THUỐC GÂY MÊ VÀ THUỐC GÂY TÊ
Mục đích của việc sử dụng thuốc gây mê và gây tê là để giảm đau và tạo cảm giác thoải mái cho bệnh nhân trong quá trình phẫu thuật hoặc các thủ tục y tế Thuốc gây mê và gây tê có thể được đưa vào cơ thể qua nhiều đường khác nhau, bao gồm tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da, hoặc hít qua đường hô hấp Để đánh giá hiệu lực của thuốc gây mê, các tiêu chí như mức độ giảm đau, thời gian tác dụng và sự an toàn cho bệnh nhân cần được xem xét kỹ lưỡng.
Nhóm thuốc gây mê và gây tê có cấu trúc hóa học đặc trưng, với tác dụng chính là ức chế cảm giác đau và tạo ra trạng thái vô cảm cho bệnh nhân trong quá trình phẫu thuật Tuy nhiên, việc sử dụng những loại thuốc này cũng có thể dẫn đến một số tác dụng không mong muốn, như buồn nôn, chóng mặt và phản ứng dị ứng Để đảm bảo hiệu quả và an toàn, các phương pháp điều chế những thuốc điển hình trong nhóm này cần được thực hiện theo quy trình nghiêm ngặt, nhằm tối ưu hóa tác dụng và giảm thiểu rủi ro cho người sử dụng.
Bài viết trình bày công thức, tính chất và các thông tin định tính, định lượng (nếu có) của một số loại thuốc như Halothan, nitrogen monoxid, thiopental natri, ketamin hydroclorid, lidocain hydroclorid, procain hydroclorid và ethyl clorid Ngoài ra, cũng đề cập đến công dụng và cách bảo quản các loại thuốc này để đảm bảo hiệu quả và an toàn khi sử dụng.
A THUỐC MÊ VÀ THUỐC TIỀN MÊ
Mục đích của việc gây mê là làm mất ý thức và cảm giác của bệnh nhân, đồng thời giúp giãn cơ để thực hiện phẫu thuật một cách hiệu quả Quan trọng là bệnh nhân vẫn có khả năng hồi phục sau khi phẫu thuật.
* Tác dụng thuốc mê: Ức chế thần kinh trung ương
DIỄN BIẾN GÂY MÊ (Các thời kỳ) TIỀN MÊ: - Thuốc an thần
Thuốc chống nôn, giãn cơ, giảm đau
THỜI KỲ GIẢM ĐAU (Khởi mê): Bắt đầu ngấm thuốc mê
- Mất dần ý thức, cảm giác
- Giảm khả năng đáp ứng kích thích
- Nhịp thở không đều, mạch nhanh
- Kích thích tạm thời (1-2 phút): la hét, giãy dụa, nhịp tim, huyết áp tăng Dễ tai biến
THỜI KỲ PHẪU THUẬT: Vào cơn mê hoàn toàn
- Thở đều, nông (không liệt cơ hoành)
- Mất hoàn toàn cảm nhận, phản xạ
- Giãn cơ vận động, huyết áp hạ
HỒI PHỤC: (Tỉnh lại sau phẫu thuật)
Quá trình tỉnh lại đi ngược quá trình vào cơn mê
Nhanh / chậm phụ thuộc vào thời gian thải trừ thuốc mê
II THUỐC MÊ ĐƯỜNG HÔ HẤP
* Tác dụng phụ của thuốc mê:
- Suy tuần hoàn, hô hấp
- Tác dụng phụ riêng từng thuốc mê
Các tiêu chí thuốc mê lý tưởng:
1 Khởi mê nhanh, nhẹ nhàng; phục hồi nhanh
2 Dễ điều chỉnh liều lượng
4 Không ảnh hưởng tuần hoàn, hô hấp
Hiện nay chưa có thuốc mê lý tưởng
- Phối hợp nhiều loại thuốc mê để tăng hiệu lực, giảm độc tính
- Dùng thuốc tiền mê phối hợp
- Sẵn sàng thuốc cấp cứu tai biến: Trợ hô hấp, tuần hoàn; thở oxy
* Thông số đánh giá thuốc mê:
1 Khả năng bay hơi: Áp suất hơi (Vp = vapor pressure) Đơn vị tính: Torr (1 torr = 1/760 mmHg)
2 Hệ số phân bố máu/khí (b/g = blood/gas): Khả năng thuốc mê hòa tan vào máu Tan ít đủ hiệu lực gây mê cũng sẽ nhanh hồi phục
3 MAC (%) (minimal alveolar concentration): Nồng độ tối thiểu của thuốc mê ở phế nang làm mất đáp ứng kích thích đau ở 50% cá thể
Bảng 1.1 Đánh giá thuốc mê theo tiêu chí lý tưởng
+ - Tiết dịch, kích ứng đường hô hấp
Cloroform Như ether - Độc gan -
- Xuất huyết tử cung - Enfluran - Nhanh, nhẹ nhàng
Isofluran - Nhanh Độc với thận (F - ) -
< 100%, nhẹ nhàng yếu Cười ngặt nghẽo
Ghi chú: (+): Có tác dụng (-): Không tác dụng (-/+): Không chắc chắn
* Nhóm thuốc mê lỏng: Các chất lỏng dễ bay hơi; phân loại theo cấu trúc:
Bảng 1.3 Các thuốc mê lỏng và cấu trúc
Ether thường Ether phức gắn F Hydrocarbon gắn X
Hiệu lực: 100% (dùng đơn độc đủ hiệu lực gây mê)
* Bản chất của halogen gắn vào hợp chất hữu cơ:
- Với F và Cl làm tăng khả năng gây mê (halothan, cloroform)
- Với Br làm tăng khả năng trị ho và an thần (bromoform)
- Với I làm tăng khả năng sát khuẩn (iodoform)
* Một số thuốc mê lỏng:
Công thức: CHClBr-CF3 ptl: 197,38
Tên khoa học: 2-Bromo 2-cloro 1,1,1-trifluoroethan Điều chế: Brom hóa 2- cloro-1,1,1-trifluoroethan (I); cất tinh chế ở 50 o C:
CH 2 Cl CF 3 + Br 2 CHClBr CF 3
- Chất lỏng nặng, linh động, không màu, mùi gần với cloroform, vị ngọt nóng; hơi halothan không cháy
- Không trộn lẫn với nước; trộn lẫn với dung môi hữu cơ
- Nhận thức cảm quan; xác định tỷ trọng, nhiệt độ sôi
- Phổ IR chất thử phù hợp với halothan chuẩn
Thử tinh khiết: Chú ý đặc biệt các tạp Cl2, Br2 và các tạp bay hơi khác
Hiệu lực gây mê và sử dụng: Vp 235 torr; b/g 2,3; MAC 0,77% Thuốc mê đường hô hấp, khởi mê nhanh và nhẹ nhàng
Hỗn hợp gây mê: N2O + oxy + halothan (1-4%)
- Không làm giãn cơ vân, phải dùng kèm thuốc giãn cơ
- Hạ huyết áp, tăng nhịp tim; liều cao gây giãn tử cung (khuyên hạn chế dùng halothan trong sản khoa)
Dạng bào chế: Lọ thuỷ tinh đựng 125 và 250 ml; nút rất kín
Bảo quản: Để ở nhiệt độ 25 o C, tránh ánh sáng
Không dùng bình kim loại đựng halothan vì bị ăn mòn Đọc thêm:
Công thức: CHF2-O-CF2-CHFCl ptl : 184,49
Tên khoa học: 2-Cloro -1,1,2-trifluoroethyl difluoromethyl ether
- Chất lỏng trong, không màu, dễ bay hơi mùi dễ chịu
- Hơi enfluran không cháy Không trộn lẫn với nước
- Tỷ trọng ở 25 o C = 1,516-1,519; nhiệt độ sôi 56,6 o C
Hiệu lực gây mê và sử dụng:
Khởi mê nhanh và nhẹ nhàng với mùi hương dễ chịu, tác dụng giãn cơ ở mức trung bình và ít gây tiết dịch đường hô hấp Enfluran không cháy và giải phóng fluoride ở mức độ thấp trong cơ thể.
Là thuốc mê an toàn, được lựa chọn sử dụng hiện nay
Hỗn hợp gây mê: N2O + enfluran (2-4,5%) và oxy
Dạng bào chế: Lọ 125 và 250 ml, nút rất kín
Bảo quản: Để nơi mát, tránh ánh sáng
* Thuốc mê khí hóa lỏng
Hiệu lực < 100%: Thuốc dùng đơn độc không tạo mê, ví dụ N2O
Ghi chú: Thuốc mê khí hóa lỏng không có thông số đánh giá Vp
Tên khác: Nitrogen oxid; Khí cười
Tên khoa học: Dinitrogen monoxid
Lịch sử: Phát hiện nitơ protoxyd từ năm 1776, dùng gây mê từ 1840. Điều chế: Đun ở nhiệt độ 170 o C, amoni nitrat bị phân huỷ cho N2O:
NH4NO3 N2O + H2O Nhiệt độ cao, sản phẩm phân huỷ sẽ còn là NH3, NO2, N2
- Khí không màu, không mùi 1,97 g/l (0 o C; P = 760 mmHg)
- 1 V khí tan trong 1,4 V nước ở 20 o C, áp suất thường Hơi không cháy
- Ép dưới áp suất cao hóa lỏng và đựng trong bình chịu áp lực Định tính:
- Mẩu than hồng trong luồng khí N2O: mẩu than bùng cháy
- Lắc khí N2O với dung dịch kiềm pyrogalon: không có màu nâu
Thử tinh khiết: Chú ý các tạp khí độc: khí X, NO, NO2
Hiệu lực: Thuốc mê hiệu lực < 100% b/g 0,47; MAC 1,01%
Chỉ định và cách dùng: Dùng làm khí mang trong hỗn hợp gây mê
Tỷ lệ N 2 O/ hỗn hợp: > 75%: thiếu oxy; < 60%: an toàn về oxy
Ví dụ một số hỗn hợp gây mê:
2 N2O 60% + Oxy 40%, xen kẽ tiêm thiopental natri 1,25%
- Khi phối hợp sẽ tăng tác dụng giãn cơ vân, giảm đau
Tác dụng phụ: Hội chứng giống hysteri (còn có tên “khí cười”)
Bảo quản: Để ở nhiệt độ thấp, thận trọng khi vận chuyển
Phân loại: Theo cấu trúc chia ra hai nhóm:
1 Barbiturat: Muối natri: Thiopental, thiamylal, methohexital
2 Không barbiturat: Ketamin, etomidat, propofol Ưu điểm: Dễ phân liều; dễ vận chuyển; không gây ô nhiễm phòng gây mê
Hạn chế: Thời hạn mê ngắn Đang nghiên cứu khắc phục
* Một số thuốc mê tiêm:
Tên khoa học: Muối natri của 5-Ethyl 5 (1-methylbutyl)-2-thioxo-1H,5H-pirimidin-
4,6-dion Điều chế: Theo nguyên tắc điều chế dẫn chất acid barbituric (thuốc ngủ)
- Bột kết tinh màu trắng, hút ẩm, mùi nhẹ
- Dễ tan trong nước; dung dịch dễ bị kết tủa lại dạng acid Định tính:
- Phản ứng đặc trưng barbiturat: Thêm vài giọt cobalt nitrat vào dung dịch thử: Xuất hiện màu tím (muối natri không cần thêm NaOH)
- Ion Na + : đốt trên dây Pt, ngọn lửa màu vàng
- Kết tủa dạng acid bằng acid HCl Nhiệt độ nóng chảy cặn: 163-165 o C Định lượng:
Chuẩn độ bằng HCl 0,1 M; chỉ thị đỏ methyl
2 Acid 5-ethyl 5-methylbutyl thio-2 barbituric: 84,0-87,0%
Acid-base: Kết tủa dạng acid trong dung dịch H2SO4, chiết bằng cloroform, bay hơi thu cặn (dạng acid) Chuẩn độ cặn/ DMF; lithi methoxid 0,1M; đo điện thế
Tác dụng: Thuốc gây mê bằng tiêm tĩnh mạch; hiệu lực 100% Phát huy tác dụng nhanh, duy trì mê ngắn (15 phút)
Chỉ địmh: Gây mê bằng tiêm tĩnh mạch
- Dùng độc lập: Các cuộc phẫu thuật ngắn (15 phút)
- Phối hợp với các thuốc mê khác khi phẫu thuật kéo dài
Liều dùng: Theo bác sỹ gây mê, tuỳ thuộc đối tượng bệnh nhân
Ngộ độc có thể dẫn đến suy tuần hoàn và hô hấp, cũng như co thắt phế quản, với trường hợp nặng có thể gây tử vong do liệt hô hấp Sản phẩm được bào chế dưới dạng bột với hai loại 0,5 g và 1,0 g, đi kèm với ống nước pha tiêm, chỉ nên pha khi sử dụng.
Bảo quản: Tránh ánh sáng
Công thức: C13H16ClNO HCl ptl: 274,19
Tên khoa học: 2-(o-Clorophenyl) 2-(methylamino) cyclohexanon hydroclorid
- Bột kết tinh màu trắng, mùi đặc trưng; F = 262-263 o C
- Dễ tan trong nước; tan trong ethanol, cloroform Tính khử (amin II) Định tính: Phổ IR hoặc sắc ký, so với ketamin HCl chuẩn Định lượng:
1 Acid-base/ methanol-nước; NaOH 0,1M; đo điện thế
R=NH HCl + NaOH R=NH + NaCl + H2O
2 Phương pháp môi trường khan
Tác dụng: Gây mê bằng tiêm; tác dụng nhanh, kèm giảm đau Tạo trạng thái mê phân ly: bệnh nhân thức nhưng không cảm giác đau
Chỉ định: Gây mê phẫu thuật ngắn hạn Tiêm IM kéo dài tác dụng hơn tiêm IV
Tiêm IV: 2 mg/kg cho phẫu thuật kéo dài 5-10 phút
Tiêm IM: 10 mg/kg cho phẫu thuật kéo dài 12-25 phút
Dạng bào chế: Ống tiêm 10 mg/ml
Tác dụng không mong muốn: Kích thích hoạt động tim lúc đầu, sau ít phút sẽ hết Gây tăng áp dịch não tuỷ và tăng nhãn áp
Bảo quản: Tránh ánh sáng và ẩm
Tên khoa học: () 5-Allyl-1-methyl-5-(1-methylpent-2-ynyl) barbiturat natri
Là bột đông khô hỗn hợp methohexital natri và natri carbonat khan (đệm)
Tính chất: Bột màu trắng đục, hút ẩm mạnh Pha khi dùng Dung dịch tiêm 5% có pH
Tác dụng: Gây mê tiêm Hiệu lực cao hơn thiopental natri
- Gây mê cho phẫu thuật ngắn Tiêm IV dung dịch 1% Liều dùng theo tình trạng bệnh nhân
Để kéo dài thời gian mê, có thể tiêm IV liều 50-120 mg với tốc độ 10 mg/5 giây (1 ml dung dịch 1%) Sau đó, tiếp tục tiêm 20-40 mg mỗi 4-7 phút hoặc truyền liên tục dung dịch 0,2% với tốc độ 3 ml/phút.
Dạng bào chế: Lọ bột pha tiêm 0,5; 2,5 và 5 g methohexital natri + Na2CO3
Tác dụng phụ: Tương tự thiopental natri
Thận trọng: Bệnh nhân động kinh
Tên khoa học: 2,6-Di-isopropylphenol
- Bột kết tinh ở nhiệt độ < 19 o C; chất lỏng dầu ở > 20 o C
- Khó tan trong nước; dễ tan trong ethanol và dầu thực vật
Thuốc mê đường tiêm có tác dụng nhanh chóng nhưng không có hiệu quả giảm đau Thuốc được bào chế dưới dạng tiêm bằng cách pha trộn trong dầu đỗ tương cùng với phosphatid trứng, với nồng độ 10 mg/ml và được đóng trong ống tiêm 20 ml.
Chỉ định: Tiêm IV gây mê cho phẫu thuật kéo dài khoảng 1 giờ
Liều dùng (tham khảo):Người lớn: Tiêm IV 2,0-2,5 mg/kg/lần
Dạng bào chế: Nhũ dịch tiêm 10 mg/ml, ống 20 ml
Tác dụng không mong muốn: Giãn mạch, hạ huyết áp, đau đầu, buồn nôn
Bảo quản: Tránh ánh sáng
Mục đích sử dụng cùng thuốc mê:
- Tạo cơ sở thuận lợi phát huy sớm tác dụng thuốc mê chính với liều thuốc mê thấp hơn, giảm độc tính
- Hỗ trợ giảm đau, giãn cơ khi thuốc mê không đáp ứng
Các loại thuốc tiền mê:
1 Thuốc giãn cơ vận động: Xem bảng 1.2
Tác dụng: Làm mềm cơ tạo thuận lợi cho phẫu thuật
Thường dùng các thuốc phong bế vị trí liên kết thần kinh- cơ vân
Bảng 1.2 Thuốc phong bế thần kinh-cơ làm giãn cơ vân
Tên thuốc Phát huy tác dụng
Atracurium besilate Trung bình (Tb) Ngắn/Tb
Doxacurium clorid Chậm Kéo dài
Pancuronium bromid Nhanh Kéo dài
Succinylcholine clorid Rất nhanh Rất ngắn
Tubocurarin clorid Tb/chậm Tb
Chọn thuốc giãn cơ dựa vào thời gian phát huy và thời hạn tác dụng:
- Phẫu thuật kéo dài: Dùng thuốc phát huy tác dụng chậm, kéo dài, ví dụ:
- Phẫu thuật ngắn hoặc thủ thuật cần giãn cơ (luồn ống nội soi ):
Chọn thuốc tác dụng nhanh, ngắn hạn, ví dụ: Succinylcholin clorid
2 Thuốc an thần: Ức chế thần kinh trung ương yếu hơn thuốc mê, được dùng để hiệp đồng tác dụng với thuốc mê: Phenobarbital natri, diazepam, clopromazin
3 Thuốc giảm đau: Morphin, pethidin,v.v…
Mục đích và cách gây tê:
Phong bế dẫn truyền thần kinh ngoại vi, làm giảm đau ở khu vực hẹp
- Gây tê bề mặt: Bôi, phun, đặt…thuốc tê
- Gây tê sâu: Tiêm IM, tiêm hòa thuốc tê vào dịch não tủy
Cấu trúc: Muối tan trong nước của các chất thuộc các cấu trúc:
Dẫn chất acid p-aminobenzoic: Dẫn chất acid m-aminobenzoic:
Ví dụ: Procain, tetracain Proxymetacaine
Ví dụ: Lidocain, mepivacain Dibucain
Chỉ định: Tiêm gây tê; áp dụng các kỹ thuật:
1 Ngoài tủy sống: Gây tê thấm (ngấm), phong bế thần kinh ngoài màng cứng v.v
Khi cần kéo dài thời gian tê, tiêm thuốc tê cùng 1 liều adrenalin co mạch máu vùng gây tê
Chú ý: Không kèm adrenalin khi gây tê đầu chi và tủy sống Gây tê ngoài tủy sống phải dùng dung dịch thuốc tê đẳng trương
2 Gây tê tủy sống: Tiêm thuốc tê hòa vào dịch não tủy làm tê tủy sống Thường áp dụng gây tê phẫu thuật vùng chậu-chi dưới
- Tuần hoàn, hô hấp: Hạ huyết áp, chậm nhịp tim, suy hô hấp
- Thần kinh: Hoa mắt, suy giảm nhận thức
II THUỐC TÊ BỀ MẶT
Kỹ thuật gây tê: Bôi, phun, đặt thuốc vào vị trí cần gây tê
Các loại thuốc dùng gây tê bề mặt:
- Thuốc tê độc tính cao:Parethoxycain HCl, dyclomin HCl
- Thuốc tê tiêm và gây tê bề mặt đều hiệu quả: Lidocain HCl
- Chất bay hơi thu nhiệt, gây tê: Ethyl clorid
Bảng 1.4 Danh mục thuốc tê
Gây tê Liều dùng, dạng dùng bề mặt tiêm tủy sống
Oxetacaine dạ dày Uống 20 mg
Tên khoa học: 2-Diethylaminoethyl-4-aminobenzoat hydroclorid
- Bột kết tinh màu trắng; biến màu chậm trong ánh sáng, không khí - Dễ tan trong nước (1g/1ml), tan trong ethanol; khó tan trong dung môi hữu cơ
Hoá tính: Tính base và tính khử (do các nhóm amin)
1 Phản ứng đặc trưng nhóm amin thơm I:
Ar-NH2 + NaNO2 + 2 HCl [Ar-N + N] Cl - + NaCl + 2 H2O (1)
2 Dung dịch procain làm mất màu thuốc tím
3 Dung dịch procain + thuốc thử chung alcaloid: kết tủa
4 Phổ IR hoặc sắc ký, so với procain hydroclorid chuẩn Định lượng: Phương pháp đo nitrit -Phản ứng (1) ở trên
Tác dụng: Tiêm thuốc gây tê Bôi, phun (gây tê bề mặt) không hiệu quả Thời hạn tác dụng 1 h Tiêm cùng adrenalin
Gây tê ngoài tủy sống được chỉ định với liều tiêm dưới da dung dịch 1-2%, tối đa 3 mg/kg Tuy nhiên, người dùng cần lưu ý đến các tác dụng không mong muốn, bao gồm khả năng gây dị ứng thuốc do cấu trúc ester và các tác dụng phụ trên thần kinh tương tự như lidocain.
Bảo quản: Tránh ánh sáng
Tên khoa học: 2-Diethylamino-2 ’ ,6 ’ -dimethylacetanilid hydroclorid monohydrat
- Bột kết tinh màu trắng, vị đắng; F = 76 o C
- Dễ tan trong nước; tan trong ethanol, cloroform
Hoá tính: Tính base và tính khử (amin III) Định tính:
- Phản ứng của ion Cl -
- Phổ IR hoặc sắc kí lớp mỏng so với lidocain hydroclorid chuẩn Định lượng: Acid-base/ ethanol 96%; NaOH 0,1M; đo điện thế
Tác dụng: Gây tê và làm chậm nhịp tim
1 Gây tê: Tiêm hoặc gây tê bề mặt đều hiệu quả
- Tiêm: tác dụng nhanh, kéo dài 60-75 phút Liều gây tê: Tuỳ vùng rộng/hẹp Tiêm qua da 5-300 mg/lần (1-60 ml dung dịch 0,5% hoặc 0,5-30 ml dung dịch 1%)
- Gây tê bề mặt: Bôi kem, gel 2-5%; phun khí dung 4%
Loạn nhịp tâm thất có thể xảy ra do phẫu thuật hoặc các nguyên nhân khác Đối với người lớn, liều khởi đầu nên được truyền từ 50-100 mg với tốc độ 25-50 mg/phút Sau đó, liều duy trì sẽ là một nửa liều ban đầu, tối đa không vượt quá 250 mg/h.
Tác dụng phụ: Hoa mắt, loạn thị giác, run cơ
Bảo quản: Tránh ánh sáng
- Chất khí ở nhiệt độ > 12 o C Dùng dạng khí hóa lỏng
- Chất lỏng không màu, linh động, mùi ether; rất bay hơi
- Hơi ethylclorid dễ bắt cháy, tạo hỗn hợp nổ với không khí
- Khó trộn lẫn với nước; hòa lẫn với ethanol và ether Định tính: Phổ IR, so với phổ IR của ethyl clorid chuẩn
Tác dụng: Gây tê do bay hơi nhanh, thu nhiệt làm lạnh nơi tiếp xúc
Chỉ định: Đau khi chấn thương, phẫu thuật nông và ngắn Tránh dùng quá mức sẽ gây hoại tử mô vùng gây tê
Dạng bào chế: Bình khóa phun rất kín, đựng 20 ml chất khí hóa lỏng
Bảo quản: Để ở nhiệt độ thấp; tránh lửa Đọc thêm:
Tên khoa học: 1-Butyl-N-(2,6-dimethylphenyl)-2-piperidinecarboxamide hydrocloride Tính chất: Bột kết tinh màu trắng Dễ tan trong nước, ethanol
Tác dụng: Thuốc tê tiêm Phát huy tác dụng chậm, kéo dài (t1/2 1,5-5,5 h) Gây tê bề mặt không hiệu quả
Chỉ định: Dùng cho nhiều kỹ thuật gây tê, đặc biệt gây tê tủy sống
- Gây tê ngoài tủy sống: Tiêm dung dịch 0,25 – 0,5%
- Gây tê tủy sống: Tiêm dung dịch 0,75% có 8,25% glucose
Tác dụng không mong muốn : Chậm nhịp tim; quá liều dễ ngừng tim
Chống chỉ định: Gây tê sản khoa; trẻ em dưới 12 tuổi
Bảo quản: Tránh ánh sáng
Tên khoa học: 2,2’-(2-Hydroxyethylimino) bis [N-(-dimethyl-phenethyl)-N- methylacetamid]
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng Khó tan trong nước; tan trong methanol, cloroform
Tác dụng: Thuốc tê tác dụng kéo dài
Chỉ định: Uống cùng antacid giảm đau khi viêm loét dạ dày-tá tràng
Bào chế kem bôi giảm đau tại chỗ
Ví dụ: Biệt dược DAEWONTRIGEL
Nơi sản xuất: Công ty TNHH Daewon Pharm - Thái lan
Trình bày: Hỗn dịch uống Gói 10 ml; hộp 20 gói
Thành phần 1 gói hỗn dịch:
Chỉ định của thuốc là hỗ trợ trong điều trị viêm loét dạ dày-tá tràng và giảm triệu chứng đau bụng khó tiêu Cách sử dụng thuốc là nuốt nhanh khi uống và tránh dùng cùng với các thuốc khác Đối với người lớn, liều dùng khuyến cáo là 1/2-1 gói mỗi lần, từ 3-4 lần mỗi ngày.
Bảo quản: Tránh ánh sáng
Tên khoa học: 2-Dimethylaminoethyl 4-butylaminobenzoat hydroclorid
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng, vị hơi đắng và tê lưỡi Dễ tan trong nước; tan trong ethanol; khó tan trong dung môi hữu cơ
Tác dụng: Thuốc tê (ester); gây tê bề mặt (da, mắt) hiệu quả Phát huy tác dụng chậm, kéo dài (2-3 h) Độc tính cao
- Gây tê nhãn khoa: Nhỏ mắt dung dịch 0,5-1%
- Giảm đau bề mặt: Phun khí dung; (hoặc bôi kem chế từ tetracain base)
Tác dụng không mong muốn: Độc tính cao, không gây tê tiêm
Bảo quản: Tránh ánh sáng
1 Ưu điểm của gây tê so với gây mê phẫu thuật:
C Nguy cơ tử vong do quá liều thấp hơn gây mê
2 Hoàn thiện công thức thiopental natri bằng nhóm thế R:
R1 R2 3 Các phản ứng hóa học định tính procain hydroclorid:
A Dung dịch procain HCl, thêm AgNO3 5%: kết tủa trắng xám (Cl - )
4 Hoàn thiện phương trình định lượng amin thơm I bằng đo nitrit:
Ar-NH2 + ….Y… + 2HCl [Ar-N + N] Cl - + …Z… + 2H2O
Y = Z 5 Thiopental natri ở dạng bột màu… A… , hút ẩm, mùi khó chịu Dễ tan trong nước; dung dịch nước dễ bị… B… dạng acid
A = B 6 Hoàn thiện công thức ketamin hydroclorid bằng nhóm thế R và X:
7 Giải pháp đảm bảo cho gây mê hiệu qủa và an toàn:
C Sẵn sàng dụng cụ; oxy; thuốc trợ tuần hoàn, hô hấp để cấp cứu khi xảy ra qúa liều thuốc mê
9 Tetracain hydroclorid ở dạng bột kết tinh màu trắng; nếm có vị đắng nhẹ và cảm giác …A… Dễ tan trong…B…; tan trong ether, cloroform
THUỐC AN THẦN, GÂY NGỦ
1 Trình bày được cách phân loại các thuốc an thần, gây ngủ theo cấu trúc
2 Nêu được tính chất hóa học, phương pháp định lượng chung của barbiturat và các dẫn chất benzodiazepine Phương pháp điều chế một số chất điển hình
3 Trình bày được công thức, tính chất, công dụng, chế độ bảo quản và quản lý các thuốc: Phenobarbital, nitrazepam, diazepam, zolpidem tartrat, hydroxyzin
Cấu trúc: Ureid đóng vòng giữa urê và acid malonic: Đặc điểm:
- H của nhóm -NH- linh động do đứng giữa các nhóm =C=O
mang tính acid (gọi là acid barbiturric)
- Acid barbituric chỉ có tính an thần nhẹ;
- Các dẫn chất thế ở vị trí 5 (và đôi khi ở 3) có các tác dụng ức chế thần kinh TW, tạo giấc ngủ, an thần, giãn cơ hoặc gây mê:
Chế tạo: Thay urê bằng thiourê acid thiobarbituric >
> Thế vị trí 5 các thuốc mê tiêm
(Trình bày ở chương thuốc mê)
Chế phẩm dược dụng: Dạng acid và muối mononatri:
Bảng 4.1 Một số thuốc dẫn chất acid barbituric
Barbital -Et -Et -H - Gây ngủ
Pentobarbital -Et -CH(CH3)- C3H7 -H - Gây ngủ
Talbutal -CH2-CH=CH2 -CH(CH3)- C3H7 -H - Gây ngủ
Phenobarbital -Et -Ph -H - Gây ngủ
Mephobarbital -Et -Ph -Me - Gây ngủ
Metharbital -Et -Et -Me - Gây ngủ
- Giãn cơ Secobarbital -CH2-CH=CH2 -CH(CH3)- C3H7 -H -Giảm đau
-CH2-CH=CH2 -CH(CH3)-CC-
* Tác dụng phụ: Hạ huyết áp, giảm nhịp tim, suy hô hấp
Ngộ độc: Xảy ra khi dùng quá liều: Ngủ li bì; thở yếu; huyết áp tụt
Cấp cứu không kịp thời sẽ tử vong do liệt hô hấp
- Sơ cứu: Gây nôn; uống chất hấp phụ (than hoạt, lòng trắng trứng)
- Đưa tới bệnh viện giải độc; kèm vật chứng liên quan ngộ độc
+ Thụt rửa đường tiêu hóa để loại hết thuốc còn dư;
+ Tiêm thuốc trợ tim, thở oxy, chống toan huyết
* Tính chất hóa học chung:
1- Tính acid: Tan trong dung dịch NaOH
2- Tạo muối với các ion Me n+ (Ag + ; Co ++ ; Cu ++ )
Ví dụ: Với AgNO3, các ion Na + được thay bằng các ion Ag + :
Muối mono Ag Muối kép Ag
(tan trong nước) (không tan trong nước)
* Phản ứng đặc trưng của barbiturat: Tạo muối Co +2
Barbiturat/Me-OH + CoCl2và CaCl2 + NaOH màu tím
(Muối natri không cần thêm NaOH)
3- Đun barbiturat trong d.d NaOH đặc giải phóng NH3 (xanh quì đỏ):
* Các phản ứng riêng: Nhóm thế vị trí (5):
+ Dây (-CH=CH- ; -CC- ): tính khử; gắn iod
* Định lượng: Phương pháp acid-base
Các kỹ thuật tiến hành:
1 Trong dung môi ethanol-nước: Theo phương trình (I)
2 Trong dung môi DMF: Dung môi base làm tăng phân ly acid yếu acid mạnh; dễ phát hiện điểm tương đương bằng chỉ thị màu hoặc đo thế
3 Thông qua tham gia của pyridin và AgNO3:
- Áp dụng cho muối mononatri: N=M (chỉ còn 1H)
(1-methylbutyl) barbituric Điều chế: Loại Et-OH giữa urê và 2-ethyl-2-methylbutyl malonatethyl:
Bột kết tinh màu trắng, vị đắng nhẹ; bền trong không khí
Khó tan trong nước lạnh; tan trong Et-OH vàdung môi hữu cơ; Dễ tan trong dung dịch NaOH (tạo muối) Định tính:
- Phản ứng đặc trưng barbiturat
- Tạo màu: Đun cách thủy pentobarbital + vanilin/ acid sulfuric đặc:
- Phổ IR hoặc SKLM, so với chuẩn Định lượng: Acid-base theo một trong các kỹ thuật đã nói ở phần chung
- Căng thẳng mất ngủ: Uống dạng acid hoặc muối mononatri
NL, uống 20-100 mg trước lúc đi ngủ
Trẻ em, uống 2-6 mg/kg/24 h
- Tiền mê: Tiêm thuốc tiêm pha từ muối mononatri
Tác dụng phụ: Dùng lâu có thể bị lệ thuộc
Quản lý: Theo thông tư 19/2014 quy định về quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và tiền chất dùng làm thuốc
Tên KH: Acid 5-ethyl-5-phenyl barbituric Điều chế: Theo cùng nguyên tắc như điều chế pentobarbital:
Urê + 2-ethyl-2-phenyl malonatethyl Gardenal
Tính chất: Tương tự pentobarbital Định tính:
- Các phản ứng riêng do gốc thế phenyl (5): Thế Br; tạo màu hồng với thuấc thử formol/H2SO4
- Sắc ký, so với phenobarbital chuẩn Định lượng: Acid-base, theo các kỹ thuật nói ở phần chung
Tác dụng: Gây ngủ, giãn cơ
- Căng thẳng mất ngủ: NL, uống 100-300 mg/lần
- Động kinh, co cơ: NL, uống 50-100 mg/lần 2-3 lần/24 h
- Tiền mê: Tiêm/ truyền d.d phenobarbital mononatri, liều gây ngủ
Nhược điểm: Liều giãn cơ gần với liều gây ngủ
Tên KH: Acid 5-Ethyl-1-methyl-5-phenyl barbituric
Phenobarbital thêm nhóm methyl ở vị trí 3
Tác dụng: Giãn cơ, gây ngủ
Liều dùng giãn cơ xa với liều gây ngủ
Chỉ định: Động kinh và các trường hợp co cơ vận động
Bảo quản: Đựng trong bao bì kín Thuốc hướng thần
II THUỐC DẪN CHẤT BENZODIAZEPIN
Cấu trúc: Khung cơ bản là 1,4-benzodiazepin
Bảng 4.2 Khung cơ bản và thuốc d/c benzodiazepin
Cấu trúc khung Tên chất R1 R2 X a 2H-1,4-benzodiazepin-2-on
Prazepam (AT) -H -Cl -H Halazepam (AT) -Et - Cl -H
Clonazepam -H -NO2 -Cl (chống động kinh)
Cấu trúc khung Tên chất R1 R2 X b 2H-1,4-benzodiazepin-2-on 3-hydroxy
Temazepam (N) -Me -Cl -H c 4H-1,2,4-triazolo[3,4-] [1,4]-benzodiazepin:
Clorazepat kali (AT) -H -Cl -H e 3H-1,4-benzodiazepin-4-oxid:
Clodiazepoxid (AT) -NHMe -Cl -H g 2H-1,4-benzodiazepin-2-thion:
Ghi chú: N = thuốc ngủ; AT = thuốc an thần
- Nhóm 1 An thần: chống lo âu, căng thẳng
- Nhóm 2 Gây ngủ: khắc phục khó vào giấc ngủ, thức sớm khó ngủ lại
Tác dụng kèm theo (một số chất): Giãn cơ vận động
+ Nhẹ: Khắc phục co cơ vân ngoài ý muốn
+ Mạnh: Chống động kinh (clonazepam, clodiazepoxid)
Cơ chế tác dụng của chất này liên quan đến việc ức chế thần kinh trung ương thông qua chất trung gian hóa học GABA (Gama-aminobutyric acid), một chất quan trọng trong việc điều chỉnh hoạt động của hệ thần kinh Khi được chuyển hóa trong cơ thể, chất này phát huy tác dụng ức chế, giúp điều hòa các tín hiệu thần kinh và mang lại hiệu quả an thần.
Theo hoạt tính của sản phẩm chuyển hóa, chia ra 2 loại:
1 Còn hoạt tính 2 Mất hoạt tính
- Lo âu căng thẳng hoặc mất ngủ
- Co cơ vận động ngoài ý muốn: sốt cao co giật, uốn ván
Tác dụng không mong muốn:
- Suy hô hấp, tuần hoàn; trầm cảm (khi dùng kéo dài)
- Triệu chứng thần kinh khác: đau đầu, hoa mắt
Bột kết tinh màu trắng (loại gắn NO2 có ánh vàng nhạt)
Hầu hết dùng dạng base; một số chất ở dạng muối hydroclorid
+ Phản ứng màu đặc trưng cho mỗi chất
Ví dụ: Nitrazepam/Me-OH, thêm NaOH màu vàng đậm
+ Các phép thử vật lý: Sắc ký; phổ IR Định lượng:
1 Acid-base/CH3COOH khan; HClO4 0,1 M; đo điện thế
(áp dụng cho các chế phẩm dạng base và muối)
2 Acid-base/Et-OH 96%; NaOH 0,1 M; đo điện thế
(áp dụng cho chế phẩm dạng muối hydroclorid)
3 Quang phổ UV: Thường áp dụng cho dạng bào chế
Quản lý: Theo thông tư 19/2014 quy định về quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và tiền chất dùng làm thuốc
Tên KH: 1,3-Dihydro-7-nitro-5-phenyl 2H-1,4-benzodiazepin-2-on
Tính chất: Bột kết tinh màu vàng nhạt; biến màu ngoài không khí, ánh sáng Khó tan trong nước; tan trong dung môi hữu cơ Định tính:
- P/ư màu: Nitrazepam/Me-OH, thêm NaOH màu vàng đậm
- Hấp thụ UV: MAX = 280 nm (dung dịch trong Et-OH)
- Phổ IR hoặc SKLM, so với chuẩn Định lượng: Bằng một trong các phương pháp đã nói chung
Ví dụ: định lượng nitrazepin/viên nén, bằng quang phổ UV:
+ Chiết hoạt chất bằng dung môi hữu cơ;
+ Cô đuổi dung môi, thu cặn (nitrazepam);
+ Hòa cặn vào Et-OH; đo ở 280 nm
Tác dụng: Gây ngủ mạnh, ngắn hạn; giãn cơ vận động
- Mất ngủ; co cơ vân: NL, uống 5-10 mg/lần
Chú ý: Sản phẩm chuyển hóa có hoạt tính nên kéo dài tác dụng; cần điều chỉnh giảm liều thường xuyên
Bảo quản: Tránh ánh sáng, nhiệt độ phòng; Theo thông tư 19/2014 quy định về quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và tiền chất dùng làm thuốc
Tự đọc: Flurazepam hydroclorid, Triazolam
Tên KH: 7-Cloro-1,3-dihydro-1-methyl-5-phenyl -2H-1,4-benzodiazepin-2-one
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng, bền trong không khí
Khó tan trong nước; tan trong Et-OH và các d/môi hữu cơ Định tính:
- Hấp thụ UV: MAX 242; 285 và 366 nm
- Hòa tan diazepam/H2SO4 đặc: huỳnh quang xanh lục/ đèn UV
- Sắc ký hoặc phổ IR, so với chất chuẩn
1 - Acid-base/CH3COOH khan ; HClO4 0,1 M (nguyên liệu)
2 - Quang phổ UV: áp dụng cho dạng bào chế; đo ở 284 nm
Tác dụng: An thần kèm giãn cơ vận động
Chỉ định: Lo âu, căng thẳng; co cơ vận động
NL, uống 2-10 mg/lần 3 lần/24 h Tiêm 2-15 mg/lần
Chú ý: Sản phẩm chuyển hóa còn hoạt tính, điều chỉnh liều phù hợp cho từng giai đoạn bệnh và từng bệnh nhân
Bảo quản: Theo thông tư 19/2014 quy định về quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và tiền chất dùng làm thuốc
Tên KH: 7-Bromo-1,3-dihydro-5-(2-pyridyl)-2H-1,4-benzodiazepin-2-on
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng ánh vàng nhạt
Khó tan trong nước; tan nhẹ trong ethanol, methylen clorid
Tác dụng: An thần, giãn cơ
Chỉ định, liều dùng: Lo âu, căng thẳng đơn thuần hoặc kèm khó ngủ; co cơ
Người lớn, uống 6-18 mg/24 h Người gìa, trẻ em uống tối đa 3 mg/24 h
Bảo quản: Tránh ánh sáng, nhiệt độ phòng Theo thông tư 19/2014 quy định về quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và tiền chất dùng làm thuốc
Tên KH: 7-Cloro-2-methylamino-5-phenyl-3H-1,4-benzodiazepin-4-oxid
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng Khó tan trong nước; tan vừa trong ethanol
Tác dụng: An thần, giãn cơ vận động
Chỉ định: Lo âu, căng thẳng kèm mất ngủ; co cơ; thuốc tiền mê
- Lo âu, căng thẳng: Người lớn, uống 30-100 mg/24 h; chia lần
Cấp: Tiêm IV 50-100 mg/lần; tiếp theo 25-50 mg/lần; 3-4 lần/24 h
- Co cơ: Người lớn, uống 10-30 mg/24 h; chia lần
- Tiền mê: Tiêm IM 50-100 mg, trước phẫu 1 h
Bảo quản: Tránh ánh sáng, nhiệt độ phòng Theo thông tư 19/2014 quy định về quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và tiền chất dùng làm thuốc
* THUỐC AN THẦN, GÂY NGỦ KHÔNG XẾP NHÓM
Bảng 4.3 Một số thuốc an thần, gây ngủ đã và đang dùng
Tên thuốc Tác dụng Liều dùng
Ethchlovynol - Gây ngủ ngắn hạn - NL, uống 0,5-0,75 g Ethinamat - Gây ngủ ngắn hạn - NL, uống 0,5-1,0 g
Glutethimid - Gây ngủ - NL, uống 0,25 - 0,5 g
Zaleplon - Gây ngủ ngắn hạn - NL, uống 5-10 mg
Zolpidem tartrat - Gây ngủ ngắn hạn - NL, uống 10-20 mg Zopiclone - Gây ngủ ngắn hạn - NL, uống 7,5 mg
Meprobamat - An thần - NL, uống: 0,4 g/lần;
Buspiron hydroclorid - An thần - NL, uống 5 mg/lần
Tên KH: N,N,6-trimethyl-2-(4-methylphenyl) imidazolol[1,2,a] pyridin-3-acetamid- 2,3-dihydrobutandioat tartrat
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng Tan trong nước; F = 196 o C
Tác dụng: Tạo giấc ngủ nhanh, ngắn (khoảng 2 h); giãn cơ nhẹ
Hấp thu tốt ở đường tiêu hoá, bị thức ăn cản trở
Dùng 7 ngày liên tục không có tích luỹ;
7 ngày phải đề phòng tích luỹ, dễ gây qúa liều
Chỉ định: Khó ngủ lúc đầu; lo lắng bồn chồn; co cơ vận động
Người lớn, uống trước lúc đi ngủ 10-20 mg Đợt dùng thuốc: 7 ngày Không dùng liên tục quá 4 tuần
Tác dụng phụ: Mệt mỏi, đau đầu, giảm vận động
Bảo quản: Tránh ánh sáng, nhiệt độ phòng
Quản lý: Theo thông tư 19/2014 quy định về quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và tiền chất dùng làm thuốc
Tên KH: 6-(5-Cloro-2-pyridyl)-6,7-dihydro-7-oxo-5H-pyrrolo[3,4-b]pyrazin-5-yl
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng-vàng nhạt
Ethanol không tan trong nước nhưng tan nhẹ trong aceton và tan trong acid vô cơ Để định tính, có thể sử dụng phương pháp hấp thụ UV với bước sóng tối đa 303 nm trong dung dịch HCl loãng, so sánh với mẫu chuẩn Đối với định lượng, áp dụng phương pháp acid-base sử dụng acid acetic khan và HClO4 0,1 M, sau đó tiến hành đo thế.
Tác dụng: An thần, làm quên, giãn cơ vân tương tự thuốc benzodiazepine
Uống dễ hấp thu; t1/2 3-6 h Sản phẩm chuyển hóa còn hoạt tính thấp
Thải trừ qua nước tiểu; một phần qua nước bọt, gây đắng nhẹ
Thuốc thâm nhập sữa mẹ
Người lớn, uống 7,5 mg/lần, trước lúc ngủ Người già uống 3,5 mg/lần
Giảm liều cho người suy gan, thận
Dạng bào chế: Viên 7,5 mg
Tác dụng phụ: Sau uống có cảm giác vị kim loại, đắng nhẹ (thải qua nước bọt)
Tác dụng phụ khác: tương tự diazepam
Thận trọng: Suy gan, thận Không dùng zopiclone cùng với các thuốc ức chế hoạt động enzym gan: Rifampicine
Bảo quản: Tránh ánh sáng, nhiệt độ phòng
1 Các loại thuốc an thần, gây ngủ hiện dùng gồm có:
A Dẫn chất acid barbituric: phenobarbital, pentobarbital…
2 Hoàn thiện phản ứng barbital hòa tan vào dung dịch NaOH 10%:
Z 3 Chọn phương pháp tincậy định lượng diazepam trong viên 5 mg:
A Acid-base trong acid acetic khan
B Quang phổ hấp thụ UV
4 Trường hợp chỉ định uống mephobarbital sẽ là hợp lý:
A Mất ngủ B Sốt cao co giật
5 Chọn ra thuốc d/c benzodiazepin phải giảm liều khi uống nhiều ngày:
6 Diazepam ở dạng bột kết tinh màu trắng; … A ….khi tiếp xúc ánh sáng, không khí Khó tan trong…… B…….; tan trong ethanol và dung môi hữu cơ
A = B 7 Hoàn thiện công thức bromazepam bằng nhóm thế R:
THUỐC ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN TÂM THẦN
Thuốc chống tâm thần hưng cảm và trầm cảm có sự khác biệt rõ rệt về cơ chế tác động, hiệu lực và tác dụng phụ Thuốc chống hưng cảm thường giúp ổn định tâm trạng và giảm triệu chứng hưng phấn, trong khi thuốc chống trầm cảm tập trung vào việc cải thiện tâm trạng và giảm cảm giác buồn bã Tuy nhiên, mỗi loại thuốc đều có thể gây ra tác dụng không mong muốn, từ rối loạn giấc ngủ đến tăng cân Do đó, chế độ quản lý thuốc chống rối loạn tâm thần cần được thực hiện một cách chặt chẽ để đảm bảo hiệu quả điều trị và giảm thiểu rủi ro cho người bệnh.
2 Trình bày được cấu trúc, tính chất lý hóa, phương pháp kiểm nghiệm chung Phương pháp điều chế một số thuốc điển hình
3 Trình bày được công thức, tính chất lý hóa, kiểm nghiệm, công dụng của các thuốc:
- Chống tâm thần hưng cảm: Clopromazin, thioridazin, cloprothixen, haloperidol
- Chống tâm thần trầm cảm: Imipramin, phenelzin, doxepin, trazodon
A THUỐC ĐIỀU TRỊ TÂM THẦN HƯNG CẢM
1- Các loại ảo giác: Ảo thị, ảo thanh, ảo khứu, ảo vị, ảo xúc giác, ảo phức hợp
- Các dạng hoang tưởng: phát minh cải cách, ghen tuông, yêu đương, tố cáo kiện tụng, xuất thân cao sang, bệnh tật, bị hại…
- Giải thích các sự kiện chủ quan, định kiến, một chiều (cực đoan)
- Bác bỏ mọi giải thích trái hoang tưởng (tranh luận bất tận)
- Không tự nhận bị bệnh tâm thần
3- Xúc cảm hưng (khoái cảm)
- Khí sắc nâng cao: Mắt long lanh vô hồn, nói nhanh không logic
- Lạc quan bao trùm, nhìn mọi sự kiện màu hồng…
- Phát ngôn sai lạc; hoảng sợ chạy trốn với lý do hoang tưởng
* Chẩn đoán: Chủ yếu bằng đối thoại, phỏng vấn:
- Với người nhà: Tìm hiểu bệnh sử và tiến triển
- Với người bệnh: Phỏng vấn độc lập để phát hiện, khẳng định
* Quản lý: Trong bệnh viện tâm thần; bệnh nhân hưởng chế độ miễn phí
1- Hóa trị liệu là giải pháp chủ yếu
2- Giải pháp tâm lý cư xử và lao động phục hồi
* Chống chỉ định: Cúng bái cầu lành
PHÂN LOẠI THUỐC ĐIỀU TRỊ TÂM THẦN HƯNG CẢM:
Phân loại theo cấu trúc hoá học
1- Dẫn chất phenothiazin 2- Dẫn chất thioxanthen 3- Dẫn chất butyrophenone 4- Thuốc cấu trúc đa vòng khác 5- Dẫn chất benzamid
Phân nhóm: Theo cấu trúc nhóm thế R 1
(1) R1 là mạch thẳng 3 C, amin III ở cuối mạch:
Cấu trúc R 1 liên quan tác dụng:
R1 = mạch thẳng 3 C: Hiệu lực liệt thần trung bình
R1 = dẫn chất piperazin, piperidin: Hiệu lực liệt thần cao hơn
- Tác dụng: R2 = H : Trội về tác dụng kháng histamin
R2 H: Trội về tác dụng liệt thần
- Hiệu lực liệt thần: R 2 = -F > -COCH3 > -S-CH3 > -CN > -Cl > -H
Ghi chú: Dấu “>” = Hiệu lực cao hơn
Bảng 3.1 Thuốc dẫn chất phenothiazin chống tâm thần hưng cảm
Tên thuốc Đường dùng Liều dùng (NL)
Clopromazine Uống, IV 25-100 mg/lần
Perphenazine Uống, IM, IV 4 mg/lần
Trifluoperazine Uống, IM 2-5 mg/lần
Mesoridazine Uống, IM 50 mg/lần
Piperacetazine Không sử dụng cho người
- Hầu hết dùng dạng muối với acid vô cơ, hữu cơ.
- Dạng muối hydroclorid (B HCl) dễ tan trong nước
- Bột màu trắng; dễ biến màu trong ánh sáng, không khí
- Kích ứng da và niêm mạc
- Tính khử: Gặp các chất oxy hoá mạnh như H2SO4, HNO3 (đặc), bị oxy hoá nhanh, cho sản phẩm phân huỷ có màu xanh, hồng
- Tính base: Do nhóm amin III
+ Dung dịch cho kết tủa với thuốc thử chung alcaloid, ví dụ: Với dung dịch Iod cho tủa màu nâu Với dung dịch acid silicotungstic cho tủa màu trắng v.v
+ Dễ tan trong dung dịch acid vô cơ loãng (tạo muối)
Các phương pháp vật lý định tính:
- Phổ IR hoặc sắc ký, so với chất chuẩn
- Xác định: Nhiệt độ chảy, góc quay cực riêng… Định lượng: Cấu trúc B HA
1- Acid-base/ acid acetic khan; HClO4 0,1 M; đo thế (phần B)
2- Acid-base / ethanol 96%; NaOH 0,1 M; đo thế (B HCl)
3- Phương pháp hóa lý: Phổ UV; HPLC
Tác dụng: Giảm dẫn truyền thần kinh trung ương
- Liệt thần: Cải thiện triệu chứng tâm thần hưng cảm
Chỉ định: Tâm thần hưng cảm
Tác dụng không mong muốn:
- Phản ứng ngoại tháp, biểu hiện:
+ Vận cơ vân ngoài ý: run tay kiểu parkinson, vẹo cổ, máy cơ,…
+ Bồn chồn, đứng ngồi không yên
- Hạ huyết áp, rung tâm thất
- Kháng cholinergic gây khô miệng, bí đái, loạn thị
Chống chỉ định: Parkinson; đang dùng thuốc ức chế thần kinh trung ương khác Bảo quản: Tránh ánh sáng; tránh tiếp xúc với da và niêm mạc
Quản lý: Theo chế độ thuốc hướng thần
Công thức: C17H19ClN2S HCl ptl: 355,3
Tên khoa học: 2-Cloro -10- (3-dimethylamino-propyl) phenothiazin hydroclorid Điều chế : Qua các giai đoạn:
- Giai đoạn 1 Ngưng tụ m-clorodiphenylamin với S cho khung 2-clorophenothiazin (I):
- Giai đoạn 2 Chế tạo mạch thẳng 1-cloro-3-dimethylaminopropan (II):
HO-CH2-CH=CH2 + HN(Me)2 HO-CH2-CH2-CH2-N(Me)2
Alcol allylic dimethylamin 1-hydroxy-3-dimethylaminopropan
HO-CH2-CH2-CH2-N(Me)2 + SOCl2 Cl-CH2-CH2-CH2-N(Me)2
- Giai đoạn 3 Gắn 2-clorophenothiazin (I) với mạch thẳng (II):
Kết tinh clopromazin base trong dung dịch HCl cho clopromazin HCl
- Bột màu trắng, vị đắng kèm kích ứng niêm mạc miệng
- Bị biến màu khi phơi trần ngoài không khí, ánh sáng
- Dễ tan trong nước; khó tan trong nhiều dung môi hữu cơ
Hoá tính, định tính, định lượng: Như nói ở phần chung
Tác dụng: Liệt thần; gây ngủ và chống dị ứng nhẹ
Chỉ định: Tâm thần hưng cảm (chủ yếu)
Người lớn uống: 25-50 mg/lần; 2 lần/24 h
Cấp: Tiêm IM 25-50 mg /lần/ 24 h; pha trong glucose 5%
Dạng bào chế:Viên 10; 25; 50; 100 và 200 mg; Ống tiêm 25 mg/ml.
Chú ý : Luôn theo dõi mức độ tác dụng phụ điều chỉnh (giảm) liều dùng phù hợp Bảo quản: Tránh ánh sáng Thuốc hướng thần
Công thức: C21H26N2S2 HCl ptl: 407,0 (Dẫn chất piperidin)
Tên khoa học: 10-[2-(1-methyl 2-piperidinyl)ethyl] 2-methylthio-10H-phenothiazin hydroclorid
- Bột màu trắng ánh vàng, vị đắng
- Bị biến màu khi tiếp xúc với không khí, ánh sáng
- Dễ tan trong nước, ethanol; khó tan trong dung môi hữu cơ
Tác dụng: Liệt thần ( clopromazin)
Chỉ định: Tâm thần hưng cảm Người lớn uống: 25-100 mg/lần; 2-3 lần/24 h Trẻ em
< 12 tuổi, uống tối đa 3 mg/kg/24 h
Dạng bào chế: Viên bao tan trong ruột 10; 25; 50 và 100 mg
Bảo quản: Tránh ánh sáng Quản lý theo chế độ thuốc hướng thần
Cấu trúc chung: Đặc điểm cấu trúc:
- So với nhân phenothiazin: N đã thay bằng C
- Nhóm thế R1 ở C9 nối qua dây đồng phân cis và trans
+ Mạch 3 C, với nhóm amin III ở cuối
Bảng 3.2 Danh mục thuốc dẫn chất thioxanhen chống tâm thần hưng cảm
Tên thuốc R 1 R 2 Liều dùng (NL)
Cloprothixene =CH-CH 2CH2-N(CH3)2 -Cl U:15-50 mg/lần Thiothixene
- Tính base do amin III (nhóm thế R1)
- Khung thioxanthen không bền với tác nhân oxy hoá ( phenothiazin) Định lượng: Áp dụng các phương pháp như với dẫn chất phenothizin
Chỉ định: Tâm thần hưng cảm
Tác dụng, tác dụng phụ: Tương tự dẫn chất phenothiazin
Bảo quản: Tránh ánh sáng Thuốc hướng thần
Công thức: C18H18ClNS HCl ptl: 352,3
Tên khoa học: 2-Cloro N,N-dimethylthioxanthen- 9 - -propylamin hydroclorid
- Bột kết tinh màu trắng đục, mùi nhẹ, vị đắng
- Biến màu khi tiếp xúc lâu với không khí, ánh sáng
- Dễ tan trong nước; tan trong ethanol; khó tan trong cloroform, ether… Định tính:
- Phản ứng màu: 20 mg chất thử trong 2 ml HNO3 đặc màu đỏ sáng
Thêm 5 ml nước; soi dưới đèn UV 365: huỳnh quang xanh lục
- Phản ứng của ion Cl - (phần HCl)
- Phổ IR hoặc sắc ký, so với chất chuẩn Định lượng: Acid-base/ethanol 96%; NaOH 0,1 M; đo thế.
Tác dụng, chỉ định, tác dụng phụ: Tương tự clopromazin HCl
Liều dùng: Người lớn uống 15-50 mg/lần; 3-4 lần/24 h Tối đa 600 mg/24 h Trẻ em
6-12 tuổi, uống 1/2 liều người lớn
Dạng bào chế: Viên 10 và 25 mg
Bảo quản: Tránh ánh sáng; thuốc hướng thần Đọc thêm:
Công thức: C22H25ClN2OS ptl : 473,9
Tên khoa học: (Z)-2-4-[3-(2-Chlorothioxanthene-9-ylidene)propyl]piperazin-1- ylethanol dihydrochloride
Tính chất: Bột màu trắng Dễ tan trong nước; khó tan / dung môi hữu cơ
Tác dụng: Liệt thần ( clopromazin HCl) Uống dễ hấp thu; t1/2 24 h
CH CH 2 CH 2 CH 2 CH 2 OH
Chỉ định: Các dạng tâm thần hưng cảm, kích động, bồn chồn Người lớn: Uống, tiêm
IM liều đầu 20-30 mg base/24 h; chia 2 lần Duy trì: Uống 20-50 mg/24 h (11,8 mg
Dạng bào chế: Viên 25 mg; thuốc tiêm
Tác dụng không mong muốn: Tương tự clopromazin
Thận trọng: Không dùng thuốc cho bệnh nhân trạng thái lãnh đạm, thờ ơ
Bảo quản: Tránh ánh sáng
* Ester của zuclopenthixol Tác dụng kéo dài
1) Zuclopenthixol acetat: Chất lỏng dầu; tan trong dầu thực vật
Cách dùng: Tiêm IM sâu 50-150 mg/lần/2-3 ngày
2) Zuclopenthixol decanoat: Chất lỏng dầu; tan trong dầu thực vật
Cách dùng: Tiêm IM sâu dung dịch dầu: 100-500 mg/lần/1-4 tuần
Y và Z là các nhóm thế
So sánh tác dụng với thuốc dẫn chất phenothiazin:
- Liệt thần, chống nôn: Haloperidol > dẫn chất phenothiazin
- Ngoại tháp: Thường xuyên hơn Gây ngủ: < dẫn chất phenothiazin
Thuốc dùng phổ biến và ổn định là Haloperidol
Bảng 3.3 Thuốc dẫn chất butyrophenone chống tâm thần hưng cảm
Tên thuốc Chỉ định Liều dùng (NL)
Benperidol TT hưng U, IM 0,25-1,5 mg/24 h
Droperidol Chống nôn U: 2,5 mg/lần
Haloperidol TT hưng U, IM 5-100 mg/24 h
Pipamperone TT hưng U: 40 mg/lần; 2 lần/24 h
Tên khoa học: 4-[4-(p-Clorophenyl) 4-hydroxypiperidino] 4-fluorobuterophenon Tính chất:
- Bột kết tinh màu trắng, không mùi; biến màu do ánh sáng
- Khó tan trong nước, tăng độ tan khi thêm acid lactic; khó tan trong HCl Định tính:
- Hấp thụ UV: MAX ở 245 nm (0,002%/HCl)
- Chất thử trong ethanol; thêm dinitrobenzen và KOH: Màu tím chuyển đỏ Định lượng: Acid-base / acid acetic khan; HClO4 0,1 M; đo thế
Tác dụng: Liệt thần hiệu lực cao
Chỉ định: Tâm thần hưng cảm, hoang tưởng Người lớn uống 5-100 mg/lần; 2 lần/24 h Cấp: Tiêm IM cùng liều uống Trẻ em uống 25-50 g/kg/24 h
Dạng bào chế:Viên 0,5; 1; 1,5; 2;5; 10 và 20 mg; Thuốc tiêm 5 mg/ml
Bảo quản: Tránh ánh sáng
IV Thuốc cấu trúc đa vòng khác
Bảng 3.4 Thuốc chống tâm thần hưng cảm khác
Tên thuốc Công thức Chỉ định Liều dùng (NL)
Uống : 25- 200 mg/24 h; chia nhiều lần
10-20 mg/24 h Điều chỉnh liều phù hợp
Chỉ định: Rối loạn tâm thần hồn hợp Phối hợp với đặc hiệu trị tâm thần hưng
* Một số thuốc (Tự đọc)
Công thức: Xem bảng 3.4 C17H20N4S ptl: 312,4 (dẫn chất benzodiazepin)
Tên khoa học: 2-Methyl-4-(4-methyl-1-piperazinyl)-10H-thieno[2,3-b] benzo[1,5]diazepine
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng Khó tan trong nước
Tác dụng: Thuốc chống tâm thần hưng cảm không điển hình Hiệu quả với thể lưỡng cực, rối loạn hành vi, kích động
Chỉ định điều trị cho rối loạn hành vi, kích động và tâm thần phân liệt Đối với người lớn, liều tiêm bắp là 5-10 mg mỗi lần, có thể tiêm lại sau 2 giờ với tối đa 3 lần trong 24 giờ Sau đó, bệnh nhân sẽ chuyển sang uống duy trì với liều 10 mg mỗi lần trong 24 giờ, tối đa 20 mg trong 24 giờ.
Dạng bào chế: Viên 5 và 10 mg; Hỗn dịch tiêm 1 mg/ml
Tác dụng không mong muốn: Tăng cân, ngủ gật; tăng men gan, tăng glucose/máu Thận trọng: Suy gan, tiểu đường nhẹ, glaucom, phì đại tuyến tiền liệt
Bảo quản: Tránh ánh sáng
Công thức: (Xem bảng 3.4) C23H27FN4O2 ptl: 410,5
Tên khoa học: 3-2-[4-(-Fluoro-1,1-benzisoxazol-3-yl)piperidino]ethyl-6,7,8,9- tetrahydro-2-methylpyrido[1,2-a]pirrimidin-4-one
Tính chất: Bột màu trắng Dễ tan trong methanol, acid hydrcloric
Tác dụng: Đối kháng dopamin D2 và serotonin (5-HT2) gây ức chế dẫn truyền thần kinh trung ương Thuốc chống tâm thần hưng cảm không điển hình
Hấp thụ tốt khi uống; thức ăn không ảnh hưởng hấp thu Chuyển hóa nhiều trong gan thành chất 9-hydroxy risperidon hoạt tính t1/2 20-24 h
Chỉ định: Tâm thần hưng cảm Thường uống thuốc ở giai đoạn duy trì, thay thuốc đặc hiệu Người lớn: 2-6 mg/24 h, chia 2 lần
Dạng bào chế: Viên 1; 2; 3 và 4 mg
Tác dụng không mong muốn: Triệu chứng ngoại tháp nhẹ, chóng mặt, táo bón, buồn nôn
Bảo quản: Tránh ánh sáng Thuốc hướng thần
V Dẫn chất benzamid (amid của acid benzoic)
Phong bế thụ thể dopaminic (D2, D3, D4) thần kinh trung ương Tác dụng 2 cực (bipolar): Liều cao chống hưng cảm; liều thấp chống trầm cảm
- Tâm thần phân liệt; rối loạn hành vi
- Bồn chồn, lo lắng (an thần); chóng mặt
Bảng 3.5 Thuốc dẫn chất benzamid chống rối loạn tâm thần
Tên thuốc Chỉ định Liều dùng (NL)
Amisulpride TT hưng, trầm U: 0,2-0,4 g/24 h; 2 lần/24 h
Sulpiride TT hưng, trầm U: 0,2-0,4 g/lần; 2 lần/24 h
Sultopride HCl TT hưng U, IM: 0,4-0,8 g/24 h
Tiapride HCl RL hành vi U, IM: 0,3-0,4 g/24 h
Veralipride RL hành vi nhẹ U: 0,1 g/24 h
Tên khoa học của hợp chất là N-(1-Ethylpyrrolidin-2-ylmethyl)-2-methoxy-5-sulphamoylbenzamide Hợp chất này có dạng bột kết tinh màu trắng, khó tan trong nước và methanol, nhưng tan vừa trong ethanol và hoàn toàn tan trong acid cũng như kiềm loãng.
1 Hòa 1 mg vào 0,5 ml H2SO4 đặc và formol: Phát quang xanh lơ dưới đèn UV
2 Phổ IR hoặc sắc ký, so với chuẩn Định lượng: Acid-base/CH3COOH khan; HClO4 0,1M; đo điện thế
- Đối kháng chọn lọc thụ thể dopaminic (D2, D3, D4) TKTW
- Tác dụng 2 cực (bipolar) rối loạn tâm thần t1/2 6-9 h
- Thuốc thâm nhập bào thai và sữa mẹ
Chỉ định: Tâm thần phân liệt; lo lắng, căng thẳng
- Người lớn uống 0,2-0,4 g/lần; 2 lần/24 h hoặc tiêm IM 0,2-0,8 g/24 h Có thể tăng dần liều tới tối đa 2,4 g/24 h; chia 2 lần
- Trẻ em > 14 tuổi, người già, uống 3-5 mg/kg/24 h
Tác dụng không mong muốn: Rối loạn ngủ; hạ huyết áp Ngoại tháp: Mức trung bình so với thuốc dẫn chất phenothiazin
Chống chỉ định, thận trọng: Phụ nữ mang thai và kỳ cho con bú Người biểu cảm bất thường (gây nặng thêm)
Bảo quản: Tránh ẩm, ánh sáng
B THUỐC CHỐNG TÂM THẦN TRẦM CẢM
- Luôn cảm giác tự ti, yếu đuối
- Lượng giá quá mức: Sai lầm nhỏ = mắc tội lớn
- Chán nản sâu sắc, không chia sẻ được
- Buồn rầu không lối thoát; quá khứ, hiện tại, tương lai ảm đạm
- Tiều tụy, thất sắc Ức chế vận động:
- Dừng ở một tư thế trong thời gian dài : Ngồi yên bất động; nằm dài cả ngày ở tư thế co quắp; tìm nơi xa lánh
- Đi lại chậm chạp; giọng nói tẻ nhạt, chậm trả lời câu hỏi
Xung động trầm uất là tình trạng đột ngột xuất hiện cơn kích động buồn rầu mạnh mẽ, dẫn đến cảm giác tuyệt vọng cao độ và có nguy cơ tự tử Những người mắc hoang tưởng trầm cảm thường có khả năng tự tử cao hơn so với những người mắc tâm thần hưng cảm.
- Giảm hoạt tính dẫn truyền nor-adrenergic ở thần kinh trung ương
- Hệ thống thần kinh thoái triển do tai nạn, tuổi tác…
- Hóa trị liệu: Dùng thuốc chống trầm cảm
- Chế độ chăm sóc, thái độ cư xử khéo léo, tuyên dương…
THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM (Antidepressant)
1 Tricyclic (3 vòng) và tương tự
3 Thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (SSRI = Selective serotonin reuptake inhibitors)
4 Thuốc cấu trúc khác (Heterocyclic)
Tác dụng: Phục hưng nor-adrenalin, ức chế serotonin ở sinap nơron làm tăng dẫn truyền thần kinh trung ương, chống trầm cảm
Tác dụng không mong muốn: Kháng cholinergic: Khô miệng, giảm thị lực, táo bón…
Bảng 3.6 Cấu trúc thuốc tricyclic chống trầm cảm
Cấu trúc khung R Tên thuốc
1b Dẫn chất 10,11-dihydro 5H-dibenz[b,f] azepin
-(CH2)3-N(CH3)2 Imipramin -(CH2)3-NH-CH3 Desipramin
-CH2-CH(CH3)-CH2-N(CH3)2 Trimipramin -(CH 2)3-N(CH3)2 Clomipramine
2 Dẫn chất 5H-dibenzo[a,d] cyclohepten-5-yl
=CH-(CH 2)3-NH-CH3 Nortriptyline =CH (CH2)3-N(CH3)2 Amitriptyline
3 Dẫn chất 5H-dibenzo[a,d] cyclohept-5-enyl
-CH2-CH2-CH2-NH-CH3 Protriptyline
=CH-CH2-CH2-N(CH3)2 Doxepin
=CH-CH2-CH2-N(CH3)2 Dosulepin
Bảng 3.7 Một số thuốc tricyclic chống trầm cảm
Tên thuốc Chỉ định Liều dùng (NL)
Clomipramine HCl TT trầm cảm U: 10 150 mg/24 h
Ghi chú: x y mg: Bắt đầu bằng liều thấp, tăng dần tới liều hiệu quả
II Nhóm II: IMAO (Monoamin oxidase inhibitors)
Bảng 3.8 Thuốc IMAO chống trầm cảm
Tên chất Công thức Liều dùng (NL)
Phong bế chuyển hóa các amin sinh học giúp nâng cao nồng độ amin tại đầu mút nơron thần kinh, từ đó tăng cường dẫn truyền thần kinh và có tác dụng chống trầm cảm hiệu quả.
Nhược điểm: Thường xuyên gây tụt huyết áp và tác dụng phụ khác Tỷ lệ bệnh nhân đáp ứng thuốc không cao
III Nhóm III: THUỐC ỨC CHẾ CHỌN LỌC TÁI HẤP THU SEROTONIN
SSRI (thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc) có tác dụng cản trở quá trình tái hấp thu serotonin, từ đó tăng cường dẫn truyền thần kinh và giúp chống trầm cảm hiệu quả Một trong những ưu điểm nổi bật của SSRI là tác dụng phụ thấp, cùng với tỷ lệ bệnh nhân đáp ứng thuốc cao, khiến chúng trở thành lựa chọn hàng đầu trong điều trị trầm cảm.
Bảng 3.9 Thuốc SSRI chống trầm cảm
Tên thuốc Công thức Liều dùng (NL)
- Rối loạn tiêu hoá (ống tiêu hoá sử dụng nhiều serotonin)
- Kháng cholinergic (kiểu tricyclic): Không đáng kể
IV Nhóm IV: THUỐC CẤU TRÚC KHÁC (Heterocyclic) Đặc điểm: Hiệu lực thấp, không là thuốc lựa chọn đầu
Một số chất có tác dụng phụ không đáng kể ( thuốc SSRI)
Bảng 3.10 Thuốc heterocyclic chống trầm cảm
Tên thuốc Công thức Liều dùng (NL)
Mirtazapin Xem trong bài Uống:
Tên khoa học: 5-[3-(Dimethylamino) propyl] 10, 11-dihydro-5H-dibenz[b,f] azepin hydroclorid
- Bột kết tinh màu trắng, không mùi; bị biến do không khí, ánh sáng
- Dễ tan trong nước, ethanol; khó tan trong dung môi hữu cơ
Hoá tính và định tính:
- Dễ bị oxy hoá, ví dụ: trộn với HNO3 đặc màu xanh lơ
- Phổ UV: MAX 251 nm; E 1% 1cm= 260 (nước)
- Phổ IR hoặc sắc ký, so với chất chuẩn Địng lượng: Acid-base / ethanol 96%; NaOH 0,1 M; đo thế
Tác dụng: Tăng dẫn truyền thần kinh trung ương chống trầm cảm Thuốc tricyclic Chỉ định: Trầm cảm Người lớn uống 25 mg/24 h; điều chỉnh liều; tối đa 100 mg/24 h
Tác dụng không mong muốn: Chung của thuốc tricyclic
Bảo quản: Tránh ánh sáng Thuốc hướng thần
Tên khoa học: Phenethyl hydrazin sulfat Điều chế: Tạo hydrazid giữa phenethyl clorid (I) với hydrazin hydrat (II):
Tạo muối sulfat bằng kết tinh trong dung dịch acid sulfuric
- Bột màu trắng ánh vàng, vị cay, không mùi
- Biến màu khi tiếp xúc lâu với ánh sáng
- Tan trong nước; khó tan trong nhiều dung môi hữu cơ
Hoá tính hydrazin: Tính khử, tạo osazon với aldehyd, tính base
- Đun với thuốc thử Fehling: Tủa đỏ nâu của Cu2O (tính khử)
- Đun với p-nitrobenzaldehyd: Kết tủa vàng (tạo osazon)
- H2SO4: Dung dịch nước cho kết tủa BaSO4 (trắng) với BaCl2
- Phổ UV: MAX ở 252; 158 và 263 nm (0,1%/H2SO4 0,05 M) Định lượng: Đo iod, dựa vào tính khử của hydrazin:
H2H-NH2 + I2 4 HI + N2 Phản ứng trong môi trường kiềm để loại HI
Tác dụng: Chống trầm cảm Thuốc IMAO
Chỉ định: Trầm cảm Thay thế khi thuốc đặc hiệu không hiệu quả
Liều dùng: Người lớn uống 15 mg/lần; 3 lần/24 h
Chú ý: Theo dõi tác dụng phụ để điều chỉnh liều phù hợp
Bảo quản: Tránh ánh sáng Thuốc hướng thần
Công thức: C19H22ClN5O HCl ptl: 408,3 (Heterocyclic)
Tên khoa học: 2-[3-(4-Metaclorophenylpiperazin-1-yl) propyl]-1,2,4- triazolo[4,3,a] pyridin-3(2H)-on monohydroclorid
- Bột kết tinh màu trắng; biến màu chậm trong không khí, ánh sáng
- Tan nhẹ trong nước, ethanol; tan trong cloroform
Hoá tính: Tính base do phân tử có nhiều N amin bậc III Định tính:
- Phổ IR hoặc sắc ký, so với trazodon HCl chuẩn
- Dung dịch nước cho phản ứng ion Cl - Định lượng: Acid-base/CH3COOH khan; HClO4 0,1M; đo điện thế
Tác dụng: Chống trầm cảm không đặc hiệu (heterocyclic) Đặc điểm: Hiệu lực không cao, chỉ làm thuốc hỗ trợ Có thể tích luỹ thuốc
Chỉ định sử dụng thuốc là để điều trị trầm cảm Đối với người lớn, liều khởi đầu là 150 mg mỗi ngày, uống khi đói, có thể chia thành nhiều bữa ăn hoặc dùng một liều duy nhất vào buổi tối trước khi ngủ Sau mỗi 3-4 ngày, có thể điều chỉnh liều bằng cách tăng thêm 50 mg, với tổng liều tối đa từ 300 đến 400 mg mỗi ngày.
Dạng bào chế: Viên 50 và 100 mg
Tác dụng không mong muốn: Hoa mắt, khô miệng, buồn ngủ, nôn; mẫn cảm thuốc Bảo quản: Tránh ánh sáng; thuốc hướng thần
Công thức: C21H24ClN2NaO4S ptl: 458,9 (SSRI)
Tên khoa học: [[3-Chloro-6-methyl-6,11-dihydrodibenzo[c,f][1,2] thiazepin-11- yl]amino] heptanoate S,S-dioxide
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng Dễ tan trong nước, methanol
Tác dụng: Chống trầm cảm
Chỉ định: Trầm cảm Người lớn uống 12,5 mg/lần; 3 lần/24 h
Bảo quản: Tránh ẩm, tránh ánh sáng
Công thức: C18H20N2 HCl ptl: 300,8 (Heterocyclic)
Tên khoa học: 1,2,3,4,10,14b-Hexahydro-2-methyldibenzo[c,f]pyrazino[1,2-a]azepine hydrocloride
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng, không mùi Dễ tan trong nước; tan trong cloroform; khó tan trong ethanol Định tính: Hấp thụ UV: MAX ở 279 nm; E (1%, 1 cm) = 64-72 (nước)
- Phổ IR hoặc sắc ký, so với chất chuẩn)
- Dung dịch nước chophản ứng của ion Cl - (phần HCl) Định lượng: Acid-base/ ethanol, NaOH 0,1M; đo điện thế
Tác dụng: Antidepressant; heterocyclic cấu trúc tricyclic
Chỉ định: Tâm thần trầm cảm Người lớn uống buổi tối 30-40 mg; tăng dần liều tới giữa 30 - 90 mg/24 h
Chú ý: Giảm liều từ từ khi muốn ngừng dùng thuốc
Tác dụng không mong muốn: Uống thuốc có thể hoa mắt, khô miệng, buồn ngủ, nôn Bảo quản: Tránh ánh sáng; quản lý theo chế độ thuốc hướng thần
Tên khoa học: 1,2,3,4,10,14b-Hexahydro-2-methylpyrazino[2,1-a]pyrido[2.3-c] benzazepine
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng Khó tan trong nước
Tác dụng: Phong bế thụ thể serotonin, tăng cường noradrenalin chống trầm cảm
Kháng histamin, antimuscarinic nhẹ.Thuốc không điển hình
Chỉ định: Tâm thần trầm cảm
Liều dùng: Người lớn uống trước lúc đi ngủ tối: 15 mg/lần/24 h Sau 1-2 tuần điều chỉnh liều dùng, tới tối đa 45 mg/24 h
Dạng bào chế: Viên 15 và 30 mg
Tác dụng phụ: Uống thuốc bị khô miệng, buồn ngủ Tăng cân thời gian đầu
Bảo quản: Tránh ánh sáng Thuốc hướng thần
Công thức: C17H18F3NO HCl ptl: 345,8 (SSRI)
Tên khoa học: N-Methyl-3-(p-trifluoromethylphenoxy)-3-phenylpropylamin HCl Tính chất: Bột màu trắng Tan ít trong nước; tan trong ethanol, methanol
Methylamin có tính base do sự hiện diện của nhóm amin II Để định tính, chủ yếu sử dụng các phương pháp vật lý như phổ IR hoặc sắc ký so với mẫu chuẩn Đối với định lượng, áp dụng phương pháp acid-base với ethanol 96% và NaOH 0,1M, đồng thời đo điện thế.
Tác dụng: Thuốc chống trầm cảm nhóm SSRI
Dược động học: Chuyển hoá ở gan cho demethylfluoxetin hoạt tính, t1/2 7-9 ngày kéo dài tác dụng; tích luỹ thuốc; tác dụng phụ xuất hiện muộn
Chỉ định: Trầm cảm hoặc chứng dễ hoảng sợ
Người lớn uống buổi sáng: Ban đầu 20 mg/lần/24 h; tăng dần tới 80 mg/24 h Duy trì điều chỉnh theo đáp ứng thuốc của từng người bệnh
Dạng bào chế: Viên nang 10, 20 mg; dung dịch uống 20 mg/5 ml
Chú ý: Nghỉ uống fluoxetin ≥ 5 tuần trước khi dùng thuốc IMAO
Tác dụng không mong muốn: Ban đầu có thể bồn chồn, mệt mỏi, chóng mặt, ra mồ hôi
Chống chỉ định: Suy thận nặng; đang dùng thuốc IMAO
Bảo quản: Đựng trong bao bì kín; quản lý theo thuốc hướng thần
Công thức: Li2CO3 ptl : 73,89
Tính chất: Bột màu trắng Tan trong acid; khó tan trong nước, ethanol
- Vào cơ thể phân bố trong mọi tổ chức (tương tự Na + );
- Li + làm chậm dẫn truyền thần kinh trung ương (≠ Na + )
- Lithi carbonat coi là thuốc 2 cực (bipolar) Cơ chế tác dụng chưa rõ
- Nồng độ Li + trong não bằng 1/2 trong huyết tương
- Thải trừ nhanh, tái hấp thu ở thận làm tăng nguy cơ ngộ độc
- Nồng độ điều trị: 0,7-1,3 mmol/1 lít huyết tương
- Nồng độ ngộ độc: 1,5-2 mmol/lít huyết tương
- Nồng độ điều trị sát với nồng độ ngộ độc + tái hấp thu: khó sử dụng
Chỉ định: Tâm thần hưng cảm, hưng-trầm cảm luân phiên
Liều dùng cho người lớn trong điều trị là 450-675 mg mỗi lần, hai lần trong 24 giờ, trong khi liều phòng là 450 mg mỗi lần, cũng hai lần trong 24 giờ Cần thường xuyên kiểm tra nồng độ Lithium trong máu, với mục tiêu duy trì nồng độ ở mức 0,4-1,0 mmol/lít.
Dạng bào chế: Viên nén hoặc nang 200; 250; 300 và 400 mg
Triệu chứng ngộ độc: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy; vận động khó khăn, mệt mỏi Giải độc: Truyền dung dịch NaCl 0,9% thúc thải nhanh Li +
Quản lý: Thuốc hướng thần
1 Theo cấu trúc, các thuốc điều trị tâm thần hưng cảm chia ra các nhóm:
2 Xếp các thuốc sau đây đúng loại tác dụng:
Mirtazapin, clozapin, tianeptin, fluoxetin, loxapin, thiothixen, thioridazin, levomepromazin, mianserin
- Chống tâm thần hưng cảm : Haloperidol, G
- Chống tâm thần trầm cảm: Imipramin, H
G H 3 Thuốc điều trị tâm thần trầm cảm gồm các nhóm:
D Thuốc cấu trúc khác (Heterocyclic)
4 Phenelzin sulfat ở dạng bột màu…A…., vị cay;…….B…… khi tiếp xúc với ánh sáng, không khí Tan dễ trong nước; khó tan trong ether, cloroform
A = B 5 Thuốc nên chọn đầu điều trị tâm thần trầm cảm:
6 Phương pháp định lượng haloperidol trong dung dịch tiêm nên chọn:
A Acid-base trong CH3COOH khan; HClO4 0,1 M; đo thế
C Quang phổ hấp thụ UV, đo ở 245 nm