1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu hình thái và sự đa dạng về loài trong họ cá tra (pagasiidae) ở việt nam và campuchia

77 36 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 77
Dung lượng 8,03 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

    • 1.3. Ý Nghĩa thực tiễn của đề tài

  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 2.1. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI HỌ CÁ TRA

    • 2.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU PHÂN LOẠI HỌ CÁ TRA

      • 2.2.1. Tình hình nghiên cứu phân loại họ cá Tra trên thế giới

      • 2.2.2. Tình hình nghiên cứu phân loại họ cá Tra tại Việt nam

  • PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

    • 3.2. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU

    • 3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

    • 3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.4.1. Phương pháp thu mẫu

      • 3.4.2. Phương pháp phân loại hình thái

      • 3.4.3. Phương pháp xác định giới tính

      • 3.4.4. Phương pháp xác định vùng phân bố

      • 3.4.4. Xử lý số liệu

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. SỐ LƯỢNG MẪU HỌ CÁ TRA THU TỪ VIỆT NAM VÀCAMPUCHIA

    • 4.2. THÀNH PHẦN LOÀI CÁ TRONG HỌ CÁ TRA TẠI VIỆT NAM VÀCAMPUCHIA

      • 4.2.1. Thành phần loài trong họ cá Tra tại Việt Nam

      • 4.2.2. Thành phần loài trong họ cá Tra tại Campuchia

    • 4.3. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI CÁC LOÀI CÁ THU ĐƯỢC

      • 4.3.1. Loài cá Tra Pangasianodon hypophthalmus (Sauvage, 1878

      • 4.3.2. Loài cá Tra dầu Pangasianodon gigas Chevey, 1930

      • 4.3.3. Loài cá Ba sa Pangasius bocourti Sauvage, 1880

      • 4.3.4. Cá Vồ đém Pangasius larnaudii Bleeker, 1866

      • 4.3.5. Cá Hú Pangasius conchophilus Robert & Vidthayanon, 1991

      • 4.3.6. Cá Dứa dài Pangasius elongatus Pouyaud, Gustiano & Teugels, 2002

      • 4.3.7. Cá Xác xọc Pangasius macronema Bleeker, 1851

      • 4.3.8. Cá Bông lau Pangasius krempfi Fang & Chaux, 1942

      • 4.3.9. Cá Vồ cờ Pangasius sanitwongsei Smith, 1931

      • 4.3.10. Cá Tra diam Pangasius djambal Bleeker, 1846

      • 4.3.11. Cá Tra bần Pangasius mekongensis Gustiano et al., 2003

      • 4.3.12. Cá Sát xiêm Pangasius siamensis Steindachner, 1879

      • 4.3.13. Cá Sát bay Pseudolais pleurotaenia (Sauvage, 1878

      • 4.3.14. Cá Tra chuột Helicophagus waandersii Bleeker, 1858

      • 4.3.15. Cá Tra chuột lép tô Helicophagus leptorhynchus (Ng and Kottelat,2000)

    • 4.4. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CỦA CÁC LOÀI TRONG HỌ CÁ TRA TẠIVIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA

      • 4.4.1. Đặc điểm phân bố cảu các loài trong họ cá Tra tại Việt Nam

      • 4.4.2. Đặc điểm phân bố cảu các loài trong họ cá Tra tại Campuchia

    • 4.5. PHÂN BIỆT GIỚI TÍNH THÔNG QUA HÌNH THÁI CỦA MỘT SỐLOÀI CÁ TRONG HỌ CÁ TRA PANGASIIDAE

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • Tiếng Việt

    • Tiếng Anh

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Tổng quan tàı lıệu

Tình hình nghıên cứu phân loạı họ cá Tra

Cá thường có hai đôi râu (râu hàm trên và râu hàm dưới), với răng trên nằm trên xương khẩu cái và xương lá mía Vây bụng thường có 6 tia, và bóng hơi của cá thường có từ 2 ngăn trở lên.

Cá Tra Pangasius có đặc điểm nhận dạng với hai đôi râu nhỏ, có thể bị tiêu biến hoặc chỉ còn một đôi Răng trên xương khẩu cái và xương lá mía chỉ xuất hiện ở cá nhỏ và không thấy ở cá trưởng thành Vây bụng của chúng thường có từ 8 đến 9 tia, trong khi bóng hơi chỉ có một ngăn.

Giống cá Tra dầu Pangasianodon 5(2) Bụng có lườn và hoàn toàn sắc cạnh

Cá Sát bay Pteropangasius đặc trưng bởi việc không có răng trên xương khẩu cái, mà chỉ có răng trên xương lá mía Khoảng cách giữa lỗ mũi sau và lỗ mũi trước nằm ở giữa khoảng cách đến mắt, với vị trí lỗ mũi sau nằm ngay trên đường thẳng từ mũi đến viền trên của mắt.

Giống cá Tra chuột Helicophagus

2.2 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU PHÂN LOẠI HỌ CÁ TRA

2.2.1 Tình hình nghiên cứu phân loại họ cá Tra trên thế giới

Theo nghiên cứu của Roberts và Vidthayanon (1991) về họ Pangasiidae tại vùng nhiệt đới Châu Á, có hai giống chính là Helicophagus với 2 loài và Pangasius với 19 loài Các tác giả đã gộp ba giống Petropangasius, Pangasinodon và Neopangasius vào giống Pangasius Nghiên cứu tiếp theo đã phát hiện 4 loài mới trong giống Pangasius và 1 loài mới trong giống Helicophagus Theo Vidthayanon (1993) và các tác giả khác, giống Pangasius được chia thành 4 phân giống, trong đó phân giống Pangasius (Pangasinodon) có đặc trưng là thiếu râu hàm dưới và không có răng ở cá trưởng thành, cùng với bóng hơi một ngăn, với hai loài tiêu biểu là Pangasius hypophthamus.

The article discusses various species of the Pangasius genus, highlighting three main classifications: (1) Pangasius (Pteropangasius) identified by Fowler in 1937, characterized by its four-chambered swim bladder and numerous constrictions at the rear, alongside species such as P pleurotamia described by Sauvage in 1878 and P microemus noted by Bleeker in 1847; (2) Pangasius (Neopangasius) classified by Popta in 1904, which features a wide single row of oral teeth and a high number of vertebrae, including species like P niewenhuisii identified by Robert & Vidthayanon in 1989.

Các loài cá như kiabatanganensis và Pangasius vẫn chưa được xác định rõ đặc điểm Nghiên cứu của Pouyaud et al (2000) xác nhận rằng chúng thuộc phân giống Pangasius, ngoại trừ P neopangasius Rainboth (1996) và William N Eschmeyer (1998) phân loại chúng thành hai giống riêng biệt là Pangasianodon và Pteropangasius Trong họ Pangasiidae, đặc điểm lườn bụng sắc được coi là quan trọng Loài Pteropangasius pleurotenia có lườn bụng hoàn toàn, dẫn đến việc thành lập giống Pteropangasius, trong khi Sinopangasius semicultralus chỉ có lườn bụng từ sau vây bụng đến hậu môn, tạo thành giống Sinopangasius Các giống này vẫn được nhiều nhà ngư loại học Trung Quốc công nhận, trong đó giống Pangasianodon được xác nhận là hợp lý theo tài liệu gốc.

Họ Pangasiidae hiện có 5 giống chính: Pangasius, Pteropangasius, Sinopangasius, Helicophagus và Pangasianodon Hầu hết các loài trong họ cá này sinh sống chủ yếu ở môi trường nước ngọt, trong khi một số ít có thể sống ở nước lợ ven biển Chúng phân bố rộng rãi tại các quốc gia như Ấn Độ, Miến Điện, Thái Lan, Lào, Campuchia, Nam Việt Nam và Trung Quốc (Vân Nam).

2.2.2 Tình hình nghiên cứu phân loại họ cá Tra tại Việt nam

Theo Mai Đình Yên (1992) trong cuốn sách “Định loại các loài cá nước ngọt Nam Bộ”, họ cá tra ở Việt Nam thuộc họ Schilbeidae, có đặc điểm thân dài, hơi dẹp ngang, đầu hình chóp và vây lưng nhỏ Vây lưng và vây ngực có gai cứng, vây mỡ nhỏ và vây đuôi chẻ hai Chúng có từ 1 đến 4 đôi râu và chủ yếu sống ở nước ngọt, nhiều loài có giá trị kinh tế cao Tác giả đã phân loại 5 giống cá trong họ này, bao gồm giồng cá Tra xiêm Platytropius với loài Platytropius siamensis, giồng cá Tra Panggasius với 9 loài như cá Vồ đém P Larnaudii, cá Tra yêu P sutchi, cá Hú P nasutus, cá Dứa P polyuranodon, cá Ba sa P pangasius, cá Bông lau P taeniurus, cá sát sọc P macronemus, cá sát xiêm P siamensis và cá Tra nuôi P micronemus, cùng với giồng cá Sát bay Pteropangasius có loài cá sát bay P cultratus.

Cá Tra chuột Helicophagus Bleeker bao gồm một loài là cá Tra chuột (cá dứa) H.wandersii, trong khi cá Tra dầu Pangasianodon Cheyvey có một loài là cá Tra dầu P gigas Năm 2005, tác giả Nguyễn Văn Hảo đã điều chỉnh phân loại trong họ cá này trong cuốn "Cá nước ngọt Việt Nam" tập 2, cho rằng họ cá Tra Pangasiidae ở Việt Nam có bốn giống với những đặc điểm như thân dài, bụng tròn hoặc có lườn bụng, miệng ở mút mõm hoặc dưới, và răng nhọn trên hai hàm Các loài trong họ này có thể có xương lá mía và xương khẩu cái mọc thành dãy ghép liền hoặc không, thậm chí có loài không có răng Chúng có 1-2 đôi râu nhỏ, không có râu mũi, có xương nắp mang và màng mang không liền với eo mang Mỗi bên đầu có hai lỗ mũi cách xa nhau, mắt tròn và có viền mắt tách rời Vây lưng ngắn với gai và viền sau gai có răng cưa nhỏ, trong khi vây mỡ ngắn và vây hậu môn rất dài với 20-30 tia Vây ngực có một gai cứng và vây bụng cũng có những đặc điểm riêng.

Cá Tra là một giống cá thuộc họ Pangasiidae, bao gồm 13 loài khác nhau như cá Vồ đém (P.larnaudii), cá Hú (P.conchophilus), cá Vồ cờ (P.sanitwongsei), cá Ba sa (P.bocourti), và nhiều loài khác như cá Tra diam (P.djambal) và cá Sát sọc (P.macronema) Đặc điểm nổi bật của cá Tra là gai mềm, vây đuôi phân thùy, và bóng hơi lớn với 1 đến 3 ngăn ở xoang bụng Ngoài ra, giống cá Tra dầu Pangasianodon gồm 2 loài, trong đó có cá Tra dầu.

P gigas và cá Tra nuôi P hypophathamus Giống cá Sát bay Pteropangasius với

1 loài là cá Sát bay P.pleurotaenia Giống cá Tra chuột Helicophagus với 2 loài là cá Tra chuột H.wandersii và cá Tra chuột lép tô H.leptorhynchuss

Nội dung và phương pháp nghiên cứu

Địa điểm và thời gian nghiên cứu

Từ tháng 7 đến tháng 10 năm 2016, chúng tôi đã tiến hành thu thập mẫu cá da trơn thuộc họ cá Tra Pangasiidae từ tự nhiên tại một số tỉnh thuộc lưu vực Đồng bằng sông Cửu Long Đợt thu mẫu đầu tiên diễn ra tại các tỉnh An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ và Vĩnh Long, trong khi đợt thu thứ hai được thực hiện tại Sóc Trăng và Trà Vinh.

 Tại Campuchia: Thu thập mẫu cá da trơn thuộc hộ thuộc họ cá Tra Pangasiidae tại các tỉnh Strung Treng, Kratie, tháng 7-10/2016

 Vị trí các điểm thu mẫu được thể hiện trên các bản đồ sau:

Hình 3.1 Bản đồ các vị trí thu mẫu họ cá Tra tại Việt Nam

Hình 3.2 Bản đồ các vị trí thu mẫu cá Tra tại Campuchia

Vật liệu nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Các loài cá thuộc họ cá Tra Pangasiidae;

- Số lượng mẫu vật: Tiến hành thu mỗi loài từ 10 - 20 cá thể;

- Dụng cụ phân tích: Bộ giải phẫu cá (thước, cân, các loại panh, kéo );

- Dung dịch bảo quản mẫu vật: Cồn 90 độ hoặc formaline 10%.

Nội dung nghiên cứu

- Xác định thành phần loài trong họ cá Tra Pangasiidae thu tại Việt Nam và Campuchia

- Mô tả đặc điểm hình thái, địa điểm phân bố từng loài trong họ cá Tra Pangasiidae

- Xác định vùng phân bố của các loài cá trong họ cá Tra tại Việt Nam và Campuchia

- Tìm hiểu sự khác biệt về hình thái giữa cá đực và cá cái của một số loài trong họ cá Tra Pangasiidae thu ở Việt Nam và Camphuchia

Phương pháp nghiên cứu

Mẫu cá Tra và các loài trong họ cá Tra được thu mua trực tiếp từ ngư dân trên sông, chợ cá hoặc trang trại nuôi cá Sau khi được làm sạch, mẫu cá được đông lạnh hoặc ngâm trong cồn 90 độ hoặc formaline 10% Cuối cùng, mẫu cá được vận chuyển về phòng thí nghiệm để tiến hành phân tích.

3.4.2 Phương pháp phân loại hình thái

Phân loại sơ bộ là quá trình xác định họ, giống và loài của một sinh vật bằng cách quan sát các đặc điểm chung hoặc những đặc điểm dễ nhận diện.

Tiến hành đo đếm các chỉ tiêu hình thái bao gồm chiều dài toàn thân, chiều dài tiêu chuẩn, chiều dài đầu và khoảng cách trước vây lưng theo các tài liệu hướng dẫn.

“Hướng dẫn nghiên cứu cá” của Pravdin (1963)

Hình 3.3 Cách đo đếm các chỉ tiêu hình thái cá (Pravdin, 1963)

Bảng 3.1 Các chỉ tiêu đo đếm hình thái cá

TT Các chỉ tiêu đo đếm và ký hiệu Số mẫu

1 Chiều dài toàn thân (L mm)

2 Chiều dài đến tia giữa vây đuôi (Ls

3 Chiều dài tiêu chuẩn cá (L 0 )

4 Chiều cao thân lớn nhất (H)

5 Chiều cao thân nhỏ nhất (h)

6 Chiều dài cán đuôi (lcd)

7 Khoảng cách trước vây lưng (daD)

8 Khoảng cách sau vây lưng (dpD)

9 Khoảng cách gốc vây lưng 1 đến D2 (vây mỡ)

10 Khoảng cách giữa vây ngực và vây bụng P-V

11 Khoảng cách vây bụng đên vây hậu môn (V-A)

12 Chiều dài gốc vây lưng (lD)

13 Chiều cao vây lưng (hD)

14 Chiều dài gốc vây hậu môn (lA)

15 Chiều cao vây hậu môn (hA)

16 Chiều cao vây ngực (hP)

17 Chiều cao vây bụng (hV)

18 Chiều dài gốc vây mỡ

20 Chiều cao đầu qua chẩm (hT)

25 Phần đầu sau mắt (Op)

27 Chiều rộng của đầu (wd)

28 Chiều rộng của miệng (wm)

29 Chiều dài hàm dưới (hd)

30 Chiều dài râu cằm (rc)

31 Chiều dài râu góc hàm (rgh)

33 Số tia vây hậu môn (A)

37 Số lược mang ở cung mang I

38 Hình dạng răng vomerine, palatin

39 Độ rộng của vòm răng vomerine

40 Độ dài của vòm răng vomerine

41 Độ rộng của vòm răng palatine

42 Độ dài của vòm răng palatine

43 Đốt sống toàn thân (Thân + đuôi)

45 Khoảng các lỗ múi trước đến lỗ mũi sau (m1,2)

46 Khoảng cách lỗ mũi sau đến mắt (m2a)

 Định loại xác định tên loài dựa các tài liệu chính:

 Trần Đắc Định và cs (2013);

 So Nam, Eric Baran and Leng Sy Vann (2011);

Một số công thức áp dụng trong quá trình phân loại

 Sự sai khác để tách các nhóm, loài cá được xác định bằng hệ số Diff

Hệ số Diff Trong đó: M1 và M2 là giá trị trung bình các nhóm cá 1 và cá 2 m1 và m2 là sai số trung bình của nhóm cá 1 và nhóm cá 2

Nếu hệ số Diff ≥ 3 khẳng định nhóm cá có mức độ sai khác ở mức độ loài

Nếu có từ 5 chỉ tiêu trở lên có hệ số diff ≥3 thì có thể bước đầu khẳng định là hai loài khác nhau

Sự sai khác về phân loài được xác định bằng hệ số CD

Hệ số CD Trong đó: M1 và M2 là giá trị trung bình của nhóm cá 1 và nhóm cá 2

Độ lệch chuẩn của nhóm cá 1 và 2 lần lượt là 1 và 2 Hệ số CD 1,28 (Pravdin, 1973) cho thấy sự khác biệt giữa hai nhóm cá, và mức độ chắc chắn sẽ cao hơn với hệ số CD 1,5 (Mayer, 1963), khẳng định rằng hai nhóm cá này có sự sai khác ở mức độ phân loài.

3.4.3 Phương pháp xác định giới tính

Nghiên cứu này sẽ tập trung vào việc phân tích hình thái của cá đực và cá cái thông qua việc quan sát lỗ sinh dục, màu sắc các vây, kích thước chiều dài cá và độ dày thân.

- Dựa vào tuyến sinh dục: Giải phẫu, quan sát, kiểm tra tuyến sinh dục 3.4.4 Phương pháp xác định vùng phân bố

Thu mẫu tại 2 vùng sinh thái khác nhau tại Việt Nam và Campuchia

 Vùng nội đồng: An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Tiền Giang

 Vùng cửa sông: Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng

Tại Campuchia: Tonle Sap, Stung Treng, Kratie, Pnom Penh 3.4.4 Xử lý số liệu

Các số liệu được xử lý trên phần mềm Excel

Ngày đăng: 05/04/2022, 20:57

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam (2007). Sách đỏ Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và công nghệ, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sách đỏ Việt Nam
Tác giả: Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Nhà XB: Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và công nghệ
Năm: 2007
2. Đỗ Văn Khương và Nguyễn Chu Hồi (2005). Các giải pháp phát triển thuỷ sản: Khuyến khích đầu tư, tăng cường phân cấp quản lý, ứng dụng công nghệ tiên tiến vào bảo vệ môi trường& Nguồn lợi thuỷ sản Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các giải pháp phát triển thuỷ sản: Khuyến khích đầu tư, tăng cường phân cấp quản lý, ứng dụng công nghệ tiên tiến vào bảo vệ môi trường & Nguồn lợi thuỷ sản
Tác giả: Đỗ Văn Khương, Nguyễn Chu Hồi
Năm: 2005
3. Đoàn Văn Tiến và Mai Thị Trúc Chi (2005). Quan trắc sản lượng cá đánh bắt ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tuyển tập nghề cá sông Cửu Long, Hội thảo quốc gia về phát triển thủy sản vùng hạ lưu sông Mekong, Việt Nam, Viện Nghiên cứu nuôi trồng thủy sản II, Bộ Thủy sản, Nhà xuất bản Nông Nghiệp, Hà Nội. tr. 132-153 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tuyển tập nghề cá sông Cửu Long
Tác giả: Đoàn Văn Tiến, Mai Thị Trúc Chi
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông Nghiệp
Năm: 2005
4. Hoàng Đức Đạt (1964). Dẫn liệu về hình thái, sinh học một số loài cá sông Lô Gâm 5. Mai Đình Yên, N.V.Trọng, N.V.Thiện, L.H.Yến, H.B.Loan (1992). Định loại cánước ngọt Nam bộ. NXB Khoa học & Kỹ thuật, Hà Nội, 343tr Sách, tạp chí
Tiêu đề: Định loại cán nước ngọt Nam bộ
Tác giả: Mai Đình Yên, N.V.Trọng, N.V.Thiện, L.H.Yến, H.B.Loan
Nhà XB: NXB Khoa học & Kỹ thuật
Năm: 1992
10. Nguyễn Văn Hảo và Ngô Sỹ Vân (2001). Cá nước ngọt Việt Nam, Tập I, Họ cá chép (Cyprinidae). Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, 622 trang Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cá nước ngọt Việt Nam, Tập I, Họ cá chép (Cyprinidae)
Tác giả: Nguyễn Văn Hảo, Ngô Sỹ Vân
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp
Năm: 2001
11. Nguyễn Văn Hảo (2005a). Cá nước ngọt Việt Nam, Tập II, Lớp cá sụn và bốn liên bộ của nhóm cá xương (Liên bộ cá thát lát, liên bộ cá dạng trích, tổng bộ cá dạng cháo và liên bộ cá dạng chép). Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, 760 trang Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cá nước ngọt Việt Nam, Tập II, Lớp cá sụn và bốn liên bộ của nhóm cá xương (Liên bộ cá thát lát, liên bộ cá dạng trích, tổng bộ cá dạng cháo và liên bộ cá dạng chép)
Tác giả: Nguyễn Văn Hảo
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp
Năm: 2005
12. Nguyễn Văn Hảo (2005b). Cá nước ngọt Việt Nam, Tập III, Ba liên bộ của lớp cá xương (Liên bộ cá dạng mang ếch, liên bộ cá dạng suốt và liên bộ cá dạng vược).Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, 759 trang Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cá nước ngọt Việt Nam, Tập III, Ba liên bộ của lớp cá xương (Liên bộ cá dạng mang ếch, liên bộ cá dạng suốt và liên bộ cá dạng vược)
Tác giả: Nguyễn Văn Hảo
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp
Năm: 2005
13. Nguyễn Bạch Loan (2014). Ngư loại 1, http://websrv1.ctu.edu.vn/, ngày 14/04/2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ngư loại 1
Tác giả: Nguyễn Bạch Loan
Năm: 2014
14. Nguyễn Văn Thường (2010). Khảo sát thành phần loài họ cá da trơn Pangasiidae ở đồng bằng sông Cửu Long Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khảo sát thành phần loài họ cá da trơn Pangasiidae ở đồng bằng sông Cửu Long
Tác giả: Nguyễn Văn Thường
Năm: 2010
15. Poulsen A. F., Hortle, K. G., Valbo-Jorgensen, J., Chan, S., Chhuon, C. K., Viravong, S., Bouakhamvongsa, K., Suntornratana, U., Yoorong, N., Nguyen T. T., Tran Q. B. (2005). Phân bố và sinh thái một số loài cá sông quan trọng ở hạ lưu sông Mekong, Ủy hội sông Mekong Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân bố và sinh thái một số loài cá sông quan trọng ở hạ lưu sông Mekong
Tác giả: Poulsen A. F., Hortle, K. G., Valbo-Jorgensen, J., Chan, S., Chhuon, C. K., Viravong, S., Bouakhamvongsa, K., Suntornratana, U., Yoorong, N., Nguyen T. T., Tran Q. B
Nhà XB: Ủy hội sông Mekong
Năm: 2005
16. Trần Khắc Định, Shibukawa K., Nguyễn Thanh Phương, Hà Phước Hùng, Trần Xuân Lợi, Mai Văn Hiếu, Utsugi K. (2013). Mô tả định loại cá Đồng Bằng Sông Cửu Long, Việt Nam. Nhà xuất bản Trường ĐH Cần Thơ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mô tả định loại cá Đồng Bằng Sông Cửu Long, Việt Nam
Tác giả: Trần Khắc Định, Shibukawa K., Nguyễn Thanh Phương, Hà Phước Hùng, Trần Xuân Lợi, Mai Văn Hiếu, Utsugi K
Nhà XB: Nhà xuất bản Trường ĐH Cần Thơ
Năm: 2013
17. Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương (1993). Định loại cá nước ngọt vùng đồng bằng sông Cửu Long. Khoa thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Định loại cá nước ngọt vùng đồng bằng sông Cửu Long
Tác giả: Trương Thủ Khoa, Trần Thị Thu Hương
Nhà XB: Khoa thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ
Năm: 1993
18. Võ Văn Phú (1995). Thành phần loài cá ở các đầm phá Thừa Thiên Huế. Báo cáo khoa học. Viện nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản II Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thành phần loài cá ở các đầm phá Thừa Thiên Huế
Tác giả: Võ Văn Phú
Nhà XB: Báo cáo khoa học
Năm: 1995
19. Vũ Đặng Hạ Quyên, Đặng Thúy Bình, Trương Thị Oanh và Thái Thị Lan Phương (2014). DNA barcoding một số loài cá nước ngọt ở đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí khoa học, ĐH Cần Thơ, chuyên đềThủy sản (2014)(1). tr. 123-131 Sách, tạp chí
Tiêu đề: DNA barcoding một số loài cá nước ngọt ở đồng bằng sông Cửu Long
Tác giả: Vũ Đặng Hạ Quyên, Đặng Thúy Bình, Trương Thị Oanh, Thái Thị Lan Phương
Nhà XB: Tạp chí khoa học, ĐH Cần Thơ
Năm: 2014
20. Vương Học Vinh, Tống Minh Chánh, Trần Thị Kim Tuyến Bùi Thị Kim Xuyến và Nguyễn Thị Ngọc Hà (2012). Khảo sát đặc điểm hình thái của cá Tra nghệ Pangasius kunyit. ĐH An Giang.Tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khảo sát đặc điểm hình thái của cá Tra nghệ Pangasius kunyit
Tác giả: Vương Học Vinh, Tống Minh Chánh, Trần Thị Kim Tuyến, Bùi Thị Kim Xuyến, Nguyễn Thị Ngọc Hà
Nhà XB: ĐH An Giang
Năm: 2012
21. Bleeker P. (1850), “Bijdrage tot de kennis der ichthyologische faunavan Borneo, met beschrijving van 16 nieuwe soorten van zoetwatervisschen”, Natuurkundig Tijdschrift voor Nederlandsch Indiở, 1. pp. 1-16 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bijdrage tot de kennis der ichthyologische faunavan Borneo, met beschrijving van 16 nieuwe soorten van zoetwatervisschen
Tác giả: Bleeker P
Nhà XB: Natuurkundig Tijdschrift voor Nederlandsch Indiở
Năm: 1850
22. Hamilton F. (1822). An account of the fishes found in the river Ganges and its branches, Edinburgh & London Sách, tạp chí
Tiêu đề: An account of the fishes found in the river Ganges and its branches
Tác giả: Hamilton F
Nhà XB: Edinburgh
Năm: 1822
24. International Rivers (2013). The Lower Mekong dams factsheet text, International Rivers Report, http://www.internationalrivers.org/resources/the-lower-Mekong-dams-factsheet-text-7908 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The Lower Mekong dams factsheet text
Tác giả: International Rivers
Nhà XB: International Rivers Report
Năm: 2013
25. Jorger K. M., Schrodl M. (2013). “How to describe a cryptic species? Practical challenges of molecular taxonomy”. Front Zool, 10(59) Sách, tạp chí
Tiêu đề: How to describe a cryptic species? Practical challenges of molecular taxonomy
Tác giả: Jorger K. M., Schrodl M
Năm: 2013
26. Kottelat, M. (2001a). Fishes of Laos, WHT Publications, Colombo, 198 pp, 48 plates Sách, tạp chí
Tiêu đề: Fishes of Laos
Tác giả: Kottelat, M
Nhà XB: WHT Publications
Năm: 2001

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

2.2.2. Tình hình nghiên cứu phân loại họ cá Tra tại  Việt nam - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu hình thái và sự đa dạng về loài trong họ cá tra (pagasiidae) ở việt nam và campuchia
2.2.2. Tình hình nghiên cứu phân loại họ cá Tra tại Việt nam (Trang 19)
Hình 3.1. Bản đồ các vị trí thu mẫu họ cá Tra tại Việt Nam - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu hình thái và sự đa dạng về loài trong họ cá tra (pagasiidae) ở việt nam và campuchia
Hình 3.1. Bản đồ các vị trí thu mẫu họ cá Tra tại Việt Nam (Trang 21)
Hình 3.2. Bản đồ các vị trí thu mẫu cá Tra tại Campuchia  3.2. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu hình thái và sự đa dạng về loài trong họ cá tra (pagasiidae) ở việt nam và campuchia
Hình 3.2. Bản đồ các vị trí thu mẫu cá Tra tại Campuchia 3.2. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU (Trang 22)
1.   Chiều dài toàn thân (L mm) - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu hình thái và sự đa dạng về loài trong họ cá tra (pagasiidae) ở việt nam và campuchia
1. Chiều dài toàn thân (L mm) (Trang 24)
Bảng 4.1. Các loài cá đã được định danh tại Việt Nam và Campuchia - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu hình thái và sự đa dạng về loài trong họ cá tra (pagasiidae) ở việt nam và campuchia
Bảng 4.1. Các loài cá đã được định danh tại Việt Nam và Campuchia (Trang 28)
Tỷ lệ giữa các giống trong họ cá Tra tại Việt Nam được thể hiện ở hình 4.1. - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu hình thái và sự đa dạng về loài trong họ cá tra (pagasiidae) ở việt nam và campuchia
l ệ giữa các giống trong họ cá Tra tại Việt Nam được thể hiện ở hình 4.1 (Trang 29)
Bảng 4.4. Danh sách các lồi cá cịn thiếu so với cơng bố của So Nam, Eric  Baran &Leng Sy Vann, 2011 - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu hình thái và sự đa dạng về loài trong họ cá tra (pagasiidae) ở việt nam và campuchia
Bảng 4.4. Danh sách các lồi cá cịn thiếu so với cơng bố của So Nam, Eric Baran &Leng Sy Vann, 2011 (Trang 32)
Hình 4.9. Răng cá Vồ đém  Hình 4.10. Thân cá Vồ đém - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu hình thái và sự đa dạng về loài trong họ cá tra (pagasiidae) ở việt nam và campuchia
Hình 4.9. Răng cá Vồ đém Hình 4.10. Thân cá Vồ đém (Trang 36)
27Tỷ lệ số đo: - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu hình thái và sự đa dạng về loài trong họ cá tra (pagasiidae) ở việt nam và campuchia
27 Tỷ lệ số đo: (Trang 37)
Hình 4.11. Răng cá Hú  Hình 4.12. Bong bóng cá Hú 2 ngăn - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu hình thái và sự đa dạng về loài trong họ cá tra (pagasiidae) ở việt nam và campuchia
Hình 4.11. Răng cá Hú Hình 4.12. Bong bóng cá Hú 2 ngăn (Trang 38)
Hình 4.13. Hình dạng răng cá Dưa dài  Hình 4.14. Tồn thân cá Dứa dài - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu hình thái và sự đa dạng về loài trong họ cá tra (pagasiidae) ở việt nam và campuchia
Hình 4.13. Hình dạng răng cá Dưa dài Hình 4.14. Tồn thân cá Dứa dài (Trang 39)
Hình 4.15. Răng cá Xác sọc  Hình 4.16. Tồn thân cá Xác sọc - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu hình thái và sự đa dạng về loài trong họ cá tra (pagasiidae) ở việt nam và campuchia
Hình 4.15. Răng cá Xác sọc Hình 4.16. Tồn thân cá Xác sọc (Trang 40)
Hình 4.19. Cá Vồ cờ  Hình 4.20. Kiểm tra sinh dục cá Vồ cờ - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu hình thái và sự đa dạng về loài trong họ cá tra (pagasiidae) ở việt nam và campuchia
Hình 4.19. Cá Vồ cờ Hình 4.20. Kiểm tra sinh dục cá Vồ cờ (Trang 43)
Hình 4.23. Nắp mang cá Tra bần  Hình 4.24. Răng cá Tra bần - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu hình thái và sự đa dạng về loài trong họ cá tra (pagasiidae) ở việt nam và campuchia
Hình 4.23. Nắp mang cá Tra bần Hình 4.24. Răng cá Tra bần (Trang 45)
Hình 4.26.. Râu cá Sát xiêm  Hinh 3.27. Răng cá Sát xiêm - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu hình thái và sự đa dạng về loài trong họ cá tra (pagasiidae) ở việt nam và campuchia
Hình 4.26.. Râu cá Sát xiêm Hinh 3.27. Răng cá Sát xiêm (Trang 47)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w