định yếu tố nguy cơ

      • 2.9.3. Tỷ số lệch OR (Odd Ratio) và nghiên cứu bệnh chứng (Case-Control Study)

  • PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNGVÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 3.1.2. Thời gian nghiên cứu

      • 3.1.3. Địa điểm nghiên cứu

    • 3.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1. Nghiên cứu tình hình chăn nuôi, vệ sinh khử trùng, tiêm phòng vàdịch tai xanh trong chăn nuôi lợn tại tỉnh Hưng Yên

      • 3.2.2. Nghiên cứu tỷ lệ huyết thanh dương tính với kháng thể virus PRRSlưu hành trong đàn lợn nuôi tỉnh Hưng Yên (2015-2016)

      • 3.2.3. Phân tích một số yếu tố nguy cơ làm phát sinh và lây lan dịch Lợntai xanh

    • 3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.3.1. Lập phiếu điều tra và thu thập thông tin

      • 3.3.3. Phương pháp ELISA

    • 3.4. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI, VỆ SINH, TIÊM PHÒNG VÀ DỊCH BỆNHLỢN TAI XANH TẠI TỈNH HƯNG YÊN

      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên

      • 4.1.2. Tình hình chăn nuôi

        • 4.1.2.1. Cơ cấu chăn nuôi

        • 4.1.2.2. Tình hình nguồn cung cấp con giống

        • 4.1.2.3. Tình hình sử dụng thức ăn chăn nuôi tại các hộ điều tra

        • 4.1.2.4. Nguồn nước sử dụng trong chăn nuôi tại các hộ điều tra

      • 4.1.3.Vệ sinh trong chăn nuôi tại các hộ được điều tra

        • 4.1.3.1. Vệ sinh chuồng trại

        • 4.1.3.2. Tình hình xử lý chất thải trong chăn nuôi tại các hộ được điều tra

      • 4.1.4. Tình hình tiêm phòng vacxin lợn tai xanh tại các hộ được điều tra

      • 4.1.5. Xử lý khi có dịch lợn tai xanh

    • 4.2. TỶ LỆ HUYẾT THANH DƯƠNG TÍNH VỚI KHÁNG THỂ KHÁNGPRRSV LƯU HÀNH TRONG ĐÀN LỢN NUÔI TỈNH HƯNG YÊN(2015-2016)

      • 4.2.1. Tỷ lệ huyết thanh dương tính với kháng thể kháng PRRSV ở lợn chưatiêm phòng vacxin lợn tai xanh

      • 4.2.2. Tỷ lệ huyết thanh dương tính với kháng thể kháng PRRSV ở lợn đãđược tiêm phòng vacxin tai xanh

    • 4.3. MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ LÀM PHÁT SINH VÀ LÂY LAN HỘICHỨNG RỐI LOẠN SINH SẢN VÀ HÔ HẤP TẠI HƯNG YÊN

      • 4.3.1. Địa điểm chăn nuôi gần đường quốc lộ <500m

      • 4.3.2. Địa điểm chăn nuôi gần địa điểm giết mổ (<500m)

      • 4.3.3. Sử dụng thức ăn thu gom trong chăn nuôi

      • 4.3.4. Sử dụng nước giếng trong chăn nuôi

      • 4.3.5. Mua con giống nguồn gốc không rõ ràng

      • 4.3.6. Không sử dụng thuốc sát trùng tiêu độc định kỳ

      • 4.3.7. Xử lý chất thải, xả thẳng ra ngoài môi trường

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • Tiếng Việt

  • Tiếng Anh:

Nội dung

Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Các hộ chăn nuôi(có dịch và không có dịch) trên địa bàn một số xã thuộc tỉnh Hưng Yên

- Một số yếu tố nguy cơ làm phát sinh và lây lan dịch

- Một số hộ chăn nuôi lợn trên địa bàn một số xã thuộc tỉnh Hưng Yên

- Bộ môn Dịch tễ và Bệnh lý - Viện thú y.

Nội dung nghiên cứu

3.2.1 Nghiên cứu tình hình chăn nuôi, vệ sinh khử trùng, tiêm phòng và dịch tai xanh trong chăn nuôi lợn tại tỉnh Hưng Yên

Thu thập thông tin qua phiếu điều tra và phỏng vấn cán bộ thú y, người chăn nuôi Các chỉ tiêu điều tra bao gồm:

- Tình hình chăn nuôi lợn: cơ cấu chăn nuôi, phương thức chăn nuôi

- Quản lý: công tác quản lý đàn, công tác vệ sinh thú y

- Tình hình tiêm phòng và dịch Lợn tai xanh (2015-2016)

3.2.2 Nghiên cứu tỷ lệ huyết thanh dương tính với kháng thể virus PRRS lưu hành trong đàn lợn nuôi tỉnh Hưng Yên (2015-2016)

- Tỷ lệ huyết thanh dương tính với kháng thể virus PRRS trước tiêm phòng (2015-2016)

- Tỷ lệ huyết thanh dương tính với kháng thể virus PRRS sau tiêm phòng (2015-2016)

3.2.3 Phân tích một số yếu tố nguy cơ làm phát sinh và lây lan dịch Lợn tai xanh

- Địa điểm chăn nuôi: gần đường quốc lộ, gần chợ buôn bán gia súc, gia cầm sống

- Phương thức chăn nuôi và công tác quản lý khu chăn nuôi: Thức ăn chăn nuôi, nguồn nước uống trong chăn nuôi, nguồn gốc con giống

- Vệ sinh khử trùng: vệ sinh chuồng trại, tiêu độc khử trùng, xử lý chất thải…

Phương pháp nghiên cứu

3.3.1 Lập phiếu điều tra và thu thập thông tin: 424 phiếu

Thông qua các phiếu điều tra phỏng vấn hộ chăn nuôi, thú y xã

Các chỉ tiêu theo dõi bao gồm:

Tình hình chăn nuôi lợn: Số lượng lợn trong một hộ chăn nuôi, nguồn giống, nguồn cung cấp thức ăn, phương thức chăn nuôi

Tình hình vệ sinh: Chất lượng chuồng trại, vệ sinh chuồng trại, nguồn cung cấp nước, xử lý chất thải

Trong bối cảnh dịch bệnh, việc xử lý kịp thời là rất quan trọng Cần tiến hành khử trùng và tiêu độc chuồng trại ngay khi có dịch xảy ra Đồng thời, việc lấy mẫu xét nghiệm cũng cần được thực hiện để đánh giá tình hình Cần theo dõi tổng số lợn trong khu vực bị ảnh hưởng và ghi nhận số lượng lợn bị tiêu hủy để có biện pháp ứng phó hiệu quả.

Tình hình tiêm phòng: tỷ lệ tiêm phòng, thực hiện các quy định về thú y khi tiêm phòng

3.3.2 Bố trí lấy mẫu huyết thanh và bảo quản

Bảng 3.1 Địa điểm lấy mẫu

Lấy 320 mẫu huyết thanh lợn và bảo quản theo QCVN 01-83: 2011/BNNPTNT

Sử dụng bộ kit PRRS-HERDCHECKX3 của IDEXX (theo hướng dẫn của nhà sản xuất)

- Bước 1: Chuẩn bị bộ kit: số mẫu huyết thanh cần kiểm tra + 02 đối chứng dương + 02 đối chứng âm

- Bước 2: Pha loãng mẫu huyết thanh cần kiểm tra với tỷ lệ 1/40: 10 μl mẫu kiểm tra + 390 μl dung dịch pha loãng mẫu trong ống pha loãng Sau đó chuyển

100 μl dung dịch mẫu kiểm tra đã pha loãng sang đĩa ELISA với sơ đồ bố trí mẫu tương ứng

* Nhỏ 100 μl đối chứng âm và đối chứng dương(không pha loãng) vào đĩa ELISA

- Bước 3: Vỗ nhẹ đĩa, đậy nắp Ủ ở nhiệt độ phòng trong 30 phút

- Bước 4: Pha nước rửa đĩa 1X từ dung dịch rửa đĩa 10X có sẵn trong bộ kit với nước cất

- Bước 5: Sau 30 phút ủ đĩa, đổ bỏ dung dịch trong đĩa, rửa đĩa 3 lần với lượng 300 μl/giếng bằng dung dịch rửa đĩa 1X

- Bước 6: Nhỏ 100 μl chất gắn kết(conjugate) vào tất cả các giếng Ủ tiếp đĩa ở nhiệt độ phòng trong 30 phút

- Bước 7: Sau đó đổ bỏ dung dịch trong đĩa, rửa đĩa 3lần với lượng 300 μl/giếng bằng dung dịch rửa đĩa 1X

- Bước 8: Nhỏ 100 μl cơ chất vào các giếng, ủ đĩa trong 15phút

- Bước 9: Dừng phản ứng bằng cách cho100 μl dung dịch stop vào các giếng

- Bước 10: Đọc đĩa ở bước sóng 650 nm và tính kết quả

Phản ứng được công nhận khi:

+ OD của đối chứng âm ≤ 0,15;

+ OD của đối chứng dương - OD của đối chứng âm ≥ 0,15

S/P = (OD của mẫu – OD của đối chứng âm)/(OD của đối chứng dương -

OD của đối chứng âm) Đánh giá kết quả:

+ Mẫu dương tính: S/P không nhỏ hơn 0,4

+ Mẫu âm tính: S/P nhỏ hơn 0,4.

Phương pháp xử lý số liệu

- Sử dụng phần mềm Microsoft Excel

- Theo phương pháp nghiên cứu bệnh - chứng

- Sử dụng các phương pháp tính toán thông dụng, các công thức tính toán trong dịch tễ

Để xác định các yếu tố nguy cơ liên quan đến sự phát sinh và lây lan dịch lợn tai xanh, chúng tôi thực hiện một quy trình gồm nhiều bước cụ thể.

Hộ chăn nuôi có gia súc tiêm phòng vacxin PRRS nhưng không có kháng thể bảo hộ, cùng với hộ có gia súc đã phơi nhiễm (xét nghiệm dương tính huyết thanh học với kháng thể virus PRRS), được xác định là những hộ bệnh.

Hộ chăn nuôi có gia súc được tiêm phòng vacxin PRRS sẽ có kháng thể bảo hộ, trong khi đó, hộ có gia súc xét nghiệm âm tính huyết thanh học với virus PRRS cũng được xem là những hộ chứng.

Giả thuyết nghiên cứu đặt ra là yếu tố nguy cơ không liên quan đến dịch lợn tai xanh, ký hiệu là H0 Ngược lại, đối thuyết H1 cho rằng yếu tố nguy cơ có mối liên hệ với sự phát sinh và lây lan của dịch lợn tai xanh.

Yếu tố nguy cơ Hộ bệnh Hộ chứng Tổng cộng

Phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ

Tỷ suất chênh lệch OR ad/bc

- Kiểm định giả thuyết H 0 bằng cách:

+ Tính tỉ suất chênh lệch OR (odds ratio):

Tỷ suất chênh của nhóm phơi nhiễm Odd 1 b a

Tỷ suất chênh của nhóm không phơi nhiễm được xác định qua bốn nhóm: nhóm bệnh có phơi nhiễm, nhóm không bệnh có phơi nhiễm, nhóm bệnh nhưng không phơi nhiễm, và nhóm không bệnh và không phơi nhiễm Việc phân tích tỷ suất chênh này giúp hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa phơi nhiễm và bệnh tật.

Nếu OR = 1: Không có ảnh hưởng, khác nhau giữa hai nhóm

OR

Ngày đăng: 05/04/2022, 20:58

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ NN và PTNT (2012). Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch 12 tháng năm 2012 ngành Nông nghiệp và PTNT Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch 12 tháng năm 2012 ngành Nông nghiệp và PTNT
Tác giả: Bộ NN và PTNT
Năm: 2012
3. Lê Văn Năm (2007). Kết quả khảo sát bước đầu các biểu hiện lấm sàng và bệnh tích đại thể PRRS tại một số địa phương thuộc Đồng bằng Bắc bộ Việt Nam Hội thảo Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp bệnh liên cầu khuẩn gây ra ở lợn 10/2007 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả khảo sát bước đầu các biểu hiện lấm sàng và bệnh tích đại thể PRRS tại một số địa phương thuộc Đồng bằng Bắc bộ Việt Nam
Tác giả: Lê Văn Năm
Nhà XB: Hội thảo Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp bệnh liên cầu khuẩn gây ra ở lợn
Năm: 2007
5. Nguyễn Lương Hiền, Ngô Thanh Long, Nguyễn Ngô Minh Triết và cs (2001). Bước đầu khảo sát hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở một số trại heo giống thuộc vùng TPHCM. Bộ Nông Nghiệp và PTNT – Báo cáo khoa học, Phần chăn nuôi thú y 1999 – 2000. tr. 244 - 247 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bước đầu khảo sát hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở một số trại heo giống thuộc vùng TPHCM
Tác giả: Nguyễn Lương Hiền, Ngô Thanh Long, Nguyễn Ngô Minh Triết, cs
Nhà XB: Bộ Nông Nghiệp và PTNT – Báo cáo khoa học
Năm: 2001
6. Nguyễn Như Thanh (2007). Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp. Trường Đại học Nông nghiệp I Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp
Tác giả: Nguyễn Như Thanh
Nhà XB: Trường Đại học Nông nghiệp I
Năm: 2007
7. Phạm Ngọc Thạch (2007). Một số chỉ tiêu lâm sàng, chỉ tiêu máu ở lợn mắc Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp (bệnh Tai xanh) trên một số đàn lợn tại tỉnh Hải Dương và Hưng Yên. Hội thảo Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp và bệnh do liên cầu gây ra ở lợn 10/2007 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số chỉ tiêu lâm sàng, chỉ tiêu máu ở lợn mắc Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp (bệnh Tai xanh) trên một số đàn lợn tại tỉnh Hải Dương và Hưng Yên
Tác giả: Phạm Ngọc Thạch
Nhà XB: Hội thảo Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp và bệnh do liên cầu gây ra ở lợn
Năm: 2007
10. Anonymous (1991). The new pig disease: conclusions reached at the seminar held. The new pig disease. Porcine reproductive and respiratory syndrome. A report on the seminar/workshop held in Brussels on 29-30 April and organized by the European Commission(Directorate General for Agriculture). Vol. pp. 82-86 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The new pig disease
Tác giả: Anonymous
Nhà XB: European Commission (Directorate General for Agriculture)
Năm: 1991
13. Bứtner A., J. Nielsen and V. Bille-Hansen (1994). Isolation of porcine reproductive and respiratory syndrome (PRRS) virus in a Danish swine herd and experimental infection of pregnant gilts with the virus. Veterinary microbiology. Vol 40 (3-4).pp. 351-360 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Isolation of porcine reproductive and respiratory syndrome (PRRS) virus in a Danish swine herd and experimental infection of pregnant gilts with the virus
Tác giả: Bứtner A., J. Nielsen, V. Bille-Hansen
Nhà XB: Veterinary microbiology
Năm: 1994
14. Cavanagh D. (1997). Nidovirales: a new order comprising Coronaviridae and Arteriviridae. Archives of virology. Vol 142 (3). pp. 629 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nidovirales: a new order comprising Coronaviridae and Arteriviridae
Tác giả: Cavanagh D
Nhà XB: Archives of virology
Năm: 1997
15. Chang C., W. Chung, M. Lin, C. Weng, P. Yang, Y. Chiu, W. Chang and R. Chu (1993). Porcine reproductive and respiratory syndrome (PRRS) in Taiwan. I. Viral isolation. J Chin Soc Vet Sci. Vol 19 (4). pp. 268-276 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Porcine reproductive and respiratory syndrome (PRRS) in Taiwan. I. Viral isolation
Tác giả: Chang C., W. Chung, M. Lin, C. Weng, P. Yang, Y. Chiu, W. Chang, R. Chu
Nhà XB: J Chin Soc Vet Sci
Năm: 1993
18. FAO (2008). Disease serveilance and control of PRRS in Vietnam. Consultacy report Vol Sách, tạp chí
Tiêu đề: Disease surveillance and control of PRRS in Vietnam
Tác giả: FAO
Nhà XB: Consultancy report
Năm: 2008
19. FAO (2011). Focus on: Porcine reproductive and respiratory syndrome (PRRS) virulence jumps and persistent circulation in Southeast Asia Vol Sách, tạp chí
Tiêu đề: Focus on: Porcine reproductive and respiratory syndrome (PRRS) virulence jumps and persistent circulation in Southeast Asia
Tác giả: FAO
Năm: 2011
20. Guarino H., R. B. Cox, S. M. Goyal and D. P. Patnayak (2014). Survival of porcine reproductive and respiratory syndrome virus in fresh pork. Acta.Vet.Hung. Vol 62.pp. 257-263 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Survival of porcine reproductive and respiratory syndrome virus in fresh pork
Tác giả: Guarino H., R. B. Cox, S. M. Goyal, D. P. Patnayak
Nhà XB: Acta.Vet.Hung.
Năm: 2014
21. Guarino H., R. B. Cox, S. M. Goyal and D. P. Patnayak (2013). Survival of porcine reproductive and respiratory syndrome virus in pork products. Food and environmental virology. Vol 5 (3). pp. 157-161 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Survival of porcine reproductive and respiratory syndrome virus in pork products
Tác giả: Guarino H., R. B. Cox, S. M. Goyal, D. P. Patnayak
Nhà XB: Food and environmental virology
Năm: 2013
22. Hill H. (1990). Overview and history of mystery swine disease (swine infertility respiratory syndrome), In: Proceedings of the mystery swine disease committee meeting. (Eds.), pp. 29-30 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Overview and history of mystery swine disease (swine infertility respiratory syndrome)
Tác giả: Hill H
Nhà XB: Proceedings of the mystery swine disease committee meeting
Năm: 1990
23. Hirose O., H. Kudo, S. Yoshizawa, T. Hiroike and T. Nakane (1995). Prevalence of porcine reproductive and respiratory syndrome virus in Chiba prefecture. J Jpn Vet Med Assoc. Vol 48. pp. 650-653 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Prevalence of porcine reproductive and respiratory syndrome virus in Chiba prefecture
Tác giả: Hirose O., H. Kudo, S. Yoshizawa, T. Hiroike, T. Nakane
Nhà XB: J Jpn Vet Med Assoc
Năm: 1995
25. Linhares D. C., M. Torremorell, H. S. Joo and R. B. Morrison (2012). Infectivity of PRRS virus in pig manure at different temperatures. Veterinary microbiology. Vol 160 (1). pp. 23-28 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Infectivity of PRRS virus in pig manure at different temperatures
Tác giả: D. C. Linhares, M. Torremorell, H. S. Joo, R. B. Morrison
Nhà XB: Veterinary microbiology
Năm: 2012
29. OIE. (2017). Weekly disease information. Retrieved on at http://www.oie.int/wahis_2/public/wahid.php/Diseaseinformation/WI Sách, tạp chí
Tiêu đề: Weekly disease information
Tác giả: OIE
Năm: 2017
30. OIE. (2016). Weekly disease information. Retrieved on at http://www.oie.int/wahis_2/public/wahid.php/Diseaseinformation/WI Sách, tạp chí
Tiêu đề: Weekly disease information
Tác giả: OIE
Năm: 2016
31. Otake S., S. A. Dee, K. D. Rossow, J. Deen, H. S. Joo, T. W. Molitor and C. Pijoan (2002). Transmission of porcine reproductive and respiratory syndrome virus by fomites (boots and coveralls). Journal of Swine Health and Production. Vol 10 (2).pp. 59-65 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Transmission of porcine reproductive and respiratory syndrome virus by fomites (boots and coveralls)
Tác giả: Otake S., S. A. Dee, K. D. Rossow, J. Deen, H. S. Joo, T. W. Molitor, C. Pijoan
Nhà XB: Journal of Swine Health and Production
Năm: 2002
33. Rowland R. R. (2010). The interaction between PRRSV and the late gestation pig fetus. Virus research. Vol 154 (1). pp. 114-122 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The interaction between PRRSV and the late gestation pig fetus
Tác giả: Rowland R. R
Nhà XB: Virus research
Năm: 2010

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1. Virus PRRS - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích một số yếu tố nguy cơ làm phát sinh và lây lan hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp (PRRS) ở đàn lợn nuôi tại tỉnh hưng yên trong hai năm 2015   2016
Hình 2.1. Virus PRRS (Trang 21)
Hình 2.2. Cấu trúc bộ gen virus PRRS - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích một số yếu tố nguy cơ làm phát sinh và lây lan hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp (PRRS) ở đàn lợn nuôi tại tỉnh hưng yên trong hai năm 2015   2016
Hình 2.2. Cấu trúc bộ gen virus PRRS (Trang 21)
Hình 2.3. Cấu trúc bộ gen PRRS virus - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích một số yếu tố nguy cơ làm phát sinh và lây lan hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp (PRRS) ở đàn lợn nuôi tại tỉnh hưng yên trong hai năm 2015   2016
Hình 2.3. Cấu trúc bộ gen PRRS virus (Trang 22)
Bảng 2.3. Sự tương đồng về nucleotide của các chủng PRRS khi so sánh với chủng Bắc Mỹ VR2332 - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích một số yếu tố nguy cơ làm phát sinh và lây lan hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp (PRRS) ở đàn lợn nuôi tại tỉnh hưng yên trong hai năm 2015   2016
Bảng 2.3. Sự tương đồng về nucleotide của các chủng PRRS khi so sánh với chủng Bắc Mỹ VR2332 (Trang 23)
Bảng 2.4. Sức đề kháng của virus với điều kiện ngoại cảnh - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích một số yếu tố nguy cơ làm phát sinh và lây lan hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp (PRRS) ở đàn lợn nuôi tại tỉnh hưng yên trong hai năm 2015   2016
Bảng 2.4. Sức đề kháng của virus với điều kiện ngoại cảnh (Trang 24)
Bảng 2.5. Một số mầm bệnh kế phát thường gặp - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích một số yếu tố nguy cơ làm phát sinh và lây lan hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp (PRRS) ở đàn lợn nuôi tại tỉnh hưng yên trong hai năm 2015   2016
Bảng 2.5. Một số mầm bệnh kế phát thường gặp (Trang 32)
Tình hình chăn ni lợn: Số lượng lợn trong một hộ chăn nuôi, nguồn giống, nguồn cung cấp thức ăn, phương thức chăn ni.. - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích một số yếu tố nguy cơ làm phát sinh và lây lan hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp (PRRS) ở đàn lợn nuôi tại tỉnh hưng yên trong hai năm 2015   2016
nh hình chăn ni lợn: Số lượng lợn trong một hộ chăn nuôi, nguồn giống, nguồn cung cấp thức ăn, phương thức chăn ni (Trang 38)
- Lập bảng tương liên - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích một số yếu tố nguy cơ làm phát sinh và lây lan hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp (PRRS) ở đàn lợn nuôi tại tỉnh hưng yên trong hai năm 2015   2016
p bảng tương liên (Trang 40)
4.1. TÌNH HÌNH CHĂN NI, VỆ SINH, TIÊM PHÒNG VÀ DỊCH BỆNH LỢN TAI XANH TẠI TỈNH HƯNG YÊN - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích một số yếu tố nguy cơ làm phát sinh và lây lan hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp (PRRS) ở đàn lợn nuôi tại tỉnh hưng yên trong hai năm 2015   2016
4.1. TÌNH HÌNH CHĂN NI, VỆ SINH, TIÊM PHÒNG VÀ DỊCH BỆNH LỢN TAI XANH TẠI TỈNH HƯNG YÊN (Trang 42)
4.1.2. Tình hình chăn ni - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích một số yếu tố nguy cơ làm phát sinh và lây lan hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp (PRRS) ở đàn lợn nuôi tại tỉnh hưng yên trong hai năm 2015   2016
4.1.2. Tình hình chăn ni (Trang 43)
Hình 4.2. Tình hình chăn ni lợn tại các hộ diều tra - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích một số yếu tố nguy cơ làm phát sinh và lây lan hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp (PRRS) ở đàn lợn nuôi tại tỉnh hưng yên trong hai năm 2015   2016
Hình 4.2. Tình hình chăn ni lợn tại các hộ diều tra (Trang 44)
Bảng số liệu trên cho thấy phần lớn các hộ chăn nuôi tập trung chủ yếu vào nuôi lợn thịt, chiếm 58.63% hơn một nửa trong tổng số - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích một số yếu tố nguy cơ làm phát sinh và lây lan hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp (PRRS) ở đàn lợn nuôi tại tỉnh hưng yên trong hai năm 2015   2016
Bảng s ố liệu trên cho thấy phần lớn các hộ chăn nuôi tập trung chủ yếu vào nuôi lợn thịt, chiếm 58.63% hơn một nửa trong tổng số (Trang 44)
Hình 4.3. Tình hình sử dụng nguồn con giống - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích một số yếu tố nguy cơ làm phát sinh và lây lan hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp (PRRS) ở đàn lợn nuôi tại tỉnh hưng yên trong hai năm 2015   2016
Hình 4.3. Tình hình sử dụng nguồn con giống (Trang 45)
Bảng 4.3. Tình hình sử dụng thức ăn chăn nuôi tại các hộ điều tra - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích một số yếu tố nguy cơ làm phát sinh và lây lan hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp (PRRS) ở đàn lợn nuôi tại tỉnh hưng yên trong hai năm 2015   2016
Bảng 4.3. Tình hình sử dụng thức ăn chăn nuôi tại các hộ điều tra (Trang 46)
Bảng 4.4. Nguồn nước sử dụng trong chăn nuôi - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích một số yếu tố nguy cơ làm phát sinh và lây lan hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp (PRRS) ở đàn lợn nuôi tại tỉnh hưng yên trong hai năm 2015   2016
Bảng 4.4. Nguồn nước sử dụng trong chăn nuôi (Trang 47)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w