1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích báo cáo tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn nam á

97 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 97
Dung lượng 1,19 MB

Cấu trúc

  • 1. Tính cấp thiết của đề tài (9)
  • 2. Tổng quan đề tài nghiên cứu (9)
  • 3. Mục tiêu nghiên cứu (10)
  • 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu (10)
  • 5. Phương pháp nghiên cứu (11)
  • 6. Ý nghĩa khoa học của đề tài luận văn (11)
  • 7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu (11)
  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (12)
    • 1.1. Khái niệm, mục tiêu và ý nghĩa phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp (12)
      • 1.1.1. Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp (12)
      • 1.1.2. Mục tiêu phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp (12)
      • 1.1.3. Ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp (14)
    • 1.2. Cơ sở dữ liệu cho phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp (16)
      • 1.2.1. Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp (16)
      • 1.2.2. Các nguồn thông tin khác (18)
    • 1.3. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính (19)
      • 1.3.1. Phương pháp so sánh (19)
      • 1.3.2. Phương pháp tỷlệ (22)
      • 1.3.3. Mô hìnhDupont (23)
      • 1.3.4. Phương pháp loại trừ (24)
    • 1.4. Nội dung phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp (26)
      • 1.4.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính (28)
      • 1.4.2. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán (34)
      • 1.4.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh (40)
    • 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính của doanh nghiệp (47)
      • 1.5.1 Các nhân tố khách quan (47)
      • 1.5.2 Các nhân tố chủ quan (49)
  • CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH (51)
    • 2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Nam Á (51)
      • 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty (51)
      • 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển (51)
      • 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty (52)
      • 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty (55)
      • 2.1.5. Đặc điểm vận dụng các chính sách kế toán của công ty (56)
    • 2.2. Phân tích báo cáo tài chính của công ty TNHH Nam Á (57)
      • 2.2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty (57)
      • 2.2.2. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của công ty (65)
      • 2.2.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty (72)
    • 2.3. Đánh giá chung tình trạng tài chính và hiệu quả kinh doanh của công ty (81)
      • 2.3.1. Kết quả đạt đƣợc (81)
      • 2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân (83)
  • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH NAM Á (87)
    • 3.1. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực tài chính và hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Nam Á (87)
      • 3.2.1. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm tồn kho (87)
      • 3.2.2. Nâng cao tình hình thanh toán và khả năng thanhtoán (88)
      • 3.2.3. Nâng cao mức độ tự chủ về tài chính của côngty (89)
      • 3.2.4. Quản lý chặt chẽ dòngtiền (90)
      • 3.2.5. Nâng cao hiệu quả kinhdoanh (90)
      • 3.2.6. Quản lý chặt chẽ các hoạt động để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản . 83 3.2.7. Nâng cao chất lƣợng công tác quảnlý (91)
    • 3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp (93)
      • 3.3.1. Đối với Nhà nước và các cơ quan chức năng (93)
      • 3.3.2. Đối với công ty TNHH Nam Á (94)

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài

Trong những năm qua, Bình Định đã trở thành một trong những tỉnh có ngành công nghiệp chế biến đá granite phát triển mạnh mẽ Tuy nhiên, ngành công nghiệp này vẫn còn nhiều hạn chế, dẫn đến số lượng doanh nghiệp khai thác và chế biến đá chưa tương xứng với tiềm năng Để phát huy tối đa tiềm năng của các doanh nghiệp trong tỉnh, cần nắm bắt kịp thời tín hiệu thị trường, xác định đúng nhu cầu về vốn và tìm kiếm, huy động nguồn vốn phù hợp Việc sử dụng vốn một cách hợp lý sẽ giúp đạt hiệu quả cao nhất Đặc biệt, các doanh nghiệp, bao gồm Công ty TNHH Nam Á, cần hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của mình, điều này chỉ có thể thực hiện thông qua phân tích báo cáo tài chính.

Trước tình hình hiện tại, tôi quyết định chọn đề tài “Phân tích báo cáo tài chính của Công ty TNHH Nam Á” cho luận văn tốt nghiệp của mình Mục tiêu của nghiên cứu này là tìm ra các giải pháp nhằm đáp ứng các yêu cầu thực tiễn trong lĩnh vực tài chính.

Mục tiêu nghiên cứu

Trình bày một cách có hệ thống và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp

Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Nam Á cho thấy những thành tựu đạt được cũng như những hạn chế trong tình hình tài chính của công ty Để nâng cao năng lực tài chính và cải thiện hiệu quả kinh doanh, cần đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm tối ưu hóa quản lý tài chính và tăng cường hoạt động kinh doanh.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Xuất phát từ mục đích nghiên cứu của đề tài:

- Đối tƣợng: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty TNHH Nam Á

- Phạm vi: Báo cáo tài chính Công ty TNHH Nam Á từ năm 2016 – 2018.

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu của luận văn tập trung vào việc phân tích thực trạng tài chính của Công ty TNHH Nam Á, thông qua việc đánh giá các chỉ tiêu tài chính dựa trên báo cáo tài chính của công ty Mục tiêu là xác định mức độ ảnh hưởng và xu hướng tác động của từng nhân tố đến tình hình tài chính doanh nghiệp Tài liệu sử dụng trong nghiên cứu chủ yếu là thông tin và số liệu từ Công ty TNHH Nam Á.

Phương pháp phân tích báo cáo tài chính:

- Phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê, so sánh

- Phương pháp khảo sát thu thập dữ thiệu thực hiện:

+ Thu thập số liệu thứ cấp.

Ý nghĩa khoa học của đề tài luận văn

Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính, tạo nền tảng vững chắc cho việc áp dụng phân tích báo cáo tài chính trong doanh nghiệp.

Luận văn đã thực hiện phân tích báo cáo tài chính của Công ty TNHH Nam Á, chỉ ra những điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động tài chính, đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính và hiệu quả kinh doanh của công ty.

Kết cấu của đề tài nghiên cứu

Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu nội dung chính luận văn gồm ba chương:

Chương 1 trình bày cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp, giúp hiểu rõ các chỉ số và phương pháp phân tích Chương 2 tập trung vào việc phân tích báo cáo tài chính của Công ty TNHH Nam Á, đánh giá tình hình tài chính hiện tại và hiệu quả hoạt động Cuối cùng, Chương 3 đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính và cải thiện hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Nam Á, hướng tới sự phát triển bền vững trong tương lai.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Khái niệm, mục tiêu và ý nghĩa phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp

1.1.1 Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp

Phân tích báo cáo tài chính là quá trình hệ thống nhằm đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua việc xem xét, kiểm tra và so sánh số liệu tài chính giữa các kỳ Tài liệu chủ yếu sử dụng trong phân tích này là hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp, giúp hiểu rõ nguyên nhân và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính Mục tiêu cuối cùng của phân tích báo cáo tài chính là cung cấp thông tin cho việc ra quyết định hợp lý, cho dù đó là quyết định đầu tư, cho vay hay thay đổi quy trình hoạt động Các quyết định này phụ thuộc vào chất lượng của các kết quả phân tích, từ đó hỗ trợ các đối tượng sử dụng trong việc đưa ra lựa chọn đúng đắn.

1.1.2 Mục tiêu phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp

Trong môi trường kinh doanh theo cơ chế thị trường với sự điều tiết của nhà nước, tất cả doanh nghiệp đều được đối xử bình đẳng về mặt pháp lý Nhiều đối tượng như nhà đầu tư, nhà cho vay và nhà cung cấp đều quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, nhưng mỗi bên lại có những mối quan tâm khác nhau Tuy nhiên, điểm chung là họ đều chú trọng đến khả năng tạo ra dòng tiền mặt, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và mức lợi nhuận tối đa Do đó, việc phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp cần phải đạt được những mục tiêu quan trọng này.

Phân tích báo cáo tài chính cung cấp thông tin hữu ích cho nhà đầu tư, chủ nợ và các bên liên quan, giúp họ đưa ra quyết định về đầu tư và tín dụng Thông tin cần được trình bày một cách dễ hiểu, phù hợp với những người có kiến thức cơ bản về kinh doanh và kinh tế, nhằm hỗ trợ quá trình nghiên cứu và ra quyết định.

Phân tích báo cáo tài chính là công cụ quan trọng giúp chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư và các chủ nợ đánh giá số lượng, thời gian và rủi ro liên quan đến các khoản thu bằng tiền từ cổ tức hoặc tiền lãi Do các dòng tiền của nhà đầu tư có mối liên hệ chặt chẽ với dòng tiền của doanh nghiệp, quá trình phân tích cần cung cấp thông tin cần thiết để đánh giá các dòng tiền thu thuần dự kiến của doanh nghiệp một cách chính xác.

Phân tích báo cáo tài chính là quá trình cung cấp thông tin về nguồn lực kinh tế, vốn chủ sở hữu, và các khoản nợ của doanh nghiệp Nó cũng giúp xác định kết quả của các quy trình và tình huống ảnh hưởng đến nguồn vốn và nợ Qua đó, báo cáo cho biết nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với các nguồn lực này và tác động của các nghiệp vụ kinh tế, từ đó hỗ trợ chủ doanh nghiệp dự đoán chính xác sự phát triển trong tương lai.

Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp là quá trình kiểm tra và so sánh số liệu tài chính hiện tại với dữ liệu trong quá khứ, nhằm định hướng cho tương lai Qua đó, doanh nghiệp có thể đánh giá đầy đủ các điểm mạnh và yếu trong quản lý, từ đó tìm ra các biện pháp hiệu quả để nâng cao hoạt động kinh tế Đồng thời, phân tích này cũng là cơ sở quan trọng để dự đoán và dự báo xu hướng phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

1.1.3 Ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp

Hoạt động tài chính có mối quan hệ chặt chẽ với sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng lẫn nhau giữa hai lĩnh vực này Tình hình tài chính của doanh nghiệp có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm quá trình sản xuất Do đó, phân tích báo cáo tài chính rất quan trọng đối với chủ doanh nghiệp và các bên liên quan Phân tích tài chính nội bộ, thực hiện bởi nhà quản trị doanh nghiệp, khác với phân tích tài chính bên ngoài do các nhà phân tích độc lập thực hiện.

Thông tin đầy đủ và hiểu biết về doanh nghiệp giúp các nhà phân tích tài chính thực hiện phân tích hiệu quả hơn Các nhà quản trị doanh nghiệp cần chú trọng đến nhiều mục tiêu như tạo việc làm, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, giảm chi phí tối đa, và bảo vệ môi trường Để đạt được những mục tiêu này, doanh nghiệp cần kinh doanh có lãi và đảm bảo khả năng thanh toán nợ.

Các nhà quản trị doanh nghiệp cần nắm vững thông tin để cân bằng tài chính, đánh giá tình hình tài chính, khả năng sinh lời, thanh toán nợ và rủi ro tài chính Điều này giúp định hướng quyết định của ban giám đốc tài chính về đầu tư, tài trợ và phân tích lợi tức cổ phần Đối với nhà đầu tư, họ quan tâm đến khả năng hoàn vốn, mức sinh lãi, khả năng thanh toán và rủi ro, do đó cần thông tin về điều kiện tài chính, hoạt động và tiềm năng của doanh nghiệp Họ cũng chú trọng đến việc quản lý hoạt động để đảm bảo an toàn và hiệu quả đầu tư Các nhà cho vay và cung cấp hàng hóa cũng cần thông tin tương tự để đánh giá khả năng tài chính của doanh nghiệp.

Khả năng trả nợ của doanh nghiệp là mối quan tâm hàng đầu, được thể hiện qua việc phân tích báo cáo tài chính Các nhà đầu tư và cơ quan nhà nước, như Thuế và Tài chính, chú trọng đến số lượng tiền và tài sản có thể chuyển đổi nhanh chóng thành tiền để đánh giá khả năng thanh toán tức thời Phân tích này không chỉ giúp xác định tình hình tài chính của doanh nghiệp mà còn hỗ trợ tính toán chính xác mức thuế phải nộp, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý Ngoài chủ doanh nghiệp và nhà đầu tư, người lao động cũng cần thông tin này vì nó liên quan đến quyền lợi và trách nhiệm của họ, cũng như ảnh hưởng đến khách hàng hiện tại và tương lai.

Phân tích báo cáo tài chính đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường, giúp xác định giá trị kinh tế và đánh giá điểm mạnh, điểm yếu tài chính của doanh nghiệp Công cụ này hỗ trợ nhà quản trị phát hiện nguyên nhân khách quan và chủ quan, từ đó đưa ra quyết định phù hợp với mục tiêu của họ Vì vậy, phân tích báo cáo tài chính là chìa khóa giúp các nhà quản trị kinh doanh đạt được kết quả và hiệu quả cao nhất.

Cơ sở dữ liệu cho phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp

1.2.1 Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp

Báo cáo tài chính (BCTC) là hệ thống bảng biểu cung cấp thông tin về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh và luồng tiền của doanh nghiệp BCTC tổng hợp tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu và nợ phải trả, đồng thời phản ánh kết quả kinh doanh trong kỳ Nó đóng vai trò quan trọng trong việc trình bày khả năng sinh lời và thực trạng tài chính của doanh nghiệp đối với các bên liên quan như chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư, nhà cho vay, cơ quan thuế và các cơ quan chức năng.

Theo quy định của cơ quan thuế, tất cả doanh nghiệp thuộc các ngành và thành phần kinh tế đều bắt buộc phải lập và trình bày báo cáo tài chính hàng năm Đối với các công ty hoặc tổng công ty có đơn vị trực thuộc, ngoài việc nộp báo cáo tài chính năm, còn phải thực hiện báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm, dựa trên báo cáo tài chính của các đơn vị trực thuộc.

Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính bao gồm:

- Bảng cân đối kế toán (Mẫu sốB01-DN)

- Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02 –DN)

- Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 –DN)

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu sốB09-DN) a Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)

Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể, thể hiện qua giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản Bảng này tổng hợp tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ phải trả, giúp đánh giá sự cân đối giữa tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.

Bảng cân đối kế toán là tài liệu thiết yếu giúp phân tích và đánh giá tổng quát tình hình kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn và triển vọng tài chính của doanh nghiệp Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02 –DN) cũng đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi hiệu suất và kết quả hoạt động của doanh nghiệp.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là tài liệu tài chính tóm tắt doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một năm kế toán cụ thể Báo cáo này bao gồm các hoạt động kinh doanh như bán hàng, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác.

Báo cáo kết quả kinh doanh là tài liệu thiết yếu giúp người sử dụng thông tin kiểm tra, phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo Nó cho phép so sánh với các kỳ trước và các doanh nghiệp khác trong cùng ngành, từ đó nhận diện tổng quan về kết quả hoạt động và xu hướng phát triển Thông tin từ báo cáo này hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định quản lý và tài chính phù hợp Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03–DN) cũng là một phần quan trọng trong quá trình này.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp cái nhìn tổng quan về số dư tiền mặt đầu kỳ, các dòng tiền thu vào và chi ra, cũng như số dư tiền mặt cuối kỳ của doanh nghiệp Dựa trên báo cáo này, người dùng có thể đánh giá khả năng tạo tiền, sự biến động tài sản thuần, khả năng thanh toán và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho kỳ tiếp theo, từ đó dự đoán nhu cầu và khả năng tài chính của doanh nghiệp.

Thuyết minh báo cáo tài chính là phần quan trọng trong hệ thống báo cáo tài chính kế toán của doanh nghiệp, nhằm giải thích các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính trong kỳ báo cáo Phần này cung cấp thông tin chi tiết mà các báo cáo tài chính khác không thể diễn đạt một cách rõ ràng.

Thuyết minh báo cáo tài chính cung cấp cái nhìn tổng quan về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm các chế độ kế toán áp dụng, tình hình biến động tài sản và nguồn vốn quan trọng, cũng như phân tích các chỉ tiêu tài chính chủ yếu và kiến nghị của doanh nghiệp Bên cạnh đó, nội dung thuyết minh còn có thể điều chỉnh theo yêu cầu quản lý của Nhà nước và doanh nghiệp, tùy thuộc vào đặc thù của từng loại hình doanh nghiệp, quy mô và cấu trúc tổ chức quản lý.

1.2.2 Các nguồn thông tin khác

Khi phân tích tài chính doanh nghiệp, ngoài hệ thống báo cáo tài chính, các nhà phân tích còn sử dụng nhiều nguồn dữ liệu khác nhau như báo cáo quản trị, báo cáo kế hoạch tài chính nội bộ và thông tin chung về ngành nghề.

Thông tin doanh nghiệp bao gồm chiến lược và sách lược kinh doanh trong từng giai đoạn, kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình tạo lập, phân phối và sử dụng vốn, cũng như khả năng thanh toán Những thông tin này được thể hiện qua các giải trình của nhà quản lý, báo cáo quản trị và các bản kế hoạch.

Thông tin chung về kinh tế chính trị, môi trường pháp lý và kinh tế có vai trò quan trọng trong việc xác định cơ hội đầu tư và phát triển công nghệ Sự biến động của nền kinh tế, bao gồm suy thoái hoặc tăng trưởng, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp Ngoài ra, các cuộc thăm dò thị trường và triển vọng phát triển trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ thương mại cũng có tác động lớn đến chiến lược và sách lược kinh doanh trong từng giai đoạn.

Thông tin theo ngành kinh tế phản ánh kết quả hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm đặc điểm ngành, thực thể sản phẩm, quy trình kỹ thuật, và cơ cấu sản xuất Những yếu tố này ảnh hưởng đến khả năng sinh lời, vòng quay vốn, nhịp độ phát triển của chu kỳ kinh tế, cũng như quy mô thị trường và triển vọng phát triển trong tương lai.

Phương pháp phân tích báo cáo tài chính

Phương pháp phân tích báo cáo tài chính giúp nghiên cứu và đánh giá các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp, từ đó hiểu rõ tình hình hoạt động trong quá khứ, hiện tại và dự đoán tương lai Dưới đây là một số phương pháp phổ biến trong phân tích báo cáo tài chính.

So sánh là phương pháp quan trọng trong phân tích kinh tế và tài chính, giúp làm rõ sự khác biệt và đặc trưng của đối tượng nghiên cứu Phương pháp này cung cấp căn cứ cho các quyết định lựa chọn của các bên quan tâm Để áp dụng hiệu quả, các nhà phân tích cần chú ý đến các yếu tố cơ bản như điều kiện so sánh, gốc so sánh, các dạng so sánh chính và hình thức so sánh.

- Điều kiện so sánh đƣợc của chỉ tiêu nghiên cứu:

Để so sánh các chỉ tiêu nghiên cứu, cần đảm bảo tính thống nhất về nội dung kinh tế, phương pháp tính toán, thời gian và đơn vị đo lường.

Gốc so sánh có thể được xác định dựa trên không gian hoặc thời gian, tùy thuộc vào mục đích phân tích Trong không gian, có thể so sánh giữa các đơn vị, bộ phận, hoặc khu vực khác nhau Còn trong thời gian, gốc so sánh thường là các kỳ đã qua, bao gồm kỳ trước hoặc các kế hoạch, dự đoán trong tương lai.

+ So sánh bằng số tuyệt đối

Số tuyệt đối là chỉ số thể hiện quy mô, khối lượng và giá trị của một tiêu chí trong một khoảng thời gian và địa điểm cụ thể Nó có thể được đo bằng thước đo hiện vật, giá trị hoặc giờ công, và đóng vai trò là cơ sở dữ liệu ban đầu trong quá trình thu thập thông tin.

Mục tiêu của so sánh số tuyệt đối là để thấy đƣợc sự thay đổi hoặc sự khác biệt về quy mô của một chỉ tiêu kinh tế

Mức độ biếnđộng tuyệt đối(Δ) = Chỉtiêu kỳ thực hiện - Chỉtiêu kỳ gốc

Đánh giá chỉ tiêu phân tích cho thấy: nếu Δ > 0, chỉ tiêu trong kỳ thực hiện tăng so với kỳ gốc; nếu Δ < 0, chỉ tiêu trong kỳ thực hiện giảm so với kỳ gốc; và nếu Δ = 0, chỉ tiêu trong kỳ thực hiện không thay đổi so với kỳ gốc.

+ So sánh số tương đối

Số tương đối là tỷ lệ hoặc hệ số được xác định từ cùng một chỉ tiêu kinh tế nhưng trong các khoảng thời gian hoặc không gian khác nhau, hoặc từ hai chỉ tiêu kinh tế khác nhau trong cùng một thời kỳ Có nhiều loại số tương đối, và việc lựa chọn loại nào phụ thuộc vào mục đích và yêu cầu phân tích Trong bài luận văn, tác giả áp dụng phương pháp so sánh tương đối giản đơn để phân tích tỷ lệ phần trăm thay đổi của chỉ tiêu giữa kỳ thực hiện và kỳ kế hoạch.

Tỉ lệ hình thành của chỉ tiêu phân tích (T%) = Trị số của chỉ tiêu kỳ thực hiện x 100(%) Trị số của chỉ tiêu kỳ kế hoạch

T% >100% : Chỉ tiêu phân tích trong kỳ đạt T% hay chỉ tiêu phân tích trong kỳ vƣợt so với kỳ kế hoạch(T-100)%

T%

Ngày đăng: 03/04/2022, 12:31

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Nguyễn Văn Công (2010), Giáo trình phân tích báo cáo tài chính, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, HàNội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình phân tích báo cáo tài chính
Tác giả: Nguyễn Văn Công
Nhà XB: Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
Năm: 2010
[2] Phạm Thị Gái (2004), Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, HàNội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh
Tác giả: Phạm Thị Gái
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân
Năm: 2004
[3] Nguyễn Xuân Thủy (2014), Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Tổng công ty cổ phần bảo hiểm dầu khí Việt Nam, luận văn thạc sĩ Sách, tạp chí
Tiêu đề: ), Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Tổng công ty cổ phần bảo hiểm dầu khí Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Xuân Thủy
Năm: 2014
[4] Vũ Thị Hoa (2016), Phân tích báo cáo tài chính của công ty dầu khí quốc tế PS, luận văn thạc sĩ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích báo cáo tài chính của công ty dầu khí quốc tế PS
Tác giả: Vũ Thị Hoa
Năm: 2016
[5] Nguyễn Thị Hằng (2012), Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Nam Dược, luận văn thạc sĩ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Nam Dược
Tác giả: Nguyễn Thị Hằng
Năm: 2012
[6] Nguyễn Trung Phong (2012), Phát triển ngành công nghiệp chế biến đá tỉnh Bình Định, luận văn thạc sĩ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển ngành công nghiệp chế biến đá tỉnh Bình Định
Tác giả: Nguyễn Trung Phong
Năm: 2012
[7] Bộ tài chính (2006), Quyết định 15/2006/QĐ-BTC, về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp ngày 20 tháng 03 năm 2016, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: ), Quyết định 15/2006/QĐ-BTC, về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp ngày 20 tháng 03 năm 2016
Tác giả: Bộ tài chính
Năm: 2006
[8] Bộ tài chính (2014), Thông tư 200/2014/TT-BTC, về việc hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp ngày 22/12/2014, Hà Nội.TRANG WEB Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư 200/2014/TT-BTC, về việc hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp ngày 22/12/2014, Hà Nội
Tác giả: Bộ tài chính
Năm: 2014
[1] Website của tạp chí tài chính http://www.tapchitaichinh.vn/ Link
[2] Website tài nguyên giáo dục mở Việt Nam http://old.voer.edu.vn/ Link
[3] Webside Kiến thức kinh tế http://www.kienthuckinhte.com/ Link

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Về tổ chức bộ máy kế toán: Áp dụng mơ hình kế tốn tập trung nhằm đảm bảo tính thống nhất trong cơng tác kế tốn và tính kịp thời của thơng tin - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích báo cáo tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn nam á
t ổ chức bộ máy kế toán: Áp dụng mơ hình kế tốn tập trung nhằm đảm bảo tính thống nhất trong cơng tác kế tốn và tính kịp thời của thơng tin (Trang 55)
Bảng 2.1. Đánh giákhái quát tình hình huy động vốn của công ty - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích báo cáo tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn nam á
Bảng 2.1. Đánh giákhái quát tình hình huy động vốn của công ty (Trang 58)
Bảng 2.2. Đánh giákhái quát mức độ độc lập tàichính của cơngty - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích báo cáo tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn nam á
Bảng 2.2. Đánh giákhái quát mức độ độc lập tàichính của cơngty (Trang 60)
Bảng 2.3. Đánh giákhái quát khả năng thanhtoán của công ty - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích báo cáo tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn nam á
Bảng 2.3. Đánh giákhái quát khả năng thanhtoán của công ty (Trang 62)
Bảng 2.4. Đánh giákhái quát khả năng sinh lợi của công ty qua cácnăm - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích báo cáo tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn nam á
Bảng 2.4. Đánh giákhái quát khả năng sinh lợi của công ty qua cácnăm (Trang 64)
Bảng 2.5. Các khoản phảithu của công ty qua cácnăm - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích báo cáo tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn nam á
Bảng 2.5. Các khoản phảithu của công ty qua cácnăm (Trang 66)
b. Phântích tình hình các khoản phảitrả - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích báo cáo tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn nam á
b. Phântích tình hình các khoản phảitrả (Trang 67)
Bảng 2.7. Phântích khả năng thanh tốn nợngắn hạn của cơngty - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích báo cáo tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn nam á
Bảng 2.7. Phântích khả năng thanh tốn nợngắn hạn của cơngty (Trang 70)
Bảng 2.8. Phântích khả năng thanh tốn nợ dàihạn của công ty - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích báo cáo tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn nam á
Bảng 2.8. Phântích khả năng thanh tốn nợ dàihạn của công ty (Trang 71)
Bảng 2.9. Phântích khái quát hiệuquả kinhdoanh của công ty - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích báo cáo tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn nam á
Bảng 2.9. Phântích khái quát hiệuquả kinhdoanh của công ty (Trang 73)
Bảng 2.10. Phântích hiệuquảsửdụng tàisản của cơngty - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích báo cáo tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn nam á
Bảng 2.10. Phântích hiệuquảsửdụng tàisản của cơngty (Trang 75)
Bảng 2.12. Phântích hiệuquảsửdụng tàisản dàihạn và TSCĐ của công ty - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích báo cáo tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn nam á
Bảng 2.12. Phântích hiệuquảsửdụng tàisản dàihạn và TSCĐ của công ty (Trang 78)
Bảng 2.13. Phântích hiệuquảsửdụng chi phí của cơngty - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích báo cáo tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn nam á
Bảng 2.13. Phântích hiệuquảsửdụng chi phí của cơngty (Trang 80)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w