1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) điều chế một số dẫn xuất của alpha mangostin bằng phản ứng oxy hóa baeyer villiger

36 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Điều Chế Một Số Dẫn Xuất Của Alpha-Mangostin Bằng Phản Ứng Oxy Hóa Baeyer-Villiger
Tác giả Phạm Thị Trang
Người hướng dẫn TS. Dương Thúc Huy
Trường học Trường Đại Học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Hóa Học
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2018
Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 36
Dung lượng 1,86 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN (10)
    • 1.1 Phản ứng oxy hóa Baeyer-Villiger (10)
    • 1.2 α-Mangostin (11)
      • 1.2.1 Giới thiệu (11)
      • 1.2.2 Hoạt tính sinh học của α-mangostin (12)
        • 1.2.2.1 Hoạt tính kháng oxy hóa (12)
        • 1.2.2.2 Hoạt tính kháng viêm (12)
        • 1.2.2.3 Hoạt tính kháng khuẩn và kháng nấm (12)
        • 1.2.2.4 Hoạt tính gây độc tế bào (12)
      • 1.2.3 Tổng hợp các dẫn xuất của α- mangostin (12)
        • 1.2.3.1 Phản ứng trên nhóm hydroxyl của α-mangostin (12)
        • 1.2.3.2 Phản ứng trên nhóm prenyl của α-mangostin (15)
      • 1.2.4 Oxy hóa xanthone với peracid (16)
  • CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM (17)
    • 2.1. Hóa chất, dụng cụ, thiết bị (17)
      • 2.1.1. Hóa chất (17)
      • 2.2.2. Dụng cụ, thiết bị (17)
    • 2.2 Quy trình thực hiện phản ứng oxy hóa α-mangostin bằng m-CPBA (17)
      • 2.2.1 Phản ứng oxy hóa α-mangostin (17)
      • 2.2.2. Khảo sát phản ứng oxy hóa α-mangostin bằng m-CPBA (20)
    • 2.3 Số liệu phổ định danh cơ cấu sản phẩm (20)
  • CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (22)
    • 3.1 So sánh kết quả phản ứng oxy hóa α-mangostin bằng m-CPBA trong các điều kiện khác nhau (22)
    • 3.2 Sản phẩm của phản ứng oxy hóa α-mangostin bằng m-CPBA (24)
      • 3.2.1 Cấu trúc hóa học của sản phẩm T1 (24)
      • 3.2.2 Cấu trúc hóa học của sản phẩm T3 (24)
    • 3.3 Cơ chế đề nghị của phản ứng (27)
  • CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT (29)
    • 4.1 Kết luận (29)
    • 4.2 Đề xuất (29)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (30)
  • PHỤ LỤC (33)

Nội dung

TỔNG QUAN

Phản ứng oxy hóa Baeyer-Villiger

The formation of esters and lactones from the oxidation of ketones using peroxides, specifically through the Baeyer-Villiger reaction, has been reported and refined for over a century.

Hình 1.1 Phản ứng oxy hóa Baeyer-Villiger

Khi Baeyer và Villiger xử lý menthone, carvomenthone và camphor bằng một chất oxy hóa mới mà không cần dung môi trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng, họ đã thu được các lactone tương ứng của menthone và carvomenthone với hiệu suất 40-50%, đồng thời tái cô lập được 15-20% nguyên liệu ban đầu.

Hình 1.2 Phản ứng oxy hóa Baeyer-Villiger của menthone (A), (+)-carvomenthone

(B), và camphor (C) với KHSO5 trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng

Hình 1.3 Cơ chế phản ứng oxy hóa Baeyer-Villiger với chất oxy hóa m-CPBA

Chất oxy hóa thường dùng hiện nay là m-CPBA, cơ chế phản ứng được minh họa như trong Hình 1.3 Thứ tự ưu tiên nhóm xuất: t-alkyl > s-alkyl > i-alkyl > Phenyl >

Phản ứng oxy hóa Baeyer-Villiger đã được ứng dụng để tổng hợp nhiều hợp chất hữu cơ khác nhau, trong đó xúc tác acid Lewis đóng vai trò quan trọng Các xúc tác như phức chất của Pt và Sn không chỉ tăng hiệu suất phản ứng mà còn cải thiện độ chọn lọc đáng kể Đặc biệt, phức chất của Sn cho thấy hiệu quả tối ưu trong việc tạo thành lactone Nghiên cứu của Xiuhua Hao và các cộng sự đã chỉ ra rằng việc sử dụng xúc tác SnCl4 trong phản ứng oxy hóa 2-adamantanone đạt được hiệu suất 49% và độ chọn lọc 79%.

Hình 1.4 Phản ứng oxy hóa Baeyer-Villiger của 2-adamamtanone.

α-Mangostin

Cây măng cụt, được trồng phổ biến ở Thái Lan, mang lại loại trái cây thơm ngon và giàu nước Loại trái này không chỉ được ưa chuộng tại Thái Lan mà còn ở nhiều nước Đông Nam Á nhờ vào khả năng chống viêm và điều trị các vết nhiễm trùng trên da Các hợp chất α-, β-, và γ-mangostin trong cây măng cụt là nguồn prenyl xanthone phong phú, sở hữu nhiều hoạt tính sinh học như kháng oxi hóa, kháng nấm, kháng khuẩn và chống độc tế bào Cấu trúc hóa học của những hợp chất này chứa nhiều nhóm chức có khả năng điều khiển các phản ứng hóa học.

Hình 1.5 Quả măng cụt (Garcinia mangostana L.) và cấu trúc hóa học của α-mangostin

Một số phản ứng được thực hiện trên α-mangostin để có được dẫn xuất của chúng, đặc biệt là các phản ứng trên nhóm hydroxyl và prenyl

1.2.2 Hoạt tính sinh học của α-mangostin

1.2.2.1 Hoạt tính kháng oxy hóa

Chiết xuất cao thô từ Garcinia mangostana cho thấy khả năng kháng oxy hóa mạnh mẽ qua phương pháp DPPH, đồng thời thể hiện khả năng kháng viêm và giảm tổn thương tế bào đáng kể Nghiên cứu của William và các cộng sự cũng chỉ ra khả năng kháng oxy hóa lipoprotein ở nồng độ thấp.

Cao chiết thô từ Garcinia mangostana có hiệu quả nổi bật trong việc chống lại vi khuẩn Propionibacterium acnes và Staphylococcus epidermidis Đặc biệt, chiết xuất này có khả năng ức chế mạnh mẽ Propionibacterium acnes, mở ra một phương pháp điều trị mụn mới.

1.2.2.3 Hoạt tính kháng khuẩn và kháng nấm

Xanthones extracted from Garcinia mangostana exhibit a range of biological activities, particularly antifungal effects against pathogens such as Fusarium oxysporum vasinfectum, Alternaria tenius, and Dreschlera oryzae, as well as antibacterial properties against Staphylococcus aureus The presence of hydroxyl groups in the phenolic structure and isoprenyl branches in xanthones plays a crucial role in their antifungal mechanism, while other positions lacking these groups show no activity.

1.2.2.4 Hoạt tính gây độc tế bào

Matsumoto và các cộng sự đã báo cáo về hoạt tính ức chế tế bào của α, β, và γ-mangostin, cho thấy các xanthone này có khả năng ức chế mạnh mẽ các tế bào ung thư ruột kết DLD-1 Nghiên cứu chỉ ra rằng có mối liên hệ giữa số lượng các nhóm hydroxyl và khả năng ức chế tế bào Hơn nữa, vỏ quả măng cụt cũng cho thấy khả năng ức chế đối với tế bào bạch cầu HL60.

1.2.3 Tổng hợp các dẫn xuất của α- mangostin

Một số phản ứng của α-mangostin được thực hiện để tạo ra các dẫn xuất hữu ích, đặc biệt thông qua việc tác động lên các nhóm hydroxyl và prenyl.

1.2.3.1 Phản ứng trên nhóm hydroxyl của α-mangostin

Phản ứng acetyl hóa nhóm hydroxyl của phenol trong α-mangostin đã được nghiên cứu để làm rõ mối liên hệ giữa hoạt tính sinh học và cấu trúc Các nhóm hydroxyl ở vị trí số 3 và số 6 dễ tiếp cận hơn, trong khi vị trí số 1 phản ứng khó khăn hơn Morelli và các cộng sự đã tổng hợp nhiều dẫn xuất của α-mangostin thông qua phương pháp alkyl hóa và acyl hóa nhóm hydroxyl, với các chất phản ứng và sản phẩm thu được được trình bày trong bảng dữ liệu.

Hình 1.6 Tổng hợp các dẫn xuất của α-mangostin bởi Morelli và các cộng sự

Bảng 1.1 Tổng hợp các dẫn xuất của α-mangostin bởi Morelli và các cộng sự

Phản ứng Điều kiện Sản phẩm (%)

1 Ac2O (1,1 mmol), Et3N (4 mmol), CH2Cl2, 0 o C 1 (30); 2 (33)

2 N-Acetylimidazole (2 mmol), CH2Cl2, nhiệt độ phòng 1 (8); 3 (44)

3 Ac2O (4 mmol), Et3N (4 mmol), toluene, nhiệt độ phòng 1 (99)

4 Chloride benzoyl (1,1 mmol), Et3N (4 mmol), CH2Cl2,0 o C 4 (39); 5 (36)

5 MeI (18 mmol), NaHCO3 (4,5 mmol), DMF, nhiệt độ phòng 6 (29); 7 (51)

Năm 2014, Fei và các cộng sự [25] đã tổng hợp một số dẫn xuất xanthone 6, 9, 14, 16-

23 từ α-mangostin và các sản phẩm O-alkyl hóa hoặc C-alkyl hóa Các chất phản ứng đã sử dụng và sản phẩm thu được (Hình 1.7) được ghi lại trong Bảng 1.2

Hình 1.7 Tổng hợp các dẫn xuất của α-mangostin bởi Fei và các cộng sự

Bảng 1.2 Tổng hợp các dẫn xuất của α-mangostin bởi Fei và các cộng sự

Phản ứng Điều kiện Sản phẩm (%)

7 BrCH2COOCH3, K2CO3, dung dịch KOH 17a (7), 17b (12)

11 Xúc tác Pd(Ph3)4, K2CO3, MeOH, 60 o C 6 (91), 23 (51)

13 BnNH2, Pd(OAc)2, XPhos, Cs2CO3, DMF, 160 oC sau đó H2, Pd/C, MeOH

14 DDQ, benzene, đun hồi lưu 14 (75)

15 TsOH, benzene, đun hồi lưu 9 (70)

1.2.3.2 Phản ứng trên nhóm prenyl của α-mangostin

Một số xanthone từ G mangostana chứa các vòng có oxy, với phản ứng bắt đầu từ nhóm hydroxyl prenyl hoặc phenol, dẫn đến sự hình thành 9-hydroxycalabaxanthone (14) và mangostanin (15) qua quá trình oxy hóa Phản ứng cộng nucleophile tạo ra 1-isomangostin (8) và 3-isomangostin (9) Sử dụng axit p-toluenesulfonic làm chất xúc tác, bốn hợp chất từ α-mangostin đã được tổng hợp, và với các chất xúc tác như H2SO4, BF3 hoặc CF3COOH, sản phẩm chính là isostangostin và các dạng hydrat hóa của chúng Ngoài ra, phản ứng giữa α-mangostin và 2,3-dichloro-5,6-dicyano-1,4-benzoquinon đã tạo ra 9-hydroxycalabaxanthone (14) với hiệu suất đạt 70%.

Hình 1.8 Tổng hợp các dẫn xuất của α-mangostin bởi Morelli và các cộng sự

Bảng 1.3 Tổng hợp các dẫn xuất của α-mangostin bởi Morelli và các cộng sự

Phản ứng Tác chất Điều kiện Sản phẩm (%)

16 p-TsOH (xúc tác) Toluene/CH2Cl2 2:1, nhiệt độ phòng

17 H2SO4 (0.2) a Toluene, nhiệt độ phòng 9 (20) b

CH2Cl2, 0 o C sau đó phản ứng ở nhiệt độ phòng 8 (29), 10 (9)

20 CF3COOH (1) CH2Cl2, nhiệt độ phòng 12 (25), 13 (56) a: cho rây phân tử 4 Å vào hỗn hợp phản ứng b: 74% lượng α-mangostin còn dư sau phản ứng được thu hồi

1.2.4 Oxy hóa xanthone với peracid

Phản ứng oxy hóa Baeyer-Villiger trên xanthone chưa được ghi nhận, trong khi phản ứng tương tự trên anthraquinone đã mang lại các sản phẩm như mong đợi Nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng, thông qua phản ứng Baeyer-Villiger kép, có thể trực tiếp tổng hợp cấu trúc vòng dibenzo[b,f][1,4]-dioxocin-6,11-dione, một hợp chất khó đạt được bằng các phương pháp tổng hợp khác.

Hình 1.9 Phản ứng oxy hóa Baeyer-Villiger của anthraquinone.

THỰC NGHIỆM

Hóa chất, dụng cụ, thiết bị

- α-Mangostin được cung cấp bởi tiến sĩ Dương Thúc Huy

- Sắc ký bản mỏng Kiesel gel 60F254 (Merck)

- Silica gel 0.04 – 0.06 mm (Merck) dùng cho sắc ký cột

- Cân điện tử 4 số, Satorius AG Germani CPA3235

- Đèn soi UV bước sóng 254 – 365 nm

- Máy khuấy từ gia nhiệt Stone Staffordshire England ST15OSA

Máy cộng hưởng từ hạt nhân NMR Bruker Ultrashield 500 Plus, với tần số 500 MHz cho phổ 1H-NMR và 125 MHz cho phổ 13C-NMR, đang được sử dụng tại phòng Phân tích Trung tâm thuộc Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh.

Quy trình thực hiện phản ứng oxy hóa α-mangostin bằng m-CPBA

2.2.1 Phản ứng oxy hóa α-mangostin

Thêm 20 mg (0.048 mmol) α-mangostin và 0.5 mL methanol cho vào bình cầu

25 mL, sau đó đặt lên máy khuấy từ khuấy ở nhiệt độ phòng trong 30 phút

Thêm 33.66 mg (0.195 mmol) m-CPBA vào hỗn hợp khuấy Sau đó, thêm tiếp 0.5 mL methanol còn lại vào và tiếp tục khuấy từ ở nhiệt độ phòng trong 2 giờ

Hỗn hợp sau phản ứng được chiết lỏng-lỏng nhiều lần với ethyl acetate và nước theo tỷ lệ 3:3, thu được pha hữu cơ Pha hữu cơ này được rửa sạch ba lần với nước Quá trình chiết được theo dõi bằng sắc ký bản mỏng cho đến khi không còn hiện hình UV trong pha hữu cơ, sau đó kết thúc Cuối cùng, chất rắn được thu được bằng cách để khô tự nhiên ngoài không khí.

Thực hiện sắc ký cột trên phần chất rắn trên với hệ H:C:EA:Ac:AcOH (175:100:40: 25:10) Theo dõi sản phẩm tách được bằng sắc ký bản mỏng (Sơ đồ 1)

*Kiểm tra phản ứng sau 1 giờ bằng cách chấm sắc ký bản mỏng và giải ly

**Hệ giải ly H:C:EA:Ac:AcOH (175:100:40:25:10)

Sơ đồ 1 Quy trình thực hiện phản ứng oxy hóa α-mangostin bằng m-CPBA trong dung môi methanol

- Đặt lên máy khuấy từ

- Khuấy ở nhiệt độ phòng trong 30 phút Hỗn hợp khuấy

- Chiết nhiều lần với EA-nước (3:3)

- Rửa lại ba lần với nước

Hỗn hợp sau phản ứng đã loại dung môi, m-CPBA

- Để khô tự nhiên ngoài không khí Sắc ký cột

33.66 mg (0.195 mmol) m-CPBA 0.5 mL dung môi methanol

Dung dịch màu vàng nâu

- Tiếp tục khuấy từ ở nhiệt độ phòng trong 2 giờ*

*Kiểm tra phản ứng sau mỗi 1 giờ bằng cách chấm sắc ký bản mỏng và giải ly

** Hệ giải ly H:C:EA:Ac:AcOH 175:100:40:25:10

Sơ đồ 2 Quy trình thực hiện phản ứng oxy hóa α-mangostin bằng m-CPBA trong dung môi methanol với xúc tác SnCl4

- Tiếp tục khuấy từ ở nhiệt độ phòng trong 1 giờ 30 phút

- Đặt lên máy khuấy từ

- Khuấy ở nhiệt độ phòng trong 30 phút Hỗn hợp khuấy

- Chiết nhiều lần với EA-nước (3:3)

- Chiết lại ba lần với nước

Hỗn hợp sau phản ứng đã loại dung môi, m-CPBA

- Để khô tự nhiên ngoài không khí Sắc ký cột

Dung dịch không màu 20 mg (0.048 mmol) α-mangostin

1 mL dung môi methanol còn lại

- Tiếp tục khuấy từ ở nhiệt độ phòng trong 6 giờ*

2.2.2 Khảo sát phản ứng oxy hóa α-mangostin bằng m-CPBA

- Khảo sát thời gian phản ứng

- Khảo sát sự oxy hóa khi thay đổi lượng dung môi

- Khảo sát sự oxy hóa khi thay đổi lượng tác chất

- Khảo sát sự oxy hóa khi có mặt xúc tác.

Số liệu phổ định danh cơ cấu sản phẩm

Dựa trên kết quả phổ 1 H-NMR, 13 C-NMR, HSQC và HMBC thu được, các hợp chất phù hợp đã được xác định

4,8-Dihydroxy-2-(2-hydroxypropan-2-yl)-7-methoxy-6-(3-methylbut-2-en-1-yl)-2H-furo[3,2-b]xanthen-5(3H)-one is a light yellow, amorphous powder that exhibits fluorescence under UV light It demonstrates good solubility in solvents such as acetone and chloroform, with a yield of 11%.

1 H-NMR (Acetone-d 6 ): δH 6.85 (1H, s), 6.26 (1H, s), 5.28 (1H, t, 6.5 Hz), 4.82 (1H, dd, 9.5, 8.2 Hz), 4.13 (2H, d, 6.5 Hz), 3.80 (3H, s), 3.15 (1H, dd, 13.0, 9.5 Hz), 3.15 (1H, dd, 13.0, 7.5 Hz), 1.82 (3H, s), 1.65 (3H, s), 1.29 (3H, s), 1.25 (3H, s) 13 C-NMR (Acetone-d 6 ): δC 182.0, 167.0, 157.1, 157.1, 156.5, 155.4, 143.7, 137.9, 130.5, 123.8, 111.4, 107.9, 103.2, 101.7, 91.9, 87.8, 70.4, 60.4, 26.1, 26.0, 25.9, 25.0, 24.5, 17.4

T3, scientifically known as 6-(2,3-dihydroxy-3-methylbutyl)-4,8-dihydroxy-2-(2-hydroxypropan-2-yl)-7-methoxy-2H-furo[3,2-b]xanthen-5(3H)-one, is an amorphous yellow powder that exhibits fluorescence under UV light and demonstrates good solubility in acetone with a yield of 6% The compound's 1H-NMR spectrum in acetone-d6 reveals distinct chemical shifts at δH 13.67 (1H, s), 6.80 (1H, s), 6.41 (1H, s), and other notable peaks, while the 13C-NMR spectrum indicates significant signals at δC values ranging from 182.3 to 25.4, providing valuable insights into its molecular structure.

Ngày đăng: 31/03/2022, 17:04

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] A. Baeyer, V. Villiger, 1899. Einwirkung des Caro'schen Reagens auf Ketone. Chemische Berichte. 32, 3625-3633 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chemische Berichte
[2] M. Renz, B. Meunier, 1999. 100 Years of Baeyer-Villiger Oxidations. European Journal of Organic Chemistry. Microreview, 737-750 Sách, tạp chí
Tiêu đề: European Journal of Organic Chemistry. Microreview
[3] G. Krow, 1993. The Baeyer-Villiger oxidation of ketones and aldehydes. Organic Reaction. 43, 253-310 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Organic Reaction
[4] Paolo Sgarbossa, M. Fátima C. Guedes da Silva, Alessandro Scarso, Rino A. Michelina, Armando J. Pombeiro, 2008. Lewis acidity of platinum(II)-based Baeyer-Villiger catalysts: An electrochemical approach. Inorganica Chimica Acta.361, 3247-3253 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Inorganica Chimica Acta
[5] Rino A. Michelina, Paolo Sgarbossa, Alessandro Scarso, Giorgio Strukul, 2010. The Baeyer–Villiger oxidation of ketones: A paradigm for the role of soft Lewis acidity in homogeneous catalysis. Coordination Chemistry Reviews. 254, 646-660 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Coordination Chemistry Reviews
[6] Xiuhua Hao, Osamu Yamazaki, Akihiro Yoshida, Joji Nishikido, 2003. Green Baeyer–Villiger oxidation with hydrogen peroxide: Sn[N(SO 2 C 8 F 17 ) 2 ] 4 as a highly selective Lewis acid catalyst in a fluorous biphase system. Green Chemistry. 5, 524-528 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Green Chemistry
[7] Ryoichi Otomo, Ryota Kosugi, Yuichi Kamiya, Takashi Tatsumia, Toshiyuki Yokoi, 2016. Modification of Sn-Beta zeolite: characterization of acido-basic properties and catalytic performance in Baeyer–Villiger oxidation. Catalysis Science & Technology. 6, 2787-2795 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Catalysis Science & Technology
[8] A. Lim, 1984. The embryology of Garcinia mangostana L. (Clusiaceae). Gardens’ Bulletin Singapore. 37, 93-103 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Garcinia mangostana" L. (Clusiaceae). "Gardens’ "Bulletin Singapore
[9] D. Obolskiy, I. Pischel, N. Siriwatanametanon, M. Heinrich, 2009. Garcinia mangostana L.: A Phytochemical and Pharmacological Review. Phytotherapy Research. 23, 1047-1065 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Garcinia mangostana" L.: A Phytochemical and Pharmacological Review. "Phytotherapy Research
[11] P. Williams, M. Ongaskul, J. Proudoof, K. Croft, L. Beilin, 1995. Mangostin inhibits the oxidative modification of human low density lipoprotein. Free Radical Research. 23, 175-184 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Free Radical Research
[12] H. Jung, B. Sung, W. Keller, R. Mehta, A. Kinghorn, 2006. Antioxidant xanthones from the pericarp of Garcinia mangostana (Mangosteen). Journal of Agricultural and Food Chemistry. 54, 2077-2082 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Garcinia mangostana" (Mangosteen). "Journal of Agricultural and Food Chemistry
[13] W Mahabusarakan, J. Proudoof, W. Taylor, K. Corft, 2000. Inhibition of lipoprotein oxidation by prenylated xanthones derived from mangostin. Free Radical Research. 33, 643-659 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Free Radical Research
[14] G. Gopalakrishnan, B. Banimathi, G. Suresh, 1997. Evaluation of the Antifungal Activity of Natural Xanthones from Garcinia mangostana and Their Synthetic Derivatives. Journal of Natural Products. 60, 519-524 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Garcinia mangostana" and Their Synthetic Derivatives. "Journal of Natural Products
[15] R. Farnsworth, N. Bunyapraphatsara, 1992. Recommended for Primary Health Care System. Thailand Medicinal Plants. 160-162 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thailand Medicinal Plants
[16] B. Sutabhaha, U. Parntrakool, T. Faruyo, T. Nagumo, 1997. The inhibitory activities of mangosteen's pericarp extract on methicillin-resistant Staphylococcus aureus. Bulletin of Chiang Mai Association Medical. 30, 40-46 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Staphylococcus aureus. Bulletin of Chiang Mai Association Medical
[17] J. Puripattanawang, W. Khajorndetkun. W. Chansathirapanich, 2006. Improved Isolation of α-Mangostin from the Fruit Hull of Garcinia mangostana and its Antioxidant and Antifungal Activity. Planta Medical. 72, 1078 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Garcinia mangostana" and its Antioxidant and Antifungal Activity. "Planta Medical
[18] S. Vovavuthikunchai, L. Kitpipit, 2005. Activity of medicinal plant extracts against hospital isolates of methicillin-resistant Staphylococcus aureus. Clinical Microbiology and Infection. 11, 510-522 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Staphylococcus aureus. Clinical Microbiology and Infection
[19] S. Sukramsarn, N. Suwannapoch, W. Phakhodee, 2003. Antimycobacterial activity of prenylated xanthones from the fruits of Garcinia mangostana. Chemical and Pharmaceutical Bulletin. (Tokyo) 51, 857-859 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Garcinia mangostana. Chemical and Pharmaceutical Bulletin
[20] W. Gritsanapan, M. Chulasin, 1983. A preliminary study of antidiarrheal plants: I. Antibacterial activity. Mahidol University Journal of Pharmaceutical Sciences. 10, 119-122 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mahidol University Journal of Pharmaceutical Sciences
[21] K. Matsumoto, Y. Akao, E. Kobayashi, 2003. Xanthones induce cell-cycle arrest and apoptosis in human colon cancer DLD-1 cells. Journal of Natural Products.66, 1124-1127 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Journal of Natural Products

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.2 Phản ứng oxy hóa Baeyer-Villiger của menthone (A), (+)-carvomenthone - (LUẬN văn THẠC sĩ) điều chế một số dẫn xuất của alpha mangostin bằng phản ứng oxy hóa baeyer villiger
Hình 1.2 Phản ứng oxy hóa Baeyer-Villiger của menthone (A), (+)-carvomenthone (Trang 10)
Hình 1.1 Phản ứng oxy hóa Baeyer-Villiger. - (LUẬN văn THẠC sĩ) điều chế một số dẫn xuất của alpha mangostin bằng phản ứng oxy hóa baeyer villiger
Hình 1.1 Phản ứng oxy hóa Baeyer-Villiger (Trang 10)
Hình 1.5 Quả măng cụt (Garcinia mangostana L.) và cấu trúc hóa học của α-mangostin. - (LUẬN văn THẠC sĩ) điều chế một số dẫn xuất của alpha mangostin bằng phản ứng oxy hóa baeyer villiger
Hình 1.5 Quả măng cụt (Garcinia mangostana L.) và cấu trúc hóa học của α-mangostin (Trang 11)
Hình 1.4 Phản ứng oxy hóa Baeyer-Villiger của 2-adamamtanone. - (LUẬN văn THẠC sĩ) điều chế một số dẫn xuất của alpha mangostin bằng phản ứng oxy hóa baeyer villiger
Hình 1.4 Phản ứng oxy hóa Baeyer-Villiger của 2-adamamtanone (Trang 11)
Hình 1.6 Tổng hợp các dẫn xuất của α-mangostin bởi Morelli và các cộng sự. - (LUẬN văn THẠC sĩ) điều chế một số dẫn xuất của alpha mangostin bằng phản ứng oxy hóa baeyer villiger
Hình 1.6 Tổng hợp các dẫn xuất của α-mangostin bởi Morelli và các cộng sự (Trang 13)
Bảng 1.1 Tổng hợp các dẫn xuất của α-mangostin bởi Morelli và các cộng sự. Phản - (LUẬN văn THẠC sĩ) điều chế một số dẫn xuất của alpha mangostin bằng phản ứng oxy hóa baeyer villiger
Bảng 1.1 Tổng hợp các dẫn xuất của α-mangostin bởi Morelli và các cộng sự. Phản (Trang 13)
Hình 1.7 Tổng hợp các dẫn xuất của α-mangostin bởi Fei và các cộng sự. - (LUẬN văn THẠC sĩ) điều chế một số dẫn xuất của alpha mangostin bằng phản ứng oxy hóa baeyer villiger
Hình 1.7 Tổng hợp các dẫn xuất của α-mangostin bởi Fei và các cộng sự (Trang 14)
Bảng 1.2 Tổng hợp các dẫn xuất của α-mangostin bởi Fei và các cộng sự. Phản - (LUẬN văn THẠC sĩ) điều chế một số dẫn xuất của alpha mangostin bằng phản ứng oxy hóa baeyer villiger
Bảng 1.2 Tổng hợp các dẫn xuất của α-mangostin bởi Fei và các cộng sự. Phản (Trang 14)
Hình 1.8 Tổng hợp các dẫn xuất của α-mangostin bởi Morelli và các cộng sự. - (LUẬN văn THẠC sĩ) điều chế một số dẫn xuất của alpha mangostin bằng phản ứng oxy hóa baeyer villiger
Hình 1.8 Tổng hợp các dẫn xuất của α-mangostin bởi Morelli và các cộng sự (Trang 15)
Hình 1.9 Phản ứng oxy hóa Baeyer-Villiger của anthraquinone. - (LUẬN văn THẠC sĩ) điều chế một số dẫn xuất của alpha mangostin bằng phản ứng oxy hóa baeyer villiger
Hình 1.9 Phản ứng oxy hóa Baeyer-Villiger của anthraquinone (Trang 16)
Bảng 1.3 Tổng hợp các dẫn xuất của α-mangostin bởi Morelli và các cộng sự. Phản - (LUẬN văn THẠC sĩ) điều chế một số dẫn xuất của alpha mangostin bằng phản ứng oxy hóa baeyer villiger
Bảng 1.3 Tổng hợp các dẫn xuất của α-mangostin bởi Morelli và các cộng sự. Phản (Trang 16)
- Chấm bảng, giải ly** - (LUẬN văn THẠC sĩ) điều chế một số dẫn xuất của alpha mangostin bằng phản ứng oxy hóa baeyer villiger
h ấm bảng, giải ly** (Trang 18)
- Chấm bảng, giải ly** - (LUẬN văn THẠC sĩ) điều chế một số dẫn xuất của alpha mangostin bằng phản ứng oxy hóa baeyer villiger
h ấm bảng, giải ly** (Trang 19)
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN - (LUẬN văn THẠC sĩ) điều chế một số dẫn xuất của alpha mangostin bằng phản ứng oxy hóa baeyer villiger
3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (Trang 22)
Bảng 3.1 Điều kiện phản ứng khảo sát sự oxy hóa α-mangostin bằng m-CPBA. - (LUẬN văn THẠC sĩ) điều chế một số dẫn xuất của alpha mangostin bằng phản ứng oxy hóa baeyer villiger
Bảng 3.1 Điều kiện phản ứng khảo sát sự oxy hóa α-mangostin bằng m-CPBA (Trang 22)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN