1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) khảo sát thực trạng hoạt động giết mổ và ô nhiễm VSV trong thịt lợn tại một số điểm giết mổ trên địa bàn quận kiến an, thành phố hải phòng

84 16 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Khảo Sát Thực Trạng Hoạt Động Giết Mổ Và Ô Nhiễm VSV Trong Thịt Lợn Tại Một Số Điểm Giết Mổ Trên Địa Bàn Quận Kiến An, Thành Phố Hải Phòng
Tác giả Nguyễn Trọng Thưởng
Người hướng dẫn PGS.TS. Phạm Ngọc Thạch
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Thú y
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2017
Thành phố Hải Phòng
Định dạng
Số trang 84
Dung lượng 2,69 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

    • 1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 2.1. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG GIẾT MỔ TRONG NƯỚC

      • 2.1.1. Tình hình giết mổ động vật tại Thành phố Hồ Chí Minh

      • 2.1.2. Tình hình giết mổ động vật tại Hà Nội

    • 2.2. NGUYÊN NHÂN GÂY HƯ HỎNG THỊT

    • 2.3. ĐƯỜNG XÂM NHẬP CỦA VI KHUẨN VÀO THỊT

    • 2.4. TÌNH HÌNH NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM DO VI KHUẨN TẠI VIỆT NAM

      • 2.4.1. Khái niệm ngộ độc thực phẩm và bệnh truyền qua thực phẩm

      • 2.4.2. Nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm

        • 2.4.2.1. Ngộ độc thực phẩm do vi sinh vật gây ra

        • 2.4.2.2. Ngộ độc thực phẩm do ô nhiễm hoá chất, chất tồn dư

        • 2.4.2.3. Ngộ độc thực phẩm do bản thân thực phẩm có độc

      • 2.4.3. Tình hình ngộ độc thực phẩm do vi khuẩn

    • 2.5. CÁC NGUỒN Ô NHIỄM VI KHUẨN VÀO THỊT

      • 2.5.1. Lây nhiễm từ không khí

      • 2.5.2. Lây nhiễm từ nước

      • 2.5.3. Lây nhiễm từ đất

      • 2.5.4. Lây nhiễm trong quá trình giết mổ

      • 2.5.5. Lây nhiễm trong quá trình phân phối thực phẩm

    • 2.6. NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ Ô NHIỄM VI SINH VẬT TRONGTHỰC PHẨM

    • 2.7. CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VỀ ATTP

    • 2.8. MỘT SỐ VI KHUẨN THƯỜNG GẶP TRONG Ô NHIỄM THỊTĐỘNG VẬT

      • 2.8.1. Tập đoàn vi khuẩn hiếu khí

      • 2.8.2. Coliform

      • 2.8.3. Escherichia coli

      • 2.8.4. Vi khuẩn Salmonella

      • 2.8.5. Vi khuẩn Staphylococcus aureus

      • 2.8.6. Vi khuẩn Clostridium perfringens

    • 2.9. VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM TẠI CƠ SỞ GIẾT MỔ VÀ CHẾBIẾN THỰC PHẨM

  • PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

    • 3.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

    • 3.3. NGUYÊN LIỆU NGHIÊN CỨU

      • 3.3.1. Mẫu xét nghiệm

      • 3.3.2. Môi trường nuôi cấy vi khuẩn

      • 3.3.3. Thiết bị mày móc, dụng cụ và hoá chất dùng trong thí nghiệm

    • 3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.4.1. Phương pháp điều tra

      • 3.4.2. Phương pháp lấy mẫu kiểm tra đánh giá ô nhiễm vi khuẩn

      • 3.4.3. Phương pháp xét nghiệm vi khuẩn

    • 3.5. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH GIẾT MỔ LỢN TẠI ĐỊA BÀN KIẾN AN

      • 4.1.1. Địa điểm, số lượng và quy mô

      • 4.1.2. Loại hình cơ sở giết mổ

    • 4.2. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y VÀ Ý THỨC NGƯỜITHAM GIA HOẠT ĐỘNG GIẾT MỔ TẠI CÁC CƠ SỞ GIẾT MỔ LỢNTẠI QUẬN KIẾN AN

      • 4.2.1. Về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị

      • 4.2.2. Đánh giá điều kiện trang thiêt bị

      • 4.2.3. Đánh giá vệ sinh nhà xưởng

      • 4.2.4. Đánh giá tiêu chí quy định về công nhân tham gia giết mổ

      • 4.2.5. Kiểm tra mức độ ô nhiễm trong không khí và nước sử dụng tại cơ sởgiết mổ lợn

        • 4.2.5.1. Kiểm tra mức độ ô nhiễm vi sinh vật trong không khí

        • 4.2.5.2. Kiểm tra mức độ ô nhiễm vi sinh vật trong nước sử dụng tại các cơ sởgiết mổ lợn

    • 4.3. KIỂM TRA MỨC ĐỘ Ô NHIỄM VI SINH VẬT TRONG THỊT LỢNTẠI MỘT SỐ CƠ SỞ GIẾT MỔ

      • 4.3.1. Kiểm tra mức độ ô nhiễm tổng số vi sinh vật hiếu khí trong thịt lợn tạimột số cơ sở giết mổ

      • 4.3.2. Kiểm tra tình trạng nhiễm vi khuẩn E.coli trong thịt lợn

      • 4.3.3. Kết quả kiểm tra chỉ tiêu tổng số Coliform

      • 4.3.4. Kết quả kiểm tra chỉ tiêu vi khuẩn Salmonella

      • 4.3.5. Kết quả kiểm tra chỉ tiêu vi khuẩn Staphylococcus aureus

      • 4.3.6. Kết quả kiểm tra chỉ tiêu vi khuẩn Clostridium perfringens

      • 4.3.7. Tổng hợp kết quả kiểm tra vi khuẩn ô nhiễm trong thịt lợn tại một sốcơ sở giết mổ

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

    • 5.3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • Tài liệu tiếng Việt:

    • Tài liệu tiếng Anh

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Vật liệu và phương pháp nghiên cứu

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Các chỉ tiêu vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ lợn trên địa bàn quận Kiến

Thành phố Hải Phòng là địa điểm quan trọng cho các cơ sở giết mổ, nơi tiến hành các hoạt động giết mổ với trang thiết bị và dụng cụ chuyên dụng Không khí và nguồn nước sử dụng trong quá trình giết mổ cần được kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo an toàn vệ sinh Ngoài ra, việc quản lý chất thải và thịt từ các cơ sở giết mổ cũng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng.

Nội dung nghiên cứu

3.2.1 Điều tra tình hình giết mổ lợn tại các phường trong địa bàn quận Kiến

An, thành phố Hải Phòng

3.2.2 Đánh giá thực trạng điều kiện trang thiết bị, công nghệ, vệ sinh thú y và ý thức người tham gia hoạt động giết mổ lợn tại một số cơ sở giết mổ quận Kiến An, thành phố Hải Phòng

3.2.3 Xác định mức độ ô nhiễm vi khuẩn trong không khí và nguồn nước sử dụng trong giết mổ

3.2.4 Xác định mức độ ô nhiễm vi khuẩn trong thịt lợn ở một số cơ sở giết mổ bao gồm các chỉ tiêu: tổng số vi khuẩn hiếu khí, E Coli, Coliform, Salmonella, Staphylococcus aureus, Clostridium perfringens

3.2.5 Đề xuất các giải pháp quy hoạch, quản lý, công nghệ đối với cơ sở theo hướng giết mổ tập trung

Nguyên liệu nghiên cứu

Mẫu thịt lợn, mẫu nước, không khí lấy tại một số cơ sở giết mổ tại một số phường trên địa bàn quận Kiến An

3.3.2 Môi trường nuôi cấy vi khuẩn

Môi trường nuôi cấy phân lập vi khuẩn từ các hãng Oxoid (Anh) và Merk (Đức) bao gồm nhiều loại như dung dịch Pepton, CLP, LTS, Muller Kauffman, BHI, thạch thường, Bair-Parker, PCA, EC, Endo, SS (Salmonella Shigella agar), Chapman, Macconkey và Winson blair Những môi trường này được sử dụng phổ biến trong nghiên cứu vi sinh vật để phân lập và xác định các loại vi khuẩn khác nhau.

3.3.3 Thiết bị mày móc, dụng cụ và hoá chất dùng trong thí nghiệm

- Thiết bị: tủ ấm, tủ lạnh, tủ mát, tủ hấp sấy, nồi cách thuỷ, cân, buồng cấy vô trùng, kính hiển vi

- Máy đồng nhất mẫu Stomacher, máy định danh vi khuẩn Vitek

- Dụng cụ: Pipet, ống nghiệm, chai lọ các loại, và hoá chất cần thiết cho phòng thí nghiệm vi sinh vật.

Phương pháp nghiên cứu

Để nghiên cứu thực trạng hoạt động giết mổ, cần lập bảng biểu thu thập số liệu và phỏng vấn những người liên quan Việc sử dụng phương pháp thống kê chuyên môn sẽ giúp tính toán và phân tích số liệu điều tra một cách chính xác.

3.4.2 Phương pháp lấy mẫu kiểm tra đánh giá ô nhiễm vi khuẩn

Tại hiện trường: - Mẫu thịt được lấy theo Quy chuẩn QCVN 01 - 04: 2009/BNNPTNT và xử lý tại phòng thí nghiệm theo TCVN 4833-1:2002; TCVN 4833-2:2002 Kết quả được đánh giá theo TCVN 7046: 2009

Mẫu nước được lấy và bảo quản mẫu theo tiêu chuẩn TCVN 6663/2011, kết quả được đánh giá theo quy chuẩn QCVN 01: 2009/BYT

Không khí được lấy mẫu theo phương pháp lắng bụi Koch

3.4.3 Phương pháp xét nghiệm vi khuẩn

3.4.3.1 Xác định tổng số vi khuẩn Coliform, E Coli giả định trong nước theo TCVN 6187-2: 1996

3.4.3.2 Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí trong không khí theo phương pháp lắng bụi Koch

3.4.3.3 Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí trong thịt theo TCVN 4884: 2005 3.4.3.4 Xác định E coli trong thịt theo TCVN 7924-2: 2008

3.4.3.5 Định tính vi khuẩn Salmonella trong thịt theo TCVN 4829: 2005

3.4.3.6 Xác định tổng số Staphylococcus aureus trong thịt theo TCVN 4830-1:

3.4.3.7 Xác định tổng số vi khuẩn Clostridium perfringens trong thịt theo TCVN 4991:2005

3.4.3.8 Xác định Coliforms tổng số trong thịt theo TCVN 6848:2007

3.4.3.9 Phương pháp định danh vi khuẩn bằng máy định danh Vitek2 compact Nguyên lý:

Máy định danh và làm kháng sinh đồ tự động Vitek2 compact hoạt động dựa trên việc theo dõi liên tục sự phát triển của vi khuẩn trong thẻ định danh Phương pháp đinh danh vi sinh vật sử dụng đo màu để nhận diện các tính chất sinh hóa của vi sinh vật thông qua sự thay đổi màu sắc trong các giếng môi trường Quá trình đo màu dựa trên nguyên lý suy giảm cường độ sáng, với hệ thống quang học sử dụng ánh sáng nhìn thấy để theo dõi sự phát triển vi sinh vật bằng cách đo cường độ ánh sáng bị chặn lại Hệ thống này sử dụng các bước sóng 660nm, 568nm và 428nm để thực hiện các phép đo.

Card định danh gồm 64 giếng để kiểm tra các đặc tính sinh hóa của vi sinh vật

Các loại thẻ định danh vi khuẩn gram dương (GP), gram âm (GN) bảo quản ở 2 - 8°C, các thẻ để ở nhiệt độ phòng 30 phút trước khi làm xét nghiệm

Máy đo độ đục chuẩn, kit chuẩn Ống nghiệm vô trùng kích cỡ 12mm x 75mm để pha huyễn dịch vi khuẩn Dung dịch nước muối NaCl 0,45% vô trùng

Dispenser, que cấy, đèn cồn, găng tay sạch, bút viết

Các khuẩn lạc gram âm, gram dương được cấy thuần trên đúng các loại môi trường, đúng điều kiện ủ, tuổi khuẩn lạc

Lấy ống nghiệm vô trùng đặt lên khay cassette

Sử dụng dispenser để hút 3ml nước muối 0,45% vào ống nghiệm Tiếp theo, lấy khuẩn lạc thuần và cho vào ống nghiệm, trộn đều trước khi đưa vào máy đo độ đục Kết quả đạt khoảng 0,5 - 0,63 McFarland cho cả vi khuẩn gram dương và gram âm.

Lấy thẻ định danh và đặt vào khay cassette, đưa vào máy định danh

Máy sẽ tự động định danh và trả lời kết quả.

Phương pháp đánh giá và xử lý số liệu

Đánh giá hiện trạng trang thiết bị, công nghệ, vệ sinh thú y và ý thức của người tham gia hoạt động giết mổ tại một số cơ sở giết mổ quận Kiến An theo Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT và Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT là cần thiết để đảm bảo an toàn thực phẩm và sức khỏe cộng đồng Việc tuân thủ các quy định về vệ sinh và trang thiết bị hiện đại sẽ nâng cao chất lượng sản phẩm thịt, đồng thời nâng cao ý thức trách nhiệm của người tham gia trong quá trình giết mổ.

- Đánh giá mức độ ô nhiễm không khí theo Quy định tạm thời về vệ sinh Thú y cơ sở giết mổ của Cục Thú y (2001)

- Đánh giá quy định chỉ tiêu vi sinh vật trong thịt theo TCVN 7046:2009

Đánh giá mức độ ô nhiễm vi sinh vật trong nước sử dụng trong giết mổ được thực hiện theo Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT và Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT Kết quả điều tra và phân tích ô nhiễm vi khuẩn được xử lý thống kê bằng phần mềm Data Analysis trong Excel và Minitab 16.

Ngày đăng: 05/04/2022, 20:47

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Đặng Thị Hạnh, Trần Thị Tố Nga và Trần Thị Thu Hằng (1998). Nghiên cứu tình hình nhiễm khuẩn trên thịt heo của một số chợ của Tp. Hồ Chí Minh. Báo cáo khoa học chăn nuôi thú y (1998-1999). Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu tình hình nhiễm khuẩn trên thịt heo của một số chợ của Tp. Hồ Chí Minh
Tác giả: Đặng Thị Hạnh, Trần Thị Tố Nga, Trần Thị Thu Hằng
Nhà XB: Báo cáo khoa học chăn nuôi thú y
Năm: 1998
2. Đinh Quốc Sự (2005). Thực trạng hoạt động giết mổ gia súc trong tỉnh, một số chỉ tiêu vệ sinh thú y tại các cơ sở giết mổ trên địa bàn thị phường Ninh Bình - Tỉnh Ninh Bình. Luận văn thạc sĩ nông nghiệp. Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội – 2005 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thực trạng hoạt động giết mổ gia súc trong tỉnh, một số chỉ tiêu vệ sinh thú y tại các cơ sở giết mổ trên địa bàn thị phường Ninh Bình - Tỉnh Ninh Bình
Tác giả: Đinh Quốc Sự
Nhà XB: Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội
Năm: 2005
3. Đỗ Ngọc Thúy, Cù Hữu Phú, Văn Thị Hường, Đào Thị Hảo, Nguyễn Xuân Huyên và Nguyễn Bạch Huệ (2006). Đánh giá tình hình nhiễm một số loại vi khuẩn gây bệnh trong thịt tươi trên địa bàn Hà Nội. Khoa học kỹ thuật thú y, tập XIII, số 3 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá tình hình nhiễm một số loại vi khuẩn gây bệnh trong thịt tươi trên địa bàn Hà Nội
Tác giả: Đỗ Ngọc Thúy, Cù Hữu Phú, Văn Thị Hường, Đào Thị Hảo, Nguyễn Xuân Huyên, Nguyễn Bạch Huệ
Nhà XB: Khoa học kỹ thuật thú y
Năm: 2006
7. Lê Văn Tạo (2006). Bệnh do vi khuẩn Escherichia coli gây ra ở lợn. Khoa học kỹ thuật thú y, tập XIII-số 3, 2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bệnh do vi khuẩn Escherichia coli gây ra ở lợn
Tác giả: Lê Văn Tạo
Nhà XB: Khoa học kỹ thuật thú y
Năm: 2006
8. Lưu Quỳnh Hương và Trần Thị Hạnh (2005). Tỷ lệ lưu hành Salmonella trên thịt gà thu thập từ các chợ bán lẻ trên địa bàn Hà Nội. Khoa học kỹ thuật thú y, tập XII, số Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tỷ lệ lưu hành Salmonella trên thịt gà thu thập từ các chợ bán lẻ trên địa bàn Hà Nội
Tác giả: Lưu Quỳnh Hương, Trần Thị Hạnh
Nhà XB: Khoa học kỹ thuật thú y
Năm: 2005
9. Ngô Văn Bắc (2007). Đánh giá sự ô nhiễm vi khuẩn đối với thịt lợn sữa, lợn choai xuất khẩu, thịt gia súc tiêu thụ nội địa tại một số cơ sở giết mổ ở Hải Phòng – Giải pháp khắc phục. Luận văn thạc sỹ nông nghiệp. Đại học nông nghiệp Hà Nội, 2007 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá sự ô nhiễm vi khuẩn đối với thịt lợn sữa, lợn choai xuất khẩu, thịt gia súc tiêu thụ nội địa tại một số cơ sở giết mổ ở Hải Phòng – Giải pháp khắc phục
Tác giả: Ngô Văn Bắc
Nhà XB: Đại học nông nghiệp Hà Nội
Năm: 2007
11. Nguyễn Thị Hoa Lý (2005). Một số vấn đề liên quan đến việc xử lý chất thải chăn nuôi, lò mổ. Khoa học kỹ thuật thú y, tập XII, số 2 - 2005 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số vấn đề liên quan đến việc xử lý chất thải chăn nuôi, lò mổ
Tác giả: Nguyễn Thị Hoa Lý
Nhà XB: Khoa học kỹ thuật thú y
Năm: 2005
12. Nguyễn Văn Quang, Nguyễn Ngã, Trương Quang, Nguyễn Thiên Thu và Lê Lập (2000). Vai trò vi khuẩn Escherichia coli trong hội chứng tiêu chảy của bò, bê ở một số tỉnh nam trung bộ. Khoa học kỹ thuật thú y, tập VII-số 4, 2000 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vai trò vi khuẩn Escherichia coli trong hội chứng tiêu chảy của bò, bê ở một số tỉnh nam trung bộ
Tác giả: Nguyễn Văn Quang, Nguyễn Ngã, Trương Quang, Nguyễn Thiên Thu, Lê Lập
Nhà XB: Khoa học kỹ thuật thú y
Năm: 2000
13. Nguyễn Vĩnh Phước (1976). Các phương pháp bảo quản thú sản và thực phẩm. Vi sinh vật Thú y, tập III, NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp. Hà Nội 1976 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các phương pháp bảo quản thú sản và thực phẩm
Tác giả: Nguyễn Vĩnh Phước
Nhà XB: NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp
Năm: 1976
14. Nguyễn Ý Đức (2008). Ngộ độc thực phẩm. http://www.yduocngaynay.com /2_2NgYDuc_FoodPoisoning.htm Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ngộ độc thực phẩm
Tác giả: Nguyễn Ý Đức
Năm: 2008
17. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (2009). quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước ăn uống, QCVN 01:2009/ BYT Sách, tạp chí
Tiêu đề: quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước ăn uống
Năm: 2009
20. TCVN 7924-2:2008 (ISO 16649-2:2001). Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng E. coli dương tính beta glucuronidaza.Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 44°C sử dụng 5-bromo-4-clo-3-indol beta-d- glucuronid Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng E. coli dương tính beta glucuronidaza.Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 44°C sử dụng 5-bromo-4-clo-3-indol beta-d- glucuronid
Nhà XB: TCVN
Năm: 2008
23. Tiêu chuẩn Việt Nam (1991). Thịt và sản phẩm thịt – Phương pháp xác định CL. Perfringgens, TCVN 4991 ( ISO 7937: 1985) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thịt và sản phẩm thịt – Phương pháp xác định CL
Nhà XB: Tiêu chuẩn Việt Nam
Năm: 1991
27. Tiêu chuẩn Việt Nam (2002). Thịt tươi – Quy định kỹ thuật. TCVN 7046:2009 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thịt tươi – Quy định kỹ thuật
Năm: 2002
28. Tiêu chuẩn Việt Nam (2002). Thịt và sản phẩm của thịt, Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử. TCVN 4833-2002 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thịt và sản phẩm của thịt, Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
Nhà XB: Tiêu chuẩn Việt Nam
Năm: 2002
29. Tiêu chuẩn Việt Nam (2002). Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp phát hiện Salmonella trên đĩa thạch. TCVN 4829: 2005 (ISO 06579:2002) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp phát hiện Salmonella trên đĩa thạch
Năm: 2002
30. Tiêu chuẩn Việt Nam (2005). Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp định lượng vi sinh vật trên đĩa thạch. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 300C: TCVN 4884:2005 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp định lượng vi sinh vật trên đĩa thạch. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 300C: TCVN 4884:2005
Nhà XB: Tiêu chuẩn Việt Nam
Năm: 2005
31. Trần Đáng (2006). Các bệnh truyền qua thực phẩm: thực trạng và giải pháp. http://www.nutifood.com.vn/default.aspx?pageid=107&mid=416&action=docdetailview&intDocid=287&intsetitemid=225&breadrumb=225 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các bệnh truyền qua thực phẩm: thực trạng và giải pháp
Tác giả: Trần Đáng
Năm: 2006
15. P.Thanh (2009). Đến bao giờ hết lo về thực phẩm? http://dantri.com.vn/c7/s7- 317317/den-bao-gio-het-lo-ve-thuc-pham.htm Link
21. Thanh Tùng (2007). Báo động về ngộ độc thực phẩm tập thể. ThanhnienOnline. http://www.thanhnien.com.vn/2007/pages/200738/209858.aspx Link

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1. Tình hình ngộ độc thực phẩm ở nước ta từ 2011 đến 2016   Năm  Số vụ ngộ độc  Số nạn nhân  Số người tử vong - (LUẬN văn THẠC sĩ) khảo sát thực trạng hoạt động giết mổ và ô nhiễm VSV trong thịt lợn tại một số điểm giết mổ trên địa bàn quận kiến an, thành phố hải phòng
Bảng 2.1. Tình hình ngộ độc thực phẩm ở nước ta từ 2011 đến 2016 Năm Số vụ ngộ độc Số nạn nhân Số người tử vong (Trang 26)
Bảng 2.2. Quy định tạm thời về vệ sinh thú y cơ sở giết mổ động vật - (LUẬN văn THẠC sĩ) khảo sát thực trạng hoạt động giết mổ và ô nhiễm VSV trong thịt lợn tại một số điểm giết mổ trên địa bàn quận kiến an, thành phố hải phòng
Bảng 2.2. Quy định tạm thời về vệ sinh thú y cơ sở giết mổ động vật (Trang 39)
Bảng 4.1. Địa điểm, quy mô giết mổ lợn tại quận Kiến An- Hải Phòng - (LUẬN văn THẠC sĩ) khảo sát thực trạng hoạt động giết mổ và ô nhiễm VSV trong thịt lợn tại một số điểm giết mổ trên địa bàn quận kiến an, thành phố hải phòng
Bảng 4.1. Địa điểm, quy mô giết mổ lợn tại quận Kiến An- Hải Phòng (Trang 45)
Bảng 4.2. Kết quả kiểm tra, đánh giá các chỉ tiêu cơ sở giết mổ lợn  quy định tại Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT - (LUẬN văn THẠC sĩ) khảo sát thực trạng hoạt động giết mổ và ô nhiễm VSV trong thịt lợn tại một số điểm giết mổ trên địa bàn quận kiến an, thành phố hải phòng
Bảng 4.2. Kết quả kiểm tra, đánh giá các chỉ tiêu cơ sở giết mổ lợn quy định tại Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT (Trang 48)
Hình 4.1. Tháo tiết cạo lông và mổ  lợn trên nền, sàn - (LUẬN văn THẠC sĩ) khảo sát thực trạng hoạt động giết mổ và ô nhiễm VSV trong thịt lợn tại một số điểm giết mổ trên địa bàn quận kiến an, thành phố hải phòng
Hình 4.1. Tháo tiết cạo lông và mổ lợn trên nền, sàn (Trang 49)
Hình 4.2. Phạm Văn Tuấn - (LUẬN văn THẠC sĩ) khảo sát thực trạng hoạt động giết mổ và ô nhiễm VSV trong thịt lợn tại một số điểm giết mổ trên địa bàn quận kiến an, thành phố hải phòng
Hình 4.2. Phạm Văn Tuấn (Trang 49)
Hình 4.5. Trang thiết bị chưa đảm bảo theo quy định  4.2.3. Đánh giá vệ sinh nhà xưởng - (LUẬN văn THẠC sĩ) khảo sát thực trạng hoạt động giết mổ và ô nhiễm VSV trong thịt lợn tại một số điểm giết mổ trên địa bàn quận kiến an, thành phố hải phòng
Hình 4.5. Trang thiết bị chưa đảm bảo theo quy định 4.2.3. Đánh giá vệ sinh nhà xưởng (Trang 50)
Hình 4.6. Công nhân giết mổ không có bảo hộ lao động - (LUẬN văn THẠC sĩ) khảo sát thực trạng hoạt động giết mổ và ô nhiễm VSV trong thịt lợn tại một số điểm giết mổ trên địa bàn quận kiến an, thành phố hải phòng
Hình 4.6. Công nhân giết mổ không có bảo hộ lao động (Trang 51)
Bảng 4.3. Kết quả kiểm tra mức độ ô nhiễm trong không khí   tại cơ sở giết mổ lợn - (LUẬN văn THẠC sĩ) khảo sát thực trạng hoạt động giết mổ và ô nhiễm VSV trong thịt lợn tại một số điểm giết mổ trên địa bàn quận kiến an, thành phố hải phòng
Bảng 4.3. Kết quả kiểm tra mức độ ô nhiễm trong không khí tại cơ sở giết mổ lợn (Trang 52)
Bảng 4.6. Kiểm tra mức độ ô nhiễm tổng số vi sinh vật hiếu khí trong thịt lợn - (LUẬN văn THẠC sĩ) khảo sát thực trạng hoạt động giết mổ và ô nhiễm VSV trong thịt lợn tại một số điểm giết mổ trên địa bàn quận kiến an, thành phố hải phòng
Bảng 4.6. Kiểm tra mức độ ô nhiễm tổng số vi sinh vật hiếu khí trong thịt lợn (Trang 55)
Hình 4.7. Khu giết mổ quá hẹp  Hình 4.8. Khu vực giết mổ mất vệ sinh  4.3.2. Kiểm tra tình trạng nhiễm vi khuẩn E.coli trong thịt lợn - (LUẬN văn THẠC sĩ) khảo sát thực trạng hoạt động giết mổ và ô nhiễm VSV trong thịt lợn tại một số điểm giết mổ trên địa bàn quận kiến an, thành phố hải phòng
Hình 4.7. Khu giết mổ quá hẹp Hình 4.8. Khu vực giết mổ mất vệ sinh 4.3.2. Kiểm tra tình trạng nhiễm vi khuẩn E.coli trong thịt lợn (Trang 56)
Bảng 4.7. Kết quả kiểm tra chỉ tiêu E. coli trong thịt lợn - (LUẬN văn THẠC sĩ) khảo sát thực trạng hoạt động giết mổ và ô nhiễm VSV trong thịt lợn tại một số điểm giết mổ trên địa bàn quận kiến an, thành phố hải phòng
Bảng 4.7. Kết quả kiểm tra chỉ tiêu E. coli trong thịt lợn (Trang 57)
Hình 4.9. Tỷ lệ mẫu thịt lợn không đạt chỉ tiêu tổng số vi khuẩn hiếu khí   Mặt khác, trong quá trình giết mổ không đúng quy trình dẫn đến việc vỡ  nội tạng như dạ dày, ruột làm vấy nhiễm vi khuẩn từ phân lợn - (LUẬN văn THẠC sĩ) khảo sát thực trạng hoạt động giết mổ và ô nhiễm VSV trong thịt lợn tại một số điểm giết mổ trên địa bàn quận kiến an, thành phố hải phòng
Hình 4.9. Tỷ lệ mẫu thịt lợn không đạt chỉ tiêu tổng số vi khuẩn hiếu khí Mặt khác, trong quá trình giết mổ không đúng quy trình dẫn đến việc vỡ nội tạng như dạ dày, ruột làm vấy nhiễm vi khuẩn từ phân lợn (Trang 58)
Bảng 4.8. Kết quả kiểm tra tổng số Coliform trong thịt lợn tại các cơ sở giết mổ - (LUẬN văn THẠC sĩ) khảo sát thực trạng hoạt động giết mổ và ô nhiễm VSV trong thịt lợn tại một số điểm giết mổ trên địa bàn quận kiến an, thành phố hải phòng
Bảng 4.8. Kết quả kiểm tra tổng số Coliform trong thịt lợn tại các cơ sở giết mổ (Trang 59)
Hình 4.11. Cơ sở giết mổ Phạm Khắc Nghiệp - (LUẬN văn THẠC sĩ) khảo sát thực trạng hoạt động giết mổ và ô nhiễm VSV trong thịt lợn tại một số điểm giết mổ trên địa bàn quận kiến an, thành phố hải phòng
Hình 4.11. Cơ sở giết mổ Phạm Khắc Nghiệp (Trang 61)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w