1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của hội viên hội phụ nữ huyện yên thế tỉnh bắc giang

131 16 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Vay Của Hội Viên Hội Phụ Nữ Huyện Yên Thế Tỉnh Bắc Giang
Tác giả Phùng Thị Ngọc
Người hướng dẫn TS. Trần Văn Đức
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2018
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 131
Dung lượng 915,17 KB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

        • 1.3.2.1 Về nội dung nghiên cứu

        • 1.3.2.2 Về không gian nghiên cứu

        • 1.3.2.3 Về thời gian

    • 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN VỀ LÝ LUẬN VÀTHỰC TIỄN

      • 1.4.1. Về lý luận

      • 1.4.2. Về thực tiễn

    • 1.5. BỐ CỤC CÁC NỘI DUNG LUẬN VĂN

  • PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN HIỆU QUẢ SỬ DỤNGVỐN CỦA HỘI VIÊN HỘI PHỤ NỮ

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA HỘI VIÊNHỘI PHỤ NỮ

      • 2.1.1. Các khái niệm có liên quan

        • 2.1.1.1. Khái niệm về hội viên Hội phụ nữ

        • 2.1.1.2. Khái niệm vốn

        • 2.1.1.3. Khái niệm tín dụng, tín chấp, vốn vay

        • 2.1.1.4 Khái niệm kết quả và hiệu quả về sử dụng vốn vay

      • 2.1.2. Ý nghĩa của việc nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn vay của hội viênHội phụ nữ

        • 2.1.2.1 Ý nghĩa về mặt kinh tế

        • 2.1.2.2. Ý nghĩa về mặt xã hội

      • 2.1.3. Nguyên tắc sử dụng vốn vay của hội viên Hội phụ nữ

        • 2.1.3.1. Các nguyên tắc trong quá trình vay vốn của Ngân hàng chính sách xã hội

        • 2.1.3.2. Nguyên tắc trong quá trình vay vốn của Ngân hàng Nông nghiệp vàphát triển nông thôn

        • 2.1.3.3 Theo Quy chế hoạt động của mô hình tổ, CLB (2017) nguyên tắctrong quá trình vay vốn từ nội lực tổ chức Hội như sau:

      • 2.1.4. Nội dung nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn vay của hội viên Hội phụ nữ

        • 2.1.4.1. Tình hình vay vốn của các Ngân hàng

        • 2.1.4.2. Kết quả sử dụng vốn vay

        • 2.1.4.3. Hiệu quả sử dụng vốn vay

      • 2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn vay của hội viên phụ nữ

        • 2.1.4.1. Về mặt chủ quan

        • 2.1.4.2. Về mặt khách quan

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN KINH NGHIỆM SỬ DỤNG VỐN CỦA HỘIVIÊN HỘI PHỤ NỮ

      • 2.2.1. Kinh nghiệm sử dụng vốn của hội viên một số tổ chức chính trị xã hộikhác trên địa bàn huyện Yên Thế

        • 2.2.1.1. Kinh nghiệm sử dụng vốn vay của hội viên Hội nông dân huyện Yên Thế

        • 2.2.1.2. Kinh nghiệm sử dụng vốn vay của đoàn viên Đoàn thanh niên huyệnYên Thế.

        • 2.2.1.3. Kinh nghiệm sử dụng vốn vay của hội viên Hội cựu chiến binh huyệnYên Thế

      • 2.2.2. Kinh nghiệm sử dụng vốn cho hội viên Hội phụ nữ trong tỉnh Bắc Giang

        • 2.2.2.1. Kinh nghiệm sử dụng vốn của hội viên Hội phụ nữ huyện Tân Yêntỉnh Bắc Giang

        • 2.2.2.2. Kinh nghiệm sử dụng vốn của hội viên Hội phụ nữ huyện Lục Ngạn,tỉnh Bắc Giang

      • 2.2.3. Kinh nghiệm sử dụng vốn cho hội viên Hội phụ nữ tỉnh Thái Nguyên

        • 2.2.3.1. Kinh nghiệm sử dụng vốn của hội viên Hội phụ nữ huyện Định Hóa,tỉnh Thái Nguyên

        • 2.2.3.1. Kinh nghiệm sử dụng vốn của hội viên Hội phụ nữ huyện Phú Lương,tỉnh Thái Nguyên

      • 2.2.4. Một số bài học kinh nghiệm về hiệu quả sử dụng vốn vay cho hội viênHội phụ nữ huyện Yên Thế

  • PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

      • 3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên của huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang

        • 3.1.1.1. Theo niên gián thống kê huyện Yên Thế, 2017 về đặc điểm về vị trí địalý và địa hình

        • 3.1.1.2. Theo niên gián thống kê huyện Yên Thế, 2017 về đặc điểm về địa hìnhvà thổ nhưỡng

        • 3.1.1.3. Theo niên gián thống kê huyện Yên Thế, 2017 về đặc điểm về khí hậuthời tiết

        • 3.1.1.4. Theo báo cáo đánh giá của Phòng Tài nguyên và môi trường huyện,2017 về các nguồn tài nguyên

        • 3.1.1.5. Theo báo cáo đánh giá của Phòng Tài nguyên và môi trường huyện,2017 về môi trường

      • 3.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội

        • 3.1.2.1. Theo báo cáo thống kê của Phòng tài nguyên môi trường huyện, năm2017 về tình hình sử dụng đất đai của huyện

        • 3.1.2.2. Đặc điểm về dân số và lao động

        • 3.1.2.3. Đặc điểm về cơ sở hạ tầng của huyện

      • 3.1.3. Kết quả phát triển kinh tế -xã hội huyện Yên Thế trong thời gian qua

      • 3.1.4. Khái quát về Hội phụ nữ và đối tượng vay vốn của Hội

      • 3.1.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn từ điều kiện tự nhiên, kinh tế xãhội; thực tế từ tổ chức Hội và tổ chức cho vay đến hiệu quả sử dụng vốn vay

        • 3.1.5.1. Thuận lợi

        • 3.1.3.2. Khó khăn

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu

      • 3.2.2. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu

        • 3.2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp

        • 3.2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp

      • 3.2.3. Phương pháp xử lý thông tin

      • 3.2.4. Phương pháp phân tích thông tin

        • 3.2.4.1. Phương pháp thống kê mô tả

        • 3.2.4.2. Phương pháp so sánh

        • 3.2.4.3. Phương pháp phỏng vấn

      • 3.2.5. Phương pháp nghiên cứu điểm

    • 3.3. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU

      • 3.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh nhu cầu và tình hình vay vốn của hội viênphụ nữ

      • 3.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng vốn vay của hội viên phụ nữ

      • 3.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả, hiệu quả sử dụng vốn vay

        • 3.3.3.1. Chỉ tiêu phản ánh kết quả sử dụng vốn vay

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

    • 4.1. THỰC TRẠNG KẾT QUẢ, HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA HỘIVIÊN PHỤ NỮ HUYỆN YÊN THẾ, TỈNH BẮC GIANG

      • 4.1.1. Thực trạng và nhu cầu vay vốn của hội viên phụ nữ huyện Yên Thế, tỉnhBắc Giang

        • 4.1.1.1. Thực trạng vay vốn của hội viên phụ nữ

        • 4.1.1.2. Nhu cầu vay vốn của hội viên phụ nữ

        • 4.1.1.3. Hệ thống quản lý nguồn vốn của tổ chức Hội

      • 4.1.2. Kết quả sử dụng vốn của hội viên Hội phụ nữ

      • 4.1.3. Hiệu quả sử dụng vốn của hội viên phụ nữ

        • 4.1.3.1. Hiệu quả kinh tế

        • 4.2.2.2. Hiệu quả về xã hội

    • 4.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦAHỘI VIÊN HỘI PHỤ NỮ

      • 4.2.1. Khách quan

        • 4.2.1.1. Cơ chế chính sách

        • 4.2.1.2. Tổ chức quản lý

        • 4.2.1.3. Kết quả tập huấn, chuyển giao khoa học kỹ thuật, xây dựng mô hìnhvà chuyển tải các công tin thị trường

        • 4.2.1.4. Rủi ro

      • 4.2.2. Chủ quan

    • 4.3. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦAHỘI VIÊN

      • 4.3.1. Định hướng chung

      • 4.3.2. Định hướng cụ thể

      • 4.3.3. Một số giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của hộiviên Hội phụ nữ huyện Yên Thế

        • 4.3.3.1. Nhóm giải pháp cho vấn đề vay vốn và quản lý vốn

        • 4.3.3.2. Nhóm giải pháp cho vấn đề sử dụng vốn vay

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

      • 5.2.1. Đối với Nhà nước

      • 5.2.2. Đối với 2 Ngân hàng (Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn;Ngân hàng chính sách xã hội)

      • 5.2.3. Đối với chính quyền địa phương

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

  • PHIẾU ĐIỀU TRA CÁN BỘ HỘI CƠ SỞ

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA HỘI VIÊN HỘI PHỤ NỮ

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA HỘI VIÊN HỘI PHỤ NỮ

2.1.1 Các khái niệm có liên quan

2.1.1.1 Khái niệm về hội viên Hội phụ nữ

Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, theo Điều lệ 2017, là một tổ chức chính trị - xã hội có tư cách pháp nhân, đại diện cho quyền và lợi ích hợp pháp của phụ nữ Việt Nam Hội phấn đấu vì sự phát triển của phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội.

Điều lệ Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (2017) xác định rõ chức năng của Hội là đại diện và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của phụ nữ, tham gia vào việc xây dựng Đảng và quản lý Nhà nước Hội cũng có nhiệm vụ đoàn kết và vận động phụ nữ thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, đồng thời thúc đẩy bình đẳng giới trong xã hội.

- Điều lệ Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (2017) nêu rõ nhiệm vụ của Hội:

Tuyên truyền và giáo dục phụ nữ về chính trị, tư tưởng, lý tưởng cách mạng, cùng với phẩm chất đạo đức và lối sống là rất quan trọng Điều này giúp họ thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, cũng như chính sách và pháp luật của Nhà nước Phụ nữ cần tích cực tham gia vào việc xây dựng Đảng, Nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc.

Vận động, hỗ trợ phụ nữ nâng cao năng lực, trình độ, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần và xây dựng gia đình hạnh phúc;

Tham mưu và đề xuất các giải pháp, tham gia xây dựng và phản biện xã hội, cũng như giám sát việc thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng, cùng với chính sách và pháp luật của Nhà nước liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của phụ nữ, gia đình, trẻ em, đồng thời thúc đẩy bình đẳng giới.

Xây dựng và phát triển tổ chức Hội vững mạnh là mục tiêu quan trọng, đồng thời cần tăng cường đoàn kết và hợp tác với phụ nữ trên toàn thế giới, cũng như các tổ chức và cá nhân tiến bộ Điều này nhằm thúc đẩy bình đẳng, phát triển bền vững và hòa bình toàn cầu.

- Điều Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (2017) nêu rõ hệ thống tổ chức của

+ Cấp tỉnh (bao gồm Hội Liên hiệp Phụ nữ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương);

+ Cấp huyện (bao gồm Hội Liên hiệp Phụ nữ các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương);

+ Cấp cơ sở (bao gồm Hội Liên hiệp Phụ nữ các xã, phường, thị trấn và tương đương);

Theo Điều 3 của Điều lệ Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (2017), mọi phụ nữ Việt Nam từ 18 tuổi trở lên, không phân biệt dân tộc, tôn giáo, nghề nghiệp hay nơi cư trú, nếu đồng ý với Điều lệ Hội và tự nguyện tham gia, sẽ được công nhận là hội viên.

Vốn có thể được hiểu theo hai cách: hẹp và rộng Theo cách hiểu chung, vốn đại diện cho giá trị tổng thể của tất cả các đầu vào, bao gồm tài sản, vật phẩm và nguồn tài chính như tiền mặt, trái phiếu và cổ phiếu, được sử dụng trong sản xuất và kinh doanh nông nghiệp (Đỗ Kim Chung, 2009).

Vốn là khối lượng tiền tệ được đưa vào lưu thông với mục đích sinh lời, thường được sử dụng đa dạng trong các hoạt động kinh tế Thực chất, vốn chủ yếu được dùng để mua sắm tư liệu sản xuất và trả công cho người lao động, nhằm hoàn thành các công việc sản xuất hoặc dịch vụ Mục tiêu cuối cùng của việc sử dụng vốn là thu về số tiền lớn hơn số tiền ban đầu đã đầu tư.

Theo quan điểm của Mác, vốn không phải là vật chất hay tư liệu sản xuất vĩnh viễn, mà là giá trị tạo ra giá trị thặng dư thông qua việc bóc lột lao động Nhà tư bản sử dụng tiền để mua tư liệu sản xuất và sức lao động, hình thành các yếu tố của quá trình sản xuất, mỗi yếu tố có vai trò khác nhau trong việc tạo ra giá trị thặng dư Mác phân chia tư bản thành tư bản bất biến, tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất như máy móc và thiết bị, và tư bản khả biến, tồn tại dưới hình thức lao động, trong đó giá trị gia tăng do sự gia tăng sức lao động trong quá trình sản xuất.

Theo David Begg, Stenley Ficher và Rudiger Darubased trong cuốn "Kinh tế học", vốn hiện vật được định nghĩa là giá trị của hàng hóa đã được sản xuất và được sử dụng để tạo ra các hàng hóa và dịch vụ khác Vốn không chỉ đơn thuần là hàng hóa mà còn được tiếp tục sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo.

Vốn là yếu tố then chốt trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, quyết định khả năng mở rộng và đầu tư vào trang thiết bị cũng như thực hiện các kế hoạch sản xuất tương lai Do đó, việc quản lý và sử dụng vốn hiệu quả là yêu cầu quan trọng không chỉ đối với các doanh nghiệp mà còn đối với các hộ sản xuất, nhằm bảo toàn và phát triển vốn, đảm bảo hoạt động sản xuất phát triển bền vững.

2.1.1.3 Khái niệm tín dụng, tín chấp, vốn vay

Cũng giống như vốn, tín dụng cũng có nhiều khái niệm và quan niệm khác nhau được đưa ra: a Khái niệm tín dụng

Tín dụng là một khái niệm quan trọng trong kinh tế học và là sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa, tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế xã hội Quan hệ tín dụng bắt đầu hình thành từ khi chế độ công xã nguyên thủy tan rã, đánh dấu sự xuất hiện của tư hữu về tư liệu sản xuất và quan hệ trao đổi hàng hóa Trong giai đoạn này, tín dụng chủ yếu được thực hiện thông qua hình thức vay mượn bằng hiện vật, tức là hàng hóa.

Tín dụng, theo định nghĩa trong từ điển thuật ngữ tài chính, là một khái niệm kinh tế hiện hữu trong các phương thức sản xuất hàng hóa khác nhau, thể hiện qua hình thức vay mượn tại một thời điểm cụ thể (Viết Thị Quỳnh, 2016, Luận văn tốt nghiệp).

Mác định nghĩa tín dụng là quá trình chuyển nhượng tạm thời giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng, với việc thu hồi một lượng giá trị lớn hơn sau một khoảng thời gian nhất định (Viết Thị Quỳnh, 2016, Luận văn tốt nghiệp).

Mối quan hệ tín dụng bao gồm hai khía cạnh chính: quan hệ cho vay và quan hệ hoàn trả Người vay chuyển giao một lượng giá trị nhất định cho người đi vay, có thể là tiền tệ hoặc hiện vật như hàng hóa, máy móc, thiết bị Người đi vay chỉ được sử dụng giá trị này tạm thời trong khoảng thời gian đã thỏa thuận và phải hoàn trả cho người cho vay sau khi hết thời gian sử dụng Thông thường, giá trị hoàn trả sẽ lớn hơn giá trị cho vay, nghĩa là người vay phải trả thêm một khoản lợi tức.

CƠ SỞ THỰC TIỄN KINH NGHIỆM SỬ DỤNG VỐN CỦA HỘI VIÊN HỘI PHỤ NỮ

2.2.1 Kinh nghiệm sử dụng vốn của hội viên một số tổ chức chính trị xã hội khác trên địa bàn huyện Yên Thế

2.2.1.1 Kinh nghiệm sử dụng vốn vay của hội viên Hội nông dân huyện Yên Thế Đối với tổ chức Hội nông dân huyện tín chấp với Ngân hàng Nông nghiệp số 250 tỷ, số tổ 138 số người vay 6.161 (tăng so với năm 2013: dư nợ 129,5 tỷ, số tổ 79 số người vay 5.074); tín chấp từ Ngân hàng chính sách xã hội là

Đến năm 2017, tổng dư nợ đạt 119 tỷ đồng với 3.465 người vay, tăng so với năm 2013 khi dư nợ chỉ 40 tỷ đồng và số người vay là 3.363 Tỷ lệ thu lãi ngày càng cao trong khi tỷ lệ nợ quá hạn giảm Số hộ hội viên nông dân đạt danh hiệu “Hộ nông dân sản xuất kinh doanh giỏi” cũng tăng lên Các mô hình cây ăn quả như bòng, cam, nhãn được tổ chức xây dựng, cùng với việc thành lập nhiều tổ hợp tác và hợp tác xã sản xuất cây có múi, đã giúp hội viên sử dụng vốn hiệu quả và đúng mục đích.

2.2.1.2 Kinh nghiệm sử dụng vốn vay của đoàn viên Đoàn thanh niên huyện Yên Thế Đối với tổ chức Đoàn toàn huyện hiện nay đối với tổ chức Đoàn các xã, thị trấn ở tại 21/21 cơ sở Huyện đoàn Yên Thế đã tổ chức phát động nhiều các chương trình và phong trào thi đua thanh niên lập thân, lập nghiệp thông qua các hoạt động tổ chức tập huấn, hướng dẫn khởi nghiệp trong thanh niên; tín chấp cho đoàn viên thanh viên vay vốn để phát triển kinh tế Huyện đoàn phối hợp với Ngân hàng chính sách xã hội tín chấp cho đoàn viên thanh niên vay vốn, đến 31/12/2017, quản lý 12.411 triệu đồng, số tổ 14 tổ, 507 người vay tại 14 cơ sở Đoàn (năm 2013 là 4.906 triệu đồng, tăng so với năm 2013 là 7.505 triệu đồng)

Tỷ lệ thu lãi hàng tháng đạt 98%, tỷ lệ nợ quá hạn là 0,1% (giảm so với năm

Từ năm 2013, số tổ xếp loại tốt và khá ngày càng tăng, không còn tổ nào xếp loại trung bình Các đoàn viên thanh niên đã sử dụng vốn vay đúng mục đích, góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo trong tổ chức Đoàn Để đạt được kết quả này, các cấp bộ Đoàn trong huyện đã phối hợp chặt chẽ với ngân hàng chính sách, thường xuyên trao đổi thông tin và tháo gỡ khó khăn trong quá trình vay vốn Họ cũng đôn đốc các cơ sở Đoàn giao ban với ngân hàng, rà soát nhu cầu vay và tuyên truyền thông tin về các chương trình vay đến tổ trưởng và các thành viên Một ví dụ điển hình là đồng chí Lê Văn Tuân, đoàn viên xã Hồng Kỳ, huyện Yên Thế, đã vay 20 triệu đồng từ ngân hàng chính sách qua tổ chức Đoàn để kinh doanh thuốc thú y, hiện có nguồn vốn lưu động trên 7 tỷ đồng và nhận giải thưởng Lương Định Của cho thanh niên làm kinh tế giỏi.

2.2.1.3 Kinh nghiệm sử dụng vốn vay của hội viên Hội cựu chiến binh huyện Yên Thế

Hội Cựu chiến binh huyện đã tín chấp với Ngân hàng chính sách với tổng dư nợ đạt 47,266 tỷ đồng, tăng 151,1% so với năm 2013 (31,278 tỷ đồng) Số tổ tín chấp hiện tại là 57, tăng 107,5% so với 53 tổ trước đây, và số người vay cũng tăng lên 1,760, tương đương 113% so với 1,557 người vay năm 2013 Tỷ lệ lãi suất đạt 98,4%, cao hơn so với 96,2% năm 2013, trong khi tỷ lệ nợ xấu chỉ ở mức 0,08%, giảm so với 0,012% năm trước.

Nhờ vào nguồn vốn từ NHCSXH, các hội viên đã mở rộng diện tích trồng trọt từ 119ha lên 240ha và phát triển đàn gia cầm từ 214.000 con lên 280.000 con, giúp tăng sản lượng thu hoạch 1,2 lần so với năm 2013 Thu nhập của hội viên cũng được nâng lên 32.000.000đ/người/năm, tăng 0,8 lần so với năm 2013 Việc sử dụng vốn vay đúng mục đích và quản lý hiệu quả đã tạo ra 2.700 việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp từ 2,4% xuống 1,8%, trong khi số hộ giàu tăng từ 15,7% lên 24% và tệ nạn xã hội giảm từ 0,6% xuống 0,2% Các cấp Hội cựu chiến binh đã tích cực tuyên truyền, hướng dẫn hội viên sử dụng vốn vay hiệu quả, tránh lãng phí và đầu tư không đúng mục đích Họ cũng tăng cường kiểm tra, tư vấn về quản lý vốn và hỗ trợ khoa học kỹ thuật cho hội viên, đồng thời xây dựng các mô hình kinh tế hiệu quả để giúp đỡ hội viên nghèo, góp phần vào sự phát triển kinh tế bền vững.

2.2.2 Kinh nghiệm sử dụng vốn cho hội viên Hội phụ nữ trong tỉnh Bắc Giang

2.2.2.1 Kinh nghiệm sử dụng vốn của hội viên Hội phụ nữ huyện Tân Yên tỉnh Bắc Giang

Theo báo cáo đánh giá kết quả hoạt động vay vốn của Hội Phụ nữ huyện Tân Yên năm 2017:

- Vốn ngân hàng nông nghiệp: Tổng dư nợ: 172 tỷ, số tổ: 48 số người vay:

4157 (tăng so với năm 2013: dư nợ 78 tỷ , tổ 3 số người vay 2903; Tỷ lệ thu lãi 98

% (so với năm 2013: 98.4%); Tỷ lệ nợ xấu 0,2 (so với năm 2013: 0,23%)

Tính đến nay, tổng dư nợ vốn ngân hàng chính sách đạt 147,3 tỷ đồng, với 168 tổ và 5.720 người vay, ghi nhận sự tăng trưởng đáng kể so với năm 2013, khi dư nợ chỉ đạt 20 tỷ đồng, 18 tổ và 126 người vay Tỷ lệ thu lãi hiện đạt 99,9%, tăng so với 98% năm 2013, trong khi tỷ lệ thu tiết kiệm cũng cải thiện lên 95% từ 85% Đặc biệt, tỷ lệ nợ quá hạn đã giảm xuống còn 99,87%, so với 98,5% vào năm 2013.

Tổ chức Hội đã đạt tổng dư nợ 38 tỷ đồng, với 966 tổ và 8.845 người vay, cho thấy sự tăng trưởng đáng kể so với năm trước Vốn từ nội lực của Hội, bao gồm quỹ Hội và tiết kiệm thông qua các mô hình tổ chức, đóng góp quan trọng vào việc nâng cao khả năng tài chính cho các thành viên.

2013: dư nợ 18 tỷ, số người vay 3.803); không có nợ lãi và nợ quá hạn

Hoạt động tín chấp đã giúp hội viên vay vốn, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của Hội, đồng thời tăng tỷ lệ thu hút hội viên Các chương trình hỗ trợ về kiến thức và vốn đã giúp hội viên mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao năng suất và phát triển kinh tế gia đình, từ đó giảm tỷ lệ phụ nữ nghèo hàng năm Đời sống vật chất và tinh thần của hội viên, phụ nữ ngày càng được cải thiện, củng cố niềm tin vào Đảng, Nhà nước và tổ chức Hội phụ nữ Mối đoàn kết tương thân tương ái trong cộng đồng cũng được tăng cường, tạo điều kiện giải quyết việc làm cho 3.407 người vào năm 2017 và 3.225 người trong các năm tiếp theo, đồng thời giảm thiểu tệ nạn xã hội và nâng cao số hộ gia đình giàu có.

Từ năm 2013 đến năm 2017, tình hình tội phạm trật tự xã hội giảm nhẹ với 61 vụ vào năm 2017, giảm 8 vụ so với năm 2013 Tỷ lệ hộ nghèo năm 2017 là 5,42%, tăng so với 5,2% năm 2013 Công tác quản lý nguồn vốn của Hội được chú trọng, với việc tuyên truyền chính sách tín dụng của Nhà nước đến hội viên phụ nữ và nhân dân, nhằm đảm bảo các chính sách ưu đãi đến tay người dân Hội thường xuyên theo dõi tình hình đời sống của hộ vay để có kế hoạch thu lãi, gốc kịp thời Các cấp Hội tăng cường quản lý, kiểm tra việc sử dụng vốn vay và hỗ trợ các hộ gặp rủi ro Đồng thời, Hội tổ chức tập huấn, chuyển giao khoa học kỹ thuật, dạy nghề để giúp các hộ vay sử dụng vốn hiệu quả, thoát nghèo bền vững Việc phối hợp với NHCSXH và chính quyền địa phương được coi trọng, nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của các tổ Hội cũng thường xuyên tổ chức tập huấn cho ban quản lý tổ và cán bộ Hội, đồng thời tuyên truyền, vận động hội viên sử dụng vốn vay đúng mục đích và tham gia tiết kiệm theo quy định.

2.2.2.2 Kinh nghiệm sử dụng vốn của hội viên Hội phụ nữ huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang

Theo báo cáo đánh giá kết quả hoạt động vay vốn của Hội Phụ nữ huyện Lục Ngạn năm 2017:

Hội phụ nữ huyện Lục Ngạn đã tín chấp với Ngân hàng chính sách xã hội, giúp hội viên tiếp cận nguồn vốn vay với tổng dư nợ đạt 211.899 tỷ đồng, phục vụ cho 8.777 người vay qua 232 tổ So với năm 2013, khi dư nợ chỉ đạt 153.781 triệu đồng với 279 tổ và 1.765 người vay, sự phát triển này cho thấy hiệu quả trong việc hỗ trợ hội viên cải thiện đời sống và phát triển kinh tế.

Tỷ lệ thu lãi: 99% (năm 2013 là 98%); Tỷ lệ thu tiết kiệm:100% (năm 2013:

75%); Tỷ lệ nợ quá hạn: 0.07% (năm 2013 là 0.2%);

Tổ chức Hội đã đạt tổng dư nợ 6.884 tỷ đồng với 456 tổ và 31.552 người vay, tăng so với năm 2013 Tỷ lệ thu lãi đạt 100%, nhờ vào hoạt động tín chấp vay vốn, hội viên phụ nữ đã tích cực chuyển đổi cơ cấu cây trồng, tăng năng suất và thu nhập Nguồn vốn đã đáp ứng nhu cầu vay, đặc biệt cho học sinh, giúp nhiều gia đình yên tâm cho con đi học và giảm tỷ lệ thất nghiệp Hội phụ nữ huyện Lục Ngạn quản lý nguồn vốn hiệu quả, với các hộ vay tuân thủ quy định và sử dụng vốn đúng mục đích Đội ngũ cán bộ Hội nhiệt tình hướng dẫn thành viên trong việc vay vốn và thu lãi Công tác kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay được thực hiện thường xuyên, cùng với việc tổ chức tập huấn nghiệp vụ và chuyển giao công nghệ, đã giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, tạo công ăn việc làm cho phụ nữ và trang bị kiến thức cho các hộ vay.

2.2.3 Kinh nghiệm sử dụng vốn cho hội viên Hội phụ nữ tỉnh Thái Nguyên

2.2.3.1 Kinh nghiệm sử dụng vốn của hội viên Hội phụ nữ huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

Hội phụ nữ huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đã tích cực khai thác nguồn vốn để hỗ trợ hội viên phát triển kinh tế Đặc biệt, hội đã phối hợp với Ngân hàng chính sách xã hội huyện để triển khai chương trình tín chấp vay vốn cho các hộ nghèo và các hộ chính sách tại tất cả 24 cơ sở Hội Tính đến năm 2015, tổng số dư nợ đạt 75,334 tỷ đồng, phục vụ 3.522 thành viên vay vốn qua 127 tổ vay vốn.

Tính đến tháng 6 năm 2018, tổng dư nợ cho vay đạt 120 tỷ đồng với 3.574 thành viên tại 127 tổ vay vốn, tỷ lệ thu lãi đạt 98% và 99% hộ vay tham gia gửi tiết kiệm hàng tháng Hội LHPN huyện Định Hóa đã phối hợp với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện triển khai Nghị quyết liên tịch số 01, với 201 tổ vay vốn, tổng số tiền 151 tỷ đồng cho 2.736 thành viên vay, tỷ lệ thu lãi đạt 85% và nợ quá hạn chỉ 0,8% Vốn từ tổ chức Hội, gồm quỹ Hội và các nhóm sở thích, cung cấp 3,2 tỷ đồng cho 2.310 hội viên phụ nữ vay Bên cạnh đó, Hội còn chú trọng tuyên truyền chính sách tín dụng của Nhà nước nhằm phát triển kinh tế và giảm nghèo bền vững Hoạt động tín dụng được triển khai rộng rãi đến từng thôn, xóm, đảm bảo nguồn vốn vay đến đúng đối tượng, khuyến khích phát triển sản xuất và nâng cao thu nhập Hội cũng tổ chức tập huấn cho cán bộ cơ sở và tổ trưởng về quản lý tín dụng, kiểm tra giám sát để phòng ngừa rủi ro, đồng thời hướng dẫn thành viên sử dụng vốn vay hiệu quả và áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất Chất lượng tín dụng và hoạt động của các Tổ liên kết được nâng cao để đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn vay.

2.2.3.1 Kinh nghiệm sử dụng vốn của hội viên Hội phụ nữ huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên

Trong những năm qua, Ban Thường vụ Hội LHPN huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên đã tích cực tổ chức các lớp tập huấn quản lý vốn vay và chuyển giao khoa học kỹ thuật cho hội viên, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và phát triển kinh tế Các lớp tập huấn giúp cán bộ chủ chốt và tổ vay vốn trao đổi kinh nghiệm, từ đó biết cách đầu tư vào sản xuất, chăn nuôi và phát triển rừng, tạo ra mô hình kinh tế hiệu quả, ổn định thu nhập và nâng cao đời sống gia đình Hội cũng tăng cường kiểm tra việc sử dụng vốn vay tại từng hộ gia đình, đảm bảo 100% tổ và hộ vay được kiểm tra hàng năm Hiện tại, Hội phụ nữ huyện Phú Lương đã tín chấp 120 tỷ đồng với Ngân hàng chính sách cho 3.714 hộ vay tại 115 tổ, và 113 tỷ đồng với Ngân hàng Nông nghiệp cho 2.550 hộ vay tại 110 tổ.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Ngày đăng: 05/04/2022, 20:41

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Ban đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng chính sách xã hội và Ban chỉ đạo đầu tư vốn huyện Yên Thế, Báo cáo kết quả nguồn vốn Ngân hàng chính sách, Ngân hàng Nông nghiệp trên địa bàn huyện từ năm 2015- 2017 Khác
2. Bộ tài chính, Từ điển thuật ngữ tài chính tín dụng. NXB Tài Chính, Hà Nội Khác
3. Chỉ thị số 09/CT- UBND ngày 08/6/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang về việc nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng ưu đãi và hiệu quả nguồn vốn tín dụng ưu đãi của Chính phủ cho vay thông qua Chi nhánh Ngân hàng CSXH tỉnh Bắc Giang Khác
4. Đinh Tiến Tùng (2016) Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay giảm nghèo đối với các hộ nông dân thu nhập thấp trên địa bàn xã Công Bình, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa, khóa luận tốt nghiệp - Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khác
6. Đỗ Kim Chung, Phạm Vân Đình, Đinh Văn Đãn (2009). Nguyên lý kinh tế nông nghiệp. NXB Đại học Nông nghiệp Hà Nội.7. Hội LHPN Việt Nam (2017) Khác
8. Nghị định 55/2015/NĐ- CP, ngày 05/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Khác
9. Nghị định 78/2002/NĐ- CP, ngày 01/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác Khác
10. Nguyễn Thị Dung, (2015). Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội của hộ nông dân xã Thụy Dương, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình, Báo cáo tốt nghiệp Đại học. Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khác
11. Nguyễn Văn Ngọc, (2016). Từ điển kinh tế học kinh tế quốc dân Khác
12. Phòng lao động thương binh xã huyện, Báo cáo kết quả đánh giá Chương trình, Đề án trọng tâm giai đoạn 2015- 2018 Khác
13. Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện, Báo cáo kết quả đánh giá Chương trình, Đề án trọng tâm giai đoạn 2015- 2018 Khác
14. Quyết định số 09/2011/QĐ- TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ Về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 – 2015 Khác
15. Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020 Khác
16. Thông tư số 10/2015/TT- NHNN ngày 22/7/2015 của Ngân hàng nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 55/2015/NĐ- CP Khác
17. Thông tư số 27/2007/TT- BLĐTBXH ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội về hướng dẫn quy trình xác nhận đối tượng được vay vốn Khác
18. UBND huyện Yên Thế, Báo cáo đánh giá kết quả giữa nhiệm kỳ 2015- 2018 Khác
19. Văn bản liên tịch 586/VBLT- NHCS- HPN- HND- HCCB- ĐTNCSHCM ngày 26/12/2014 về việc thực hiện ủy thác cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác Khác
20. Văn kiện Đại hội Đảng bộ huyện Yên Thế khóa XXI, nhiệm kỳ 2015- 2020 Khác
21. Viết Thị Quỳnh, (2016). Hiệu quả sử dụng vốn vay từ Ngân hàng chính sách xã hội của các hộ nông dân thuộc diện hộ nghèo tại xã Quảng Nạp- Thanh Ba- Phú Thọ, Luận văn tốt nghiệp. Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khác
22. Vũ Ngọc Phùng và tập thể tác giả (1997). Kinh tế phát triển. NXB Thống kế, Hà Nội Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 3.1. Tỡnh hỡnh diện tớch đất tự nhiờn của huyện Yờn Thế qua 3 năm (2015 -2017) - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của hội viên hội phụ nữ huyện yên thế tỉnh bắc giang
Bảng 3.1. Tỡnh hỡnh diện tớch đất tự nhiờn của huyện Yờn Thế qua 3 năm (2015 -2017) (Trang 50)
Bảng 3.2. Tỡnh hỡnh dõn số và lao động của huyện Yờn Thế qua 3 năm (2015 -2017) - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của hội viên hội phụ nữ huyện yên thế tỉnh bắc giang
Bảng 3.2. Tỡnh hỡnh dõn số và lao động của huyện Yờn Thế qua 3 năm (2015 -2017) (Trang 52)
Bảng 3.3. Kết quả giỏ trị và cơ cấu giỏ trị sản xuất của huyện Yờn Thế qua ba năm 2015- 2017 - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của hội viên hội phụ nữ huyện yên thế tỉnh bắc giang
Bảng 3.3. Kết quả giỏ trị và cơ cấu giỏ trị sản xuất của huyện Yờn Thế qua ba năm 2015- 2017 (Trang 55)
Bảng 3.5. Bảng phõn bố mẫu và nội dung điều tra - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của hội viên hội phụ nữ huyện yên thế tỉnh bắc giang
Bảng 3.5. Bảng phõn bố mẫu và nội dung điều tra (Trang 61)
5 Thực trạng sử dụng vốn của hội viờn Hội phụ nữ huyện Bỏo cỏo của Hội phụ nữ, cỏc Ngõn hàng Tra cứu chọn lọc Nguồn: tỏc giả  (2017) - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của hội viên hội phụ nữ huyện yên thế tỉnh bắc giang
5 Thực trạng sử dụng vốn của hội viờn Hội phụ nữ huyện Bỏo cỏo của Hội phụ nữ, cỏc Ngõn hàng Tra cứu chọn lọc Nguồn: tỏc giả (2017) (Trang 61)
Bảng 4.1. Tổng hợp kết quả tớn chấp hội viờn vay vốn và thực hiện việc trả nợ gốc của cỏc hộ từ Ngõn hàng chớnh sỏch xó hội từ năm 2015- thỏng 6/2018 - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của hội viên hội phụ nữ huyện yên thế tỉnh bắc giang
Bảng 4.1. Tổng hợp kết quả tớn chấp hội viờn vay vốn và thực hiện việc trả nợ gốc của cỏc hộ từ Ngõn hàng chớnh sỏch xó hội từ năm 2015- thỏng 6/2018 (Trang 69)
Bảng 4.2. Tổng hợp kết quả tớn chấp hội viờn vay vốn và thực hiện việc trả nợ gốc của cỏc hộ từ Ngõn hàng Nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn từ năm 2015- thỏng 6/2018 - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của hội viên hội phụ nữ huyện yên thế tỉnh bắc giang
Bảng 4.2. Tổng hợp kết quả tớn chấp hội viờn vay vốn và thực hiện việc trả nợ gốc của cỏc hộ từ Ngõn hàng Nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn từ năm 2015- thỏng 6/2018 (Trang 71)
Bảng 4.3. Tổng hợp đỏnh giỏ xếp loại tổ vay vốn từ năm 2015 đến thỏng 6/2018 - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của hội viên hội phụ nữ huyện yên thế tỉnh bắc giang
Bảng 4.3. Tổng hợp đỏnh giỏ xếp loại tổ vay vốn từ năm 2015 đến thỏng 6/2018 (Trang 72)
Bảng 4.4. Dư nợ của Ngõn hàng chớnh sỏch xó hội theo mục đớch vay đến thỏng 6/2018 - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của hội viên hội phụ nữ huyện yên thế tỉnh bắc giang
Bảng 4.4. Dư nợ của Ngõn hàng chớnh sỏch xó hội theo mục đớch vay đến thỏng 6/2018 (Trang 73)
Bảng 4.5. Tổng hợp kết quả giỳp hội viờn vay vốn thụng qua nội lực tổ chức Hội trong 3 năm từ năm 2015- 2018 - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của hội viên hội phụ nữ huyện yên thế tỉnh bắc giang
Bảng 4.5. Tổng hợp kết quả giỳp hội viờn vay vốn thụng qua nội lực tổ chức Hội trong 3 năm từ năm 2015- 2018 (Trang 74)
Bảng 4.6. Nhu cầu vay vốn và thực trạng vay vốn của cỏc hộ điều tra - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của hội viên hội phụ nữ huyện yên thế tỉnh bắc giang
Bảng 4.6. Nhu cầu vay vốn và thực trạng vay vốn của cỏc hộ điều tra (Trang 76)
Bảng 4.8. Kết quả sản xuất của cỏc hộ trong trồng trọt - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của hội viên hội phụ nữ huyện yên thế tỉnh bắc giang
Bảng 4.8. Kết quả sản xuất của cỏc hộ trong trồng trọt (Trang 80)
Bảng 4.7. Kết quả sản xuất của cỏc hộ trong chăn nuụi - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của hội viên hội phụ nữ huyện yên thế tỉnh bắc giang
Bảng 4.7. Kết quả sản xuất của cỏc hộ trong chăn nuụi (Trang 80)
Bảng 4.9. Chi phớ cho ngành chăn nuụi và ngành trồng trọt - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của hội viên hội phụ nữ huyện yên thế tỉnh bắc giang
Bảng 4.9. Chi phớ cho ngành chăn nuụi và ngành trồng trọt (Trang 82)
Bảng 4.10. Hiệu quả sử dụng vốn cho ngành chăn nuụi gà và lợn - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của hội viên hội phụ nữ huyện yên thế tỉnh bắc giang
Bảng 4.10. Hiệu quả sử dụng vốn cho ngành chăn nuụi gà và lợn (Trang 82)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w