Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng dịch vụ ví điện tử momo của sinh viên trường đại học thương mại Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng dịch vụ ví điện tử momo của sinh viên trường đại học thương mại Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng dịch vụ ví điện tử momo của sinh viên trường đại học thương mại
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Cơ sở lý luận
Dịch vụ được định nghĩa là sản phẩm của lao động, không tồn tại dưới dạng vật thể Quá trình sản xuất và tiêu thụ dịch vụ diễn ra đồng thời để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
Sản phẩm dịch vụ, theo nghĩa rộng, là lĩnh vực kinh tế thứ ba trong nền kinh tế quốc dân, bao gồm nhiều hoạt động kinh tế bên ngoài hai lĩnh vực chính là nông nghiệp và công nghiệp.
Sản phẩm dịch vụ là các hoạt động hữu ích của con người nhằm tạo ra những sản phẩm không thể hiện dưới dạng vật chất và không gắn liền với quyền sở hữu Tuy nhiên, sản phẩm dịch vụ vẫn đáp ứng nhanh chóng và đầy đủ nhu cầu sản xuất cũng như đời sống của xã hội một cách văn minh.
Dịch vụ là những sản phẩm ảo trong nền kinh tế, bao gồm lao động thể lực, quản lý, kiến thức, khả năng tổ chức và kỹ năng chuyên môn Chúng nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh hoặc sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân và tổ chức.
Theo Philip Kotler, dịch vụ là những hoạt động hoặc lợi ích mà một bên có thể cung cấp cho bên khác, với đặc điểm chính là tính vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu vật chất nào Việc sản xuất dịch vụ có thể không cần liên quan đến một sản phẩm vật chất cụ thể.
Trong kinh tế học, dịch vụ được hiểu là những sản phẩm tương tự như hàng hóa nhưng mang tính phi vật chất Có những sản phẩm thiên về hàng hóa hữu hình và những sản phẩm thiên về dịch vụ, tuy nhiên đa số là những sản phẩm nằm trong khoảng giữa hàng hóa và dịch vụ.
Dịch vụ là công việc phục vụ trực tiếp cho những nhu cầu cụ thể của một nhóm người nhất định, có tổ chức và được trả công.
Dịch vụ trong kinh tế học được định nghĩa là những hoạt động phi vật chất tương tự như hàng hóa, nhằm đáp ứng nhu cầu của con người Các ví dụ điển hình bao gồm dịch vụ du lịch, thời trang và chăm sóc sức khỏe, tất cả đều mang lại lợi nhuận cho nhà cung cấp.
Trong nền kinh tế thị trường, dịch vụ cung ứng rất đa dạng và phong phú, bao gồm các dịch vụ tiêu dùng như ăn uống, sửa chữa nhà cửa, và máy móc gia đình Ngoài ra, còn có các dịch vụ công cộng như cung cấp điện, nước, và vệ sinh đô thị Các dịch vụ hỗ trợ sản xuất kinh doanh như ngân hàng, bảo hiểm, và vận tải cũng đóng vai trò quan trọng Bên cạnh đó, các dịch vụ chuyên môn cao như kiểm toán, tư vấn kiến trúc, bác sĩ, và tư vấn pháp luật cũng góp phần không nhỏ vào sự phát triển của nền kinh tế.
(nguồn: https://luatminhkhue.vn/dich-vu- -gi khai-niem-la - chung-ve-dich-vu.aspx)
2 Đặc trưng của dịch vụ:
Dịch vụ có tính vô hình, khác với hàng hóa có hình dáng, kích thước, màu sắc và thậm chí mùi vị rõ ràng, khiến khách hàng không thể tự xem xét và đánh giá trước khi quyết định mua Điều này tạo ra một thách thức lớn trong việc tiếp thị và bán dịch vụ, vì khách hàng không thể cảm nhận được giá trị của dịch vụ qua các giác quan trước khi trải nghiệm thực tế.
Dịch vụ (DV) khác biệt so với hàng hóa hữu hình vì khách hàng không thể trải nghiệm trước khi mua, dẫn đến khó khăn trong việc cảm nhận chất lượng và lựa chọn dịch vụ Đồng thời, nhà cung cấp dịch vụ cũng gặp khó khăn trong việc quảng cáo và truyền đạt giá trị của dịch vụ mình cung cấp.
DV Do vậy, DV khó bán hơn hàng hoá.
Tính không tách rời giữa cung cấp và tiêu dùng dịch vụ thể hiện rõ ràng khi hàng hóa được sản xuất tập trung tại một nơi và sau đó được chuyển đến nơi có nhu cầu Khi hàng hóa được ra khỏi dây chuyền sản xuất, chúng đã hoàn chỉnh, giúp nhà sản xuất đạt được tính kinh tế theo quy mô nhờ vào sản xuất hàng loạt và quản lý chất lượng tập trung Nhà sản xuất có thể điều chỉnh sản xuất dựa trên nhu cầu thu hồi vốn, giảm thiểu tồn kho và bán hàng khi có nhu cầu Quá trình cung cấp và tiêu dùng dịch vụ diễn ra đồng thời, yêu cầu sự tương tác giữa nhà cung cấp và khách hàng tại các địa điểm và thời gian phù hợp Đối với một số dịch vụ, khách hàng cần có mặt trong suốt quá trình cung cấp để đảm bảo chất lượng dịch vụ.
Dịch vụ (DV) có tính không đồng đều về chất lượng, vì không thể cung cấp hàng loạt và tập trung như sản phẩm hàng hóa, dẫn đến khó khăn trong việc kiểm tra chất lượng theo tiêu chuẩn chung Sự cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ phụ thuộc mạnh mẽ vào kỹ năng và thái độ của người cung cấp, với sức khỏe và sự nhiệt tình của nhân viên có thể thay đổi giữa buổi sáng và buổi chiều Điều này khiến việc đạt được sự đồng đều về chất lượng trong cùng một ngày trở nên khó khăn, đặc biệt là khi có nhiều người phục vụ Ngoài ra, dịch vụ không thể được dự trữ, mà chỉ tồn tại trong thời gian cung cấp, điều này cũng ảnh hưởng đến khả năng duy trì chất lượng ổn định.
DV không thể s n xu t hàng lo t c t vào kho d ả ấ ạ để ấ ựtrữ, khi có nhu c u th ầ ị trường thì đem ra bán
Khi khách hàng mua hàng hóa, họ sẽ được chuyển quyền sở hữu và trở thành chủ sở hữu của sản phẩm đó Tuy nhiên, khi mua dịch vụ, khách hàng chỉ có quyền sử dụng dịch vụ và hưởng lợi ích trong một khoảng thời gian nhất định.
(nguồn: http://quantri.vn/dict/details/7915-cac-dac-trung-cua-dich-vu)
3.Cơ sở lý thuyết của dịch vụ điện tử:
Theo Santos (2003), dịch vụ điện tử đã trở nên phổ biến toàn cầu nhờ sự gia tăng của Internet Tuy nhiên, lý thuyết và thực hành liên quan đến dịch vụ này vẫn còn ở giai đoạn sơ khai, và vẫn chưa có một định nghĩa rõ ràng về dịch vụ điện tử.
GIẢ THUY T VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN C Ế ỨU
1.Các gi thuy t trong mô hình nghiên c u ả ế ứ
Gỉả thuyết H1: Cảm nhận h u d ng cữ ụ ủa khách hàng có tác động tích cực đến sự chấp nhận s d ng dử ụ ịch vụ ví điện tử Momo
Gỉả thuyết H2: Cảm nhận d s d ng cễ ử ụ ủa khách hàng có tác động tích cực đến s ựchấp nhận s d ng dử ụ ịch vụ ví điện tử Momo
Gỉả thuyết H3: Cảm nhận b o mả ật của khách hàng có tác động tích cực đến sự chấp nhận s d ng dử ụ ịch vụ ví điện tử Momo
Gỉả thuyết H4: Hi u qu h ệ ả ệthống có tác động tích cực đến sự chấp nh n s d ng d ch ậ ử ụ ị vụ ví điệ ửn t Momo
Gỉả thuyết H5: Ảnh hưởng xã hội có tác động tích cực đến s ựchấp nh n s d ng d ch ậ ử ụ ị vụ ví điệ ửn t Momo
Tổng h p t ợ ừcác mô hình giảthuyết ở chương 1, căn cứ mô hình c a Venkatesh & ctg, ủ
2003 và b sung thêm 2 y u t cổ ế ố ảm nhận b o mả ật và mong đợ ề ệi v hi u qu h ả ệthống, nghiên cứu đề xuất mô hình như sau:
Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất
Hiệu qu h ả ệ thống Ảnh hưởng c a xã h ủ ội
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
I Cách tiếp cận nghiên c u nghiên cứ ứu: Để thực hiện nghiên cứu, nhóm nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu là phương pháp nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua việc khảo sát bằng bảng câu hỏi trên Internet nhằm thu thập thông tin từ khách hàng sử dụng dịch vụ ví điện tử Momo tại Trường đại học Thương Mại Bảng câu hỏi được gửi đến các diễn đàn của nhà trường, các hội nhóm và được chia sẻ trực tiếp với bạn bè để thu thập và phân tích dữ liệu khảo sát, từ đó kiểm định mô hình nghiên cứu.
II NGHIÊN CỨU Đ NH LƯỊ ỢNG
Các phần tử của mẫu được chọn theo phương pháp chọn mẫu phi xác suất với hình thức chọn mẫu thuận tiện Lý do lựa chọn phương pháp này là vì người trả lời dễ tiếp cận, họ sẵn sàng trả lời bảng hỏi trong nghiên cứu, đồng thời phương pháp này cũng tiết kiệm thời gian và chi phí thu thập thông tin cần thiết.
2 Xác định kích thước mẫu
Nhóm nghiên cứu của chúng tôi đã áp dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy bội Theo Tabachnick, kích thước mẫu tối thiểu cần thu thập cho mô hình hồi quy đa biến được tính bằng công thức: n = 8*var + 50, trong đó n là kích thước mẫu và var là số biến độc lập đưa vào mô hình hồi quy.
Nhóm em đã tính toán cỡ mẫu cần thiết là 90, nhưng để đảm bảo độ tin cậy cao hơn, chúng em quyết định điều tra 150 băng hỏi Điều này nhằm phòng tránh những băng hỏi không hợp lệ.
Bảng câu hỏi được xây dựng với hình thức trả lời cho các câu hỏi đóng, cho phép người tham gia lựa chọn mức độ đồng ý dựa trên thang đo Likert 5 điểm.
Bảng câu hỏi được thiết kế g m 3 ph n: ồ ầ
Phần 1 c a b ng câu hủ ả ỏi là các thông tin phân loại khách hàng đã sử ụng ví điệ ử d n t Momo
Phần 2 c a b ng câu hủ ả ỏi là thông tin cá nhân phân loại đ i tưố ợng tr l ả ời.
Phần 3 c a b ng câu hủ ả ỏi được thiế ế ồt k g m 5 y u tế ố được quan sát bởi 17 biến quan sát
4 Phương pháp thu thập dữ liệu
Sau khi hoàn thành câu hỏi khảo sát, chúng tôi sẽ gửi qua Facebook, Messenger, Zalo và các nhóm sinh viên Đại học Thương mại trên Facebook để sinh viên có thể trả lời trực tuyến.
Nhóm em đã thiế ết k một b ng câu hỏi trực tuy n bằng cách sử dụả ế ng công c Google ụ Documents
5 Phương pháp phân tích dữ liệu
Nghiên cứu sử dụng công cụ phần mềm SPSS để phân tích dữ liệu định lượng, nhằm xử lý số liệu và thu thập thông tin Kết quả thống kê và kết quả phân tích được trình bày dưới hình thức đồ họa với mô tả chi tiết, giúp người đọc dễ dàng hiểu và nắm bắt thông tin.
Thang đo và mã hóa thang đo
Sau khi xây dựng mô hình, bảng khảo sát được thiết kế nhằm thu thập ý kiến đánh giá từ sinh viên Đại học Thương Mại về các yếu tố ảnh hưởng đến định hướng nghề nghiệp của họ Bảng khảo sát bao gồm 21 biến quan sát, trong đó 18 biến được sử dụng để đo lường mức độ chấp nhận sử dụng ví điện tử Momo dựa trên 5 yếu tố (hữu dụng, dễ sử dụng, bảo mật, hiệu quả hệ thống, ảnh hưởng xã hội) và 3 biến còn lại để đo sự chấp nhận sử dụng của sinh viên Để kiểm định mô hình, thang đo Likert được áp dụng trong nghiên cứu này, với mỗi câu hỏi bao gồm một câu hỏi đánh giá và một thang đo 5 điểm từ 1 đến 5.
5 = Hoàn toàn đồng ý Đồng thời, nhóm em đã mã hóa các biến trong thang đo như sau:
HD1 Sử d ng Momo giúp tôi tiụ ết kiệm thời gian
Sử dụng Momo giúp tôi thực hiện các giao dịch thanh toán nhanh chóng và thuận tiện Bên cạnh đó, Momo còn mang đến nhiều khuyến mãi hấp dẫn, giúp tôi tiết kiệm chi phí với các mã giảm giá và chiết khấu khi thanh toán.
HD4 Tôi có thể s d ng Momo bử ụ ở ất kì nơi nào
HD5 Tôi thấy Momo là một ứng d ng ti n l i ụ ệ ợ
CẢM NHẬN DỄ S DỬ ỤNG
SD1 Các thao tác thanh toán trên Momo đơn giản và dễ
SD2 Tôi cho rằng tôi thanh toán nhanh chóng và nhanh chóng khi s d ng ử ụ
SD3 Tôi có thể s d ng ví Momo thành th o ử ụ ạ
SD4 Tôi thấy Momo đễ dàng sử dụng
BM1 Tôi tin rằng các thông tin cá nhân của tôi được gi kín ữ
BM2 Tôi tin rằng các giao dịch trên Momo rất an toàn
BM3 Phần m m hề ệ thống an ninh c a Momo rủ ất đảm bảo
HT1 Hệ thống tr giúp luôn s n sàng khi tôi gợ ẵ ặp khó khăn khi sử ụ d ng Momo
KẾT QU NGHIÊN C Ả ỨU
NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
Sau khi gửi bảng khảo sát, 151 câu trả lời được thu về, trong đó có 140 mẫu đầy đủ và hợp lệ
1.1 Thống kê theo giới tính.
Bảng 1.1 B ng th ng kê theo giả ố ới tính
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Trong 140 người được khảo sát có: 72 giới tính nam (chiếm tỉ lệ 51,4%); 68 giới tính nữ (chiếm 48,6%)
Biểu đồ 1.1 Thống kê giới tính
1.2 Th ống kê theo năm họ c
Bảng 1.2: Thống kê theo năm hc năm học
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Trong một cuộc khảo sát với 140 người tham gia, cơ cấu sinh viên được phân chia như sau: 30 sinh viên năm nhất chiếm 21,4%; 64 sinh viên năm hai chiếm 45,7%; 25 sinh viên năm ba chiếm 17,9%; và 21 sinh viên năm tư chiếm 15%.
Thống kê theo giới tính
Biểu đồ 1.2 Thống kê theo năm hc
1.3 Th ống kê theo mức độ sử dụng
Bảng 1.3: Thống kê theo mức độ sử dụng
Trong 140 người được khảo sát có: 46 sinh viên sử dụng 2 5 lần/tháng (chiếm 32,9%), -
33 sinh viên sử dụng 6 8 lần/tháng (chiếm 23,6%), 29 sinh viên sử dụng dưới 2 lần/tháng - (chiếm 20,7%), 32 sinh viên sử dụng 8 lần/tháng (chiếm 22,9%)
Biểu đồ 1.3: Thống kê theo mức độ sử dụng
15% thống kê theo năm học
1.4 Thống kê theo khoa học
Bảng 1.4 Thống kê theo khoa hc
Cumulative Percent Valid Hệ thống thông tin kinh t và ế thương mại điện tử 3 2.1 2.1 2.1
Thống kê theo mức độ sử dụng
Dưới 2 lần/tháng2-5 lần/tháng6-8 lần/tháng trên 8 lần/tháng
KI ỂM TRA ĐỌ TIN C Y C Ậ ỦA THANG ĐO CRONBACH’S ALPHA
1 Thang đo của cảm nhận hữu dụng.
Bảng 2.1: Hệ số cronbach’s alpha của nhân tố “Cảm nhận hữu dụng”
Bảng 2.2: Hệ số cronbach’s alpha của từng biến quan sát đo lường “Cảm nhận hữu dụng”
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Kết quả kiểm định cho thang biên quan sát HD5 cho thấy giá trị Cronbach's Alpha if Item Deleted là 0.827, vượt mức 0.732 Do đó, quyết định loại bỏ biên HD5 nhằm tăng độ tin cậy của thang đo.
2 Thang đo của cảm nhận dễ sử dụng
Bảng 2.3: Hệ số cronbach’s alpha của nhân tố “Cảm nhận dễ sử dụng”
Bảng 2.4: Hệ số cronbach’s alpha của từng biến quan sát đo lường “Cảm nhận dễ sử dụng”
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Kết quả kiểm định độ tin cậy cho thang đo SD1 cho thấy giá trị Cronbach's Alpha nếu xóa mục là 0.715, cao hơn 0.713 Do đó, quyết định loại bớt một số biến trong SD1 nhằm tăng cường độ tin cậy của thang đo.
3 Thang đo cảm nhận về bảo mật
Bảng 2.5: Hệ số cronbach’s alpha của nhân tố “Cảm nhận về bảo mật”
Bảng 2.6: Hệ số cronbach’s alpha của từng biến quan sát đo lường “Cảm nhận về bảo mật”
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Kết quả kiểm định cho thang biên quan sát BM1 cho thấy giá trị Cronbach's Alpha if Item Deleted là 0.771, cao hơn 0.749 Do đó, quyết định loại bỏ item BM1 nhằm tăng độ tin cậy của thang đo.
4 Thang đo ảnh hưởng xã hội
Bảng 2.7: Hệ số cronbach’s alpha của nhân tố “Hiệu quả hệ thống”
Bảng 2.8: Hệ số cronbach’s alpha của từng biến quan sát đo lường “Ảnh hưởng xã hội”
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Kết quả kiểm định cho các biến quan sát cho thấy hệ số tương quan tổng biến đạt yêu cầu (≥ 0.3) Hệ số Cronbach’s Alpha là 0.782, vượt qua mức tối thiểu 0.6, chứng tỏ độ tin cậy cao.
Bảng 2.9 : Hệ số cronbach’s alpha của nhân tố “Ảnh hưởng xã hội”
Bảng 2.10: Hệ số cronbach’s alpha của từng biến quan sát đo lường “Ảnh hưởng xã hội”
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Kết quả kiểm định cho thấy các biến quan sát đều có hệ số tương quan tương đối ổn định (≥ 0.3) Hệ số Cronbach’s Alpha đạt 0.687, vượt mức yêu cầu 0.6, cho thấy độ tin cậy của thang đo là đảm bảo.
5 Thang đo chấp nhận sử dụng
Bảng 2.11 : Hệ số cronbach’s alpha của nhân tố “Chấp nhận sử dụng”
Bảng 2.12: Hệ số cronbach’s alpha của từng biến quan sát đo lường “Chấp nhận sử dụng”
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Kết quả kiểm định cho thang biên quan sát CN3 cho thấy giá trị Cronbach's Alpha nếu xóa mục là 0.722, vượt qua ngưỡng 0.614 Do đó, quyết định loại bớt các mục không phù hợp trong CN3 nhằm nâng cao độ tin cậy của thang đo.
STT Nhân tố Biến quan sát ban đầu
Biến quan sát còn lại
1 Cảm nhận hữu dụng 5 4 0.732 HD5
2 Cảm nhận dễ sử dụng
3 Cảm nhận về bảo mật
6 Chấp nhận sử dụng 3 2 0.614 CN3
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA
Phân tích nhân tố khám phá (EFA) là một kỹ thuật hữu ích giúp tóm tắt và thu nhỏ dữ liệu, hỗ trợ xác định các biến cần thiết cho nghiên cứu Mỗi biến quan sát sẽ được gán một hệ số tải nhân tố (Factor Loading), cho phép nhà nghiên cứu xác định mối liên hệ giữa các biến đo lường và các nhân tố tương ứng.
Trong phân tích nhân tố, yêu cầu cần thiết như sau:
- Hệ số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) phải có giá trị 0.5 trở lên (0.5≤KMO≤1) thể hiện nhân tố phù hợp
– Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test) có ý nghĩa thống kê (sig 1 thì nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất
Kết quả phân tích nhân tố được thực hiện qua hai lần, trong đó mỗi lần loại bỏ những biến có hệ số nhân tố không phù hợp Quá trình này tiếp tục cho đến khi không còn biến nào cần loại bỏ.
• Phân tích nhân tố cho biến độc lập:
Lần chạy 1: Ta được bảng kết quả:
Bảng 3.1 Bảng phương sai trích khi phân tích nhân tố lần 1
Giá trị Eigenvalue đạt 1.213, cho thấy các biến quan sát được phân nhóm thành 3 nhân tố Tổng phương sai trích là 61,329%, cao hơn 50%, cho thấy 4 nhân tố này giải thích 61,329% biến thiên của các biến quan sát.
Bảng 3.2 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett của biến độc lập lần 1
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy
Bartlett's Test of Sphericity Approx Chi-Square
Kiểm định Bartlett’s cho thấy giữa các biến trong tổng thể có mối tương quan với nhau (Sig
=0.000) và h s KMO b ng 0.848 thệ ố ằ ỏa mãn điều kiện (0.5≤KMO≤1) chứng t s ỏ ự thích hợp c a EFA ủ
Bảng 3.3 Kết quả phân tích EFA lần 1
Extraction Method: Principal Component Analysis
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization a Rotation converged in 8 iterations
Bằng cách phân tích kết quả, chúng ta có thể thấy rằng biến BM2 là biến cần phải loại bỏ do các biến tác động lên biến BM2 (có chênh lệch hệ số nhỏ hơn 0.3) vi phạm tính độc lập trong ma trận xoay.
-Từ 5 nhân t , các bi n hố ế ỏi giờ đây đang có xu hướng hồi quy lại còn 3 nhân tố chính
Lần chạy 2: Ta được bảng kết quả
Bảng 3.4 Bảng phương sai trích khi phân tích nhân tố ầ l n 2
Giá trị Eigenvalue đạt 1.184 cho thấy các biến quan sát đã được phân nhóm thành 4 nhân tố, với tổng phương sai trích là 61,553%, vượt qua ngưỡng 50% Điều này chỉ ra rằng 4 nhân tố này có khả năng giải thích 61,553% sự biến thiên của các biến quan sát.
Bảng 3.5 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett của biến độc lập lần 2
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy .838
Bartlett's Test of Sphericity Approx Chi-Square 946.032
Kiểm định Bartlett’s cho thấy sự tương quan giữa các biến trong tổng thể với giá trị Sig = 0.000, cùng với hệ số KMO đạt 0.928, cho thấy điều kiện (0.5≤KMO≤1) được thỏa mãn, chứng minh tính thích hợp của phân tích nhân tố khám phá (EFA).
Bảng 3.6 Kết qủa phân tích EFA lần 2
Extraction Method: Principal Component Analysis
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization a Rotation converged in 6 iterations
Dựa vào bảng kết quả, biến SD3 cần được loại bỏ vì không thuộc vào bất kỳ nhân tố nào và vi phạm tính độc lập trong ma trận xoay.
-Từ 5 nhân tố, các biến hỏi giờ đây đang có xu hướng hồi quy lại còn 3 nhân tố chính Lần chạy 3: Ta được kết quả
Bảng 3.7 Bảng phương sai trích khi phân tích nhân tố lần 3
Giá trị Eigenvalue đạt 1.184, cho thấy các biến quan sát được phân nhóm thành 4 nhân tố Tổng phương sai trích là 62,943%, lớn hơn 50%, chứng tỏ rằng 4 nhân tố này giải thích 62,943% biến thiên của các biến quan sát.
Bảng 3.8 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett của biến độc lập lần 3
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy
Bartlett's Test of Sphericity Approx Chi-Square 846.220
Bảng 3.9 Kết qủa phân tích EFA lần 3
Extraction Method: Principal Component Analysis
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization a Rotation converged in 6 iterations
Bảng kết quả cho thấy 21 biến hỏi đã được nhóm lại thành 3 nhân tố, với tất cả các nhân tố này không vi phạm tính độc lập và có hệ số tải Factor loading lớn hơn 0.5.
Tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc tương tự như các bước đã thực hiện đối với biến độc lập.
Bảng 3.10 Kết quảkiểm định KMO và Bartlett c a bi n phủ ế ụ thuộc
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy .500
Bartlett's Test of Sphericity Approx Chi-Square 52.929
Bảng 3.11 Bảng phương sai trích khi phân tích nhân tố
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
Extraction Method: Principal Component Analysis
Bảng 3.12 Kết qủa phân tích EFA
Extraction Method: Principal Component Analysis a 1 components extracted
Theo kết quả b ng ma tr n xoay l n cu i cùng, chúng ta có các nhân tả ậ ầ ố ố được định nghĩa lại như sau:
STT Tên bi n ế Các bi n quan sát ế Loại
1 HD HD1,HD2,SD4,BM3 Độ ậc l p
2 HT HT1,HT2,HT3,SD2,HD4 Độ ậc l p
3 XH XH1,XH2,XH3,HD3 Độ ậc l p
4 CN CN1,CN2 Phụ thu c ộ
Tổng số lượng biến quan sát độ ập 13 biến quan sát c l
Tổng số lượng biến quan sát phụ thuộc là 2 biến quan sát
• Hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu
Kết luận từ phân tích lần 3 cho thấy các biến hỏi hoàn toàn độc lập với các nhân tố, chỉ còn lại 3 nhân tố chính sau quá trình xử lý từ 5 nhân tố ban đầu Điều này sẽ là cơ sở quan trọng cho việc giải thích kết quả mô hình mới trong nghiên cứu tiếp theo và là phát hiện đáng chú ý để hình thành kết luận cho đề tài.
Hình 3.1 Mô hình hi u ch nh ệ ỉ
TƯƠNG QUAN PEARSON VÀ HỒI QUY TUYẾN TÍNH BỘI
Bảng 4.1 Kết quả phân tích tương quan Pearson.
Cảm nh n h ậ ữu dụng ảnh hướng xã hội
Hiệu qu h ả ệ thống Pearson Correlation 1 613 ** 507 ** 737 **
Cảm nh n h ậ ữu d ụng Pearson Correlation 613 ** 1 547 ** 573 **
Cảm nh n h ậ ữu d ng ụ Ảnh hưởng xã hội
N 140 140 140 140 ảnh hướng xã hội Pearson Correlation 507 ** 547 ** 1 429 **
Chấp nh n s d ậ ử ụng Pearson Correlation 737 ** 573 ** 429 ** 1
** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed)
Bảng kết quả tương quan Pearson cho thấy rằng giá trị Sig của kiểm định t giữa các biến độc lập HT, HD, XH và biến phụ thuộc CN đều nhỏ hơn 0.05, điều này xác nhận sự tồn tại của mối liên hệ tuyến tính giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
Giữa HT và CN có mối tương quan mạnh nhất với hệ số tương quan Pearson là 0.737 Giữa HD và CN có mối tương quan là 0.573
Giữa XH và CN có mối tương quan là 429
Cả 3 biến độc lập đều có tương quan tuyến tính chặt chẽ và m nh m vạ ẽ ới biến ph ụ thuộc
2 Kiểm định lại mô hình và gi thuyả ết bằng phương pháp hồi quy:
Bảng 4.2 Đánh giá sự phù h p c a mô hình hợ ủ ồi quy đa biến
Std Error of the Estimate Durbin-Watson
1 753 a 567 557 73054 2.083 a Predictors: (Constant), ảnh hướng xã h i, Hi u qu h ộ ệ ả ệthống, C m nh n h u ả ậ ữ dụng b Dependent Variable: Ch p nh n s d ng ấ ậ ử ụ
Giá trị R2 là 0,567, cho thấy các biến độc lập trong mô hình hồi quy ảnh hưởng đến 55,7% sự thay đổi của biến phụ thuộc Hệ số Durbin-Watson là 2,083, nằm trong khoảng từ 1,5 đến 2,5, cho thấy không có hiện tượng tự tương quan trong dữ liệu.
Bảng 4.3 Kết quả phân tích hồi quy đa biến ANOVA
Giá trị F= 59,370 với Sig.=0.000 < 0.05 → mô hình hồi quy tuy n tính xây dế ựng được là phù hợp vớ ổng th i t ể
Bảng 4.4 Kiểm định giả thuyết về độ phù hợp với tổng thể của mô hình
Từ bảng trên ta rút ra được một số ết luận như sau: k
-Biến “Hiệu qu hả ệ thống” và “Cảm nhận h u dữ ụng”có sự tác động lên bi n ph ế ụ thuộc vì Sig < 0.05
Biến "Ảnh hưởng xã hội" không có tác động đến biến phụ thuộc vì giá trị Sig > 0.05 Dựa trên độ lớn của hệ số chuẩn hóa Beta, mức độ tác động từ mạnh nhất đến yếu nhất của các biến độc lập đối với biến phụ thuộc là Hiệu quả hệ thống (0.614) và Cảm nhận hướng dẫn (0.189).
Hệ s VIF nhố ỏ hơn 10 do vậy không có hiện tượng đa cộng tuy n x y ra ế ả
Như vậy, phương trình chuẩn hoá là:
Chấp nh n s dậ ử ụng=0.614*Hiệu qu h ả ệthống + 0.189*Cảm nhận h u d ng ữ ụ
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig
Total 167.636 139 a Dependent Variable: Ch p nh n s d ng ấ ậ ử ụ b Predictors: (Constant), ảnh hướng xã h i, Hi u qu h ộ ệ ả ệthống, C m nh n h u d ng ả ậ ữ ụ