1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Mô thức trắc diện cạnh tranh của siêu thị big c

14 565 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Mô thức trắc diện cạnh tranh của siêu thị Big C
Trường học Đại học Kinh tế Quốc dân
Chuyên ngành Kinh doanh
Thể loại Đề tài
Năm xuất bản 2011
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 14
Dung lượng 32,7 KB

Nội dung

3/ Đánh giá cường độ cạnh tranh _ Rào cản gia nhập ngành: là siêu thị có tới 11 chi nhánh trên toàn quốc, quy mô sản xuất của siêu thị khá lớn, số lượng mặt hàng đa dạng làm cho chi phí

Trang 1

Mô thức trắc diện cạnh tranh của siêu thị Big C

Tầm nhìn: nuôi dưỡng 1 TG đa dạng

Sứ mạng: là điểm đến của người tiêu dùng và là nhà bán lẻ tốt nhất làm hài lòng quý khách hàng

http://luanvan.net.vn/luan-van/de-tai-chien-luoc-kinh-doanh-cua-sieu-thi-big-c-7141/

http://luanvan.net.vn/luan-van/phan-tich-moi-truong-doanh-nghiep-cua-dai-sieu-thi-big-c-16152/ http://luanvan.net.vn/luan-van/de-tai-phan-tich-chien-luoc-kinh-doanh-cua-cong-ty-co-phan-the-gioi-so-tran-anh-8151/

I/ Phân tích môi trường bên ngoài

1/ Môi trường ngành

Sự phát triển của ngành bán lẻ VN:

 Tốc độ tăng trưởng năm 2007: tăng 25-27 %

 Tốc độ tăng trưởng năm 2008: tăng 55% so với 2007

 Tốc độ tăng trưởng năm 2009: tăng 18,6 % so với 2008

 Tốc độ tăng trưởng 2010: tăng 25% so với 2009

Ngành bán lẻ VN đang trong thời kì phát triển

Hnay, ngành bán lẻ nước ta đang trong thời kì tăng trưởng với mức tăng trưởng vượt bậc, pt mạnh mẽ với nhiều phân khúc ở dạng tiềm năng

2/ Môi trường vĩ mô

_ Kinh tế:

Trang 2

 Trình độ phát triển kinh tế: Nền kt tăng trưởng  thu nhập bình quân đầu người tăng  bùng nổ chi tiêu ng dân Với lượng khách hàng lớn hơn thì sức ép cạnh tranh với DN giảm dần  DN có cơ hội phát triển hđ tiêu thụ hh, thu lợi nhuận cao Ngược lại, nền kt suy thoái  ng dân: tình hình tài chính khó khăn  thắt chặt chi tiêu  mức độ tiêu thụ hh giảm  tăng sức ép cạnh tranh cho

DN

VN: thị trường quy mô nhỏ, tốc độ pt nhanh, tiềm năng có sức hấp dẫn các nhà đầu tư (cả đầu tư nc ngoài),liên tục xếp thứ hạng cao về chỉ số phát triển kdoanh bán lẻ (GRDI)

Khủng hoảng tài chính kt toàn cầu, tỷ lệ lạm phát vượt quá 2 con số, giá trị VND giảm  người dân giảm chi tiêu cho mua sắm  ảnh hưởng doanh thu siêu thị

 Phân phối thu nhập và sức mua: thu nhập ng dân VN hiện tại đã tăng hơn trc, nhu cầu về các sản phẩm chất lượng, mẫu mã đa dạng, ngày càng khắt khe, sức mua ng dân tăng cao + sp bán ở chợ kém về CL  cơ hội mở rộng pt ngành kd bán lẻ

 Tỷ lệ tiết kiệm: ng có thu nhập cao đang chi tiêu nhiều hơn, ng thu nhập TB và thấp chi tiêu ít hơn, xét về tổng thể chi tiêu thì tiêu dùng vẫn tăng Tỷ lệ tiết kiệm tiếp tục giảm  sự tự tin trong tiêu dùng của ng VN

 Lạm phát: là sự mất giá trị thị trường hay giảm sức mua của đồng tiền, sự lạm phát  thay đổi mức cơ cấu chi tiêu của người tiêu

Trang 3

dùng Khi có LP  tốc độ tiêu thụ hàng hóa giảm càng nhiều ở những mặt hàng mà tính thiết yếu đối với cs ngày càng thấp

VN: 4 tháng đầu 2011 kt VN bất ổn, LP tăng cao, giá cả hh tiêu dùng tăng đột biến Với nguồn tc có hạn  NTD thắt chặt chi tiêu  sức mua trên tt giảm hẳn  tác động đến hđ tiêu thụ của BigC

_ Chính trị- Pháp luật:

 Sự ổn định chính trị  mt kdoanh thuận lợi cho nhà bán lẻ, thu hút nhiều nhà bán lẻ trên TG đầu tư vào VN

 Hệ thống luật nước ta ban hành nhiều luật về kd như luật Tmai, luật LĐ, luật thuế nhập khẩu, xuất khẩu, đặc biệt nước ta có chính sách mở cửa đối với các nhà đầu tư bán lẻ nước ngoài vào thị trường VN

 VN là một thị trường tiềm năng nhưng các danh nghiệp nước ngoài vẫn còn e ngại vì chúng ta vẫn còn bảo hộ, vẫn dùng thuế để điều tiết thị trường

 Big C là 1 trong 5 tập đoàn bán lẻ có quy mô lớn nhất tại VN

_ Văn hóa xã hội:

Trang 4

 Dân số và tỷ lệ phát triển: đông dân, trẻ, dân trong độ tuổi LĐ chiếm đa số, hnay số dân VN vẫn tăng  nhu cầu tiêu dùng tăng cao về lương thực, đồ dùng gđ, thời trang

 Tốc độ đô thị hóa: các đô thị nước ta ngày càng pt về quy mô, hạ tầng vật chất  thuận lợi pt siêu thị, trung tâm mua sắm

Sự pt nền kt + sự hội nhập sâu của VN với thị trường TG  tạo văn hóa tiêu dùng VN có nhiều đổi mới, hiện đại hơn, tiếp cận gần hơn với văn minh tiêu dùng

Trước đây, kt chưa pt + đời sống nd chưa cao  mua bán truyền thống Ngày nay, kt pt + thu nhập bquan tăng  mua sắm hiện đại

 Cơ hội pt loại hình kd bán lẻ hiện đại như siêu thị, trung tâm tm

 Big C không ngừng mở rộng khả năng cung ứng hàng hóa

_ Công nghệ: ảnh hưởng tới mọi ngành kdoanh

 Công nghệ pt  cơ sở ngành pt  dn cạnh tranh trên thị trường

 Big C đã xd hệ thống siêu thị xanh, mở đầu là BigC Vĩnh Phúc Đây là thế hệ siêu thị mới của Big C được ứng dụng công nghệ xanh trong quá trình xây dựng vận hành để tiết kiệm chi phí cho hệ thống, góp phần bảo vệ môi trường Cụ thể như: sd những vật liệu chống nóng cho mái, tường nhà, các trang thiết bị bên trong như bóng đèn đều sd các bóng đèn tiết kiệm điện, lắp đặt hệ thống kiểm soát điện năng để phát hiện những nơi phung phí điện để có biện pháp xử lý,  tiết kiệm chi phí + tăng lợi nhuận

Trang 5

 Trong thời đại của TMĐT, Big C cũng như các doanh nghiệp khác đều xây dựng cho mình một website riêng để quảng bá, giới thiệu thông tin về bản thân doanh nghiệp, các chính sách, sp và dịch vụ,

3/ Đánh giá cường độ cạnh tranh

_ Rào cản gia nhập ngành: là siêu thị có tới 11 chi nhánh trên toàn quốc,

quy mô sản xuất của siêu thị khá lớn, số lượng mặt hàng đa dạng làm cho chi phí cho một đơn vị sp thấp hơn đối thủ cạnh tranh Các loại hàng hóa ở Big C luôn có giá rẻ hơn so với các siêu thị khác nhau Fivimark, Metro, Hapromark, Bên cạnh đó BigC thường xuyên tổ chức các chương trình khuyến mại thu hút khách hàng Với một hệ thống phân phối rộng khắp toàn quốc, Big C đã có các chi nhánh hầu hết ở các thành phố trên cả nước, chiếm lĩnh mảng thị trường rộng lớn, với uy tín toàn cầu của hãng bán lẻ Casino, Big C đã trở thành 1 đại gia trong nhành bán lẻ hiện nay, là đối thủ lớn nhất với các nhà bán lẻ trong nước và tạo

ra rào cản lớn cho các nhà bán lẻ nước ngoài muốn và VN

_ Quyền lực thương lượng của nhà cung ứng:

 Với mục tiêu giá rẻ cho mọi nhà, BigC tuyên bố cam kết bình ổn giá cả khi xảy ra khủng hoảng, khả năng tích hợp về phía trước, kiểm soát các nhà cung ứng sp nên Big C có thể tăng giá nhưng k quá mức bán trên thị trường nên vẫn tạo cho khách hàng tâm lý thoải mái khi mua hàng tại Big C

Trang 6

 Lực lượng NCU pt như vũ bão, trái ngược với lực lượng bán lẻ còn yếu, quyền lực thuộc về kẻ mạnh  Nhà bán lẻ buộc phải tuân theo những quy định phía nhà cung ứng

 NCU thường đưa ra qđ tăng giá  siêu thị phải theo, bởi nhà bán

lẻ luôn xem NCU là đối tác đồng hành Tuy nhiên, một hệ thống siêu thị như Co.op Mart hay gần đây là BigC đã từ chối y/c tăng giá của các nhà cung cấp nhà cung cấp ngừng giao hàng

_ Quyền lực thương lượng của khách hàng: Giá cả Big C niêm yết sẵn nên quyền thương lượng từ phía K/H giảm đáng kể Người tiêu dùng VN ngày càng kĩ tính hơn khi mua hàng K/H có nhiều cơ hội để lựa chọn sp hay dv với mức giá và mức chất lượng khác nhau HỌ chú ý nhiều hơn

về CL sản phẩm và DV k/hàng nhiều hơn Ví dụ với hàng thực phẩm, k/h đặt mục tiêu an toàn thực phẩm lên hàng đầu dù giá trong siêu thị cao hơn ngoài chợ

_ Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành:

 Ngành bán lẻ VN đang pt mạnh mẽ, số lượng các nhà bán lẻ trong

và ngoài nước là rất lớn như Big C, Metro Coopmart, sự cạnh tranh giữa các nhà bán lẻ rất mạnh mẽ, các nhà bán lẻ đều cố gắng tạo dựng một chỗ đứng vứng chắc trên thị trường

 Big C đưa ra chiến lược giá rẻ cho mọi nhà, tiện ích khi mua sắm tại Big C Với việc bình ổn giá cả so với đối thủ khác thì Big C đã thu hút được số lượng khách hàng đông đảo bên cạnh đó có các chương trình khuyến mại giảm giá, tri ân khách hàng đã kích cầu

Trang 7

mua của k/h nên hiện tại có thị phần lớn tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường so với DN khác

 VN là 1 thị trường tiềm năng thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài

 Đối thủ cạnh tranh lớn của Big C: các DN nước ngoài như: Parkson, Zen Plaza, Diamon Plaza và bán lẻ trong nước như: CoopMart, Vinatext Mart, Hapro Mart, đang pt mạnh

 Thị trường bán lẻ VN có cường độ cạnh tranh mạnh

_ Đe dọa từ các sản phẩm thay thế: Big C nghiên cứu các sp có thể thay thế cho nhau đưa và cung cấp tại siêu thị đáp ứng nhu cầu khác nhau của từng đối tượng khách hàng, được sự ủng hộ của K/h như cafe, trè, nước ngọt có thể thay thế cho các loại bia rượu, Người dân vẫn quen với kênh phân phối truyền thống, do đó “sp thay thế” ở đây chính là chợ truyền thống, cửa hàng, đại lý bán lẻ

_ Đe dọa từ các gia nhập mới: Thị trường bán lẻ VN là miếng bánh ngon

mà các nhà bán lẻ nước ngoài cũng k thể bỏ qua Ví dụ: tập đoàn Wall-Mart, tập đoàn bán lẻ lớn nhất Mỹ cho biết họ cân nhắc việc đặt chân vào khu vực Đông Nam Á, trong đó có cả VN  thách thức với Big C trong vấn đề cạnh tranh, tăng thị phần Đã có nhiều tập đoàn phân phối quốc tế xây dựng kế hoạch để xâm nhập thị trường sau khi VN vào WTO

 Cường độ cạnh tranh trong ngành là mạnh mẽ thế hiện ở khả nawg cạnh tranh của Big C đối với các doanh nghiệp khác:

4/ Mô hình EFAS của siêu thị BigC

Trang 8

Nhân tố Độ

quan trọng

Xếp loại Điểmquan

trọng

Giải thích

Cơ hội:

Kinh tế VN pt 0.1 4 0.4 Năm 2010 VN đạt tốc độ tăng

trưởng kinh tế 6.78% cao hơn kế hoạch đề ra trong đógiá trị sản xuất công nghiệp tăng 14% so với năm trước, giá trị sản xuất toàn ngành nông lâm thủy sản ước tăng 4,69%

so với năm trc Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ước đạt hơn 1,561,6 nghìn tỷ đồng, tăng 24,5%

Dân cư đông

đúc 0.1 3 0.3 Dân số VN hiện nay đạt gần 86triệu người, trong đó dân số thành

thị chiếm 29,6%, đây là nguồn k/h đông đảo cho các loại hàng hóa tiêu dùng thiết yếu hàng ngày

Thu nhập của

người dân tăng

Thị trường bán

lẻ pt

Sự phát triển

của KH- CN

WTO

Môi trường

chính trị ổn

định

Thách thức:

Cạnh tranh

ngày càng gay

gắt

Trang 9

Khủng hoảng

Đe dọa từ các

sản phẩm thay

thế

Nguồn hàng

hóa

 Các nhân tố môi trường bên ngoài ảnh hưởng khá tốt đến hoạt đông kd của Big C

II/ Phân tích môi trường bên trong

1/ Cấu trúc chuỗi giá trị

_ Hoạt động cơ bản:

 Hậu cần nhập: là 1 tập đoàn liên doanh vốn đầu tư nước ngoài, ngoài những hàng hóa nhập khẩu thì đa số hàng hóa mà Big C kinh doanh là ở trong nước BigC đẩy mạnh liên kết với các hộ nông dân, các nhà sx vừa và nhỏ  thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa địa phương trong siêu thị Big C thường xuyên tổ chức các hội thảo liên quan đến “ Giải pháp thúc đẩy phát triển các ngành sản xuất địa phương” tại nhiều tỉnh thành nhằm giới thiệu đến các nhà sản xuất cs thu mua, đk chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, quy trình và thủ tục hành chính trong việc hợp tác với Big C Qua công

Trang 10

tác này, Big C đồng hành cùng các nhà sản xuất địa phương nâng cao sức cạnh tranh của các thương hiệu Việt Big C còn sản xuất thịt nguội hiệu Ebon theo tiêu chuẩn HACCP  mua NVL tươi,đúng Tchuan là rất cần thiết Ngoài ra hàng thương hiệu riêng, giá rẻ WOW của BigC được dự báo sẽ là xu hướng mua sắm hiện nay Đa phần những người đã tứng mua sp đều thừa nhận, giá rẻ là một trong những thế mạnh của nhãn hàng WOW Tuy nhiên bên cạnh giá rẻ, chất lượng sản phẩm cũng như hình thức bao bì nên bắt mắt hơn, là đòi hỏi của K/h trong thời buổi các mặt hàng phong phú và cạnh tranh liên tục như hiên nay Giá của thức ăn gia súc, gia cầm tăng cao trong thời gian qua do phải nhập khẩu một số nguyên liệu cần thiết với giá cao hơn 20-50% so với trước đây Vì vậy chi phí của NVL tăng cao rất nhiều, gây ảnh hưởng đến giá sp Chi phí cho kho bãi tăng cao do a/h của giá bất động sản Giá xăng dầu leo thang  chi phí vận chuyển tăng

 Tất cả những chi phí hậu cần này gây a/h tới cs giá của BigC vì giá

sp phụ thuộc nhiều vào giá NVL  liên tục có cs đàm phán để giảm đc thấp nhất việc tăng giá sp

 Sản xuất: Với hệ thống siêu thị lớn, việc đảm bảo cho cung ứng đủ lượng hàng hóa cho hệ thống là rất lớn BigC là nhà sản xuất của nhãn hàng Ebon, WOW với giá cả hợp lý Ngoài ra tại mỗi siêu thị trong hệ thống đều có xưởng làm bánh mỳ ngay tại siêu thị với các thợ làm bánh chuyên nghiệp cho ra lò các loại bánh mì thơm ngon

đc k/h VN ưa chuộng ( hơn 50% k/h đến BigC có ghé qua quầy

Trang 11

bánh mỳ) Vói hệ thống siêu thị và khu sx nhãn hiệu riêng của mình và gần 3000 nhân viên, mặc dù phải sx số lượng lớn để đ/ứng

đc đủ nhu cầu nhưng BigC vẫn luôn chú trọng từng khâu của quá trình sản xuất để đảm bảo số lượng và cho ra những sp tốt đáp ứng nhu cầu tiêu dùng

Danh mục mặt hàng kinh doanh của siêu thị tương xứng với những kì vọng mua bán của thị trường mục tiêu Trên thực tế, nó trở thành trận chiến cạnh tranh giữa những người bán lẻ tương tự Các siêu thị phải quyết định chiều rộng của danh mục mặt hàng kinh doanh và độ bền tương hợp của danh muc mặt hàng

 Hậu cần xuất: sp giá rẻ, CL tốt  ng dân tin tưởng, đánh giá cao Tất cả các siêu thị của BigC đều có hệ thống bảo quản đạt tiêu chuẩn, hh đều có tem đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

- Bao gói hàng hóa cho k/h giúp cho k/h có thể mang những hành hóa đã đc mua về nhà  k/h thoải mái khi mua sắm, k cần mang bao gói từ nhà

- Hàng hóa cồng kềnh đc hỗ trợ vân chuyển đến tận nhà

- Sp có kĩ thuật cao đc chuyên viên lành nghề lắp đặt tại nhà, có bảo hành  yên tâm về hàng hóa đã chọn

 Marketing và bán hàng: hơn 10 năm có mặt tại thị trường VN, việc pt thương hiệu đc Big C thực hiện khá tốt với việc đầu tư vào marketing để NC pt thị trường và dv sau bán hàng giúp cty nâng cao doanh số, tăng lượng sp tiêu thụ trên tt

Trang 12

- 3 tuần 1 lần, Big C phát hành bản tin khuyến mại với chính sách giá và quà tặng hấp dẫn

- Chương trình kmai có quy mô lớn chưa từng có, gian hàng phong phú theo chủ đề, tạo sự lựa chọn đa dạng cho k/h, giảm giá mạnh như chương trình “Giá rẻ chưa từng thấy” với khoảng 20 mặt hàng thiết yếu đc k/h hoan nghênh,

- Hoạt động từ thiện: tặng quỹ người nghèo tp HN (130.000.000 VND) , Tài trợ chương trình “ Vượt lên số phận”

- Đây chính là bộ phận xúc tiến TM  k/h có thể biết đc nhu cầu của mình có thể đc đáp ứng ở đâu, thời điểm nào, P bao nhiêu BigC Thăng Long đã làm tốt công việc, k/h biết đến siêu thị, tìm đến siêu thị để thỏa mãn nhu cầu mua sắm Hoạt đông quảng cáo k chỉ nói đơn thuần về sự xuất hiện của siêu thị mà còn phải nói lên

đc những DV mà k/h sẽ nhận đc khi đến với siêu thị như:

- Giải quyết thắc mắc k/h: thường đối với mặt hàng có tính kĩ thuật như các sp điện tử  nvien có sự hiểu biết  giải đáp cho k/h

- Thanh toán nhanh chóng, chính xác: mua nhiều mặt hàng khác nhau

 Dịch vụ: Hoạt động và các nguyên tắc của BigC trong dịch vụ phân phối cho k/h, công tác thu mua, hợp tác với nhà cung cấp,

quan hệ công chúng, công đồng, qhe với các nhà đầu tư cũng như toàn thể cán bộ, công nhân viên của hệ thông luôn dựa trên

5 giá trị của BigC: Hài lòng k/h, đổi mới, minh bạch, đoàn kết, tương trợ

Trang 13

- BigC có cs ưu đãi vận chuyển hàng hóa miễn phí cho khách mua hàng có hóa đơn > 500 ngàn, trong 10 km, đổi hàng cho khách với điều kiện hóa đơn còn nguyên vẹn trong 48 tiếng sau khi mua

- Website giúp k/h tìm hiểu cty, hh, ttin kmai  lựa chọn

- Hướng đến sự thoải mái, tiện ích, tiết kiệm cho k/h khi đến mua sắm tại đây

- Bán hàng trả góp, giao hàng miễn phí, dv xe buýt miễn phí, hoàn tiền vé xe bus,

- Tạo nhiều cơ hội giải trí, vui chơi,ẩm thực mua sắm

_ Hoạt động bổ trợ:

 Quản trị mua:

 Phát triển CN:

 Quản trị nguồn nhân lực:

 Cơ sở hạ tầng tổ chức:

2/ Các năng lực cạnh tranh

3/ Mô hình IFAS của siêu thị BigC

Các nhân tố bên trong Độ quan

trọng

Xếp loại Tổng điểm

quan trọng

Chú giải

Điểm mạnh:

1/ Kinh nghiệm quản lý

2/ Thương hiệu

3/ Cơ sở vật chất

4/ Đội ngũ nhân viên

0.1 0.05 0.15

3 3 4

0.3 0.15 0.6

Ngày đăng: 13/02/2014, 13:56

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

3/ Mơ hình IFAS của siêu thị BigC Các nhân tố bên trong Độ quan - Mô thức trắc diện cạnh tranh của siêu thị big c
3 Mơ hình IFAS của siêu thị BigC Các nhân tố bên trong Độ quan (Trang 13)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w