1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Giải pháp nâng cao thẩm định dự án tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh tỉnh ninh bình,luận văn thạc sĩ kinh tế

119 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Thẩm Định Dự Án Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Tỉnh Ninh Bình
Tác giả Đồng Thị Huyền Trang
Người hướng dẫn PGS. Tiến Sĩ Vũ Duy Hào
Trường học Học Viện Ngân Hàng
Chuyên ngành Kinh Tế Tài Chính - Ngân Hàng
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2013
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 119
Dung lượng 114,45 KB

Cấu trúc

  • LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

    • 1.1.1.1. Vai trò của hoạt động cho vay của NHTM

    • 1.1.1.2. Các hình thức cho vay của NHTM

    • 1.1.1.3. Hoạt động cho vay theo dự án của NHTM

    • 1.1.2.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư

    • 1.1.2.2. Mục tiêu của thẩm định dự án đầu tư của NHTM

    • 1.1.2.3. Sự cần thiết của việc thẩm định dự án đầu tư

    • 1.1.3.1. Khái niệm thẩm định tài chính dự án

    • 1.1.3.2. Mục tiêu thẩm định TCDA

    • 1.1.3.3. Sự cần thiết của thẩm định TCDA

    • 1.1.3.4. Nội dung thẩm định TCDA

    • Các nguyên tắc khi thẩm định dòng tiền

    • Nội dung thẩm định dòng tiền của dự án

    • NPV1 + IWPF21

      • ỷ CF, PI = ⅛ (1 + r )i

      • SỐ Vốn đầu tư còn lại cấn được thu hoi

      • Dong tiên ngay sau mốc hoằn vốn

    • FC

      • P-V

      • FC

      • P — VC/R

      • Qhv

      • h Q

      • Donq tiền trả nợ hằnq năm

      • Nợ tới hạn

        • 1.2.2.1. Cung cấp thông tin

        • 1.2.2.2. Qui trình thẩm định tài chính dự án

        • 1.2.2.3. Nội dung thẩm định tài chính dự án

        • 1.2.2.4. Tổ chức công tác thẩm định

        • 1.2.2.5. Thời gian thẩm định

        • 1.2.2.6. Chi phí thẩm định

        • 1.2.2.7. Các chỉ tiêu khác

        • 1.3.1.1. Đội ngũ cán bộ thẩm định

        • 1.3.1.2. Chất lượng các nguồn thông tin thu thập

        • 1.3.1.3. Tiêu chuẩn và phương pháp thẩm định

        • 1.3.1.4. Tổ chức điều hành công tác thẩm định

        • 1.3.1.5. Kết quả của các khâu thẩm định khác

        • 1.3.2.1. Môi trường kinh tế xã hội

        • 1.3.2.2. Môi trường pháp lý

        • 1.3.2.3. Từ phía doanh nghiệp

        • 1.3.2.4. Mức độ cạnh tranh và hợp tác trong lĩnh vực cho vay theo dự án

        • 2.1.1.1. Sự hình thành phát triển

        • 2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức của BIDV Ninh Bình

        • 2.1.2.1. Kết quả mở rộng thị phần, tiếp cận khách hàng mới, khả nông mở rộng dịch vụ phục vụ khách hàng

        • 2.1.2.2. Tình hình huy động vốn

        • 2.1.2.3. Công tác tín dụng

        • * Khái quát về dự án

        • * Khái quát tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh

        • * Thẩm định dự án đầu tư

        • * Kết luận

        • 2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan

        • 2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan

        • Định hướng chung

        • Định hướng cụ thể

Nội dung

LUẬN CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH Dự ÁN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

TỔNG QUAN VỀ THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH Dự ÁN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1.1 Hoạt động cho vay theo dự án của NHTM

1.1.1.1 Vai trò của hoạt động cho vay của NHTM

Ngân hàng là tổ chức tài chính cung cấp dịch vụ đa dạng như tín dụng, tiết kiệm và thanh toán, đóng vai trò trung gian tài chính quan trọng trong nền kinh tế Hệ thống ngân hàng của mỗi quốc gia phản ánh hoạt động kinh tế tổng thể và theo quy định của luật, ngân hàng thương mại (NHTM) thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng cùng các hoạt động kinh doanh liên quan.

Hệ thống ngân hàng có chức năng chính là cung cấp dịch vụ tài chính đáp ứng nhu cầu thị trường, trong đó cho vay là dịch vụ quan trọng nhất Hoạt động cho vay không chỉ hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp, cá nhân và cơ quan chính phủ mà còn chiếm hơn một nửa tổng tài sản của ngân hàng và tạo ra từ 50% đến 66% nguồn thu Điều này cho thấy vai trò then chốt của cho vay trong việc tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng thương mại, đồng thời ảnh hưởng tích cực đến toàn bộ nền kinh tế, đặc biệt trong bối cảnh kinh tế thị trường.

Cho vay là hình thức cấp tín dụng mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích nhất định và theo thời gian thỏa thuận, với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi Hoạt động cho vay không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế mà còn ảnh hưởng đến các ngân hàng thương mại và người vay.

Hoạt động cho vay của các ngân hàng thương mại (NHTM) đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế Với tư cách là tổ chức trung gian tài chính quy mô lớn, NHTM chuyên về kinh doanh tiền tệ, họ có khả năng dễ dàng huy động nguồn vốn nhỏ lẻ từ cá nhân và tổ chức trong xã hội, cũng như khai thác nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ cư dân và doanh nghiệp.

Thông qua hoạt động cho vay, Chính phủ và Nhà nước thực hiện các biện pháp tác động đến nền kinh tế bằng cách kiểm soát lượng cung tiền Hệ thống ngân hàng thương mại, cùng với Ngân hàng trung ương, có khả năng tạo ra tiền cho nền kinh tế Nhờ vào các chính sách như hạn mức tín dụng, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, quy định lãi suất trần và tỷ lệ tái chiết khấu, Nhà nước kiểm soát lượng tiền cung ứng, điều hòa chính sách tiền tệ, kiểm soát lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Hoạt động cho vay đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế, mở rộng sản xuất và kinh doanh, cũng như nâng cao trình độ kỹ thuật và ứng dụng khoa học tiên tiến Việc chuyển tiền từ những nguồn vốn nhàn rỗi đến các khu vực cần vốn kịp thời giúp doanh nghiệp, cá nhân và tổ chức phát triển các phương án sản xuất, từ đó tạo ra việc làm bền vững cho cộng đồng Đồng thời, hoạt động này cũng góp phần hạn chế các tệ nạn xã hội và phát triển các dự án khoa học kỹ thuật, ứng dụng công nghệ tiên tiến, thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội.

Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy mối quan hệ kinh tế quốc tế Trong bối cảnh kinh tế thế giới ngày càng mở rộng, sự hợp tác giữa các tổ chức kinh tế giữa các quốc gia trở nên thiết yếu, đặc biệt thông qua hoạt động xuất nhập khẩu Việc tài trợ cho xuất nhập khẩu không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương mà còn góp phần tăng cường mối quan hệ tài chính và kinh tế toàn cầu.

Hoạt động cho vay là nguồn thu chính của các ngân hàng thương mại (NHTM) tại Việt Nam, với doanh số cho vay chiếm từ 50%-70% tổng doanh thu, đặc biệt ở các ngân hàng truyền thống Trong quá trình cho vay, NHTM thu thập thông tin quý giá từ khách hàng và đối tác, giúp ngân hàng có thể tiếp cận nguồn vốn giá rẻ, nắm bắt thông tin cạnh tranh về lãi suất, và xây dựng mối quan hệ với các cá nhân, tổ chức tài chính Hoạt động cho vay không chỉ nâng cao uy tín của ngân hàng mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch Dù cho vay vẫn là hoạt động chính trong tín dụng, nhưng sự phát triển của nhiều hình thức cho vay mới đang thúc đẩy sự đa dạng trong hoạt động của NHTM.

Để đáp ứng nhu cầu vay vốn của cá nhân và tổ chức kinh tế, doanh nghiệp thường tìm đến kênh thông tin này đầu tiên Lý do là vì nguồn vốn dồi dào, người vay không cần gặp trực tiếp các đối tượng cho vay, và quá trình vay vốn diễn ra nhanh chóng, giúp hạn chế chi phí tìm kiếm nguồn vốn và thông tin.

Giảm áp lực thanh toán cho khách hàng với sự bảo đảm từ ngân hàng là rất quan trọng, đặc biệt đối với doanh nghiệp xuất-nhập khẩu Khi tham gia vào hoạt động bao thanh toán và thanh toán xuất nhập khẩu, việc cho vay và ứng tiền kịp thời giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả.

1.1.1.2 Các hình thức cho vay của NHTM Để đáp ứng nhu cầu vay vốn khác nhau của khách hàng, NHTM thực hiện cung cấp nhiều loại hình cho vay khác nhau tương ứng đa dạng phù hợp với từng đối tượng khác hàng vay vốn Hiện tại, trên thị trường Việt Nam, NHTM chia các hình thức cho vay như sau:

Thấu chi là dịch vụ cho vay của ngân hàng, cho phép người vay chi vượt quá số dư tài khoản thanh toán của mình trong một giới hạn và thời gian nhất định, gọi là hạn mức thấu chi Khi khách hàng có tiền vào tài khoản, ngân hàng sẽ thu hồi nợ gốc và lãi suất.

Số lãi KH Lãi suất Thời gian Số tiền

Thấu chi là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt với thủ tục đơn giản, thường không yêu cầu bảo đảm Hình thức này chỉ phù hợp cho các khách hàng có độ tin cậy cao, thu nhập ổn định và kỳ thu nhập ngắn.

Cho vay trực tiếp từng lần là hình thức cho vay phổ biến của ngân hàng dành cho khách hàng không có nhu cầu vay thường xuyên hoặc không đủ điều kiện để được cấp hạn mức thấu chi Mỗi lần vay, khách hàng cần nộp đơn và trình bày phương án sử dụng vốn vay Dựa trên thông tin này, ngân hàng sẽ phân tích và xác định quy mô cho vay, thời hạn giải ngân, thời hạn trả nợ, lãi suất và yêu cầu đảm bảo nếu cần thiết.

Cho vay theo hạn mức là hình thức tín dụng mà ngân hàng cấp cho khách hàng một hạn mức tín dụng nhất định Hạn mức này có thể được tính theo kỳ hạn hoặc vào cuối kỳ, thể hiện số dư tối đa tại thời điểm tính toán Việc cấp hạn mức tín dụng dựa trên kế hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất và nhu cầu vay vốn của khách hàng.

NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TRONG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 40 1 Nhân tố chủ quan

DỰ ÁN TRONG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Thẩm định tài chính dự án đóng vai trò quyết định trong việc cho vay và đảm bảo chất lượng tín dụng của ngân hàng Mục tiêu hàng đầu của các ngân hàng là nâng cao chất lượng thẩm định Tuy nhiên, quá trình này chịu tác động từ nhiều yếu tố khác nhau, ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tài chính dự án.

1.3.1.1 Đội ngũ cán bộ thẩm định

Con người đóng vai trò quyết định trong công tác thẩm định TCDA, với kết quả thẩm định phụ thuộc vào sự phân tích và đánh giá tài chính dự án dựa trên nhận định chủ quan của người thẩm định Nếu cán bộ thẩm định thiếu trình độ, kinh nghiệm và phương pháp làm việc khoa học, những sai lầm có thể xảy ra sẽ dẫn đến hậu quả nghiêm trọng cho ngân hàng, gây khó khăn trong việc thu hồi nợ và tiềm ẩn nguy cơ mất vốn cùng giảm lợi nhuận kinh doanh.

Thẩm định TCDA là một công việc phức tạp, không chỉ dựa vào các biểu mẫu có sẵn, mà còn phụ thuộc vào trình độ của cán bộ thẩm định Để thực hiện công tác này hiệu quả, cán bộ cần có kiến thức chuyên môn sâu rộng, năng lực xử lý công việc, kinh nghiệm thực tiễn và phẩm chất đạo đức tốt Kiến thức giúp cán bộ hiểu biết về các lĩnh vực khác nhau, trong khi năng lực cho phép họ áp dụng kiến thức vào thực tế Kinh nghiệm từ việc tiếp xúc khách hàng và phân tích báo cáo tài chính sẽ nâng cao độ chính xác trong các nhận định Cuối cùng, đạo đức nghề nghiệp và bản lĩnh vững vàng sẽ góp phần vào tiến độ công việc và giảm thiểu rủi ro đạo đức cho Ngân hàng.

Số lượng cán bộ thẩm định TCDA quá ít sẽ ảnh hưởng đến chất lượng công việc, khi mỗi cán bộ phải đảm nhận khối lượng công việc lớn, dẫn đến việc thẩm định không được thực hiện một cách kỹ lưỡng và hiệu quả.

1.3.1.2 Chất lượng các nguồn thông tin thu thập

Thẩm định là quá trình xử lý thông tin nhằm đưa ra nhận định và đánh giá về dự án Thông tin đóng vai trò quan trọng như nguyên liệu cho công việc của cán bộ thẩm định Trong thời đại thông tin bùng nổ hiện nay, việc thu thập dữ liệu về khách hàng không còn là thách thức, tuy nhiên, điều quan trọng là đảm bảo các nguồn thông tin này phải chính xác và kịp thời.

Ngân hàng dựa vào hồ sơ dự án (DA) mà chủ đầu tư cung cấp để tiến hành phỏng vấn trực tiếp và khảo sát địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp xin vay vốn Ngoài ra, các báo cáo tài chính cũng được xem xét, trong đó hồ sơ DA đóng vai trò là nguồn thông tin cơ bản nhất.

Số lượng, chất lượng và tính kịp thời của thông tin ảnh hưởng lớn đến chất lượng thẩm định Thiếu thông tin hoặc thông tin không chính xác có thể dẫn đến thẩm định kém và lựa chọn sai lầm, gây rủi ro cho ngân hàng Vì vậy, việc thu thập thông tin từ nhiều nguồn liên quan đến dự án là rất cần thiết.

1.3.1.3 Tiêu chuẩn và phương pháp thẩm định

Phương pháp thẩm định tài chính dự án (TCDA) dựa trên hệ thống chỉ tiêu, mỗi chỉ tiêu có ưu, nhược điểm riêng trong việc phản ánh các khía cạnh tài chính khác nhau của dự án Cán bộ thẩm định cần thành thạo trong việc sử dụng và kết hợp các chỉ tiêu để phân tích và đưa ra kết quả chính xác Việc xác định chỉ tiêu quan trọng tùy thuộc vào đặc điểm của từng dự án, và phương pháp thẩm định phải được lựa chọn khoa học, phù hợp với tính chất dự án, đồng thời xem xét tính pháp lý, phương tiện kỹ thuật và thị trường liên quan.

1.3.1.4 Tổ chức điều hành công tác thẩm định

Tổ chức điều hành công tác thẩm định đóng vai trò quan trọng trong việc sắp xếp nhân sự để đảm bảo hiệu quả cao nhất cho quá trình thẩm định tài chính dự án Khi hoạt động này được tổ chức khoa học, rõ ràng về chức năng và nhiệm vụ, đồng thời khuyến khích tinh thần tập thể và khả năng phối hợp, thời gian thẩm định sẽ được rút ngắn và độ tin cậy của kết quả thẩm định sẽ tăng cao Việc bố trí cán bộ thẩm định có năng lực và kinh nghiệm phù hợp cũng góp phần nâng cao chất lượng thẩm định Do đó, tổ chức điều hành công tác thẩm định là yếu tố quyết định đến chất lượng thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại.

1.3.1.5 Kết quả của các khâu thẩm định khác

Thẩm định tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá dự án, dựa vào kết quả từ các khâu thẩm định khác như tính pháp lý, kỹ thuật, và năng lực sản xuất kinh doanh của chủ đầu tư Việc phân tích thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra cũng là một phần không thể thiếu Tuy nhiên, hiệu quả của thẩm định tài chính trong việc giúp Ngân hàng đưa ra quyết định đúng đắn còn phụ thuộc nhiều vào sự hỗ trợ từ các khâu thẩm định này.

1.3.1.6 Trang thiết bị, công nghệ của ngân hàng

Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ, các ngân hàng đang nâng cao hệ thống thông tin để phục vụ công tác chuyên môn hiệu quả hơn Hệ thống máy tính hiện đại và phần mềm chuyên dụng đã giúp quá trình thẩm định TCDA diễn ra nhanh chóng và chính xác, rút ngắn thời gian thẩm định Việc ứng dụng phần mềm tài chính trong phân tích đã hỗ trợ cán bộ thẩm định giải quyết các vấn đề phức tạp một cách dễ dàng.

Ngân hàng cần nâng cấp hệ thống công nghệ và trang thiết bị kỹ thuật để không bị lạc hậu và duy trì khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác.

1.3.2.1 Môi trường kinh tế xã hội

Nền kinh tế quốc gia phát triển thiếu đồng bộ và không ổn định sẽ hạn chế khả năng cung cấp thông tin chính xác cho việc thẩm định dự án, đặc biệt là thẩm định tài chính Thiếu các định hướng, chính sách và chiến lược phát triển cụ thể và đồng bộ cũng tạo ra rủi ro trong việc phân tích và chấp nhận dự án Ngoài ra, những yếu tố không thể dự đoán như thiên tai, chiến tranh và khủng bố có thể làm ngân hàng không thu hồi được vốn, ảnh hưởng nghiêm trọng đến dự án và khả năng chống đỡ của doanh nghiệp.

Khi thẩm định, cán bộ cần chú ý đến lãi suất, lạm phát, tỷ giá và sự phát triển kinh tế Một môi trường kinh tế - xã hội ổn định giúp Ngân hàng dự đoán biến động thị trường chính xác hơn, giảm rủi ro cho dự án Hơn nữa, trong môi trường ổn định, thông tin trên thị trường được cung cấp nhanh chóng và chính xác, từ đó rút ngắn thời gian thẩm định và nâng cao độ chính xác của kết quả thẩm định tài chính dự án.

Môi trường pháp lý với những khiếm khuyết về tính hợp lý, đồng bộ và hiệu lực của các văn bản pháp lý ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng thẩm định tài chính dự án và kết quả hoạt động của chúng Các dự án thường kéo dài và liên quan đến nhiều văn bản pháp luật, bao gồm quản lý tài chính, thuế và luật doanh nghiệp Nếu các văn bản này không ổn định, rõ ràng và minh bạch, tính khả thi của dự án sẽ bị ảnh hưởng theo thời gian, gây khó khăn cho ngân hàng trong việc phân tích hiệu quả, dự báo rủi ro và ảnh hưởng đến lợi nhuận cũng như khả năng thu hồi nợ.

TRẠNG CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH NINH BÌNH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH NINH BÌNH

Ngày đăng: 31/03/2022, 11:19

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. David Cox (1997), Nghiệp vụ Ngân hàng hiện đại, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ Ngân hàng hiện đại
Tác giả: David Cox
Nhà XB: Nhà xuất bản Chínhtrị quốc gia
Năm: 1997
3. TS. Phạm Thị Thu Hà (2006), Giáo trình Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Ngân hàng thương mại
Tác giả: TS. Phạm Thị Thu Hà
Nhà XB: Nhàxuất bản thống kê
Năm: 2006
4. PGS.TS. Vũ Duy Hào, PGS.TS. Lưu Thiên Hương (2004), Tài chính doanh nghiệp, NXB Lao động Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tài chínhdoanh nghiệp
Tác giả: PGS.TS. Vũ Duy Hào, PGS.TS. Lưu Thiên Hương
Nhà XB: NXB Lao động
Năm: 2004
5. PGS.TS. Trần Đăng Khâm, Thị trường chứng khoán - Phân tích cơ bản, NXB ĐH Kinh tế quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thị trường chứng khoán -
Nhà XB: NXB ĐH Kinh tế quốc dân
6. TS. Hà Thị Sáu (2010), "Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư", Tạp chí thị trường tài chính tiền tệ, (3+4), trang 56-58 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dựán đầu tư
Tác giả: TS. Hà Thị Sáu
Năm: 2010
7. Nguyễn Tiến Hùng (2010), “Chất lượng thẩm định dự án cho vay vốn tại Ngân hàng thương mại", Tạp chí thị trường tài chính tiền tệ, (9), trang 32-34 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chất lượng thẩm định dự án cho vayvốn tại Ngân hàng thương mại
Tác giả: Nguyễn Tiến Hùng
Năm: 2010
8. ThS. Vũ Thu Hà (2010), “Thông tin tín dụng và cán bộ tín dụng trong nâng cao chất lượng cho vay của ngân hàng thương mại", Tap chí ngân hàng, (18), trang 52-54 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tin tín dụng và cán bộ tín dụngtrong nâng cao chất lượng cho vay của ngân hàng thương mại
Tác giả: ThS. Vũ Thu Hà
Năm: 2010
9. ThS. Nguyễn Thu Hà (2010), “Những giải pháp nhằm phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần", Tạp chí thị trường tài chính tiền tệ, (9), trang 28-31 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những giải pháp nhằm phòng ngừa rủiro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần
Tác giả: ThS. Nguyễn Thu Hà
Năm: 2010
10. Hội đồng Quản trị Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (2012), Quyết định 329/QĐ-HĐQT-BIDV về việc ban hành Quy định cho vay đối với các tổ chức kinh tế, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định 329/QĐ-HĐQT-BIDV về việc ban hành Quy định cho vay đối vớicác tổ chức kinh tế
Tác giả: Hội đồng Quản trị Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Năm: 2012
12. Thống đốc Ngân hàng nhà nước (2002), Quyết định số 28/2002/QĐ- NHNN về việc sửa đôi Điều 2 Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định số 28/2002/QĐ-NHNN về việc sửa đôi Điều 2 Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày31/12/2001
Tác giả: Thống đốc Ngân hàng nhà nước
Năm: 2002
1627/2001/QĐ-NHNN về việc ban hành Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng, Hà Nội Khác
13. Báo cáo tổng kết 5 năm hoạt động giai đoạn 2008-2012 của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Tỉnh Ninh Bình Khác
14. Báo cáo tài chính của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Tỉnh Ninh Bình trong giai đoạn 2010-2012 Khác
15. Một số các nghị định của Chính phủ: 83/2005/NĐ-CP; 112/2009/NĐ- CP Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

liệu của chương trình mới. Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng khách hàng - Giải pháp nâng cao thẩm định dự án tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh tỉnh ninh bình,luận văn thạc sĩ kinh tế
li ệu của chương trình mới. Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng khách hàng (Trang 56)
Bảng 2.3: Phân loại dư nợ - Giải pháp nâng cao thẩm định dự án tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh tỉnh ninh bình,luận văn thạc sĩ kinh tế
Bảng 2.3 Phân loại dư nợ (Trang 59)
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh tóm tắt năm 2011-2012 của Công ty TNHH An Hòa Phát - Giải pháp nâng cao thẩm định dự án tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh tỉnh ninh bình,luận văn thạc sĩ kinh tế
Bảng 2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh tóm tắt năm 2011-2012 của Công ty TNHH An Hòa Phát (Trang 68)
Bảng 2.7: Cơ cấu nợ quá hạn trong cho vay trung dài hạn tại BIDV Ninh Bình. - Giải pháp nâng cao thẩm định dự án tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh tỉnh ninh bình,luận văn thạc sĩ kinh tế
Bảng 2.7 Cơ cấu nợ quá hạn trong cho vay trung dài hạn tại BIDV Ninh Bình (Trang 79)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w