1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Quy trình phối hợp viết theo nhóm học phần giao tiếp trong kinh doanh

31 0 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 31
Dung lượng 794,69 KB

Cấu trúc

  • I. MÔ TẢ TỔNG QUAN DỰ ÁN (5)
    • 1. Khái quát dự án (5)
    • 2. Khái quát sản phẩm (5)
    • 3. Sứ mệnh – Ý nghĩa sản phẩm (6)
  • II. TÌM HIỂU THỊ TRƯỜNG (6)
    • 1.1. Môi trường Vi mô (6)
    • 1.2. Môi trường Vĩ mô (6)
    • 2. Nhu cầu thị trường (7)
    • 3. Xác định phân đoạn thị trường (8)
    • 4. Lợi thế cạnh tranh, giành lấy thị phần (8)
    • 5. Xác định thị trường mục tiêu (8)
  • III. TÌM HIỂU PHÁP LÝ (8)
    • 1. Đăng ký kinh doanh (8)
    • 2. Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu (9)
    • 3. Đăng ký bảo hộ sáng chế (10)
    • 4. Đăng kí bảo hộ kiểu dáng công nghiệp (11)
    • 5. Đăng kí tiêu chuẩn chất lượng (11)
    • 6. Đăng kí bản quyền sở hữu trí tuệ (13)
    • 7. Đăng kí lưu hành sản phẩm (13)
    • 8. Đăng kí mã số, mã vạch cho sản phẩm (13)
  • IV. LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT (14)
    • 1. Phác thảo tổng quan sản phẩm (14)
    • 2. Tìm kiếm nguồn tài nguyên (14)
    • 3. Sản xuất, chế tạo thử nghiệm (15)
    • 4. Kiểm định chất lượng sản phẩm (16)
    • 5. Định giá (16)
    • 6. Phê duyệt nguồn vật liệu, thiết bị sản xuất, số lượng lao động (18)
    • 7. Lên kế hoạch sản xuất chi tiết (19)
    • 8. Thu thập, đánh giá dữ liệu về hiệu quả sản xuất (20)
  • V. LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH (20)
    • 1. Tuyển dụng nhân sự (20)
    • 2. Triển khai Marketing (22)
      • 2.1. Qúa trình lập kế hoạch triển khai tiếp thị (22)
      • 2.2. Các giai đoạn của quá trình lập kế hoạch triển khai tiếp thị (22)
  • VI. LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH (24)
    • 1. Gọi vốn đầu tư (24)
      • 1.1. Xác định số vốn cần kêu gọi (24)
      • 1.2. Chắt lọc kế hoạch kêu gọi vốn (25)
      • 1.3. Gây quỹ, lôi kéo nhà đầu tư (25)
      • 1.4. Định giá doanh nghiệp (25)
      • 1.5. Định giá liên quan đến số vốn cần huy động (26)
      • 1.6. Bẫy về định giá (26)
      • 1.7. Cổ phần cho nhà đầu tư và cổ phần cho nhân viên (26)
    • 2. Ngân sách kinh doanh (27)
    • 3. Dự toán sản xuất kinh doanh (27)
      • 3.1. Dự toán tiêu thụ (27)
      • 3.4. Dự toán chi phí nhân công trực tiếp (29)
      • 3.5. Dự toán chi phí sản xuất chung (30)
      • 3.6. Dự toán thành phẩm hàng tồn kho (30)

Nội dung

MÔ TẢ TỔNG QUAN DỰ ÁN

Khái quát dự án

ROBOKIT là dự án khởi nghiệp của sinh viên Khoa Thương mại điện tử lớp 46K22.2, nhằm phát triển sản phẩm có tiềm năng kinh doanh trong hiện tại và tương lai Dự án tận dụng tài nguyên khoa học và công nghệ để tạo ra sản phẩm phổ biến và ứng dụng cao, giúp con người hiện đại tiết kiệm thời gian và dành nhiều thời gian cho bản thân trong nhịp sống nhanh chóng ngày nay.

Khái quát sản phẩm

Sản phẩm "ROBOKIT" là giải pháp hiệu quả trong mùa dịch, với robot tích hợp chương trình giám định sản phẩm Thiết bị này cung cấp phân tích khách quan, giúp người dùng tiếp cận thông tin chân thực về sản phẩm cần mua "ROBOKIT" hỗ trợ vận chuyển và mua bán hàng hóa an toàn trong thời kỳ dịch bệnh Covid-19 và cả trong giai đoạn hậu dịch.

Hình 1: Khái quát sản phẩm

[TOU1001_46K22.2] – [PHOI HOP VIET THEO NHOM] ROBOKIT

Sứ mệnh – Ý nghĩa sản phẩm

Trong bối cảnh vận chuyển hiện nay gặp nhiều khó khăn, đặc biệt khi các thành phố lớn hồi phục và người dân đổ ra ngoài, tình trạng kẹt xe trở nên phổ biến, gây tốn thời gian di chuyển và bất tiện khi phải mang theo hàng hóa cồng kềnh ROBOKIT ra đời như một giải pháp tối ưu, không chỉ đảm bảo an toàn cho người sử dụng trong mùa dịch mà còn giúp tiết kiệm thời gian và công sức đáng kể.

TÌM HIỂU THỊ TRƯỜNG

Môi trường Vi mô

Các nguyên vật liệu sản xuất của Robokit đều được cung cấp và sản xuất từ nước ngoài b.Doanh nghiệp

• Gia tăng mức độ nhận biết:

Chiến dịch tài trợ Xuất hiện đồng loạt trên các trang báo điện tử Kenh14,

Viral video của các Celeb, Youtuber, Influencer Gia tăng thích thú:

Chiến dịch review trên mạng xã hội Trải nghiệm thực tế

• Kích thích mong muốn sở hữu:

Chuỗi bài PR trên các sàn TMĐT, phương tiện truyền thông đại chúng

Môi trường Vĩ mô

Công nghệ và thiết bị đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việc áp dụng công nghệ phù hợp giúp rút ngắn thời gian sản xuất, giảm tiêu hao năng lượng, tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao chất lượng Điều này tạo ra lợi thế cạnh tranh đáng kể cho sản phẩm của doanh nghiệp và ảnh hưởng tích cực đến tổ chức quản lý.

• Để có công nghệ phù hợp, doanh nghiệp cần có thông tin về công nghệ, chuyển giao công nghệ, tăng cường nghiên cứu cải tiến công nghệ, hợp

Robokit tập trung vào việc cải tiến quy trình sản xuất thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin và đầu tư vào đổi mới công nghệ Để tối ưu hóa hiệu quả của công nghệ hiện đại, doanh nghiệp cũng cần chú trọng đến việc đào tạo nâng cao tay nghề cho nhân viên.

Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang làm thay đổi mạnh mẽ xu hướng toàn cầu, nâng cao năng suất lao động và ứng dụng công nghệ tiên tiến Trong bối cảnh này, cạnh tranh dựa trên lao động giá rẻ không còn là lợi thế, mà nền kinh tế tri thức đang trở thành yếu tố quyết định cho sự phát triển.

Chuyển đổi máy móc và dây chuyền tự động hóa 100% với công nghệ mới không chỉ giúp doanh nghiệp giảm giá thành sản phẩm mà còn tăng năng suất lao động và hạn chế rủi ro trong quá trình sản xuất Việc đầu tư vào đổi mới trang bị này là một yếu tố quan trọng cho sự phát triển mẫu mã và sản xuất hiệu quả trong bối cảnh môi trường nhân khẩu học hiện nay.

Việt Nam có tổng dân số 96.208.984 người, đứng thứ ba tại Đông Nam Á và thứ 15 trên thế giới về quy mô dân số Trong vòng 10 năm qua, dân số Việt Nam đã tăng thêm 10,4 triệu người, cho thấy tỷ lệ tăng trưởng dân số bình quân hàng năm đáng chú ý.

2009 – 2019 là 1,14%/năm, giảm nhẹ so với giai đoạn 1999 – 2009 (1,18%/năm)

Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam hiện nay là 73,6 tuổi, với nam giới đạt 71,0 tuổi và nữ giới là 76,3 tuổi Kể từ năm 1989, tuổi thọ trung bình của người dân Việt Nam đã liên tục tăng, từ mức 65,2 tuổi.

Tính đến năm 2019, tuổi thọ trung bình của người dân Việt Nam đã đạt 73,6 tuổi, tăng từ 1989 Sự chênh lệch về tuổi thọ giữa nam và nữ trong hai cuộc Tổng điều tra gần đây vẫn ổn định, duy trì ở mức khoảng 5,4 năm.

Nhu cầu thị trường

Trong bối cảnh dịch bệnh hiện nay, việc hạn chế tiếp xúc với nhiều người và khó khăn trong vận chuyển là điều cần thiết Khi các thành phố lớn phục hồi, tình trạng kẹt xe có thể xảy ra, gây tốn thời gian và công sức, đặc biệt khi phải mang theo hàng hóa cồng kềnh ROBOKIT ra đời như một giải pháp an toàn trong mùa dịch, giúp tiết kiệm thời gian và công sức cho người sử dụng.

[TOU1001_46K22.2] – [PHOI HOP VIET THEO NHOM] ROBOKIT

Xác định phân đoạn thị trường

Phân khúc theo địa lí: Tập trung chính ở các thành phố lớn như Thành phố HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, và các tỉnh lân cận

Phân khúc theo nhân khẩu học: hộ gia đình

• Phân khúc theo hành vi tiêu dùng: Đang là vấn đề thiết yếu, cần cách giải quyết an toàn và triệt để nhất, hữu ích, dễ sử dụng

• Phân khúc theo tâm lí: tận dụng tâm lý yêu nước của đại đa số người dân với tuyên ngôn “người Việt dùng hàng Việt”

Lợi thế cạnh tranh, giành lấy thị phần

• Công nghệ mới, hiện đại, tiện lợi, sẽ thu hút được nhiều người bận rộn với nhiều công việc

• Đánh vào tâm lí khiến người dùng có hứng thú và muốn phát triển sản phẩm nội địa

Xác định thị trường mục tiêu

Bận rộn trong công việc

TÌM HIỂU PHÁP LÝ

Đăng ký kinh doanh

Hồ sơ đăng ký bổ sung ngành, nghề kinh doanh:

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (mẫu Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

Quyết định của đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi, bổ sung ngành,nghề kinh doanh của công ty;

Cần nộp bản sao hợp lệ Biên bản họp của đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi và bổ sung ngành, nghề kinh doanh của công ty Đối với các công ty hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ pháp lý tương đương, cần kèm theo các tài liệu này.

Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;

Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của công ty;

[TOU1001_46K22.2] – [PHOI HOP VIET THEO NHOM] ROBOKIT

Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp theo mẫu Phụ lục II-14 (Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT) cần được chuẩn bị Nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật, cần có văn bản ủy quyền để thực hiện việc nộp hồ sơ và nhận kết quả Lưu ý rằng văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng hay chứng thực.

Để thực hiện thủ tục ủy quyền, cần có bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền Đối với công dân Việt Nam, các giấy tờ chấp nhận bao gồm thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực Đối với người nước ngoài, yêu cầu là hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu còn hiệu lực.

Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư công ty đặt trụ sở chính.

Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (mẫu 04-NH quy định tại Phụ lục A ban hành kèm theo Thông tư 16/2016/TT-BKHCN);

Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu là những tài liệu cần thiết Doanh nghiệp cần cung cấp bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí, bao gồm cả trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ Ngoài ra, tùy thuộc vào từng trường hợp, doanh nghiệp có thể cần bổ sung các tài liệu khác để hoàn thiện hồ sơ.

Nếu sản phẩm thuộc nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, cần có Quy chế sử dụng tương ứng để đảm bảo việc quản lý và bảo vệ quyền lợi của các thành viên.

Bản thuyết minh về tính chất và chất lượng đặc trưng của sản phẩm mang nhãn hiệu là rất quan trọng, đặc biệt khi nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể cho sản phẩm có tính chất đặc thù, nhãn hiệu chứng nhận chất lượng sản phẩm, hoặc nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý Điều này giúp người tiêu dùng nhận diện và đánh giá đúng giá trị của sản phẩm, đồng thời khẳng định uy tín và chất lượng của thương hiệu trên thị trường.

Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu tập thể, nhãn

[TOU1001_46K22.2] – [PHOI HOP VIET THEO NHOM] ROBOKIT hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép đăng ký nhãn hiệu theo quy định tại điểm 37.7.a của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN, đặc biệt đối với nhãn hiệu tập thể và nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương.

Giấy ủy quyền là tài liệu cần thiết để nộp hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu cho cá nhân hoặc tổ chức, đặc biệt khi đơn được nộp thông qua đại diện.

Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (biểu tượng, cờ, huy hiệu, con dấu…);

Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;

Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên

Nơi nộp hồ sơ: Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

Đăng ký bảo hộ sáng chế

Để đăng ký bảo hộ sáng chế, cần chuẩn bị hai bản tờ khai đăng ký theo mẫu chung, được ký bởi chủ đơn hoặc người được ủy quyền Bản mô tả sáng chế phải bao gồm ba phần.

Tên sáng chế hoặc giải pháp hữu ích đăng ký;

Lĩnh vực sử dụng sáng chế/giải pháp hữu ích;

Tình trạng kỹ thuật của lĩnh vực sử dụng sáng chế/giải pháp hữu ích; Bản chất kỹ thuật của sáng chế/giải pháp hữu ích;

Mô tả vắn tắt các hình vẽ kèm theo (nếu có);

Mô tả chi tiết các phương án thực hiện sáng chế/giải pháp hữu ích;

Ví dụ thực hiện sáng chế/giải pháp hữu ích; Những lợi ích (hiệu quả) có thể đạt được

Bản mô tả sáng chế/giải pháp hữu ích

[TOU1001_46K22.2] – [PHOI HOP VIET THEO NHOM] ROBOKIT

Yêu cầu bảo hộ sáng chế cần được trình bày ngắn gọn và rõ ràng, nhằm chứng minh tính mới của đối tượng được bảo hộ.

Hình vẽ/ sơ đồ (nếu có) tách riêng từng phần:

Bản tóm tắt sáng chế đăng ký:

Chứng từ lệ phí khi nộp đơn đăng ký sáng chế

Giấy ủy quyền đăng ký

• Nơi nộp hồ sơ: Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

Đăng kí bảo hộ kiểu dáng công nghiệp

• Hồ sơ đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp gồm:

02 Tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp (mẫu 03-KDCN quy định tại Phụ lục A ban hành kèm theo Thông tư 16/2016/TT-BKHCN);

01 bản mô tả kiểu dáng công nghiệp (bao gồm cả hình vẽ, nếu có);

04 bộ ảnh chụp/Bản vẽ;

Giấy ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp là tài liệu cần thiết cho cá nhân hoặc tổ chức khi thực hiện thủ tục đăng ký thông qua đại diện.

Tài liệu xác nhận quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;

Để yêu cầu hưởng quyền ưu tiên, cần chuẩn bị tài liệu chứng minh quyền ưu tiên Đồng thời, cần nộp bản sao chứng từ xác nhận phí và lệ phí, trong trường hợp phí được nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ.

• Nơi nộp hồ sơ: Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

Đăng kí tiêu chuẩn chất lượng

Theo Mẫu 2 CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và các nội dung bổ sung tại Khoản 7 Điều 1 Thông tư 02/2017/TT-BKHCN, tài liệu này bao gồm các thông tin cần thiết liên quan.

Tên doanh nghiệp; địa chỉ; điện thoại, fax;

Tên sản phẩm, hàng hóa;

Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật;

Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật;

[TOU1001_46K22.2] – [PHOI HOP VIET THEO NHOM] ROBOKIT

Chúng tôi cam kết rằng sản phẩm và hàng hóa của mình đáp ứng đầy đủ các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn đã công bố Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng của sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá của mình.

Báo cáo tự đánh giá được thực hiện dựa trên kết quả tự đánh giá của doanh nghiệp hoặc từ kết quả của tổ chức đánh giá sự phù hợp đã được đăng ký Hồ sơ cần nộp cho cơ quan chuyên môn do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định Để công bố hợp chuẩn, doanh nghiệp cần chuẩn bị 02 bộ hồ sơ, trong đó 01 bộ gửi đến cơ quan đăng ký và bộ còn lại sẽ được lưu trữ tại doanh nghiệp.

• Công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn của doanh nghiệp, hồ sơ bao gồm:

Bản công bố hợp chuẩn (theo Mẫu 2 CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN);

Bản sao y bản chính các giấy tờ chứng minh hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức hoặc cá nhân công bố hợp chuẩn bao gồm: Giấy đăng ký doanh nghiệp, Giấy đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập, hoặc các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.

Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố;

Trong trường hợp tổ chức hoặc cá nhân công bố hợp chuẩn mà chưa được tổ chức chứng nhận cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn hệ thống quản lý (như ISO 9001, ISO 22000, HACCP ), hồ sơ công bố hợp chuẩn cần phải bao gồm quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng đã được xây dựng và áp dụng, theo Mẫu 1 KHKSCL tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN, cùng với kế hoạch giám sát hệ thống quản lý.

Khi tổ chức hoặc cá nhân công bố hợp chuẩn, họ cần cung cấp bản sao y Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (như ISO 9001, ISO 22000, HACCP ) do tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp và còn hiệu lực.

Báo cáo đánh giá hợp chuẩn (theo Mẫu 5 BCĐG quy định tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN) kèm theo bản sao y bản chính Phiếu

Kết quả thử nghiệm mẫu theo tiêu chuẩn TOU1001_46K22.2 của ROBOKIT được thực hiện trong vòng 12 tháng trước khi nộp hồ sơ công bố hợp chuẩn bởi tổ chức thử nghiệm đã đăng ký.

Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có chứng thực

• Nơi nộp hồ sơ: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp sản xuất đăng ký doanh nghiệp.

Đăng kí bản quyền sở hữu trí tuệ

02 bản tờ khai đăng ký sáng chế (theo mẫu của Cục SHTT)

02 bản mô tả kiểu dáng công nghiệp kèm theo bản chụp sản phẩm đăng ký

02 bản mô tả sáng chế kèm theo hình vẽ, yêu cầu bảo hộ sáng chế Giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền

Nơi nộp hồ sơ: Cục sở trí tuệ

Đăng kí lưu hành sản phẩm

Hồ sơ bao gồm: Đơn xin đăng ký

Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Bản kết quả kiểm nghiệm thành phần và hàm lượng hoá chất, chế phẩm của các cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam cấp

Giấy chứng nhận hoặc tài liệu xác nhận từ cơ quan có thẩm quyền xác nhận rằng sản phẩm đã được phép lưu hành, bao gồm chứng chỉ bán tự do từ nước sở tại hoặc ít nhất một quốc gia cho phép Tài liệu kỹ thuật này cung cấp thông tin về thành phần và cấu tạo của sản phẩm.

Tác dụng và hướng dẫn sử dụng

Tác dụng phụ, cách xử lý

Tính ổn định và cách bảo quản

Đăng kí mã số, mã vạch cho sản phẩm

• Hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch gồm các tài liệu:

Bản đăng ký sử dụng mã số mã vạch (theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BKHCN) (02 bản);

[TOU1001_46K22.2] – [PHOI HOP VIET THEO NHOM] ROBOKIT

Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh và thương mại cần cung cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong khi các tổ chức khác phải xuất trình bản sao Quyết định thành lập Lưu ý rằng bản chính cần được xuất trình để đối chiếu, trừ khi bản sao đã được chứng thực.

Bảng Đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN (theo mẫu quyđịnh tại Phụ lục II Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BKHCN) (02 bản)

Hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch cần được nộp tại các cơ quan được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chỉ định.

LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT

Tìm kiếm nguồn tài nguyên

Kế hoạch thi công lắp ráp là yếu tố quan trọng trong chương trình sản xuất, cần ghi rõ tên các công việc phải thực hiện hàng tháng, thời hạn bàn giao và các công trình chuyển tiếp Đây là cơ sở để tính toán các bộ phận kế hoạch tiếp theo, đảm bảo tiến độ và hiệu quả trong quá trình thi công.

Kế hoạch cung ứng vật tư cần xác định rõ chủng loại và nguồn gốc vật tư, nhu cầu số lượng và yêu cầu chất lượng, cũng như tiến độ cung cấp Ngoài ra, cần nêu rõ phương tiện vận tải, kho bãi, và dự trữ chi phí cho mỗi đơn vị vật tư tính đến chân công trình, đồng thời xác định loại vật tư sẽ tự sản xuất và loại cần mua.

Kế hoạch nhu cầu sử dụng máy móc thi công cần nêu rõ các thông tin quan trọng như chủng loại máy, số lượng máy cần thiết, số ca sử dụng trong từng giai đoạn, tiến độ sử dụng và tiến độ cung cấp máy móc Việc lập kế hoạch chi tiết này giúp đảm bảo hiệu quả trong quá trình thi công và đáp ứng kịp thời các yêu cầu của dự án.

Robokit cung cấp giải pháp cho việc quản lý số lượng máy móc đi thuê và máy móc tự có, đồng thời tính toán chi phí vận chuyển và tổng chi phí sử dụng máy móc Việc này giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình làm việc và tiết kiệm chi phí hiệu quả.

Kế hoạch nhân lực và tiền lương cần bao gồm các yếu tố quan trọng như số lượng nhân lực, trình độ nghề nghiệp, phân công công việc và tiến độ sử dụng Đồng thời, cần xác định tổng nhu cầu về tiền lương và phụ cấp, năng suất lao động, nguồn bổ sung nhân lực, cũng như kế hoạch bồi dưỡng cán bộ để đảm bảo hiệu quả hoạt động của tổ chức.

Kế hoạch tài chính bao gồm các thành phần quan trọng như kế hoạch vốn, chi phí sản xuất, chiến lược hạ giá thành, lợi nhuận và cách sử dụng lợi nhuận, cùng với kế hoạch trích nộp ngân sách nhà nước.

Kế hoạch đầu tư bao gồm việc mua sắm thiết bị, xây dựng các xưởng sản xuất phụ và thực hiện các dự án đầu tư khác nhằm thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp.

Kế hoạch nghiên cứu và áp dụng kỹ thuật mới cần xác định rõ các kỹ thuật cần phát triển, bao gồm chi phí phát triển, khối lượng công việc và hiệu quả mang lại từ việc áp dụng các kỹ thuật này vào sản xuất.

Sản xuất, chế tạo thử nghiệm

Để bắt đầu, cần thiết lập bảng danh mục và tiến độ thi công dựa trên ý tưởng sản phẩm ban đầu Bảng này phải phản ánh rõ ràng từng giai đoạn của sản phẩm, bao gồm thời gian hoàn thành và bàn giao cho bộ phận khác Mỗi giai đoạn cần được ấn định cụ thể ngày khởi công và kết thúc.

Bước 2: Dựa trên danh mục các công đoạn sản phẩm và hồ sơ thiết kế-dự đoán, tiến hành tính toán khối lượng công việc và lắp ráp từng bộ phận Cần xác định tổng khối lượng nguyên vật liệu cần cho công tác lắp ráp, từ đó dự toán được kiểm duyệt và phân khai kế hoạch cho từng giai đoạn sản xuất.

• Bước 3: Tiến hành lắp ráp theo bản thiết kế ban đầu Thử nghiệm và thay đổi bản thiết kế cho đến khi hoàn thiện

Trong bước 4, việc tính toán giá trị sản lượng của các loại công tác lắp ráp là rất quan trọng Mục tiêu chính là xác định giá trị sản lượng lắp ráp sẽ thực hiện theo kế hoạch Trong quá trình này, cần phân định rõ ràng giữa giá trị sản lượng công tác lắp ráp chuyển tiếp và các quy trình lắp ráp của bộ phận mới.

Bước 5: Để tính toán giá trị sản lượng, doanh nghiệp cần xem xét khả năng của mình và xác định giá trị sản lượng công nghiệp, giá trị sản lượng vận tải, cùng với giá trị sản lượng từ các hoạt động khác.

[TOU1001_46K22.2] – [PHOI HOP VIET THEO NHOM] ROBOKIT

• Bước 6: Thực hiện thử nghiệm ổn định trên phương tiện

Kiểm định chất lượng sản phẩm

Điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định chất lượng sản phẩm và hàng hóa trong quá trình sử dụng được quy định tại Điều 9 của Nghị định 107/2016/NĐ-CP, liên quan đến điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.

Là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật

Hệ thống quản lý và năng lực hoạt động của chúng tôi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quy định theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008, cũng như các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế liên quan đến kiểm định chuyên ngành.

Tổ chức cần có ít nhất 04 kiểm định viên chính thức, bao gồm viên chức hoặc lao động có hợp đồng từ 12 tháng trở lên, hoặc lao động có hợp đồng không xác định thời hạn Các kiểm định viên này phải đáp ứng yêu cầu chuyên môn cho lĩnh vực kiểm định tương ứng và được đào tạo theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008.

Để bổ sung lĩnh vực hoạt động kiểm định, tổ chức cần có ít nhất 02 kiểm định viên chính thức, bao gồm viên chức hoặc lao động có hợp đồng từ 12 tháng trở lên, hoặc lao động có hợp đồng không xác định thời hạn Các kiểm định viên này phải được đào tạo về tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tương ứng với lĩnh vực kiểm định đăng ký bổ sung.

Có máy móc, thiết bị, dụng cụ theo yêu cầu tại quy trình kiểm định.

Định giá

• Định giá chắt với thị trường:

Nhiều công ty khi ra mắt sản phẩm mới thường định giá cao để tối đa hóa lợi nhuận trên mỗi đơn vị Tuy nhiên, giá cao dẫn đến lượng khách hàng hạn chế, do đó, các công ty sẽ dần giảm giá để thu hút thêm người mua Việc định giá chắt vớt thị trường chỉ hiệu quả khi có đủ người mua để duy trì nhu cầu cao và chi phí sản xuất mỗi đơn vị không quá lớn, không làm mất đi lợi thế của giá cả chấp nhận được Giá ban đầu cao không chỉ giúp tránh thu hút đối thủ cạnh tranh mà còn củng cố hình ảnh sản phẩm chất lượng.

• Định giá nhằm thâm nhập thị trường:

Một số công ty áp dụng chiến lược định giá sản phẩm thấp nhằm thu hút lượng khách hàng đông đảo và chiếm lĩnh thị trường.

[TOU1001_46K22.2] – [PHOI HOP VIET THEO NHOM] ROBOKIT do cải tiến, tích lũy kinh nghiệm, chi phí sản xuất sẽ hạ thấp hơn nữa và lợi nhuận sẽ tăng lên

• Những điều kiện sau đây thuận lợi cho lối định giá thấp:

Thị trường rất nhạy cảm với giá cả và giá thấp sẽ kích thích sức tăng trưởng của thị trường nhiều hơn nữa

Chi phí sản xuất và phân phối ngày càng giảm do cải tiến và tích lũy được nhiều kinh nghiệm

Do giá thấp, giảm bớt được cạnh tranh thực tế và tiềm tàng vì đối thủ không thấy hấp dẫn khi lợi nhuận ít

• Định giá một sản phẩm mới do mô phỏng:

Khi một công ty chuẩn bị ra mắt sản phẩm mới thông qua mô phỏng, việc xác định vị trí sản phẩm (định vị sản phẩm) là rất quan trọng Công ty cần quyết định về chất lượng và mức giá của sản phẩm đó Dưới đây là 9 chiến lược có thể áp dụng liên quan đến chất lượng và giá cả.

• Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng:

Chỉ tiêu độ tin cậy là yếu tố quan trọng phản ánh sự ổn định của các đặc tính sử dụng sản phẩm Nó thể hiện khả năng của sản phẩm và dịch vụ trong việc liên tục đáp ứng các yêu cầu của người tiêu dùng.

Chỉ tiêu công dụng là yếu tố quan trọng phản ánh các thuộc tính của sản phẩm, xác định các chức năng chính và quy định giá trị sử dụng của nó.

Chỉ tiêu công nghệ là những tiêu chí đặc trưng cho phương pháp và quy trình sản xuất, nhằm tiết kiệm các yếu tố vật chất trong quá trình sản xuất, giúp giảm thiểu chi phí sản xuất sản phẩm.

Chỉ tiêu lao động học thể hiện mối liên hệ giữa con người và sản phẩm, nhấn mạnh lợi ích mà sản phẩm mang lại cho người tiêu dùng trong quá trình sử dụng.

Chỉ tiêu thẩm mỹ: Đặc trưng cho mức độ truyền cảm, hấp dẫn của sản phẩm, sự hài hoà về hình thức, nguyên vẹn về kết cấu

Chỉ tiêu độ bền là khoảng thời gian từ khi sản phẩm hoàn thiện cho đến khi không còn khả năng vận hành hay sử dụng.

[TOU1001_46K22.2] – [PHOI HOP VIET THEO NHOM] ROBOKIT

Chỉ tiêu dễ vận chuyển: Phản ánh sự thuận tiện của các sản phẩm trong quá trình di chuyển, vận chuyển trên các phương tiện giao thông

Chỉ tiêu an toàn: Chỉ tiêu đặc trưng cho mức độ an toàn khi sản xuất hay tiêu dùng sản phẩm

Chỉ tiêu sinh thái: Phản ánh mức độ gây độc hại, ảnh hưởng đến môi trường xung quanh trong quá trình sản xuất và vận hành sản phẩm

Chỉ tiêu tiêu chuẩn hóa, thống nhất hoá: Đặc trưng cho khả năng lắp đặt và thay thế của sản phẩm khi sử dụng

Chỉ tiêu kinh tế thể hiện các chi phí cần thiết từ giai đoạn thiết kế và chế tạo sản phẩm cho đến khi sản phẩm được cung ứng, bao gồm cả các chi phí phát sinh sau khi người tiêu dùng sử dụng sản phẩm.

Phê duyệt nguồn vật liệu, thiết bị sản xuất, số lượng lao động

Các nguyên liệu nhập về đều phải rõ nguồn gốc, xuất xứ, đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng được công bố (kiểm tra CA của lô hàng)

Bước 1: Kế hoạch sản xuất

Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, Giám đốc sản xuất lập giấy đề nghị cung ứng nguyên vật liệu đầu vào

Nhân viên kế hoạch có nhiệm vụ lập kế hoạch mua hàng phối hợp với phòng kỹ thuật sản xuất lựa chọn nhà cung ứng

Bước 2: Kiểm tra sơ bộ và duyệt kế hoạch

Tổng giám đốc hoặc người được ủy quyền sẽ tiếp nhận kế hoạch và chỉ đạo bộ phận kỹ thuật tiến hành khảo sát sơ bộ chất lượng hàng hóa tại kho của bên bán Đồng thời, bộ phận này cũng sẽ khảo sát giá cả nguyên vật liệu cùng loại trên thị trường Bước tiếp theo là duyệt mua hàng.

Sau khi nhận báo cáo, ban lãnh đạo tiến hành so sánh giá cả, nhà cung cấp và chất lượng hàng hóa Nếu đạt yêu cầu, giám đốc sẽ phê duyệt mua và nhập hàng về trạm.

Tiêu chuẩn lựa chọn nhà cung cấp:

Phải có đầy đủ tư cách pháp nhân

Chúng tôi có khả năng cung cấp nguyên vật liệu với kinh nghiệm và uy tín vững chắc trong lĩnh vực cung ứng Giá cả của chúng tôi phù hợp với khả năng sử dụng của khách hàng, cùng với điều kiện thanh toán và giao hàng thuận lợi cho công ty.

[TOU1001_46K22.2] – [PHOI HOP VIET THEO NHOM] ROBOKIT

Có địa chỉ cư trú rõ ràng

Có tên trong danh sách khách hàng đã được duyệt

Nếu không duyệt được thì trở lại bước 2 (tìm nguồn nguyên vật liệu khác) Bước 4: Kiểm tra số lượng và chất lượng nguyên vật liệu tại kho

Tất cả phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu vào công ty đều phải trải qua quy trình cân hai lần để xác định khối lượng hàng hóa chính xác Lần đầu tiên, xe cùng với hàng hóa được cân, trong khi lần thứ hai chỉ cân trọng lượng thuần của xe Phiếu cân phải ghi rõ các thông tin cần thiết như tên khách hàng, biển số xe, tên hàng hóa, trọng lượng lần 1 và lần 2, cùng với chữ ký của các bên liên quan như tài xế và quản lý cân kiêm thủ kho Việc này đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quá trình kiểm tra chất lượng hàng hóa.

Bước 5: Tiến hành nhập kho

Sau khi kiểm tra chất lượng và số lượng, nguyên vật liệu được bảo quản chờ đưa vào sản xuất

Chứng từ mua hàng và chứng từ giao nhận bán chính được chuyển sang phòng TC-KT, và lưu tại phòng KTSX bản phụ để đối chiếu

Bộ phận tiếp nhận nguyên vật liệu đầu vào phải chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và pháp luật nếu có hành vi cấu kết với nhà cung cấp, dẫn đến việc sai lệch về số lượng và chất lượng hàng hóa.

Lên kế hoạch sản xuất chi tiết

Trước khi lập kế hoạch sản xuất, việc xây dựng kế hoạch bán hàng theo từng tháng trong suốt một năm là rất quan trọng Trong kế hoạch này, chúng ta cần xác định sản phẩm nào sẽ được bán và số lượng bán ra trong từng tháng.

Lên kế hoạch sản xuất một năm theo từng tháng

Lập kế hoạch bán hàng trong một năm là mục tiêu quan trọng Để thực hiện điều này, chúng ta cần xác định số lượng thiết bị, nguồn nhân lực và nguyên vật liệu cần thiết.

Lên kế hoạch sản xuất cho 3 tháng

Sau khi lập kế hoạch sản xuất hàng năm theo từng tháng, cần xác định mục tiêu cụ thể và lên kế hoạch chuẩn bị trang thiết bị, nhân lực cũng như lượng nguyên vật liệu cần thiết để đảm bảo sản xuất đủ số lượng theo kế hoạch đã đề ra.

[TOU1001_46K22.2] – [PHOI HOP VIET THEO NHOM] ROBOKIT

Kế hoạch sản xuất hàng tháng sẽ được cụ thể hóa theo từng tuần và ngày, cho phép phân loại sản phẩm thành hai loại: sản xuất hàng ngày và sản xuất cách nhật.

Lên kế hoạch sản xuất từng ngày của tuần

Lập kế hoạch sản xuất hàng ngày và hàng tuần trong tháng dựa trên loại sản phẩm và quy trình sản xuất Cần xác định rõ sản phẩm nào sẽ được sản xuất trong mỗi tuần và số lượng cần sản xuất.

Lên kế hoạch sản xuất theo từng ngày

Cuối cùng, việc xác định số lượng sản phẩm cần sản xuất mỗi ngày là rất quan trọng Bên cạnh đó, cần phải quyết định thứ tự sản xuất các sản phẩm, từ thời điểm bắt đầu cho đến khi kết thúc giờ làm việc.

Thu thập, đánh giá dữ liệu về hiệu quả sản xuất

• Kim tự tháp SMART của Lynch và Cross

• Thẻ điểm cân bằng BSC

LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH

Tuyển dụng nhân sự

Nhân sự đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của công ty, ảnh hưởng trực tiếp đến thành công hay thất bại của doanh nghiệp Tuyển dụng nhân sự là vấn đề được ưu tiên hàng đầu, nhằm đảm bảo bộ máy tổ chức hoạt động hiệu quả Để đạt được điều này, các nhà quản lý cần xây dựng một kế hoạch tuyển dụng chi tiết và rõ ràng, giúp đội ngũ nhân sự thực hiện quy trình tuyển dụng phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp.

[TOU1001_46K22.2] – [PHOI HOP VIET THEO NHOM] ROBOKIT

Bước 1: Xác định nhu cầu tuyển dụng nhân lực

Để xác định nhu cầu nhân lực hiệu quả, doanh nghiệp cần rõ ràng về mục đích hoạt động và kế hoạch phát triển trong tương lai gần Việc xác định mục tiêu cụ thể giúp triển khai kế hoạch chung của doanh nghiệp Cần xem xét quy mô nhân sự hợp lý và liệu có cần điều chỉnh nào không Dựa trên thông tin nghiên cứu, người lập kế hoạch có thể nhanh chóng xác định các chỉ tiêu cụ thể về nhu cầu nhân lực, bao gồm số lượng, chất lượng và thời gian tuyển dụng cần thiết.

Bước 2: Thực hiện đánh giá tổng quan tình hình nhân sự công ty

Sau khi xác định nhu cầu nhân sự, phòng nhân sự cần đánh giá thực trạng đội ngũ hiện tại một cách khách quan, dựa trên thực tế công việc, chính sách đãi ngộ và văn hóa doanh nghiệp Việc tổng hợp tình hình nhân sự giúp doanh nghiệp nhận diện mức độ biến động nhân sự trước khi thực hiện kế hoạch tuyển dụng chi tiết.

Đánh giá tổng quan tình hình nhân sự trong công ty giúp xác định số lượng nhân viên thừa hoặc thiếu, từ đó xây dựng kế hoạch tuyển dụng công bằng và phù hợp với mục tiêu cũng như nhu cầu nhân lực của doanh nghiệp.

Bước 3: Xây dựng mẫu kế hoạch tuyển dụng nhân sự

Khi lập kế hoạch tuyển dụng nhân sự, bạn cần chú ý đến thời gian triển khai và chọn thời điểm phù hợp, chẳng hạn như cuối năm Thời điểm này giúp đánh giá chính xác tình hình nhân sự của công ty và làm rõ nhu cầu tuyển dụng, phục vụ cho các kế hoạch và mục tiêu làm việc trong những năm tới.

Một số yêu cầu cụ thể cần phải tuân thủ khi thiết lập kế hoạch tuyển dụng nhân sự, bao gồm:

Thời gian (ngày, tháng, năm) tuyển dụng

Vị trí tuyển dụng cụ thể

Số lượng nhân sự cần tuyển dụng

Bản mô tả công việc, mức lương dự kiến cho ứng viên

Dự trù chi phí tuyển dụng

[TOU1001_46K22.2] – [PHOI HOP VIET THEO NHOM] ROBOKIT

Phương án tái cơ cấu nhân sự

Hội đồng tuyển dụng nhân sự

Chữ ký ban lãnh đạo, bộ phận phụ trách tuyển dụng

Bước 4 trong quy trình tuyển dụng nhân sự là đánh giá và điều chỉnh kế hoạch Để xây dựng một kế hoạch hoàn chỉnh, nhà tuyển dụng cần sự nhận xét từ ban lãnh đạo và quản lý trước khi thực hiện Không có kế hoạch nào là hoàn hảo, vì vậy việc nhận xét chi tiết là cần thiết để phát huy những ưu điểm và kịp thời điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp.

Triển khai Marketing

2.1.Qúa trình lập kế hoạch triển khai tiếp thị

• Mọi nhân viên trong công ty hành động trên cùng một định hướng của những nỗ lực marketing

• Mô tả rõ ràng về mục tiêu hoạt động và cách thức đạt được mục tiêu đó

• Xác định và đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng với đúng sản phẩm ở đúng nơi

• Biết chi phí ngân sách được chi cho việc gì và ý nghĩa của nó ra sao, từ đó giảm rủi ro khi đầu tư vào hoạt động marketing

• Kiểm soát tốt quá trình thực hiện marketing để có thể tối đa hóa phản ứng với hoàn cảnh thay đổi

Các công ty và doanh nghiệp nhỏ có thể tạo ra cơ hội cạnh tranh với các tập đoàn lớn hơn bằng cách phát triển những ý tưởng sáng tạo và độc đáo Những điểm khác biệt này được mô tả một cách chi tiết, giúp họ nổi bật trên thị trường.

2.2.Các giai đoạn của quá trình lập kế hoạch triển khai tiếp thị

Phân tích chiến lược marketing hiện tại và đánh giá thị trường là rất quan trọng để hiểu cơ cấu, quy mô và tác động của marketing đối với nhu cầu tiêu dùng Việc nghiên cứu xu hướng thay đổi trong marketing giúp xác định các yếu tố ảnh hưởng đến từng sản phẩm, từ đó tối ưu hóa chiến lược tiếp cận khách hàng và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Phân tích sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp: Chiến lược, thị phần, ưu và nhược điểm của đối thủ

[TOU1001_46K22.2] – [PHOI HOP VIET THEO NHOM] ROBOKIT

Phân tích chiến lược Marketing cho sản phẩm mới hiện tại: Trong môi trường mới thì chiến lược marketing mix còn thích hợp hay không?

Phân tích SWOT bao gồm: điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội phát triển và mối đe dọa đến doanh nghiệp

Phân tích SWOT có thể cung cấp thông tin chi tiết về các vấn đề tiềm ẩn và tầm quan trọng ảnh hưởng đến doanh nghiệp

Xác định mục tiêu marketing

Mục tiêu phải chịu chi phối của chiến lược công ty, doanh nghiệp Mục tiêu cụ thể, rõ ràng logic và có thể đo lường

Mục tiêu cần phải có thời gian cụ thể, được đồng hộ và sắp xếp theo mức độ quan trọng Trong lĩnh vực Marketing, các mục tiêu thường liên quan đến vị thế sản phẩm và dịch vụ, vị thế doanh nghiệp, thị phần, lợi nhuận, doanh số bán hàng và mục tiêu tăng trưởng trong tương lai.

Xác định thị trường mục tiêu

Thị trường mục tiêu hiện nay được xác định dựa trên các phân tích về nhân khẩu học và lối sống của thị trường ở giai đoạn thứ nhất

Thị trường mục tiêu là những đối tượng khách hàng đã được xác định là có tiềm năng lớn nhất cho một doanh nghiệp

Một phân khúc là một nhóm đối tượng khách hàng tương đối đồng nhất về nhân khẩu học, sở thích, hành vi, thói quen,…

Việc xác định các phân khúc, đối tượng khách hàng là cần thiết để lựa chọn một thị trường mục tiêu

Xác định thị trường mục tiêu một cách sớm và chính xác sẽ giúp tăng cường hiệu quả của các chiến thuật và chương trình marketing hỗn hợp.

Xây dựng chiến lược Marketing hỗn hợp

Marketing hỗn hợp là một chiến lược bao gồm nhiều biến số, giúp doanh nghiệp kiểm soát và tác động đến thị trường mục tiêu nhằm đạt được kết quả mong muốn.

[TOU1001_46K22.2] – [PHOI HOP VIET THEO NHOM] ROBOKIT

Chiến lược sản phẩm Xác định danh mục sản phẩm, chủng loại sản phẩm, nhãn hiệu, tên gọi, bao bì, đặc tính và dịch vụ khách hàng

Xác định phương pháp định giá, mục tiêu chiến lược giá cụ thể cho doanh nghiệp

Chiến lược phân phối Tìm hiểu và lựa chọn các trung gian trong kênh phân phối, thiết lập kênh phân phối và phương thức vận chuyển

Chiến lược xúc tiến Xây dựng mục tiêu chiến lược truyền thông và các phương tiện hình thức truyền thông phù hợp

Hệ thống phương pháp, cách làm cụ thể để đạt mục tiêu doanh nghiệp

Dự báo ngân sách và xây dựng chương trình hành động

Các chương trình hành động đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo kế hoạch marketing được thực hiện hiệu quả Nhiệm vụ chính là chuyển đổi chiến lược marketing thành những chương trình hành động cụ thể và chi tiết, đồng thời trả lời các câu hỏi liên quan để tối ưu hóa quá trình thực hiện.

Trách nhiệm thực hiện thuộc về người nào?

Chi phí là bao nhiêu?

Doanh nghiệp, công ty cần dựa đoán ngân sách chi phí để thực hiện kế hoạch marketing Nó được xác định bằng công thức:

Doanh số dự kiến = Số lượng bán dự kiến x Giá bán bình quân.

LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH

Gọi vốn đầu tư

1.1.Xác định số vốn cần kêu gọi

Xây dựng lộ trình khởi nghiệp là bước quan trọng, bao gồm việc xác định các giai đoạn sơ bộ và các dấu mốc quan trọng Những cột mốc này không chỉ giúp theo dõi tiến trình mà còn gia tăng giá trị cho doanh nghiệp khi đạt được.

• Ước tính ngân sách phát triển: Dự đoán về ngân sách / số vốn cần thiết để hoàn thành các nhiệm vụ phụ trong mỗi giai đoạn của lộ trình

[TOU1001_46K22.2] – [PHOI HOP VIET THEO NHOM] ROBOKIT

Để đảm bảo doanh nghiệp duy trì hoạt động qua các giai đoạn khởi nghiệp, việc lập dự toán chi tiêu hàng tháng là rất quan trọng Tính toán tỉ lệ chi tiêu giúp theo dõi các khoản chi phí cần thiết một cách liên tục, từ đó hỗ trợ doanh nghiệp quản lý tài chính hiệu quả.

Trước khi nhận vốn đầu tư, việc định giá doanh nghiệp là rất quan trọng Quá trình này giúp ước lượng giá trị doanh nghiệp trong giai đoạn đầu, từ đó hỗ trợ các quyết định đầu tư hiệu quả hơn.

Kiểm tra tính xác thực của ước tính định giá bằng cách so sánh với tổng kinh phí cần thiết để thực hiện các mốc quan trọng Cần đánh giá xem liệu việc huy động vốn có hợp lý hay không, đặc biệt nếu số vốn cần huy động vượt quá một nửa ước tính định giá dự án Trong trường hợp này, nên xem xét xin vốn từ các nguồn khác như bạn bè và gia đình, sử dụng số tiền này để đạt được nhiều dấu mốc quan trọng hơn, từ đó tăng định giá trước khi kêu gọi thêm đầu tư từ các nhà đầu tư.

1.2.Chắt lọc kế hoạch kêu gọi vốn

Khi đã xác định được số vốn cần thiết để đạt được các cột mốc quan trọng, cần soạn thảo một tài liệu chi tiết về cách sử dụng vốn, trong đó làm rõ các giả định dành cho nhà đầu tư.

1.3.Gây quỹ, lôi kéo nhà đầu tư

• Nếu dự án đang cần $250,000 hoặc $500,000, có khả năng cần khoản đầu tư từ ít nhất một vài nguồn

Nhiều nhóm và cá nhân độc lập thường đầu tư với số tiền hạn chế, thường dao động từ $50,000 đến $100,000 Để đạt được mục tiêu đầu tư $500,000, cần có kế hoạch thu hút thêm nhiều nhà đầu tư khác.

Khi các nhà đầu tư bày tỏ sự quan tâm đến việc đầu tư vào doanh nghiệp khởi nghiệp, cuộc trò chuyện sẽ đi đến việc định giá, tức là tổng giá trị của doanh nghiệp trước khi gây quỹ Định giá thường được thỏa thuận với các nhà đầu tư bên ngoài, nhưng người sáng lập và các cố vấn của dự án khởi nghiệp cần xác định mức giá khởi điểm.

Định giá Pre-money là một khái niệm quan trọng trong việc xác định giá trị của công ty khởi nghiệp trước khi nhận được đầu tư Điều này giúp các nhà đầu tư hiểu rõ giá trị hiện tại của doanh nghiệp và đưa ra quyết định đầu tư hợp lý.

[TOU1001_46K22.2] – [PHOI HOP VIET THEO NHOM] ROBOKIT Định giá Post-money: công ty của bạn có giá trị bao nhiêu sau khi được đầu tư?

Khi xác định định giá Pre-money cho một dự án khởi nghiệp, cần phải cân nhắc giữa hai cách định giá khác nhau, bao gồm việc kết hợp các giá trị thực tế và giá trị giả định.

• Nhiều yếu tố ảnh hưởng đến giá trị giả định, bao gồm: Độ lớn của thị trường Quy mô của Công ty

Sở hữu trí tuệ (IP) Nhóm sáng lập Sản phẩm / Dịch vụ hoặc Công nghệ Sức hút thị trường

Số tiền đã được đầu tư Giai đoạn khởi nghiệp Cạnh tranh

Cần vốn đầu tư bổ sung

1.5.Định giá liên quan đến số vốn cần huy động

Số tiền huy động cần phải liên kết với định giá Pre-money của doanh nghiệp Bằng cách chia đôi mức định giá Pre-money, ta có thể xác định số tiền hợp lý cho một vòng đầu tư, giúp nhà đầu tư sở hữu 33% cổ phần công ty sau khoản đầu tư Đây chỉ là hướng dẫn cơ bản, vì còn nhiều yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến phép toán này.

Khi định giá một khoản đầu tư, nhà đầu tư có thể đặt câu hỏi về con số mà bạn đưa ra Ví dụ, nếu bạn muốn tăng $250,000 cho 5% cổ phần, điều đó có nghĩa là công ty của bạn trị giá $5,000,000 (20 x $250,000 = $5,000,000) Tuy nhiên, đối với hầu hết các dự án khởi nghiệp ban đầu, giá trị này thường quá cao và tỷ lệ cổ phần như vậy cho một nhà đầu tư lớn là không hợp lý Do đó, hãy chắc chắn thực hiện những phép toán đơn giản để có được định giá hợp lý.

1.7.Cổ phần cho nhà đầu tư và cổ phần cho nhân viên

Hy sinh một phần cổ phần trong dự án khởi nghiệp là điều cần thiết để thu hút vốn đầu tư, nhằm xây dựng và phát triển dự án Việc chia sẻ cổ phần cho các nhà đầu tư giúp tăng cường nguồn lực tài chính, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

[TOU1001_46K22.2] – [PHOI HOP VIET THEO NHOM] ROBOKIT để đổi lấy khoản đầu tư rơi vào khoảng 10% đến 30% trong dự án khởi nghiệp giai đoạn đầu

Các dự án khởi nghiệp thường tạo ra cổ phần cho nhân viên chủ chốt thông qua quỹ cổ phần (option pool) để chia sẻ thành công chung, bên cạnh việc chia cổ phần cho nhà đầu tư Cổ phần này được xem như một phần của tiền lương, do đó người nắm giữ cần lưu ý về thuế Thông thường, cổ phần này chiếm khoảng 10-20% tổng số cổ phần của công ty và có thể được sử dụng để trả lương cho nhân viên, bao gồm cả luật sư và tư vấn tài chính, thay vì sử dụng tiền mặt.

Ngân sách kinh doanh

• Ngân sách kinh doanh là tổng quan về tài chính của doanh nghiệp bạn

Ngân sách của bạn là công cụ quan trọng để phác thảo tình trạng tài chính hiện tại, bao gồm thu nhập và chi phí, cũng như các mục tiêu tài chính dài hạn Việc xây dựng ngân sách sẽ giúp bạn đưa ra những quyết định tài chính đúng đắn cho doanh nghiệp, vì vậy đây nên là một trong những nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu mà bạn cần thực hiện.

• Quy trình thực hiện ngân sách kinh doanh: Bước 1: Kiếm các nguồn thu nhập

Bước 2: Xác định chi phí cố định Bước 3: Bao gồm các chi phí biến đổi Bước 4: Dự đoán chi tiêu một lần Bước 5: Kết hợp

Dự toán sản xuất kinh doanh

Để xác định dự toán tiêu thụ, cần xem xét khối lượng sản phẩm và hàng hóa dự kiến sẽ tiêu thụ, cùng với đơn bán của chúng Đơn giá bán sản phẩm phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm chất lượng, thị hiếu tiêu dùng, sức mua của khách hàng, và khả năng cung cấp sản phẩm tương tự trên thị trường.

• Lập dự toán tiêu thụ thường được thực hiện cho cả niên độ kế toán và chia ra theo các quý trong niên độ kế toán

[TOU1001_46K22.2] – [PHOI HOP VIET THEO NHOM] ROBOKIT

Trong quá trình lập dự toán tiêu thụ, kế toán quản trị cần dự kiến lịch thu tiền bán hàng để làm cơ sở lập dự toán vốn bằng tiền Việc này không chỉ dựa vào doanh thu bán hàng trong năm kế hoạch mà còn phải xem xét tiền bán hàng phải thu từ kỳ trước và tiền bán hàng trong kỳ kế hoạch chuyển sang thu ở kỳ sau Để đảm bảo tính chính xác của lịch thu tiền, cần căn cứ vào phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán ghi trên hợp đồng bán hàng và tình hình thu tiền thực tế.

3.2 Dự toán sản lượng sản xuất

Để lập dự toán sản lượng sản xuất, cần dựa vào dự toán tiêu thụ, bao gồm khối lượng sản phẩm tiêu thụ, sản phẩm tồn kho đầu kỳ và tồn kho cuối kỳ theo dự kiến.

Chỉ tiêu Quý 1 Cả năm

Bảng 1: Dự toán tiêu thụ

[TOU1001_46K22.2] – [PHOI HOP VIET THEO NHOM] ROBOKIT

Số lượng sản phẩm cần sản xuất trong kì = Sản phẩm tiêu thụ trong kì + Số sản phẩm tồn kho cuối kì – Số sản phẩm tồn kho đầu kì

Bảng 2: Dự toán số lượng sản phẩm sản xuất

3.3 Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phụ thuộc vào số lượng nguyên vật liệu tiêu hao cho mỗi đơn vị sản phẩm, đơn giá nguyên vật liệu và khối lượng sản phẩm cần sản xuất Khi khối lượng sản phẩm và sản xuất tăng, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cũng sẽ tăng theo, và ngược lại.

Nguyên liệu mua vào = Nguyên liệu xuất sản xuất + Nguyên liệu tồn cuối kì – Nguyên liệu tồn đầu kì

3.4 Dự toán chi phí nhân công trực tiếp

Dự toán chi phí nhân công trực tiếp là công cụ quan trọng giúp các nhà quản lý doanh nghiệp lập kế hoạch sử dụng lao động hiệu quả Nó cũng là cơ sở để phân tích tác động của chi phí nhân công đối với tổng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.

Dự toán chi phí nhân công trực tiếp = Dự toán khối lượng sản phẩm cần sản xuất * Định mức thời gian sản xuất hoàn thành 1 sản phẩm

X Đơn giá giờ công trực tiếp

Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm

[TOU1001_46K22.2] – [PHOI HOP VIET THEO NHOM] ROBOKIT

Bảng 3: Dự toán chi phí lao động trực tiếp

3.5 Dự toán chi phí sản xuất chung

Căn cứ để lập dự toán chi phí sản xuất chung là tổng thời gian lao động trực tiếp, đơn giá chi phí chung áp dụng công thức:

Dự toán tổng biến sản xuất chung = Dự toán sản phẩm sản xuất trong kì * Đơn giá biến phí sản xuất chung

3.6 Dự toán thành phẩm hàng tồn kho

Thành phẩm tồn kho cuối kỳ là lượng hàng dự trữ cho tiêu thụ trong kỳ tới, thường được dự toán dựa trên phương pháp thống kê kinh nghiệm và khả năng tiêu dùng của người tiêu dùng trong năm kế hoạch Để ước tính chính xác, cần căn cứ vào dự toán lượng thành phẩm tiêu thụ và tỷ lệ tồn kho thành phẩm ước tính, áp dụng theo công thức phù hợp.

Lượng thành phẩm tồn kho cuối kì dự kiến = Lượng thành phẩm dự kiến tiêu thụ * Tỷ lệ tồn kho cuối kì dự tính

Sau khi xây dựng được thành phẩm tồn kho cuối kì, sử dụng công thức dưới đây để xác định trị giá thành phẩm tồn kho

Trị giá thành phẩm tồn kho cuối kì dự kiến = Lượng thành phẩm tồn kho cuối kì * Giá thành sản xuất đơn vị thành phẩm

Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm

Ngày đăng: 31/03/2022, 18:47

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1: Khái quát sản phẩm - Quy trình phối hợp viết theo nhóm học phần giao tiếp trong kinh doanh
Hình 1 Khái quát sản phẩm (Trang 5)
Bảng Đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN (theo mẫu quyđịnh tại Phụ lục II Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BKHCN) (02 bản) - Quy trình phối hợp viết theo nhóm học phần giao tiếp trong kinh doanh
ng Đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN (theo mẫu quyđịnh tại Phụ lục II Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BKHCN) (02 bản) (Trang 14)
Bảng 1: Dự toán tiêu thụ - Quy trình phối hợp viết theo nhóm học phần giao tiếp trong kinh doanh
Bảng 1 Dự toán tiêu thụ (Trang 28)
Bảng 2: Dự toán số lượng sản phẩm sản xuất - Quy trình phối hợp viết theo nhóm học phần giao tiếp trong kinh doanh
Bảng 2 Dự toán số lượng sản phẩm sản xuất (Trang 29)
Bảng 3: Dự toán chi phí lao động trực tiếp - Quy trình phối hợp viết theo nhóm học phần giao tiếp trong kinh doanh
Bảng 3 Dự toán chi phí lao động trực tiếp (Trang 30)
[TOU1001_46K22.2] – [PHOI HOP VIET THEO NHOM] ROBOKIT - Quy trình phối hợp viết theo nhóm học phần giao tiếp trong kinh doanh
1001 _46K22.2] – [PHOI HOP VIET THEO NHOM] ROBOKIT (Trang 30)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w