1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện mộc châu, tỉnh sơn la

117 23 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giải Pháp Tăng Cường Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Đất Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Huyện Mộc Châu, Tỉnh Sơn La
Tác giả Hà Quang Thành
Người hướng dẫn PGS. TS. Nguyễn Mậu Dũng
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2018
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 117
Dung lượng 1,21 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN I. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

    • 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN VỀ LÝ LUẬN VÀTHỰC TIỄN

      • 1.4.1. Về lý luận

      • 1.4.2. Về thực tiễn

  • PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN QUẢN LÝNHÀ NƯỚC VỀ VỀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

      • 2.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước về đất nông nghiệp

        • 2.1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước

        • 2.1.1.2. Khái niệm đất nông nghiệp

        • 2.1.1.3. Khái niệm Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp

      • 2.1.2. Vai trò của quản lý nhà nước về đất nông nghiệp

      • 2.1.3. Yêu cầu của Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp

        • 2.1.3.1. Đảm bảo sự quản lý tập trung và thống nhất của Nhà nước

        • 2.1.3.2. Đảm bảo sự kết hợp hài hoà giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng đấtnông nghiệp, giữa lợi ích của Nhà nước và lợi ích của người trực tiếp sử dụng

        • 2.1.3.3. Tiết kiệm và hiệu quả

      • 2.1.4. Nội dung công tác Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp

        • 2.1.4.1. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính

        • 2.1.4.2. Lập, triển khai và giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sửdụng đất

        • 2.1.4.3. Tổ chức việc đăng ký giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

        • 2.1.4.4. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp - đơn thư khiếu nại tố cáovà xử lý vi phạm pháp luật về đất nông nghiệp

      • 2.1.5. Công cụ và bộ máy Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp

        • 2.1.5.1. Công cụ quản lý nhà nước về đất nông nghiệp

        • 2.1.5.2. Bộ máy quản lý Nhà nước về đất nông nghiệp

      • 2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đất nông nghiệp

        • 2.1.6.1. Cơ chế chính sách của Nhà nước

        • 2.1.6.2. Công tác tổ chức thực hiện của cơ quan nhà nước

        • 2.1.6.3. Nguồn lực cho công tác quản lý đất nông nghiệp của nhà nước

        • 2.1.6.4. Năng lực trình độ của bộ máy quản lý nhà nước về đất nông nghiệp

        • 2.1.6.5. Hiểu biết và ý thức của người dân và các tổ chức trong quá trình sửdụng đất nông nghiệp

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN

      • 2.2.1. Kinh nghiệm Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên thế giới

      • 2.2.2. Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp ở Việt Nam

      • 2.2.3. Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp ở một số tỉnh thành trong nước

  • PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

      • 3.1.1. Điều kiện tự nhiên

      • 3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội huyện Mộc Châu

        • 3.1.2.1. Tình hình phân bổ và sử dụng đất của huyện

        • 3.1.2.2. Tình hình dân số, lao động huyện Mộc Châu

        • 3.1.2.3. Tình hình phát triển kinh tế của huyện

        • 3.1.2.4. Tình hình cơ sở hạ tầng huyện

      • 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiên tự nhiên kinh tế xã hội của huyện

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

      • 3.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu

      • 3.2.2. Phương pháp thu thập thông tin số liệu

        • 3.2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu thứ cấp

        • 3.2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu sơ cấp

      • 3.2.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp thông tin

      • 3.2.3. Phương pháp phân tích thông tin

      • 3.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG ĐẤT NÔNGNGHIỆP TẠI HUYỆN MỘC CHÂU

      • 4.1.1. Tình hình giao đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Mộc Châu

      • 4.1.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Mộc Châu

      • 4.1.3. Kết quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Mộc Châu

    • 4.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT NÔNGNGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MỘC CHÂU, TỈNH SƠN LA

      • 4.2.1. Công tác ban hành các văn bản Pháp luật quản lý đất nông nghiệptrên địa bàn

        • 4.2.1.1. Các văn bản thực hiện quản lý đất nông nghiệp trên địa bàn

        • 4.2.1.2. Đánh giá về hệ thống văn bản pháp luật

      • 4.2.2. Đánh giá công tác Khảo sát đo đạc, lập bản đồ địa chính

        • 4.2.2.1 . Công tác khảo sát, đo đạc, lập bản đô địa chính

        • 4.2.2.2. Đánh giá công tác khảo sát, đo đạc, lập bản đô địa chính

      • 4.2.3. Đánh giá Công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp

        • 4.2.3.1. Kết quả công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nôngnghiệp trên địa bàn

        • 4.2.3.2. Đánh giá công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nôngnghiệp trên địa bàn huyện

      • 4.2.4. Đánh giá công tác tổ chức đăng ký giao đất, cấp giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất

        • 4.2.4.1. Kết quả đăng ký giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

        • 4.2.4.2. Đánh giá về công tác đăng ký giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất

      • 4.2.5. Công tác đấu giá QSD đất thực hiện các quyết định của tỉnh nhằmtạo nguồn thu cho ngân sách để đầu tư phát triển

        • 4.2.5.1. Kết quả đấu giá QSD đất

        • 4.2.5.2. Đánh giá về công tác đấu giá QSD đất thực hiện các quyết định củatỉnh nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách để đầu tư phát triển

      • 4.2.6. Công tác giải quyết các thủ tục hành chính về đất nông nghiệp

    • 4.3. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢNLÝ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐIA BÀN HUYỆN MỘC CHÂU

      • 4.3.1. Về bộ máy tổ chức quản lý đất nông nghiệp

      • 4.3.2. Các cơ chế, chính sách của Nhà nước và địa phương

      • 4.3.3. Năng lực trình độ của bộ máy quản lý nhà nước về đất nông nghiệp

      • 4.3.4. Hiểu biết và ý thức của người dân và các tổ chức trong quá trình sửdụng đất nông nghiệp

      • 4.3.5. Những kết quả đạt được và hạn chế trong công tác quản lý nhà nướctại huyện Mộc Châu

        • 4.3.5.1. Những kết quả đạt đươc

        • 4.3.5.2. Những hạn chế yếu kém

        • 4.3.5.3. Nguyên nhân tồn tại quản lý về đất nông nghiệp

    • 4.4. GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT NÔNG NGHIỆPTRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MỘC CHÂU TỈNH SƠN LA

      • 4.4.1. Giải pháp hoàn thiện phương pháp quản lý nhà nước về đất nôngnghiệp của chính quyền huyện Mộc Châu

        • 4.4.1.1. Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về đất nông nghiệp, ban hành vàtổ chức thực hiện đồng bộ hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về quảnlý nhà nước về đất nông nghiệp

        • 4.4.1.2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật củaNhà nước về quản lý đất nông nghiệp, trật tự xây dựng và tài chính đến toànthể cán bộ Đảng viên và nhân dân

      • 4.4.2. Giải pháp hoàn thiện nội dung quản lý nhà nước về đất nông nghiệpcủa huyện Mộc Châu

      • 4.4.3. Giải pháp về tổ chức, cải cách thủ tục hành chính

      • 4.4.4. Giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong đăng ký biến động đấtnông nghiệp, quản lý các giao dịch về quyền sử dụng đất

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1 KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn quản lý nhà nước về đất nông nghiệp

Cơ sở lý luận

2.1.1 Khái niệm quản lý nhà nước về đất nông nghiệp

2.1.1.1 Khái niệm quản lý nhà nước

Theo Karl Marx, quản lý là cần thiết cho bất kỳ lao động xã hội nào được thực hiện ở quy mô lớn, nhằm phối hợp các hoạt động cá nhân và thực hiện các chức năng chung của toàn bộ hệ thống sản xuất Ông so sánh sự tự điều khiển của một nhạc công với sự cần thiết phải có một nhạc trưởng để điều hành một dàn nhạc, nhấn mạnh rằng quản lý không chỉ là điều hành mà còn là để đạt được các mục tiêu chung.

Quản lý, theo quan niệm của các nhà khoa học nghiên cứu về lĩnh vực này, là sự tác động và điều khiển các quá trình xã hội cũng như hành vi của con người để phát triển theo quy luật và đạt được mục tiêu đã đề ra Điều này nhấn mạnh vai trò tổ chức và chỉ đạo trong các hoạt động xã hội nhằm thực hiện ý chí của người quản lý, từ đó làm rõ cách thức và mục đích của quản lý.

Quản lý được hiểu là quá trình tác động của người quản lý lên đối tượng quản lý để đạt được mục tiêu đề ra Cách thức tác động này phụ thuộc vào các góc độ khoa học, lĩnh vực khác nhau và cách tiếp cận của từng nhà nghiên cứu (Nguyễn Thị Luyến, 2015).

Quản lý nhà nước là hoạt động quyền lực của nhà nước nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội Đây được coi là chức năng quan trọng trong quản lý xã hội, bao gồm hai nghĩa: nghĩa rộng, quản lý nhà nước đề cập đến toàn bộ hoạt động của bộ máy nhà nước từ lập pháp, hành pháp đến tư pháp; nghĩa hẹp, quản lý nhà nước chỉ tập trung vào hoạt động hành pháp.

2.1.1.2 Khái niệm đất nông nghiệp a Khái niệm đất nông nghiệp Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản suất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng

Theo Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất nông nghiệp bao gồm nhiều loại như đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm, rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, và đất làm muối Ngoài ra, còn có các loại đất khác phục vụ cho nông nghiệp như đất xây dựng nhà kính, chuồng trại chăn nuôi, và đất phục vụ nghiên cứu, thí nghiệm Các đặc điểm của đất nông nghiệp rất đa dạng, phản ánh sự phong phú trong cách sử dụng và quản lý đất đai.

Đất nông nghiệp có vị trí cố định, không thể di chuyển theo ý muốn, và đặc điểm này quy định tính chất vật lý, hóa học và sinh thái của nó Mỗi mảnh đất đều có những đặc điểm riêng, ảnh hưởng đến khả năng sử dụng cho các mục đích khác nhau, từ đó tạo ra giá trị riêng biệt Trong nông nghiệp, tính chất của đất nông nghiệp là yếu tố quyết định đến giống cây trồng và vật nuôi có năng suất cao Do đó, việc quy hoạch và đầu tư cần được thực hiện một cách sáng suốt.

Đất nông nghiệp có hạn chế về diện tích do sự hình thành tự nhiên và đặc điểm địa chất từng khu vực, khiến cho nguồn tài nguyên này trở nên bất biến Cùng với sự phát triển đô thị hóa và công nghiệp hóa, nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng, dẫn đến tình trạng khan hiếm đất nông nghiệp Do đó, việc tiết kiệm và sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp trở thành yêu cầu cấp thiết trong bối cảnh dân số ngày càng gia tăng.

Điều kiện địa hình và khí hậu khác nhau tạo ra sự đa dạng tự nhiên giữa các khu vực Sự khác biệt này ảnh hưởng trực tiếp đến sản lượng và chất lượng nông sản trong từng vùng đất nông nghiệp.

Đất nông nghiệp có tính lâu bền cao, không thể mở rộng diện tích nhưng có thể cải tạo để sử dụng vĩnh cửu Với việc bảo vệ và sử dụng hợp lý, độ phì nhiêu của đất có thể được nâng cao liên tục, cho phép đất nông nghiệp quay vòng sử dụng Điều này đòi hỏi sự chú ý và khả năng bảo vệ hợp lý nguồn tài nguyên đất nông nghiệp.

2.1.1.3 Khái niệm Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp

Các quan hệ đất nông nghiệp bao gồm quyền sở hữu, sử dụng và phân phối sản phẩm từ đất Theo Bộ luật Dân sự, quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản Quyền sử dụng đất nông nghiệp được coi là một loại tài sản dân sự đặc biệt, tương tự như quyền sở hữu đất nông nghiệp Nghiên cứu về quan hệ đất nông nghiệp cần xem xét quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt đất nông nghiệp Nhà nước thực hiện quyền năng này thông qua các chế độ pháp lý về quản lý và sử dụng đất nông nghiệp, không trực tiếp mà thông qua các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân sử dụng đất dưới sự giám sát của Nhà nước.

Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp bao gồm các hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước Các hoạt động này bao gồm việc nắm bắt tình hình sử dụng đất nông nghiệp, phân phối hợp lý quỹ đất theo đặc điểm từng vùng, giám sát quá trình quản lý và sử dụng đất, cũng như điều tiết các nguồn lợi từ đất nông nghiệp theo địa lý.

Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp ở Việt Nam bao gồm việc quản lý quỹ đất nông nghiệp và các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sử dụng Quá trình này được thực hiện một cách có tổ chức và có sự định hướng từ quyền lực nhà nước, nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ thể quản lý và người sử dụng đất Mục tiêu của quản lý này là duy trì sự ổn định và phát triển bền vững cho xã hội.

2.1.2 Vai trò của quản lý nhà nước về đất nông nghiệp Đối với bất cứ quốc gia nào thì đất đai là tài sản mà thiên nhiên ban tặng cho cả cộng đồng dân cư, được chính người dân khai thác để hưởng lợi, sinh sống Đồng thời được Nhà nước thống nhất quản lý theo chuẩn mực chung là pháp luật Mỗi chủ thể đều có phần quyền định đoạt, trong đó Nhà nước giữ quyền định đoạt cao nhất Đó là quan niệm cần có về chế độ sở hữu toàn dân mà ta đang kiên trì

Các cơ quan và đơn vị Nhà nước cũng là chủ thể sử dụng đất, chịu sự điều chỉnh của Luật đất đai về quyền và nghĩa vụ như các tổ chức và cá nhân khác Do đó, quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp đóng vai trò quan trọng, thể hiện sự bình đẳng trước pháp luật và đảm bảo quyền lợi cho tất cả các bên liên quan.

Cơ sở thực tiễn

2.2.1 Kinh nghiệm Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên thế giới

Quản lý Nhà nước về đất nông nghiệp là yếu tố then chốt trong việc đảm bảo an ninh lương thực cho quốc gia Để nâng cao hiệu quả ngành nông nghiệp, cần thiết phải có các chính sách sử dụng và quy hoạch đất hợp lý Nghiên cứu kinh nghiệm của một số quốc gia thành công trong quản lý đất nông nghiệp sẽ giúp Việt Nam đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong lĩnh vực này.

Hệ thống pháp luật về đất nông nghiệp của Mỹ phát triển và có khả năng điều chỉnh các quan hệ xã hội phức tạp Luật đất nông nghiệp Mỹ công nhận và khuyến khích quyền sở hữu tư nhân (SHTN) về đất, với sự bảo hộ chặt chẽ như một quyền cơ bản của công dân, góp phần nâng cao giá trị đất nông nghiệp Dù công nhận quyền SHTN, luật vẫn khẳng định vai trò quan trọng của Nhà nước trong quản lý đất nông nghiệp, bao gồm quyền quy hoạch, xác định mục đích sử dụng đất, xử lý tranh chấp, ban hành quy định tài chính và thu hồi đất vì lợi ích công cộng với đền bù công bằng.

Năm 1945, Thái Lan đã ban hành Luật ruộng đất, cùng với các chính sách kinh tế dân tộc nhằm quản lý đất nông nghiệp Chính sách cho phép toàn bộ đất nông nghiệp (trừ khu dân cư) có thể được mua bán bởi cá nhân, với quyền tự do chuyển nhượng và cầm cố của các chủ đất Nhờ đó, Chính phủ đã thu hồi toàn bộ đất trống có khả năng trồng trọt, trong khi người dân trở thành công nhân làm thuê.

Sự phát triển kinh tế và sự phân hóa giàu nghèo ở nông thôn, cùng với sự gia tăng dân số nhanh chóng, đã dẫn đến tình trạng nhiều nông dân không còn đất canh tác.

Năm 1973, Chính phủ Thái Lan đã điều chỉnh chính sách cho thuê đất lúa, và vào năm 1974, họ quy định rõ ràng về việc bảo vệ quyền lợi của người lao động Đồng thời, các tổ chức địa phương cũng được thành lập để thực hiện theo sự quản lý của các trại thuê mướn.

Năm 1975, Chính phủ Thái Lan thực hiện cải cách ruộng đất nhằm mục đích chuyển đổi tá điền thành chủ sở hữu ruộng đất, từ đó thúc đẩy sự phát triển kinh tế hộ.

Vào thập kỷ 90, Thái Lan tiến hành cải cách chính sách ruộng đất thông qua một dự án mới, tập trung vào việc đánh giá khả năng sản xuất của hộ nông dân nghèo Dự án nhằm giải quyết mối quan hệ cung cầu về ruộng đất, khuyến khích sản xuất hàng hóa và cải thiện đời sống cho nông dân Nội dung chính của dự án bao gồm thỏa thuận giữa Chính phủ, chủ đất và nông dân nhằm chia sẻ lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh và sử dụng đất.

Kinh nghiệm phân vùng nông nghiệp của Trung Quốc rất đa dạng, bao gồm năm loại chính: Phân vùng điều kiện tự nhiên nông nghiệp, đánh giá các yếu tố như khí hậu, địa mạo và thổ nhưỡng ảnh hưởng đến sản xuất; Phân vùng điều kiện trang thiết bị nông nghiệp và công nghiệp chế biến, lưu thông sản phẩm; Phân vùng kinh tế nông nghiệp, nghiên cứu mối quan hệ giữa trồng trọt và chăn nuôi; Phân vùng biện pháp kỹ thuật, tập trung vào cải tạo đất và áp dụng thâm canh; và cuối cùng là phân vùng nông nghiệp tổng hợp, nhằm xây dựng cơ cấu sản xuất hợp lý từ cấp quốc gia đến cấp tỉnh và huyện Tất cả các vấn đề này đều nằm trong sự quản lý của Nhà nước Trung Quốc (Nguyễn Văn Hợi, 2015).

Nhật Bản là quốc gia nổi bật với nền nông nghiệp sinh thái phát triển, nhờ vào sự quan tâm đặc biệt của Chính phủ đối với quản lý quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp trong nhiều thập kỷ qua Luật cải cách ruộng đất lần 1 được ban hành vào tháng 12 năm 1946 đã đánh dấu một bước tiến quan trọng trong việc cải thiện hiệu quả và bền vững của nền nông nghiệp nước này.

Năm 1945, quyền sở hữu ruộng đất của nông dân được xác lập, yêu cầu địa chủ chuyển nhượng ruộng đất nếu có trên 5 ha, và địa tô phải được thanh toán bằng tiền mặt Cuộc cải cách ruộng đất lần 2 đã giải quyết những vấn đề trọng yếu về ruộng đất, với quyền sở hữu thuộc thẩm quyền của Chính phủ, nhằm giảm địa tô cho nông dân Nhà nước cũng đứng ra mua và bán đất canh tác của địa chủ nếu diện tích vượt quá 1 ha Kết quả của cuộc cải cách này đã làm thay đổi đáng kể quan hệ sở hữu và cấu trúc sở hữu ruộng đất ở nông thôn Nhật Bản.

Từ năm 1980, Nhật Bản đã thực hiện quy định nghiêm ngặt về quản lý quy hoạch và sử dụng đất nông nghiệp nhằm ngăn chặn tình trạng đầu tư tích trữ đất, bảo đảm quyền lợi cho người nông dân Chính phủ yêu cầu mọi chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải được giám sát bởi Hội đồng tư vấn kỹ thuật đất nông nghiệp của địa phương Các cơ quan chức năng có trách nhiệm quyết định cho phép cá nhân và tổ chức chuyển đổi đất nông nghiệp sang mục đích khác Hệ thống quản lý nhà nước về quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp được thực hiện chặt chẽ từ Trung ương đến địa phương, với việc các cấp chính quyền hàng năm tổ chức rút kinh nghiệm và xử lý các trường hợp vi phạm.

Kinh nghiệm của Đài Loan cho thấy rằng chính quyền đã thực hiện cải cách ruộng đất nhằm phân phối đồng đều đất cho nông dân, qua việc trưng thu, tịch thu và mua lại từ các địa chủ, sau đó bán lại cho nông dân theo hình thức trả dần Điều này đã thúc đẩy sự phát triển của các trang trại gia đình quy mô nhỏ Tuy nhiên, quá trình công nghiệp hóa nông nghiệp yêu cầu mở rộng quy mô trang trại để ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm Mặc dù nhiều người sở hữu đất đã chuyển sang làm nghề phi nông nghiệp, nhưng đất đai vẫn không được tích tụ do người dân coi đất là tiêu chí đánh giá vị trí xã hội của họ, dẫn đến việc ít có sự chuyển nhượng đất.

Năm 1983, Đài Loan đã ban hành Luật phát triển nông nghiệp, trong đó công nhận phương thức sản xuất uỷ thác của các hộ nông dân Luật này cho phép chuyển quyền sử dụng ruộng đất giữa các hộ, trong khi vẫn bảo đảm quyền sở hữu của chủ ruộng cũ Ước tính, hơn 75% trang trại đã áp dụng phương thức này để mở rộng quy mô sản xuất Thêm vào đó, các trang trại trong cùng một thôn xóm còn hợp tác trong các hoạt động như làm đất và mua bán chung vật tư, sản phẩm nông nghiệp (Nguyễn Văn Hợi, 2015).

Hầu hết các quốc gia hiện nay đang gia tăng vai trò quản lý của nhà nước đối với đất nông nghiệp, điều này phản ánh sự phát triển đa dạng của các quan hệ kinh tế và chính trị trong bối cảnh toàn cầu hóa Mục tiêu chính của các quốc gia là quản lý hiệu quả tài nguyên đất nông nghiệp, từ đó đảm bảo ổn định về an ninh lương thực, an ninh kinh tế và an ninh quốc gia.

2.2.2 Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp ở Việt Nam Đất nông nghiệp đang là vấn đề quan trọng của quốc gia, là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế, là nguồn nội lực và nguồn vốn to lớn của đất nước Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp phải xem xét một cách toàn diện, đầy đủ ở các mặt kinh tế, chính trị, xã hội; bảo đảm hài hòa lợi ích của Nhà nước, nhà đầu tư và người sử dụng đất Hội nghị Trung ương

Phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 05/04/2022, 20:44

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Chu Văn Thỉnh (2000). Cơ sở khoa học cho việc hoạch định các Chính sách đất đai và sử dụng hợp lý quỹ đất đai, Tổng cục Địa chính và Viện nghiên cứu Địa chính Khác
3. Dairy Việt Nam (2012). Những vấn đề đặt ra trong quản lý nhà nước về nông nghiệp Khác
4. Harold Koontz; Cyril Odonnel; Heinz Weihrich (1993). Những vấn đề cốt yếu của quản lý. NXB Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội Khác
5. Lê Minh Thông (2001). Một số vấn đề hoàn thiện tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước cộng hoà XHCN Việt Nam, Trung tâm khoa học và nhân văn Quốc gia Khác
8. Nguyễn Dũng Tiến (2005). Quan hệ sử dụng hợp lý đất đai khu vực nông thôn, một biện pháp vừa có tính trước mắt, vừa có tính lâu dài nhằm xoá đói giảm nghèo và phát triển bền vững ở Việt Nam, Viện nghiên cứu Địa chính Khác
9. Nguyễn Thị Luyến (2015). Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội. Luận văn Thạc sỹ.Trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khác
10. Nguyễn Văn Hợi (2015). Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. Luận văn Thạc sỹ. Trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khác
11. Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Khác
12. Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Khác
13. Tổng cục quản lý đất đai (2014). Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai Khác
14. UBND huyện Mộc Châu (2009). Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 26/02/2009 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn huyện Mộc Châu Khác
15. UBND huyện Mộc Châu (2011). Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày 29/9/2011 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Mộc Châu Khác
16. UBND huyện Mộc Châu (2012). Hướng dẫn số 247/HD-TNMT ngày 28/8/2012 về hướng dẫn trình tự, thủ tục và thẩm quyền giải quyết các vụ việc tranh chấp đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và tổ chức trên địa bàn huyện Mộc Châu Khác
17. UBND huyện Mộc Châu (2012). Hướng dẫn số 417/HD-TNMT ngày 07/12/2012 về hướng dẫn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Khác
18. UBND huyện Mộc Châu (2014). Quyết định số 359/QĐ-UBND ngày 30/9/2014 về nội dung phối hợp, phân công nhiệm vụ và thành phần hồ sơ trong triển khai thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện Mộc Châu Khác
19. UBND huyện Mộc Châu (2014). Thông báo số 127/TB-UBND ngày 25/7/2014 về trình tự thực hiện; thành phần hồ sơ và thời gian giải quyết các hồ sơ giao dịch về quyền sử dụng đất khi công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND huyện Mộc Châu Khác
20. UBND huyện Mộc Châu (2015). Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội huyện Mộc Châu năm 2015 Khác
21. UBND huyện Mộc Châu (2016). Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội huyện Mộc Châu năm 2016 Khác
22. UBND huyện Mộc Châu (2016). Công văn số 1653/UBND-TNMT ngày 13/10/2016 về xử lý dứt điểm vi phạm về đất đai, xây dựng, khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện Khác
23. UBND huyện Mộc Châu (2016). Kế hoạch số 1194/KH-UBND ngày 02/8/2016 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về quy hoạch, đất đai, tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Mộc Châu - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện mộc châu, tỉnh sơn la
Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Mộc Châu (Trang 39)
Bảng 3.1. Bảng biến động đất đai giai đoạn 2015-2017 - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện mộc châu, tỉnh sơn la
Bảng 3.1. Bảng biến động đất đai giai đoạn 2015-2017 (Trang 42)
3.1.2.2. Tình hình dân số, lao động huyện Mộc Châu - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện mộc châu, tỉnh sơn la
3.1.2.2. Tình hình dân số, lao động huyện Mộc Châu (Trang 45)
Bảng 3.3. Biến động lao động trong nông nghiệp  huyện Mộc Châu giai đoạn 2015-2017 - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện mộc châu, tỉnh sơn la
Bảng 3.3. Biến động lao động trong nông nghiệp huyện Mộc Châu giai đoạn 2015-2017 (Trang 47)
Bảng 3.4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thời gian 2010-2015 - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện mộc châu, tỉnh sơn la
Bảng 3.4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thời gian 2010-2015 (Trang 49)
Qua bảng, ta thấy cơ cấu kinh tế của huyện đã có bước chuyển dịch quan trọng, đúng hướng, phù hợp với đường lối phát triển kinh tế của tỉnh, của huyện  theo  xu  hướng  tăng  ngành  thương  mại,  du  lịch,  dịch  vụ  và  nông  nghiệp  công  nghệ cao - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện mộc châu, tỉnh sơn la
ua bảng, ta thấy cơ cấu kinh tế của huyện đã có bước chuyển dịch quan trọng, đúng hướng, phù hợp với đường lối phát triển kinh tế của tỉnh, của huyện theo xu hướng tăng ngành thương mại, du lịch, dịch vụ và nông nghiệp công nghệ cao (Trang 50)
Bảng 3.6: Hiện trạng hạ tầng giao thông huyện Mộc Châu - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện mộc châu, tỉnh sơn la
Bảng 3.6 Hiện trạng hạ tầng giao thông huyện Mộc Châu (Trang 51)
Bảng 4.1. Kết quả giao đất nông nghiệp trên địa bàn huyện - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện mộc châu, tỉnh sơn la
Bảng 4.1. Kết quả giao đất nông nghiệp trên địa bàn huyện (Trang 59)
Bảng 4.3. Tình hình biến động đất năm 2016 so với năm 2014 và năm 2012 - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện mộc châu, tỉnh sơn la
Bảng 4.3. Tình hình biến động đất năm 2016 so với năm 2014 và năm 2012 (Trang 60)
Bảng 4.4. Kết quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Mộc Châu năm 2017 - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện mộc châu, tỉnh sơn la
Bảng 4.4. Kết quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Mộc Châu năm 2017 (Trang 62)
Bảng 4.5. Các văn bản pháp luật ban hành trên địa bàn huyện - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện mộc châu, tỉnh sơn la
Bảng 4.5. Các văn bản pháp luật ban hành trên địa bàn huyện (Trang 64)
Bảng 4.6. Đánh giá chính sách pháp luật đất đai trên địa bàn - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện mộc châu, tỉnh sơn la
Bảng 4.6. Đánh giá chính sách pháp luật đất đai trên địa bàn (Trang 68)
Bảng 4.7. Kết quả công tác đo đạc lập bản đồ địa chính - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện mộc châu, tỉnh sơn la
Bảng 4.7. Kết quả công tác đo đạc lập bản đồ địa chính (Trang 70)
Bảng 4.9: Số liệu điều tra quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện mộc châu, tỉnh sơn la
Bảng 4.9 Số liệu điều tra quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Trang 74)
Bảng 4.10: Biểu tổng hợp cấp giấy CNQSD đất huyện Mộc Châu - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện mộc châu, tỉnh sơn la
Bảng 4.10 Biểu tổng hợp cấp giấy CNQSD đất huyện Mộc Châu (Trang 78)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w